



















Preview text:
Vấn đề 1. Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của Luật quốc tế
1. Định nghĩa Luật quốc tế
- Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và các quy phạm pháp luật quốc tế được quốc
gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên trên cơ sở sự tự
nguyện và bình đẳng nhằm điều chỉnh những mối quan hệ phát sinh giữa quốc gia và
các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
• Phân biệt Công – Tư pháp quốc tế - Công pháp quốc tế
+ Hệ thống pháp luật quốc tế
+ Điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể khác của LQT - Tư pháp quốc tế
+ Ngành luật của hệ thống luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài 2. Đặc trưng a. Chủ thể
- Là chủ thể độc lập tham gia vào những quan hệ do LQT điều chinhr, có đầy đủ quyền,
nghĩa vụ và khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lí quốc tế từ những hành vi mà
chính chủ thể đó thực hiện - Chủ thể của LQT + Quốc gia
Quốc gia là gì? Các dấu hiệu nhận biết 1 quốc gia
• Lãnh thổ xác định
. Vùng đất: gồm đất liền và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia hoặc
tổng thể các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
. Vùng nước: gồm toàn bộ vùng nước nằm phía trong đường biên giới quốc gia
. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm lên trên vùng đất và vùng nước của quốc gia
. Vùng lòng đất: phần đất nằm dưới vùng đất và vùng nước của QG
• Dân cư ổn định:
. Dân cư quốc gia: Tổng hợp những người cư trú, sinh sống trên
phạm vi lãnh thổ quốc gia và chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó . Dân cư gồm:
Công dân: người mang quốc tịch của Qg nơi họ đang cư trú, sinh sống
Người nước ngoài: Nghĩa hẹp: người cư trú trên lãnh thổ của 1
QG nhưng mang quốc tịch của quốc gia khác
Nghĩa rộng: Người cư trú trên lãnh thổ của
1 QG nhưng không mang quốc tịch của quốc gia đó. • Chính phủ . Lãnh thổ:
Lãnh thổ lưu vong: quốc gia thành lập trên lãnh thổ nước khác . Dân cư
Một quốc gia đã hình thành và sau đó không còn chính quyền hữu hiệu do nội
chiến, bất ổn chính trị…
• Khả năng tham gia QHQT
. Là khả năng một quốc gia tham gia 1 cách độc lập vào các quan hệ quốc tế với
các quốc gia khác, chủ thể khác
. Không phụ thuộc vào chủ quyền của quốc gia khác
. Độc lập với hệ thống pháp lí của quốc gia khác => việc phụ thuộc vào kinh
tế/ chính trị có bị ảnh hưởng đến tính độc lập hay không? . Quốc gia : thuộc
tính chính trị pháp lí => chủ quyền quốc gia:
. Đối nội: quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ
. Đối ngoại: quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế .
Quyền năng chủ thể LQT của quốc gia:quyền năng gốc/ nguyên thuỷ và đầy đủ
+ Tổ chức quốc tế liên chính phủ:
- Tổ chức liên chính phủ: WHO, WTO, NATO, AU, EU,….
Tổ chức liên chính phủ là thực thể liên kết các QG và các chủ thể khác của LQT, hình
thành trên cơ sở ĐƯQT, có quyền năng chủ thể LQT, có hệ thống các cơ quan để duy
trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức đó
Quyền năng chủ thể LQT của TCQT liên CP: quyèn năng phái sinh, hạn chế ( do các
quốc gia thành viên trao cho) - Tổ chức phi chính phủ:
Vì sao tổ chức phi chính phủ không phải chủ thể của LQT: thành viên đa số là cá nhân, pháp nhân
+ Chủ thể đặc biệt: Vatican, Hongkong, Macao
- Hongkong: Anh thực dân hoá, thuộc địa hoá, kí hiệp định thuê Hongkong 99 năm.
Trong thời gian thuê thì Anh phát triển Hongkong theo con đường TBCN. Từ những
năm 1982, nữ hoàng Anh thấy hongkong là nơi tiềm năng nên 2 bên nhún nhường
nhau thoả thuận trong vòng 50 năm sau khi hết hiệp định TQ phải để HK tự do trong
1 số lĩnh vực để Anh tiếp tục giúp đỡ HK - Macao:
+ Dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết (Palestin):
- Dân tộc => cộng đồng dân cư: toàn bộ cộng đồng dân cư
- Chủ thể quá độ - Quyền dân tộc tự quyết
b. Đối tượng điều chỉnh của LQT
Là những quan hệ pháp luật quốc tế phát sinh giữa các chủ thể của LQT trong mọi
lĩnh vực đời sống quốc tế c. Cơ chế xây dựng LQT
- Cơ quan lập pháp: không có - Cơ chế thoả thuận: + Bình đẳng + Tự nguyện d. Cơ chế thực thi LQT
- Tự thực thi => Tự cưỡng chế: Cưỡng chế tập thể
và cưỡng chế riêng lẻ Các biện pháp phi quân sự
và các biện pháp quân sự
3. Quy phạm pháp luật quốc tế a. Định nghĩa
- Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thoả thuận của các chủ thể LQT, có giá trị ràng buộc
các chủ thể đó đối với các quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lí quốc tế khi tham
gia quan hệ pháp luật quốc tế. b. Phân loại
- Hiệu lực của quy phạm:
+ Quy phạm Jus Cogen ( quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung): Có giá trị pháp lí cao
nhất, bắt buộc chung đối với mọi chủ thể trong mọi trường hợp
+ Quy phạm thông thường (Quy phạm tuỳ nghi): có hiệu lực thấp hơn quy phạm Jus
Cogen, ràng buộc với 1 số chủ thể trong 1 số trường hợp nhất định
- Phương thức hình thành và hình thức biểu hiện
+ QP thành văn: QP được ghi nhận trong ĐƯQT do QG và các chủ thể khác của LQT
thoả thuận và xây dựng nên
+ QP bất thành văn: Là quy tắc xử xự chung được hình thành trong thực tiễn sinh
hoạt QT, được CT của LQT thừa nhận là Qp có giá trị bắt buộc II. Mối quan hệ giữa LQT và Luật quốc gia
1. Các học thuyết về mqh giữa LQT và LQG
2. Cơ sở mqh giữa LQT và LQG
3. Nội dung của mqh giữa LQT và LQG: Mối quan hệ tác động 2 chiều
- LQG ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển LQT+
- LQT tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG
Không so sánh cái nào quan trọng hơn cái nào vì là 2 hệ thống luật độc lập
Vấn đề 2. Nguồn của Luật Quốc tế
1. Khái niệm nguồn của LQT
- Là hình thức biểu hiện sự tồn tại hoặc chứa đựng các nguyên tắc và quy phạm pháp
luật quốc tế do quốc gia và các chủ thể khác của LQT thoả thuận xây dựng nên Các loại nguồn của LQT
• Nguồn cơ bản: trực tiếp chứa đựng các nguyên tắc và quy phạm PL qte + Điều ước quốc tế + Tập quán quốc tế
Giá trị pháp lí của 2 loại nguồn này là như nhau
• Nguồn bổ trợ: k trực tiếp chứa đựng các nguyên tắc và quy phạm pl qte nhưng có
vai trò bổ sung, hỗ trợ cho nguồn cơ bản
+ Nguyên tắc pháp luật chung
+ Nghị quyết của TCQT liên CP
+ Phán quyết của CQTP quốc tế
+ Hành vi pháp lí đơn phương của QG
+ Học thuyết của Luật gia nổi tiếng 2. Điều ước quốc tế
- Khái niệm điều ước quốc tế
• Định nghĩa: Điều ước quốc tế là thoả thuận quốc tế được kí kết bằng văn bản giữa
các quốc gia và các chủ thể khác của LQT và được LQT điều chỉnh, không phụ
thuộc vào việc thoả thuận đó được ghi nhận trong 1 văn kiện duy nhất hay trong
hai hoặc nhiều văn kiện có liên quan với nhau, cũng như không phụ thuộc vào tên
gọi cụ thể của những văn kiện đó + Thoả thuận quốc tế + Bằng văn bản
+ Giữa quốc gia và các chủ thể khác của LQT
+ Được LQT điều chỉnh -
Kí kết điều ước quốc tế:
• Thẩm quyền kí kết điều ước quốc tế: Quốc gia thông qua người đại diện đẻ kí kết
điều ước quốc tế. Người đại diện được chia làm 2 nhóm
+ Người có thẩm quyền đương nhiên: những cá nhân giữ chức vụ, quyền hạn nhất
định, đương nhiên đại diện cho quốc gia kí kết ĐƯQT mà k cần bất kì minh chính nào :
. Nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao
. Trưởng đoàn đại diện ngoại giao
. Đại diện cho quốc gia tại tổ chức quốc tế hoặc hội nghị quốc tế
+ Người có thẩm quyền uỷ quyền: Là những cá nhân phải xuất trình được thư uỷ quyền hợp pháp • Quá trình kí kết:
+ Giai đoạn 1: Hình thành văn bản dự thảo: gồm 3 bước Đàm phán Soạn thảo Thông qua + Giai đoạn 2:
Kí : kí tắt – biểu hiện của sự thông qua, không làm phát sinh sự ràng buộc; kí
ad referendum; kí đầy đủ - có thể phát sinh sự ràng buộc nếu ĐƯ k yêu cầu phê duyệt
Phê chuẩn/ Phê duyệt: Xác nhận sự ràng buộc với ĐƯQT; Do ĐƯQT &
PLQG quy định; Thẩm quyền do PLQG quy định
Gia nhập: CT không tham gia đàm phán; ĐƯQT hết thời hạn mở ra để đăng
kí; Chỉ đặt ra với ĐƯQT đa phương
- Hiệu lực của điều ước quốc tế - 3. Tập quán quốc tế -
Khái niệm: là hình thức pháp lí chứa đựng các quy tắc xử sự chung, hình thành
trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể LQT thừa nhận là luật - Các
yếu tố cấu thành tập quán:
• Yếu tố khách quan: Là quy tắc xử sự được hình thành trong thực tiễn quan hệ
quốc tế và được áp dụng lập đi lặp lại trong khoangt hười gian dài và thống nhất về mặt hành vi
• Yếu tố chủ quan: quy tắc xử dự đó được các chủ thể LQT thừa nhận là quy phạm
có giá trị pháp lí bắt buộc
Vấn đề 3: Các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế
1. Định nghĩa các nguyên tắc cơ bản của LQT
- Được hiểu là những tư tưởng chính trị, pháp lí mang tính chỉ đạo, bao trùm, có giá trị
bắt buộc chung đối với mọi chủ thể của LQT
- Hiến chương LHQ Các nguyên tắc cơ bản
Bình đẳng về chủ quyền Pacta Sunt Servanda
Cấm sử dụng vũ lực và đe doạ sử dụng vũ lực
Hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
Không can thiệp vào công việc nội bộ của QG khác
Các QG có nghĩa vụ hợp tác Dân tộc tự quyết
2. Đặc điểm của các nguyên tắc cơ bản ( quy phạm Jus cogen) - Tính mệnh lệnh bắt buộc chung:
Mọi chủ thể phải tuân thủ Không bị huỷ bỏ
Trái với NTCB => không có giá trị pháp lí
Không tuân thủ NTCB => vi phạm PLQT - Tính bao trùm
Chuẩn mực xác định tính hợp pháp của toàn bộ HTPLQT
Được thực hiện trong tất cả các lĩnh vực
- Tính hệ thống: Các nguyên tắc không tồn tại đơn lẻ mà theo hệ thống, có quna hệ biện chứng với nhau
TÍnh thừa nhận rộng rãi: Được ghi nhận trong các ĐƯQT và tồn tại dưới dạng TQQT
Các nguyên tắc truyền thống
1. Nguyên tắc về bình đẳng chủ quyền giữa các QG - K1Đ2 Hiến chương LHQ
a. Khái niệm chủ quyền QG - Chủ quyền quốc gia:
+ Đối nội: Quyền tối cao của QG trong phạm vi lãnh thổ
+ Đối ngoại: Quyền độc lập của QG trong quan hệ quốc tế
- Bình đẳng về chủ quyền QG bao gồm
+ Các QG bình đẳng về mặt pháp lí
+ Mỗi QG có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ
+ Mỗi QG có nghĩa vụ tôn trọng và quyền năng chủ thể của các QG khác
+ Sự toàn vẹn lãnh thổ
b. Ngoại lệ của nguyên tắc:
- Bị hạn chế chủ quyền quốc gia: trường hợp này áp dụng đối với các quốc gia vi phạm
nghiêm trọng pháp luật quốc tế và phải gánh chịu hậu quả xuất phát từ hành vi đó
thông qua các biện pháp chế tài hoặc sự trừng phạt của cộng đồng quốc tế
- Tự hạn chế về chủ quyền: hành động xuất phát từ ý chí của QG, chủ quyền của QG là
do quốc gia tự định đoạt, do đó hành vi này không vi phạm nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền quốc gia
Áo, Thuỵ Điển: Trước đây tuyên bố là QG trung lập
2. Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda: tận tâm, thiện chí thực hiện các nguyên tắc quốc tế - K2Đ2 Hiến Chương LHQ
- Ngoại lệ: Đ60, 61, 62, 64 Công ước viên 1969
Nguyên tắc hình thành trong thười kì LQT HĐ
1. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe doạ sử dụng vũ lực - K4Đ2 Hiến Chương LHQ a. Một số khái niệm - Vũ lực là gì?
2. Nguyên tắc hoà bình giải quyết các TCQT - K3Đ2 Hiến Chương LHQ - Không có ngoại lệ
3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của QG khác
a. Khái niệm Công việc nội bộ: các công việc liên quan đến chủ quyền quốc gia b. Nội dung c. Ngoại lệ
- Xảy ra xung đột nội bộ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia . Về nguyên tắc, cộng đồng
quốc tế không có quyền can thiệp vào xung đột nội bộ đó, tuy nhiên, nếu xung đột đó Seminar Tình huống:
Tuần 14. Giải quyết tranh chấp quốc tế I.
Khái niệm tranh chấp quốc tế
1. Định nghĩa tranh chấp quốc tế
- Tranh chấp quốc tế: Là hoàn cảnh thực tế, trong đó các chủ thể của tranh chấp có
những quan điểm trái ngược nhau và gắn với những quan điểm trái ngược nhau đó là
những yêu sách, đòi hỏi cụ thể mâu thuẫn nhau, đặt ra yêu cầu phải giải quyết bằng
biện pháp hoà bình, trên cơ sở các nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế
- Ví dụ: tranh chấp biển đông giữa VN và TQ về đường lưỡi bò 2. Đặc điểm
- Chủ thể: Chủ thể của tranh chấp quốc tế phải là các chủ thể của Luật Quốc tế
- Tính chất: TTQT phải thể hiện rõ sự xung đột, mâu thuẫn về lợi ích giữa các CT =>
các bên có yêu cầu, đòi hỏi cụ thể về quyền lợi trái ngược nhau - Cơ chế GQTC:
+ GQ bằng các biện pháp đa dạng, phong phú
+ Áp dụng các nguyên tắc cơ bản của LQT - Luật áp dụng:
+ Các nguyên tắc và QPPL quốc tế
+ Có thể sử dụng LQG ( trường hợp dùng trọng tài và các bên có thoả thuận sử dụng LQG)
Các biện pháp hoà bình giải quyết TCQT
+ Điều 33 Hiến chương LHQ + Một số biện pháp . Đàm phán trực tiếp
. Giải quyết thông qua bên thứ ba
. Giải quyết thông qua cơ quan tài phán
. Giải quyết thông qua tổ chức quốc tế II.
Biện pháp GQTCQT bằng con đường phi tài phán 1. Đàm phán trực tiếp
- Là phương thức chỉ có sự tham gia của các bên tranh cháp mà không có sự hiện diện
của bên thứ ba vào quá trình GQTC
- Có thể diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau
- Hình thức đàm phán : song phương, đa phương
- Tính chất: đàm phán chính thức, không chính thức Mọi vấn đề do các bên tự thảo thuận Ưu điểm:
- Các bên trực tiếp đưa ra lập trường, quan điểm của mình
- Giữ bí mật, uy tín cho các bên
- Củng cố, thúc đẩy quan hệ của các bên - Không chịu sự khống chế của bên thứ ba Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào ý chí của các bên
- Khó áp dụng với các tranh chấp phức tạp
Kết hợp với 1 số biện pháp HB khác
2. Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba
a. Môi giới, trung gian, hoà giải Sự giống nhau:
- Bên thứ ba là quốc gia, tổ chức, cá nhân do các bên đề nghị hoặc chấp nhận
- Các bên không phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục bắt buộc
- Đề xuất, kiến nghị của bên thứ ba chỉ mang tính khuyến nghị Khác nhau
- Môi giới: Bên môi giới không tham gia vào quá trình đàm phán mà chỉ tác động để
các bên tiến tới đàm phán. Nhiệm vụ của bên môi giới kết thúc khi cuộc đàm phán
được tổ chức giữa các bên tranh chấp
- Trung gian: Bên trung gian tham gia vào quá trình đàm phán nhằm duy trì không khí
hoà bình giữa các bên, dung hoà các bên nhằm làm cho các bên xích lại gần nhau
- Hoà giải: Tham gia vào toàn bộ quá trình đàm phán từ đầu cho đến khi kết thúc và có
thể giữ vị trí chủ toạ phiên đàm phán. Có thể đề xuất những sáng kiến cụ thể nhằm
giải quyết từng phần hoặc toàn bộ tranh chấp III.
Biện pháp GQTCQT bằng con đường tài phán
1. Định nghĩa cơ quan tài phán quốc tế
Cơ quan tài phán quốc tế là cơ quan hình thành trên cơ sở sự thảo thuận
hoặc thừa nhận của các chủ thể LQT, nhằm thực hiện chức năng giải quyết bằng
trình tự, thủ tục tư pháp các tranh chấp nảy sinh trong quá trình các chủ thể thực thi và tuân thủ LQT.
2. Đặc điểm của cơ quan tài phán quốc tế
1. Cơ sở hình thành: Do các CT LQT thoả thuận => ĐƯQT
2. Chức năng: Giải quyết các tranh chấp quốc tế
3. Thẩm quyền: CQTPQT không có thẩm quyền đương nhiên
4. Luật áp dụng: Nguyên tắc và QPPL QT
5. Phán quyết của CQTPQT: Có giá trị chung thẩm ( có hiệu lực thi hành ngay
và không được kháng cáo, kháng nghị) và bắt buộc với các bên Vấn đề:
Trách nhiệm pháp lí quốc tế I.
Khái niệm trách nhiệm pháp lí quốc tế 1. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lí quốc tế là tổng thể những nguyên tắc và quy
phạm luật quốc tế điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của
luật quốc tế ( mà chủ yếu là các quốc gia) trong trường hợp có hành vi
vi phạm pháp luật quốc tế hoặc thực hiện những hành vi mà luật quốc
tế không cấm, gây thiệt hại cho chủ thể khác
Đặc điểm của trách nhiệm pháp lí quốc tế - Chủ thể: Chủ thể LQT -
Khách thể: Quyền và lợi ích các chủ thể -
Luật điều chỉnh: Nguyên tắc, QPPLQT -
Sự kiện pháp lí làm phát sinh TN: Hành vi gây thiệt hại ( hành vi có thể là hành động
hoặc không hành động) Hậu quả bất lợi: -
Việc phải bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra đối với chủ thể khác -
Phải gánh chịu hoặc thực hiện những hành vi theo yêu cầu của bên bị hại -
Phải gánh chịu sự trừng phạt của cộng đồng quốc tế
2. Phân loại trách nhiệm pháp lí quốc tế -
Căn cư xác định trách nhiệm
+ Trách nhiệm pháp lí quốc tế khách quan
+ Trách nhiệm pháp lí quốc tế chủ quan -
Tính chất của thiệt hại + Trách nhiệm vật chất
+ Trách nhiệm phi vật chất II.
Trách nhiệm pháp lí quốc tế chủ quan ( state responsibility) 1. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lí quốc tế chủ quan là hậu quả pháp lí quốc tế phát
sinh với chủ thể luật quốc tế từ hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại
cho các chủ thể khác của luật quốc tế; bao gồm: nghĩa vụ bồi thường
thiệt hại bằng vật chất hoặc phi vật chất và nghĩa vụ gnahs chịu những
chế tài nhất định do cộng đồng quốc tế thực hiện.
2. Cơ sở xác định trách nhiệm PLQT chủ quan -
Cơ sở pháp lí: Có QPPL QT quy định + ĐƯQT + TQQT + Nguồn bổ trợ - Cơ sở thực tiễn:
+ Hành vi trái pháp luật quốc tế
+ Có thiệt hại phát sinh trên thực tế
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại phát sinh 3.
Hình thức thực hiện trách nhiệm PLQT chủ quan Trách nhiệm vật chất:
+ Khôi phục nguyên trạng : Đ35
+ Đền bù thiệt hại: Đ36 -
Trách nhiệm phi vật chất:
+ Xin lỗi, cải chính công khai: K2Đ37 + -
Điều kiện tiến hành hành vi trả đũa ( Đ49- 54)
+ Mục đích và giới hạn: Để QG vi phạm thực hiện nghĩa vụ; Chấm dứt khi QG vi
phạm tuân thủ nghĩa vụ
+ Tính chất: Đảm bảo tính tương xứng ( Đ51)
+ Nọi dung: Các biện pháp đối phó không được vi phạm các nguyên tắc cơ bản của
Luật quốc tế, các quy định bảo vệ quyền con người ( Đ50)
+ Thủ tục: QG bị thiệt hại đã yêu cầu nhưng không được đáp ứng Quốc gia
4. Trường hợp miễn trách nhiệm PLQT ( Đ20-26) - Hành vi trả đũa - Tự vệ chính đáng - Bất khả kháng -
Có sự đồng ý của chủ thể có liên quan III.
Trách nhiệm pháp lí quốc tế khách quan (state liability): Là loại trách nhiệm vật chất 1. Định nghĩa
Là trách nhiệm của QG trong việc bồi thường thiệt hại gây ra từ việc
thực hiện hành vi mà pháp luật quốc tế không cấm
nhưng là nguồn nguy hiểm cao độ gây ra cho quốc gia khác và công dân của họ
2. Cơ sở xác định TNPLQT khách quan -
Cơ sở pháp lí: QPPL QT Các ĐƯQT đặc thù - Cơ sở thực tiễn:
+ Hành vi chứa đựng nguồn nguy hiểm cao độ
+ Có sự kiện pháp lí xảy ra gây thiệt hại
+ Mối quan hệ giữa sự kiện và thiệt hại 3. Hình thức thực hiện - Khôi phục nguyên trạng - BTTH -
Thực hiện các biện pháp đối phó -
1. Các đặc trưng cơ bản của Luật quốc tế -
a) Định nghĩa -
LQT là hệ thống các ng.tắc, các QPPL được QG và các chủ thể khác của LQT thỏa thuận
xây dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng; nhằm điều chỉnh những quan hệ phát
sinh giữa QG và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống QT. -
b) Đặc điểm:
(1) Đối tượng điều chỉnh của LQT: là các quan hệ phát sinh trong đời sống quốc tế giữa các
chủ thể của LQT với nhau. -
LQG: là những quan hệ trong một quốc gia. -
(2) Chủ thể của LQT: -
- Quốc gia – chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT: -
- Tổ chức quốc tế liên chính phủ: là tổ chức do các QG và các chủ thể khác của LQT
thỏa thuận thành lập trên cơ sở ĐƯQT. Tổ chức QT liên chính phủ là tổ chức có tính
phái sinh, hạn chế của LQT. Quá trình hình thành cũng như quyền và NV của tổ chức
quốc tế liên chính phủ hoàn toàn do các quốc gia thành viên thỏa thuận. -
- Dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết: Nguyên tắc dân tộc tự quyết là một
nguyên tắc cơ bản của LQT, do đó các dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết cũng
được coi là một chủ thể của LQT. -
- Chủ thể khác: (Tòa thánh Vanticang; Hồng Kong, Đài Loan…) -
Chủ thể PL QG: là thể nhân, pháp nhân. Trong đó QG là một chủ thể đặc biệt. -
(3) Quá trình xây dựng các nguyên tắc và quy phạm của LQT: QPPL QT được hình
thành dựa trên cơ sở sự thỏa thuận của các QG cũng như các chủ thể khác của LQT.
Sự thỏa thuận này có thể thực hiện bằng một trong hai cách sau đây: -
- Thông qua ký kết ĐƯQT hoặc -
- Thông qua việc thừa nhận những quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiễn sinh
hoạt quốc tế là những quy phạm có tính chất bắt buộc chung. -
PL QUỐC GIA được xây dựng do bộ máy nhà nước của quốc gia đó ban hành. -
(4) Biện pháp bảo đảm thi hành của LQT -
- LQT không có bộ máy cưỡng chế thi hành -
- Trong trường hợp có sự vi phạm, thì việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành sẽ
do chính các chủ thể của LQT thực hiện dưới hai hình thức chính: -
+ Cưỡng chế riêng lẻ: Là biện pháp cưỡng chế do một chủ thể thực hiện -
VD: Khi bị quốc gia khác xâm lược, quốc gia sở tại có thể sử dụng quyền tự vệ hợp
pháp bằng chính lực lượng quân sự của mình để đáp trả. -
+ Cưỡng chế tập thể: Là biện pháp cưỡng chế do nhiều chủ thể thực hiện. -
VD: EU áp dụng các lệnh trừng phạt đối -
PL QUỐC GIA: có hệ thống các cơ quan thi hành PL và có tính cưỡng chế cao. -
2. Phân tích cấu thành quốc gia - 73 -
- Có lãnh thổ xác định: một quốc gia không thể tồn tại nều không có lãnh thổ, Luật quốc
tế không quy định kích thước lãnh thổ tối thiểu của 1 quốc gia, lãnh thổ quốc gia không
đòi hỏi phải xác định rõ ràng và không có tranh chấp, lãnh thổ quốc gia là một phần của
trái đất gồm vùng đất, vùng trời, vùng nước, lòng đất… -
- Dân cư ổn định: dân cư thường xuyên làm ăn sinh sống trên lãnh thổ quốc gia, gồm
dân cư của quốc gia, người nước ngoài -
- Chính phủ hữu hiệu: hoạt động hiệu quả, đa sô nhân dân ủng hộ, thực hiện chức năng
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia -
- Có khả năng tham gia vào các QHQT một cách độc lập: dựa trên ý chí của chính chủ thể. -
Đặc tính chính trị pháp lý -
- Chủ quyền là đặc tính chính trị không thể tách rời của quốc gia -
+ Quyền tối cao trong lãnh thổ: có toàn quyền quyết định các vấn đề trong phạm vi lãnh
thổ của quốc gia đó (lập pháp, hành pháp, tư pháp…)
+ Quyền độc lập trong quan hệ QT: tham gia vào QHQT một cách độc lập không phụ thuộc ý
chí của chủ thể khác trong quan hệ QT, tự do lựa chọn việc tham gia hay không tham gia vào
TCQT, thiết lập quan hệ vs QG khác, ký kết điều ước song phương hoặc đa phương… -
3. Công nhận quốc tế - a) Khái niệm -
Công nhận QT là hành vi pháp lý chính trị của bên công nhận dựa trên nền tảng các
động cơ nhất định nhằm xác nhận sự tồn tại của một thành viên mới trong cộng đồng
QT, khẳng định quan hệ của bên công nhận đối với chính sách, chế độ chính trị, kinh
tế… của thành viên mới; đồng thời thể hiện ý chí thiết lập quan hệ bình thường và ổn
định đối với thành viên mới - Hình thức Công nhận de jure Công nhận de facto Công nhận ad hoc
Là hình thức công nhận toàn Là hình thức công nhận chưa Là hình thức công nhận đặc
diện nhất, đầy đủ nhất đầy đủ
biệt: quan hệ giữa các bên chỉ
được thiết lập nhằm giải
quyết một vụ việc cụ thể và
sẽ chấm dứt khi kết thúc vụ việc
Thể hiện ý chí thực sự muốn Thể hiện sự miễn cưỡng thận
thiết lập quan hệ bình thường trọng của bên công nhận với bên
giữa bên công nhận và bên được công nhận được công nhận
Công nhận dứt khoát, không Có tính chất tạm thời, có thể bị thể hủy bỏ
hủy bỏ. Bên công nhận thận
trọng để có thể điều chỉnh chính
sách của mình với bên được
công nhận. nếu bên được công
nhận khẳng định được vị trí của
mình thì sẽ chuyển thành de
jure. Nếu không thì công nhận có thể bị hủy bỏ
Mở đường cho việc thiết lập Thường chỉ giới hạn ở thiết lập
quan hệ ngoại giao, quan hệ quan hệ lãnh sự, hợp tác kinh
hợp tác toàn diện, ký điều ước tế, thương mại
song phương kể cả các điều ước chính trị
Anh công nhận Liên Xô năm
Anh công nhận Liên Xô năm
Trước năm 1995, Mỹ và VN 1924 1921
đã công nhận nhau để giải
quyết 1 số vấn đề sau chiến
tranh như tù binh, người mất tích -
C, Phương pháp -
- Công nhận minh thị: là công nhận được thể hiện một cách rõ ràng công khai, minh
bạch trong các văn bản của bên công nhận hoặc trong các ĐƯQT. -
- Công nhận mặc thị: là công nhận được thể hiện một cách kín đáo. -
- Công nhận riêng lẻ và công nhận tập thể -
d, Hậu quả pháp lý -
- Thiết lập quan hệ ngoại giao và quan hệ lãnh sự giữa bên công nhận và bên được công
nhận. Có thể phát sinh ngay sau khi công nhận hoặc sau công nhận một khoảng thời gian -
- Kỹ kết điều ước song phương giữa bên công nhận và bên được công nhận. Đối với
điều ước quốc tế đa phương thì các bên không mặc nhiên công nhận nhau. -
- Tạo điều kiện để bên được công nhận tham gia vào hội nghị và tổ chức QT. -
- Tạo điều kiện thuận lợi cho QG được công nhận thực hiện quyền miễn trừ QG đặc biệt
là quyền miễn trừ đối với tài sản QG có tại lãnh thổ của QG công nhận -
- Tạo điều kiện để một bản án, quyết định của tòa án, trọng tài hoặc bất kì một quyết
định nào của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia được công nhận có giá trị pháp lý trên
lãnh thổ của quốc gia công nhận. -
- Tạo cơ sở để xác định hiệu lực pháp lý của văn bản pháp luật của bên được công nhận
tại lãnh thổ quốc gia công nhận. -
4. Phân tích quy phạm pháp Luật quốc tế, cho ví dụ -
QPPL QT là QTSX được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể LQT và có giá trị ràng
buộc với các chủ thể về quyền, nghĩa vụ, TNPL khi tham gia QHPL QT - - Căn
cứ vào cách thức hình thành: -
+ QPĐƯ là QP được ghi nhận trong ĐƯQT do các chủ thể Luật quốc tế thỏa thuận xây
dựng nên trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền
và nghĩa vụ giữa các chủ thể trong QHQT -
+ QPTP: là QP hình thành trong thực tiễn sinh hoạt quốc tế được chủ thể Luật quốc tế
thừa nhận là QP có giá trị pháp lý bắt buộc -
=> QPĐƯ phổ biến hơn -
- Căn cứ vào hiệu lực của quy phạm -
+ Quy phạm mệnh lệnh (jus cogens): là quy phạm có hiệu lực pháp lý cao nhất, được
toàn thể cộng đồng QT công nhận, cấm vi phạm; các quy phạm khác vi phạm QP này bị
coi là vô hiệu (chủ yếu là các quy phạm ghi nhận các ng.tắc cơ bản của LQT) -
+ QP tùy nghi là quy phạm cho phép chủ thê Luật quốc tế tự xác định phạm vi quyền,
nghĩa vụ với các bên để phù hợp với hoàn cảnh thực tế -
=> Đa số là QP tùy nghi => bởi đặc trưng Luật quốc tế là sự thỏa thuận => giúp các chủ
thể có sự điều chỉnh phù hợp -
- Căn cứ phạm vi áp dụng -
+ Quy phạm đa phương phổ cập: có giá trị bắt buộc với hầu hết chủ thể Luật quốc tế
(Qp trong hiến chương LHQ) -
+ Quy phạm đa phương khu vực: có giá trị bắt buộc với một số QG là thành viên của
ĐƯQT (ĐƯQT giữa những QT trong cùng 1 khu vực có chung xu hướng chính trị, lợi ích)
+ Quy phạm song phương: ghi nhận trong các ĐƯQT song phương, có giá trị bắt buộc vs hai
chủ thể Luật quốc tế -
=> QPĐPKV và QPSP linh hoạt hơn QPĐPPC vì nó điều chỉnh một cách cụ thể hơn
MQH giữa các chủ thể Luật quốc tế. -
5. Phân tích cơ sở và nội dung mối quan hệ giữa Luật quốc tế và luật quốc gia, cho ví dụ - Cơ sở -
- Xuất phát từ mối quan hệ giữa chức năng đối nội và đội ngoại của nhà nước: với chức
năng đối nội, nhà nước tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phòng… với chức năng đối ngoại nhà nước thể hiện vai trò trong mối quan hệ với các
nhà nước, dân tộc khác; 2 chức năng này có mối quan hệ biện chứng và đều xuất phát
từ lợi ích của giai cấp cầm quyền. Để thực hiện 2 chức năng này nhà nước sử dụng luật
quốc gia và LQT => mối quan hệ qua lại. PL QT và luật QG đều bảo vệ và củng cố địa
vị cho giai cấp thống trị. Luật quốc gia thì đương nhiên, còn Luật quốc tế thì xây dựng
dựa trên sự thỏa thuận nhưng vẫn thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của quốc gia, quốc gia
có quyền tham gia hoặc không tham gia, luôn cố gắng đặt lợi ích của quốc gia mình lên
hàng đầu trong quan hệ quốc tế. -
- Bắt nguồn từ sự thống nhất vai trò của hai hệ thống pháp luật -
+ Đều là cở sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước -
+ Đều là cơ sở để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội -
+ Đều tạo dựng quan hệ mới và tạo môi trường để duy trì, phát triên quan hệ quốctế -
- Cơ sở nguyên tắc tận tâm thiện chí thực hiện cam kết quốc tế (Pacta suntservanda):
QG phải tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế trong quan hệ QT trong đó có hành vi
ban hành, sửa đổi các văn bản PL QG sao cho phù hợp với các cam kết QT đó, nếu
không sẽ phải chịu trách nhiệm do hành vi không thực hiện cam kết QT. - Nội dung -
- Luật QG ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của LQT, đến quá trình xây dựng và thực hiện nó: -
+ LQT bản chất là sự thỏa thuận giữa các QG, quan điểm của mỗi QG trong sự thỏa
thuận này phải phù hợp với nguyên tắc, quy phạm nền tảng của PL QG đó. Khi bản chất
pháp lý luật QG là tiến bộ thì các nguyên tắc, QPPL QT mà QG tham gia xây dựng cũng mang bản chất đó. -
+ PL QG là đảm bảo pháp lý quan trọng để các ng.tắc, QPPL QT đc thực hiện trong
phạm vi lãnh thổ QG, đây là NV cơ bản của QG khi tham gia quan hệ QT. -
- Luật quốc tế có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của Luật quốc gia: -
+ Quốc gia tận tâm thiện chí thực hiện cam kết trong quan hệ QT, điều này được thể
hiện thông qua nhiều hành vi khác nhau trong đó có hành vi sửa đổi, bổ sung, ban hành
các văn bản QPPL trong nước để nó vừa mang tính đặc thù của quốc gia, vừa phụ hợp
với cam kết QT vì vậy những nội dung tiến bộ của LQT thể hiện thành tựu mới sẽ được
truyền tải vào LQG, thúc đây LQG hoàn thiện và phát triển -
+ Luật quốc tế đảm bảo sự thực hiện LQG, có những vấn đề mà bản thân quốc gia không
thể thực hiện được, những vấn đề mang tính toàn cầu và cần có sự hợp tác => Phải hợp
tác quốc tế (vd: hợp tác quốc tế đầu tranh phòng chống tội phạm: Interpol, ủy ban liên
chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC…) -
6. Phân tích cấu trúc nguồn của Luật quốc tế -
Nguồn của LQT là hình thức pháp lý chứa đựng các nguyên tắc, QPPL QT được các chủ
thể LQT thỏa thuận xây dựng nên. Bao gồm: ĐƯQT, TQQT, nguyên tắc PL chung và
nguồn bổ trợ (phán quyết của TA, học thuyết của các luật gia, nghị quyết của các tổ chức
QT liên chính phủ và hành vi pháp lý đơn phương của QG). -
Điều ước quốc tế: Là thỏa thuận QT được kí kết bằng văn bản giữa các QG và các chủ
thể khác của LQT và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc nó được ghi nhận trong
một hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của nó. - - Đặc điểm: -
+ Chủ thể của ĐƯQT là chủ thể của Luật quốc tế -
+ Có nội dung là quyền và NV của các bên tham gia quan hệ ĐƯ, nếu không có mà chỉ
biểu lộ các khuyến nghị hay tuyên bố chính trị thì sẽ không phải ĐƯQT -
+ Hình thức tồn tại chủ yếu bằng văn bản: hiến chương, công ước, hiệp ước, nghị định,
nghị định thư… gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính và phần điều khoản cuối cùng
(có thể có phần phụ lục). -
+ Trình tự thủ tục ký kết ĐƯQT được điều chỉnh bởi các nguyên tác, qppl quốc tế và
quy phạm jus cogen (CƯ Viên 1969 về Luật ĐƯQT) -
- Điều kiện có hiệu lực -
+ Kí kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng -
+ Nội dung phù hợp các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế -
+ Phù hợp quy định của các bên về thẩm quyền kí kết -
Tập quán quốc tế: Là hình thức pháp lý chứa đựng các quy tắc xử sự chung, hinh thành
trong thực tiễn đời sống quan hệ QT, được các chủ thể thừa nhận là luật. - - Cấu thành -
+ Yếu tố vật chất: chính là sự tồn tại của quy tắc xử sự được hình thành trong thực tiễn
quan hệ quốc tế và được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần -
+ Yếu tố tinh thần: được các chủ thể Luật quốc tế thừa nhận là QTXS chung, có giá trị
pháp lý bắt buộc (phân biệt với thông lệ quốc tế…) - - Con đường hình thành -
+ Thực tiễn hoạt động của TCQT liên CP -
+ Thực tiễn giải quyết tranh chấp của cơ quan tài phán QT -
+ Thực tiễn kí kết và thực hiện ĐƯQT -
+ Thực tiễn thực hiện hành vi của các chủ thể Luật quốc tế - … -
Nguyên tắc pháp luật chung: Là những nguyên tắc được cơ quan tài phán quốc tế sử
dụng để bổ sung cho ĐƯQT và TQQT trong quá trình giải quyết tranh chấp; những
nguyên tắc này phải được hầu hết quốc gia thừa nhận. -
Nguồn bổ trợ -
Phán quyết của tòa án QT: có vai trò quan trọng trong việc giải thích, làm sáng tỏ nội
dung của quy phạm pháp Luật quốc tế và là cơ sở để hình thành nên QPPLuật quốc tế
mới (phán quyết của tòa vụ ngư trường Anh – Nauy giúp hình thành quy phạm về việc
xác định đường cơ sở thẳng). Việc đưa ra kết luận tư vấn của TAQT cũng góp phần hình
thành và phát triển các qppl QT. -
Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ: gồm nghị quyết mang tính bắt buộc
và nghị quyết mang tính khuyến ngị; tính bổ trợ thể hiện ở việc nó được các quốc gia
thành viên thừa nhận rộng rãi như TQQT; hoặc trên cơ sở các nghị quyết này mà các
quốc gia thành viên ký kết những ĐƯQT mới. (Ví dụ: từ Tuyên ngôn về quyền con
người của Đại hội đồng LHQ đã hình thành công ước về các quyền dân sự, chính trị và
Công ước về các quyền kinh tế xã hội năm 1966). -
Học thuyết của các luật gia nổi tiếng: là quan điểm cá nhân về những vấn đề của Luật
quốc tế, là bằng chứng về tập quán quốc tế mới được thiết lập; hoặc có thể được ghi
nhận trong ĐƯQT do các chủ thể Luật quốc tế thỏa thuận ký kết. -
Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia: sẽ làm phát sinh quyền và NV đối với quốc
gia đã thực hiện hành vi. Là phương tiện bổ trợ để xác định tình hợp pháp của hành vi
của chủ thể LQT thực hiện. Ngoài ra còn dùng để giải thích, làm sáng tỏ các
QPPL QT hoặc làm tiền đề để hình thành QPPL QT mới ( ví dụ: giáo trình – 32) -
Tuyên bố của Ai cập cho tàu thuyền đi lại tự do trên kênh đào xuy ê 1957 -
7. Phân tích khái niệm của điều ước quốc tế theo quy định của công ước viên 1969 -
Điều ước quốc tế: Là thỏa thuận QT được kí kết bằng văn bản giữa các QG và các chủ
thể khác của LQT và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc nó được ghi nhận trong
một hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của nó. - - Đặc điểm: -
+ Chủ thể của ĐƯQT là chủ thể của Luật quốc tế -
+ Có nội dung là quyền và NV của các bên tham gia quan hệ ĐƯ, nếu không có mà chỉ
biểu lộ các khuyến nghị hay tuyên bố chính trị thì sẽ không phải ĐƯQT -
+ Hình thức tồn tại chủ yếu bằng văn bản: hiến chương, công ước, hiệp ước, nghị định,
nghị định thư… gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính và phần điều khoản cuối cùng
(có thể có phần phụ lục). -
+ Trình tự thủ tục ký kết ĐƯQT được điều chỉnh bởi các nguyên tác, qppl quốc tế và
quy phạm jus cogen (CƯ Viên 1969 về Luật ĐƯQT) -
- Điều kiện có hiệu lực -
+ Kí kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng -
+ Nội dung phù hợp các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế -
+ Phù hợp quy định của các bên về thẩm quyền kí kết -
8. Phân tích khái niệm điều ước quốc tế theo quy định của luật ký kết, gia nhập
và thực hiện điều ước quốc tế 2005 -
Khoản 1 Điều 2 Luật quy định: “Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân
danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế,
không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận,
nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác”. -
Phân tích về chủ thể, nội dung quan hệ điều chỉnh, hình thức tên gọi -
9. Phân biệt điều ước quốc tế (theo quy định của luật ký kết, gia nhập và thực hiện
điều ước quốc tế năm 2005) với thỏa thuận quốc tế (theo quy định của pháp lệnh
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007) Điều ước quốc tế Thỏa thuận quốc tế Chủ
Một bên là quốc gia (nhân
Một bên là cơ quan nhà nước ở thể
danh Nhà nước hoặc chính phủ), một Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan
bên là các chủ thể của luật quốc tế Trung ương của tổ chức. một bên là Quốc
như quốc gia khác, tổ chức quốc tế hội, cơ quan của QH, cơ quan giúp việc
liên chính phủ, dân tộc đang đấu của QH, TA tối cao, VKS tối cao, bộ, cơ
tranh giành quyền tự quyết, chủ thể
quan thuộc Chính phủ hoặc CQ tương đặc biệt khác
đương; chính quyền địa phương; tổ
=> Như vậy tất cả các chủ thể chức nước ngoài
tham gia ĐƯQT đều là chủ thể của
=> Như vậy không phải tất cả chủ thể LQT
đều là chủ thể của LQT Nội
Được thỏa thuận về mọi lĩnh vực
Chỉ được thỏa thuận về những vấn
dung > thuộc đời sống quốc tế
đề nằm trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình trừ một số nội
= Như vậy nội dung thỏa thuận RỘNG hơn
dung. => Như vậy nd thỏa thuận HẸP hơn ký
Khi ký kết cần phải phê chuẩn, phê Không phải phê chuẩn, phê duyệt kết
duyệt những thỏa thuận giữa các bên => ĐƠN GIẢN HƠN => PHỨC TẠP HƠN Gia
Có thể gia nhập điều ước quốc
Không được gia nhập những thỏa
nhập tế mà mình không tham gia ký kết
thuận mà mình không tham gia ký kết
Được áp dụng bảo lưu đối với điều
Không được bảo lưu thỏa thuận
ước quốc tế nhằm loại trừ hoặc thay
đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc quốc tế
một số quy định trong ĐƯQT khi áp dụng Tên
hiệp ước, công ước, hiệp định, định gọ i ước,
thỏa thuận, nghị định thư, bản Thỏa thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản thỏa
ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn thuận, Biên bản trao đổi, Chương trình kiện có tên gọi khác
hợp tác, Kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác. -
10. Trình bày trình tự kí kết điều ước quốc tế -
- Đàm phán: là giai đoạn các bên cùng bàn bạc, thảo luận những vấn đề thuộc lĩnh vực
điều chỉnh của ĐƯQT dự định thiết lập. Có thể thực hiện thông qua cơ quan ngoại giao
ở nước ngoài hoặc trong khuổn khổ các hội nghị QT hay tổ chức QT với nhiều cấp khác
nhau, cấp càng cao nghi thức càng trang trọng. Đàm phán có thể thành công hoặc thất
bại; nếu thành công các bên sẽ thống nhất với nhau về mặt hình thức của ĐƯ: tên gọi,
kết cấu, nội dung cơ bản của ĐƯ, quyền và NV của các bên. -
Soạn thảo văn bản điều ước: với điều ước song phương, cả 2 bên hoặc một trong 2 bên
sẽ cử người soạn thảo. Đối với ĐƯ đa phương, các bên sẽ cử ra một nhóm là tiểu ban
soạn thảo đảm nhiệm việc soạn thảo. Văn bản này sau đó được các bên cùng thảo luận.
Trình tự có thể là soạn thảo sau đó mới đàm phán, các bên sẽ thảo luận dựa trên văn bản
ĐƯ đã soạn thảo và đi đến thống nhất và thông qua. -
- Thông qua văn bản điều ước: là hành vi biểu thị sự nhất trí của các bên về nội dung
của văn bản điều ước. Hình thức thông qua có thể là biểu quyết, bỏ phiếu kín hoặc công
khai; nguyên tắc thông qua có thể là quá bán, đa số tuyệt đối, đa số tương đối hay đồng
thuận… Việc thông qua không làm phát sinh hiệu lực ĐƯ, văn bản được thông qua là
văn bản cuối cùng và các bên không được đơn phương sửa đổi, chỉnh lý hay bổ sung mới vào văn bản. - - Ký kết ĐƯQT -
+ Ký tắt: là hình thức kí của các bên tham gia đàm phán nhằm xác nhận nội dung điều
ước, chưa làm phát sinh hiệu lực điều ước -
+ Ký ad referendum: là hình thức kí của đại diện các bên tham gia vào văn bản ĐƯ
nhưng cần phải có sự khẳng định của CQ có thẩm quyền để phát sinh hiệu lực -
+ Ký đầy đủ: cũng là hình thức kí của các bên tham gia vào văn bản điều ước, sẽ làm
phát sinh hiệu lực điều ước ( điều ước thông thường, không quá quan trọng …) nếu ĐƯ
đó không cần phải phê duyệt, phê chuẩn. -
- Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT -
Là hành vi pháp lý của chủ thể Luật quốc tế, theo đó chủ thể này xác nhận sự đồng ý
ràng buộc với một điều ước quốc tế nhất định. Không có quy định cụ thể ĐƯQT nào thì phải phê chuẩn. -
Phê chuẩn – CQQLNN cao nhất - Phê duyệt – Chính phủ -
Điều kiện phát sinh hiệu lực -
+ ĐƯ song phương: phát sinh hiệu lực ngay sau khi trao đổi thư phê chuẩn, phê duyệt
hoặc sau 1 thời gian nhất định do 2 bên thỏa thuận -
+ ĐƯ đa phương phát sinh hiệu lực khi có một số lượng quốc gia nhất định gửi thư phê chuẩn, phê duyệt. -
- Gia nhập ĐƯQT: là hành vi pháp lý của chủ thể Luật quốc tế đồng ý chấp nhân sự
ràng buộc của một ĐƯQT khi thời hạn kí ĐƯQT đã hết hoặc ĐƯQT đã có hiệu lực mà
chủ thể đó chưa phải là thành viên. Chỉ áp dụng vs ĐƯQT đa phương bằng cách gửi
công hàm xin gia nhập ĐƯ đến quốc gia hay tổ chức QT lưu chiểu điều ước ( ở VN là QH, CTN, Chính phủ). -
11. Trình bày các hành vi thể hiện sự ràng buộc của quốc gia với ĐƯQT - Như
câu 10, bắt đầu từ đoạn ký -
12. Phân tích các điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc tế -
Là thỏa thuận QT được kí kết bằng văn bản giữa các QG và các chủ thể khác của LQT,
được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc nó được ghi nhận trong một hay nhiều văn kiện
có quan hệ với nhau cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của nó. -
Điều kiện có hiệu lực -
+ Kí kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng