Lập kế hoạch và triển khai dự án marketing mạng xã hội thương hiệu xíu Bambi
Lập kế hoạch và triển khai dự án marketing mạng xã hội thương hiệu xíu Bambi
Môn: Mạng xã hội và marketing di động
Trường: Đại học Gia Định
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ TIỂU LUẬN MẠNG XÃ HỘI VÀ
MARKETING DI ĐỘNG
KẾ HOẠCH VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
MARKETING MẠNG XÃ HỘI THƯƠNG HIỆU XÍU BAMBI> Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: DIGITAL MARKETING
Giảng viên hướng dẫn: TH.S ĐỖ DUY KHƯƠNG
Nhóm thực hiện: Nhóm 9 Lớp: K15MAKT01
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023
Khoa/Viện: Kinh tế - Quản trị
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: Mạng xã hội và Marketing di động 1.
Nhóm: Nhóm 9 2.
Tên đề tài: Lập kế hoạch và triển khai dự án Marketing mạng xã hội – Đề 2 3. Nhận xét: a)
Những kết quả đạt được:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.......................................................................................................................... b)
Những hạn chế:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.......................................................................................................................... 4.
Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm trònđến 0.5)
Sinh viên: Trần Thành Công
; Điểm số:...........; Điểm chữ:..........................
Sinh viên: Phạm Nguyễn Ngọc Vy; Điểm số:...........; Điểm chữ:..........................
Sinh viên: Đinh Đức Thắng
; Điểm số:...........; Điểm chữ:.......................... Sinh viên: Lưu Ngân Uyên
; Điểm số:...........; Điểm chữ:..........................
Sinh viên: Nguyễn Kiều Ny Na
; Điểm số:...........; Điểm chữ:..........................
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20……
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)
BẢNG PHÂN CÔNG STT
Tên sinh viên MSSV
% làm bài 1 ĐINH ĐỨC THẮNG 2109110113 100% 2 2 TRẦN THÀNH CÔNG 2008110254 100% 3 PHẠM NGUYỄN NGỌC VY 2109110037 100% 4 LƯU NGÂN UYÊN 2109110102 100% 5 NGUYỄN KIỀU NY NA 2109110142 100% 3 MỤC LỤC
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN ............................................... 2
BẢNG PHÂN CÔNG .................................................................................................. 3
MỤC LỤC .................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 6
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 7
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG THƯƠNG HIỆU XÍUU BAMBI ....... 8
1. Giới thiệu thương hiệu ...................................................................................... 8
2. Chiến lược marketing: ....................................................................................... 9
2.1. Chiến lược Marketing Mix 4P ..................................................................... 9 2.2
Marketing qua mạng xã hội ....................................................................... 10
3. Kênh Owned Media (User Interface – User Experience) ............................. 10
3.1. User Interface ............................................................................................. 11 3.2
User Experience ......................................................................................... 11
4. Quy mô nhân sự, Outsource ........................................................................... 12
4.1. Quy mô nhân sự ......................................................................................... 12 4.2
Outsource ................................................................................................... 12
5. Ma trận SWOT ................................................................................................ 12
5.1. Phân tích SWOT ........................................................................................ 12
5.2. Ma trận SWOT ........................................................................................... 14
6. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................... 15
6.1. Cách thức truyền thông của đối thủ: .......................................................... 15 6.2
Nội dung truyền thông của đối thủ: ........................................................... 16 4 6.3
Dự đoán chiến lược của đối thủ cạnh tranh: ..............................................17 6.4
Hiểu về đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng: ...............................18
7. Chân dung khách hàng mục tiêu ....................................................................19 7.1
Chiến lược chân dung khách hàng mục tiêu ..............................................19 7.2
Đối tượng mục tiêu ....................................................................................19 7.3
Bản đồ hành trình và “điểm chạm” khách hàng ........................................19
CHƯƠNG II: LẬP KẾ HOẠCH MẠNG XÃ HỘI CHO DỰ ÁN ........................21
1. Tên dự án ..........................................................................................................21
2. Thông điệp ........................................................................................................21
3. Insight khách hàng ...........................................................................................21
3.1. Insight nhân khẩu học ................................................................................21
3.2. Insight phản hồi của khách hàng: ..............................................................21
3.3. Insight động cơ mua hàng: .........................................................................21
3.4. Insight nhận thức về thương hiệu: .............................................................21
4. Mục tiêu ............................................................................................................22
4.1. Mục tiêu tổng quan ....................................................................................22
4.1. Mục tiêu SMART ......................................................................................22
5. Bảng KPI dự án ................................................................................................23
CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI DỰ ÁN MARKETING MẠNG XÃ HỘI CHO
THƯƠNG HIỆU XÍUU BAMBI ................................................................................24
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI DỰ ÁN .........27
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ RÚT RA BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................28
1. Kết luận .............................................................................................................28
2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................28 5
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Trang fanpage ................................................................................................. 23
Hình 2. Giới thiệu thương hiệu .................................................................................... 23
Hình 3. Quảng bá chương trình SALE lễ .................................................................... 24
Hình 4. Sale lớn mùa Halloween ................................................................................. 24
Hình 5. Đối tượng truy cập .......................................................................................... 25
Hình 6. Kết quả chạy quảng cáo trong 1 tháng ........................................................... 25
Hình 7. Phân tích theo nhân khẩu học ......................................................................... 25 6
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Th.S Đỗ Duy
Khương đã luôn nhiệt huyết và tận tâm trong việc truyền đạt kiến thức đến với chúng
em. Thầy đem đến cho chúng em những buổi học thú vị trong suốt một tháng học qua.
Sau thời gian học tập và lắng nghe những chia sẽ của thầy, chúng em thật long trân
quý lòng yêu nghề của thầy và luôn mang lại những điều kiện học tập tốt nhất đến với sinh viên của mình.
Mỗi cá nhân chúng em đã nhận được những kiến thúc vô cùng quý báu của thầy.
Chính vì điều đó chúng em đã cố gắng hết sức trong việc thực hiện bài tiểu luận, áp
dụng những kiến thức thầy đã giảng dạy để chúng em hoàn thành bài tiểu luận một
cách hoàn chỉnh nhất có thể. Chúng em vẫn mong nhận được sự góp ý chân thành và
lời chỉ dạy của thầy. 7
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG THƯƠNG HIỆU XÍUU BAMBI
1. Giới thiệu thương hiệu - Ý tưởng dự án:
Thời gian: lên ý tưởng 3/10/2023
Nhu cầu làm đẹp ngày càng được chú trọng và đặc biệt
quan tâm. Đời sống vật chất của mọi người càng cao, quan
điểm cái đẹp cũng theo đó thay đổi, nhu cầu làm đẹp trở
thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống của mọi người. Mỹ
phẩm dần trở thành thị trường rộng lớn và đầy tiềm năng.
Hiểu được nhu cầu này của khách hàng, cùng với thời tiết
liên tục thay đổi trong thời gian này. Nhóm 9 quyết định
thành lập thương hiệu Xíuu Bambi, chuyên cung cấp các
mặt hàng về mỹ phẩm, chăm sóc da với nhiều mức giá hợp
lý và phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu Xíuu Bambi hướng đến. - Sứ mệnh:
Với mong muốn phục vụ cái đẹp của mọi người, Xíuu Bambi sẽ luôn nỗ lực tìm
kiếm và mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng và an toàn phù hợp với
mọi loại da. Xíuu Bambi sẽ liên tục mang đến khách hàng những sản phẩm mới với
mức giá hợp lý. Sứ mệnh của Xíuu Bambi chính là mang đến cho khách hàng nguồn
cảm hứng tự tin bộc lộ nét đẹp của bản thân. - Tầm nhìn:
Với mức tăng trưởng của thị trường như hiện nay, Xíuu Bambi đặt mục tiêu sẽ trở
thành một thương hiệu thân thuộc trong tâm trí của khách hàng Việt Nam. Thương hiệu
sẽ trở thành một nơi để khách hàng có thể đặt niềm tin. - Giá trị cốt lõi: 8
Xíuu Bambi được thành lập với mục đích mang đến khách hàng những sản phẩm an
toàn và đạt tiêu chuẩn. Với khát khao mang đến khách hàng những sản phẩm chất
lượng, Xíuu Bambi không ngừng nỗ lực để trở thành thương hiệu cung cấp mỹ phẩm
nhận được sự tín nhiệm từ khách hàng.
Được thành lập trong thời đại thay đổi và hội nhập, Xíuu Bambi xác định phải luôn
MINH BẠCH – CHẤT LƯỢNG – UY TÍN.
- Mô hình kinh doanh: Tiếp thị với khách hàng cá nhân (B2C)
- Lĩnh vực kinh doanh: Mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân.
2. Chiến lược marketing:
2.1. Chiến lược Marketing Mix 4P: -
Sản phẩm: Cung cấp các mặt hàng về mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân. Các sản
phẩm được nhập từ các thương hiệu nổi tiếng và đảm bảo uy tín. Các sản phẩm đều
được đảm bảo cam kết về chất lượng và độ an toàn. Tạo niềm tin của khách hàng vào sự
trung thực của thương hiệu. Với các mặt hàng mỹ phẩm như son, phấn, tẩy tế bào chết,
nước tẩy trang,... Xíuu Bambi liên tục đưa đến người tiêu dùng những mẫu mã bao bì
mới nhất với thiết kế mới mẻ và hiện đại. -
Giá: Áp dụng các chương trình giảm giá vào các dịp lễ. Sắp tới đây dịp lễ
HALLOWEEN Xíuu Bambi triển khai chương trình khuyến mãi và sale lớn. Xíuu
Bambi đem đến khách hàng một mức giá phải chăng, phù hợp với mọi đối tượng khách
hàng nhưng vẫn phải đảm bảo được chất lượng. -
Phân phối: Hiện tại Xíuu Bambi chỉ hoạt động trên các trang mạng xã hội. Xíuu
Bambi luôn tạo điều kiện tốt nhất để khách hàng có thể tiếp cận đến sản phẩm. Khách
hàng mục tiêu của Xíuu Bambi tập trung chủ yếu giới trẻ nên trước hết sẽ tập trung vào
các hoạt động trên mạng xã hội. -
Xúc tiến: Để đạt được kết quả mong muốn các chiến lược Xíuu Bambi đặt ra đầu
tiên chính là quan tâm đến sức khoẻ và hệ sinh thái của khách hàng. Các sản phẩm luôn
được kiểm tra rõ ràng nguồn gốc, hạn sử dụng và đặc biệt là thành phần. Bên cạnh đó
tạo ra các chương trình khuyến mãi thúc đẩy lượt tương tác và mua hàng trên các trang
fanpage, hợp tác với các KOL – blogger nổi tiếng được tin tưởng sử dụng và khuyên
dùng, truyền thông thương hiệu. 2.2
Marketing qua mạng xã hội:
Đây là thời đại của các công nghệ tiên tiến, mạng xã hội dần trở nên gắn bó với
mọi người, đây chính là cơ hội Xíuu Babi tiếp cận và quảng bá hình ảnh của mình
đến mọi nhóm khách hàng. Để gây sự chú ý, chỉ mới được xây dựng Xíuu Babi khéo
léo triển khai các hoạt động mini game và quà tặng mừng khai trương.
3. Kênh Owned Media (User Interface – User Experience)
Fanpage Xíuu Bambi được lập ngày 3/10/2023, thuộc quyền sở hữu của nhóm chúng
tôi, tập hợp các thông tin liên quan đến thương hiệu. Là phương tiện truyền thông do
nhóm sở hữu có điểm mạnh chính là đem lại lợi ích cao, loại bỏ vô số các rủi ro.
Sở hữu các trang fanpage như Facebook, Instagram, Website,... vẫn cần nâng cấp và
trang bị thêm những tính năng khác giúp khách hàng thao tác dễ dàng hơn. Ưu điểm
Nhược điểm
- Không mất quá nhiều chi phí.
- Còn đơn giản, màu sắc chưa bắt mắt.
- Hỗ trợ hỏi đáp nhanh.
- Trưng bày ít sản phẩm.
- Các danh mục được phân chia rõ ràng - Chưa có menu, danh sách sản phẩm rõ một cách đơn giản. ràng.
- Có chatbox và Whatsapp hỗ trợ khách - Không có nhiều ảnh mô tả sản phẩm. hàng.
- - Chưa thể tìm tên sản phẩm trực tiếp.
- Trang chủ có đầy đủ thông tin của thương hiệu.
- Sử dụng đa dạng các phương thức thanh toán.
- - Đảm bảo tính bảo mật an toàn.
3.1. User Interface
Vì là một thương hiệu mới được xây dựng, nên các trang fanpage vẫn chưa đạt mức
ổn định. Giao diện người dùng vẫn còn thô sơ và phức tạp, chưa truyền tải được thông
điệp đến khách hàng. Vẫn chưa tối ưu các chức năng và giao diện người dùng, trải
nghiệm của khách hàng chưa nhận được sự hải lòng. 10
Cần nghiên cứu cụ thể các nội dung muốn truyền tải từ đó bắt đầu quá trình xây
dựng và phát triển các trang. Sử dụng hình ảnh của Xíuu Bambi để tạo các thiết kế phù
hợp. Phát triển giao diện người dùng giúp khách hàng dễ dàng thao tác. Bắt đầu mời
thêm người dùng mới tiếp cận các trang fanpage, từ quá trình sử dụng lắng nghe các
phản hồi của người tiêu dùng để tiến hành thay đổi nếu cần thiết. Các trang fanpage cần
thay đổi giao diện đơn giản và dễ thao tác, từ đó trải nghiệm của khách hàng được cải thiện nhiều hơn. 3.2 User Experience
Với khách hàng mục tiêu đa phần sẽ là người dùng Việt Nam nên các các hình ảnh
và từ ngữ minh hoạ Xíuu Bambi sẽ dùng Tiếng Việt. Ngoài ra, sẽ sử dụng thêm Tiếng
Anh trên các bài đăng để ngoài người Việt thì các quốc gia khác vẫn sử dụng được.
Người dùng thường sẽ có thói quen trải nghiệm các trang web có giao diện được
thống nhất về màu sắc, phong chữ và bố cục. Đồng thời giao diện dễ sử dụng, không
phải mất quá nhiều thời gian để tìm kiếm sản phẩm mong muốn. Một giao diện có hình
ảnh, màu sắc, bố cục và phông chữ được đồng nhất sẽ luôn nhận được sự quan tâm của khách hàng.
Với Gen Z là những bạn trẻ thích sự sáng tạo và mới mẻ nhưng nếu một giao diện
không có sự đồng nhất và rối mắt họ vẫn sẽ bỏ qua và tẩy chay website đó.
Để trải nghiệm khách hàng được cải thiện, Xíuu Bambi đang không ngừng nổ lực
cân bằng giữa giao diện khách hàng và trải nghiệm khách hàng. Luôn lắng nghe và
nghiên cứu về thói quen cũng như những đánh giá về tính dễ sử dụng, sự tiện ích và sự
hiệu quả để có thể tiến hành các nâng cấp giao diện.
4. Quy mô nhân sự, Outsource
4.1. Quy mô nhân sự:
3 thành viên tiến hành phân tích insight khách hàng và tạo tệp khách hàng tiềm năng.
Thiết kế và hoàn thiện các trang fanpage, tiến hành triển khai các quảng cáo facebook ADS.
Lên kế hoạch cho các bài viết content và chương trình, hoạt động khuyến mãi, mini
game thu hút khách hàng tiềm năng sẽ có 4 thành viên chịu trách nhiệm. Các bạn sẽ tiến 11
hành lên các kế hoạch về thể lệ và phần thưởng, mục đích của hoạt động và thời gian
diễn ra. Lên các thiết kế về hình ảnh, màu sắc, phong chữ, bố cục và nội dung bài viết.
Có 2 thành viên lên kế hoạch, mục tiêu và chi phí của dự án.
Hình ảnh, nội dung và màu sắc của các bài viết, chương trình và hoạt động sẽ do [...]
duyệt các thiết kế cuối cùng và tiến hành đăng bài. 4.2 Outsource
Các thiết kế và hình ảnh của Xíuu Bambi đăng tải sẽ sử dụng đội ngũ nhân sự bên
ngoài thương hiệu. Tiến hành chụp ảnh và quay video clip, chính sửa và thiết kế theo yêu cầu của Xíuu Bambi.
5. Ma trận SWOT
5.1. Phân tích SWOT Điểm mạnh: -
Có nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng. -
Có giá cả phải chăng hơn so với các sản phẩm ở ngoài nhưng chất lượng như nhau. -
Mục tiêu mang đến cho người sử dụng sản phẩm tốt nhất và chất lượng. -
Có quan hệ tốt với nhà cung cấp sản phẩm. -
Danh mục các sản phẩm của thương hiệu Xíu Bamibi đa dạng về các sản phẩm chăm sóc da và makup. Điểm yếu:
- Chưa thể tự sản xuất, tự chủ về nguồn nguyên liệu sản phẩm vẫn còn phải đi mua
sĩ lại của các nhà phân phối lớn.
- Đầu ra của sản phẩm còn yếu, độ nổi tiếng chưa cao. Cơ hội:
- Nguyên liệu nhập khẩu về nếu mua số nhiều sẽ được giá cả hợp lý.
- Có số lượng khách hàng mua sản phẩm chăm sóc da và makup tiềm năng lớn. 12
- Nhu cầu sử dụng các sản phẩm chăm sóc da và makup tăng cao.
- Thương hiệu bán đa dạng sản phẩm mà khách hàng thường sử dụng.
- Giá cả của các sản phẩm rất phải chăng phù hợp với thu nhập ở mức trung bình, thấp của người Việt.
- Với đối tượng mục tiêu ở phân khúc trung bình là học sinh, sinh viên, văn phòng,
công nhân,.. các sản phẩm sẽ được đông đảo người tiêu dùng lựa chọn. Thách thức:
- Ngành mĩ phẩm sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn nguyên liệu đầu vào vẫn chưa được ổn định.
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, nhất là các thương hiệu đã có sự nổi tiếng từ trước.
- Chi phí sản phẩm không được ổn định vẫn chưa bình ổn được giá cả.
- Thương hiệu chưa được nổi tiếng, chưa được nhiều người biết trong ngành mĩ phẩm.
5.2. Ma trận SWOT
- Ma trận SO (Strengths - Opportunities)
Là một thương hiệu chuyên cung cấp mỹ phẩm online, đa dạng về mặt sản
phẩm như là sữa rửa mặt, nước tẩy trang, mặt nạ, son,... tạo nhiều sự lựa chọn
cho khách hàng, cùng với nhu cầu càng có nhiều người quan tâm đến tình trạng
chăm sóc sắc đẹp và makeup. Ngoài ra, Xíuu Bambi liên tục cập nhật các xu
hướng làm đẹp của giới trẻ hiện nay.
Xíuu Bambi luôn đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu, các sản phẩm được
tung ra thị trường đều phải kiểm duyệt và có giấy chứng nhận chất lượng, cũng
như hạn sử dụng của từng mặt hàng.
Với phân khúc khách hàng là học sinh/sinh viên và nhân viên văn phòng,
Xíuu Bambi đưa ra một mức giá phải chăng và phù hợp với mức thu nhập của
từng nhóm khách hàng, còn có các chương trình ưu đãi và giảm giá vào những
ngày lễ, tết. Các bài content có nội dung hấp dẫn và hình ảnh bắt mắt, PR qua 13
các đánh giá – feedback của khách hàng, từ đó rút ra những vấn đề và bắt đầu thay đổi.
Hiện tại, Xíuu Bambi đang hợp tác với một số thương hiệu trên nền tảng
Facebook và có mối quan hệ rất tốt với các nhà phân phối sản phẩm. Nguồn sản
phẩm được cam kết nếu nhập số lượng nhiều và đều đặn mỗi tháng sẽ có giá hợp lý và không tăng.
- Ma trận WO (Weaks – Opportunities)
Một thương hiệu vừa được xây dựng không lâu, đội ngũ nhân lực còn non trẻ
và chưa thể tự sản xuất cũng như tự chủ về nguồn nguyên liệu, đầu ra sản phẩm
không ổn định, độ nhận diện thương hiệu vẫn còn thấp.
Dù vậy, là một đội ngũ gồm các bạn trẻ năng động, sáng tạo và luôn cập nhật
các xu hướng mới sẽ tạo ra các chiến dịch tuyên truyền độc lạ và phá cách.
Ngoài ra, giới trẻ hiện nay truy cập Facebook ngày càng nhiều, các bài đăng của
Xíuu Bambi sẽ tiếp cận được nhiều khách hàng mục tiêu hơn và với mục sản
phẩm đa dạng, giá cả phải chăng, lượng sản phẩm bán ra sẽ được cải thiện. Độ
nhận diện thương hiệu đến mọi người ngày càng tăng.
- Ma trận ST (Strengths – Threats)
Hiện nay có không ít các thương hiệu nhập khẩu và cung cấp mỹ phẩm
online mà còn đăng bán trên hầu như các phương tiện mạng xã hội cùng với giá
thành có thể rẻ hơn và có độ nổi tiếng từ trước. Nhưng vẫn chưa có sự đảm bảo
về chất lượng cũng như độ an toàn của từng sản phẩm.
Xíuu Bambi là một thương hiệu mới thành lập nhưng các sản phẩm đưa đến
tay người tiêu dùng đều có mức giá phải chăng nhưng được kiểm tra, đảm bảo
chất lượng và an toàn. Đó là lý do Xíuu Bambi tiếp cận đến các khách hàng mục
tiêu một cách dễ dàng và đạt được độ tín nhiệm của khách hàng nhiều hơn.
- Ma trận WT (Weaks – Threats)
Các kế hoạch Xíuu Bambi đặt ra chính là mối quan hệ bền vững với nhà phân
phối sản phẩm. Đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào được kiểm soát, giá thành 14
bán ra không tăng đột biến cần phải giữ ở mức giá ổn định. Tiếp cận đến nhiều
trang mạng xã hội hơn như Tiktok, Instagram,...đẩy mạnh độ nhận diện thương
hiệu, tiếp cận được nhiều nhóm khách hàng, tránh bị lu mờ bởi các thương hiệu đi trước.
6. Đối thủ cạnh tranh
6.1. Cách thức truyền thông của đối thủ:
- Website: Đối thủ có thể có một trang web chuyên nghiệp và bắt mắt để giới thiệu
các sản phẩm mỹ phẩm của họ. Trang web được tối ưu hóa để tìm kiếm, chứa
thông tin chi tiết về sản phẩm, đánh giá khách hàng và cung cấp cách liên hệ.
- Mạng xã hội: Đối thủ có thể sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook,
Instagram, YouTube hoặc TikTok để quảng bá sản phẩm và tương tác với khách
hàng. Họ có thể chia sẻ hình ảnh, video, bài viết và thông tin về ưu đãi, khuyến
mãi mới nhất của mình.
- Quảng cáo trực tuyến: Đối thủ có thể sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến như
Google Ads hoặc quảng cáo trên mạng xã hội để tiếp cận và tạo nhận thức về
thương hiệu của họ. Họ có thể tạo ra các quảng cáo hấp dẫn, sử dụng hình ảnh và
video thu hút để thu hút khách hàng tiềm năng.
- Email Marketing: Đối thủ có thể gửi email marketing đến danh sách khách hàng
hiện có hoặc khách hàng tiềm năng để thông báo về sản phẩm mới, ưu đãi đặc biệt
và tin tức từ thương hiệu của họ. Họ cung cấp một cách tiếp cận trực tiếp và giữ
liên lạc với khách hàng.
- Sự kiện và triển lãm: Đối thủ có thể tham gia các triển lãm mỹ phẩm hoặc tổ chức
các sự kiện, buổi hội thảo, hay livestream để giới thiệu sản phẩm và tạo sự tương
tác trực tiếp với khách hàng. Điều này giúp tạo niềm tin và tạo dựng thương hiệu của họ.
- Đánh giá trực tuyến: Đối thủ có thể khuyến khích khách hàng đánh giá và phản hồi
về sản phẩm trên các trang web, diễn đàn hoặc trang xã hội để tạo lòng tin và
khuyến khích khách hàng mới. 15 6.2
Nội dung truyền thông của đối thủ:
- Tư vấn chi tiết về sản phẩm: Đối thủ có thể cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng
về các sản phẩm mỹ phẩm của họ. Bằng cách giải thích công dụng, thành phần,
cách sử dụng và lợi ích của sản phẩm, họ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về những gì mà họ mua.
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm: Một ý tưởng nổi bật là cung cấp hướng dẫn sử
dụng sản phẩm mỹ phẩm. Đối thủ có thể tạo ra video tutorial hoặc bài viết hướng
dẫn chi tiết để người dùng biết cách sử dụng các sản phẩm một cách chính xác và hiệu quả.
- Đánh giá sản phẩm: Đối thủ có thể đưa ra các bài đánh giá chất lượng về sản phẩm
từ các khách hàng trước đây. Những đánh giá này có thể giúp khách hàng tiềm
năng đánh giá chất lượng và hiệu quả của sản phẩm trước khi mua hàng.
- Tạo nội dung hướng dẫn làm đẹp: Đối thủ có thể chia sẻ những bí quyết, mẹo làm
đẹp và xu hướng mới nhất trong lĩnh vực mỹ phẩm. Bằng cách cung cấp nội dung
giá trị này, họ thu hút khách hàng và gắn kết với họ thông qua sự tương tác và chia sẻ thông tin.
- Khuyến mãi và ưu đãi: Một ý tưởng quan trọng là đối thủ có thể cung cấp các
khuyến mãi, giảm giá, điểm thưởng hoặc ưu đãi đặc biệt cho khách hàng. Điều này
giúp tăng cường sự hấp dẫn và khuyến khích khách hàng tiềm năng chọn mua sản phẩm từ đối thủ.
- Câu chuyện thương hiệu: Đối thủ có thể xây dựng câu chuyện thương hiệu riêng
để tạo sự kết nối với khách hàng. Bằng cách chia sẻ lý do thành lập, triết lý kinh
doanh và cam kết với chất lượng, họ tạo ra một hình ảnh riêng biệt và độc đáo cho thương hiệu của mình. 6.3
Dự đoán chiến lược của đối thủ cạnh tranh:
- Chiến lược giá cả: Đối thủ có thể sử dụng chiến lược giá cả để thu hút khách
hàng. Họ có thể cung cấp sản phẩm với giá rẻ hơn, giảm giá thường xuyên
hoặc áp dụng chương trình khuyến mãi để tạo sự hấp dẫn cho khách hàng. 16
- Quảng cáo trực tuyến: Đối thủ có thể sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến
như Google Ads, Facebook Ads hay Instagram Ads để tiếp cận khách hàng
tiềm năng. Họ có thể tạo ra các quảng cáo hấp dẫn, sử dụng hình ảnh và
video chất lượng cao, và nhắm đúng vào đối tượng mục tiêu.
- Xây dựng cộng đồng: Đối thủ có thể tập trung vào việc xây dựng cộng đồng
trên các nền tảng mạng xã hội. Họ có thể tạo ra nội dung giá trị, khuyến
khích sự tương tác và chia sẻ thông tin về mỹ phẩm, làm đẹp và xu hướng mới nhất.
- Đối tác và ảnh hưởng: Đối thủ có thể hợp tác với các đối tác hoặc người có
ảnh hưởng trong lĩnh vực mỹ phẩm. Họ có thể tìm kiếm các tiktoker,
blogger, vlogger, diễn viên, ca sĩ hoặc những người có tiếng trong cộng
đồng làm đẹp để quảng bá sản phẩm của mình và tạo sự tín nhiệm từ khách hàng.
- Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp: Đối thủ có thể tạo ra dịch vụ khách
hàng chuyên nghiệp và tận tâm. Họ có thể cung cấp hỗ trợ tư vấn sản phẩm,
giao hàng nhanh chóng, chính sách đổi trả linh hoạt và cam kết chất lượng
để tạo lòng tin và trung thành từ phía khách hàng. 6.4
Hiểu về đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng:
- Sự tin tưởng: Khách hàng có thể tin rằng đối thủ cạnh tranh đã có sự tồn tại lâu đời
và có uy tín trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Họ có thể đã có một lượng lớn
khách hàng hài lòng và đánh giá tích cực.
- Chất lượng sản phẩm: Khách hàng có thể cho rằng đối thủ cạnh tranh cung cấp các
sản phẩm mỹ phẩm chất lượng cao và đáng tin cậy. Điều này có thể được hình
thành dựa trên những đánh giá, đề cập hay phản hồi tích cực từ các khách hàng trước đó.
- Thương hiệu và phong cách: Đối thủ cạnh tranh có thể đã xây dựng được một
thương hiệu riêng biệt và phong cách độc đáo, thu hút và tạo sự nhận diện từ 17
khách hàng. Những giá trị và thông điệp mà đối thủ truyền tải có thể đã gắn kết với tâm trí khách hàng.
- Chăm sóc và dịch vụ khách hàng: Khách hàng có thể đánh giá cao sự chăm sóc và
dịch vụ khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể bao gồm hỗ trợ tư vấn
sản phẩm, giao hàng nhanh chóng, chính sách đổi trả thuận tiện và tư vấn sau bán hàng.
- Chiến lược truyền thông: Đối thủ cạnh tranh có thể đã xây dựng một chiến lược
truyền thông hiệu quả để tiếp cận và tạo sự tương tác với khách hàng. Những hoạt
động truyền thông của đối thủ có thể đã thể hiện một hình ảnh chuyên nghiệp, hấp
dẫn và phù hợp với sở thích của khách hàng.
7. Chân dung khách hàng mục tiêu 7.1
Chiến lược chân dung khách hàng mục tiêu
Khách hàng của Xíuu Bambi có cả nữ lẫn nam ở mọi độ tuổi nhưng nhóm khách
hàng chủ yếu vẫn là phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đến 50, là các học sinh/sinh viên, nhân
viên văn phòng và nội trợ, có mức thu nhập ổn định. Là nhóm khách hàng quan tâm
đặc biệt đến các sản phẩm chăm sóc da, làm đẹp, trang điểm và nước hoa. Hoặc những
vấn đề về chất lượng sản phẩm, độ uy tín của thương hiệu. Các sản phẩm của Xíuu
Bambi có mức giá phải chăng có thể rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo an toàn và có giấy
cam kết chất lượng. Xíuu Bambi tập trung vào các nhóm khách hàng ở Việt Nam, đặc
biệt là nhóm khách hàng thường xuyên truy cập Facebook và Instagram. Là học sinh,
nhân viên văn phòng và nội trợ nên thường sẽ truy cập mạng xã hội nhiều nhất vào
buổi chiều 17h. Và có sở thích mua hàng online, thanh toán bằng hình thưcs chuyển khoản hoặc tiền mặt. 7.2
Đối tượng mục tiêu
- Vị trí: Thành phố Hồ Chí Minh
- Độ tuổi: 18 – 50 tuổi - Giới tính: Nữ, nam
- Sở thích: Mỹ phẩm, nước hoa và chă sóc sắc đẹp, theo dõi các trang liên quan
đến mỹ phẩm và sắc đẹp. 18
- Thu nhập: Trung bình 10 triệu/tháng.
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc đã kết hôn. 7.3
Bản đồ hành trình và “điểm chạm” khách hàng - Điểm chạm: •
Giai đoạn nhận thức: Khách hàng tiếp cận thương hiệu Xíuu Bambi thông qua
các quảng cáo, bài content trên Facebook và lời giới thiệu của mọi người.
Chương trình khuyến mãi, sale Ngày Quốc tế Phụ Nữ và Lễ Halloween. •
Giai đoạn tìm kiếm: Tìm thông tin của Xíuu Bambi trên các fanpage, Website,
Instagram. Tham khảo từ những khách hàng đã mua hàng tại Xíuu Bambi. •
Giai đoạn mua hàng: Sử dụng thử dịch vụ và sản phẩm của Xíuu Bambi. Đặt
hàng thông qua Facebook, Website, Instagram. •
Giai đoạn chăm sóc: Quay lại, tiếp tục sử dụng dịch vụ và sản phẩm với hàng
loạt các voucher, hoạt động khuyến mãi hấp dẫn trên Facebook và Instagram. •
Giai đoạn trung thành: Khách hàng giới thiệu Xíuu Bambi đến với mọi người,
gia đình và bạn bè. Khuyến khích mọi người mua hàng tại Xíuu Bambi để làm
quà tặng người yêu và gia đình cùng loạt ưu đãi tri ân khách hàng. 19
CHƯƠNG II: LẬP KẾ HOẠCH MẠNG XÃ HỘI CHO DỰ ÁN
1. Tên dự án
Kế hoạch xây dựng thượng hiệu Xíuu Bambi và sử dụng Facebook ADS để đạt được
doanh thu bán 5000 sản phẩm mỹ phẩm các loại trong vòng 2 tháng.
2. Thông điệp
Xíuu Bambi là thương hiệu mỹ phẩm đặt chất lượng sản phẩm và tín nhiệm của khách hàng lên trên hết
3. Insight khách hàng
3.1. Insight nhân khẩu học:
Tệp khách hàng chủ yếu ở khu vực thành phố với độ tuổi mở rộng từ 16 đến 50 với
thông tin cơ bản tự do lựa chọn sản phẩm. 20
3.2. Insight phản hồi của khách hàng:
Xíuu Bambi thực hiện phương pháp tiếp cận với những chương trình là xiêu lòng
và đến trải nghiệm dịch vụ cũng như sản phẩm. Để khách hàng có trải nghiệm tốt,
Xíuu Bambi luôn cải thiện dịch vụ cũng như là cách chăm sóc khách hàng của mình
tốt nhất tạo ra quan hệ lâu dài.
3.3. Insight động cơ mua hàng:
Xíuu Bambi luôn thay đổi chương trình bán hàng với tần suất hợp lý để khách hàng
có nhiều sự lựa chọn cũng như phù hợp với từng giai đoạn của nhóm khách hàng.
Luôn đảm bảo được sản phẩm uy tín và chất lượng với giá cả hợp lý.
Luôn có hệ thống chăm sóc khách hàng và hỗ trợ mua sắm cũng như giải đáp vấn
đề sản phẩm với khách hàng.
3.4. Insight nhận thức về thương hiệu:
Thực hiện nhiều chiến lược thương hiệu tiếp cận và phổ biến đến nhiều kênh mạng
xã hội và tệp khách hàng khác nhau để có mối quan hệ thông tin thương hiệu rộng rãi,
đó cũng là hình thức xây dựng nền móng cho sự uy tín thương hiệu mong muốn Mục tiêu
4.1. Mục tiêu tổng quan
Dự án được khởi động với mục tiêu tiếp cận, thu hút và để lại dấu ấn trong lòng
khách hàng. Ngoài ra để khách hàng trải nghiệm các sản phẩm và dịch vụ của
Xíuu Bambi nhằm định vị và gia tăng độ nhận thương hiệu trên pages, tăng
doanh số bán hàng và tạo tệp khách hàng trung thành. Tạo một khởi đầu đầu
triển vọng để tiếp động lực cho những dự án tiếp theo.
4.1. Mục tiêu SMART -
Specific (cụ thể): Nội dung chính của dự án là tiếp cận ít nhất 20.000 khách
hàng và bán được 5.000 sản phẩm mỹ phẩm các loại trong 2 tháng từ tháng 10
năm 2023 đến tháng 11 năm 2023 qua 4 giai đoạn bằng phương pháp chạy
Facebook ADS. Từ đó, tăng độ nhận diện thương hiệu Xíuu Bambi và có
lượng khách hàng tiềm năng. 21 -
Measurable (có thể đo lường): Dựa vào SEO chúng tôi thu thập được dữ liệu
chính xác nhất cho dự án là tiếp cận 20.000 khách hàng và bán được 5.000
sản phẩm trong vòng 2 tháng chạy dự án. Với số liệu này, chúng tôi sẽ định
dạng được tệp khách hàng tiềm năng mong muốn. -
Actionable (tính khả thi): Đạt được ít nhất 15.000 lượt click, 10.000 lượt
tương tác và 15.000 lượt Inbox. Sau 2 tháng chạy dự án tiếp cận được 20.000
khách hàng, bán được 5.000 sản phẩm và quá trình xây dựng thương hiệu lâu
dài. Trong quá trình kinh doanh chúng tôi có thể có được lượng khách hàng
nhỏ hàng tháng và doanh thu cơ bản từ các sản phẩm của mình. Và đôi khi
việc kinh doanh có thể lỗ nhưng bù lại chúng tôi có được lượng khách hàng
và xây dựng được một thương hiệu riêng cho nhóm chúng tôi. -
Relevant (phù hợp với tình hình thực tế): Với nhu cầu sử dụng mỹ phẩm hiện
nay ở cả nam và nữ trên nhiều độ tuổi thì mục tiêu bán được 5000 sản phẩm
trong vòng 2 tháncág hoàn toàn có thể đạt được. Và đây cũng chính là khoản
thời gian vừa đủ để tạo sự uy tín của thương hiệu trên thị trường và có được lượng
khách hàng tiềm năng nhất định. -
Time-bound (thời gian đạt được mục tiêu): Thời gian đạt mục tiêu sau khi chạy dự
án từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 11 năm 2023. Có lẽ đây là một trong những vấn
đề mà chúng tôi cần giải quyết với một thương hiệu mới có khả năng chúng tôi sẽ
có thể không đạt được mục tiêu đề ra. Nhưng với lộ trình cụ thể cho từng giai đoạn
của nhóm thì khả năng cao là chúng tôi có thể xây dựng được thương hiệu và có khả
năng cao đạt được mục tiêu đề ra. 22
4. Bảng KPI dự án 23
CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI DỰ ÁN MARKETING MẠNG XÃ HỘI CHO
THƯƠNG HIỆU XÍUU BAMBI
Hình 1. Trang fanpage
- Được xây dựng vào ngày 3 tháng 10 với
tên gọi là Xíuu Bambi. Mục đích xây
dựng thương hiệu Xíuu Bambi chính là
mang đến các với cô gái những loại mỹ
phẩm tốt nhất, chất lượng và an toàn.
Hình 2. Giới thiệu thương hiệu
- Bài đăng đầu tiên được đăng vào ngày
10/10. Là bài truyền thông đầu tiên đưa
thương hiệu Xíuu Bambi tiếp cận đến
khách hàng. Kể về những khó khăn của
người phụ nữa và cho họ thấy được Xíuu
Bambi là người bạn sẽ luôn đồng hành
cùng họ trên mọi con đường đến thành công và sắc đẹp. 24
Hình 3. Quảng bá chương trình SALE lễ
- Quảng bá chương trình Sale lớn ngày
Quốc tế Phụ Nữ và ngày Lễ
Halloween. Nhằm quảng bá thương
hiệu và tăng tương tác. Là bài chạy
quảng cáo chính trong dự án. 25
Hình 4. Sale lớn mùa Halloween
- Chia sẻ thông tin về đợt giảm giá cực
sốc ngày Lễ Halloween và chỉ giảm
giá trên Facebook dành cho những
người theo dõi Xíuu Bambi trên Face.
Ngoài ra tìm thêm khách hàng tiềm năng cho thương hiệu. 26 Đố ợ ậ HìnhH7ì.nP
hh5â.n tícihtưthenog ntrhuâynckhpẩu học -
Bài đăng quảng bá chương trình -Có 64 lư
ợt truy cập vào liên kết. Cụ S ễ ế đ ợc thAểLcE
ó 2l9 ntaimpvàcậ3n5 n ữư. 4.525 ườ–i tr đổó oảngư5ờ3 -Từng 18 2o4ngtu i ccóók1 h0 i%trluày ncậữpv. à 47% là nam.
-Từ 25 – 34 tuổi có 2 người.
-Từ 35 – 44 tuổi có 2 người.
-Từ 45 – 54 tuổi có 9 người. -TH
ừ ì5n5h –6.6K4ếttuqổui ảcóch1ạ8ynqguưảờni.g cáo
-Từ 65 tuổitrtorởnglê1n tchóán 2g3 người.
Bài đăng tiếp cận 4.525 người dùng facebook.
Chi 1.562đ/ click. Có 64 lượt
truy cập vào liên kết và 66 lượt tương với bài viết. 27
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
Qua quá trình nghiên cứu và lập kế hoạch hoạt động cho thương hiệu Xíuu Bambi,
từng bước nghiên cứu thị trường và khách hàng đã cho thấy tiềm năng hoạt động và tiếp
cận mạnh đến khách hàng mục tiêu với chiến dịch tiếp thị sản phẩm qua mạng xã hội để
đưa ra phương pháp chạy Ads hiệu quả nhất.
Qua thực trạng doanh nghiệp, nhóm đã đưa ra được khả năng và sức mạnh bởi
nguồn lực trẻ tiếp cận tốt với mạng xã hội theo đó là kiến thức về marketing trên công cụ digital marketing tốt.
Phân tích khách hàng, tệp khách hàng hiệu quả hơn để đưa ra phương pháp tiếp cận
khách hàng tiềm năng tăng cao doanh số và phổ biến thương hiệu đến khách hàng.
Phân tích thị trường, qua phương pháp ma trận SWOT đã cho thấy tiềm năng đển
hoạt động và chiếm thị phần riêng cho thương hiệu, qua đó có thể thay đổi phương thức
hoạt động, yếu tố mô hình SMART phù hợp với đối tượng khách hàng.
Phương pháp marketing mà nhóm chọn là chạy Ads, tăng tương tác SEO qua Google
và Facebook. Sau quá trình phân tích các yếu tố trên thì nhóm đưa ra mục tiêu khách
hàng trẻ, dễ dàng tiếp nhận thông tin đổi mới cách thức lựa chọn sản phẩm, tăng cao
tính trải nghiệm. Yếu tố để khách hàng chọn trải nghiệm sản phẩm đến từ thương hiệu
mới qua các bài content hiệu quả với hình thức PAS, FAB, AIDA. Áp dụng xu hướng
tiếp nhận thông tin trending, viral,… để dễ dàng dẫn dắt người dùng đọc bài và có đánh
giá tốt cho bài viết. Thực hiện trên phương thức SEO để có thể tăng tích traffic đối với thương hiệu mới.
Có nguồn cơn cho đường hướng hoạt động, nắm được hình thức tiếp cận với phương
pháp Ads, SEO tốt nhất hiện nay thì cần có chương trình quảng bá hợp lý. Nhóm đã đưa
ra 4 gia đoạn hoạt động đăng bài với KPI doanh số 5000 sản phẩm.
Qua quá trình ở những bước đầu đã cho thấy hiệu quả đạt được qua Ads và SEO
đang có số lượt tiếp cận tốt, từ đó sẽ cho thấy tính hiệu quả của phương pháp và chiến
lược hoạt động, tính khả thi cao. 28
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ RÚT RA BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1. Kết luận
2. Bài học kinh nghiệm 29