Lao động cụ th
Lao động trừu ng
Khái niệm/; Là lao động ích dưới một hình
thức cụ thể nhất định, thao tác riêng, đối
tượng riêng, mục đích riêng, phương tiện riêng,
phương pháp riêng kết quả riêng
Vd: Lao động củ thể của một người thợ mộc đó
chính mục đích sản xuất ra cái bàn cái ghế,
đối tượng gỗ, phương pháp: cưa, đục, đẽo,
phương tiện: cái cưa, cái khoan. Kết quả: tạo ra
bàn ghế
Đặc trưng của cụ thể:
Mỗi lao động cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo
ra nhiều loại giá trị sử dụng khác nhau
Các lao động cụ thể hợp lại hệ thống phân công
lao động hội cùng với s phát triển của khoa
học công nghệ các hình thức lao động cụ thể ngày
càng đa dạng phong phú phản ảnh sự phát
triển của phân công lao động hội
Tạo ra giá trị s dụng của hang hóa: phạm trù
vĩnh viễn tồn lại gắn liền với vật phẩm đó.
một điều kiện không thể thiếu trong bất các
hình thái hội nào.
Các hình thức phong phú đa dạng của lao động
cụ thể phụ thuộc vào trình độ phát triển sự áp
dụng khcn vào nền sản xuất. Đồng thời cũng
tấm gương phản chiếu trình độ phát triển kinh
tế,kh mỗi một thời đại
Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do sản xuất ra, giá trị
sử dụng của các vật thể hang hóa bao giowf cũng
do 2 nhân tố tạo thành: vật chất lao động, lao
động cụ thể con người chỉ thay đổi hình thức tồn
tại của các vật chất làm thích ứng với nhu cầu
của con người.
KN: lao động của người sản xuất hang a khi
đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của hay nói
cách khác đó sự tiêu hao sức lao động,sức lực,
thần kinh sức bắp của người sản xuất hang hóa
nói chung.
Vd: lao động của ngườ thợ mộc lao động của
người thợ may nếu ldct thì rất khác nhau, nếu ta
gạt b những điểm khác nhau đó đi thì chúng đều
1 điểm chung đó đều hao phí thần kinh, sức
lực
người thợ mộc hay người thợ may thì đều
phải lao hao phí sức lao động thể t óc, thần
kinh, sức lao động
2. Đặc trưng của lao động trừu tượng
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hang hóa làm
sở cho sự ngang bằng, trao đổi.
Gía trị hang hóa 1 phạm trù lịch sử, do đó lao
động trừu tượng tạo ra hang hóa cũng một
phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong nền sản xuất
hang hóa
MÂU THUẪN GIỮA 2 MẶT LAO ĐỘNG SẢN XUẤT NG A
sự thống nhất với nhau: thể hiện chỗ ldct ldtt đều nằm trong lao động của người sản xuất hàng
hóa nma giữa chúng lại mâu thuẫn với nhau
Ldct biểu hiện của ld nhân, ldtt là biểu hiện của ld hội
Đó mâu thuận bản của sx hàng hóa giản đơn
Biểu hiện: sản phẩm do những người sx hang hóa riêng biệt tạo ra không ăn khớp với nhu cầu của xã hội,
thể thừa hoặc yếu, sinh ra khủng hoảng kinh tế
Thứ 2: Nếu mức tiêu hao lao động biẹte của người sản xuất hang hóa cao hơn mức tiêu hao lao động
hội thể chấp nhận, khi đó hàng hóa cũng không bán được hoặc bán bị lỗ.
Mâu thuãn giữa lao động nhân lao động hội vừa mầm mống của mọi mâu thuẫn trong nền
sản xuất hangf hóa làm cho sản xuất hang hóa vừa vận động phát triển, vừa thể khả năng khủng
hoảng
Câu 26: Lượng giá xác định như thế o
Xét về mặt chất: gthh do ld trừu tượng cảu người sx hang hóa kết tinh trong hang hóa
Xét trong mặt lượng: mặt lượng thì lượng giá trị cảu hang hóa do lượng kao động hao phí để sản xuất
ra hang hóa đó quyết định
Muốn đo lượng lao động hao phí để tạo ra hang hóa người ta dung thước đo thời gian như 1h lao động,
1ngayf ld, 1utnaaf….
Do đó lượng giá trị hang hóa cũng do thời gian lao động quyết định. Trong thực tế một loại hang hóa
được đưa ra thị trường do rất nhiều người sản xuất ra nhưng mỗi người sản xuất do điều kiện sản
xuất, trình độ, tay nghề không giống nhau nên thời gian cá biệt để sản xuất ra hang hóa chắc chắn giữa
họ sẽ khác nhau
Thời gian lao động biết quyết định lượng gtri từng người sản xuất. Vậy phải chăng ld biệt nào
càng lười càng vụng về thì cần nhiều thời gian hơn để làm ra hang hóa thì hang hóa đó càng nhiều giá
tr?
Hoàn toàn không phải như vậy, trong thực tế đó chỉ những hao phí lao động biệt của người sản
xuất hang hóa,gt hang hóa không phải được xác định bằng hao phí lao động cá biệt mà được tính
bằng thời gian lao động hội cần thiết
Thời gian ldxh cần thiết lượng thười gian cần thiết để hội một loại hang hóa với trình độ
thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình cường độ lao động trung bình trong 1 dk xh nht
định
Thông thường thời gian lao động hội cần thiết là thời gian lao động biệt của người nào đó cung
cấp đại bộ phận một loại hang hóa trên thị trường
dụ : để dệt ra một tấm vải:
A.
7h-10%
B.
8h -70%
c. 9h -20%
Thời gian lao động hội cần thiết 8h
Câu 27: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hang a
Do thời gian ld xh cần thiết luôn thay đổi nên lượng giá trị của hang hóa cũng một đại
lượng không cố định. Sự thay đổi của lượng gt hang hóa phụ thuộc vào:
1. NSuat lao động
năng lực sản xuất của người kao động, được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một thời gian hoặc số thười gian trên 1 đơn vị sản phẩm
VD: CN A làm 8h được 16 sp => NSLD : 2sp/h hoặc 0,5h/1 sp
2 loại NSLĐ: biệt hội
Nhưng chỉ nsld xh ảnh hưởng đến gtri hội của hang hóa trên thị trường hang hóa
được trao đổi không phải theo giá trị biệt theo giá trị hội
Năng suất lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố:
-Trình độ khéo léo của người lao động
- Sự phát triển của KHKT trình độ ứng dụng KHKT vào sản xut
- Trình độ tổ chức quản
- quy hiệu quả của TLSX
- Các điều kiện t nhiên
Anhr hưởng của năng suất lao động đến lượng giá trị hang hóa:
Năng suất lao động càng tang thì thời gian lao động hội cần thiết để sản xuất ra hang hóa
càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít Ngược lại nsld xh càng giảm thì
tgian cần thiết để sx ra càng tang lượng giá trị của dvi sp càng nhiều.
Do đó lượng giá trị của một dvi hang hóa tỉ lệ thuận với số lượng ldong kết tinh tỉ l
nghịch với ns ld hội. Như vậy muốn giảm gtri của mỗi đơn vị hang hóa xuống thì phải tang
nsuat ld xh
Phân biệt tang nsuat lao động với cường độ lao động: khái niệm nói lên mức đ khẩn
trương, sự căng thẳng, mệt mỏi của người lao động
Ảnh hưởng của cd ld đến lương giá trị hang a:
-Khi cd ld tang lên thì lương ld hao phí trong cùng 1 dvi thời gian cũng tang lên, lượng sp
tạo ra cũng tăng lên tương ứng còn lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi do
đó xét về bản chất tang cdo lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động
2. Mức độ phức tạp của lao động: ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị hang hóa theo
mức độ phức tạp cảu lao động thể chia thành: ld giản đơn, ld phức tạp
Lao động giản đơn lao động bất kỳ một người ld bình thường nào không cần phải trải
qua đào tảo cũng thể thực hiện được
Lao động phúc tạp đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn
lành nghê nhất định mới thể tiến hành được
Trong cùng 1 đơn vị thời gian ld như nhau, ld phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với ld giản đơn. Cả
lao động giản đơn ld phức tạp tỉ lệ thuận với tổng lượng giá trị hang hóa, trong nền sx hh hoạt
động trao đổi diễn ra liên tục phức tạp ngta để thuận tiện cho vc trao đổi người ta lấy ld giản đơn
trung bình làm dvi trao đổi quy tất cả ld phức tạp thành ld giản đơn trung bình. Như vậy lg giá trị
hang hóa dc đo bằng tgian ldong xh cần thiết giản đơn trung bình.
Câu 28: Bản chất của bản? bản bất biến, bản kh biến ? Ý nghĩa của việc phân chia tự bản
thành bản bất biến bản khả biến? bản cố định, bản lưu động gì? Ý nghĩa của việc phân
chia bản thành bản cố định bản lưu động?
Các nhà kinh tế học sản thường cho rằng mọi công cụ lao động, mọi tlsx đều bản. Thực ra bản
than liệu sản xuất không phải bản chỉ yếu tố bản của sản xuất trong bất cứ hội nào, tư
liệu sản xuất chỉ trở thành bản khi trở thành tài sản của các nhà bản được sử dụng để bóc lột
lao động làm thuê khi chế đ bản bị xóa bỏ thì liệu sản nữa.
Như vậy bản không phải một vật một qhe sx nhất định giữa người với người trong quá trình
sản xuất. tính chất tạm thời trong lịch sử
Do đó bản giá trị mang lại giá trị thăng bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân
làm thuê, như vậy bản chất của bản thể hiện qhe sx hội trong đó giai cấp sản chiếm đoạt
gtri thặng do giai cấp công nhân sáng tạo ra.
Câu 2: Thế nào bản bất biến, bản khả biến? Ý nghĩa của việc phân chia của bản bất biết khả
bản
Cta biết rang muốn tiến hành sản xuất nhà tue bản phải ứng bản tức bỏ vốn ra để mua liệu sản
xuất sức lao động tức biến bản tiền tệ thành các yếu tố cảu quá trình sx thành các hình thức tồn
tại khác nhau của bản sản xuất. Các bộ phẩn khác nhau đó của tban vai trò khác nhau trong quá
trình sản xuất thặng dư. Trước hết xét về bộ phận bản tồn tại dưới hình thức tlsx, tlsx thì nhiều
loại loại dc sd toàn bộ trong qtrinh sx nhưng chỉ hao mòn dần như đó chuyển dần từng phân fgtri của
vào sản phẩm cụ thể đó như máy móc, thiết bị, nhà xưởng . loại khi đưa vào sx thì chueyenr toàn
bộ gtri của trong 1 chu sản xuất như nguyên liệu nhiên liệu xong gtri của bất liệu sx nào
cũng đều nhờ ld cụ thể của người công nhân được bảo toàn và di chuyển vào sản phẩm nên giá trị
đó không thể lớn hơn gtri tlsx đã bị tiêu dung để sx ra sản phẩm, cái bị tiêu dung của tlsx gtri sử dụng.
KQ của việc tiêu dung đó tạo ra một giá trị sử dụng mới, gtri liệu sx được bảo toàn dưới dạng gtri sử
dụng mới chứ không phải được sx ra
Như vậy, bộ phận tư bản biến thành liệu sx gtri dc bảo toàn chuyển vào sp không thay đổi về
lượng gtri của dc Mac gọi tb bất biến hiểu của tbbb c.
Xét bộ phẩn tb dung để mua sức lao động, một mặt gtri của biến thành các liệu sinh hoạt của
nguoweif công nhân sẽ mất đi trong tiêu dung cú công nhân. Mặt kkhasc, trong qtrinh ld bằng ld trừu
tương công nhân tạo ra gtri mới lớn n gtri của bản than sức ldong bằng gtri sức lao động + gtri thăng
dư
Như vậy bộ phẩn bản dung đ mua sức ldong đã không ngừng chuyển hóa t 1 đại lượng bất biến
sáng khả biển tức đã tang lên về lượng trong qtrinh sx. Như vậy bộ phận bản biến thnahf sức lao
động không tái hiện ra nhưng thông qua ldong trừu tượng của ng công nhân làm thuê tang lên. Tức
biến đổi về mặt lượng được Mac gọi tban khả biến (v).
Ý nghĩa của việc phân chia tb bất biến và tb khả biển?
Việc phân chia bản bb bản khả biến sẽ vạch bản chất bóc lột của chủ nghĩa bản chỉ
ldong của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thăng cho nhà bản.
Câu 3: bản cố định? bản lưu động? ý nghĩa phân chia?
TB sản xuất thì gồm nhiều bộ phận thời gian chu chuyển khác nhau về mặt gtri do đó ảnh hưởng
đến thời gian chu chuyển của toàn bộ bản. Căn cứ vào sự khác nhau trong phương thức, đặc điểm
chu chuyển về mặt gtri nhanh hay chậm của các b phẩn bản để phân chia bản sản xuất ra thành
bản cố định bản lưu động
TB cố định bộ phận bản sx tồn tại dưới dang máy móc, thiết bị, nhà xưởng, tham gia toàn bộ vào
qtrinh sx nhưng gtri của không chuyển hết 1 lần vào sp chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của trong tgian sản xuất.
bản cdinh dc sử dụng lâu dài trong nhiều chu sản xuất bị hao mòn dần trong qtrinh sx, có 2 loại
hao mòn: hữu hình hình
*Hao mòn hữu hình: sự hao mòn về vật chất, hao mòn về mặt học chúng ta thể nhận thấy được
hao mòn hữu hình do qtrinh sử dụng sự tác động nhiên làm cho các bộ phận bản cố định dần
dần hao mòn đi tới chỗ hỏng phải được thay thế, bảo dưỡng
* Hao mòn hình: là sự hao mòn thuần túy vào mặt gtri xảy ra ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị
mất giá xhien các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc gtri tương đương nhưng công suất cao hơn.
Để tránh dc hao mòn hình các nhà bản tim cách kéo dài ngày lao động, tang cường độ lao động, ,..
nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn càng tốt.
bản lưu động b phận bản sx tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,… gtri của
được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mội một qtrinh sản xuất khi hang hóa được bán xong.
Căn cứ để phan chia bản cố đinh lưu động chính phương thức chuyển dịch gtri khác nhau của
từng bộ phận bản trong qtrinh sản xuất
nghĩa : Tăng tốc độ chu chuyển của tb cố định một biện pháp qtrong để tang quỹ khấ hao tài sản cố
định, làm cho lượng bản sử dụng tang lên tránh được thiệt hại hao mòn hữu hình do tự nhiên phá
hủy hao mòn hình gây ra. Nhờ đó có điều kiện đổi mới thiết bị nhanh, nâng cao hiệu quả sử
dụng bản
bản lưu động chu chuyển nhanh hơn bản cố định việc tang tốc độ của chu chuyển của bản lưu
động ý nghĩa qtrong một mặt tốc độ chu chuyển của bản lưu động tang lên sẽ làm tang lượng
bản lưu động được sử dụng trong năm do đó tiết kiệm dc bản ứng trước. Mặc khác do tang tốc độ
chu chuyển của bản lưu động khác biến làm cho t suất gtri thăng khối lượng gtri thăng hang
năm tang lên.
Câu 30: Phân tích thực chất động của tích lũy bản? phân tích bản chất bóc lột của quan hệ sx
bản chủ nghĩa thể hiện qua tích lũy bản? những nhân tố quyết định đến quy tích lũy tư bản?
Tái sản xuất nói chung được hiểu quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại tiếp diễn một cách
liên tục không ngừng. Căn cứ vào quy thể chia tái sản xuất thành 2 loại:
- Tái sx giản đơn: quá trình tái sản xuất được lạp lại với quy mô như cũ, thường gắn với nền sx
nhỏ đặc trưng của nền sx nhỏ
Tái sx mở rộng: quá trình sx được lặp đi lặp lại với quy lớn hơn trước, loại hình tái sản xuất
này được gắn liền với nền sx lớn đặc trưng của nền sx lớn đây nét điển hình của chủ
nghĩa bản
Tái sx bản mở rộng chủ nghĩa: sự lặp lại qtrinh sx với quy lớn hơn trc với một bản lớn
hơn trc, như vậy phải biến một bộ phận gtri tahwng thành bản phụ them việc giá trị thăng
làm bản hay sự chuyển hóa gtri thăng trở lại thành bản gọi tích lũy bản
Thức chất của tích lũy bản sự chuyển hóa một phần gtri thăng thành bản hay qtrinh
bản hóa gtri thặng dư, nói một cách cụ thể tích lũy bản tái sản xuất ra bản với quy
ngày càng mở rộng. Cso thể minh họa tích lũy và tái sản xuất bản với d sau
Chẳng hạn năm thứ nhất quy sản xuất 80c + 20v + 20m Gỉa định 20m không bị nhà bản
tieu dung tất cả cho nhân dc phân thành 10m dung để tích lũy 10m dung để tiêu dung
nhân của nhà bản. Phàn 10m dung để tích lũy được phân thành 8c + 2v khi đó quy sản
xuất của năm sau sẽ 88c + 22v + 22m. Nếu m’: tức tỉ suất gtri thăng vẫn như như vậy
vào năm thứ 2 quy bản bất + khả đều tang lên, gtri thăng cũng tang n tương ng
Động thúc đẩy tích lũy tái sản xuất mở rộng quy luật kte tuyệt đối của chủ nghĩa bản
đó quy luật gtri thăng để thực hienj dc mục đích đó các nhà bản phải không ngừng tích
luyx để mở rộng xem phương tiên căn bản để tang cường bóc lột công nhân làm thuê,
mặt khác buộc các nhà bản phải không ngừng làm cho bản của mình tang lên bằng cách
tang nhanh tư bản tích lũy
Động thúc đẩy tích lũy tái sản xuất mở rộng quy luật kte tuyệt đối của chủ nghĩa bản
chính quy luật gtri thăng các nhà bản phải không ngừng tích lũy đ ………
Phân tích bản chất bóc lột của qhe sx tue bản chủ nghĩa thể hiên..?
Việc nghiên cứu tích lũy bản rút ra những kết luận vạch bản chat bóc lột của qhe sx bóc lột
chủ nghĩa
Nguồn gốc duy nhất của bản tích lũy là gtri thăng bản tích lũychiếm tỉ lệ ngày càng
lớn trong toàn bộ tư bản. Mác đac cho rằng bản ứng trc chỉ là một giọt nước trong dòng song
của tích lũy thôi. Trong quá trình tái sản xuất : lãi m cứ đạp vào vốn, vốn càng lớn thì lãi càng
lớn. do đó lao động của công nhân trong quá khứ lại phương tiên bóc lột người công nhân
Qúa trình tích lũy đã làm cho quyền sở hữu hang hóa trở thành quyền chiếm đoạt bản chủ
nghĩa, trong sx hangf hóa giản đơn sự trao đổi giữa những người sản xuất hang hóa theo ngtac
ngang giá về bản không dẫn tới người này chiếm đoạt không công của người kia. Trái lại nền
sản xuất bản chủ nghĩa dẫn đến kết quả nhà bản chẳng những chiếm đoạt một phần lao
động của công nhân còn người sở hữu hợp pháp ld không công đó, nhưng điều đó không
vi phạm quy luật giá trị.
Câu 3: Những nhân tố quyết định quy tích lũy bản:
Qua trình tái sản xuất bản chủ nghĩa diênx ra liên tục do đó quy tích lũy bản cũng
không ngừng tang lên, việc xem xét nhwuxng nhân tố ảnh hưởng đến quy tích lũy bản
phải được chia làm 2 TH:
TH1: khối lượng gtri thăng không đổi thì quy tích lũy phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia khối
lượng gtri thăng đó thnahf 2 quỹ tích lũy quỹ tiêu dung của nhà bản, đương nhiên tỷ lệ
quỹ này tang lên thì tỉ lệ dành cho quỹ kia sẽ giảm đi,
Thứ 2 nếu tỉ lệ phân chia đó đã được xác định thì quy của tích lũy bản ph thuộc vào khối
lượng gtri thặng dư, klg thăng phụ thuộc cho những nhân tố sau đây
Thứ nhất: trình độ bóc lột sức lao động bằng những hbienej pháp tang cdo lao động, cắt xét tiền
công của cộng nhân… điều đó nghĩa thời gian công nhân sáng tạo ra gtri thăng càng
được kéo dài ra nhwung chi phí càng dc cắt giảm => khối lượng gtri thăng càng lớn quy
tích lũy bản càng lớn
TH2: Nếu năng suất lao động xhoi tang lên thì giá cả liệu sx tl sinh hoạt giảm xuống. Sự
giảm này đem lại 2 hệ quả
Với khối lượng gtri thăng nhất định phần dành cho tích lũy cso thể tang lên nhưng tieu dung
của các nhà bản không giảm thậm trí thể cao hơn trước
Một giá trị thăng nhất định dành cho tích lũy thể chuyển hóa thành một khối lương liệu
sx sức lao động phụ them lớn hơn trước như vậy năng suất lao động tang lên sẽ them
những yêu tố vật chất để biến giá trị thăng thành bản mới nen làm tang quy của tích
lũy
chênh lệch bản dc sử dụng bản đã tiêu dung: trong quá trình sx tl sx máy móc thiết b
tham gia toàn bộ vào qtrinh sx nhưng giá trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng phần. Như vậy
mặc đã mất dần giá trị nhưng trong suốt thời gian hoạt động móc vẫn tác dụng như khi
còn dủ giá trị sự hd này cảu máy móc được xem như sự phục vụ không công, móc thiết bị
càng hiện đại thì sự chênh leehcj giữa bản được sử dụng bản đã tiêu dung càng lớn. Do
đó sự phục vụ không công càng lớn bản lợi jdungj được những thành tựu khoa học quá khứ
càng nhiều nhờ vậy quy của tích lũy bản candg lớn
Thứ 4, quy cảu tb ứng trước với trình độ bóc lột không thay đổi thì khối lượng gtri thăng
do klg bản khả biến quyết định do đó quy cảu bản ứng trước càng lớn nhất bộ phận
bản khả biển thì klg giá trị thăng bóc lột được càng nhiều tạo điều kieenjt ăng them quy
của tích lũy bản.
=> Để tang quy tích lũy bản cần khai thác tốt nhất lực lượng ld xh, tang ns ld sử dụng triệt
để công suất cảu máy móc, thiết bị va tăng quy vốn đầu ban đầu

Preview text:

Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
Khái niệm/; Là lao động có ích dưới một hình
KN: Là lao động của người sản xuất hang hóa khi
thức cụ thể nhất định, có thao tác riêng, đối
đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó hay nói
tượng riêng, mục đích riêng, phương tiện riêng,
cách khác đó là sự tiêu hao sức lao động,sức lực,
phương pháp riêng và kết quả riêng
thần kinh sức cơ bắp của người sản xuất hang hóa
Vd: Lao động củ thể của một người thợ mộc đó nói chung.
chính là mục đích là sản xuất ra cái bàn cái ghế,
Vd: lao động của ngườ thợ mộc và lao động của
đối tượng là gỗ, phương pháp: cưa, đục, đẽo,
người thợ may nếu ldct thì rất khác nhau, nếu ta
phương tiện: cái cưa, cái khoan. Kết quả: tạo ra
gạt bỏ những điểm khác nhau đó đi thì chúng đều bàn ghế
có 1 điểm chung đó là đều hao phí thần kinh, sức
Đặc trưng của lđ cụ thể: lực…
Mỗi lao động cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo
Dù là người thợ mộc hay người thợ may thì đều
ra nhiều loại giá trị sử dụng khác nhau
phải lao hao phí sức lao động có thể là trí óc, thần
Các lao động cụ thể hợp lại hệ thống phân công kinh, sức lao động
lao động xã hội cùng với sự phát triển của khoa
2. Đặc trưng của lao động trừu tượng
học công nghệ các hình thức lao động cụ thể ngày Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hang hóa làm cơ
càng đa dạng phong phú nó phản ảnh sự phát
sở cho sự ngang bằng, trao đổi.
triển của phân công lao động xã hội
Gía trị hang hóa là 1 phạm trù lịch sử, do đó lao
Tạo ra giá trị sử dụng của hang hóa: là phạm trù
động trừu tượng tạo ra hang hóa cũng là một
vĩnh viễn tồn lại gắn liền với vật phẩm đó. Nó là
phạm trù lịch sử nó chỉ tồn tại trong nền sản xuất
một điều kiện không thể thiếu trong bất kì các hang hóa hình thái xã hội nào.
Các hình thức phong phú và đa dạng của lao động
cụ thể phụ thuộc vào trình độ phát triển và sự áp
dụng khcn vào nền sản xuất. Đồng thời cũng là
tấm gương phản chiếu trình độ phát triển kinh
tế,kh ở mỗi một thời đại
Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sản xuất ra, giá trị
sử dụng của các vật thể hang hóa bao giowf cũng
do 2 nhân tố tạo thành: vật chất và lao động, lao
động cụ thể con người chỉ thay đổi hình thức tồn
tại của các vật chất làm nó thích ứng với nhu cầu của con người.
MÂU THUẪN GIỮA 2 MẶT LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Có sự thống nhất với nhau: thể hiện ở chỗ ldct và ldtt đều nằm trong lao động của người sản xuất hàng
hóa nma giữa chúng lại có mâu thuẫn với nhau
Ldct là biểu hiện của ld tư nhân, ldtt là biểu hiện của ld xã hội
Đó là mâu thuận cơ bản của sx hàng hóa giản đơn
Biểu hiện: sản phẩm do những người sx hang hóa riêng biệt tạo ra không ăn khớp với nhu cầu của xã hội,
có thể thừa hoặc yếu, sinh ra khủng hoảng kinh tế
Thứ 2: Nếu mức tiêu hao lao động cá biẹte của người sản xuất hang hóa cao hơn mức tiêu hao lao động
mà xã hội có thể chấp nhận, khi đó hàng hóa cũng không bán được hoặc bán bị lỗ.
Mâu thuãn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội vừa là mầm mống của mọi mâu thuẫn trong nền
sản xuất hangf hóa làm cho sản xuất hang hóa vừa vận động phát triển, vừa có thể có khả năng khủng hoảng
Câu 26: Lượng giá xác định như thế nào
Xét về mặt chất: gthh là do ld trừu tượng cảu người sx hang hóa kết tinh trong hang hóa
Xét trong mặt lượng: mặt lượng thì lượng giá trị cảu hang hóa là do lượng kao động hao phí để sản xuất
ra hang hóa đó quyết định
Muốn đo lượng lao động hao phí để tạo ra hang hóa người ta dung thước đo thời gian như 1h lao động, 1ngayf ld, 1utnaaf….
Do đó lượng giá trị hang hóa cũng do thời gian lao động quyết định. Trong thực tế một loại hang hóa
được đưa ra thị trường là do rất nhiều người sản xuất ra nhưng mỗi người sản xuất do điều kiện sản
xuất, trình độ, tay nghề không giống nhau nên thời gian cá biệt để sản xuất ra hang hóa chắc chắn giữa họ sẽ khác nhau
Thời gian lao động cá biết quyết định lượng gtri mà từng người sản xuất. Vậy phải chăng ld cá biệt nào
càng lười càng vụng về thì cần nhiều thời gian hơn để làm ra hang hóa thì hang hóa đó càng có nhiều giá trị?
⇨ Hoàn toàn không phải như vậy, trong thực tế đó chỉ là những hao phí lao động cá biệt của người sản
xuất hang hóa,gt hang hóa không phải được xác định bằng hao phí lao động cá biệt mà được tính
bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
⇨ Thời gian ldxh cần thiết là lượng thười gian cần thiết để xã hội một loại hang hóa với trình độ kĩ
thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình trong 1 dk xh nhất định
⇨ Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cá biệt của người nào đó cung
cấp đại bộ phận một loại hang hóa trên thị trường
Ví dụ : để dệt ra một tấm vải: A.7h-10% B. 8h -70% c. 9h -20%
Thời gian lao động xã hội cần thiết là 8h
Câu 27: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hang hóa
Do thời gian ld xh cần thiết luôn thay đổi nên lượng giá trị của hang hóa cũng là một đại
lượng không cố định. Sự thay đổi của lượng gt hang hóa phụ thuộc vào: 1. NSuat lao động
Là năng lực sản xuất của người kao động, được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một thời gian hoặc số thười gian trên 1 đơn vị sản phẩm
VD: CN A làm 8h được 16 sp => NSLD : 2sp/h hoặc 0,5h/1 sp
Có 2 loại NSLĐ: cá biệt và xã hội
Nhưng chỉ có nsld xh ảnh hưởng đến gtri xã hội của hang hóa vì trên thị trường hang hóa
được trao đổi không phải theo giá trị cá biệt mà theo giá trị xã hội
Năng suất lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố:
-Trình độ khéo léo của người lao động
- Sự phát triển của KHKT và trình độ ứng dụng KHKT vào sản xuất
- Trình độ tổ chức quản lý LĐ
- quy mô và hiệu quả của TLSX
- Các điều kiện tự nhiên…
Anhr hưởng của năng suất lao động đến lượng giá trị hang hóa:
Năng suất lao động càng tang thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hang hóa
càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít Ngược lại nsld xh càng giảm thì
tgian cần thiết để sx ra càng tang và lượng giá trị của dvi sp càng nhiều.
Do đó lượng giá trị của một dvi hang hóa tỉ lệ thuận với số lượng ldong kết tinh và tỉ lệ
nghịch với ns ld xã hội. Như vậy muốn giảm gtri của mỗi đơn vị hang hóa xuống thì phải tang nsuat ld xh
Phân biệt tang nsuat lao động với cường độ lao động: là khái niệm nói lên mức độ khẩn
trương, sự căng thẳng, mệt mỏi của người lao động
Ảnh hưởng của cd ld đến lương giá trị hang hóa:
-Khi cd ld tang lên thì lương ld hao phí trong cùng 1 dvi thời gian cũng tang lên, và lượng sp
tạo ra cũng tăng lên tương ứng còn lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi do
đó xét về bản chất tang cdo lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động
2. Mức độ phức tạp của lao động: ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị hang hóa theo
mức độ phức tạp cảu lao động có thể chia thành: ld giản đơn, ld phức tạp
Lao động giản đơn là lao động mà bất kỳ một người ld bình thường nào không cần phải trải
qua đào tảo cũng có thể thực hiện được
Lao động phúc tạp là lđ đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn
lành nghê nhất định mới có thể tiến hành được
⇨ Trong cùng 1 đơn vị thời gian ld như nhau, ld phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với ld giản đơn. Cả
lao động giản đơn và ld phức tạp tỉ lệ thuận với tổng lượng giá trị hang hóa, trong nền sx hh hoạt
động trao đổi diễn ra liên tục phức tạp ngta để thuận tiện cho vc trao đổi người ta lấy ld giản đơn
trung bình làm dvi trao đổi và quy tất cả ld phức tạp thành ld giản đơn trung bình. Như vậy lg giá trị
hang hóa dc đo bằng tgian ldong xh cần thiết giản đơn trung bình.
Câu 28: Bản chất của tư bản? Tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì? Ý nghĩa của việc phân chia tự bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? Tư bản cố định, tư bản lưu động là gì? Ý nghĩa của việc phân
chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
Các nhà kinh tế học tư sản thường cho rằng mọi công cụ lao động, mọi tlsx đều là tư bản. Thực ra bản
than tư liệu sản xuất không phải là tư bản nó chỉ là yếu tố cơ bản của sản xuất trong bất cứ xã hội nào, tư
liệu sản xuất chỉ trở thành tư bản khi nó trở thành tài sản của các nhà tư bản và được sử dụng để bóc lột
lao động làm thuê khi chế độ tư bản bị xóa bỏ thì tư liệu sản nữa.
Như vậy tư bản không phải là một vật mà là một qhe sx nhất định giữa người với người trong quá trình
sản xuất. Nó có tính chất tạm thời trong lịch sử
Do đó tư bản là giá trị mang lại giá trị thăng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân
làm thuê, như vậy bản chất của tư bản là thể hiện qhe sx xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt
gtri thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.
Câu 2: Thế nào là tư bản bất biến, tư bản khả biến? Ý nghĩa của việc phân chia của tư bản bất biết và khả bản
Cta biết rang muốn tiến hành sản xuất nhà tue bản phải ứng tư bản tức là bỏ vốn ra để mua tư liệu sản
xuất và sức lao động tức là biến tư bản tiền tệ thành các yếu tố cảu quá trình sx thành các hình thức tồn
tại khác nhau của tư bản sản xuất. Các bộ phẩn khác nhau đó của tban có vai trò khác nhau trong quá
trình sản xuất thặng dư. Trước hết xét về bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức là tlsx, tlsx thì có nhiều
loại có loại dc sd toàn bộ trong qtrinh sx nhưng chỉ hao mòn dần như đó chuyển dần từng phân fgtri của
nó vào sản phẩm cụ thể đó như máy móc, thiết bị, nhà xưởng . Có loại khi đưa vào sx thì chueyenr toàn
bộ gtri của nó trong 1 chu kì sản xuất như là nguyên liệu nhiên liệu xong gtri của bất kì tư liệu sx nào
cũng đều nhờ có ld cụ thể của người công nhân mà được bảo toàn và di chuyển vào sản phẩm nên giá trị
đó không thể lớn hơn gtri tlsx đã bị tiêu dung để sx ra sản phẩm, cái bị tiêu dung của tlsx là gtri sử dụng.
KQ của việc tiêu dung đó là tạo ra một giá trị sử dụng mới, gtri tư liệu sx được bảo toàn dưới dạng gtri sử
dụng mới chứ không phải là được sx ra
Như vậy, bộ phận tư bản biến thành tư liệu sx mà gtri dc bảo toàn và chuyển vào sp không thay đổi về
lượng gtri của nó dc Mac gọi là tb bất biến và kí hiểu của tbbb là c.
Xét bộ phẩn tb dung để mua sức lao động, một mặt gtri của nó biến thành các tư liệu sinh hoạt của
nguoweif công nhân và sẽ mất đi trong tiêu dung cú công nhân. Mặt kkhasc, trong qtrinh ld bằng ld trừu
tương công nhân tạo ra gtri mới lớn hơn gtri của bản than sức ldong bằng gtri sức lao động + gtri thăng dư
Như vậy bộ phẩn tư bản dung để mua sức ldong đã không ngừng chuyển hóa từ 1 đại lượng bất biến
sáng khả biển tức là đã tang lên về lượng trong qtrinh sx. Như vậy bộ phận tư bản biến thnahf sức lao
động không tái hiện ra nhưng thông qua ldong trừu tượng của ng công nhân làm thuê mà tang lên. Tức
là biến đổi về mặt lượng được Mac gọi là tban khả biến (v).
Ý nghĩa của việc phân chia tb bất biến và tb khả biển?
Việc phân chia tư bản bb và tư bản khả biến sẽ vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chỉ có
ldong của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thăng dư cho nhà tư bản.
Câu 3: Tư bản cố định? Tư bản lưu động? ý nghĩa phân chia?
TB sản xuất thì gồm nhiều bộ phận và có thời gian chu chuyển khác nhau về mặt gtri do đó ảnh hưởng
đến thời gian chu chuyển của toàn bộ tư bản. Căn cứ vào sự khác nhau trong phương thức, đặc điểm
chu chuyển về mặt gtri nhanh hay chậm của các bộ phẩn tư bản để phân chia tư bản sản xuất ra thành
tư bản cố định và tư bản lưu động
TB cố định là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới dang máy móc, thiết bị, nhà xưởng, tham gia toàn bộ vào
qtrinh sx nhưng gtri của nó không chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong tgian sản xuất.
Tư bản cdinh dc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kì sản xuất và bị hao mòn dần trong qtrinh sx, có 2 loại
hao mòn: hữu hình và vô hình
*Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về vật chất, hao mòn về mặt cơ học chúng ta có thể nhận thấy được
hao mòn hữu hình do qtrinh sử dụng và sự tác động tư nhiên làm cho các bộ phận tư bản cố định dần
dần hao mòn đi tới chỗ hỏng và phải được thay thế, bảo dưỡng
* Hao mòn vô hình: là sự hao mòn thuần túy vào mặt gtri xảy ra ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị
mất giá vì xhien các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có gtri tương đương nhưng công suất cao hơn.
Để tránh dc hao mòn vô hình các nhà tư bản tim cách kéo dài ngày lao động, tang cường độ lao động, ,.
nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn càng tốt.
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,… gtri của nó
được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mội một qtrinh sản xuất khi hang hóa được bán xong.
Căn cứ để phan chia tư bản cố đinh và lưu động chính là phương thức chuyển dịch gtri khác nhau của
từng bộ phận tư bản trong qtrinh sản xuất
*Ý nghĩa : Tăng tốc độ chu chuyển của tb cố định là một biện pháp qtrong để tang quỹ khấ hao tài sản cố
định, làm cho lượng tư bản sử dụng tang lên tránh được thiệt hại hao mòn hữu hình do tự nhiên phá
hủy và hao mòn vô hình gây ra. Nhờ đó mà có điều kiện đổi mới thiết bị nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định việc tang tốc độ của chu chuyển của tư bản lưu
động có ý nghĩa qtrong một mặt tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động tang lên sẽ làm tang lượng tư
bản lưu động được sử dụng trong năm do đó tiết kiệm dc tư bản ứng trước. Mặc khác do tang tốc độ
chu chuyển của tư bản lưu động khác biến làm cho tỉ suất gtri thăng dư và khối lượng gtri thăng dư hang năm tang lên.
Câu 30: Phân tích thực chất và động cơ của tích lũy tư bản? phân tích bản chất bóc lột của quan hệ sx tư
bản chủ nghĩa thể hiện qua tích lũy cơ bản? những nhân tố quyết định đến quy mô tích lũy tư bản?
• Tái sản xuất nói chung được hiểu là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và tiếp diễn một cách
liên tục không ngừng. Căn cứ vào quy mô có thể chia tái sản xuất thành 2 loại:
• - Tái sx giản đơn: là quá trình tái sản xuất được lạp lại với quy mô như cũ, thường gắn với nền sx
nhỏ và là đặc trưng của nền sx nhỏ
• Tái sx mở rộng: là quá trình sx được lặp đi lặp lại với quy mô lớn hơn trước, loại hình tái sản xuất
này được gắn liền với nền sx lớn và là đặc trưng của nền sx lớn đây là nét điển hình của chủ nghĩa tư bản
• Tái sx tư bản mở rộng chủ nghĩa: là sự lặp lại qtrinh sx với quy mô lớn hơn trc với một tư bản lớn
hơn trc, như vậy phải biến một bộ phận gtri tahwng dư thành tư bản phụ them việc giá trị thăng
dư làm cơ bản hay sự chuyển hóa gtri thăng dư trở lại thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
• Thức chất của tích lũy cơ bản là sự chuyển hóa một phần gtri thăng dư thành tư bản hay qtrinh
tư bản hóa gtri thặng dư, nói một cách cụ thể tích lũy cơ bản là tái sản xuất ra tư bản với quy mô
ngày càng mở rộng. Cso thể minh họa tích lũy và tái sản xuất tư bản với ví dụ sau
• Chẳng hạn năm thứ nhất quy mô sản xuất là 80c + 20v + 20m Gỉa định 20m không bị nhà tư bản
tieu dung tất cả cho cá nhân mà dc phân thành 10m dung để tích lũy 10m dung để tiêu dung cá
nhân của nhà tư bản. Phàn 10m dung để tích lũy được phân thành 8c + 2v khi đó quy mô sản
xuất của năm sau sẽ là 88c + 22v + 22m. Nếu m’: tức là tỉ suất gtri thăng dư vẫn như cũ như vậy
vào năm thứ 2 quy mô tư bản bất + khả đều tang lên, gtri thăng dư cũng tang lên tương ứng
• Động cơ thúc đẩy tích lũy và tái sản xuất mở rộng là quy luật kte tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
đó là quy luật gtri thăng dư để thực hienj dc mục đích đó các nhà tư bản phải không ngừng tích
luyx để mở rộng sã xem nó là phương tiên căn bản để tang cường bóc lột công nhân làm thuê,
mặt khác buộc các nhà tư bản phải không ngừng làm cho tư bản của mình tang lên bằng cách
tang nhanh tư bản tích lũy
Động cơ thúc đẩy tích lũy và tái sản xuất mở rộng là quy luật kte tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
chính là quy luật gtri thăng dư các nhà tư bản phải không ngừng tích lũy để ………
Phân tích bản chất bóc lột của qhe sx tue bản chủ nghĩa thể hiên. ?
Việc nghiên cứu tích lũy cơ bản rút ra những kết luận vạch rõ bản chat bóc lột của qhe sx bóc lột chủ nghĩa
Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là gtri thăng dư và tư bản tích lũychiếm tỉ lệ ngày càng
lớn trong toàn bộ tư bản. Mác đac cho rằng tư bản ứng trc chỉ là một giọt nước trong dòng song
của tích lũy mà thôi. Trong quá trình tái sản xuất : lãi m cứ đạp vào vốn, vốn càng lớn thì lãi càng
lớn. do đó lao động của công nhân trong quá khứ lại là phương tiên bóc lột người công nhân
Qúa trình tích lũy đã làm cho quyền sở hữu hang hóa trở thành quyền chiếm đoạt tư bản chủ
nghĩa, trong sx hangf hóa giản đơn sự trao đổi giữa những người sản xuất hang hóa theo ngtac
ngang giá về cơ bản không dẫn tới người này chiếm đoạt không công của người kia. Trái lại nền
sản xuất tư bản chủ nghĩa dẫn đến kết quả là nhà tư bản chẳng những chiếm đoạt một phần lao
động của công nhân mà còn là người sở hữu hợp pháp ld không công đó, nhưng điều đó không
vi phạm quy luật giá trị.
Câu 3: Những nhân tố quyết định quy mô tích lũy cơ bản:
Qua trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa diênx ra liên tục do đó quy mô tích lũy tư bản cũng
không ngừng tang lên, việc xem xét nhwuxng nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản
phải được chia làm 2 TH:
TH1: khối lượng gtri thăng dư không đổi thì quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia khối
lượng gtri thăng dư đó thnahf 2 quỹ tích lũy và quỹ tiêu dung của nhà tư bản, đương nhiên tỷ lệ
quỹ này tang lên thì tỉ lệ dành cho quỹ kia sẽ giảm đi,
Thứ 2 nếu tỉ lệ phân chia đó đã được xác định thì quy mô của tích lũy tư bản phụ thuộc vào khối
lượng gtri thặng dư, klg thăng dư phụ thuộc cho những nhân tố sau đây
Thứ nhất: trình độ bóc lột sức lao động bằng những hbienej pháp tang cdo lao động, cắt xét tiền
công của cộng nhân… điều đó có nghĩa là thời gian công nhân sáng tạo ra gtri thăng dư càng
được kéo dài ra nhwung chi phí càng dc cắt giảm => khối lượng gtri thăng dư càng lớn và quy mô
tích lũy cơ bản càng lớn
TH2: Nếu năng suất lao động xhoi tang lên thì giá cả tư liệu sx và tl sinh hoạt giảm xuống. Sự
giảm này đem lại 2 hệ quả
• Với khối lượng gtri thăng dư nhất định phần dành cho tích lũy cso thể tang lên nhưng tieu dung
của các nhà tư bản không giảm thậm trí có thể cao hơn trước
• Một giá trị thăng dư nhất định dành cho tích lũy có thể chuyển hóa thành một khối lương tư liệu
sx và sức lao động phụ them lớn hơn trước như vậy năng suất lao động tang lên sẽ có them
những yêu tố vật chất để biến giá trị thăng dư thành tư bản mới nen làm tang quy mô của tích lũy
• Sư chênh lệch tư bản dc sử dụng và tư bản đã tiêu dung: trong quá trình sx tl sx máy móc thiết bị
tham gia toàn bộ vào qtrinh sx nhưng giá trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng phần. Như vậy
mặc dù đã mất dần giá trị nhưng trong suốt thời gian hoạt động má móc vẫn có tác dụng như khi
còn dủ giá trị sự hd này cảu máy móc được xem như là sự phục vụ không công, má móc thiết bị
càng hiện đại thì sự chênh leehcj giữa tư bản được sử dụng và tư bản đã tiêu dung càng lớn. Do
đó sự phục vụ không công càng lớn tư bản lợi jdungj được những thành tựu khoa học quá khứ
càng nhiều nhờ vậy quy mô của tích lũy tư bản candg lớn
• Thứ 4, quy mô cảu tb ứng trước với trình độ bóc lột không thay đổi thì khối lượng gtri thăng dư
do klg tư bản khả biến quyết định do đó quy mô cảu tư bản ứng trước càng lớn nhất là bộ phận
tư bản khả biển thì klg giá trị thăng dư bóc lột được càng nhiều tạo điều kieenjt ăng them quy
mô của tích lũy tư bản.
=> Để tang quy mô tích lũy cơ bản cần khai thác tốt nhất lực lượng ld xh, tang ns ld sử dụng triệt
để công suất cảu máy móc, thiết bị va tăng quy mô vốn đầu tư ban đầu