/17
Câu 1: Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự
ra đời của Đảng.
a.
Ni dung bn ca Cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đng
Đảng ch trương tiến hành “tư sn dân quyn cách mng th địa cách
mng đ đi tới xã hi cng sản”.
+V chính tr: Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp bn phong kiến, chun
bch mng rung đất đ tiến lên lật đổ địa ch phong kiến làm cho
c Vit Nam đưc hoàn toàn độc lp, Cương lĩnh đã xác định: Chng đế
quc và chng phong kiến là nhim v cơ bản đ giành độc lp cho dân
tc và rung đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lp cho
dân tộc được đặt v trí hàng đu.
+ V kinh tế: Th tiêu các th quc trái, thu hết các sn nghip lớn (như
công nghip, vn ti, ngân hàng...) của tư bn đế quốc Pháp đ giao li
cho chính phng nông binh qun lý; thu hết rung đất ca đế quc ch
nghĩa làm ca công chia cho dân cày nghèo, min thuế cho dân nghèo,
m mang công nghip và nông nghip, thi hành lut ngày làm vic 8 gi.
-
V văn hoá hi: Dân chúng t do t chc, nam n bình quyn, thc
hin ph thông giáo dc theo công nông hoá.
-
V lc lượng cách mạng, Đảng ch trương đoàn kết công nhân, nông
dân, đồng thi ch trương đoàn kết tt c các giai cp, các lc ng tiến
b, yêu c để chng đế quc tay sai. Đảng “phải thu phc cho đưc
đại b phn giai cấp mình”, “phi thu phc cho được đi b phn dân
cày,... hết sc liên lc vi tiểu tư sản, trí thức, trung nông... đo h đi
vào phe sn giai cp. Còn đối vi bn phú nông, trung, tiu địa ch
tư bản An Nam mà chưa rõ mt phn cách mng thì phi li dng, ít lâu
mi làm cho h đứng trung lp
-
Xác đnh phương pháp tiến hành cách mng gii phóng dân tộc, Cương
lĩnh khng định phi bng con đưng bo lc cách mng ca qun chúng.
-
Xác định tinh thn đoàn kết quc tế, Cương lĩnh ch trong khi thc hin
nhim v gii phóng dân tc, đồng thi tranh th s đoàn kết, ng h ca
các dân tc b áp bc và giai cp vô sn thế gii, nht là giai cp vô sn
Pháp. Cương lĩnh nêu rõ cách mạng Vit Nam liên lc mt thiết và là mt
b phn ca cách mng vô sn thế gii.
-
V vai trò lãnh đạo ca Đảng, Đảng đội tiên phong ca sn giai cp
phi thu phục cho được đi b phn giai cp mình, phi làm cho giai cp
mình lãnh đo được dân chúng. “Đảng là đội tiên phong ca đo quân vô
sn gm mt s ln ca giai cp công nhân làm cho h đủ năng lc
lãnh đạo quần chúng”
b. Ý nghĩa lch s ca vic thành lp Đảng
-
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời đã chấm dt s khng hong bế tc v
ng li cu c, đưa cách mng Vit Nam sang mt c ngot lch s
vĩ đại: cách mng Vit Nam tr thành mt b phận khăng khít của cách
mng vô sn thế gii
-
S ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam sn phm ca s kết hp ch
nghĩa Mác-Lênin, ng H Chí Minh vi phong trào công nhân phong
trào yêu c Vit Nam. Ch tch H Chí Minh đã khng đnh: Ch nghĩa
Mác-Lênin kết hp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã
dn ti vic thành lp Đảng, “Việc thành lp Đng là một bưc ngot
cùng quan trng trong lch s cách mng Vit Nam ta. Nó chng t rng
giai cp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đo cách mạng”.
-
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời vi Cương lĩnh chính trị đu tiên đưc
thông qua ti Hi ngh thành lp Đảng đã khng đnh ln đu tiên cách
mng Vit Nam mt bn cương lĩnh chính tr phn ánh đưc quy lut
khách quan ca hi Vit Nam, đáp ng nhng nhu cu bn cp
bách ca xã hi Vit Nam, phù hp vi xu thế ca thi đại, đnh hưng
chiến lược đúng đn cho tiến trình phát trin ca cách mng Vit Nam.
Đưng li đó kết qu ca s vn dng ch nghĩa Mác-Lênin vào thc
tin cách mng Vit Nam mt cách đúng đắn, sáng to phát trin
trong điều kin lch s mi.
-
S ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam vi Cương lĩnh chính tr đầu tiên
đã khng định s la chn con đưng cách mng cho dân tc Vit Nam -
con đưng cách mng sn. Con đưng duy nht đúng gii phóng dân
tc, gii phóng giai cp và giải phóng con ngưi
-
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời c ngot đại trong lch s phát
trin ca dân tc Vit Nam, tr thành nhân t hàng đầu quyết định đưa
cách mng Việt Nam đi từ thng lợi này đến thng li khác.
Câu 2: Đặc đim, tính cht, kinh nghim ý nghĩa lch s ca
Cánh mạng Tháng Tám năm 1945
a. Tính
cht
Cách mng Tháng Tám năm 1945 “Cách mng Tháng Tám Vit Nam
mt cuc cách mng gii phóng dân tc. Mc đích ca làm cho dân
tc Vit Nam thoát khi ách đế quốc, làm cho nưc Vit Nam thành mt
c độc lp t do”. Cách mng Tháng Tám m 1945 mt cuc cách
mng gii phóng dân tộc đin hình, th hin:
Tp trung hoàn thành nhim v hàng đu ca cách mng là gii phóng
dân tc, tp trung gii quyết mâu thun ch yếu ca hi Vit Nam lúc
đó là mâu thun gia toàn th dân tc với đế quốc xâm lưc và tay sai;
đáp ng đúng yêu cu khách quan ca lch s ý chí, nguyn vng độc
lp t do ca qun chúng nhân dân. Lc ng cách mng bao gm toàn
dân tộc, đoàn kết cht ch trong mt trn Vit Minh vi nhng t chc
qun chúng mang tên “cu quc”, động viên đến mc cao nht mi lc
ng dân tc lên trn đa cách mng.
Thành lp chính quyn nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo ch
trương ca Đảng, vi hình thc cng hoà dân ch, ch tr tay sai ca đế
quc và nhng k phn quc.
Cách mng gii phóng dân tc Vit Nam mt b phn ca phe dân ch
chống phát xít. “Nó chống li phát xít Nht và bn tay sai phn đng, và
nó là mt b phn ca cuc chiến đấu vĩ đại ca các lực lượng dân ch,
tiến b trên thế gii chống phát xít xâm lưc”
Cách mng đã gii quyết mt s quyn li cho nông dân, lc ng đông
đảo nht trong dân tc. Cuc cách mạng đã xây dng chính quyn nhà
c dân ch nhân dân đu tiên Vit Nam, xóa b chế độ quân ch
phong kiến. Các tng lp nhân dân được hưng quyn t do, dân ch.
Cách mng Tháng Tám “chưa làmch mng rung đất, chưa thc hin
khu hiu ngưi cày có ruộng”, “chưa xoá b chế độ phong kiến chiếm
hu rung đất, chưa xoá b nhng tàn tích phong kiến và na phong kiến
để cho công nghiệp có điều kin phát trin mnh... quan h gia đa ch
nông dân nói chung vn như cũ. Chính thế Cách mng Tháng m
tính cht dân chủ, nhưng tính chất đó chưa được đầy đủ và sâu sc”.
Cách mng Tháng Tám năm 1945 i s lãnh đạo ca Đảng còn mang
đậm tính nhân văn, hoàn thành mt c hết sc bn trong s nghip
giải phóng con ngưi Vit Nam khi mi s áp bc v mt dân tc, s
bóc lt v mt giai cp và s nô dch v mt tinh thn.
b.
Ý nghĩa
-
Đối vi dân tc:
Cách mng Tháng Tám năm 1945 đã đập tan xing xích l ca ch
nghĩa đế quc trong gn mt thế k, chm dt s tn ti ca chế độ quân
ch chuyên chế ngót nghìn năm, lập nên nưc Vit Nam Dân ch Cng
hòa, nhà nước của nhân dân đầu tiên Đông Nam Á, giải quyết thành
công vn đ bản ca mt cuc cách mng xã hi là vn đ chính
quyn.
Vi thng li ca Cách mng Tháng m, nhân dân Vit Nam t thân phn
nô l ớc lên đa v ngưi ch đất nưc, có quyn quyết định vn mnh
ca mình.
c Vit Nam t một nước thuộc địa tr thành mt quốc gia độc lp
ch quyền, vươn lên cùng các dân tc trên thế giới đu tranh cho nhng
mc tiêu cao c ca thi đại hòa bình, độc lp dân tc, dân ch tiến
b xã hi.
Đảng Cng sản Đông Dương từ ch phi hoạt đng bí mt tr thành mt
đảng cm quyn. T đây, Đảng nhân dân Vit Nam chính quyn nhà
c cách mng làm công c sc bén phc v s nghip xây dng bo
v đất nưc.
Thng li ca Cách mng Tháng m m ra k nguyên mi trong tiến trình
lch s dân tc, k nguyên độc lp t do và hưng ti ch nghĩa xã hi.
-
Đối vi Quc tế:
Cách mng Tháng m mt cuc ch mng gii phóng dân tc ln đầu
tiên giành thng li một nưc thuộc địa, đã đột phá mt khâu quan
trng trong h thng thuc địa ca ch nghĩa đế quc, m đầu thi k suy
sp và tan rã ca ch nghĩa thực dân cũ.
Thng li ca Cách mng Tháng Tám không ch chiến công ca dân tc
Vit Nam mà còn là là chiến công chung ca các dân tc thuộc đa đang
đấu tranh độc lp t do, thế sc c mnh m phong trào gii
phóng dân tc trên thế gii.
-
Cách mng Tháng m đã góp phn làm phong phú thêm kho tàng
lun ca ch nghĩa Mác-Lênin v cách mng gii phóng dân tc.
-
Khng định ý nghĩa ca Cách mng Tháng Tám, H Chí Minh viết: “Chẳng
nhng giai cp lao động và nhân dân Vit Nam ta có th t hào, mà giai
cấp lao động và nhng dân tc b áp bức nơi khác cũng có th t hào
rng: Lần này là làn đu tiên trong lch s cách mng ca các dân tc
thuc địa và na thuc địa, một Đảng mi 15 tuổi đã lãnh đo cách mng
thành công, đã nm chính quyn toàn quc.
c. Kinh
nghim
-
Th nht, v ch đạo chiến c, phi giương cao ngn c gii phóng dân
tc, gii quyết đúng đn mi quan h gia hai nhim v đc lp dân tc
và cách mng rung đất. Trong đó, nhim v chng đế quc là ch yếu,
nhim v chng phong kiến phi phc tùng nhim v chng đế quc, phi
thc hin tng bưc và vi nhng khu hiu thích hp (gim tô, gim tc,
chia rung đt công, chia rung đt ca bn phn động cho nông dân
nghèo, tiến ti ci cách rung đt).
-
Th hai, v xây dng lc ng: Trên s khi liên minh ng nông Cn
khơi dậy tinh thn dân tc trong mi tng lp nhân dân, tp hp mi lc
ng yêu
Th ba, v phương pháp cách mng: Nm vng quan đim bo lc cách
mng ca qun chúng, ra sc xây dng lc ng chính tr lc ng
trang, kết hp đu tranh chính tr với đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến
tranh du kích cc b và khi nghĩa từng phn, giành chính quyn b phn
những vùng nông thôn có điều kin, tiến lên chp đúng thời cơ, phát
động tng khi nghĩa c nông thôn thành th, giành chính quyn toàn
quc
Th tư, v y dng Đảng, Phi xây dng mt Đảng cách mng tiên phong
ca giai cp công nhân, nhân dân lao đng và toàn dân tc Vit Nam,
tuyt đối trung thành vi li ích giai cpdân tc; vn dng và phát
trin lý lun Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh, đề ra đưng li chính tr
đúng đn; xây dng một đng vng mnh v tư tưởng, chính tr và t
chc, liên h cht ch vi qun chúng và với đội ngũ cán bộ đảng viên
kiên cường đưc tôi luyện trong đu tranh cách mng. Chú trng vai trò
lãnh đạo cp chiến lược của Trung ương Đảng, đồng thi phát huy tính
ch đng, sáng to ca đng b các địa phương.
3.
Ý nghĩa lịch s và nhng kinh nghim lãnh đạo của Đảng trong
kháng chiến chng Pháp can thip M 1945 1954.
a.
Ý nghĩa thng li ca cuc kháng chiến
Trong cuc kháng chiến trường k, i s lãnh đạo ca Đảng, toàn quân,
toàn dân ta đã bảo vphát trin tt nht các thành qu ca cuc Cách
mng Tháng Tám, cùng c, phát trin chế đ dân ch nhân dân trên tt c
các lĩnh vực chính tr, kinh tế, văn a, xã hội; mang đến nim tin vào sc
sng và thng li tt yếu ca cuc kháng chiến.
Thng li ca cuc kháng chiến đưa đến vic gii phóng hoàn toàn min
Bc, to tin đ v chính tr- xã hi quan trng đ Đảng quyết định đưa
min Bắc quá đ lên ch nghĩa xã hội, xây dng, bo v vng chc min
Bc thành hu phương ln, chi vin cho tin tuyến ln min Nam. dân tc
Vit Nam, tính lan ta rng ln trong khu vc mang tm vóc thi đại
sâu sc.
Cuc kháng chiến ca nhân dân Vit Nam đã giành đưc thng li to ln,
có ý nghĩa lch s quan trng đi vi s nghip đấu tranh giành đc lp,
thng nht và toàn vn lãnh th ca
Đã đánh bi cuc chiến tranh xâm c quy ln ca quân đội nhà
ngh tim lc quân s và kinh tế hùng mnh vi các trang b khí,
công ngh khoa hc k thut tiên tiến, hin đi
C mnh m phong trào đấu tranh hòa bình, dân ch tiến b
các châu lc Á, Phi, M Latinh
b.
Kinh nghim ca Đảng v lãnh đạo kháng chiến
Mt là, đề ra đưng li đúng đắn, sáng to, phù hp vi thc tin lch s
ca cuc kháng chiến ngay t nhng ngày đu.
Hai là, kết hp cht ch và gii quyết đúng đn mi quan h gia hai
nhim v bn va kháng chiến va kiến quc, chng đế quc chng
phong kiến.
Ba là, ngày càng hoàn thin phương thc lãnh đạo, t chc điu hành
cuc kháng chiến phù hp với đặc thù ca từng giai đoạn.
Bn là, xây dng phát trin lc ng trang ba th quân: B đội ch
lc, b đội địa phương, dân quân du kích mt cách thích hp, đáp ng kp
thi yêu cu ca nhim v chính tr-quân s ca cuc kháng chiến.
Năm là, coi trọng công tác xây dng, chnh đn Đng; nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn din ca Đảng đối vi cuc kháng chiến trên tt c mi lĩnh
vc, mt trn.
Câu 4. Đặc đim, ý nghĩa thng li nhng kinh nghim nh đạo
ca Đảng trong kháng chiến chng M, cu c 1954-1975.
a.
Ý nghĩa thng li ca cuc kháng chiến
Thng li đại ca cuc kháng chiến chng M, gii phóng min Nam đã
kết thúc 21 năm chiến đu chng đế quc M m lược, 30 năm chiến
tranh cách mng, 117 năm chng đế quc xâm c, quét sch quân m
c, giành li nn đc lp, thng nht, toàn vn lãnh th cho đất nưc.
Đã kết thúc thng li cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân trên
phm vi c c, m ra k nguyên mi cho dân tc, k nguyên c c
hòa bình, thng nht, cùng chung mt nhim v chiến lược, đi lên ch
nghĩa xã hi
m tht bại âm mưu và th đon ca ch nghĩa đế quc tiến công vào
ch nghĩa xã hội và cách mng thế giới, đánh bi cuc chiến tranh xâm
c quy mô ln nht, dài ngày nht ca ch nghĩa đế quc k t sau
Chiến tranh thế gii th hai, làm phá sn các chiến c chiến tranh thc
dân kiu mi ca đế quc M và tác động đến nội tình nước M,
m suy yếu trn đa ca ch nghĩa đế quc, phá v mt phòng tuyến
quan trng ca chúng khu vc Đông Nam Á, m ra s sp đổ ca ch
nghĩa thực dân mi, c vũ phong trào đc lp dân tc, dân chhòa
bình thế gii.
Đại hi toàn quc ln th IV ca Đng (12-1976) đã khẳng định: “Năm
tháng s trôi qua, nhưng thng li ca nhân dân ta trong s nghip kháng
chiến chng M, cu nước mãi mãi được ghi vào lch s dân tc ta như
mt trong nhng trang chói li nht, mt biu tượng sáng ngi v s toàn
thng ca ch nghĩa anh hùng cách mạng và trí tu con người, và đi vào
lch s thế giới như một chiến công vĩ đi ca thế k XX, mt s kin
tm quan trng quc tế to ln và có tính thời đi sâu sc.
b.
Kinh nghim ca Đảng v lãnh đạo kháng chiến
Mt là, giương cao ngn c độc lp dân tc ch nghĩa hi nhm huy
động sc mạnh toàn dân đánh M, c c đánh Mỹ.
Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đn, sáng to, thc hin khi
nghĩa toàn dân chiến tranh nhân n, s dng phương pháp cách mng
tng hp.
Ba là, phi công tác t chc chiến đấu gii ca các cp b Đảng các
cp chi ủy quân đi, thc hin giành thng li tng bưc đến thng li
hoàn toàn.
Bn là, hết sc coi trng công tác xây dng Đảng, xây dng lc ng cách
mng min Nam t chc xây dng lc ng chiến đấu trong c c,
tranh th tối đa sự đồng tình, ng h ca quc tế.
Câu 5. Ni dung Đưng li đi mi toàn din ca Đại hi VI (12-
1986) (Tp trung v nội dung đi mi kinh tế)
Đại hi VI đã đề ra đưng li đổi mi toàn din, trong đó trng tâm đổi
mi kinh tế.
-
Thc hin nht quán chính sách phát trin nhiu thành phn kinh tế. Đổi
mi chế qun lý, xóa b chế tp trung quan liêu hành chính, chuyn
sang hch toàn kinh doanh, kết hp kế hoch vi th trường.
-
Đại hi xác định rng công cuc xây dng CNXH c ta phi tri qua
nhiu chng đưng: "Nhim v bao trùm, mc tiêu tng quát ca nhng
m còn lại ca chng đưng đu tiên là:
+ Sn xut đủ tiêu dùng tích lu;
+ ớc đầu to ra mt cấu kinh tế hp lý nhm phát trin sn xut;
+ Trong đó đc bit chú trng ba chương trình kinh tế lớn: lương thc,
thc phm, hàng tiêu dùng và hàng xut khu.
+ Thc hin ci tạo XHCN thường xuyên vi hình thức và bước đi thích
hp, làm cho quan h sn xut phù hp vi lc ng sn xut phát trin
+ Đổi mi chế qun KT, gii quyết cho đưc nhng vn đề cp bách
v phân phối và lưu thông. Xây dng và t chc thc hin mt cách thiết
thc, hiu qu các chính sách xã hi; Bo đm nhu cu cng c quc
phòng và an ninh...
-
Đại hi đã đề ra 5 phươngng ln phát trin kinh tế: B trí li cơ cu
sn xut, điu chnh cu đầu tư; v xây dng cng c quan h sn
xut XHCN, s dng ci to đúng đắn các thành phn kinh tế; đổi mi
chế qunkinh tế; phát huy mnh m đông lực khoa hc
k thut;
m rng và nâng cao hiu qu kinh tế đối ngoi.
Câu 6. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch
nghĩa xã hội (năm 1991 và năm 2011)
-
V hình, mc tiêu phương ng bn
+ V hình ch nghĩa hi, Cương lĩnh năm 2011 xác định 8 đặc
trưng:
Th nht, Dân giàu, c mnh, dân ch, ng bng, văn minh;
Th hai, Do nhân dân làm ch;
Th ba, nn kinh tế phát trin cao da trên lc ng sn xut hin đại
và quan h sn xut tiến b phù hp;
Th tư, nn văn hoá tiên tiến, đậm đà bn sc dân tc;
Th năm, Con ngưi cuc sng m no, t do, hnh phúc, điu kin
phát trin toàn din;
Th sáu, Các dân tc trong cng đồng Vit Nam bình đng, đoàn kết, tôn
trng và giúp nhau cùng phát trin;
Th by, Nhà c pháp quyn hi ch nghĩa ca nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đng Cng sản lãnh đo;
Th tám, quan h hu ngh hp tác vi các c trên thế giới”.
+ Cương lĩnh năm 2011 ch 8 phương ng bn xây dng ch nghĩa
xã hi c ta:
Mt là, đẩy mnh công nghip hoá, hin đại hoá đất c gn vi phát
trin kinh tế tri thc, bo v tài nguyên, môi trưng.
Hai là, phát trin nn kinh tế th trường đnh hưng hi ch nghĩa.
Ba là, xây dng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc; xây dng
con ngưi, nâng cao đời sng nhân dân, thc hin tiến b công bng
hi.
Bn là, bo đảm vng chc quc phòng an ninh quc gia, trt t, an
toàn xã hi.
Năm là, thc hin đưng li đối ngoi độc lp, t ch, hoà bình, hu ngh,
hp tác và phát trin; ch đng và tích cc hi nhp quc tế.
Sáu là, xây dng nn dân ch hi ch nghĩa, thc hin đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cưng và m rng mt trn dân tc thng nht.
By là, xây dng Nhà c pháp quyn hi ch nghĩa ca nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, y dng Đng trong sch, vng mnh.
Câu 7. Vai trò lãnh đạo ca Đảng đối vi s nghip đổi mi, công
nghip hóa hin đại hóa đt c hi nhp quc tế. ( Tp trung
v quan điểm CNH ca Đi hi VIII; Hoàn thin th chế kinh tế th
trường định hưng XHCN của Đại hi IX; Chiến lược phát trin bn
vng kinh tế bin ca HN TW 8, khóa XII).
* Quan đim CNH ca Đại hi VIII
1) Gi vng đc lp, t chủ, đi đôi với m rng quan h quc tế, đa
phương hoá, đa dng hoá quan h đối ngoi. Da vào ngun lc trong
ớc chính là đi đôi vi tranh th tối đa ngun lc bên ngoài.
2) ng nghip hoá, hin đại hoá s nghip ca toàn dân, ca mi
thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước gi vai trò ch đo.
3) Ly vic phát huy ngun lc con ngưi yếu t bn cho s phát
trin nhanh và bn vng.
4) Khoa hc công ngh động lc ca ng nghip hoá, hin đại hoá.
Kết hp công ngh truyn thng vi công ngh hin đi, tranh th đi
nhanh vào hin đi nhng khâu quyết định.
5) Ly hiu qu kinh tế m chun bn để xác định phương án phát
trin, la chn d án đầu tư và công ngh.
6) Kết hp kinh tế vi quc phòng an ninh.
*
Hoàn thin th chế kinh tế th trưng đnh ng XHCN ca Đại hi IX
Đảng, Nhà c ch trương thc hin nht quán lâu dài nn kinh tế th
trường đnh hưng xã hi ch nghĩa; coi đây là mô hình kinh tế tng quát
ca nưc ta trong thi k quá đ đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiu thành phn vn đng theo cơ chế th
trường s qun ca Nhà c theo định ng hi ch nghĩa;
nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, nhiu hình thc phân
phi, ch yếu phân phi theo kết qu lao động hiu qu kinh tế, đồng
thi phân phi theo mức đóng góp vn và các ngun lc khác vào sn
xut, kinh doanh và phân phi thông qua phúc li xã hi.
*
Chiến c phát trin bn vng kinh tế bin ca HN TW 8, khóa XII
Hi ngh Trung ương 8 (10-2018) để ra Chiến c phát trin bn vng kinh
tế bin Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Quan đim ch đạo ca Đảng :
-
Thng nht tư tưng, nhn thc v v trí, vai trò và tm quan trng đc
bit ca bin đi vi s nghip xây dng và bo v T quc.
-
Bin b phn cu thành ch quyn thiêng liêng ca T quc, không
gian sinh tn, cửa ngõ giao lưu quc tế, gn bó mt thiết vi s nghip
xây dng và bo v T quc.
-
Vit Nam phi tr thành quc gia mnh v bin, giàu t bin, phát trin
bn vng, thịnh vượng, an ninh và an toàn;
-
Phát trin bn vng kinh tế bin gn lin vi bo đm quc phòng, an
ninh, gi vng đc lp, ch quyn và toàn vn lãnh thổ, tăng cường đi
ngoi, hp tác quc tế v bin, góp phn duy trì môi trường hòa bình, n
định cho phát trin.
-
Phát trin bn vng kinh tế bin Vit Nam là trách nhim ca c h
thng chính tr, quyn nghĩa v ca mi t chc, doanh nghip và
mọi người dân Vit Nam.
-
Trung ương đã xác định mc tiêu tng quát, mc tiêu c th đến năm
2030 năm 2045 mt s ch trương ln khâu đột phá, các gii pháp
để thc hin Chiến lược bin tiếp tc phát trin phát trin bn vng kinh
tế bin Vit Nam trong nhiều năm tới.
CÂU HI M:
Đại hội 6: 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực-thc phm, HTD,
HXK
Xây dng t chc thc hin ba chương trình v lương thc - thc phm,
hàng tiêu dùng và hàng xut khu, nhằm đạt mục tiêu dưới đây khi kết
thúc chng đưng đu tiên:
-
Bo đảm nhu cu lương thc ca hi d tr; đáp ng mt cách
n đnh nhu cu thiết yếu v thc phm. Mc tiêu dùng lương thực, thc
phẩm đ tái sn xut sc lao đng.
-
Đáp ng đưc nhu cu ca nhân dân v nhng hàng tiêu dùng thiết yếu.
-
To đưc mt s mt hàng xut khu ch lực; tăng nhanh kim ngch
xut khu để đáp ng đuc phn ln nhu cu nhp khu vt tư, máy móc,
phng và nhng hàng hoá cn thiết.
Đh 8 CNH, HĐH quan đim 1:
ý 1: gi vng độc lp, t ch
+ Độc lp, t ch là năng lực thc s ca mt quc gia gi vng ch
quyn s t quyết v đi ni đi ngoi nhm mc tiêu bo v
thc hin tối đa lợi ích quc gia, dân tc ca mình
-Trong đối ngoi, độc lp, t ch liên quan trc tiếp ti quyn dân tc t
quyết
quyn cao nht trong quan h quc tế; một nước mất đc lp, t
ch s không còn ch quyền, không còn đưc cng đng thế gii công
nhn và tôn trng. Gi vng đc lp, t ch là điều kin tiên quyết để thc
hin li ích quc gia, dân tc và các mục tiêu đi ni, đối ngoi
- ý2:
Đa phương hoá, đa dng hoá quan h đối ngoi là hình thc ngoi
giao gia nhiu quc gia, nhm mc đích gii quyết nhng vn đề chung
như chiến tranh, hoà bình, hợp tác và đấu tranh đ cùng tn ti và phát
trin. Các quc gia th thiết lp quan h đa phương thông qua vic
kết, tha nhận các điều ước, công ước, hip đnh quc tế.
Trong quán trình CNH, đa phương hóa, đa dng hóa QHĐN mang li chúng
ta nhng mt tích cc:
+ chuyn giao công ngh, tiếp thu dây truyn công ngh hin đại
+ Hc tp kinh nghim quan KT ca các c trên TG, nhng bài hc
thành công tht bi ca h trong quá trình CNH, rút kinh nghim cho
c mình
+ đào tào ngun nhân lc
- ý 3 : kết lun khng định
+ Gia đc lp, t ch và hi nhp quc tế mi quan h bin chng;
va to tin đề cho nhau và phát huy ln nhau, va thng nht vi nhau
+ Gi vng đc lp, t ch phải đi đôi với ch đng, tích cc hi nhp
quc tế. Có gi vng đc lp, t ch thì mi có th đẩy mnh hi nhp
quc tế, vì không gi được độc lp, t ch thì quá trình hi nhp s
chuyn hóa thành “hòa tan”, mc tiêu phát triển và an ninh đều không đt
đưc.
Đh 8 quan đim 2:
CNH s nghip toàn dân -> mc tiêu chung dân giàu c mnh, dân
chng bằng, văn minh -> Do nhân dân thc hin bởi vì đó là sự nghip
ca toàn dân ch không phi nhim v ca 1 cá nhân, t chc. Có gì gp
ny: vốn, trình đ lao đng
CNH-HĐH: Đó s nghip ca mi thành phn kinh tế, mi thành phn
kinh tế thế mạnh riêng, đềuth đóng gópo qtrình, trong đó
kinh tế nhà nưc gi vai trò ch đạo.
Đh 8 quan điểm 3 là, ly phát huy ngun lực con ngưi là yếu t
cơ bản cho s phát trin nhanh và bn vng:
-
Để ng trưng kinh tế cn 5 yếu t ch yếu: vn, khoa hc công ngh,
con ngưi, th chế chính tr qun lý nhà nước, cơ cu kinh tế thì yếu t
con ngưi yếu t quyết đnh. Con ngưi quan trng nht con ngưi
có kh năng sáng tạo ra các nhân t khác, và s dng các nhân t đó.
-
Mun công nghip hóa, hin đại hóa thì phi đầy nhân t con ngưi
=> coi giáo dc là quc sách hàng đầu
Phi to ra ngun lc phù hp, phi đông đảo đồng b.
Đh 8 quan đim 4 là, khoa hc công ngh nn tng đng lc ca
công nghip hóa, hin đi hóa.
-
Khoa hc công ngh vai trò quyết định đến tăng năng sut lao động,
gim chi phí sn xut, nâng cao li thế cnh tranh và tốc độ phát trin
kinh tếi chung.
-
Mun đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH gn vi phát trin Kinh tế tri thc
thì phát trin khoa hc công ngh là yếu cu tt yếu và bc xúc.
Phi đẩy mnh vic chn lc nhp công ngh, mua sáng chế kết hp vi
phát trin công ngh ni sinh để nhanh chóng đổi mi ng cao trình
độ công ngh (công ngh thông tin, công ngh sinh hc, công ngh vt
liu mi).
Đại hi 9: KTNN gi vai trò ch đạo (câu phân tích này ra khi hi đh 9)
-
hiện nay, theo quan điểm ca Đng có 4 tp kinh tế: kt nhà nươc, kt tập
thế, kt nhân kt vn đầu c ngoài trong đó Đảng khng định
kinh tế nhà nưc gi vai trò ch đạo vai trò ch đo của KTNN được th
hin:
-
KTNN dc như đầu tàu, xương sng ca nn kt, nm gi mi hay v
trí then cht của nên KT đ điu tiết nn kt...
-
lc ng đi đầu trong vic ng dng KH công ngh qun hiu
qu nn kt
-
định ng, to đk, giúp đỡ cho các tp kt khác ptr
-
đi đầu trong khc phc nhng hn chế, khuyết tt ca chế th trường
-
đảm bo cho các tp kinh tế khác pt theo đúng định ng, chiến c mà
Đảng đã đ ra...
Đại hi 11: CNH gn KT tri thc
-
Kinh tế tri thc là nn kinh tế trong đó s sn sinh ra, ph cp và s
dng tri thc gi vai trò quyết định nht đối vi s phát trin kinh tế, to
ra ca ci, nâng cao chất lượng cuc sng
-Ngày này CMKHCN phát trin mnh, cùng vi xu thế hi nhp quc tế
đem li nhiu hi thách thc. VN mun thu hp khong cách vi các
c thì phi đẩy mnh CNH gn KTTT
-
Trong nn kinh tế tri thc, nhng nn kinh tế có tác động to ln ti s
phá trin là nhng ngành da vào tri thc, da vào các thành tu mi ca
khoa hc, công ngh
-
Đảng ch rõ: đẩy mnh CNH, HĐH gn vi phát trin kinh tế tri thc, coi
kinh tế tri thc là yếu t quan trng ca nn kinh tếca công nghip
hóa, hin đi hóa.
Đại hi 11: CNH gn bo v tài nguyên môi trường:
-
CNH là quá trình chuyn đổi cơ bản và toàn din hu hết các hoạt đng
sn xut t vic s dng sc lao động th công chính sang s dng mt
cách ph biến sức lao đng ph thông da trên s phát trin ca ngành
công nghip cơ khí.
-
HĐH đưc hiu vic ng dng, trang b nhng thành tu khoa hc và
công ngh tiên tiến, hiện đại o quá trình sn xut kinh doanh, dch v
và qun lý kinh tếhi
-
nói qua vài trò ca tài nguyên môi trường (môi trưng quan trng, bo v
môi trưng chính là bv s sống còn ngưi, còn tài nguyên thiên nhiên
chính là động lc phát trin kt- xh của 1 đất nước...)
-
hin nay chúng ta đang đẩy mnh cnh, hđh đt c, quá trình này đem
li cho cta nhiu thun li/ mt tích cực, tuy nhiên cũng đem lại nhiu
thc thức trong đó có vđ tài nguyên môi trưng
+ như chặt phá cn kit ngun tài nguyên đất nước, s k ptr bn vng
+ cnh nhiu nhà máy xí nghip, khu chế biến, lưng cht thi, khói bi
thi ra nh hưởng đến môi trường sống (đất, nưc, kh khí...)
d 2017: fomasa thi cht thi xung bin
Cho nên cnh s nghip qtrongj ca đất c ta, mun ptr bn vng cn
gn bv mtruong; nêu gii pháp: lut, tuyên truyền, ngăn chặn hành vi hu
hoại môi trường...
Đại hi 11: Đặc trưng 1:
Dân giàu: Đây chính là 1 trong nhng mc tiêu CNXH, Đảng ta luôn
khuyến khích mi người dân vươn lên làm giàu một cách chính đáng và
hp pháp, bi Đảng ta xem dân giàu 1 trong nhng động lc thúc đẩy
s phát trin của 1 đất nưc
c mnh: Cũng 1 tiêu chí trong CNXH, c ch mnh tht s khi nhà
ớc đó là nhà Nưc ca dân, do dân và vì dân
Dân ch: Dân ch đây đưc hiu theo ng ca ch tch H Chí Minh,
là do dân làm ch đất nước, vn mnh ca mình, không chm ch v
mt chính tr mà còn v mt kinh tế
Công bằng: Đây là tiêu chí phân bit vi các xã hi khác trong lch s,
XHCN ng vào vic y dng 1 hi công bng, xóa b mi áp bc bt
công và những cơ sở sinh ra nhng áp bc bt công, để con người đưc
ng mt cuc sng m no, hnh phúc
Văn minh: Nền văn minh mà Đng ta xây dựng đó là nền văn minh nhân
bản và. Đó không ch văn minh về mt vt cht mà còn tinh thn, th hin
trong li sng hài hòa con ngưi với thiên nhiên, con ngưi với con người
trong lao đng và sn xut
Đại hi 11: Đặc trưng 4:
Đơn giản: C tiếp tc gi, và phát huy nhng cái tt, trit tiêu nhng cái
xu
Phc
tp:
*Nn văn hóa tiên tiến
-Tiên tiến yêu c, tiến b, ni dung ct lõi
-Da trên s Mác nin ng H Chí Minh
-ng ti cái đẹp, các chun mc chân thin m
- nn VH không ch tiên tiến v mt ni dung c hình thc và
phương thc truyn
ti ni dung đó
m đà bn sc n tc
-Bn sc dân tc nhng giá tr văn hóa truyn thng tt đẹp ca dân tc
đưc hình thành qua lch s nghìn năm dựng nưc và gi c:
-Gi gìn phát huy nhng giá tr VH truyn thng tt đẹp ca dân tc
-Tiếp thu chn lc tinh hoa n hóa nhân loi đ làm phong phú hơn
bn sắc văn hóa nước nhà, gii thiệu văn hóa VN ra quốc tế
-Chng li văn hóa đc li tín d loan,...
Đại hi 12: Vai trò, tm quan trong ca bin trong xây dng và
bo v T quc
-
V trí bin: b bin c ta dài 3260k,Có 1 v trí đặc bit quan trng; Bin
Đông vùng bin 1 trong s 10 tuyến đưng hàng hi ln nht trên
thế giới đi qua. tuyến đưng hàng hi và ng không huyết mch mang
tính chiến c ca các c trong khu vc thế gii, cu ni thương
mi gia TBD và ÂĐD...
-
V li ích KT
Bin Vit Nam tim năng tài nguyên phong phú, đặc bit du m, khí
đốt.
Ngoài ra còn các khoáng sn quan trng tim năng ln như than,
sắt, titan, băng cháy, cát thy tinh, mui và các loi vt liu xây dng
khác.
Ngun li hi sn nước ta được đánh giá vào loại phong phú trong khu
vc. Ngoài bin ngun li chính còn nhiu đặc sn khác gtr
kinh tế cao như: tôm, cua, mực, hi sâm, rong bin...
Vi tim năng bin phong phú, KT bin đã đống góp 1 phn quan trng
trong ptr kinh tế ca đất c vi nhưng ngành KT như du lch, kt hàng
hi, ché biến thu sn...
-
V an ninh, quc phòng
Biển, đảo Vit Nam là mt b phn cu thành ch quyn quc gia, là
không gian sinh tn, ca ngõ giao lưu quc tế, gn bó mt thiết vi s
nghip xây dng bo v T quc. Đây cũng địa bàn chiến c v
quc phòng, an ninh, tuyến phòng th ng đông ca đất c, to
khong không gian cn thiết giúp kim soát vic tiếp cn lãnh th trên đất
lin.
Bin c ta đưc như mt tin, sân trước, ca ngõ quc gia; bin, đảo,
thm lục địa và đất lin hình thành phên du, chiến lũy nhiều lp, nhiu
tng, b trí thành tuyến phòng th liên hoàn bo v T quc.
Ngày nay trong s nghip xây dng bo v T quc, bin đảo Vit Nam
có vai trò quan trọng, làm tăng chiều sâu phòng th đất nước ra hướng
bin.
Đại hi 12: Vai trò tm qtrong kte bin, vn thành qg mnh giàu v
bin
-B bin nưc ta dài 3260 km có v trí địa lý cc kì quan trng, là 1 trong
10 tuyến đưng hàng hi ln nht đi qua, cu ni thương mi gia Thái
Bình Dươngn Đ dương,…
-Tim năng vùng bin ca chúng ta rất phong phú và đa dng vi tr
ng tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc bit khoáng sn, du m,
khí đt, qung, st, titan,...
-Ngun li thy sn ca nước ta cũng được đánh giá cao trong khu vc.
Ngoài bin ngun li chính n nhiu ngun đặc sn khác giá
tr hi sản cao như: Tôm, cua, mc, hi sâm, rong bin,...
-Vi tiềm năng vùng bin phong phú như vậy đã đóng góp tăng trưng
kinh tế đất c vi nhng ngành kinh tế mũi nhn: KT hàng hi, du lch
bin,... gii quyết công ăn, việc làm cho người dân, và có ý nghĩa quan
trng trong việc giao lưu hợp tác quc tế
-Để VN tr thành quc gia mnh t bin, giàu t bin thì ngay ty gi
chúng ta phi làm tt công tác tuyên truyn giáo dc nâng cao nhn thc
v vai trò kinh tế biển, tăng cưng hiu lc qun lý ca nhà Nước đi vi
kinh tế biển, tăng cưng hp tác quc tế v kinh tế bin
Câu phân tích này ra thi liên quan đến câu bài hc kinh nghim
ca kháng chiến chng P
Trường k kháng chiến -> quá trình đánh lâu dài
-
Đảng ch trường trưng k kháng chiến làm, so sánh tương quan lc
ng giữa ta và địch có s chênh lch lớn ( địch: vũ khí hin đi...)
-
Trường k kháng chiến quá trình va đánh, va làm tiêu hao sinh lc
ca đch, va xây dng lực lượng của ta Để làm tương quan lực lưng
ngày càng có li cho ta
-
Tuy ch trương trường k kháng chiến nhưng khi điu kin thun li
chúng ta cũng phải nhanh chóng trưc thời cơ để giành chính quyn
Phân tích bài hc kháng chiến chng Pháp
Đưng li đúng đn sáng to ngay t nhng ngày đu
-
Sau 1945 c ta rơi vào tình thế ngàn cân treo si tóc, phi đối phó vi
thù trong gic ngoài, trong bi cnh khó khăn như vậy đảng ta vn ch
trương vừa kháng chiến va kiến quc, được th hin:
-
Ch th kháng chiến kiến quc 11/1925 Xác định k thù chính ca chúng
ta lúc này vn thc dân Pháp m c, cn ch mũi nhn đấu tranh vào
chúng. Bên cnh đó đảng ta cũng ch trương cùng cố chính quyn là
nhim v quan trng nht
-Đưng lối đúng đắn đó còn thể hiện qua Đường li kháng chiến chng
Pháp: toàn dân, toàn din, lâu dài, da vào sc mình là chính, đng ch
trương toàn dân tham gia đánh gic vi lực lưng trang nhân dân làm
cũng tốt, toàn diện là đánh trên tt c các mt kinh tế chính tr quân s
ngoi giao
Với đường lối đúng đắn sáng to phù hp vi thc tin lch s ngay t
nhng ngày đầu cho nên Đảng ta đã đoàn kết toàn dân tc, quyết tâm
đẩy mnh cuc kháng chiến đi đến thng li
Đảng ra đời c ngot to ln/ đại đv cmvn
-
Trước khi đảng ra đi, các phong trào yêu c theo h ng pk
sn din ra sôi ni (k tên 1 vài phong trào), tuy nhiên đu tht bi
thiếu đưng lối CM đúng đn, thiếu s lđ của đng-> cmvn lâm cuc
khng hong ln đưng li cu nưc
-
Sau khi Đảng ra đời, đã m ra c ngot mi trong cách mng VN
+ đã gii quyết đưc cuc khng hong v đưng li cu c
+ chng t giai cp công nhân đã trưởng thành đủ sc lãnh đạo cm.
+ vi đưng lối cm đúng đắn, đảng đã cm vn đi đến hết thăng lợi này
đến thăng li khác, phi k đến CMT8, thng li ca kc chng chng
M, và s nghip đi mi
Vi nhng thăng li đó, th khng định đảng ra đời c ngot đại
cmvn
sao gc công nhân đc gc lãnh đạo cách mng
-
gc tiên tiến nht, đại din cho pth sx tiên tiên nht
-
gc k lut cht ch nht
-
là giai cp tinh thn cách mng triệt để nht vì bc lt nng n
-
ra đời trưc giai cp sn
-
li đưc nh ng ca ptr cs thế gii, đưc nh ng cmt10nbga
cmtq, được tac động qte cs nên gc công nhân vn sm tiếp thu cn mác
lênin
Các em xem u: làm vai trò, v trí ca min Bc trong kháng
chiến chng m
Nêu qua đặc đim đt c sau năm 1954: Đất c b chia ct làm 2
min vi 2 chế độ chính tr khác nhau, ĐH III ca Đảng v trí vai trò
cách mng 2 miền trong đó xđ vị trí vai trò cm mB:
-
MB phi xây dng tim lc ptr kinh tế, hu thun cm mNam
-
Min Bc hu phương vng chc cho tin tuyến min Nam, nơi cung
cp sc ngưi, sc ca, thuc men, đạn c, nhng đoàn quân nam tiến
vào Nam giết gic...
-
Đảng min Bc gi vai trò quyết đnh nht đv cm c c
Làm yếu t thi trong cm tháng 8:
Thi CM tháng Tám
-
Khi nht va tuyên b đầu hàng quân đồng minh, lúc này quân Nht đã
suy yếu hoàn toàn
-
Quân đồng minh chưa vào Đông Dương đ tiếp nhn s đầu hàng ca đội
Nht
Làm phương pháp đấu tranh cm, trong i hc kinh nghim ca
cm tháng 8
-
Đó phương pháp bo lc cm
-
Xây dng lc ng cách mng (lc ng chính tr trang), kết hp
đấu tranh chính tr với đấu tranh vũ trang,...
-
Đi t kn tng phn, tiến lên tng khi nghĩa để giành chính quyn
Làm cmt8 cuc cách mng mang tính dân ch:
-
1 b phn ca phe n ch chng phát xít
-
đem li mt s quyn li bn cho ngưi dân
-
cmt Tám đã xd đưc nhà c DCND đầu tiên VN
sao cm tháng 8 mang tính trit đ nhân văn
-
trit để đánh đui thc dân P, thành lp ra nhà c VNDCCH, lp ra
b máy chính quyn ca nhân dân, m ra k nguyên đc lp, t do và
cnxh
-
mang đậm tính nhân văn: hoàn thành mt c hết sc bn trong s
nghip giải phóng con ngưi Vit Nam khi mi s áp bc v mt dân
tc, s bóc lt v mt giai cp và s nô dch v mt tinh thn.

Preview text:

Câu 1: Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
a. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Đảng chủ trương tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, chuẩn
bị cách mạng ruộng đất để tiến lên lật đổ địa chủ phong kiến làm cho
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập, Cương lĩnh đã xác định: Chống đế
quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập cho dân
tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các thứ quốc trái, thu hết các sản nghiệp lớn (như
công nghiệp, vận tải, ngân hàng...) của tư bản đế quốc Pháp để giao lại
cho chính phủ công nông binh quản lý; thu hết ruộng đất của đế quốc chủ
nghĩa làm của công và chia cho dân cày nghèo, miễn thuế cho dân nghèo,
mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm việc 8 giờ.
- Về văn hoá xã hội: Dân chúng tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thực
hiện phổ thông giáo dục theo công nông hoá.
- Về lực lượng cách mạng, Đảng chủ trương đoàn kết công nhân, nông
dân, đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến
bộ, yêu nước để chống đế quốc và tay sai. Đảng “phải thu phục cho được
đại bộ phận giai cấp mình”, “phải thu phục cho được đại bộ phận dân
cày,... hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ đi
vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và
tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu
mới làm cho họ đứng trung lập
- Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, Cương
lĩnh khẳng định phải bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng.
- Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế, Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực hiện
nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đồng thời tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của
các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản
Pháp. Cương lĩnh nêu rõ cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một
bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
- Về vai trò lãnh đạo của Đảng, Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp
phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp
mình lãnh đạo được dân chúng. “Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô
sản gồm một số lớn của giai cấp công nhân và làm cho họ có đủ năng lực lãnh đạo quần chúng”
b. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về
dường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử
vĩ đại: cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: Chủ nghĩa
Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã
dẫn tới việc thành lập Đảng, “Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vô
cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng
giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được
thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng đã khẳng định lần đầu tiên cách
mạng Việt Nam có một bản cương lĩnh chính trị phản ánh được quy luật
khách quan của xã hội Việt Nam, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp
bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng
chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Đường lối đó là kết quả của sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam một cách đúng đắn, sáng tạo và có phát triển
trong điều kiện lịch sử mới.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
đã khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam -
con đường cách mạng vô sản. Con đường duy nhất đúng giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát
triển của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa
cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
Câu 2: Đặc điểm, tính chất, kinh nghiệm và ý nghĩa lịch sử của
Cánh mạng Tháng Tám năm 1945
a. Tính chất
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là “Cách mạng Tháng Tám Việt Nam là
một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Mục đích của nó là làm cho dân
tộc Việt Nam thoát khỏi ách đế quốc, làm cho nước Việt Nam thành một
nước độc lập tự do”. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện:
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng
dân tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc
đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai;
đáp ứng đúng yêu cầu khách quan của lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc
lập tự do của quần chúng nhân dân. Lực lượng cách mạng bao gồm toàn
dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức
quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức cao nhất mọi lực
lượng dân tộc lên trận địa cách mạng.
Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ
trương của Đảng, với hình thức cộng hoà dân chủ, chỉ trừ tay sai của đế
quốc và những kẻ phản quốc.
Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ
chống phát xít. “Nó chống lại phát xít Nhật và bọn tay sai phản động, và
nó là một bộ phận của cuộc chiến đấu vĩ đại của các lực lượng dân chủ,
tiến bộ trên thế giới chống phát xít xâm lược”
Cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông
đảo nhất trong dân tộc. Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà
nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ
phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
Cách mạng Tháng Tám “chưa làm cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện
khẩu hiệu người cày có ruộng”, “chưa xoá bỏ chế độ phong kiến chiếm
hữu ruộng đất, chưa xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến
để cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh... quan hệ giữa địa chủ
và nông dân nói chung vẫn như cũ. Chính vì thế Cách mạng Tháng Tám có
tính chất dân chủ, nhưng tính chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc”.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng còn mang
đậm tính nhân văn, hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp
giải phóng con người ở Việt Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự
bóc lột về mặt giai cấp và sự nô dịch về mặt tinh thần. b. Ý nghĩa - Đối với dân tộc:
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ
nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân
chủ chuyên chế ngót nghìn năm, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, nhà nước của nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á, giải quyết thành
công vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám, nhân dân Việt Nam từ thân phận
nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình.
Nước Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập có
chủ quyền, vươn lên cùng các dân tộc trên thế giới đấu tranh cho những
mục tiêu cao cả của thời đại là hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt động bí mật trở thành một
đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng và nhân dân Việt Nam có chính quyền nhà
nước cách mạng làm công cụ sắc bén phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình
lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội. - Đối với Quốc tế:
Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần đầu
tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa, đã đột phá một khâu quan
trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu thời kỳ suy
sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ là chiến công của dân tộc
Việt Nam mà còn là là chiến công chung của các dân tộc thuộc địa đang
đấu tranh vì độc lập tự do, vì thế nó có sức cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
- Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý
luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc.
- Khẳng định ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh viết: “Chẳng
những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai
cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào
rằng: Lần này là làn đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc
thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng
thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc. c. Kinh nghiệm
- Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc
và cách mạng ruộng đất. Trong đó, nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu,
nhiệm vụ chống phong kiến phải phục tùng nhiệm vụ chống đế quốc, phải
thực hiện từng bước và với những khẩu hiệu thích hợp (giảm tô, giảm tức,
chia ruộng đất công, chia ruộng đất của bọn phản động cho nông dân
nghèo, tiến tới cải cách ruộng đất).
- Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông Cần
khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách
mạng của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến
tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận
ở những vùng nông thôn có điều kiện, tiến lên chớp đúng thời cơ, phát
động tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc
Thứ tư, về xây dựng Đảng, Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam,
tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc; vận dụng và phát
triển lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đề ra đường lối chính trị
đúng đắn; xây dựng một đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ
chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng và với đội ngũ cán bộ đảng viên
kiên cường được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng. Chú trọng vai trò
lãnh đạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng, đồng thời phát huy tính
chủ động, sáng tạo của đảng bộ các địa phương.
3. Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong
kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1945 – 1954.

a. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
Trong cuộc kháng chiến trường kỳ, dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn quân,
toàn dân ta đã bảo vệ và phát triển tốt nhất các thành quả của cuộc Cách
mạng Tháng Tám, cùng cổ, phát triển chế độ dân chủ nhân dân trên tất cả
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; mang đến niềm tin vào sức
sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến.
Thẳng lợi của cuộc kháng chiến đưa đến việc giải phóng hoàn toàn miền
Bắc, tạo tiền đề về chính trị- xã hội quan trọng để Đảng quyết định đưa
miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng, bảo vệ vững chắc miền
Bắc thành hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam. dân tộc
Việt Nam, có tính lan tỏa rộng lớn trong khu vực và mang tầm vóc thời đại sâu sắc.
Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đã giành được thắng lợi to lớn,
có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Đã đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của quân đội nhà
nghề có tiềm lực quân sự và kinh tế hùng mạnh với các trang bị vũ khí,
công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ ở
các châu lục Á, Phi, Mỹ Latinh
b. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến
Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử
của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu.
Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành
cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ
lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp
thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến.
Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 4. Đặc điểm, ý nghĩa thắng lợi và những kinh nghiệm lãnh đạo
của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975.

a. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam đã
kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến
tranh cách mạng, 117 năm chống đế quốc xâm lược, quét sạch quân xâm
lược, giành lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên
phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước
hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội
Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào
chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới, đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực
dân kiểu mới của đế quốc Mỹ và tác động đến nội tình nước Mỹ,
Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến
quan trọng của chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976) đã khẳng định: “Năm
tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như
một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn
thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào
lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
b. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến
Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy
động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các
cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách
mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước,
tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 5. Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-
1986) (Tập trung về nội dung đổi mới kinh tế)

Đại hội VI đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi
mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính, chuyển
sang hạch toàn kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
- Đại hội xác định rằng công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta phải trải qua
nhiều chặng đường: "Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát của những
năm còn lại của chặng đường đầu tiên là:
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ;
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất;
+ Trong đó đặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn: lương thực,
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức và bước đi thích
hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất phát triển
+ Đổi mới cơ chế quản lý KT, giải quyết cho được những vấn đề cấp bách
về phân phối và lưu thông. Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết
thực, hiệu quả các chính sách xã hội; Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh...
- Đại hội đã đề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế: Bố trí lại cơ cấu
sản xuất, điều chỉnh cơ cấu đầu tư; về xây dựng và củng cố quan hệ sản
xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế; đổi mới
cơ chế quản lý kinh tế; phát huy mạnh mẽ đông lực khoa học – kỹ thuật;
mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Câu 6. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (năm 1991 và năm 2011)

- Về mô hình, mục tiêu và phương hướng cơ bản
+ Về mô hình chủ nghĩa xã hội, Cương lĩnh năm 2011 xác định có 8 đặc trưng:
Thứ nhất, Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
Thứ hai, Do nhân dân làm chủ;
Thứ ba, Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp;
Thứ tư, Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
Thứ năm, Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
Thứ sáu, Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển;
Thứ bảy, Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
Thứ tám, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới”.
+ Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta:
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng
con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 7. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. ( Tập trung
về quan điểm CNH của Đại hội VIII; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN của Đại hội IX; Chiến lược phát triển bền
vững kinh tế biển của HN TW 8, khóa XII).

* Quan điểm CNH của Đại hội VIII
1) Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa
phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong
nước chính là đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
2) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi
thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
3) Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững.
4) Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi
nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
5) Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát
triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ.
6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
* Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN của Đại hội IX
Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa; coi đây là mô hình kinh tế tổng quát
của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức phân
phối, chủ yếu phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng
thời phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản
xuất, kinh doanh và phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
* Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của HN TW 8, khóa XII
Hội nghị Trung ương 8 (10-2018) để ra Chiến lược phát triển bền vững kinh
tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Quan điểm chỉ đạo của Đảng là:
- Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc
biệt của biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không
gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển
bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn;
- Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an
ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối
ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.
- Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và
mọi người dân Việt Nam.
- Trung ương đã xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể đến năm
2030 và năm 2045 một số chủ trương lớn và khâu đột phá, các giải pháp
để thực hiện Chiến lược biển tiếp tục phát triển phát triển bền vững kinh
tế biển Việt Nam trong nhiều năm tới. CÂU HỎI MỞ:
Đại hội 6: 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phầm, HTD, HXK
Xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình về lương thực - thực phẩm,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, nhằm đạt mục tiêu dưới đây khi kết
thúc chặng đường đầu tiên:
- Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách
ổn định nhu cầu thiết yếu về thực phẩm. Mức tiêu dùng lương thực, thực
phẩm đủ tái sản xuất sức lao động.
- Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những hàng tiêu dùng thiết yếu.
- Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch
xuất khẩu để đáp ứng đuợc phần lớn nhu cầu nhập khẩu vật tư, máy móc,
phụ tùng và những hàng hoá cần thiết.
Đh 8 CNH, HĐH quan điểm 1:
ý 1: giữ vững độc lập, tự chủ
+ Độc lập, tự chủ là năng lực thực sự của một quốc gia giữ vững chủ
quyền và sự tự quyết về đối nội và đổi ngoại nhằm mục tiêu bảo vệ và
thực hiện tối đa lợi ích quốc gia, dân tộc của mình
-Trong đối ngoại, độc lập, tự chủ liên quan trực tiếp tới quyền dân tộc tự
quyết – quyền cao nhất trong quan hệ quốc tế; một nước mất độc lập, tự
chủ sẽ không còn chủ quyền, không còn được cộng đồng thế giới công
nhận và tôn trọng. Giữ vững độc lập, tự chủ là điều kiện tiên quyết để thực
hiện lợi ích quốc gia, dân tộc và các mục tiêu đối nội, đối ngoại
- ý2: Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại là hình thức ngoại
giao giữa nhiều quốc gia, nhằm mục đích giải quyết những vấn đề chung
như chiến tranh, hoà bình, hợp tác và đấu tranh để cùng tồn tại và phát
triển. Các quốc gia có thể thiết lập quan hệ đa phương thông qua việc ký
kết, thừa nhận các điều ước, công ước, hiệp định quốc tế.
Trong quán trình CNH, đa phương hóa, đa dạng hóa QHĐN mang lại chúng ta những mặt tích cực:
+ chuyển giao công nghệ, tiếp thu dây truyền công nghệ hiện đại
+ Học tập kinh nghiệm quan lý KT của các nước trên TG, những bài học
thành công và thất bại của họ trong quá trình CNH, rút kinh nghiệm cho nước mình
+ đào tào nguồn nhân lực
- ý 3 : kết luận khẳng định
+ Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế có mối quan hệ biện chứng;
vừa tạo tiền đề cho nhau và phát huy lẫn nhau, vừa thống nhất với nhau
+ Giữ vững độc lập, tự chủ phải đi đôi với chủ động, tích cực hội nhập
quốc tế. Có giữ vững độc lập, tự chủ thì mới có thể đẩy mạnh hội nhập
quốc tế, vì không giữ được độc lập, tự chủ thì quá trình hội nhập sẽ
chuyển hóa thành “hòa tan”, mục tiêu phát triển và an ninh đều không đạt được. Đh 8 quan điểm 2:
CNH là sự nghiệp toàn dân -> vì mục tiêu chung dân giàu nước mạnh, dân
chủ công bằng, văn minh -> Do nhân dân thực hiện bởi vì đó là sự nghiệp
của toàn dân chứ không phải nhiệm vụ của 1 cá nhân, tổ chức. Có gì gốp
nấy: vốn, trình độ lao động
CNH-HĐH: Đó là sự nghiệp của mọi thành phần kinh tế, mỗi thành phần
kinh tế có thế mạnh riêng, đều có thể đóng góp vào quá trình, trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Đh 8 quan điểm 3 là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố
cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững:

- Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu: vốn, khoa học công nghệ,
con người, thể chế chính trị và quản lý nhà nước, cơ cấu kinh tế thì yếu tố
con người là yếu tố quyết định. Con người là quan trọng nhất vì con người
có khả năng sáng tạo ra các nhân tố khác, và sử dụng các nhân tố đó.
- Muốn công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì phải đầy tư nhân tố con người
=> coi giáo dục là quốc sách hàng đầu
Phải tạo ra nguồn lực phù hợp, phải đông đảo và đồng bộ.
Đh 8 quan điểm 4 là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Khoa học công nghệ có vai trò quyết định đến tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển kinh tế nói chung.
- Muốn đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH gắn với phát triển Kinh tế tri thức
thì phát triển khoa học công nghệ là yếu cầu tất yếu và bức xúc.
Phải đẩy mạnh việc chọn lọc nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp với
phát triển công nghệ nội sinh để nhanh chóng đổi mới và nâng cao trình
độ công nghệ (công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới).
Đại hội 9: KTNN giữ vai trò chủ đạo (câu phân tích này ra khi hỏi đh 9)
- hiện nay, theo quan điểm của Đảng có 4 tp kinh tế: kt nhà nươc, kt tập
thế, kt tư nhân và kt có vốn đầu tư nước ngoài trong đó Đảng khẳng định
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo vai trò chủ đạo của KTNN được thể hiện:
- KTNN dc ví như đầu tàu, xương sống của nền kt, nắm giữ mọi hđ hay vị
trí then chốt của nên KT để điều tiết nền kt...
- là lực lượng đi đầu trong việc ứng dụng KH công nghệ và quản lý hiệu quả nền kt
- định hướng, tạo đk, giúp đỡ cho các tp kt khác ptr
- đi đầu trong khắc phục những hạn chế, khuyết tật của cơ chế thị trường
- đảm bảo cho các tp kinh tế khác pt theo đúng định hướng, chiến lược mà Đảng đã đề ra...
Đại hội 11: CNH gắn KT tri thức
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo
ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống
-Ngày này CMKHCN phát triển mạnh, cùng với xu thế hội nhập quốc tế
đem lại nhiều cơ hội và thách thức. VN muốn thu hẹp khoảng cách với các
nước thì phải đẩy mạnh CNH gắn KTTT
- Trong nền kinh tế tri thức, những nền kinh tế có tác động to lớn tới sự
phá triển là những ngành dựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới của khoa học, công nghệ
- Đảng chỉ rõ: đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi
kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đại hội 11: CNH gắn bảo về tài nguyên môi trường:
- CNH là quá trình chuyển đổi cơ bản và toàn diện hầu hết các hoạt động
sản xuất từ việc sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động phổ thông dựa trên sự phát triển của ngành công nghiệp cơ khí.
- HĐH được hiểu là việc ứng dụng, trang bị những thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và quản lý kinh tế xã hội
- nói qua vài trò của tài nguyên môi trường (môi trường quan trọng, bảo vệ
môi trường chính là bv sự sống còn người, còn tài nguyên thiên nhiên
chính là động lực phát triển kt- xh của 1 đất nước...)
- hiện nay chúng ta đang đẩy mạnh cnh, hđh đất nước, quá trình này đem
lại cho cta nhiều thuận lợi/ mặt tích cực, tuy nhiên cũng đem lại nhiều
thắc thức trong đó có vđ tài nguyên môi trường
+ như chặt phá cạn kiệt nguồn tài nguyên đất nước, sẽ k ptr bền vững
+ cnh nhiều nhà máy xí nghiệp, khu chế biến, lượng chất thải, khói bụi
thải ra ảnh hưởng đến môi trường sống (đất, nước, kh khí...)
Ví dự 2017: fomasa thải chất thải xuống biển
Cho nên cnh là sự nghiệp qtrongj của đất nước ta, muốn ptr bền vững cần
gắn bv mtruong; nêu giải pháp: luật, tuyên truyền, ngăn chặn hành vi huỷ hoại môi trường...
Đại hội 11: Đặc trưng 1:
Dân giàu: Đây chính là 1 trong những mục tiêu CNXH, Đảng ta luôn
khuyến khích mọi người dân vươn lên làm giàu một cách chính đáng và
hợp pháp, bởi vì Đảng ta xem dân giàu là 1 trong những động lực thúc đẩy
sự phát triển của 1 đất nước
Nước mạnh: Cũng là 1 tiêu chí trong CNXH, nước chỉ mạnh thật sự khi nhà
Nước đó là nhà Nước của dân, do dân và vì dân
Dân chủ: Dân chủ ở đây được hiểu theo tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh,
là do dân làm chủ đất nước, vận mệnh của mình, không chỉ làm chủ về
mặt chính trị mà còn về mặt kinh tế
Công bằng: Đây là tiêu chí phân biệt với các xã hội khác trong lịch sử,
XHCN hướng vào việc xây dựng 1 xã hội công bằng, xóa bỏ mọi áp bức bất
công và những cơ sở sinh ra những áp bức bất công, để con người được
hưởng một cuộc sống ấm no, hạnh phúc
Văn minh: Nền văn minh mà Đảng ta xây dựng đó là nền văn minh nhân
bản và. Đó không chỉ văn minh về mặt vật chất mà còn tinh thần, thể hiện
trong lối sống hài hòa con người với thiên nhiên, con người với con người
trong lao động và sản xuất
Đại hội 11: Đặc trưng 4:
Đơn giản: Cứ tiếp tục giữ, và phát huy những cái tốt, triệt tiêu những cái xấu Phức tạp: *Nền văn hóa tiên tiến
-Tiên tiến là yêu nước, là tiến bộ, nội dung cốt lõi là
-Dựa trên cơ sở Mác Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
-Hướng tới cái đẹp, các chuẩn mực chân – thiện – mỹ
-Là nền VH không chỉ tiên tiến về mặt nội dung mà cả hình thức và phương thức truyền tải nội dung đó
*Đậm đà bản sắc dân tộc
-Bản sắc dân tộc là những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc
được hình thành qua lịch sử nghìn năm dựng nước và giữ nước:
-Giữ gìn và phát huy những giá trị VH truyền thống tốt đẹp của dân tộc
-Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại để làm phong phú hơn
bản sắc văn hóa nước nhà, giới thiệu văn hóa VN ra quốc tế
-Chống lại văn hóa độc lại mê tín dị loan,...
Đại hội 12: Vai trò, tầm quan trong của biển trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Vị trí biển: bờ biển nước ta dài 3260k,Có 1 vị trí đặc biệt quan trọng; Biển
Đông là vùng biển có 1 trong số 10 tuyến đường hàng hải lớn nhất trên
thế giới đi qua. Là tuyến đường hàng hải và hàng không huyết mạch mang
tính chiến lược của các nước trong khu vực và thế giới, là cầu nối thương mại giữa TBD và ÂĐD... - Về lợi ích KT
Biển Việt Nam có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.
Ngoài ra còn có các khoáng sản quan trọng và có tiềm năng lớn như than,
sắt, titan, băng cháy, cát thủy tinh, muối và các loại vật liệu xây dựng khác.
Nguồn lợi hải sản nước ta được đánh giá vào loại phong phú trong khu
vực. Ngoài cá biển là nguồn lợi chính còn có nhiều đặc sản khác có giá trị
kinh tế cao như: tôm, cua, mực, hải sâm, rong biển...
Với tiềm năng biển phong phú, KT biển đã đống góp 1 phần quan trọng
trong ptr kinh tế của đất nước với nhưng ngành KT như du lịch, kt hàng
hải, ché biến thuỷ sản... - Về an ninh, quốc phòng
Biển, đảo Việt Nam là một bộ phận cấu thành chủ quyền quốc gia, là
không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây cũng là địa bàn chiến lược về
quốc phòng, an ninh, là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước, tạo
khoảng không gian cần thiết giúp kiểm soát việc tiếp cận lãnh thổ trên đất liền.
Biển nước ta được ví như mặt tiền, sân trước, cửa ngõ quốc gia; biển, đảo,
thềm lục địa và đất liền hình thành phên dậu, chiến lũy nhiều lớp, nhiều
tầng, bố trí thành tuyến phòng thủ liên hoàn bảo vệ Tổ quốc.
Ngày nay trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, biển đảo Việt Nam
có vai trò quan trọng, làm tăng chiều sâu phòng thủ đất nước ra hướng biển.
Đại hội 12: Vai trò tầm qtrong kte biển, vn thành qg mạnh giàu về biển
-Bờ biển nước ta dài 3260 km có vị trí địa lý cực kì quan trọng, là 1 trong
10 tuyến đường hàng hải lớn nhất đi qua, là cầu nối thương mại giữa Thái
Bình Dương và Ấn Độ dương,…
-Tiềm năng vùng biển của chúng ta rất phong phú và đa dạng với trữ
lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc biệt là khoáng sản, dầu mỏ,
khí đốt, quặng, sắt, titan,...
-Nguồn lợi thủy sản của nước ta cũng được đánh giá cao trong khu vực.
Ngoài cá biển là nguồn lợi chính còn có nhiều nguồn đặc sản khác có giá
trị hải sản cao như: Tôm, cua, mực, hải sâm, rong biển,...
-Với tiềm năng vùng biển phong phú như vậy đã đóng góp tăng trưởng
kinh tế đất Nước với những ngành kinh tế mũi nhọn: KT hàng hải, du lịch
biển,... giải quyết công ăn, việc làm cho người dân, và có ý nghĩa quan
trọng trong việc giao lưu hợp tác quốc tế
-Để VN trở thành quốc gia mạnh từ biển, giàu từ biển thì ngay từ bây giờ
chúng ta phải làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức
về vai trò kinh tế biển, tăng cường hiệu lực quản lý của nhà Nước đối với
kinh tế biển, tăng cường hợp tác quốc tế về kinh tế biển
Câu phân tích này ra thi liên quan đến câu bài học kinh nghiệm
của kháng chiến chống P

Trường kỳ kháng chiến -> là quá trình đánh lâu dài
- Đảng chủ trường trường kỳ kháng chiến làm, vì so sánh tương quan lực
lượng giữa ta và địch có sự chênh lệch lớn ( địch: vũ khí hiện đại...)
- Trường kỳ kháng chiến là quá trình vừa đánh, vừa làm tiêu hao sinh lực
của địch, vừa xây dựng lực lượng của ta Để làm tương quan lực lượng ngày càng có lợi cho ta
- Tuy chủ trương trường kỳ kháng chiến nhưng khi điều kiện thuận lợi
chúng ta cũng phải nhanh chóng trước thời cơ để giành chính quyền
Phân tích bài học kháng chiến chống Pháp
Đường lối đúng đắn sáng tạo ngay từ những ngày đầu
- Sau 1945 nước ta rơi vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc, phải đối phó với
thù trong giặc ngoài, trong bối cảnh khó khăn như vậy đảng ta vẫn chủ
trương vừa kháng chiến vừa kiến quốc, được thể hiện:
- Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 11/1925 Xác định kẻ thù chính của chúng
ta lúc này vẫn là thực dân Pháp xâm lược, cần chỉ mũi nhọn đấu tranh vào
chúng. Bên cạnh đó đảng ta cũng chủ trương cùng cố chính quyền là
nhiệm vụ quan trọng nhất
-Đường lối đúng đắn đó còn thể hiện qua Đường lối kháng chiến chống
Pháp: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính, đảng chủ
trương toàn dân tham gia đánh giặc với lực lượng vũ trang nhân dân làm
cũng tốt, toàn diện là đánh trên tất cả các mặt kinh tế chính trị quân sự ngoại giao
Với đường lối đúng đắn sáng tạo phù hợp với thực tiễn lịch sử ngay từ
những ngày đầu cho nên Đảng ta đã đoàn kết toàn dân tộc, quyết tâm
đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi
Đảng ra đời là bước ngoặt to lớn/ vĩ đại đv cmvn
- Trước khi đảng ra đời, các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng pk và tư
sản diễn ra sôi nổi (kể tên 1 vài phong trào), tuy nhiên đều thất bại vì
thiếu đường lối CM đúng đắn, thiếu sự lđ của đảng-> cmvn lâm cuộc
khủng hoảng lớn đường lối cứu nước
- Sau khi Đảng ra đời, đã mở ra bước ngoặt mới trong cách mạng VN
+ đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
+ chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cm.
+ với đường lối cm đúng đắn, đảng đã lđ cm vn đi đến hết thăng lợi này
đến thăng lợi khác, phải kể đến CMT8, thắng lợi của kc chống và chống
Mỹ, và sự nghiệp đổi mới
Với những thăng lợi đó, có thể khẳng định đảng ra đời là bước ngoạt vĩ đại cmvn
Vì sao gc công nhân đc xđ là gc lãnh đạo cách mạng
- là gc tiên tiến nhất, đại diện cho pth sx tiên tiên nhất
- là gc có kỷ luật chặt chẽ nhất
- là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất vì bị bóc lột nằng nề
- ra đời trước giai cấp tư sản
- lại được ảnh hưởng của ptr cs thế giới, được ảnh hưởng cmt10nbga và
cmtq, được tac động qte cs nên gc công nhân vn sớm tiếp thu cn mác lênin
Các em xem câu: làm rõ vai trò, vị trí của miền Bắc trong kháng chiến chống mỹ
Nêu qua đặc điềm đất nước sau năm 1954: Đất nước bị chia cắt làm 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau, ĐH III của Đảng xđ vị trí vai trò
cách mạng 2 miền trong đó xđ vị trí vai trò cm mB:
- MB phải xây dựng tiềm lực ptr kinh tế, hậu thuẫn cm mNam
- Miền Bắc là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến miền Nam, là nơi cung
cấp sức người, sức của, thuốc men, đạn dược, những đoàn quân nam tiến vào Nam giết giặc...
- Đảng xđ miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đv cm cả nước
Làm rõ yếu tố thời cơ trong cm tháng 8: Thời cơ CM tháng Tám
- Khi nhật vừa tuyên bố đầu hàng quân đồng minh, lúc này quân Nhật đã suy yếu hoàn toàn
- Quân đồng minh chưa vào Đông Dương để tiếp nhận sự đầu hàng của đội Nhật
Làm rõ phương pháp đấu tranh cm, trong bài học kinh nghiệm của cm tháng 8
- Đó là phương pháp bạo lực cm
- Xây dựng lực lượng cách mạng (lực lượng chính trị và vũ trang), kết hợp
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang,...
- Đi từ kn từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa để giành chính quyền
Làm rõ cmt8 là cuộc cách mạng mang tính dân chủ:
- Là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
- nó đem lại một số quyền lợi cơ bản cho người dân
- cmt Tám đã xd được nhà nước DCND đầu tiên ở VN
Vì sao cm tháng 8 mang tính triệt để và nhân văn
- triệt để vì đánh đuổi thực dân P, thành lập ra nhà nước VNDCCH, lập ra
bộ máy chính quyền của nhân dân, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do và cnxh
- mang đậm tính nhân văn: hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự
nghiệp giải phóng con người ở Việt Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt dân
tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp và sự nô dịch về mặt tinh thần.