Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cánh diều

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Cánh diều là tài liệu tham khảo được tổng hợp lại các bài tập trong SGK cùng lời giải chi tiết nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều thêm hiệu quả.

Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
7 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cánh diều

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Cánh diều là tài liệu tham khảo được tổng hợp lại các bài tập trong SGK cùng lời giải chi tiết nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều thêm hiệu quả.

30 15 lượt tải Tải xuống
Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản
xuất và một số nét văn hóa ởng Trung du và miền
i Bắc Bộ
Khi động Lch s - Đa 4 Bài 4 trang 19
Câu hi trang 19 Lch sĐa lp 4 : Trung du miền núi Bc Bộ nổi tiếng về
nhng ruộng bậc thang "treo" trên các sườn núi, những phiên chợ vùng cao rực rỡ sc
màu và nhà máy thuỷ điện lớn nhất Đông Nam Á. Nếu được đi du lịch đến vùng này,
em mong muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hoá nào nơi đây?
Li gii:
- Nếu được đi du lịch đến vùng Trung du và miền núi Bc Bộ, em mong muốn được
chiêm ngưỡng: sự hùng vĩ của núi rừng trải nghiệm văn hóa chợ phiênng các l
hội độc đáo của người dân nơi đây.
Khám phá Lch s - Đa 4 Bài 4 trang 19, 20, 21, 22
Câu hi trang 19 Lch s Địa lp 4 : Đc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• K tên một số dân tc sinh sốngvùng Trung du và miền núi Bc B.
•Nêu tên những tỉnh có mật đdân s dưới 100 người/km
2
và từ 100 đến 500
người/km
2
Li gii:
- Yêu cu s 1: Một số dân tc sinh sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Kinh,
Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao,...
- Yêu cu s 2:
+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km
2
là: lai Châu; Điện Biên; Sơn La;
Cao Bằng; Bc Kạn; Lạngn.
+ Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km
2
: Hà Giang; Lào Cai; Yên
Bái; Tuyên Quang; Thái Nguyên; Bắc Giang; Quảng Ninh; Phú Th; Hòa Bình.
Câu hi trang 20 Lch s Địa lp 4 : Đc thông tin và quan sát hình 2, em hãy cho
biết:
• Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Người dân làm ruộng bậc thang như thế
nào?
• Người dân thường trồng cây gì trên ruộng bc thang?
Li gii:
u cu s 1:
- Ruộng bậc thang thường được làm ở những nơi có đa hình dc.
- Cách làm ruộng bậc thang của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Người dân chọn các sườn núi hoặc sườn đồi có nguồn nước từ khe suối, có khả
năng tạo mặt bằng, ít sỏi đá;
+ Sau đó, họ san thành các mặt bằng ruộng nối tiếp nhau nbậc thang và làm bờ để
giữ nước, chặn đất khỏi bị i mòn.
u cu s 2: Người dân thường trồng cây a trên ruộng bậc thang.
Câu hi trang 21 Lch s Địa lp 4 : • Đọc thông tin, em hãy nêu ch khai thác sức
nước để sản xuất điện.
• Em hãy tìm chỉ hai nhà máy thuỷ điện Hoà Bình n La trên hình 1 bài 3.
Li gii:
u cu s 1: ch khai thác nước để sn xuất điện là: nhà nước đã cùng nhân dân
đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống đ
chạy tua-bin sản xuất điện.
u cu s 2: c định vị trí của nhà máy thy điện Hòa Bình và Sơn La
Câu hi trang 22 Lch sĐa lp 4 : Em hãy tìm và chỉ vị trí các mỏ: than đá, st,
đồng, thiếc, a-pa-tit (apatit) trên hình 1 bài 3.
• Đc thông tin, em hãy cho biết khai tc khoáng sn ở mỏ l thiên khác vi khai thác
khoáng sn trong hầm lò như thế nào.
Li gii:
u cu s 1: Hc sinh tự xác định vị trí ca các mỏ khoáng sn
u cu s 2: Điểm khác bit:
- Khai thác khoáng sản lộ thiên: chỉ cn bóc đi lớp đất, đá bên trên là lấy được khoáng
sản.
- Khai thác khoáng sản trong hầm mỏ:
+ Phải đào các hầm sâu xuống lòng đất mới có thể lấy được khoáng sản.
+ Công vic khai thác khoáng sản trong hầm lò rất vất vả nguy hiểm.
Câu hi trang 22 Lch s Địa lp 4 : Đc thông tin và quan sát các hình 5, 6, 7, em
hãy mô tả một số nét văn hcủa các dân tc ở vùng Trung du và miền núi Bc Bộ.
Li gii:
- Ch phiênng cao:
+ Chợ phiên vùng cao thường họp vào những ngày nhất định. Vào ngày này, chợ
thường rất đông vui.
+ Chợ phiên không chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hoá mà còn là nơi gặp gỡ, vui
chơi, giao lưu văn hoá ca người dân.
+ Ngoài ra, chợ phiên cũng là nơi lưu ginhững nét văn hoá đặc sc về ẩm thực, trang
phục,...
- L hi Lng Tng:
+ Còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày,ng,...
+ Lễ hội này được t chức vào đầu mùa xuân, để cầu trời cho mưa thuận gió hòa, mùa
màng bội thu, đời sống ấm no.
+ Hoạt động chính của lễ hội là: nghi l xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi
thức cày đường cày đầu tiên, thi cy,....
+ Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập
trng,...
- Ngh thut múa xòe Thái
+ Xòe Thái là loại hình múa truyền thống, đặc sc, có vị trí quan trọng trong đời sống
tinh thần của người Thái.
+ Xòe Thái có rất nhiều điệu, trong đó xòe vòng là ph biến nhất. Xoè vòng có tính giao
lưu cng đồng cao nên không hạn chế số người tham gia. Các vòng xoè thường được
c địnhtâm xoè" bởi một hũ rượu cần hoặc một đống lửa,....
+ Năm 2021, T chức UNESCO đã ghi danh Nghệ thuật Xòe Thái là Di sn Văn hoá phi
vật th đại diện ca nhân loại.
Luyn tp Lch s - Địa lí 4i 4 trang 24
Câu 1
Trình bày đc điểm phân bố dân cư ở ng Trung du miền núi Bắc B. Nêu một s
ngun nhân của sự phân bđó.
Tr li:
Vùng Trung du và miền núi Bc B nơi có dân cư thưa thớt. Sự phân bố dân cư có
nhiều điểm kc nhau giữa miền núi trung du. Vùng cao dân cư thưa thớt hơn vùng
thấp và các đô thị.
Dân cư phân b như vậy chyếu vì địa hình nơi đây nhiều đi núi, giao thông khó
khăn...
Câu 2
Ti sao ở vùng Trung du và miền núi Bc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như:
làm ruộng bc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản?
Tr li:
Vì địa nh nơi đây dc nên khó khăn trong việc canh tác nhất trồng lúa nước.
Nơi đây cũng có nhiều con sống lớn, điều kiện t nhiên thuận lợi để xây dựng các công
trình thủy lợi.
Khu vực này cùng nhiều tài nhiên khoáng sn nhất nước ta.
Câu 3
Em ấn tượng điều gì về chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng và Xòe Tháivùng
Trung du miền núi Bc Bộ?
Tr li:
Em rất ấn tượng với văn hóa ca của các dân tcvùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Nó rất đa dạng đậm đà bản sc dân tc. Mỗi một dân tộc có một nét đẹp riêng.
Vn dng Lch s - Địa lí 4 i 4 trang 24
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
1. Bạn Hoa bạn Minh đang tranh luận về ảnh hưởng của việc xây dựng các công
trình thuỷ điện đối với đời sống và sn xuất. Bạn Hoa nói: “Đắp đập ngăn sông để làm
thuỷ điện đem lại nhiều li ích cho đời sng sản xuất". Bạn Minh nói: “Tớ lại nghĩ,
làm thuỷ điện không chỉ mang lại lợi ích mà còn ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường
cuc sống của người dân xung quanh”. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Hãy nêu
dụ để bảo vệ ý kiến ca nh.
2. Tìm hiểu giới thiệu về mt lễ hội ở vùng Trung du và miền núi Bc B.
Tr li:
2. Chợ phiên vùng cao: Thường họp vào những ngày nhất định, thường rất đông vui.
Chợ không chỉ là nơi mua bán mà còn là nơi gặp gỡ, giao lưu văn hóa của người dân
nơi đây.
| 1/7

Preview text:

Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 4 Dân cư, hoạt động sản
xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Khởi động Lịch sử - Địa lí 4 Bài 4 trang 19
Câu hỏi trang 19 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng về
những ruộng bậc thang "treo" trên các sườn núi, những phiên chợ vùng cao rực rỡ sắc
màu và nhà máy thuỷ điện lớn nhất Đông Nam Á. Nếu được đi du lịch đến vùng này,
em mong muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hoá nào nơi đây? Lời giải:
- Nếu được đi du lịch đến vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, em mong muốn được
chiêm ngưỡng: sự hùng vĩ của núi rừng và trải nghiệm văn hóa chợ phiên cùng các lễ
hội độc đáo của người dân nơi đây.
Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 4 trang 19, 20, 21, 22
Câu hỏi trang 19 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
•Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2 Lời giải:
- Yêu cầu số 1: Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Kinh,
Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao,... - Yêu cầu số 2:
+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: lai Châu; Điện Biên; Sơn La;
Cao Bằng; Bắc Kạn; Lạng Sơn.
+ Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2 là: Hà Giang; Lào Cai; Yên
Bái; Tuyên Quang; Thái Nguyên; Bắc Giang; Quảng Ninh; Phú Thọ; Hòa Bình.
Câu hỏi trang 20 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy cho biết:
• Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Người dân làm ruộng bậc thang như thế nào?
• Người dân thường trồng cây gì trên ruộng bậc thang? Lời giải:Yêu cầu số 1:
- Ruộng bậc thang thường được làm ở những nơi có địa hình dốc.
- Cách làm ruộng bậc thang của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Người dân chọn các sườn núi hoặc sườn đồi có nguồn nước từ khe suối, có khả
năng tạo mặt bằng, ít sỏi đá;
+ Sau đó, họ san thành các mặt bằng ruộng nối tiếp nhau như bậc thang và làm bờ để
giữ nước, chặn đất khỏi bị xói mòn.
Yêu cầu số 2: Người dân thường trồng cây lúa trên ruộng bậc thang.
Câu hỏi trang 21 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : • Đọc thông tin, em hãy nêu cách khai thác sức
nước để sản xuất điện.
• Em hãy tìm và chỉ hai nhà máy thuỷ điện Hoà Bình và Sơn La trên hình 1 bài 3. Lời giải:
Yêu cầu số 1: Cách khai thác nước để sản xuất điện là: nhà nước đã cùng nhân dân
đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để
chạy tua-bin sản xuất điện.
Yêu cầu số 2: Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Hòa Bình và Sơn La
Câu hỏi trang 22 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : • Em hãy tìm và chỉ vị trí các mỏ: than đá, sắt,
đồng, thiếc, a-pa-tit (apatit) trên hình 1 bài 3.
• Đọc thông tin, em hãy cho biết khai thác khoáng sản ở mỏ lộ thiên khác với khai thác
khoáng sản trong hầm lò như thế nào. Lời giải:
Yêu cầu số 1: Học sinh tự xác định vị trí của các mỏ khoáng sản
Yêu cầu số 2: Điểm khác biệt:
- Khai thác khoáng sản lộ thiên: chỉ cần bóc đi lớp đất, đá bên trên là lấy được khoáng sản.
- Khai thác khoáng sản trong hầm mỏ:
+ Phải đào các hầm sâu xuống lòng đất mới có thể lấy được khoáng sản.
+ Công việc khai thác khoáng sản trong hầm lò rất vất vả và nguy hiểm.
Câu hỏi trang 22 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, 7, em
hãy mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Lời giải:
- Chợ phiên vùng cao:
+ Chợ phiên vùng cao thường họp vào những ngày nhất định. Vào ngày này, chợ thường rất đông vui.
+ Chợ phiên không chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hoá mà còn là nơi gặp gỡ, vui
chơi, giao lưu văn hoá của người dân.
+ Ngoài ra, chợ phiên cũng là nơi lưu giữ những nét văn hoá đặc sắc về ẩm thực, trang phục,...
- Lễ hội Lồng Tồng:
+ Còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,...
+ Lễ hội này được tổ chức vào đầu mùa xuân, để cầu trời cho mưa thuận gió hòa, mùa
màng bội thu, đời sống ấm no.
+ Hoạt động chính của lễ hội là: nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi
thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,....
+ Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...
- Nghệ thuật múa xòe Thái
+ Xòe Thái là loại hình múa truyền thống, đặc sắc, có vị trí quan trọng trong đời sống
tinh thần của người Thái.
+ Xòe Thái có rất nhiều điệu, trong đó xòe vòng là phổ biến nhất. Xoè vòng có tính giao
lưu cộng đồng cao nên không hạn chế số người tham gia. Các vòng xoè thường được
xác định “tâm xoè" bởi một hũ rượu cần hoặc một đống lửa,....
+ Năm 2021, Tổ chức UNESCO đã ghi danh Nghệ thuật Xòe Thái là Di sản Văn hoá phi
vật thể đại diện của nhân loại.
Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 4 trang 24 Câu 1
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu một số
nguyên nhân của sự phân bố đó. Trả lời:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có dân cư thưa thớt. Sự phân bố dân cư có
nhiều điểm khác nhau giữa miền núi và trung du. Vùng cao dân cư thưa thớt hơn vùng thấp và các đô thị.
Dân cư phân bố như vậy chủ yếu vì địa hình nơi đây nhiều đồi núi, giao thông khó khăn... Câu 2
Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như:
làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? Trả lời:
Vì địa hình nơi đây dốc nên khó khăn trong việc canh tác nhất là trồng lúa nước.
Nơi đây cũng có nhiều con sống lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các công trình thủy lợi.
Khu vực này cùng nhiều tài nhiên khoáng sản nhất nước ta. Câu 3
Em ấn tượng điều gì về chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng và Xòe Thái ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ? Trả lời:
Em rất ấn tượng với văn hóa của của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Nó rất đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc. Mỗi một dân tộc có một nét đẹp riêng.
Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 4 trang 24
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
1. Bạn Hoa và bạn Minh đang tranh luận về ảnh hưởng của việc xây dựng các công
trình thuỷ điện đối với đời sống và sản xuất. Bạn Hoa nói: “Đắp đập ngăn sông để làm
thuỷ điện đem lại nhiều lợi ích cho đời sống và sản xuất". Bạn Minh nói: “Tớ lại nghĩ,
làm thuỷ điện không chỉ mang lại lợi ích mà còn ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và
cuộc sống của người dân xung quanh”. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Hãy nêu ví
dụ để bảo vệ ý kiến của mình.
2. Tìm hiểu và giới thiệu về một lễ hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trả lời:
2. Chợ phiên vùng cao: Thường họp vào những ngày nhất định, thường rất đông vui.
Chợ không chỉ là nơi mua bán mà còn là nơi gặp gỡ, giao lưu văn hóa của người dân nơi đây.