



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59735610 Lịch sử Đảng CSVN CÂU 7 ĐIỂM
1. Trình bày những nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị ầu tiên ( 2/1930) chủ trương ề ra trong
cương lĩnh có áp ứng ược yêu cầu của cách mạng Việt Nam ầu thế kỷ XX không? Vì sao?
2. Phân tích tính úng ắn, sáng tạo của cương lĩnh chính trị ầu tiên (2/1930)
3. Bằng thực tiễn lịch sử ầu thế kỷ XX anh chị hãy làm rõ quy luật ra ời của Đảng Cộng sản Việt
Nam. Ý nghĩa lịch sử của Đảng cộng sản Việt Nam ra ời
4. Phân tích các yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2 năm 1930. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
5. Trình bày những nội dung cơ bản và hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) hạn chế luận
cương chính trị ược Đảng Khắc phục như thế nào trong giai oạn (1939-1941)
6. Trình bày chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng năm (1939-1941) chủ
trương ã khắc phục hạn chế luận cương chính trị (10 /1930) như thế nào?
7. Phân tích vị trí mối quan hệ hai chiến lược cách mạng Việt Nam ược ề ra tại Đại hội III của Đảng
(9 /1960) bằng thực tiễn một giai oạn lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước hãy
làm sáng tỏ mối quan hệ trên.
8. Trình bày ường lối kinh tế do Đảng ề ra tại ại hội IV (12 /1976 ) và Đại hội V ( 3/1982). Trong
giai oạn lịch sử 1976-1985, Đảng ã ể lại những bài học kinh nghiệm gì ể tiếp tục phát huy trong
công cuộc ổi mới hiện nay?
9. Trình bày ường lối ổi mới toàn diện do Đại hội VI (12/1986) của Đảng ề ra. Vì sao ại hội VI lấy
ổi mới kinh tế làm trọng tâm? C ÂU 3 ĐIỂM
10. Phân tích các yếu tố quốc tế tác ộng ến sự ra ời của Đảng cộng sản Việt Nam ầu TK XX.
11. Phân tích sự chuyển biến của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ IXX- ầu thế kỷ XX những nhiệm vụ
cơ bản ã ặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?
12. Phân tích chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng ược thể hiện trong cương lĩnh chính trị ầu tiên
(2 /1930 ). Ý nghĩa của chủ trương ó với công cuộc xây dựng và phát triển ất nước hiện nay ?
13. Phân tích nhận thức của Đảng về giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược cách
mạng Việt Nam trong giai oạn (1939-1941). Ý nghĩa chủ trương ó với thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945?
14. Phân tích sự chỉ ạo của Đảng trong nắm bắt thời cơ làm nền thắng lợi Cách mạng tháng tám 1945.
15. Phân tích iều kiện khách quan và chủ quan làm nên thắng lợi Cách mạng tháng tám 1945?
16. Cách mạng tháng tám 1945 thắng lợi ã ể lại những kinh nghiệm lịch sử nào ? Những kinh
nghiệm lịch sử ó còn ược vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển ất nước hiện nay?
17. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng tám 1945?
18. Phân tích những ối sách ể bảo vệ chính quyền cách mạng của Đảng từ 9/1945 - 12/1946?
19. Phân tích chủ trương kháng chiến toàn dân trong ường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng 1946-1954. Hãy dẫn chứng một thắng lợi tiêu biểu của kháng chiến toàn dân?
20. Phân tích chủ trương kháng chiến toàn diện trong ường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
của Đảng 1946-1954 . Hãy dẫn chứng một thắng lợi tiêu biểu của kháng chiến toàn diện?
21. Vì sao phải thống nhất ất nước về mặt nhà nước sau ại thắng mùa Xuân 1975?Trình bày quá
trình chỉ ạo của Đảng trong thực hiện thống nhất ất nước về mặt nhà nước?
22. Nêu những bài học kinh nghiệm ược Đảng rút ra tại Đại hội VI (12 /1986) những bài học kinh
nghiệm ó ược vận dụng trong giai oạn hiện nay như thế nào? lOMoAR cPSD| 59735610
23. Nêu những ặc trưng về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ược Đảng ề ra tại ại hội XI ( 01/ 2011) .
Hãy phân tích một ặc trưng mà anh chị quan tâm nhất?
24. Trình bài khái quát những thành tựu của cách mạng hai miền Nam Bắc giai oạn 1954-1975 25.
Nêu các nguy cơ mà Đảng ã chỉ ra trong thời kỳ ổi mới của ất nước. Phân tích một nguy cơ mà
anh chị hiểu sâu sắc nhất?
26. Phân tích quan iểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc.
Liên hệ bản thân sinh viên?
1.Trình bày những nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị ầu tiên (tháng 2 năm 1930) chủ
trương ề ra trong cương lĩnh có áp ứng ược yêu cầu của cách mạng Việt Nam ầu thế kỷ XX không? Vì sao? (7 ) ok
1. Hội nghị thành lập Đảng
+) 29/10/1929, Quốc tế cộng sản gửi những người Cộng sản Việt Nam tài liệu về việc cần thiết phải
thành lập một chính Đảng Cộng sản.
+) Lúc ó Nguyễn Ái Quốc ang hoạt ộng ở Xiêm (Thái Lan) nghe tin hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên bị phân chia thành 3 tổ chức quyết ịnh trở về nước ể triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng. +) Từ
ngày 6/1 ến ngày 7/2 năm 1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ã diễn ra tại Hương Cảng Trung Quốc. Quyết ịnh:
• Đặt tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
• Thông qua Cương lĩnh chính trị ầu tiên
• Bầu ban bí thư gồm chín ồng chí do ồng chí Trịnh Đình Cửu ứng ầu
+) 24/02/1930, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ã nộp ơn xin gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Cương lĩnh chính trị ầu tiên
a) Phương hướng chiến lược
Cương lĩnh chính trị ầu tiên xác ịnh mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: Từ việc phân
tích thực trạng và mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam - một xã hội thuộc ịa nửa phong kiến, mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam trong ó có công nhân, nông dân với ế quốc ngày càng gay gắt cần phải giải
quyết, i ến xác ịnh ường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam “chủ trương làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản”. b) Nhiệm vụ Cách mạng
Xác ịnh nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam: “Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp
và bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập”. Cương lĩnh ã xác ịnh: Chống ế quốc
và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản ể giành ộc lập cho dân tộc và ruộng ất cho dân cày, trong ó
chống ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc ược ặt ở vị trí hàng ầu. Về phương diện xã hội, Cương lĩnh
xác ịnh rõ: “a) Dân chúng ược tự do tổ chức; b) Nam nữ bình quyền, v.v...; c) Phổ thông giáo dục theo
công nông hóa”. Về phương diện kinh tế, Cương lĩnh xác ịnh: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết
sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v...) của tư bản ế quốc chủ nghĩa Pháp ể giao
cho Chính phủ công nông binh quản lý; thâu hết ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho
dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm tám giờ...
c) Lực lượng Cách mạng
Xác ịnh lực lượng cách mạng: phải oàn kết công nhân, nông dân - ây là lực lượng cơ bản,
trong ó giai cấp công nhân lãnh ạo; ồng thời chủ trương oàn kết tất cả các giai cấp, các lực
lượng tiến bộ, yêu nước ể tập trung chống ế quốc và tay sai. Do vậy, Đảng “phải thu phục cho
ược ại bộ phận giai cấp mình”, “phải thu phục cho ược ại bộ phận dân cày,... hết sức liên lạc
với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... ể kéo họ i vào phe vô sản giai cấp. Còn ối với bọn phú lOMoAR cPSD| 59735610
nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít
lâu mới làm cho họ ứng trung lập”. d) Lãnh ạo Cách mạng
Xác ịnh vai trò lãnh ạo của Đảng: “Đảng là ội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho
ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng”. “Đảng là ội tiên
phong của ạo quân vô sản gồm một số lớn của giai cấp công nhân và làm cho họ có ủ năng lực lãnh ạo quần chúng”
e) Mối quan hệ giữa Cách mạng Việt Nam với Cách mạng thế giới
Xác ịnh tinh thần oàn kết quốc tế, Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
ồng thời tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
3. Chủ trương ề ra trong Cương lĩnh ưa ra ã hoàn toàn có thể áp ứng ược những vấn ề cấp bách
của Cách mạng Việt Nam ầu TK XX
4. Chủ trương ề ra trong cương lĩnh áp ứng ược yêu cầu của cách mạng Việt Nam ầu thế kỷ XX vì:
a) Mục tiêu chiến lược ược nêu ra trong Cương lĩnh ầu tiên của Đảng ã làm rõ nội dung của cách
mạng thuộc ịa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
b) Những nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam về phương diện xã hội và phương diện kinh tế nêu
trên vừa phản ánh úng tình hình kinh tế, xã hội, cần ược giải quyết ở Việt Nam, vừa thể hiện tính
cách mạng, toàn diện, triệt ể là xóa bỏ tận gốc ách thống trị, bóc lột hà khắc của ngoại bang,
nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, ặc biệt là giải phóng cho hai
giai cấp công nhân và nông dân.
c) Đây là cơ sở của tư tưởng chiến lược ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng khối ại oàn kết rộng rãi
các giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu nước và các tổ chức yêu nước, cách mạng, trên cơ sở ánh
giá úng ắn thái ộ các giai cấp phù hợp với ặc iểm xã hội Việt Nam.
d) Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam. Trong ó, thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá
ặc iểm, tính chất xã hội thuộc ịa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX,
chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc ánh giá
úng ắn, sát thực thái ộ các giai tầng xã hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Từ ó, các văn kiện
ã xác ịnh ường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, ồng thời xác ịnh phương
pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách mạng ể thực hiện ường lối chiến
lược và sách lược ã ề ra.
e) Cương lĩnh nêu rõ cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô
sản thế giới: “Trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam ộc lập, phải ồng thời tuyên
truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới”. Như vậy, ngay từ
khi thành lập, Đảng Cộng sản Việt Nam ã nêu cao chủ nghĩa quốc tế và mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân.
5. Ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Sự ra ời của ĐCSVN ã chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối và tình trạng en tối không có
ường ra kéo dài suốt hơn 2/3 thế kỷ ở VN
- Quy tụ ược toàn bộ phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam dưới sự lãnh ạo
của một Đảng duy nhất thống nhất về giá trị tư tưởng và hành ộng
- Chuẩn bị ầy ủ những iều kiện cơ bản cho những thắng lợi oanh liệt có tính chất bước ngoặc của CMVN kể từ ó về sau
- Chứng tỏ giai cấp công nhân VN ã trưởng thành ủ sức lãnh ạo CMVN
2.Phân tích tính úng ắn, sáng tạo của cương lĩnh chính trị ầu tiên (2/1930)? ok lOMoAR cPSD| 59735610
1. Hội nghị thành lập Đảng ( câu 1)
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị ầu tiên ( câu1)
3. Phân tích tính úng ắn sáng tạo của Cương lĩnh chính trị ầu tiên
- Mục tiêu chiến lược ược nêu ra trong Cương lĩnh ầu tiên của Đảng ã làm rõ nội dung của cách
mạng thuộc ịa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
- Những nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam về phương diện xã hội và phương diện kinh tế nêu trên
vừa phản ánh úng tình hình kinh tế, xã hội, cần ược giải quyết ở Việt Nam, vừa thể hiện tính cách
mạng, toàn diện, triệt ể là xóa bỏ tận gốc ách thống trị, bóc lột hà khắc của ngoại bang, nhằm giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, ặc biệt là giải phóng cho hai giai cấp công nhân và nông dân.
- Đây là cơ sở của tư tưởng chiến lược ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng khối ại oàn kết rộng rãi
các giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu nước và các tổ chức yêu nước, cách mạng, trên cơ sở ánh
giá úng ắn thái ộ các giai cấp phù hợp với ặc iểm xã hội Việt Nam.
- Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam. Trong ó, thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá ặc
iểm, tính chất xã hội thuộc ịa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX, chỉ
rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc ánh giá úng ắn,
sát thực thái ộ các giai tầng xã hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Từ ó, các văn kiện ã xác
ịnh ường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, ồng thời xác ịnh phương pháp cách
mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách mạng ể thực hiện ường lối chiến lược và sách lược ã ề ra.
- Cương lĩnh nêu rõ cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô sản
thế giới: “Trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam ộc lập, phải ồng thời tuyên truyền
và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới”. Như vậy, ngay từ khi thành
lập, Đảng Cộng sản Việt Nam ã nêu cao chủ nghĩa quốc tế và mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân.
- Như vậy, trước yêu cầu của lịch sử cách mạng Việt Nam cần phải thống nhất các tổ chức cộng sản
trong nước, chấm dứt sự chia rẽ bất lợi cho cách mạng, với uy tín chính trị và phương thức hợp
nhất phù hợp, Nguyễn Ái Quốc ã kịp thời triệu tập và chủ trì hợp nhất các tổ chức cộng sản. Những
văn kiện ược thông qua trong Hội nghị hợp nhất dù “vắn tắt”, nhưng ã phản ánh những vấn ề cơ
bản trước mắt và lâu dài cho cách mạng Việt Nam, ưa cách mạng Việt Nam sang một trang sử mới.
4. Ý nghĩa sự ra ời của ĐCSVN ( câu1)
3. Bằng thực tiễn lịch sử ầu thế kỷ XX, anh (chị) hãy làm rõ quy luật ra ời của Đảng Cộng sản
Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của Đảng cộng sản Việt Nam ra ời ok
1. Quy luật hình thành ĐCS:
+ Sự ra ời của ĐCS là sự kết hợp giữa phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác ( 2 yếu tố)
2. Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự ra ời của ĐCSVN là sự kết hợp giữa CN Mác – Lênin, phong
trào công nhân, CN yêu nước (phong trào) và tư tưởng HCM (4 yếu tố) 3. Phân tích:
+ Ngay từ khi xâm lược, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp với tinh thần quật cường bảo
vệ nền ộc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam ã diễn ra liên tục, rộng khắp.
+ Đó là phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885 1896).
+ Vào những năm cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, ở vùng miền núi và trung du phía Bắc, phong trào
nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh ạo của vị thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám lOMoAR cPSD| 59735610
+ Từ những năm ầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước Việt Nam chịu ảnh hưởng, tác ộng của trào lưu
dân chủ tư sản, tiêu biểu là xu hướng bạo ộng của Phan Bội Châu, xu hướng cải cách của Phan Châu
Trinh và sau ó là phong trào tiểu tư sản trí thức của tổ chức Việt Nam Quốc dân ảng (121927 - 2-
1930) ã tiếp tục diễn ra rộng khắp các tỉnh Bắc kỳ, nhưng tất cả ều không thành công
+ Vào những năm cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, tiếp tục truyền thống yêu nước, bất khuất kiên
cường chống ngoại xâm, các phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ dân chủ tư sản
của nhân dân Việt Nam ã diễn ra quyết liệt, liên tục và rộng khắp. Dù với nhiều cách thức tiến hành
khác nhau, song ều hướng tới mục tiêu giành ộc lập cho dân tộc
+ Tuy nhiên, “các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua
khảo nghiệm lịch sử ều lần lượt thất bại”12. Nguyên nhân thất bại của các phong trào ó là do thiếu
ường lối chính trị úng ắn ể giải quyết triệt ể những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội, chưa có
một tổ chức vững mạnh ể tập hợp, giác ngộ và lãnh ạo toàn dân tộc, chưa xác ịnh ược phương pháp
ấu tranh thích hợp ể ánh ổ kẻ thù
+ Các phong trào yêu nước ở Việt Nam cho ến những năm 20 của thế kỷ XX ều thất bại, nhưng ã góp
phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân, bồi ắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt Nam,
ặc biệt góp phần thúc ẩy những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên trí thức tiên tiến chọn lựa một
con ường mới, một giải pháp cứu nước, giải phóng dân tộc theo xu thế của thời ại. Nhiệm vụ lịch sử
cấp thiết ặt ra cho thế hệ yêu nước ương thời là cần phải có một tổ chức cách mạng tiên phong, có
ường lối cứu nước úng ắn ể giải phóng dân tộc. 4. Sự ra ời của ĐCSVN:
+ Với sự nỗ lực cố gắng truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu
nước Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc và những hoạt ộng tích cực của các cấp bộ trong tổ chức Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cả nước ã có tác dụng thúc ẩy phong trào yêu nước Việt Nam
theo khuynh hướng cách mạng vô sản, nâng cao ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai
cấp công nhân. Những cuộc ấu tranh của thợ thuyền khắp ba kỳ với nhịp ộ, quy mô ngày càng lớn,
nội dung chính trị ngày càng sâu sắc. Số lượng các cuộc ấu tranh của công nhân trong năm 1928-1929
tăng gấp 2,5 lần so với 2 năm 1926-1927
+ Ngày 17-6-1929, ại biểu của các tổ chức cộng sản ở Bắc kỳ họp tại số nhà 312 phố Khâm Thiên
(Hà Nội), quyết ịnh thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
+ Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi bộ cộng sản ở Nam kỳ, An Nam Cộng sản Đảng ược thành lập
tại Khánh Hội, Sài Gòn,
+ Tháng 9-1929, những người tiên tiến trong Tân Việt Cách mạng ảng họp bàn việc thành lập Đông
Dương Cộng sản Liên oàn và ra Tuyên ạt
+ Sự ra ời ba tổ chức cộng sản trên cả nước diễn ra trong vòng nửa cuối năm 1929 ã khẳng ịnh bước
phát triển về chất của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản, phù hợp
với xu thế và nhu cầu bức thiết của lịch sử Việt Nam. Tuy nhiên, sự ra ời ba tổ chức cộng sản ở ba
miền ều tuyên bố ủng hộ Quốc tế Cộng sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản thừa nhận tổ chức của mình
và ều tự nhận là ảng cách mạng chân chính, không tránh khỏi phân tán về lực lượng và thiếu thống
nhất về tổ chức trên cả nước.
Như vậy, sự ra ời của 3 tổ chức CS ã chứng tỏ sự trưởng thành của CMVN. Tuy nhiên, việc trong 1
nước tồn tại 3 tổ chức CS, sẽ dẫn ến sự tranh giành vị thế, tầm ảnh hưởng và lực lượng của nhau.
Trước bối cảnh ó, Nguyễn Ái Quốc ã trở về nước ã triệu tập hội nghị nhất Đảng (3/12/1930) ĐCSVN ược thành lập. lOMoAR cPSD| 59735610 Ý nghĩa: như câu trên
4. Phân tích các yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2 năm 1930. ý nghĩa lịch sử
của việc thành lập Đảng ok
1. Quy luật hình thành ĐCS
- Đảng cộng sản ra ời là kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào công nhân
- Đảng cộng sản là 1 ội tiên phong, là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, lấy chủ
nghĩa Mác-Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng
2. Quy luật hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN)
ĐCSVN là kết quả của sự kết hợp của 4 yếu tố: Chủ nghĩa Mác Lênin, phong trào công nhân,
tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước
• Sự ra ời của ĐCSVN tuy có thêm 2 yếu tố là tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước
nhưng sự ra ời của ĐCSVN ã không i trái lại với quy luật chung ngược lại nó còn làm sáng
tỏ quy luật hình thành ĐCS ở 1 nước thuộc ịa (quy luật ặc thù)
• Tuy có thêm 2 yếu tố trong ó có phong trào yêu nước là một iều tất yếu bởi vì VN chúng ta
lúc ó ang là thuộc ịa của Pháp, ang chịu sự ô hộ àn áp và áp bức bóc lột của Pháp nên tất
yếu phải có phong trào yêu nước.
• Phong trào yêu nước ở ây không phải là phong trào yêu nước nói chung trong lịch sử dân
tộc mà là phong trào yêu nước ã có sự thay ổi căn bản về chất: phong trào yêu nước theo
con ường cách mạng vô sản và ược lý luận của CN Mác Lênin soi ường 3. Phân tích
+ Sự ra ời của DCSVN, tuy có thêm 2 yếu tố là phong trào yêu nước và tư tưởng HCM, nhưng nó
ã không i trái lại với quy luật chung. Ngược lại, nó còn làm sáng tỏ quy luật hình thành ĐCS ở 1 nước thuộc ịa
+ Các p.trào yêu nước ở ây không phải các p.trào yêu nước nói chung trong lịch sử dân tộc mà là
p.trào yêu nước ã có sự thay ổi căn bản về chất – p.trào yêu nước theo khuynh hướng CM vô sản
4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc cho sự ra ời của ĐCSVN
- Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết ịnh ra i tìm ường cứu nước, giải phóng dân tộc
- Tháng 7/1920, Người ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề
thuộc ịa của V.I.Lênin. Lý luận của Lenin và lập trường úng ắn của Quốc tế Cộng sản về cách
mạng giải phóng dân tộc thuộc ịa là cơ sở ể Nguyễn Ái Quốc gia nhập Quốc tế Cộng sản
- Xác ịnh ược con ường cách mạng úng ắn, Nguyễn Ái Quốc tích cực truyền bá Chủ nghĩa Mac- Lenin về Việt Nam
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra ời của Đảng +)Về tư tưởng
• Từ năm 1921, tại Pháp, cùng một số nhà cách mạng của các nước thuộc ịa khác, Nguyễn
Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc ịa.
• Nguyễn Ái Quốc tích cực tố cáo, lên án bản chất áp bức bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực
dân ối với nhân dân các nước thuộc ịa và kêu gọi, thức tỉnh nhân dân bị áp bức ấu tranh
giải phóng. Tuyên truyền tư tưởng về con người cách mạng vô sản , con ường cách mạng
theo lí luận Mac-Lenin, xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người Cộng sản và nhân
dân lao ộng Pháp với các nước thuộc ịa và phụ thuộc
• Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh: “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt, trong
ảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy” +) Về chính trị
• Nguyễn Ái Quốc ưa ra những luận iểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc. Người
khẳng ịnh rằng, con ường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải
phóng dân tộc; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. lOMoAR cPSD| 59735610
Đường lối chính trị của Đảng cách mạng phải hướng tới giành ộc lập cho dân tộc, tự do, hạnh phúc cho ồng bào.
• Xác ịnh Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa là một bộ phận của Cách mạng
vô sản Thể giới, có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau
• Xác ịnh Cách mạng “ là việc chung của cả dân chúng chứ không phải việc của một hai người” +) Về Đảng Cộng sản
• Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh: “Cách mạng trước hết phải có ảng cách mệnh, ể trong thì vận
ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi
nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.”
• Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc kỳ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát ộng
từ ngày 29-9-1928 ã góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và xây dựng
phát triển tổ chức của công nhân. +) Về tổ chức
• Sau khi lựa chọn con ường cứu nước - con ường cách mạng vô sản – cho dân tộc Việt Nam,
Nguyễn Ái Quốc thực hiện “lộ trình” “ i vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ, oàn kết
họ, ưa họ ra ấu tranh giành tự do ộc lập”
Với sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về chính trị tư tưởng và tổ chức ã dẫn ến sự ra ời của 3 tổ
chức Cộng sản ở VN vào cuối những năm 1929 ầu những năm 1930
+ Đông Dương Cộng sản Đảng (17.6.1929)
+ An Nam Cộng sản Đảng ( 11.1929)
+ Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (1.1.1930)
Việc trong một nước tồn tại tới 3 tổ chức Cộng sản dẫn ến việc tranh giành vị thế, tầm ảnh
hưởng và lực lượng của nhau iều này ã tác ộng hoàn toàn bất lợi ến CMVN. Trong bối cảnh ó
Nguyễn Ái Quốc ã trở về nước ể triệu tập hội nghị hợp nhất Đảng 5. Ý nghĩa: như trên
5.Trình bày những nội dung cơ bản và hạn chế của Luận cương chính trị (10 năm 1930) hạn
chế luận cương chính trị ược Đảng Khắc phục như thế nào trong giai oạn (1939-1941) ok 1. Hoàn cảnh lịch sử
- Cuộc tổng khủng hoảng kinh tế - xã hội (1929 - 1933) ã chấm dứt thời kỳ ổn ịnh tạm thời của
chủ nghĩa tư bản, các nước tư bản tìm mọi cách ể trút gánh nặng lên vai nhân dân các nước
thuộc ịa, trong ó có Việt Nam
- 4/1930 sau một thời gian học tập ở trường quốc tế phương Đông ( Matxcova) của Liên Xô Trần Phú ã trở về nước
- 7/1930 Trần Phú ược giao soạn thảo luận cương chính trị, ược bầu vào ban chấp hành trung
ương lâp thời của ĐCSVN
- Ngày 14-31/10/1930, Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng ã diễn ra quyết ịnh:
+ Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương
+ Thông qua luận cương chính trị ( luận cương tháng 10)
+ Trần Phú ược bầu làm tổng bí thư
2. Nội dung cương lĩnh chính trị (10-1930)
- Về phương hướng chiến lược của cách mạng: Luận cương nêu rõ tính chất của cách mạng Đông
Dương lúc ầu là một cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ ịa và phản ế”. Sau
ó tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh ấu thẳng lên con ường xã hội chủ nghĩa” lOMoAR cPSD| 59735610
- Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền: là phải “tranh ấu ể ánh ổ các di tích phong
kiến, ánh ổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và ể thực hành thổ ịa cách mạng cho triệt ể” và
“ ánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn ộc lập”. Hai nhiệm vụ chiến
lược ó có quan hệ khăng khít với nhau: “.. có ánh ổ ế quốc chủ nghĩa mới phá ược cái giai cấp
ịa chủ và làm cách mạng thổ ịa thắng lợi; mà có phá tan chế ộ phong kiến thì mới ánh ổ ược ế
quốc chủ nghĩa”. Luận cương nhấn 6 mạnh: “Vấn ề thổ ịa là cái cốt của cách mạng tư sản dân
quyền”, là cơ sở ể Đảng giành quyền lãnh ạo dân cày. (Hạn chế lớn thứ nhất)
- Lực lượng CM: Giai cấp vô sản là nông dân là hai ộng lực chính của cách mạng tư sản dân
quyền, trong ó giai cấp vô sản là ộng lực chính và mạnh.( Hạn chế lớn thứ hai)
- Về lãnh ạo cách mạng( Vai trò của ĐCS): Luận cương khẳng ịnh: “ Điều kiện cốt yếu cho sự
thắng lợi của cách mạng ở Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản có một ường lối
chính trị úng có kỷ luật tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh ấu mà trưởng thành”
- Về phương pháp cách mạng: Luận cương nêu rõ phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con
ường “võ trang bạo ộng”. Đến lúc có tình thế cách mạng, “Đảng phải lập tức lãnh ạo quần chúng
ể ánh ổ chính phủ của ịch nhân và giành lấy chính quyền cho công nông”. Võ trang bạo ộng ể
giành chính quyền là một nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”
- Mối quan hệ của cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới : Cách mạng Đông Dương là
một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, vì thế giai cấp vô sản Đông Dương phải oàn kết
gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, trước hết là giai cấp vô sản Pháp, và phải mật thiết liên hệ
với phong trào cách mạng ở các nước thuộc ịa và nửa thuộc ịa.
3. Hạn chế của luận cương chính trị tháng 10 năm 1930
- Luận cương chính trị tháng 10/1930 ã xác ịnh nhiều vấn ề cơ bản về chiến lược cách mạng. Tuy
nhiên, Luận cương ã không vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thuộc ịa, không
nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, mà nặng nề về ấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng
ất; không ề ra ược một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong ó cuộc ấu tranh
chống ế quốc xâm lược và tay sai.
- Nguyên nhân của những hạn chế ó là do nhận thức chưa ầy ủ về thực tiễn cách mạng thuộc ịa
và chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều ấu tranh giai cấp ang tồn tại
trong Quốc tế Cộng sản và một số Đảng Cộng sản anh em trong thời gian ó
- Những hạn chế của Đảng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa vấn ề giai cấp và vấn ề dân
tộc, giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng ất, cũng như trong việc tập hợp
lực lượng cách mạng còn tiếp tục kéo dài trong nhiều năm sau
4. Khắc phục hạn chế của luận cương
Những hạn chế trên ã ược ảng ta khắc phục và thể hiện ở hội nghị trung ương VI (11/1936),
hội nghị VII (11/1940), và ặc biệt ở hội nghị trung ương VIII (5/1941). Đảng ta ã thể hiện chủ
trương chuyển hướng chủ ạo chiến lược cụ thể như sau:
• Đặt nhiệm vụ ánh ổ ể quốc ể giành ộc lập dân tộc lên hàng ầu còn nhiệm vụ ánh ổ phong
kiến ược rải ra từng bước có mức ộ phục vụ cho nhiệm vụ ánh ổ ế quốc.
• Thành lập mặt trận Việt – Minh (mặt trận VN ộc lập ồng minh) nhằm tập hợp tất cả các giai
cấp chống lại ế quốc và phát xít Pháp -Nhật.
6.Trình bày chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng (1939-1941). Chủ
trương ã khắc phục hạn chế luận cương chính trị (10 /1930) như thế nào? ok 1. Hoàn cảnh lịch sử a) Thế Giới
- 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan
- 3/9/1939: Anh, Pháp tuyên chiến với Đức dẫn ến Chiến tranh Thế Giới lần thứ 2 bùng nổ lOMoAR cPSD| 59735610
- 6/1940: Đức tấn công nước Pháp, cục diện nước Pháp bị chia cắt làm 2 phe, một phe do Betanh
cầm ầu ã ầu hàng Đức; một phe do Dogol ứng ầu ã chạy ra nước ngoài tập hợp lực lượng chống Đức b) Trong nước
- Thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm trúc gánh nặng của cuộc chiến tranh
lên vai nhân dân Việt Nam
- 9/1940, Nhật xâm chiếm Đông Dương, Pháp dâng ta cho Nhật. Chúng cấu kết với nhau àn áp
nhân dân ta, nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”
- Cùng thời gian ó ồng chí Lê Hồng Phong bị bắt và nhiều lãnh ạo của Đảng ta ã bị bắt bớ tù ầy
- Đầu năm 1941: Nguyễn Ái Quốc ã vượt qua mốc 108 (Hà Quảng-Cao Bằng) trực tiếp trở về
nước ể lãnh ạo cách mạng VN
2. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng ( 1939-1941)
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia
Định) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì
- Phân tích tình hình và chỉ rõ: “Bước sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con ường
nào khác hơn là con ường ánh ổ ế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay
da vàng ể giành lấy giải phóng ộc lập”.
- Hội nghị nhấn mạnh “chiến lược cách mệnh tư sản dân quyền bây giờ cũng phải thay ổi ít nhiều
cho hợp với tình thế mới”.
- “Đứng trên lập trường giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc 8 làm tối cao, tất cả mọi vấn ề
của cuộc cách mệnh, cả vấn ề iền ịa cũng phải nhằm vào cái mục ích ấy mà giải quyết”.
- Khẩu hiệu “cách mạng ruộng ất của ế quốc và ịa chủ phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày.
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản ến Đông Dương, thu hút tất cả
các dân tộc, các giai cấp, ảng phái và cá nhân yêu nước ở Đông Dương nhằm ánh ổ ế quốc Pháp
và tay sai, giành lại ộc lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương
b) Hội nghị cán bộ Trung ương lần thứ 7 họp tháng 11-1940 tại Đình Bảng - Từ Sơn, Bắc Ninh
do Trường Chinh chủ trì, lập lại Ban Chấp hành Trung ương và cho rằng:
- “Cách mạng phản ế và cách mạng thổ ịa phải ồng thời tiến, không thể cái làm trước, cái làm sau”.
- “Mặc dù lúc này khẩu hiệu cách mạng phản ế- cách mạng giải phóng dân tộc cao hơn và thiết
dụng hơn song nếu không làm ược cách mạng thổ ại thì cách mạng phản ế khó thành công.
Tình thế hiện tại không thay ổi gì tính chất cơ bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương”.
c) Hội nghị Trung ương nêu rõ những nội dung quan trọng :
+ Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp - Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật -
Pháp, “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”
+ Thứ hai, khẳng ịnh dứt khoát chủ trương “ phải thay ổi chiến lược” và giải thích: “Cuộc cách mạng
ở Đông Dương hiện tại không phải là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn ề
cần kíp “dân tộc giải phóng. Trung ương Đảng khẳng ịnh: ‘chưa chủ trương làm cách mạng tư sản
dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc’. Để thực hiện nhiệm vụ ó, Hội nghị
quyết ịnh tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày”, thay bằng các khẩu
hiệu tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng ất công cho công
bằng, giảm tô, giảm tức.
+ Thứ ba, giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách
“dân tộc tự quyết”. Sau khi ánh uổi Pháp - Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ “tổ chức thành lOMoAR cPSD| 59735610
liên bang cộng hòa dân chủ hay ứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý”. “Sự tự do ộc lập của các
dân tộc sẽ ược thừa nhận và coi trọng”48. Từ quan iểm ó, Hội nghị quyết ịnh thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
+ Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, ịa
chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn
lực em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân tộc”
+ Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”. Hội nghị chỉ rõ,
“không nên nói công nông liên hiệp và lập chính quyền Xô viết mà phải nói toàn thể nhân dân liên
hiệp và thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”
+ Thứ sáu, Hội nghị xác ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân
dân; “phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà ánh lại
quân thù”. Trong những hoàn cảnh nhất ịnh thì “với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh ạo một cuộc khởi
nghĩa từng phần trong từng ịa phương cũng có thể giành sự thắng lợi mà mở ường cho một cuộc tổng
khởi nghĩa to lớn”. Hội nghị còn xác ịnh những iều kiện chủ quan, khách quan và dự oán thời cơ tổng khởi nghĩa. 3. Khắc phục hạn chế
- Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược
ược ề ra từ Hội nghị tháng 11-1939, khắc phục triệt ể những hạn chế của Luận cương chính trị
tháng 10-1930, khẳng ịnh lại ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn trong Cương lĩnh
chính trị ầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Đó
là ngọn cờ dẫn ường cho toàn dân VN ẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự
nghiệp ánh Pháp, uổi Nhật, giành ộc lập tự do
- Chủ trương chuyển hướng chỉ ạo ã khắc phục 2 nội dung hạn chế của luận cương chính trị 10/1930.
+ Trong xác ịnh lực lượng cách mạng :Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân
biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, ịa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ
cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân
tộc”. Các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh ều mang tên “cứu quốc”. Trong việc
xây dựng các oàn thể cứu quốc, “ iều cốt yếu không phải những hội viên phải hiểu chủ nghĩa
cộng sản, mà iều cốt yếu hơn hết là họ có tinh thần cứu quốc và muốn tranh ấu cứu quốc” .
Việc thành lập mặt trận Việt Minh (VN ộc lập ồng mình) ã cho phép ảng ta tập hợp ược ông
ảo quần chúng trở thành lực lượng nòng cốt ể ánh Pháp, thắng Pháp. + Trong xác ịnh nhiệm
vụ cách mạng, Đảng ta ã khẳng ịnh ường lối ưa ra trong cương lĩnh chính trị ầu tiên là hoàn
toàn úng ắn. Đảng ta ã quyết tâm chuyển hướng chỉ ạo chiến lược, ặt nhiệm vụ ánh ổ ế quốc
giành ộc lập dân tộc lên hàng ầu, còn nhiệm vụ ánh ổ phong kiến ược rải ra từng bước có mức
ộ phục vụ cho mục ích ánh ổ ế quốc.
7.Phân tích vị trí, mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng Việt Nam ược ề ra tại Đại hội III
của Đảng (9 /1960) bằng thực tiễn một giai oạn lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước, hãy làm sáng tỏ mối quan hệ trên. ok 1. Hoàn cảnh lịch sử
- 6/6/1954, Mỹ ưa Ngô Đình Diệm về nước
- 7/7/1954, một chính phủ bù nhìn thân Mỹ ược thành lập do Ngô Đình Diệm ứng ầu
- Sau hiệp ịnh Giơ-ne-vơ (21/7/1954) nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Theo nội dung
của Hiệp ịnh hai năm sau sẽ dẫn ến hiệp thương và tổng tuyển cử trong cả nước lOMoAR cPSD| 59735610
- 17/7/1955, Mỹ Diệm tuyên bố không có hiệp thương, công khai xé bỏ Hiệp ịnh Giơ-ne-vơ và
âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam
- 23/9/1955, Mỹ Diệm tổ chức “Trưng cầu dân ý” phế truất Bảo Đại ể ưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống
- Mỹ Diệm thi hành ạo luật 10/59, lê máy chém i khắp miền Nam VN với phương chăm “ thà
giết nhằm còn hơn bỏ sót”
- Tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, giữa các nước XHCN bắt ầu nảy sinh mâu thuẫn
tập trung giữa Liên Xô và Trung Quốc.
2. Vị trí và mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng
- Về ường lối chung của cách mạng Việt Nam, trên cơ sở phân tích tình hình và ặc iểm nước ta,
Đại hội xác ịnh nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới là phải thực hiện ồng
thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền: Một là, ẩy mạnh cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc. Hai là, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực
hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành ộc lập và dân chủ trong cả nước.
- Về mục tiêu chiến lược chung, Đại hội cho rằng, cách mạng ở miền Bắc và cách mạng ở miền
Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, có mục tiêu cụ thể riêng, song trước mắt ều hướng vào
mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất ất nước.
- Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lược cách mạng ở mỗi miền, Đại hội nêu rõ:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ ịa
của cả nƣớc, hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho cả nước i lên chủ nghĩa xã hội
về sau, nên giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn 20 bộ cách mạng Việt Nam
và ối với sự nghiệp thống nhất nƣớc nhà. Còn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam giữ vai trò quyết ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của ế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Về xây dựng chủ nghĩa xã hội, xuất phát từ ặc iểm của miền Bắc, trong ó, ặc iểm lớn nhất là từ
một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai oạn
phát triển tƣ bản chủ nghĩa, Đại hội xác ịnh rằng, cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
là một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt. Đó là quá trình ấu tranh gay go giữa hai con
ường, con ường xã hội chủ nghĩa và con ường tới bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật nhằm ợi miền Bắc từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên
sở hữu cá thể về tƣ liệu sản xuất tiến lên nền kinh tế xã hội chủ nghĩa dựa trên sở hữu toàn dân
và sở hữu tập thể, từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
3. Ví dụ thực tiễn ể chứng minh
- Trên cơ sở miền Bắc ã hoàn thành kế hoạch ba năm cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 1960), Đại
hội lần thứ III của Đảng ã ề ra và chỉ ạo thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (19611965)
nhằm xây dựng bước ầu cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp tục ưa miền
Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của
kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; xây dựng
một bước cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội; cải thiện ời sống nhân dân; bảo ảm an ninh quốc
phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc ấu tranh thống nhất nước nhà. Điều này ã gây ra một cú sốc
cho Mỹ và dư luận quốc tế. Họ nhận ra rằng cuộc chiến ở Việt Nam không phải là một cuộc
chiến giữa hai quốc gia, mà là một cuộc chiến giữa dân tộc Việt Nam với những kẻ xâm lược.
Sự kiện này ã thúc ẩy phong trào chống chiến tranh ở Mỹ và các nước phương Tây.
- Ở miền Nam, từ năm 1961, do thất bại trong thực hiện hình thức iển hình của chủ nghĩa thực
dân mới, ế quốc Mỹ ã chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh ặc biệt”, một bộ phận
trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. Với công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ
lực Việt Nam Cộng hòa”, Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm triển khai thực hiện kế hoạch lOMoAR cPSD| 59735610
bình ịnh miền Nam trong vòng 18 tháng, dự ịnh lập 17.000 ấp chiến lược là “quốc sách”. Chúng
ã có hai kế hoạch quân sự-chính trị ể thực hiện mục tiêu của chiến tranh ặc biệt là kế hoạch
Stalay-Taylo (1961-1963) và Giôn xơn-Mắc Namara (19641965). Chiến thuật quân sự ược
chúng áp dụng là “trực thăng vận” và “thiết xa vận”... Âm mưu, thủ oạn “chiến tranh ặc biệt”
của Mỹ ã gây cho cách mạng miền Nam nhiều khó khăn, nhất là những năm 19611962.
8.Trình bày ường lối kinh tế do Đảng ề ra tại ại hội IV (12 /1976 )và Đại hội V (3/1982) trong
giai oạn lịch sử 1976-1985, Đảng ã ể lại những bài học kinh nghiệm gì ể tiếp tục phát huy trong
công cuộc ổi mới hiện nay? ok
1. Nội dung ường lối kinh tế a) Đại hội IV (12-1976) Hoàn cảnh lịch sử
Sau ại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ Quốc ã hoàn toàn hòa bình, ộc lập và thống nhất. Cả
nước bước vào thời kỳ quá ộ i lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Có nhiều thuận lợi song cũng không ít khó khăn.
- Tổ Quốc và giang sơn ã thu về một mối, chúng ta có iều kiện và hòa bình ể xây dựng và phát triển ất nước.
- Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh ể lại quá nặng nề, số lượng bom Mỹ và chất ộc da cam bắt
buộc chúng ta tìm cách xử lý.
- Tình hình Thế giới có nhiều biến ộng, phức tạp. Cuộc ấu tranh giữa ai thắng ai thua, cách mạng
và phản cách mạng, còn diễn ra hết sức gay go và quyết liệt. Nội dung
- Đại hội ã phân tích tình hình thế giới, trong nước và nêu lên ba ặc iểm lớn của cách mạng Việt
Nam trong giai oạn mới: “Một là, nước ta ang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế
còn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai oạn phát triển tư bản
chủ nghĩa. Hai là, Tổ quốc ta ã hòa bình, ộc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội
với nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh và tàn dư
của chủ nghĩa thực dân mới gây ra. Ba là, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong
hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc ấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực
phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt” =>Qua ba ặc iểm chỉ ra cho thấy Việt Nam
có ủ iều kiện i lên và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, nhưng ó là sự nghiệp khó khăn,
phức tạp, lâu dài, òi hỏi Đảng và nhân dân ta phải phát huy cao ộ tính chủ ộng, tự giác, sáng tạo
trong quá trình cách mạng.
- Đại hội xác ịnh ường lối chung của cách mạng: Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền
làm chủ tập thể của nhân dân lao ộng, tiến hành ồng thời ba cuộc cách mạng: + Quan hệ sản xuất
+ Khoa học kỹ thuật: ây là then chốt + Tư tưởng và văn hóa
Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền văn
hóa mới; xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, xóa bỏ chế ộ người bóc lột người,
xóa bỏ nghèo nàn và lạc hậu, không ngừng ề cao cảnh giác, thường xuyên củng cố
quốc phòng, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội, xây dựng thành công Tổ quốc
Việt Nam hòa bình, ộc lập, thống nhất và xã hội chủ nghĩa, góp phần tích cực vào
cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội xác ịnh ường lối xây dựng, phát triển kinh tế: lOMoAR cPSD| 59735610
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa bằng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, xây dựng cơ cấu
kinh tế công-nông nghiệp
+ Kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế ịa phương, kết hợp phát triển lực lượng sản xuất
+ Tăng cường quan hệ kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa anh em ồng thời phát triển
quan hệ kinh tế với các nước khác
- Phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế và văn hóa (1976-1980) nhằm hai mục
tiêu cơ bản và cấp bách là bảo ảm nhu cầu của ời sống nhân dân, tích lũy ể xây dựng cơ sở vật
chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; ẩy mạnh cách mạng tư tưởng và văn hóa, xây dựng và phát
triển nền văn hóa mới; tăng cường Nhà nước xã hội chủ nghĩa, phát huy vai trò của các oàn thể;
coi trọng nhiệm vụ củng cố quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự xã hội; coi trọng nhiệm vụ
quốc tế và chính sách ối ngoại của Đảng, củng cố quan hệ ặc biệt với Lào và Campuchia, ẩy
mạnh hợp tác với Liên Xô; nâng cao vai trò lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng.
Đại hội lần thứ IV của Đảng là ại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ
quốc, khẳng ịnh và xác ịnh ường lối ưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội ã cổ vũ, ộng
viên toàn Đảng, toàn dân ra sức lao ộng sáng tạo ể “xây dựng lại ất nước ta àng hoàng hơn, to ẹp
hơn” theo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b) Đại hội V (3-1982) Hoàn cảnh lịch sử
Đại hội V của Đảng họp tại Hà Nội (từ ngày 27 ến ngày 31-3-1982) trong bối cảnh tình hình thế giới
và trong nước có một số mặt thuận lợi, nhưng nhiều khó khăn, thách thức mới.
- Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”.
- Chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản ộng quốc tế ra sức tuyên truyền xuyên tạc việc quân tình
nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia, gây sức ép với Việt Nam, chia rẽ ba nước Đông Dương.
- Trong nước, tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội ở nước ta ngày càng trầm trọng. Nội dung
- Khẳng ịnh nước ta ang ở chặng ường ầu tiên của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội với những
khó khăn về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Chặng ường trước mắt bao gồm thời kỳ 5 năm
1981-1985 và kéo dài ến những năm 1990 là khoảng thời gian có tầm quan trọng ặc biệt. Nhiệm
vụ của chặng ường trước mắt là ổn ịnh tiến lên cải thiện một bước ời sống vật chất và văn hóa
của nhân dân. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Đáp ứng nhu cầu
của công cuộc phòng thủ ất nước, củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội. Chặng
ường trước mắt trong những năm 80 là ổn ịnh và cải thiện một bước ời sống vật chất, văn hóa
của nhân dân; tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thúc ẩy sản xuất
nông nghiệp, hàng tiêu dùng và xây dựng; áp ứng nhu cầu của quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội.
- Cách mạng Việt Nam có hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ mật
thiết với nhau. “Trong khi không một phút lơi lỏng nhiệm vụ củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ
quốc, Đảng ta và nhân dân ta phải ặt lên hàng ầu nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội”
- Nội dung, bước i, cách làm thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng ường ầu
tiên là tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng ầu, ưa nông
nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ra sức ẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và
tiếp tục xây dựng hàng tiêu dùng và công nghiệp nặng trong cơ cấu công-nông nghiệp hợp lý.
Nhận thức ó phù hợp với thực tiễn nước ta, khai thác và phát huy thế mạnh, tiềm năng của ất
nước về lao ộng, ất ai, ngành nghề..., làm cơ sở ể thực hiện nhiệm vụ chủ yếu của chặng ường
ầu tiên, tạo ra những tiền ề cần thiết cho chặng ường tiếp theo. lOMoAR cPSD| 59735610
Đại hội V ã thông qua những nhiệm vụ kinh tế, văn hóa và xã hội, tăng cường Nhà nước xã hội
chủ nghĩa, chính sách ối ngoại. Tiếp tục nâng cao tính giai cấp công nhân, tính tiên phong của
Đảng, xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, làm cho Đảng luôn giữ vững
bản chất cách mạng và khoa học, một ảng thực sự trong sạch, có sức chiến ấu cao, gắn bó chặt chẽ với quần chúng 2. Bài học kinh nghiệm
Đại hội rút ra bốn bài học quý báu:
- Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
- Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách
quan. - Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mơi.
- Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
9.Trình bày ường lối ổi mới toàn diện do Đại hội VI (12/1986) của Đảng ề ra. vì sao ại hội VI lấy
ổi mới kinh tế làm trọng tâm? ok
1. Hoàn cảnh lịch sử: trong vở câu 9 2. Nội dung Đại hội VI
Đại hội rút ra bốn bài học quý báu:
- Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”. -
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
- Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mơi.
- Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Về chính sách xã hội, Đại hội khẳng ịnh, chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của cuộc sống
con người, cần có chính sách cơ bản, lâu dài, xác ịnh ược những nhiệm vụ, phù hợp với yêu
cầu, khả năng trong chặng ường ầu tiên. Bốn nhóm chính sách xã hội là: Kế hoạch hóa dân số,
giải quyết việc làm cho người lao ộng. Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi
phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn
hóa, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Về quốc phòng và an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của
ất nước, quyết ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm chủ ộng trong
mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
- Về nhiệm vụ ối ngoại: Góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của nhân
dân hai nước, vì hòa bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với
sức mạnh của thời ại, phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và trên thế giới,
tăng cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương, quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện
với Liên Xô và các nước trong cộng ồng xã hội chủ nghĩa.
- Về xây dựng Đảng: Đảng cần phải ổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ổi mới công tác tư
tưởng; ổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh
hoạt Đảng; tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cần phát huy quyền làm chủ tập thể
của nhân dân lao ộng, thực hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; tăng cường hiệu
lực quản lý của Nhà nước là iều kiện tất yếu ể huy ộng lực lượng của quần chúng.
3. Tại sao lấy ổi mới kinh tế làm trọng tâm Đại hội
VI lấy ổi mới kinh tế làm trọng tâm vì: lOMoAR cPSD| 59735610
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ chế quản lý,
xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh,
kết hợp kế hoạch với thị trường.
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là:
Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc biệt
chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu, coi ó là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng ường ầu của thời kỳ quá ộ.
- Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp, làm cho
quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển.
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, có hiệu quả các chính sách xã hội.
- Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu ầu
tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; sử dụng và cải tạo úng ắn các
thành phần kinh tế; ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kỹ
thuật; mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu bước ngoặt
phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Các Văn kiện của Đại hội mang tính
chất khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
12.Phân tích các yếu tố quốc tế tác ộng ến sự ra ời của Đảng cộng sản Việt Nam ầu TK XX.(trang 10-11) ok
Tình hình thế giới tác ộng ến cách mạng Việt Nam
Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước tư bản Âu-Mỹ có những chuyển biến mạnh mẽ trong ời sống
kinh tế-xã hội. Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai
oạn ộc quyền (giai oạn ế quốc chủ nghĩa), ẩy mạnh quá trình xâm chiếm và nô dịch các nước nhỏ,
yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh, biến các quốc gia này thành thuộc ịa của các nước ế
quốc. Trước bối cảnh ó, nhân dân các dân tộc bị áp bức ã ứng lên ấu tranh tự giải phóng khỏi ách
thực dân, ế quốc, tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á.
Cùng với phong trào ấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản ở các nước tư bản chủ
nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa trở thành một bộ phận quan trọng trong
cuộc ấu tranh chung chống tư bản, thực dân. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á ầu
thế kỷ XX phát triển rộng khắp, tác ộng mạnh mẽ ến phong trào yêu nước Việt Nam.
Trong bối cảnh ó, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ã làm biến ổi sâu sắc
tình hình thế giới. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga không chỉ có ý nghĩa to lớn ối với cuộc
ấu tranh của giai cấp vô sản ối với các nước tư bản, mà còn có tác ộng sâu sắc ến phong trào giải
phóng dân tộc ở các thuộc ịa. Thang 3-1919, Quốc tế Cộng sản, do V.I.Lênin ứng ầu, ược thành lập,
trở thành bộ tham mưu chiến ấu, tổ chức lãnh ạo phong trào cách mạng vô sản thế giới. Quốc tế Cộng
sản không những vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản mà cả ối với các vấn ề dân tộc
và thuộc ịa, giúp ỡ, chỉ ạo phong trào giải phóng dân tộc. Cùng với việc nghiên cứu và hoàn thiện
chiến lược và sách lược về vấn ề dân tộc và thuộc ịa, Quốc tế Chính sách ã tiến hành hoạt ộng truyền
bá tư tưởng cách mạng vô sản và thúc ẩy phong trào ấu tranh ở khu vực này i theo khuynh hướng vô
sản. Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920) ã thông qua luận cương về dân tộc và thuộc ịa do
V.I.Lênin khởi xướng. Cách mạng tháng Mười và những hoạt ộng cách mạng của Quốc tế Cộng sản
ã ảnh hưởng mạnh mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa, trong ó có
Việt Nam và Đông Dương. lOMoAR cPSD| 59735610
11.Phân tích sự chuyển biến của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ IXX- ầu thế kỷ XX những nhiệm
vụ cơ bản ã ặt ra cho cách mạng Việt Nam là?
trong tập trang ầu tiên, a, b
c. p.trào yêu nước(phân tích câu3)
d. vai trò của NAQ ( ở câu 4)
10. Phân tích chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng ược thể hiện trong cương lĩnh chính trị
ầu tiên (2 /1930 ). Ý nghĩa của chủ trương ó với công cuộc xây dựng và phát triển ất nước hiện nay?ok
a. Quan iểm của CN Mác Lênin về lực lượng cách mạng (Vai trò của gccn): lực lượng cách mạng là
tầng lớp xã hội và các nhóm công nhân chịu áp lực và bất bình ẳng từ hệ thống tư sản. Đóng vai trò
quan trọng trong việc thúc ẩy cuộc cách mạng xã hội bằng cách tự tổ chức và ấu tranh chống lại sự áp bức của tư sản.
b. Tư tưởng HCM về lực lượng cách mạng: lực lượng cách mạng là 1 yếu tố quyết ịnh trong cuộc
chiến tranh giành ộc lập, tự do và chủ quyền cho Việt Nam; là 1 sự tổng hợp của sự oàn kết, tập
trung,vào nhân dân, học tập và sáng tạo, tinh thần ộc lập và tự lực. c. Cơ sở thực tiễn •
Sự thất bại của Công xã Paris, 1 trong những nguyên nhân cơ bản và quan trọng nhất chính là giai cấp
vô sản Pháp ã không liên minh ược với giai cấp nhân dân Pháp •
Thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga, dưới sự lãnh ạo của Đảng Bôn-sê-vích mà ứng ầu là Lênin
giành ược thắng lợi chính là do giai cấp vô sản Nga ã liên minh ược với tất cả các giai tầng ở trong xã hội. •
Các phong trào yêu nước Việt Nam cuối TK XIX - ầu TK XX ều i ến thất bại nguyên nhân cơ bản và
quan trọng nhất chính là không xác ịnh úng lực lượng cách mạng
d. Chủ trương tập hợp lực lượng trong cương lĩnh (TRANG 18,19,20)
- Hội nghị xác ịnh rõ tôn chỉ mục ích của Đảng: “Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức ra ể lãnh ạo quần
chúng lao khổ làm giai cấp tranh ấu ể tiêu trừ tư bản ế quốc chủ nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng
sản”. Quy ịnh iều kiện vào Đảng: là những người “tin theo chủ nghĩa cộng sản, chương trình ảng và
Quốc tế Cộng sản, hăng hái tranh ấu và dám hy sinh phục tùng mệnh lệnh Đảng và óng kinh phí, chịu
phấn ấu trong một bộ phận ảng”. Hội nghị chủ trương các ại biểu về nước phải tổ chức một Trung
ương lâm thời ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Hệ thống tổ chức Đảng từ chi bộ, huyện bộ, thị bộ hay
khu bộ, tỉnh bộ, thành bộ hay ặc biệt bộ và Trung ương. Ngoài ra, Hội nghị còn quyết ịnh chủ trương
xây dựng các tổ chức công hội, nông hội, cứu tế, tổ chức phản ế và xuất bản một tạp chí lý luận và ba
tờ bó tuyên truyền của Đảng.
- Xác ịnh lực lượng cách mạng: phải oàn kết công nhân, nông dân - ây là lực lượng cơ bản, trong ó
giai cấp công nhân lãnh ạo; ồng thời chủ trương oàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu
nước ể tập trung chống ế quốc và tay sai. Do vậy, Đảng “phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp
mình”, “phải thu phục cho ược ại bộ phận dân cày,... hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung
nông... ể kéo họ i vào phe vô sản giai cấp. Còn ối với bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An
Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập”. e) Ý nghĩa
Đây là cơ sở của tư tưởng chiến lược ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng khối ại oàn kết rộng rãi các
giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu nước và các tổ chức yêu nước, cách mạng, trên cơ sở ánh giá úng
ắn thái ộ các giai cấp phù hợp với ặc iểm xã hội Việt Nam.
13.Phân tích nhận thức của Đảng về giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược cách
mạng Việt Nam trong giai oạn (1939-1941) . Ý nghĩa chủ trương ó với thắng lợi Cách mạng
tháng Tám năm 1945? 2 nv CM trong g 1939-1941:
+ Đánh ổ ế quốc và tay sai ể giành ộc lập dân tộc lOMoAR cPSD| 59735610
+ Đánh ổ ịa chỉ phong kiến ể giành ruộng ất cho người cày Thể hiện cụ thể:
+ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định)
do Nguyễn Văn Cừ chủ trì
- Phân tích tình hình và chỉ rõ: “Bước sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con ường
nào khác hơn là con ường ánh ổ ế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay
da vàng ể giành lấy giải phóng ộc lập”.
- Hội nghị nhấn mạnh “chiến lược cách mệnh tư sản dân quyền bây giờ cũng phải thay ổi ít nhiều
cho hợp với tình thế mới”. “Đứng trên lập trường giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc 8
làm tối cao, tất cả mọi vấn ề của cuộc cách mệnh, cả vấn ề iền ịa cũng phải nhằm vào cái mục
ích ấy mà giải quyết”. Khẩu hiệu “cách mạng ruộng ất của ế quốc và ịa chủ phản bội quyền lợi
dân tộc chia cho dân cày. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản ến
Đông Dương, thu hút tất cả các dân tộc, các giai cấp, ảng phái và cá nhân yêu nước ở Đông
Dương nhằm ánh ổ ế quốc Pháp và tay sai, giành lại ộc lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương
+ Hội nghị cán bộ Trung ương lần thứ 7 họp tháng 11-1940 tại Đình Bảng - Từ Sơn, Bắc Ninh do
Trường Chinh chủ trì, lập lại Ban Chấp hành Trung ương và cho rằng: “Cách mạng phản ế và cách
mạng thổ ịa phải ồng thời tiến, không thể cái làm trước, cái làm sau”. “Mặc dù lúc này khẩu hiệu
cách mạng phản ế- cách mạng giải phóng dân tộc cao hơn và thiết dụng hơn song nếu không làm
ược cách mạng thổ ại thì cách mạng phản ế khó thành công. Tình thế hiện tại không thay ổi gì tính
chất cơ bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương”.
+ Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì họp Tháng 5/1941
tại Lán Khuổi Nặm – Pắc Pó, Cao Bằng (quan trọng nhất). “Vấn ề chính là nhận ịnh cuộc cách mạng
trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lập Mặt trận Việt Minh, khẩu
hiệu chính là: Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, tranh lại ộc lập; hoãn cách mạng ruộng
ất”. Hội nghị Trung ương nêu rõ những nội dung quan trọng :
+ Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp - Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật - Pháp,
“quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng” +
Thứ hai, khẳng ịnh dứt khoát chủ trương “ phải thay ổi chiến lược” và giải thích: “Cuộc cách mạng
ở Đông Dương hiện tại không phải là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn ề
cần kíp “dân tộc giải phóng. Trung ương Đảng khẳng ịnh: ‘chưa chủ trương làm cách mạng tư sản
dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc’. Để thực hiện nhiệm vụ ó, Hội nghị
quyết ịnh tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày”, thay bằng các khẩu
hiệu tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng ất công cho
công bằng, giảm tô, giảm tức. Hội nghị chỉ rõ: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp
phải ặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết ược
vấn ề dân tộc giải phóng, nếu không òi ược ộc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn
thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp ến vạn năm
cũng không òi lại ược. Đó là nhiệm vụ của Đảng ta trong vấn ề dân tộc”. Ý nghĩa
Việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống Đế quốc và chống phong kiến trong giai oạn
1930-1941 óng vai trò cực kỳ quan trọng trong thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám (CMT8) sau này.
- Thứ nhất, việc xây dựng ược liên minh vững chắc giữa các tầng lớp nhân dân bị khai thác và áp
bức bởi phong kiến cùng các lực lượng cách mạng ã làm tăng khả năng chiến thắng của CMT8 lOMoAR cPSD| 59735610
trước sự e dọa từ Pháp và chế ộ phong kiến. Liên minh này cũng ã giúp ẩy mạnh phong trào ấu
tranh cho ộc lập và tự do của dân tộc Việt Nam.
- Thứ hai, việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống Đế quốc và chống phong kiến
cũng giúp Đảng Cộng sản Việt Nam xác ịnh ược quan iểm của mình và phát triển lý luận Mác-
Lênin hợp với tình hình Việt Nam. Điều này làm tăng sức mạnh chính trị và tầm ảnh hưởng của
Đảng trong cuộc kháng chiến giành ộc lập và thống nhất ất nước.
- Thứ ba, việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống Đế quốc và chống phong kiến
cũng ã giúp Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng ược sự oàn kết trong nội bộ Đảng. Sự oàn kết này
ã giúp cho Đảng có thể lãnh ạo toàn bộ nhân dân trong cuộc kháng chiến và ạt ược thắng lợi cuối cùng.
Vì vậy, việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống Đế quốc và chống phong kiến là rất
quan trọng trong việc thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám. Nó mang lại sức mạnh chính trị và
tầm ảnh hưởng cho Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp xây dựng liên minh giữa các tầng lớp nhân
dân và oàn kết trong nội bộ Đảng, từ ó giành ược thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến
giành ộc lập và thống nhất ất nước.
14.Phân tích sự chỉ ạo của ảng trong nắm bắt thời cơ làm nền thắng lợi Cách mạng tháng tám 1945.
+) 9/3/1945 , Nhật nổ súng ảo chính lật ổ Pháp, ộc chiếm Đông Dương. Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh
chóng ầu hàng. Sau khi ảo chính thành công, Nhật thi hành một loạt chính sách nhằm củng cố quyền
thống trị. Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim ược Nhật dựng ra với cái bánh vẽ “ ộc lập” ể phục vụ
cho nền thống trị của chủ nghĩa phát xít.
+) 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng
ta, chỉ rõ bản chất hành ộng của Nhật ngày 9-3-1945 là một cuộc ảo chính tranh giành lợi ích giữa Nhật
và Pháp; xác ịnh kẻ thù cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương sau cuộc ảo chính là
phát xít Nhật; thay khẩu hiệu “ ánh uổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “ ánh uổi phát xít Nhật”
+) 4/6/1945 thành lập khu giải phóng Việt Bắc gồm hầu hết các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn,
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang và một số vùng lân cận thuộc Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái,
Vĩnh Yên. Ủy ban lâm thời khu giải phóng ược thành lập
+) 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ
cùng ngày, Ủy ba Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát i lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
+) 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào. Về dự ại hội có khoảng 60 ại biểu của các giới, các
ảng phái chính trị, các oàn thể quần chúng cứu quốc, các dân tộc, tôn giáo trong nước và ại biểu kiều
bào ở nước ngoài. Đại hội tán thành quyết ịnh tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách lớn
của Việt Minh, lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
+) 19/8/1945, Thủ ô Hà Nội tràn ngập cờ ỏ sao vàng. Để dự cuộc mít tinh lớn do Mặt trận Việt Minh
tổ chức. Ủy ban quân sự cách mạng ọc lời hiệu triệu khởi nghĩa của Việt Minh. Cuộc mít tinh chuyển
thành biểu tình vũ trang. Quần chúng cách mạng chia thành nhiều oàn i chiếm Phủ Khâm sai, Tòa Thị
chính, Trại Bảo an binh, Sở Cảnh sát và các công sở của chính quyền thân Nhật. Chính quyền về tay nhân dân.
+) 23/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa Thừa Thiên - Huế huy ộng quần chúng từ các huyện ã giành ược
chính quyền ở ngoại thành, kết hợp với nhân dân trong nội thành Huế xuống ường biểu dương lực
lượng. Bộ máy chính quyền và quân ội Nhật hoàn toàn tê liệt. Quần chúng lần lượt chiếm các công sở
không vấp phải sức kháng cự nào.
+) Đêm 24 sáng 25 tháng 8 năm 1945, hơn 1 triệu người biểu tình tuần hành thị uy. Quân khởi nghĩa
chiếm các công sở. Cuộc khởi nghĩa thành công nhanh chóng.=> Sài Gòn giành ược chính quyền
+) 30/8/1945 , tại cuộc mít tinh gồm hàng vạn người tham gia ở Ngọ Môn, thành phố Huế, Bảo Đại
thoái vị và giao nộp ấn, kiếm cho ại diện Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong lOMoAR cPSD| 59735610
Tuyên cáo của Hoàng ế Việt Nam thoái vị, Bảo Đại nói, “sau hai mươi năm ngai vàng bệ ngọc ã biết
bao ngậm ắng nuốt cay, từ nay... lấy làm vui ược làm dân tự do của một nước ộc lập”
+) 2/9/1945, Lễ ộc lập ược tổ chức trọng thể tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội. Chính phủ lâm thời
ra mắt quốc dân 15.Phân tích iều kiện khách quan và chủ quan làm nên thắng lợi Cách mạng
tháng tám 1945? a. Nguyên nhân khách quan •
Mặt trận Châu Âu: Hồng quân Liên Xô liên tiếp giành thắng lợi quyết ịnh trên chiến trường Châu Âu,
giải phóng 1 loạt nước và tiến thẳng vào sào huyệt phát xít Đức tại Béc-lin. Ngày 9/5/1945, phát xít
Đức ầu hàng vô iều kiện •
Mặt trận Châu Á: Nhật bị Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố là Hiroshima
(06/8/1945) và Nagasaki (09/8/145) buộc Nhật Hoàng phải tuyên bố ầu hàng lực lượng Đồng minh
vô iều kiện. Ngày 8/8/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công như vũ bão vào quân ội Nhật. Ngày
14/8/1945 phát xít Nhật ầu hàng vô iều kiện, tuy thế Bộ tư lệnh ạo quân Quan Đông không chịu ầu
hàng. Ngày 18/8/1945, Hồng quân Liên Xô ổ bộ lên ảo Curin và 20/8 ánh chiếm các thành phố lớn ở
Đông Bắc Trung Quốc (Cáp Nhĩ Tân, Cát Lâm, Trường Xuân). Ngày 23/8, chiếm Đai Tiên và Lữ
Thuận. Ngày 19/8, Viên tư lệnh ạo quân Quan Đông chấp nhận ầu hàng •
Chiến trường Đông Dương: Ngày 24-3-1945, Chính phủ Pháp ra tuyên bố với những lập luận hết sức
xảo trá hòng che ậy và lừa dối dư luận nhưng vẫn ể lộ dã tâm sẽ chiếm lại Đông Dương sau khi Nhật
thất bại. Ngay sau khi Ủy ban Chỉ huy lâm thời Khu giải phóng ra mệnh lệnh khởi nghĩa (ngày
12-8-1945), thực dân Pháp càng ẩy mạnh các hoạt ộng nhằm nhanh chóng tái xâm lược Đông
Dương. Ngày 13-8-1945, Đờ Gôn tuyên bố với Đác-giăng-li-ơ rằng sẽ cử ông ta làm Cao ủy ở Đông
Dương, nắm toàn bộ quyền lực tại ây. Cùng ngày 13-8-1945, Bộ phận liên lạc của Pháp ở Viễn Đông
tại Can-cút-ta quyết ịnh cho máy bay thả dù xuống Đông Dương một bộ sậu chính trị gồm các ủy
viên của nước Cộng hòa Pháp (việc này mãi ến ngày 22-8-1945 mới thực hiện ược). Ngày 19-31945,
tướng A-lếch-xan-ri quyết ịnh cử một ội tiền trạm gồm các sĩ quan tình báo (trước ây chạy trốn sang
Trung Quốc) vào Hà Nội ể chuẩn bị ón một phái oàn ầy ủ của Pháp sẽ có mặt ở ây.
Ngày 14-8-1945, Đờ Gôn cử Lơ-cléc làm Tổng Tư lệnh các lực lượng vũ trang Pháp ở Đông Dương. b. Nguyên nhân chủ quan •
Truyền thống yêu nước nồng nàn, ấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc cho ộc lập, tự do. •
Đường lối lãnh ạo úng ắn của Đảng, ứng ầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ ại. •
Quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 - 1945. •
Trong những ngày Tổng khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, ồng lòng, không sợ hy sinh, gian
khổ, quyết tâm giành ộc lập, tự do.
16.Cách mạng tháng tám 1945 thắng lợi ã ể lại những kinh nghiệm lịch sử nào ? Những kinh
nghiệm lịch sử ó còn ược vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển ất nước hiện nay? ok
1. Những kinh nghiệm của cách mạng tháng 8
Cách mạng tháng Tám thành công ể lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam nhiều kinh nghiệm quý báu.
Thứ nhất, về chỉ ạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết úng ắn
mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ộc lập dân tộc và cách mạng ruộng ất. Trong cách mạng thuộc ịa,
phải ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu, còn nhiệm vụ cách mạng ruộng ất cần tạm gác lại,
rải ra thực hiện từng bước thích hợp nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống ế quốc.
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần
dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống
nhất rộng rãi. Việt Minh là một iển hình thành công của Đảng về huy ộng lực lượng toàn dân tộc lOMoAR cPSD| 59735610
lên trận ịa cách mạng, ưa cả dân tộc vùng dậy trong cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến lên tổng
khởi nghĩa giành chính quyền. Theo cách dùng từ của V.I.Lênin trong tác phẩm Tổng kết một cuộc
tranh luận về quyền tự quyết, thì ó chính là một “lò lửa khởi nghĩa dân tộc”
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan iểm bạo lực cách mạng của quần chúng,
ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp ấu tranh chính trị với ấu tranh vũ
trang, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận ở
những vùng nông thôn có iều kiện, tiến lên chớp úng thời cơ, phát ộng tổng khởi nghĩa ở cả nông
thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc.
Thư tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công
nhân, nhân dân lao ộng và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt ối trung thành với lợi ích của giai cấp và dân
tộc; vận dụng và phát triển lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, ề ra ường lối chính trị ạo ức,
một ảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng. Chú trọng vai
trò lãnh ạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng, ồng thời phát huy tính chủ ộng, sáng tạo của ảng bộ các ịa phương.
Với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ã lãnh ạo nhân dân ưa lịch sử dân tộc
sang trang mới, ánh dấu bước nhảy vọt vĩ ại trong quá trình tiến hóa của dân tộc. Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa từ khi ra ời, dù phải trải qua muôn vàn khó khăn thử thách, nhưng dưới sự
lãnh ạo của Đảng, với tinh thần oàn kết phấn ấu của toàn dân, luôn ược xây dựng và củng cố,
vững bước tiến trên con ường ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 2. Vận dụng
Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị. Đảng ta trước hết phải xuất phát từ thực tiễn, giữ
vững nguyên tắc và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ể xây
dựng một ường lối chính trị úng. Đường lối ó phải phản ánh quá trình ổi mới nhận thức tư duy
về CNXH và con ường i lên CNXH; ổi mới nhận thức về thời ại, bảo ảm kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh của thời ại trong iều kiện mới, khơi thông các nguồn lực ể xây dựng,
bảo vệ và phát triển ất nước, huy ộng sức mạnh của toàn thể dân tộc ể tổ chức thực hiện thắng
lợi mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Phấn ấu: “Đến năm 2025: Là nước ang phát
triển, có công nghiệp theo hướng hiện ại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. Đến năm
2030: Là nước ang phát triển có công nghiệp hiện ại, thu nhập trung bình cao. Đến năm 2045:
Trở thành nước phát triển, thu nhập cao”, theo ịnh hướng Xã hội chủ nghĩa.
17.Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
tháng tám 1945?(trang42-43) ok
Sau ngày tuyên bố ộc lập, lịch sử nước Việt Nam bước sang một chặng ường mới với nhiều thuận
lợi căn bản và khó khăn chồng chất.
- Thuận lợi về quốc tế là sau cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ II, cục diện khu vực và thế giới có
những sự thay ổi lớn có lợi cho cách mạng Việt Nam. Liên
Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội. Nhiều nước ở Đông Trung Âu, ược sự ủng hộ và giúp ỡ
của Liên Xô ã lựa chọn con ường phát triển theo chủ nghĩa xã hội. Phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc ịa châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao.
- Thuận lợi ở trong nước là Việt Nam trở thành quốc gia ộc lập, tự do; nhân dân Việt Nam từ thân
phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế ộ dân chủ mới. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm
quyền lãnh ạo cách mạng trong cả nước. Đặc biệt, việc hình thành hệ thống chính quyền cách mạng với
bộ máy thống nhất từ cấp Trung ương ến cơ sở, ra sức phục vụ lợi ích của Tổ quốc, nhân dân.
- Khó khăn là trên thế giới phe ế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại h tây thuộc ịa
thế giới”, ra sức tấn công, àn áp phong trào cách mạng thế giới, trong ó có cách mạng Việt Nam. Do lợi
ích cục bộ của mình, các nước lớn, không có nước nào ủng hộ lập trường ộc lập và công nhận ịa vị pháp
lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Việt Nam nằm trong vòng vây của chủ nghĩa ế quốc, bị
bao vây cách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài. Cách mạng ba nước Đông Dương nói chung, cách