List of key terms - Tiếng Anh Căn Bản 1 | Trường Đại Học Phú Yên

List of key terms - Tiếng Anh Căn Bản 1 | Trường Đại Học Phú Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

LIST OF THE KEY TERMS
accessory after the fact (n): one who receives, relieves, comforts, or assists another,
with knowledge that the other person has committed a felony (kẻ đồng phạm sau vụ án:
là người hỗ trợ nhưng không thực sự tham gia vào việc thực hiện tội phạm)
accessory before the fact (n): one who procures, counsels, or commands another to
commit a felony, but who is not present when the felony is committed (kẻ đồng phạm
trước vụ án/ không thực sự tham gia vào việc thực hiện tội phạm kẻ xúi giục/ giúp sức )
accomplice (n): anyone who takes part with another in the commission of a crime (đồng
phạm)
actus reus (n): a voluntary act (commission or omission) (hành vi phạm tội: "actus reus"
là một phần quan trọng của việc xác định một hành vi có cấu thành tội phạm hay không,
và thường được đánh giá song song với "mens rea" để xác định trách nhiệm pháp lý của
một cá nhân).
aiding and abetting (n): participating in a crime by giving assistance or encouragement
(hành vi phạm tội qua việc giúp sức/ khuyến khích người khác phạm tội)
alibi (n): a defense that places the defendant in a different place than the crime scene, so
that it would have been possible to commit the crime (chứng cớ ngoại phạm do vắng mặt
tại hiện trường)
common law (n): law used in England and the American Colonies before the American
Revolution (thông luật) vs. (dân luật)civil law
conspiracy (n): the getting together of two or more people to accomplish one criminal
or unlawful act (phạm tội có tổ chức/ nhiều người tham gia)
constructively (adv): by legal interpretation (theo suy đoán pháp lý).
cybercrime (n): (n): criminal activity associated with a computer network (tội phạm
công nghệ cao)
cyberlaw (n): the area of law that involves computers and their related problems (luật
công nghệ cao)
defense (n): evidence offered by a defendant to defeat a criminal charge or civil lawsuit
(chứng cứ bào chữa – cho bị đơn/bị can/bị cáo)
double jeopardy (n): being tried twice for the same offense (bị xet xử 2 lần cho cùng
một tội phạm)
entrapment (n): a defense when a police officer induces a person to commit a crime that
the person would not have committed otherwise, and would not be predisposed to
commit as demonstrated by the person’s lack of criminal history ("sự dụ dỗ phạm tội":
việc thực hiện một tội phạm do sự kích động hoặc dụ dỗ từ cá nhân/ cơ quan cảnh sát
(cài bẫy khiến cho họ phạm tội). Trong một số quốc gia, hành vi phạm tội y thể
được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.) vs. sting operation (một hoạt động được thực
hiện chủ ý nhưng không mang tính dụ dỗ nhằm bắt giữ một người phạm tội. Thông
thường, nhân viên an ninh hoặc cảnh sát sẽ đóng giả một thành viên băng nhóm tội phạm
hoặc nạn nhân mặt tại hiện trường, tiếp xúc nghi phạm nhằm chứng minh hành
động do nghi phạm thực hiện là sai trái. Đôi khi nhà báo cũng dùng biện pháp này để ghi
âm, quay video những hành vi bị cho phạm pháp. Sting operation rất phổ biến Mỹ
nhưng không được phép một số nước khác như Thụy Điển. Nghiệp vụ sting operation
thường được áp dụng trong các trường hợp bắt giữ những kẻ trộm cắp xe; bắt giữ hacker
chuyên ăn trộm tài khoản hoặc thông tin khách hàng; mặt một sòng bạc bất hợp
pháp; đóng giả khách làng chơi để gặp gái mại dâm.)
exclusionary rule (n): a doctrine created by the U.S Supreme Court in which evidence
obtained by an unconstitutional search or seizure cannot be used at the trial of a
defendant (nguyên tắc loại trừ bằng chứng do được thu thập một cách vi hiến)
ex post facto (n): (after the fact) describing a law that holds a person criminally
responsible for an act that was not a crime at the time of its commission (luật có hiệu lực
hồi tố: đề cập đến việc áp dụng luật pháp mới đối với các vi phạm đã xảy ra trước khi luật
đó được thông qua. Theo nguyên tắc chung, các quốc gia thường không cho phép việc áp
dụng luật pháp ex post facto trong hệ thống pháp luật của họ, vì điều này có thể được
xem là không công bằng và vi phạm nguyên tắc cơ bản của tính công bằng).
felony (n): a major crime/ punishment by hard labor”/ “an infamous crime”/ a crime
subject to “infamous punishment” (tội phạm nghiêm trọng)
fruit of the poisonous tree doctrine (n): evidence derived from an illegal search
(nguyên tắc loại trừ chứng cứ do được thu thập bất hợp pháp)
good faith exception to the exclusionary rule/ good faith doctrine (n): one that makes
admissible evidence discovered by unlawful search by officers acting in a good faith, but
in the mistaken belief that the search was valid ("nguyên tắc tốt lòng trung thực": theo
đó, bằng chứng thu được một cách không hợp lệ do vi phạm quyền cá nhân thể vẫn
được sử dụng trong một vụ án nếu những người thực hiện vi phạm đã hành động theo tốt
lòng trung thực).
high treason (n): t (tội phảnhe most serious offense against a nation or its government
quốc cao)
hot pursuit doctrine (n): when police pursue a fleeing suspect into a private area
(nguyên tắc pháp cho phép các nhân viên thực thi pháp luật tiếp tục truy đuổi bắt
giữ một nghi can ngay lập tức, ngay cả khi họ đã vượt ra khỏi giới hạn lãnh thổ).
illegal profiling (n): a law enforcement action, such as detention or arrest, based solely
on race, religion, national origin, ethnicity, gender or sexual orientation of the person
being charged, rather than on that person’s behavior or on information identifying the
person as having engaged in criminal activity ("phân loại bất hợp pháp": chỉ việc sử dụng
các đặc điểm cá nhân như chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, hoặc giới tính để đánh giá hoặc
xác định người dân làm cơ sở cho hành vi quản lý hoặc hình phạt từ phía cơ quan thực thi
pháp luật. Trong nhiều trường hợp, illegal profiling bất hợp pháp vi phạm các quy
định pháp lý về bảo vệ nhân quyền và pháp luật về phân biệt đối xử.)
incarceration/ confinement (n): the act of putting or keeping someone in prison (sự
giam giữ)
intoxication (n): defense based on the idea that someone might be unable to form the
mens rea to commit a crime (tình trạng say rượu, trong một số trường hợp có thể được sử
dụng như một hình thức phòng vệ hoặc làm giảm nhẹ hình phạt).
insanity (n): a defense available to mentally ill defendants who can prove that they did
notknow the difference between right and wrong or did not appreciate the criminality of
their conduct (tình trạng tâm thần/ mất trí)
levy war (v): phát động chiến tranh
mala in se (n): wrongs in themselves, requiring a wrongful or unlawful intent on the part
of the perpetrator (các hành vi mà xã hội coi là sai trái, không chấp nhận được, không chỉ
bị cấm bởi luật pháp mà còn bị coi là xấu xa trong bản chất của chúng)
mala prohibita (n): prohibited wrongs, requiring no wrongful intent on the part of the
perpetrator (các hành vi hoặc hành động được coi là phạm pháp do chúng bị cấm bởi luật
pháp, không nhất thiết là do bản chất của chúng là xấu xa hoặc sai lầm)
mens rea (n): criminal intent (ý định phạm tội hoặc tâm trạng phạm tội: phản ánh trạng
thái tinh thần của kẻ phạm tội tại thời điểm hành vi phạm tội. thể hiện xem kẻ phạm
tội ý định phạm tội, hiểu biết về hành vi của mình hậu quả của hành vi đó hay
không. Mens rea thể được chia thành các mức độ khác nhau, từ cố ý (intent), thể
biết được (knowingly), đến thiếu sơ ý (recklessness) hoặc không có ý định (negligence).
misdemeanor (n): a less serious crime than a felony (e.g. disturbing the peace, simple
assult, petty larceny) (tội phạm ít nghiêm trọng: thể bao gồm những hành vi như hành
vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm giao thông nhẹ, hành vi lừa đảo nhỏ, hoặc vi phạm
các quy định về thuế v.v.)
penal laws (n): laws that impose a penalty or punishmentfor a wrong against society
(hình luật/ luật hình sự)
petit treason (n): acts against one’s master or lord (tội phản bội/ phản chủ: Trong hệ
thống pháp luật cổ điển, "petit treason" thường ám chỉ hành vi phản bội của vợ đối với
chồng hoặc tôi tớ đối với chủ nhân của họ. Tuy nhiên, trong các hệ thống pháp luật hiện
đại, khái niệm "petit treason" thường đã bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng các tội phạm
khác)
petty larceny (n): tội trộm cắp
plain view doctrine (n): that a search warrant is not needed to seize items that are in
plain view of a lawfully positioned police officer (học thuyết quan điểm đơn giản: là một
ngoại lệ đối với yêu cầu trát của Tu chính án thứ tư cho phép một viên chức thu giữ bằng
chứng và hàng lậu được tìm thấy trong quá trình quan sát hợp pháp).
principal in the first degree (n): a person who actually commits a felony either by his or
her own hand or through an innocent agent (người trực tiếp thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật)
principal in the second degree (n): one who did not commit the act, but who was
actually or constructively present, aiding and abetting another in the commission of the
felony (kẻ phạm tội gián tiếp/ kẻ giúp sức/ xúi giục)
prosecutor (n): the person representing the jurisdiction where alleged crimes occur, who
brings charges against those whom the police arrested (công tố viên)
search warrant (n): a written order of the court authorizing law enforcement officers to
search and seize certain property (Lệnh khám xét)
self-defense (n): a justification for the use of force in resisting an unlawful, imminent
attack (phòng vệ chính đáng)
stop and frisk rule (n): when a police officer who believes that a person is acting
suspiciously and could be armed may stop and frisk the suspect for weapons, without a
search warrant (quy tắc cho phép cảnh sát dừng, giữ lại kiểm tra người khác dựa trên
nghi ngờ hợp lý về hoạt động phạm tội, ngay cả khi không có lý do hợp lý để bắt giữ).
strict liability crime (n): tội phạm mà không cần chứng minh ý định phạm tội của người
phạm (người phạm tội thể bị kết án dựa trên việc thực hiện hành vi bất hợp pháp
không cần chứng minh ý định phạm tội)
treason (n): levying war against the United States or giving aid and comfort to the
nation’s enemy (tội phát động chiến tranh chống lại nước Mỹ/ tội phản quốc)
| 1/4

Preview text:

LIST OF THE KEY TERMS
accessory after the fact (n): one who receives, relieves, comforts, or assists another,
with knowledge that the other person has committed a felony (kẻ đồng phạm sau vụ án:
là người hỗ trợ nhưng không thực sự tham gia vào việc thực hiện tội phạm)
accessory before the fact (n): one who procures, counsels, or commands another to
commit a felony, but who is not present when the felony is committed (kẻ đồng phạm
trước vụ án/ kẻ xúi giục/ giúp sức không thực sự tham gia vào việc thực hiện tội phạm)
accomplice (n): anyone who takes part with another in the commission of a crime (đồng phạm)
actus reus (n): a voluntary act (commission or omission) (hành vi phạm tội: "actus reus"
là một phần quan trọng của việc xác định một hành vi có cấu thành tội phạm hay không,
và thường được đánh giá song song với "mens rea" để xác định trách nhiệm pháp lý của một cá nhân).
aiding and abetting (n): participating in a crime by giving assistance or encouragement
(hành vi phạm tội qua việc giúp sức/ khuyến khích người khác phạm tội)
alibi (n): a defense that places the defendant in a different place than the crime scene, so
that it would have been possible to commit the crime (chứng cớ ngoại phạm do vắng mặt tại hiện trường)
common law (n): law used in England and the American Colonies before the American
Revolution (thông luật) vs. civil law (dân luật)
conspiracy (n): the getting together of two or more people to accomplish one criminal
or unlawful act (phạm tội có tổ chức/ nhiều người tham gia)
constructively (adv): by legal interpretation (theo suy đoán pháp lý).
cybercrime (n): (n): criminal activity associated with a computer network (tội phạm công nghệ cao)
cyberlaw (n): the area of law that involves computers and their related problems (luật công nghệ cao)
defense (n): evidence offered by a defendant to defeat a criminal charge or civil lawsuit
(chứng cứ bào chữa – cho bị đơn/bị can/bị cáo)
double jeopardy (n): being tried twice for the same offense (bị xet xử 2 lần cho cùng một tội phạm)
entrapment (n): a defense when a police officer induces a person to commit a crime that
the person would not have committed otherwise, and would not be predisposed to
commit as demonstrated by the person’s lack of criminal history ("sự dụ dỗ phạm tội":
việc thực hiện một tội phạm do có sự kích động hoặc dụ dỗ từ cá nhân/ cơ quan cảnh sát
(cài bẫy khiến cho họ phạm tội). Trong một số quốc gia, hành vi phạm tội này có thể
được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.) vs. sting operation (là một hoạt động được thực
hiện có chủ ý nhưng không mang tính dụ dỗ nhằm bắt giữ một người phạm tội. Thông
thường, nhân viên an ninh hoặc cảnh sát sẽ đóng giả một thành viên băng nhóm tội phạm
hoặc nạn nhân và có mặt tại hiện trường, tiếp xúc nghi phạm nhằm chứng minh hành
động do nghi phạm thực hiện là sai trái. Đôi khi nhà báo cũng dùng biện pháp này để ghi
âm, quay video những hành vi bị cho là phạm pháp. Sting operation rất phổ biến ở Mỹ
nhưng không được phép ở một số nước khác như Thụy Điển. Nghiệp vụ sting operation
thường được áp dụng trong các trường hợp bắt giữ những kẻ trộm cắp xe; bắt giữ hacker
chuyên ăn trộm tài khoản hoặc thông tin khách hàng; có mặt ở một sòng bạc bất hợp
pháp; đóng giả khách làng chơi để gặp gái mại dâm
.)
exclusionary rule (n): a doctrine created by the U.S Supreme Court in which evidence
obtained by an unconstitutional search or seizure cannot be used at the trial of a
defendant (nguyên tắc loại trừ bằng chứng do được thu thập một cách vi hiến)
ex post facto (n): (after the fact) describing a law that holds a person criminally
responsible for an act that was not a crime at the time of its commission (luật có hiệu lực
hồi tố: đề cập đến việc áp dụng luật pháp mới đối với các vi phạm đã xảy ra trước khi luật
đó được thông qua. Theo nguyên tắc chung, các quốc gia thường không cho phép việc áp
dụng luật pháp ex post facto trong hệ thống pháp luật của họ, vì điều này có thể được
xem là không công bằng và vi phạm nguyên tắc cơ bản của tính công bằng).
felony (n): a major crime/ “punishment by hard labor”/ “an infamous crime”/ a crime
subject to “infamous punishment” (tội phạm nghiêm trọng)
fruit of the poisonous tree doctrine (n): evidence derived from an illegal search
(nguyên tắc loại trừ chứng cứ do được thu thập bất hợp pháp)
good faith exception to the exclusionary rule/ good faith doctrine (n): one that makes
admissible evidence discovered by unlawful search by officers acting in a good faith, but
in the mistaken belief that the search was valid ("nguyên tắc tốt lòng trung thực": theo
đó, bằng chứng thu được một cách không hợp lệ do vi phạm quyền cá nhân có thể vẫn
được sử dụng trong một vụ án nếu những người thực hiện vi phạm đã hành động theo tốt lòng trung thực).
high treason (n): the most serious offense against a nation or its government (tội phản quốc cao)
hot pursuit doctrine (n): when police pursue a fleeing suspect into a private area
(nguyên tắc pháp lý cho phép các nhân viên thực thi pháp luật tiếp tục truy đuổi và bắt
giữ một nghi can ngay lập tức, ngay cả khi họ đã vượt ra khỏi giới hạn lãnh thổ).
illegal profiling (n): a law enforcement action, such as detention or arrest, based solely
on race, religion, national origin, ethnicity, gender or sexual orientation of the person
being charged, rather than on that person’s behavior or on information identifying the
person as having engaged in criminal activity ("phân loại bất hợp pháp": chỉ việc sử dụng
các đặc điểm cá nhân như chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, hoặc giới tính để đánh giá hoặc
xác định người dân làm cơ sở cho hành vi quản lý hoặc hình phạt từ phía cơ quan thực thi
pháp luật. Trong nhiều trường hợp, illegal profiling là bất hợp pháp và vi phạm các quy
định pháp lý về bảo vệ nhân quyền và pháp luật về phân biệt đối xử.)
incarceration/ confinement (n): the act of putting or keeping someone in prison (sự giam giữ)
intoxication (n): defense based on the idea that someone might be unable to form the
mens rea to commit a crime (tình trạng say rượu, trong một số trường hợp có thể được sử
dụng như một hình thức phòng vệ hoặc làm giảm nhẹ hình phạt).
insanity (n): a defense available to mentally ill defendants who can prove that they did
notknow the difference between right and wrong or did not appreciate the criminality of
their conduct (tình trạng tâm thần/ mất trí)
levy war (v): phát động chiến tranh
mala in se (n): wrongs in themselves, requiring a wrongful or unlawful intent on the part
of the perpetrator (các hành vi mà xã hội coi là sai trái, không chấp nhận được, không chỉ
bị cấm bởi luật pháp mà còn bị coi là xấu xa trong bản chất của chúng)
mala prohibita (n): prohibited wrongs, requiring no wrongful intent on the part of the
perpetrator (các hành vi hoặc hành động được coi là phạm pháp do chúng bị cấm bởi luật
pháp, không nhất thiết là do bản chất của chúng là xấu xa hoặc sai lầm)
mens rea (n): criminal intent (ý định phạm tội hoặc tâm trạng phạm tội: phản ánh trạng
thái tinh thần của kẻ phạm tội tại thời điểm hành vi phạm tội. Nó thể hiện xem kẻ phạm
tội có ý định phạm tội, hiểu biết về hành vi của mình và hậu quả của hành vi đó hay
không. Mens rea có thể được chia thành các mức độ khác nhau, từ cố ý (intent), có thể
biết được (knowingly), đến thiếu sơ ý (recklessness) hoặc không có ý định (negligence).
misdemeanor (n): a less serious crime than a felony (e.g. disturbing the peace, simple
assult, petty larceny) (tội phạm ít nghiêm trọng: có thể bao gồm những hành vi như hành
vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm giao thông nhẹ, hành vi lừa đảo nhỏ, hoặc vi phạm
các quy định về thuế v.v.)
penal laws (n): laws that impose a penalty or punishmentfor a wrong against society
(hình luật/ luật hình sự)
petit treason (n): acts against one’s master or lord (tội phản bội/ phản chủ: Trong hệ
thống pháp luật cổ điển, "petit treason" thường ám chỉ hành vi phản bội của vợ đối với
chồng hoặc tôi tớ đối với chủ nhân của họ. Tuy nhiên, trong các hệ thống pháp luật hiện
đại, khái niệm "petit treason" thường đã bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng các tội phạm khác)
petty larceny (n): tội trộm cắp
plain view doctrine (n): that a search warrant is not needed to seize items that are in
plain view of a lawfully positioned police officer (học thuyết quan điểm đơn giản: là một
ngoại lệ đối với yêu cầu trát của Tu chính án thứ tư cho phép một viên chức thu giữ bằng
chứng và hàng lậu được tìm thấy trong quá trình quan sát hợp pháp).
principal in the first degree (n): a person who actually commits a felony either by his or
her own hand or through an innocent agent (người trực tiếp thực hiện hành vi vi phạm pháp luật)
principal in the second degree (n): one who did not commit the act, but who was
actually or constructively present, aiding and abetting another in the commission of the
felony (kẻ phạm tội gián tiếp/ kẻ giúp sức/ xúi giục)
prosecutor (n): the person representing the jurisdiction where alleged crimes occur, who
brings charges against those whom the police arrested (công tố viên)
search warrant (n): a written order of the court authorizing law enforcement officers to
search and seize certain property (Lệnh khám xét)
self-defense (n): a justification for the use of force in resisting an unlawful, imminent
attack (phòng vệ chính đáng)
stop and frisk rule (n): when a police officer who believes that a person is acting
suspiciously and could be armed may stop and frisk the suspect for weapons, without a
search warrant (quy tắc cho phép cảnh sát dừng, giữ lại và kiểm tra người khác dựa trên
nghi ngờ hợp lý về hoạt động phạm tội, ngay cả khi không có lý do hợp lý để bắt giữ).
strict liability crime (n): tội phạm mà không cần chứng minh ý định phạm tội của người
phạm (người phạm tội có thể bị kết án dựa trên việc thực hiện hành vi bất hợp pháp mà
không cần chứng minh ý định phạm tội)
treason (n): levying war against the United States or giving aid and comfort to the
nation’s enemy (tội phát động chiến tranh chống lại nước Mỹ/ tội phản quốc)