-
Thông tin
-
Quiz
Listening a - Each advanced grammar reference page covers a key grammar point with all the môn English | Trường Đại học Tây Nguyên
Brenda: Hey, Pete.You don't look well today.Are you okay? (Này,Pete, hôm nay trông bạn không được khỏe. Bạn có ổn không?)
Pete: No, I feel sick.I didn't really want to come to school today. (Không, tôi cảm thấy buồn nôn, tôi thực sự không muốn đến trường hôm nay.)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
English (ĐHTN) 74 tài liệu
Đại học Tây Nguyên 110 tài liệu
Listening a - Each advanced grammar reference page covers a key grammar point with all the môn English | Trường Đại học Tây Nguyên
Brenda: Hey, Pete.You don't look well today.Are you okay? (Này,Pete, hôm nay trông bạn không được khỏe. Bạn có ổn không?)
Pete: No, I feel sick.I didn't really want to come to school today. (Không, tôi cảm thấy buồn nôn, tôi thực sự không muốn đến trường hôm nay.)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: English (ĐHTN) 74 tài liệu
Trường: Đại học Tây Nguyên 110 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Đại học Tây Nguyên
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284 Listening a
a. Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle?
(Nghe hai đứa trẻ nói chuyện tại trường. Ai là người có phong cách sống lành mạnh?) 1 . Brenda 2. Pete Phương pháp giải:
Brenda: Hey, Pete.You don't look well today.Are you okay? (Này, Pete, hôm nay
trông bạn không được khỏe. Bạn có ổn không?)
Pete: No, I feel sick.I didn't really want to come to school today. (Không, tôi cảm
thấy buồn nôn, tôi thực sự không muốn đến trường hôm nay.)
Brenda: What's wrong with you? ( Bạn bị sao vậy? )
Pete: I had a headache last night andnow I have a sore throat.My mom says my
lifestyle is unhealthy. (Tôi bị đau đầu tối qua và bây giờ tôi bị đau họng. Mẹ tôi nói
rằng lối sống của tôi là không lành mạnh.)
Brenda: Do you eat healthy food and do any exercise? (Bạn có ăn thức ăn lành
mạnh và tập thể dục không?)
Pete: Not really.I love fast food and I'm too lazy to do any exercise. (Không hẳn.
Tôi thích đồ ăn nhanh và tôi quá lười để tập thể dục.)
Brenda: You know, I stay healthy by doing exercise every day and I always eat
healthy food. (Bạn biết đấy, tôi giữ sức khỏe bằng cách tập thể dục hàng ngày và
tôi luôn ăn thức ăn lành mạnh.) Pete: What do you eat? ( Bạn ăn gì? )
Brenda: Well, things like salad and fresh fruit and I don't eat junk food. (Chà,
những thứ như salad và trái cây tươi và tôi không ăn đồ ăn nhanh.
Pete: Salad? Ew, I hate salad. ( Salad á? Ew, tôi ghét salad. )
Brenda: Well, you should eat less junk food.And you should definitely try to exercise more.
( Chà, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt hơn và bạn chắc chắn nên cố gắng tập thể dục nhiều hơn.)
Lời giải chi tiết:
Brenda has a healthier lifestyle because she always eat healthy food such as salad
and fresh fruit and I don't eat junk food. She stay healthy by doing exercise every day .
(Brenda có một lối sống lành mạnh hơn vì cô ấy luôn ăn thức ăn lành mạnh như
salad và trái cây tươi và tôi không ăn đồ ăn vặt. Cô ấy giữ sức khỏe bằng cách tập thể dục mỗi ngày) Listening b lOMoAR cPSD| 48641284
a. Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle?
b. Now, listen and circle A, B, or C. 1 . Pete has…
A. a headache B. a sore throat C. a stomachache 2 . Pete does…
A. a lot of exercise B. a little exercise C. no exercise 3 . Brenda eats…
A. some junk food B. no fresh fruitC. a lot of salad 4 . Pete eats…
A. a lot of salad B. a little salad C. no salad 5 . Pete should…
A. do more exercise B. eat more junk food C. watch less TV
Lời giải chi tiết: b.
II. Circle the word that has the underlined part pronounced differently. 11. 12. 13. 14. 15. 11. money sorry morning story 12. now grow down town 13. study student studio stupid 14. house about hour country 15. lunch fun judo sun rammar Unscramble the sentences
(Sắp xếp các câu)
1. I have a sore throat. shout/much./You/so/shouldn't
You shouldn't shout so much. (Bạn không nên hét to)
2. I feel weak. take/should/You/vitamins./some
__________________________________
3. I have a stomachache. You/medicine./take/should
___________________________________
4. I have a fever. a/see/doctor./You/should
____________________________________
5. I'm always watching TV. should/exercise./do/You/more lOMoAR cPSD| 48641284
____________________________________
a. Read the blog on healthy living and choose the correct sentence
(Đọc blog vềố l i sống có lợi cho sức khỏe và chọn câu đúng) 1. Jane is a doctor. 2. Jane is a student.
Here are my tips for healthy living. First of all, you should always get a good night's sleep. At least
seven hours of good sleep will give you enough energy for the next day. It's important to get regular
daily exercise and you should spend 30 minutes a day. It's also really important to eat healthy food.
You should eat lots of fresh fruit and vegetables every day. And stay off that junk food. Food which
contains a lot of fat or sugar is unhealthy and you shouldn't eat it too much. My mom is a doctor and
she's always giving me advice on healthy living and I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.
Phương pháp giải: Tạm dịch
1. Jane là một bác sĩ. 2. Jane là sinh viên.
Đây là lời khuyên của tôi để sống lành mạnh. Trước hết, bạn nên luôn có một giấc ngủ ngon. Ít nhất
bảy giờ ngủ ngon sẽ cung cấp cho bạn đủ năng lượng cho ngày hôm sau. Điều quan trọng là phải
tập thể dục đều đặn hàng ngày và bạn nên dành 30 phút mỗi ngày. Ăn thực phẩm lành mạnh cũng
thực sự quan trọng. Bạn nên ăn nhiều trái cây tươi và rau quả mỗi ngày. Và tránh xa đồ ăn vặt đó.
Thực phẩm chứa nhiều chất béo hoặc đường không tốt cho sức khỏe và bạn không nên ăn quá
nhiều. Mẹ tôi là một bác sĩ và bà luôn cho tôi lời khuyên về cách sống lành mạnh và tôi đã truyền lại
cho bạn bè ở trường để họ có được sức khỏe như tôi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là 2. Jane is a student. (Jane là một học sinh)
Thông tin : “My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living and I pass it on
to my friends at school so that they can stay healthy like me.” (Mẹ tôi là một bác sĩ và bà luôn cho lOMoAR cPSD| 48641284
tôi lời khuyên về cách sống lành mạnh và tôi đã truyền lại cho bạn bè ở trường để họ có được sức khỏe như tôi.) Reading b
b. Now, read and answer the questions
(Bây giờ hãy đọc và trảờ l i các câu hỏi) What does Jane do? 1.
According to Jane, how many hours should we sleep each night?______________________ 2.
According to Jane, how much time should we spend exercising each day?_______________ 3.
What is Jane's mom's job?_______________________________ 4. Who does Jane pass her
mom's advice on to?________________ Lời giải chi tiết:
1. At least seven (hours). (Theo Jane, chúng ta nên ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm? Ít nhất 7 giờ)
Thông tin :” At least seven hours of good sleep will give you enough energy for the next day” 2.
30 minutes. (Theo Jane, chúng ta nên dành bao nhiêu thời gian đểậ t p thể dục mỗi ngày? 30 phút)
Thông tin: “It's important to get regular daily exercise and you should spend 30 minutes a day.”
3. She’s/ Jane’s mom is a doctor. (Mẹ Jane làm nghề gì? Bà ấy là một bác sĩ)
Thông tin:“My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living”
4. Her friends at school. ( Jane chuyển lời khuyên của mẹ cho ai? Bạn của cô ấy ở trường?)
Thông tin :” I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.” Part 2
Read the email about Shawn’s hobbies. Choose the correct answer (A, B or C)
(Đọc thư điện tử về các sở thích của Shawn. Chọn câu trảờ l i đúng (A, B hoặc C)) New Message To: alanC468@gmail.com Subject: Hobby Hi Alan,
Thanks for your interesting email telling me about your hobbies.
In my free time, I often go cycling in a park near my house with friends. Cycling in the park is exciting
because we can go really fast on the cycling paths. We sometimes have picnics in the park in the
summer. That's really fun because we bring our favorite food. I do karate classes every Monday and
Wednesday after school at the sports center. I like doing exercise with my friends, but I don't like P.E.
lessons at school very much. My hobby is building models. I like making planes and boats. I'll take
some photos to send you in my next email. Write soon! Shawn Example:
0. What was Shawn's email to Alan about? A. Alan’s hobbies lOMoAR cPSD| 48641284 B. Shawn’s hobbies C. the summer holidays
1. Where does Shawn often go cycling? A. in the park B. at the sports center C. in the moutains
2. What does Shawn do on Mondays and Wednesdays? A. go out with friends B. do karate C. build models
3. What doesn't Shawn like doing? A. having picnics B. P.E. C. exercise
4. What does Shawn say he will do before he writes again? A. go cycling B. build a model C.
take some photos Phương pháp giải: Tạm dịch:
Tin nhắn mới
Tới: alanC468@gmail.com
Chủ đề: Sở thích Chào Alan,
Cảm ơn vì email thú v cị ủa bạn cho tôi biết về sở thích của bạn.
Những lúc rảnh rỗi, tôi thường đạp xe ở công viên gần nhà cùng bạn bè. Đạp xe trong công viên rất
thú v vì chúng ta có thị ể đi rất nhanh trên những con đường đạp xe. Đôi khi chúng tôi có những buổi
dã ngoại trong công viên vào mùa hè. Điều đó thực sựấ r t vui vì chúng tôi mang theo món ăn yêu
thích của mình. Tôi học karate vào thứ Hai và thứ Tư hàng tuần sau giờ học ở trung tâm thể thao. Tôi
thích tập thể dục với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích giờ Thể dục ở trường lắm. Sở thích của
tôi là xây dựng mô hình. Tôi thích làm máy bay và thuyền. Tôi sẽ chụp một sốả nh để gửi cho bạn
trong email tiếp theo của tôi. Viết lại cho tôi sớm nhé! Shawn
Lời giải chi tiết: 1 . A 2 . B 1. A
Where does Shawn often go cycling? - A. in the park
(Shawn thường đạp xe ở đâu? - ở công viên) lOMoAR cPSD| 48641284
Thông tin: In my free time, I often go cycling in a park near my house with friends.
(Những lúc rảnh rỗi, tôi thường đạp xe ở công viên gần nhà cùng bạn bè.) 2. B
What does Shawn do on Mondays and Wednesdays? - B. do karate
(Shawn thường làm gì vào thứ Hai và thứ Tư? - tập võ karate)
Thông tin: I do karate classes every Monday and Wednesday after school at the sports center.
(Tôi học karate vào thứ Hai và thứ Tư hàng tuần sau giờ học ở trung tâm thể thao.) 3. B
What doesn't Shawn like doing? - B. P.E.
(Shawn không thích làm gì? - tập thể dục)
Thông tin: I like doing exercise with my friends, but I don't like P.E. lessons at school very much.
(Tôi thích tập thể dục với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích giờ Thể dục ở trường lắm.) 4. C
What does Shawn say he will do before he writes again? - C. take some photos
(Shawn nói sẽ làm gì trước khi viết trởạ l i ? - chụp vài bức ảnh) Thông
tin: I'll take some photos to send you in my next email.
(Tôi sẽ chụp một sốả nh để gửi cho bạn trong email tiếp theo của tôi.)