Lecture 1 Present tenses - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định:Thông thường ta t" vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...Thêm “” vào sau động từ tận cùng là ". Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
6 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lecture 1 Present tenses - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định:Thông thường ta t" vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...Thêm “” vào sau động từ tận cùng là ". Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (
Hiện tại đơn
Cấu trúc
Động từ “tobe”
Động từ thường
Câu khẳng định
Câu phủ định
S (I, We, You, They) + do not (don‟t ) + V
+ does not (doesn‟t) + V
Câu hỏi
Khi từ để hỏi (wh ) đồng thời Chủ ngữ thì
không áp dụng cấu trúc này trật tự từ trong
câu ở dạng khẳng định
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định:
Thông thường ta t " vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...
Thêm vào sau động từ tận cùng "
Động từ tận cùng là phụ âm + " uyển thành „i+es‟: cry
Động từ tận cùng nguyên âm + " " thì vẫn tuân theo quy tắc thêm “s” thông thường: play
Số ít của “ ” là “ ”.
Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại.
Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.
Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn :
Hiện Tại Tiếp Diễn
Cấu trúc
(Chú ý: Khi từ để hỏi là chủ ngữ thì không áp dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong câu ở
dạng khẳng định.
Cách thêm đuô
Thông thường, ta thêm " " vào sau động từ, tuy nhiên
Động từ tận cùng là ", bỏ „„ ‟‟ rồi thêm „„ ’’: live
Động từ tận cùng là " ", chuyển thành „„ ‟‟: die
Động từ 1 âm tiết, 1 ngun âm đứng giữ 2 phụ âm (CVC) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi
thêm “ ing”
Động từ có 2 âm tiết, trong đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và âm tiết 2 đứng giữ
2 phụ âm (CVC) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm " " (ngoại trừ động từ kết thúc bằng
Động từ có 2 âm tiết,âm tiết 2 có 1 nguyên âm đứng giữ 2 phụ âm (CVC) ưng trọng âm từ rơi vào
âm tiết 1, thì KHÔNG nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ ing”
Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Một hành động xảy ra chung quanh thời điểm nói
Với chữ đế diễn tả một hành động thường lặp lại thường xuyên, hay một lời phàn nàn
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như:
Phân biệt Thì Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn
Hiện Tại Đơn
Hiện Tại Tiếp Diễn
Hành động chung chung, hành động lặp đi lặp lại
Hành động cụ thể đang xảy ra ngay tại thời điểm
Các tình huống ổn định/cố định trong thời gian dài
Joe isn’t lazy. He works hard most of the time.
uống mang tính chất tạm thời, trong thời
gian ngắn
I’m living with some friends until I find a place
A: You’re working hard today.
Dùng với “always” chỉ tần suất của hành động
Dùng với “always” mang nghĩa than phiền về 1
hành động lặp đi lặp lại quá thường xuyên
Các động từ với form tiếp diễn “Continuous”
Anne doesn‟t seem very happy at the moment. ( isn‟t seeming
* Tuy nhiên, tùy thuộc vào hoàn cảnh nói, các động từ thể có nghĩa thay đổi, chỉ 1 hành động nhất
thời, chứ không phải 1 trạng thái kéo dài, và vì vậy có thể sử dụng với form tiếp diễn “Continuous”
Từ “think” với nghĩa là “cân nhắc, suy ngẫm” thì có thể sử dụng với form Tiếp diễn
I’m thinking
Từ “enjoy/love/like” với nghĩa là “tận hưởng, vui thú” 1 hoạt động cụ thể nào đó.
musicals. And this is a great show, isn’t it?
Từ “see” với nghĩa là “hẹn gặp, gặp, thăm”, từ “fee ” với nghĩa “cảm thấy” (trong người khỏe không)
Động từ tobe” để chỉ cách xử, trạng thái của một ai đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể, thì được sử dụng
form tiếp diễn
E.g: I can’t understand why he so selfish. He isn’t always like that.
liday. That’s why we
Hiện Tại Hoàn Thành
Cấu trúc:
) S + have not (haven‟t)/has not (hasn‟t)+
I/We/You/They + have …
He/She/It + has …
Một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.
Ex: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi)
Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời điểm
haven’t met
breakfast? No, I haven’t.
Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.
Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.
Trong cấu trúc:
Cấu trúc so sánh hơn nhất: This is
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu các cụm từ sau ta chia động từ thì hiện tại hoàn thành
trước đây),
Cách dùng của một số từ đi với thì Hiện Tại Hoàn Thành:
+ Just (vừa mới): đứng trước động từ chia phân từ hai
E.g: Are you hungry? No, I’ve just had lunch
(đã...rồi): đứng trước động từ chia phân từ hai, chỉ hành động xảy ra sớm hơn mong đợi.
E.g: A: Don’t foget to pay your electricity bill.
B: I’ve already paid it.
+ Yet (...chưa): dùng với câu phủ định và câu hỏi, thường đứng cuối câu.
I haven’t seen the email yet.
Gone to (đi đâu đó nhưng chưa về):
+ Been to (đã từng đi đâu và đã quay về): ? Yes, I’ve been to China twice.
For + Khoảng thời gian
E.g: I haven’t seen Tom for 2 years.
Không dùng “for” + all ... (all day/ all my life)
E.g: I’ve lived here
Có thể dùng “in” thay vì “for” trong câu phủ định.
E.g: They haven’t had a holiday
Since + Mốc thời gian
E.g: I haven’t seen Tom since last year. (= from last
. Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Prese
Cấu trúc
) S + have not (haven‟t)/has not (hasn‟t)+ been +
He/She/It + has …
Một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn còn đang tiếp diễn.
(đến bây giờ vẫn đang làm)
Nhấn mạnh vào quá trình tiếp diễn của một hành động bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại. (không quan
trọng hành động đã kết thúc ở hiện tại hay chưa)
I‟m so sorry I‟m late. Have you been waiting
Dấu hiệu nhận biết:
since, for, how long …
Phân biệt thì Hiện Tại Hoàn Thành và thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Hiện Tại Hoàn Thành
Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Hành động trong quá khứ, đã chấm dứt hiện tại
nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại
Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo liên tục đến
hiện tại và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.
since breakfast. (viế
thư từ lúc ăn sáng, hiện giờ vẫn chưa xong)
Hành động xảy ra trong quá khứ, không quan trọng
hành động đã kết thúc hay chưa, nhưng thấy dấu vết
còn lưu lại ở hiện tại.
There is paint on Kate’s clothes
Nhấn mạnh vào kết quả, thành tựu đạt được trả lời
cho câu hỏi
They’ve played tennis
Nhấn mạnh vào quá trình, thời lượng bỏ ra để thực
hiện hành động, trả lời cho câu hỏi
Dùng với diễn tả hành động kéo dài “since”, “for”
lâu bền.
ới diễn tả hành động xảy ra “since”, “for”
trong thời gian ngắn.
Các động từ State Verbs
dùng với thì Hiện tại hoàn thành, không
dùng với form tiếp diễn như thì Hiện tại hoàn t
tiếp diễn.
I‟ve known about the problem for a long time.
| 1/6

Preview text:

THÌ CỦA ĐỘNG TỪ ( Hiện tại đơn Cấu trúc Động từ “tobe” Động từ thường Câu khẳng định Câu phủ định
S (I, We, You, They) + do not (don‟t ) + V + does not (doesn‟t) + V Câu hỏi
Khi từ để hỏi (wh ) đồng thời là Chủ ngữ thì
không áp dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong
câu ở dạng khẳng định

Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định: Thông thường ta t
" vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...
Thêm “ ” vào sau động từ tận cùng là "
Động từ tận cùng là phụ âm + "
uyển thành „i+es‟: cry   
Động từ tận cùng là nguyên âm + " " thì vẫn tuân theo quy tắc thêm “s” thông thường: play    Số ít của “ ” là “ ”.
Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại.
Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.
Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền …
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn : … …
Hiện Tại Tiếp Diễn Cấu trúc
(Chú ý: Khi từ để hỏi là chủ ngữ thì không áp dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong câu ở dạng khẳng định. Cách thêm đuô Thông thường, ta thêm "
" vào sau động từ, tuy nhiên Động từ tận cùng là
", bỏ „„ ‟‟ rồi thêm „„ ’’: live  
Động từ tận cùng là " ", chuyển thành „„ ‟‟: die  
Động từ 1 âm tiết, có 1 nguyên âm đứng giữ 2 phụ âm (CVC) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ ing”    
Động từ có 2 âm tiết, trong đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và âm tiết 2 đứng giữ
2 phụ âm (CVC) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm "
" (ngoại trừ động từ kết thúc bằng   
Động từ có 2 âm tiết,âm tiết 2 có 1 nguyên âm đứng giữ 2 phụ âm (CVC)
ưng trọng âm từ rơi vào
âm tiết 1, thì KHÔNG nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ ing”
Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Một hành động xảy ra chung quanh thời điểm nói Với chữ
đế diễn tả một hành động thường lặp lại thường xuyên, hay một lời phàn nàn…
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như:
Phân biệt Thì Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn Hiện Tại Đơn
Hiện Tại Tiếp Diễn
Hành động chung chung, hành động lặp đi lặp lại
Hành động cụ thể đang xảy ra ngay tại thời điểm
Các tình huống ổn định/cố định trong thời gian dài
uống mang tính chất tạm thời, trong thời gian ngắn
I’m living with some friends until I find a place
Joe isn’t lazy. He works hard most of the time.
A: You’re working hard today.
Dùng với “always” chỉ tần suất của hành động
Dùng với “always” mang nghĩa than phiền về 1
hành động lặp đi lặp lại quá thường xuyên Các động từ
với form tiếp diễn “Continuous”
Các động từ về trạng thái tư duy
Các động từ chỉ trạng thái cảm xúc
Các động từ chỉ giác quan
Các động từ chỉ sự sở hữu Nhóm các động từ khác
Anne doesn‟t seem very happy at the moment. ( isn‟t seeming
* Tuy nhiên, tùy thuộc vào hoàn cảnh nói, các động từ
có thể có nghĩa thay đổi, chỉ 1 hành động nhất
thời, chứ không phải 1 trạng thái kéo dài, và vì vậy có thể sử dụng với form tiếp diễn “Continuous”
Từ “think” với nghĩa là “cân nhắc, suy ngẫm” thì có thể sử dụng với form Tiếp diễn I’m thinking
Từ “enjoy/love/like” với nghĩa là “tận hưởng, vui thú” 1 hoạt động cụ thể nào đó.
musicals. And this is a great show, isn’t it?
Từ “see” với nghĩa là “hẹn gặp, gặp, thăm”, từ “fee ” với nghĩa “cảm thấy” (trong người khỏe không)
Động từ “tobe” để chỉ cách cư xử, trạng thái của một ai đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể, thì được sử dụng ở form tiếp diễn
E.g: I can’t understand why he
so selfish. He isn’t always like that. liday. That’s why we
Hiện Tại Hoàn Thành Cấu trúc:
) S + have not (haven‟t)/has not (hasn‟t)+ I/We/You/They + have … He/She/It + has …
Một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.
Ex: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi)
Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời điểm haven’t met
breakfast? No, I haven’t.
Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.
Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ. Trong cấu trúc:
Cấu trúc so sánh hơn nhất: This is
Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
trước đây),
Cách dùng của một số từ đi với thì Hiện Tại Hoàn Thành:
+ Just (vừa mới): đứng trước động từ chia phân từ hai
E.g: Are you hungry? No, I’ve just had lunch
(đã...rồi): đứng trước động từ chia phân từ hai, chỉ hành động xảy ra sớm hơn mong đợi.
E.g: A: Don’t foget to pay your electricity bill.
B: I’ve already paid it.
+ Yet (...chưa): dùng với câu phủ định và câu hỏi, thường đứng cuối câu.
I haven’t seen the email yet.
Gone to (đi đâu đó nhưng chưa về):
+ Been to (đã từng đi đâu và đã quay về):
? Yes, I’ve been to China twice. For + Khoảng thời gian Since + Mốc thời gian
E.g: I haven’t seen Tom for 2 years.
E.g: I haven’t seen Tom since last year. (= from last
Không dùng “for” + all ... (all day/ all my life) E.g: I’ve lived here
Có thể dùng “in” thay vì “for” trong câu phủ định.
E.g: They haven’t had a holiday
. Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Prese Cấu trúc
) S + have not (haven‟t)/has not (hasn‟t)+ been +
He/She/It + has …
Một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn còn đang tiếp diễn.
(đến bây giờ vẫn đang làm)
Nhấn mạnh vào quá trình tiếp diễn của một hành động bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại. (không quan
trọng hành động đã kết thúc ở hiện tại hay chưa)
I‟m so sorry I‟m late. Have you been waiting
Dấu hiệu nhận biết:
since, for, how long …
Phân biệt thì Hiện Tại Hoàn Thành và thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Hiện Tại Hoàn Thành
Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Hành động trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại
Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo liên tục đến
nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại
hiện tại và vẫn đang diễn ra ở hiện tại. since breakfast. (viế
thư từ lúc ăn sáng, hiện giờ vẫn chưa xong)
Hành động xảy ra trong quá khứ, không quan trọng
hành động đã kết thúc hay chưa, nhưng thấy dấu vết
còn lưu lại
ở hiện tại.
There is paint on Kate’s clothes
Nhấn mạnh vào kết quả, thành tựu đạt được trả lời
Nhấn mạnh vào quá trình, thời lượng bỏ ra để thực cho câu hỏi
hiện hành động, trả lời cho câu hỏi
They’ve played tennis
Dùng với “since”, “for” diễn tả hành động kéo dài
ới “since”, “for” diễn tả hành động xảy ra lâu bền. trong thời gian ngắn. Các động từ State Verbs
dùng với thì Hiện tại hoàn thành, không
dùng với form tiếp diễn như thì Hiện tại hoàn t tiếp diễn.
I‟ve known about the problem for a long time.