Luận án nghiên cứu về tính giải được các bài toán Dirichlet , cho phương trình kiểu Monge - Ampere elliptic không đối xứng trong miền nội | Luận án Tiến sĩ Toán học | Học viện Hành Chính Quốc Gia

Luận án nghiên cứu về tính giải được các bài toán Dirichlet , cho phương trình kiểu Monge - Ampere elliptic không đối xứng trong miền nội | Luận án Tiến sĩ Toán học | Học viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 119 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

VIN HÀN M KHOA HC CÔNG NGH VIT NAM
VIN TOÁN HC
THÁI TH KIM CHUNG
BÀI TN DIRICHLET CHO PHƯƠNG TRÌNH KIỂU
MONGE-AMPÈRE ELLIPTIC KNG ĐỐI XỨNG
LUN ÁN TIN TOÁN HC
NI - 2019
VIN HÀN M KHOA HC CÔNG NGH VIT NAM
VIN TOÁN HC
THÁI TH KIM CHUNG
BÀI TN DIRICHLET CHO PHƯƠNG TRÌNH KIỂU
MONGE-AMPÈRE ELLIPTIC KNG ĐỐI XỨNG
Chuyên ngành: Phương trình Vi phân và Tích phân
Mã s: 9 46 01 03
LUẬN ÁN TIẾN TOÁN HỌC
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. TIN NGON
NỘI - 2019
i
TÓM TT
Lun án nghiên cu v tính giải được của i toán Dirichlet cho phương trình kiu Monge-
Ampère elliptic không đối xng trong min gii ni R
n
. Bài toán này đã được gii quyết
trước đây cho trường hp phương trình kiu Monge-Ampère đối xng vi s chiu n bt k và cho
phương trình không đi xng khi n
=
2 bi nhóm nghiên cu ca N.S. Trudinger bng các công
c như: tính lõm của hàm log(det ω) trên tp hp c ma trận đối xng xác định dương
nguyên so sánh đối vi c nghim elliptic ca phương trình kiu Monge-Ampère đối xng.
Lun án đã thu hp khái nim nghim elliptic bng cách đưa vào khái niệm nghim δ-elliptic vi
0 δ < 1 đối với phương trình kiểu Monge-Amre không đối xng thiết lp tính d-lõm vi
d 0 cho hàm log(det R) trên tp li không b chn D
δ,µ
R
n
×
n
gm các ma trn R xác định
dương không đi xng vi thành phn phn đối xng ca là nh theo nghĩa nào đó. Luận án
đã thiết lập nguyên so sánh đối vi c nghim δ-elliptic của phương trình kiểu Monge-
Ampère không đối xng. Bng vic da vào đồ đánh g được đề xut bi N.S. Trudinger, lun
án đã thiết lp được các đánh g tiên nghim trong C
2
(Ω), vi α (0, 1) o đó đối vi nghim
δ-elliptic ca bài toán Dirichlet đánh giá này đều đối vi mt lp các ma trn phn đối xng
nh theo nghĩa nào đó. Lun án đã đưa ra mt điều kin cn đối vi ma trn phn đối xng
mặt trong phương trình cho sự tn ti nghim δ-elliptic. Áp dụng phương pháp liên tc gii
phương trình toán t phi tuyến, lun án đã thiết lp các điu kin đủ để nghim δ-elliptic ca bài
toán Dirichlet tn ti duy nht trong C
2
(Ω), với điều kin ma trn phản đối xng mt
trong phương trình là đủ nh theo mt nghĩa o đó.
ii
ABSTRACT
The thesis studies the solvability of the Dirichlet problem for nonsymmetric Monge- Ampère
equations of elliptic type in a bounded domain R
n
. This problem had been solved by N.S.
Trudinger and his group for any dimension n in the case of symmetric Monge-Ampère type
equations and for the dimension n
=
2 in the nonsymmetric case by the tools such as: the
concavity of the function log(det ω) in the domain of symmetric positive definite matrices ω
and the comparison principle for their elliptic solutions. For 0 δ < 1, the thesis had narrowed
the notion of elliptic solution by introducing the notion of δ-elliptic solution for nonsymmetric
Monge-Ampère type equations and for d 0 had established the d-concavity for the function
log(det R), defined on the unbounded convex set D
δ,µ
R
n
×
n
that consists of nonsymmetric
positive definite matrices with skewsym- metric parts which are small in some sense. The thesis
had proved the comparison principle for δ-elliptic solutions to nonsymmetric Monge-Ampère
type equations. By following the scheme of estimation that had been proposed by N.S. Trudinger,
the thesis had established a priori estimates in C
2
(Ω), for some α (0, 1) for δ-elliptic solution
to the Dirichlet prob- lem, that are uniform with respect to a class of skewsymmetric matrices
which are small in some sense. A necessary condition for the skewsymmetric matrix in the
equation had been obtained to guarantee the existence of δ-elliptic solution. By applying the
method of conti- nuity for solving nonlinear operator equations in Banach spaces, the thesis had
established sufficient conditions for the unique existence of δ-elliptic solution to the Dirichlet
problem for nonsymmetric Monge-Ampère type equations in C
2
(Ω), in which the
skewsymmetric matrix in the equation is sufficiently small in some sense.
iii
LỜI CAM ĐOAN
i xin cam đoan đây ng trình nghiên cu ca i, được hoàn tnh dưới s ng dn
ca PGS.TS. Tiến Ngon. Các kết qu viết chung vi tác gi kc đã được s nht trí ca đồng
tác gi khi đưa vào lun án. Các kết qu nêu trong lun án nhng kết qu mới chưa tng
được aing b trong các công trình nào khác.
Tác gi
Thái Th Kim Chung
iv
LỜI CẢM ƠN
Bng lòng kính trng biết ơn hn, đầu tiên tôi xin gi li cm ơn chân thành và sâu sc
ti PGS.TS. Tiến Ngon. Thầy người hướng dn ca tôi t khi tôi theo hc Thc ri
Tiến ti Vin Toán hc. Trên con đường hc tp nghiên cu v Toán, tôi luôn được thy ch
bo tận tình, chu đáo, nghiêm khc nhn nại đ i ngày ng tiến b, vững vàng hơn trong
chuyên môn. Bn thân tôi t nh phi luôn c gng phấn đấu không ngng trong công vic cũng
như trong cuộc sống để không ph lòng vi công sc dy bo và nim tin ca thy dành cho tôi.
i xin trân trng cảm ơn Ban Lãnh đạo Vin Toán hc - Vin n lâm Khoa hc ng
ngh Việt Nam, Trung tâm Đào tạo Sau đại hc các Phòng ban chức năng của Vin Toán đã
to mi điu kin thun li cho các nghiên cu sinh để đảm bo vic hc tp nghiên cu
hiu qu. Tôi xin gi li tri ân sâu sc tới các Giáo cán bộ nghiên cu ca Vin Toán đã
dy bo, truyn th kiến thc v Toán cho i. Các thy các anh ch không ch nhng
người thy trong chuyên môn n nhng tm gương sáng trong cuc sng, cho tôi nhng
bài hc v tinh thn làm vic say , nghiêm túc cũng như sự kh luyn trong khoa hc chân
chính.
i xin trân trng cm ơn các Giáo cán b tr ca Phòng Phương trình Vi phân đã giúp
đỡ tôi rt nhiu trong quá trình hc tp và tham gia các xêmina khoa hc hàng tun. i xin gi
li cảm ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Đinh Nho Hào GS.TSKH. Nguyễn Minh Trí (Phòng Gii
tích) đã luôn động viên, khích l các nghiên cu sinh ca phòng. Xin cm ơn TS. Nguyn Anh
TS. Đào Quang Khải đã nhiệt tình dy bo mi khi tôi hi bài cũng như cho tôi nhiều li
khuyên quý giá.
i xin trân trng cm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại hc Khoa hc - Đại hc Thái Nguyên,
Ban Giám hiệu Trường Đại hc Công ngh Giao thông vn ti đã to điu kin thun li cho tôi
trong quá trình công tác, hc tp nghiên cu. Tôi cũng xin gi li cảm ơn sâu sc ti các đồng
nghip ti Khoa Toán - Tin, trường Đại hc Khoa hc đã động viên, chia s và giúp đỡ i rt
nhiu trong công vic cũng như trong cuộc sng.
i xin chân thành cm ơn các anh ch em nghiên cu sinh đã đang hc tp, nghiên cu ti
Vin Toán hc v nhng trao đổi trong khoa hc cũng như nhng s chia, giúp đỡ trong cuc
sống đời thường.
i xin bày t lòng biết ơn sâu sc ti gia đình, người thân, bn đồng nghip đã luôn
động viên tôi trong cuc sng và công vic. Cui cùng, i xin cm ơn chồng tôi đã luôn ng h
to mi điu kin thun li để tôi yên tâm hc tp nghiên cu, xin cảm ơn hai con yêu quý
các con ln là động lc tinh thn lớn lao để tôi hoàn thành được lun án này.
Tác gi
Thái Th Kim Chung
Mc lc
Trang
m tt
i
Abstract
ii
Lời cam đoan
iii
Lời cảm
ơn
iv
Mục lục
v
Mở đầu
1
Chương 1
Một số kiến thfíc chuẩn bị
8
1.1 Mt s kiến thc trong thuyết ma trn ...................................................................... 8
1.1.1 Mt s khái nim bn .................................................................................. 8
1.1.2 Chéo hóa ma trn ........................................................................................... 10
1.1.3 Ma trn compound bc 2 ............................................................................... 11
1.2 Mt s không gian hàm .............................................................................................. 12
1.2.1 Không gian Ho¨lder ....................................................................................... 12
1.2.2 Không gian Sobolev ...................................................................................... 13
1.3 Phương trình đạo hàm riêng elliptic tuyến tính cp hai ............................................... 14
1.3.1 Nguyên cc đại nguyên so sánh ......................................................... 14
1.3.2 Bài toán Dirichlet. Tính kh nghch ca phương trình toán t ......................... 16
1.3.3 Các đnh Harnack, Krylov đánh giá trong L
p
.............................................................
16
1.4 Phương trình đạo hàm riêng elliptic cp hai phi tuyến hoàn toàn ................................ 17
1.4.1 Khái nim phương trình elliptic cp hai phi tuyến hoàn toàn .......................... 17
1.4.2 Khái nim đạo hàm Fréchet. Định hàm n trong không gian Banach 19
1.4.3 Gii thiu phương pháp liên tc gii phương trình toán t phi tuyến 20
vi
Chương 2
Tính d-lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère không đối xfíng
21
2.1 Tính lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère đối xng .................................................. 21
2.2 Tính d-lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère không đối xng .................................... 23
2.2.1 Mt vài tính cht ca lp ma trn D
δ,µ
.......................................................................................
23
2.2.2 Vi phân cp hai ca hàm s kiu Monge-Ampère không đối xng ................. 27
2.2.3 Tính d-lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère không đi xng ........................ 36
Chương 3
Các đánh giá tiên nghim trong C
2
(Ω) đối vi nghim δ-elliptic
ca bài toán Dirichlet cho phương trình kiu Monge-Ampère không đối
xfíng
38
3.1 Nguyên so sánh cho phương trình kiu Monge-Ampère không đối xng .
39
3.2 Đánh giá trên toàn min các đạo hàm cp hai ca nghim δ-elliptic ca
phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng qua độ ln ca chúng
trên biên .................................................................................................................... 43
3.2.1 Phát biu đnh chính .................................................................................. 43
3.2.2 B đề b tr v vết ca tích hai ma trn ......................................................... 44
3.2.3 Chng minh ca Đnh 3.2.1 ....................................................................... 45
3.3 Đánh g trên biên các đo hàm cp hai ca nghim δ-elliptic ca bài toán Dirichlet
cho phương trình kiu Monge-Ampère không đối xng .............................................. 50
3.3.1 Phát biu đnh chính .................................................................................. 50
3.3.2 Làm phng biên ............................................................................................. 51
3.3.3 Chng minh ca Đnh 3.3.1 ....................................................................... 56
3.4 Đánh gHo¨lder toàn cc đối vi các đạo hàm cp hai ca nghim δ-elliptic
ca bài toán Dirichlet cho phương trình kiu Monge-Ampère không đối xng 64
3.4.1 Đánh gH¨older bên trong miền đối vi các đạo hàm cp hai ca
nghim δ-elliptic ca phương trình kiu Monge-Ampère không đối
xng .............................................................................................................. 64
3.4.2 Đánh gH¨older tại điểm tùy ý trên biên đối với các đạo hàm cp hai
ca nghim δ-elliptic ca bài toán Dirichlet cho phương trình kiu
Monge-Ampère không đối xng .................................................................... 75
3.4.3 Đánh giá Ho¨lder toàn cục đối với các đạo hàm cp hai ca nghim
δ-elliptic ca bài toán Dirichlet ...................................................................... 84
3.5 Đánh giá chun C
2
(Ω) đối vi nghim δ-elliptic ca bài toán Dirichlet ................... 85
Chương 4
Tính gii được ca i toán Dirichlet cho phương trình kiu
Monge-Ampère không đối xfíng
91
4.1 Mt điu kin cn cho s tn ti nghim δ-elliptic ca phương trình kiu
Monge-Ampère không đối xng ................................................................................ 91
vii
4.2 Các điu kiện đủ cho s tn ti nghim δ-elliptic của bài toán Dirichlet cho phương
tnh kiu Monge-Ampère không đối xng ................................................................. 92
4.3 Mt s d .............................................................................................................. 99
4.3.1 Phương trình kiu Monge-Ampère không đối xng trong nh hc
bo giác ......................................................................................................... 99
4.3.2 Phương trình kiu Monge-Ampère không đối xng ph thuc tham s 101
Kết lun kiến ngh
103
Danh mc các công trình liên quan đến lun án
104
Tài liu tham kho
105
viii
+
Σ
Σ
+
Mt s
hiu quy ước viết tt
R (C) trường các s thc (s phc)
i
đơn v o, i
2
=
1
R
n
(C
n
) không gian Euclide thc (phc) n-chiu
R
n
na không gian,
R
n
=
{
x = (x
1
, . . . , x
n
)
R
n
|
x
n
>
0}
(·) phép toán tích ng trong R
n
hoc C
n
|ξ| độ dài ca véc ξ R
n
hoc C
n
ξ η hai véc tơ ξ, η vuông góc vi nhau
R
n
×
n
(
C
n
×
n
)
không gian các ma trn thc (phc) cp n E
ma trận đơn vị cp n
D = diag (d
1
, . . . , d
n
)
ma trn đưng chéo vi D
ii
= d
i
, i = 1, . . . , n
M
T
ma trn chuyn v ca ma trn M
M ma trn liên hp phc ca ma trn M
M
ma trn chuyn v phc ca ma trn M, M
= M
T
M
1
ma trn nghch đảo ca ma trn M
M
(2)
ma trn compound bc 2 ca ma trn M
det M định thc ca ma trn M
n
TrM
vết ca ma trn M = [M
ij
]
n
×
n
, TrM =
M
ii
i=1
n
|M | chun Frobenius ca ma trn M = [M
ij
]
n×n
,
|
M
|
2
=
|
M
ij
|
2
i,j
=1
M
chun toán t ca ma trn M, M = sup Mx
|x|=1
M > 0 ( 0) ma trn M c đnh ơng (xác định không âm)
M > N (M
N )
M
N > 0 (M
N
0)
λ
min
(P ), λ
max
(P ) giá tr riêng nh nht, ln nht ca ma trn thc đối xng P
x
y
x
y = [x
i
y
j
]
n×n
, vi x = (x
1
, . . . , x
n
), y = (y
1
, . . . , y
n
)
R
n
osc
hàm dao độ, osc u := sup u
inf u
log hàm logarit
min,
max giá tr nh nht, ln nht ca mt tp hp các s thc
inf,
sup infimum, supremum ca mt tp hp các s thc
min trong không gian R
n
, tp mliên thông
ix
Σ
Σ
p
Σ
β
C
k
(Ω)
=
u C
k
(Ω) | D
β
u th thác trin liên tc lên vi β : |β| k}
i
i
j
biên ca min
bao đóng ca min , =
J
⊂⊂
J
bao đóng tp compact được cha trong Γ
:= Ω × R × R
n
B
R
(x
0
) B
R
(x
0
)
hình cu m (đóng) tâm ti x
0
, bán nh R
ρ
, T
ρ
ρ
:=
B
ρ
(x
0
), T
ρ
:=
B
ρ
(x
0
)
∂u
2
u
D
i
u, D
ij
u, . . .
D
i
u =
∂x
, D
ij
u =
∂x ∂x
, . . .
Du
véc gradient ca hàm u, Du = (D
1
u, . . . , D
n
u)
D
2
u
ma trn Hessian ca hàm u, D
2
u = [D
ij
u]
C
k
(Ω) không gian các hàm kh vi liên tục đến cp k trong
BC
k
(Ω) không gian các hàm kh vi liên tc b chn đến cp k trong
u
BC
k
(Ω)
chun trong BC
k
(Ω), u
BC
k
(Ω)
=
sup D
β
u(x)
|β|≤k
x
|u|
k;Ω
chun trong C
k
(Ω), |u|
k;Ω
=
sup D
β
u(x)
|β|≤k
x
[u]
na chun H¨older bc α, [u]
= sup
|
u(x)
u(y)
|
α;Ω α;Ω
x,y
x/=y
|x y|
α
C
k,α
(Ω)
=
{
u
C
k
(Ω)
|
D
β
u liên tc Ho¨lder đều bc
α
vi
β :
|
β
|
=
k
}
|u|
k,α;Ω
chun trong C
k,α
(Ω),
|u|
k,α;Ω
=
|u|
k;Ω
+ sup D
β
u
|β|=k
α;Ω
L
p
(Ω) không gian các hàm đo được và kh tích bc p trên
u
L
p
(Ω)
chun trong L
p
(Ω), u
L
p
(Ω)
=
|
u(x)
|
dx
1/p
W
k,p
(Ω)
không gian Sobolev, u
W
k,p
(Ω)
=
|β|≤k
D u
L
p
(Ω)
ω(x,
u)
:= D
2
u
A(x, u, Du)
R(x, u)
:= D
2
u
A(x, u, Du)
B(x, u, Du) = ω(x, u)
B(x, u, Du)
λ
u
:= mi n λ
min
(ω(x, u))
x
µ(B)
:=
sup
(x,z,p)
Γ
B(x, z, p) , vi B
BC(Γ;
R
n
×
n
)
D
δ,µ
:=
{
R
R
n
×
n
|
R =
ω
+ β, ω
T
= ω, β
T
=
β, λ
min
(ω) > 0,
µ
δλ
min
(ω), β
µ
}
n×n
Downloaded by Tr?n Ng?c Thanh (traphanhuong623@gmail.com)
2
2
1
xx
yy
xy
x
y
n
M đầu
Phương trình Monge-Ampère mt trong các phương trình vi phân đạo hàm riêng c đin
phi tuyến hoàn toàn, xut hin t cui thế k XIX trong cácng trình ca G. Monge [50], A.M.
Ampère [48] và có dng sau đây
u
u
u
=
K(x, y)
1
+
u
2
+
u
2
2
, (x, y)
,
(0.1)
trong đó
R
2
min b chn, u(x, y) n hàm ca hai biến độc lp x, y cn tìm sao cho đồ
th ca hàm z = u(x, y) ti đim (x, y, u(x, y)) độ cong Gauss K(x, y) cho trước. Phương trình
(0.1) đưc khái quát lên trường hp n chiu thành phương trình độ cong
Gauss sau đây
det D
2
u
=
K(x)
1
+
|
Du
|
2
n
+2
,
x
,
(0.2)
trong đó
R
n
min b chn, u = u(x) = u(x
1
, . . . , x
n
) n hàm, Du = (u
x
, . . . , u
x
)
véc gradient ca u, D
2
u = [u
x
x
]
ma trn Hessian ca u K(x) hàm s
i j
n
×
n
cho trước. Phương trình này elliptic khi ma trn Hessian D
2
u xác đnh dương hay u
hàm li cht trong do đó K(x) > 0. được nhiu nhà Toán hc nghiên cu như
A.D. Alexandrov [2, 3], I.J. Bakelman [4], H. Lewy [25], S. Bernstein [49],...
Sau này, trong mt s nh vc như Hình hc affine, K ng hc, hc cht lng,... đã
xut hiện phương trình có dng tổng quát hơn sau đây
det D
2
u
=
f
(x, u, Du),
x
,
(0.3)
trong đó
f
(x, z, p) là hàm s cho trước xác đnh trên × R × R
n
. Trong vic nghiên cu nghim
c đin của bài toán Dirichlet cho phương trình (0.3), một s s kiện đột phá quan trng.
Trước tiên, đó các kết qu ca E. Calabi [7] A.V. Pogorelov [29] v thiết lập các đánh giá
tiên nghim bên trong miền đối với các đạo hàm cp hai ca nghim li cht. Tiếp theo, đó là
các kết qu ca L.C. Evans [10] N.V. Krylov [22, 24] vào nhng năm 1980 về vic thiết lp
các đánh giá tiên nghim H¨older bên trong miền đối vi các đạo hàm cp hai ca nghim li
cht mt khi chun ca trong C
2
(Ω) đã được đánh giá. ng trong nhng năm 1980, các kết
qu v đánh g tiên nghim toàn cc đi vi các đạo hàm cp hai ca nghim elliptic c điển ca
phương trình (0.3) đã được thiết lp bi N.M. Ivochkina [16] (xem thêm [5, 11]), n đánh giá
tiên nghim cho đạo hàm cp ba được thiết lp mt cách độc lp bi Caffarelli-Nirenberg-Spruck
[5] N.V. Krylov [22, 23, 24]. T đó,
1
2
bằng phương pháp liên tc đối với phương trình toán t phi tuyến (s được mô t trong Chương
1), người ta đã chứng minh được s tn ti duy nht nghim elliptic c đin ca bài toán
Dirichlet cho phương trình (0.3) [5, 6, 17].
Nhng năm gn đây, ([8, 33, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44]) trong các nh vc Vn chuyn ti
ưu Hình học bảo giác đã đưa đến vic nghiên cu bài toán Dirichlet cho phương trình kiu
Monge-Ampère, trong đó vế trái của phương trình này đnh thc ca tng D
2
u vi các ma
trận vuông nào đó phụ thuc vào (x, u, Du) và được mô t bi
det
D
2
u
A(x, u, Du)
B(x, u, Du)
=
f
(x, u, Du) trong ,
(0.4)
u(x) = ϕ(x) trên ,
(0.5)
trong đó R
n
min b chn, A(x, z, p) = [A
ij
(x, z, p)]
n×n
, B(x, z, p) = [B
ij
(x, z, p)]
n×n
f (x, z, p) lần lưt ma trận đối xng, ma trn phản đối xng hàm hưng xác
định trên Γ
:=
× R × R
n
, ϕ(x) hàm ng xác định trên . đây, ta s dng
(x, z, p) để hiu
các đim thuc Γ. Nếu B(x, z, p) 0 thì (0.4) được gi là phương trình kiểu Monge-Ampère đối
xng, còn nếu B(x, z, p) /≡ 0 t (0.4) được gi phương trình kiu Monge-Ampère không đối
xng.
Vi hàm u(x) C
2
(Ω) tùy ý, ta hiu
ω(x, u) := D
2
u(x)
A(x, u(x), Du(x)),
(0.6)
λ
u
:= mi n λ
min
(ω(x, u)),
(0.7)
x
trong đó λ
min
(ω(x, u)) giá tr riêng nh nht ca ma trn đối xng ω(x, u)
R
n
×
n
. Phương
trình (0.4) elliptic đối vi u(x) trên khi ch khi nh nghĩa 1.4.1, Mệnh đề 1.4.2)
λ
u
> 0.
(0.8)
Điu này đưa đến điu kin sau đi vi m vế phi
f
(x, z, p) (Mnh đề 2.2.2),
f
(x, z, p) > 0, trong Γ.
(0.9)
Nhà toán học người Úc N.S. Trudinger nhóm nghiên cu của ông đã khởi xướng vic
nghiên cu bài toán Dirichlet cho phương trình kiu Monge-Ampère đối xng dng (0.4)-
(0.5), trong đó B(x, z, p) 0, c th là bài toán dạng sau đây
det D
2
u
A(x, u, Du)
= f
(x, u, Du)
trong ,
(0.10)
u(x) = ϕ(x) trên ,
(0.11)
(xem [18, 19, 20, 26, 27, 41, 45]). Đ nghiên cu tính giải đưc ca bài toán Dirichlet (0.10)-
(0.11), Trudinger đã áp dng phương pháp liên tục, trong đó vic chng minh tính gii được
ca bài toán trên được đưa v vic thiết lp các đánh giá tiên nghim trong
3
k
Æ
k
Æ
C
2
(Ω) đối vi nghim elliptic ca bài toán vi hng s α (0, 1) nào đó. Vic thiết lp các
đánh giá tiên nghiệm này được Trudinger tiến hành qua các bưc sau:
- c 1: Áp dng các k thut của A.V. Pogorelov ([28], [29]) đ thiết lp đánh giá đ ln
các đạo hàm cp hai ca nghim elliptic trên toàn min thông qua đánh gcủa chúng trên
biên;
- c 2: Đánh giá độ ln các đạo hàm cp hai ca nghim elliptic trên biên Ω;
- c 3: Đánh g chun C
1
(Ω) đối vi nghim elliptic;
- c 4: Áp dng các k thut của L.C. Evans N.V. Krylov để thiết lp đánh giá nửa
chun Ho¨lder đi vi các đạo hàm cp hai ca nghim elliptic, qua đó nhn được đánh gđối vi
chun C
2
(Ω).
Trudinger đã đưa ra bn gi thiết quan trng sau đây đối vi bài toán Dirichlet (0.10)- (0.11):
T1) Ma trn A(x, z, p) = [A
ij
(x, z, p)]
n×n
C
2
(Γ;
R
n
×
n
) thỏa mãn điều kin chính quy
trong Γ, nghĩa là
D
p
p
A
ij
(x, z, p)ξ
i
ξ
j
η
k
η
l
0,
(x, z, p)
Γ, ξ, η
R
n
, ξ
η;
(0.12)
hoc tha mãn điu kin chính quy cht trong Γ, nghĩa tn ti hng s a
0
> 0 sao cho
D
p
p
A
ij
(x, z, p)ξ
i
ξ
j
η
k
η
l
a
0
|
ξ
|
2
|
η
|
2
,
(x, z, p)
Γ, ξ, η
R
n
, ξ
η.
(0.13)
đây, tt c các biu thc các vế trái ca (0.12) (0.13) cũng như trong lun án này, nếu
không nói gì thêm v các ch s mt trong biu thc t chúng ta ngm hiểu đó là phép toán
ly tng trên tp hp tt c các ch s lp có mt trong biu thức đó.
T2) Ma trn A(x, z, p) tha mãn điu kin v cu trúc
D
z
A(x, z, p)
0,
A(x, z, p)
≥ −
γ
0
1 +
|
p
|
2
E λ
max
(A(x, z, 0))
0,
(0.14)
vi mi x , z R p R
n
, trong đó γ
0
hng s dương, E ma trn đơn v cp n.
T3) m
f
(x, z, p) C
2
(Γ; R) tha mãn
f
(x, z, p) > 0,
D
z
f
(x, z, p) 0, trong Γ.
T4) Tn ti nghiệm i elliptic u(x) C
4
(Ω) ca bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), nghĩa
u(x) tha mãn các điều kin
λ
u
:= mi n λ
min
(ω(x, u)) > 0,
(0.15)
x
det D
2
u
A(x, u, Du)
f
(x, u, Du)
trong ,
(0.16)
u(x) = ϕ(x) trên ,
(0.17)
trong đó ϕ(x) C
4
(Ω) C
4
.
Để tiến hành các đánh giá tiên nghim trong các c nói trên, trong lp nghim elliptic, nhóm ca
Trudinger đã biểu diễn phương trình (0.10) dưi dạng tương đương
log(det ω(x, u)) = f
ˆ
(x, u, Du), trong ,
(0.18)
4
trong đó ω(x, u) đưc cho bi (0.6)
f
ˆ
=
log
f,
ri s dng hai kết qu quan trng đó tính
lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère đối xng dng
F (ω) = log(det ω),
(0.19)
trên tp li các ma trận đối xứng c định ơng ω R
n
×
n
nguyên so sánh đi vi
phương trình (0.18), được phát biu sau đây.
Định
lj
0.0.1 (Nguyên
lj
so sánh) ([11]) Cho các hàm u(x), v(x)
C
2
(Ω) tha mãn
log(det ω(x, u))
f
ˆ
(x,
u, Du)
log(det ω(x, v))
f
ˆ
(x,
v, Dv) trong , u
v trên .
Gi
s các điều kin sau tha mãn:
1)
λ
u
> 0, λ
v
> 0;
2)
D
z
A(x, z, p)
0, trong Γ;
3)
f
(x, z, p) > 0,
D
z
f
(x, z, p)
0, trong Γ.
Khi đó u
v trong . Hơn na, nếu u = v trên tta
∂u
∂v
trên , trong
đó ν véc pháp tuyến trong đơn v ca biên .
∂ν
∂ν
Kết qu ca nhóm Trudinger qua các c đánh giá tiên nghim nói trên được tng kết trong
định sau đây.
Định
lj
0.0.2
(Đánh
giá tiên nghim
trong
C
2
(Ω)) ([11, 18, 45]) Gi s u(x)
C
4
(Ω) nghim elliptic ca bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), trong đó A
=
A(x, p),
f
=
f (x,
p) và gi s các gi thiết T1)-T4) nói trên được thỏa mãn. Khi đó ta có đánh giá sau
|u|
2;Ω
C, (0.20)
trong đó α
(0, 1) C các hng s dương ph thuc vào n, γ
0
, A,
f,
u, ϕ .
Trên s Định 0.0.2, bng vic đưa bài toán (0.10)-(0.11) v phương trình toán t trong
không gian Banach C
2
(Ω) và áp dụng phương pháp liên tc, nm của Trudinger đã chng
minh tính gii được ca bài toán (0.10)-(0.11) trong trường hp ma trn đối xng A hàm vế
phi
f
không ph thuc vào biến z. C thể, ta có định sau đây.
Định
lj
0.0.3 ([18]) Xét bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), trong đó A
=
A(x, p),
f
= f
(x, p) gi s các gi thiết T1)-T4) nói trên được tha mãn. Khi đó tn ti hng s α (0,
1) sao cho nghim elliptic u(x) ca bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11) tn ti duy nht trong
C
2
(Ω).
5
Trong vic thiết lập các đánh giá tiên nghiệm trong C
2
(Ω) vi α (0, 1), gi thiết ban đầu
v tính chính quy ca nghim u ch u C
2
(Ω). Trong chng minh của Đnh 0.0.3, t các
gi thiết v độ trơn của các d kin của bài toán định lý v tính chính quy ca nghim elliptic
của phương trình đạo hàm riêng phi tuyến (Định 1.4.3), người ta đã suy ra được u W
4
,p
(Ω)
C
3
(Ω), vi mi p (1, +). T đó, bằng vic áp dng k thut xp x đối với phương trình
phi tuyến rt phc tạp, người ta vn thiết lập được đánh g tiên nghiệm như trong Đnh 0.0.2.
Trong [20], nhóm của Trudinger cũng đã m rng kết qu của các định trên khi A
f
ph thuc thêm vào biến z bng vic đưa vào gi thiết v s tn ti ca mt nghim trên elliptic
u(x) C
2
(Ω) đối với phương trình (0.10) sao cho u(x) ϕ(x) trên . Bài toán Dirichlet (0.4)-
(0.5) khi ma trn phản đối xng B(x, z, p) /≡ 0 cũng đã được nghiên cu bi Trudinger trong
trường hp s chiu n
=
2 ([11, 41]).
Trong [8] [41], các nhà Toán hc G. De Philippis, A. Figalli và N.S. Trudinger đã ch ra
s cn thiết ca vic nghiên cứu phương trình kiu Monge-Ampère elliptic không đi xng. Do
đó mc tiêu ca lun án nghiên cu tính giải được ca bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) trong
không gian C
2
(Ω) khi B(x, z, p) /≡ 0.
Lun án ng đặt vn đề áp dng phương pháp liên tc tương t như đối vi bài toán
Dirichlet (0.10)-(0.11) để nghiên cu tính gii đưc ca bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5). Do s
mt ca ma trn phản đối xng B(x, z, p) trong phương tnh (0.4), việc tiến hành các đánh giá
tiên nghiệm đối vi nghim elliptic u(x) C
4
(Ω) ca bài toán (0.4)-(0.5) trong bn bước i
trên s gp nhiu khó khăn. Trong trường hp B(x, z, p) 0, các đánh giá ti tng đim x
0
trong các c i trên trên th tiến hành mt cách thun li sau khi chéo hóa ma trận đối
xng ω(x, u) tại điểm x
0
này. Để khc phục các kkhăn trong trưng hp B(x, z, p) /≡ 0, lun
án đã hạn chế xét mt lp con ca nghiệm elliptic, đưc gi nghim δ-elliptic vi 0 δ < 1,
trong đó khi δ = 0 t trùng vi nghim elliptic thông thường. C th, lun án đưa ra đnh nghĩa
sau đây.
Định nghĩa 0.0.4 Cho hng s δ [0, 1). Ta nói rằng phương trình (0.4) là δ-elliptic đối vi
hàm u(x) C
2
(Ω) nếu nó là elliptic đi vi u và điều kiện sau được tha mãn
µ(B)
δλ
u
,
(0.21)
trong đó µ(B) đại ng đưc c đnh bi
µ(B) :=
sup
(x,z,p)
Γ
đây B là chun toán t ca ma trn B. Vi
hàm u(x) C
2
(Ω), ta ký hiu
B(x, z, p) ,
(0.22)
R(x, u) := D
2
u
A(x, u, Du)
B(x, u, Du) = ω(x, u)
B(x, u, Du).
(0.23)
6
}
ij
ij
Khi đó, trong lp nghim elliptic, phương trình (0.4) tương đương vi
log(det R(x, u))
= f
ˆ
(x,
u, Du),
trong ,
(0.24)
trong đó f
ˆ
= log f. Để chun bc công c cho vic đánh giá tiên nghim đối vi nghim
δ-elliptic ca phương trình (0.24), thay hàm s kiu Monge-Ampère đối xng F (ω) =
log(det ω), ta xét hàm s kiu Monge-Ampère không đối xng dng sau đây
F (R) = log(det R),
(0.25)
trong đó R R
n
×
n
là ma trận xác định dương có dng
R
=
ω
+
β, ω
T
=
ω, ω > 0, β
T
=
β.
Lun án s ch ra rng det β
0 det R
det ω + det β
det ω > 0 (Mnh đề 2.2.2). Do đó
hàm F (R) luôn xác định kh vi hn trên min R > 0.
Vi các hng s δ [0, 1) µ 0, trên sở gi ý ca khái nim nghim δ-elliptic, lun
án đưa vào tập xác định D
δ,µ
sau đây của hàm F (R),
D
δ,µ
R
R
n
×
n
|
R = ω + β, ω
T
= ω, β
T
=
β, λ
min
(ω) > 0, µ
δλ
min
(ω), β
µ .
(0.26)
Khi đó D
δ,µ
tp li không b chn trong
R
n
×
n
(Mnh đề 2.2.1). Khi δ = 0 thì
µ = 0, β = 0 D
0,0
trùng vi tp c ma trn đối xng xác định ơng.
Nhm m rng khái nim v tính lõm thông thường ca hàm F (ω) = log(det ω) trên
tp
li các ma trn đối xng xác định dương trong R
n
×
n
, lun án đưa ra khái nim v tính
d-lõm vi
d
0 ca hàm F (R) = log(det R) trên D
δ,µ
. C th, ta định nghĩa sau đây.
Định nghĩa 0.0.5 Gi s d
0 s thc không âm. Ta nói rng hàm F (R) d-lõm
trên tp D
δ,µ
nếu vi hai ma trn tùy ý R
(0)
=
R
(0)
n×n
R
(1)
=
R
(1)
n×n
thuc D
δ,µ
,
ta
F
R
(1)
F
R
(0)
Σ
∂F
R
(0)
R
(1)
R
(0)
+d.
(0.27)
i,j
=1
∂R
ij
ij
ij
Khái nim 0-lõm trùng vi khái nim lõm thông thường. Trong Đnh 2.2.21, lun án
s ch
ra rng hàm F (R) = log(det R) d-lõm trên tp D
δ,µ
, trong đó hng s d ch ph thuc vào δ
n, không ph thuc vào µ.
Lun án s thiết lp nguyên so sánh nh 3.1.1) đối vi các nghim δ-elliptic ca
phương trình (0.4), trong đó khi so vi Đnh 0.0.1 trên b sung mt s điu kiện đ ma
trn phản đối xng B(x, z, p) là nh theo nghĩa nào đó. Khi tiến hành các bước
đánh gtiên
nghim đối vi nghim δ-elliptic ca bài toán (0.4)-(0.5), bng cách da theo
đồ ca nhóm
Trudinger, lun án s s dng các dng khác nhau ca tính d-lõm ca hàm F (R) = log(det R)
cũng như gi thiết v tính chính quy cht ca ma trn đối xng A(x, z, p). Trong các tính toán
và đánh giá, ma trận nghch đảo R
1
(x, u) đóng một vai
n
7
trò quan trng. Luận án trước hết chéo hóa ω(x, u), sau đó chéo hóa một ma trn phản đối xng
liên quan đến B(x, u, Du) nhận đưc công thức tường minh (H qu 2.2.6) đối vi phần đối
xng và phản đối xng ca ma trn R
1
(x, u) ti x
0
. Định 3.5.1 là mt trong các kết qu chính
ca lun án, trong đó tng kết ca kết qu các c đánh giá tiên nghiệm. Đnh này mô t các
điu kiện đủ áp đặt lên ma trận đối xng A(x, z, p), hàm vế phi
f
(x, z, p), hàm trên biên ϕ(x)
min để tn ti các hng s dương α (0, 1) C sao cho vi mi ma trn phn đối xng
B(x, z, p) nh được xác định bi mt s tham s liên quan đến các d kin va u trên,
nghim δ-elliptic u(x) C
4
(Ω) ca bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) tha mãn
|
u
|
2;Ω
C,
đồng thời đánh g này đều đối vi mt lp ma trn B(x, z, p) nh theo nghĩa nào đó. Trong
Định 4.1.1, lun án đã thiết lp đưc mt điu kin cn áp lên B(x, z, p) để phương trình (0.4) có
nghim δ-elliptic.
Vic áp dng phương pháp liên tc gii phương trình toán t phi tuyến đã đưa ti Định
4.2.3, mt trong các kết qu chính ca lun án. Định này s ch ra rng vi mt s điu kin
đủ áp đặt lên các d kin ca i toán, tương t như đối vi tng hp phương trình đối xng,
nghim δ-elliptic ca bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) s tn ti duy nht trong C
2
(Ω) vi α (0, 1)
nếu ma trn B(x, z, p) là đủ nh theo một nghĩa nào đó. Tuy nhiên, đối với trường hp phương
tnh không đối xng, vic s dng k thut xp x tương t như trường hp phương trình đối
xng đã đề cp trên nói chung rt khó để t qua. Do đó trong lun án, gi thiết v đ trơn
ca các d kin ca bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) đã được làm mạnh hơn để thiết lp tính gii
được ca nó.
Ngoài phn M đầu, lun án gm bn chương, Kết lun, Danh mc các công trình liên quan
đến lun án và Tài liu tham kho.
Chương 1 trình bày mt s kiến thc chun b v thuyết ma trn, khái nim các không
gian hàm bn mt s kết qu đối vi phương trình đạo hàm riêng elliptic cp hai tuyến tính
phi tuyến hoàn toàn.
Chương 2 trình bày kết qu v tính d-lõm ca hàm s kiu Monge-Ampère vi biến các
ma trận xác địnhơng không đối xng.
Các Chương 3 4 các chương chính của luận án, trong đó Chương 3 trình bày các c
đánh g tiên nghiệm trong C
2
(Ω) đối vi nghim δ-elliptic của bài toán Dirichlet cho phương
tnh kiu Monge-Ampère không đối xng.
Chương 4 trình bày v mt điu kin cn mt s điều kin đủ cho s tn ti nghim δ-
elliptic của bài toán Dirichlet cho phương tnh kiu Monge-Ampère không đối xng. Cui
cùng, lun án trình bày mt s d v bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère
elliptic không đối xng.
Lun án đưc viết da trên hai bài báo [1], [2] trong Danh mc các công trình liên quan đến
lun án.
i,j
=1
1
n
Chương
1
Mt s kiến thfíc chun b
Chương này trình bày các kiến thc chun b cho lun án: gii thiu mt s khái nim và kết
qu bản trong lý thuyết Ma trn, khái nim mt s không gian hàm, khái nim mt s kết
qu bn v phương trình đạo hàm riêng elliptic cp hai tuyến tính và phi tuyến hoàn toàn, gii
thiu v phương pháp liên tc giải phương trình toán t phi tuyến trong không gian Banach. Ni
dung của chương này đưc tham kho ch yếu t các tài liu [1, 9, 11, 14, 15, 32, 46, 47].
1.1
Một số kiến thfíc trong
lj
thuyết ma trận
1.1.1
Mt s khái nim bn
Trước tiên, lun án gii thiu mt s không gian tuyến tính bn.
(i)
hiu
R
n
là không gian Euclide thc n-chiu. Vi mọi véc tơ x = (x
1
, . . . , x
n
), y =
(y
1
, . . . , y
n
)
R
n
, ta định nghĩa:
Tích ng ca x y: (x, y) = x
1
y
1
+
· · ·
+ x
n
y
n
;
Chun Euclide dài) ca x:
|
x
|
= (x, x)
1
/
2
=
x
2
+
· · ·
+ x
2
1
/
2
.
(ii)
hiu
C
n
là không gian Euclide phc n-chiu. Vi mọi véc tơ x = (x
1
, . . . , x
n
), y =
(y
1
, . . . , y
n
)
C
n
, ta định nghĩa:
Tích ng ca x y: (x, y) = x
1
y
1
+
· · ·
+ x
n
y
n
;
Chun Euclide dài) ca x:
|
x
|
= (x, x)
1
/
2
=
|
x
1
|
2
+
· · ·
+
|
x
n
|
2
1/2
.
(iii) hiu C
n
×
n
(R
n
×
n
) là không gian các ma trn vng phc (thc) cp n. Vi mi
ma
trn M = [M
ij
]
n×n
C
n
×
n
, ta định nghĩa:
Chun Frobenius ca M :
|
M
|
=
Σ
n
|
M
ij
|
2
1/2
;
8
9
ξ R
n
,|ξ|=1
ξ
Σ
Chun toán t ca M :
M =
sup
|
Mx
|
=
sup
|Mx|;
x
C
n
,x/=0
|x|
x
C
n
,|x|=1
Hơn na, nếu M R
n
×
n
tta th thay x C
n
bi x R
n
trong công thc trên.
Cho ma trn M = [M
ij
]
n×n
C
n
×
n
. Ta ký hiu ma trn chuyn v ca M M
T
; ma trn
liên hp phc ca M là M, M = M
ij
n×n
; ma trn chuyn v phc (hay ma trn liên
Định nghĩa 1.1.1 (i) Ma trn M
R
n
×
n
đưc gi ma trn đối xng nếu M
T
= M, ma trn
phn đối xng nếu M
T
=
M, ma trn trc giao nếu M
T
M = MM
T
= E.
(ii) Ma trn M C
n
×
n
được gi ma trn Hermite nếu M
=
M, ma trn phn Hermite
nếu M
=
M, ma trn unita nếu M
M
=
MM
=
E.
Định nghĩa 1.1.2 (i) Cho M = [M
ij
]
n×n
R
n
×
n
là ma trận đối xứng. Khi đó M đưc gi
xác định dương (xác định không âm), hiu M > 0 (
0), nếu
n
(Mξ, ξ) =
M
ij
ξ
i
ξ
j
> 0 (
0),
ξ
R
n
, ξ
/
= 0.
i,j
=1
(ii) Cho
M R
n
×
n
ma trn tùy ý. Khi đó
M > 0 (
0)
M + M
T
2
> 0 (
0).
(iii) Cho M, N
R
n
×
n
các ma trn tùy ý. Khi đó M > N (M
N ) nếu M
N >
0 (
0).
Ta biết rng mt ma trn thc đối xng luôn các giá tr riêng thc; hơn na, các giá tr
riêng y c s không âm nếu ma trận đó là xác đnh không âm, các s dương nếu ma
trn đó xác đnh dương. Mt ma trn thc phn đối xng luôn các giá tr riêng thun o.
Trong lun án này, ta hiu giá tr riêng nh nht ln nht ca mt ma trn thc đối xng P
ln t λ
min
(P ) λ
max
(P ). Các mnh đề sau đây lit mt s tính chất bản đối vi
chun Frobenius và chun toán t ca ma trn.
Mnh đề 1.1.3 ([15, 32]) Ta các khng định sau:
(i)
M = λ
max
(M ) =
max
(ii)
M
=
M
T
=
(Mξ, ξ),
M
R
n
×
n
, M
T
= M, M
0;
=
λ
max
(M
T
M ),
M
R
n
×
n
;
(iii)
M
=
λ
max
(
M
max
C
n
,|ξ|=1
|
(Mξ, ξ)
|
,
M
R
n
×
n
, M
T
=
M.
Mnh đề 1.1.4 ([15, 32]) (i) Các chun
| · |
·
trong
R
n
×
n
tương đương nhau, c th
ta có
M ≤ |M | ≤
n M , M R
n
×
n
.
(ii) Gi s M N các ma trn tương đương trc giao (hoc tương đương unita), tc
M = CNC
1
vi C ma trn trc giao (hoc ma trn unita), khi đó ta
|
M
|
=
|
N
|
,
M
=
N
.
nếu
hp Hermite) ca M M
, M
=
M
T
.
| 1/119

Preview text:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN TOÁN HỌC THÁI THỊ KIM CHUNG
BÀI TOÁN DIRICHLET CHO PHƯƠNG TRÌNH KIỂU
MONGE-AMPÈRE ELLIPTIC KHÔNG ĐỐI XỨNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN TOÁN HỌC THÁI THỊ KIM CHUNG
BÀI TOÁN DIRICHLET CHO PHƯƠNG TRÌNH KIỂU
MONGE-AMPÈRE ELLIPTIC KHÔNG ĐỐI XỨNG
Chuyên ngành: Phương trình Vi phân và Tích phân Mã số: 9 46 01 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ TIẾN NGOẠN HÀ NỘI - 2019 i TÓM TẮT
Luận án nghiên cứu về tính giải được của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-
Ampère elliptic không đối xứng trong miền giới nội Ω ⊂ Rn. Bài toán này đã được giải quyết
trước đây cho trường hợp phương trình kiểu Monge-Ampère đối xứng với số chiều n bất kỳ và cho
phương trình không đối xứng khi n = 2 bởi nhóm nghiên cứu của N.S. Trudinger bằng các công
cụ như: tính lõm của hàm log(det ω) trên tập hợp các ma trận đối xứng xác định dương và
nguyên lý so sánh đối với các nghiệm elliptic của phương trình kiểu Monge-Ampère đối xứng.
Luận án đã thu hẹp khái niệm nghiệm elliptic bằng cách đưa vào khái niệm nghiệm δ-elliptic với
0 ≤ δ < 1 đối với phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng và thiết lập tính d-lõm với
d ≥ 0 cho hàm log(det R) trên tập lồi không bị chặn Dδ,µ ⊂ Rn×n gồm các ma trận R xác định
dương không đối xứng với thành phần phản đối xứng của nó là nhỏ theo nghĩa nào đó. Luận án
đã thiết lập nguyên lý so sánh đối với các nghiệm δ-elliptic của phương trình kiểu Monge-
Ampère không đối xứng. Bằng việc dựa vào sơ đồ đánh giá được đề xuất bởi N.S. Trudinger, luận
án đã thiết lập được các đánh giá tiên nghiệm trong C2(Ω), với α ∈ (0, 1) nào đó đối với nghiệm
δ-elliptic của bài toán Dirichlet và đánh giá này là đều đối với một lớp các ma trận phản đối xứng
nhỏ theo nghĩa nào đó. Luận án đã đưa ra một điều kiện cần đối với ma trận phản đối xứng có
mặt trong phương trình cho sự tồn tại nghiệm δ-elliptic. Áp dụng phương pháp liên tục giải
phương trình toán tử phi tuyến, luận án đã thiết lập các điều kiện đủ để nghiệm δ-elliptic của bài
toán Dirichlet tồn tại và duy nhất trong C2(Ω), với điều kiện ma trận phản đối xứng có mặt
trong phương trình là đủ nhỏ theo một nghĩa nào đó. ii ABSTRACT
The thesis studies the solvability of the Dirichlet problem for nonsymmetric Monge- Ampère
equations of elliptic type in a bounded domain Ω ⊂ Rn. This problem had been solved by N.S.
Trudinger and his group for any dimension n in the case of symmetric Monge-Ampère type
equations and for the dimension n = 2 in the nonsymmetric case by the tools such as: the
concavity of the function log(det ω) in the domain of symmetric positive definite matrices ω
and the comparison principle for their elliptic solutions. For 0 ≤ δ < 1, the thesis had narrowed
the notion of elliptic solution by introducing the notion of δ-elliptic solution for nonsymmetric
Monge-Ampère type equations and for d ≥ 0 had established the d-concavity for the function
log(det R), defined on the unbounded convex set Dδ,µ ⊂ Rn×n that consists of nonsymmetric
positive definite matrices with skewsym- metric parts which are small in some sense. The thesis
had proved the comparison principle for δ-elliptic solutions to nonsymmetric Monge-Ampère
type equations. By following the scheme of estimation that had been proposed by N.S. Trudinger,
the thesis had established a priori estimates in C2(Ω), for some α ∈ (0, 1) for δ-elliptic solution
to the Dirichlet prob- lem, that are uniform with respect to a class of skewsymmetric matrices
which are small in some sense. A necessary condition for the skewsymmetric matrix in the
equation had been obtained to guarantee the existence of δ-elliptic solution. By applying the
method of conti- nuity for solving nonlinear operator equations in Banach spaces, the thesis had
established sufficient conditions for the unique existence of δ-elliptic solution to the Dirichlet
problem for nonsymmetric Monge-Ampère type equations in C2(Ω), in which the
skewsymmetric matrix in the equation is sufficiently small in some sense. iii LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, được hoàn thành dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn. Các kết quả viết chung với tác giả khác đã được sự nhất trí của đồng
tác giả khi đưa vào luận án. Các kết quả nêu trong luận án là những kết quả mới và chưa từng
được ai công bố trong các công trình nào khác. Tác giả Thái Thị Kim Chung iv LỜI CẢM ƠN
Bằng lòng kính trọng và biết ơn vô hạn, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
tới PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn. Thầy là người hướng dẫn của tôi từ khi tôi theo học Thạc sĩ rồi
Tiến sĩ tại Viện Toán học. Trên con đường học tập và nghiên cứu về Toán, tôi luôn được thầy chỉ
bảo tận tình, chu đáo, nghiêm khắc và nhẫn nại để tôi ngày càng tiến bộ, vững vàng hơn trong
chuyên môn. Bản thân tôi tự nhủ phải luôn cố gắng phấn đấu không ngừng trong công việc cũng
như trong cuộc sống để không phụ lòng với công sức dạy bảo và niềm tin của thầy dành cho tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Toán học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, Trung tâm Đào tạo Sau đại học và các Phòng ban chức năng của Viện Toán đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nghiên cứu sinh để đảm bảo việc học tập và nghiên cứu có
hiệu quả. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới các Giáo sư và cán bộ nghiên cứu của Viện Toán đã
dạy bảo, truyền thụ kiến thức về Toán cho tôi. Các thầy cô và các anh chị không chỉ là những
người thầy trong chuyên môn mà còn là những tấm gương sáng trong cuộc sống, cho tôi những
bài học về tinh thần làm việc say mê, nghiêm túc cũng như sự khổ luyện trong khoa học chân chính.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư và cán bộ trẻ của Phòng Phương trình Vi phân đã giúp
đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và tham gia các xêmina khoa học hàng tuần. Tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Đinh Nho Hào và GS.TSKH. Nguyễn Minh Trí (Phòng Giải
tích) đã luôn động viên, khích lệ các nghiên cứu sinh của phòng. Xin cảm ơn TS. Nguyễn Anh
Tú và TS. Đào Quang Khải đã nhiệt tình dạy bảo mỗi khi tôi hỏi bài cũng như cho tôi nhiều lời khuyên quý giá.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên,
Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình công tác, học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng
nghiệp cũ tại Khoa Toán - Tin, trường Đại học Khoa học đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi rất
nhiều trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em nghiên cứu sinh đã và đang học tập, nghiên cứu tại
Viện Toán học về những trao đổi trong khoa học cũng như những sẻ chia, giúp đỡ trong cuộc sống đời thường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn
động viên tôi trong cuộc sống và công việc. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chồng tôi đã luôn ủng hộ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi yên tâm học tập và nghiên cứu, xin cảm ơn hai con yêu quý
vì các con luôn là động lực tinh thần lớn lao để tôi hoàn thành được luận án này. Tác giả Thái Thị Kim Chung Mục lục Trang Tóm tắt i Abstract ii Lời cam đoan iii Lời cảm ơn iv Mục lục v Mở đầu 1
Chương 1 Một số kiến thfíc chuẩn bị 8
1.1 Một số kiến thức trong lý thuyết ma trận ...................................................................... 8 1.1.1
Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 8 1.1.2
Chéo hóa ma trận ........................................................................................... 10 1.1.3
Ma trận compound bậc 2 ............................................................................... 11
1.2 Một số không gian hàm .............................................................................................. 12 1.2.1
Không gian Ho¨lder ....................................................................................... 12 1.2.2
Không gian Sobolev ...................................................................................... 13
1.3 Phương trình đạo hàm riêng elliptic tuyến tính cấp hai ............................................... 14 1.3.1
Nguyên lý cực đại và nguyên lý so sánh ......................................................... 14 1.3.2
Bài toán Dirichlet. Tính khả nghịch của phương trình toán tử ......................... 16 1.3.3
Các định lý Harnack, Krylov và đánh giá trong Lp ............................................................. 16
1.4 Phương trình đạo hàm riêng elliptic cấp hai phi tuyến hoàn toàn ................................ 17 1.4.1
Khái niệm phương trình elliptic cấp hai phi tuyến hoàn toàn .......................... 17 1.4.2
Khái niệm đạo hàm Fréchet. Định lý hàm ẩn trong không gian Banach 19 1.4.3
Giới thiệu phương pháp liên tục giải phương trình toán tử phi tuyến 20 vi
Chương 2 Tính d-lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère không đối xfíng 21
2.1 Tính lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère đối xứng .................................................. 21
2.2 Tính d-lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère không đối xứng .................................... 23 2.2.1
Một vài tính chất của lớp ma trận Dδ,µ ....................................................................................... 23 2.2.2
Vi phân cấp hai của hàm số kiểu Monge-Ampère không đối xứng ................. 27 2.2.3
Tính d-lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère không đối xứng ........................ 36
Chương 3 Các đánh giá tiên nghiệm trong C2(Ω) đối với nghiệm δ-elliptic
của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xfíng 38
3.1 Nguyên lý so sánh cho phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng . 39
3.2 Đánh giá trên toàn miền các đạo hàm cấp hai của nghiệm δ-elliptic của
phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng qua độ lớn của chúng ở
trên biên .................................................................................................................... 43 3.2.1
Phát biểu định lý chính .................................................................................. 43 3.2.2
Bổ đề bổ trợ về vết của tích hai ma trận ......................................................... 44 3.2.3
Chứng minh của Định lý 3.2.1 ....................................................................... 45
3.3 Đánh giá trên biên các đạo hàm cấp hai của nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet
cho phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng .............................................. 50 3.3.1
Phát biểu định lý chính .................................................................................. 50 3.3.2
Làm phẳng biên ............................................................................................. 51 3.3.3
Chứng minh của Định lý 3.3.1 ....................................................................... 56
3.4 Đánh giá Ho¨lder toàn cục đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm δ-elliptic
của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng 64 3.4.1
Đánh giá H¨older bên trong miền đối với các đạo hàm cấp hai của
nghiệm δ-elliptic của phương trình kiểu Monge-Ampère không đối
xứng .............................................................................................................. 64 3.4.2
Đánh giá H¨older tại điểm tùy ý trên biên đối với các đạo hàm cấp hai
của nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu
Monge-Ampère không đối xứng .................................................................... 75 3.4.3
Đánh giá Ho¨lder toàn cục đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm
δ-elliptic của bài toán Dirichlet ...................................................................... 84
3.5 Đánh giá chuẩn C2(Ω) đối với nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet ................... 85
Chương 4 Tính giải được của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu
Monge-Ampère không đối xfíng 91
4.1 Một điều kiện cần cho sự tồn tại nghiệm δ-elliptic của phương trình kiểu
Monge-Ampère không đối xứng ................................................................................ 91 vii
4.2 Các điều kiện đủ cho sự tồn tại nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet cho phương
trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng ................................................................. 92
4.3 Một số ví dụ .............................................................................................................. 99 4.3.1
Phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng trong Hình học
bảo giác ......................................................................................................... 99 4.3.2
Phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng phụ thuộc tham số 101
Kết luận và kiến nghị 103
Danh mục các công trình liên quan đến luận án 104 Tài liệu tham khảo 105 viii
Một số ký hiệu và quy ước viết tắt R (C)
trường các số thực (số phức) i đơn vị ảo, i2 = −1 Rn (Cn)
không gian Euclide thực (phức) n-chiều Rn
nửa không gian, Rn = {x = (x1, . . . , xn) ∈ Rn | xn > 0} + + (·)
phép toán tích vô hướng trong Rn hoặc Cn |ξ|
độ dài của véc tơ ξ ∈ Rn hoặc Cn ξ η
hai véc tơ ξ, η vuông góc với nhau
Rn×n (Cn×n)
không gian các ma trận thực (phức) cấp n E
ma trận đơn vị cấp n
D = diag (d1, . . . , dn) là ma trận đường chéo với Dii = di, i = 1, . . . , n MT
ma trận chuyển vị của ma trận M M
ma trận liên hợp phức của ma trận M T M
ma trận chuyển vị phức của ma trận M, M ∗ = M M −1
ma trận nghịch đảo của ma trận M M (2)
ma trận compound bậc 2 của ma trận M det M
định thức của ma trận M Σ n TrM
vết của ma trận M = [Mij]n×n, TrM = Mii i=1 Σ n |M |
chuẩn Frobenius của ma trận M = [Mij]
n×n , |M |2 = |Mij|2 i,j=1 M
chuẩn toán tử của ma trận M, M = sup | Mx | |x|=1 M > 0 (≥ 0)
ma trận M là xác định dương (xác định không âm)
M > N (M N )
M N > 0 (M N ≥ 0)
λmin(P ), λmax(P )
giá trị riêng nhỏ nhất, lớn nhất của ma trận thực đối xứng P x y
x y = [xiyj]
, với x = (x1, . . . , xn), y = (y1, . . . , yn) ∈ Rn n×n osc
hàm dao độ, osc u := sup u − inf u Ω Ω Ω log hàm logarit min, max
giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của một tập hợp các số thực inf, sup
infimum, supremum của một tập hợp các số thực Ω
miền trong không gian Rn, là tập mở và liên thông ix Ω biên của miền Ω Ω
bao đóng của miền Ω, Ω = Ω ∪ Ω ΩJ ⊂⊂ Ω
ΩJ có bao đóng là tập compact được chứa trong Ω Γ := Ω × R × Rn
BR(x0) BR(x0)
hình cầu mở (đóng) tâm tại x0, bán kính R ρ, Tρ
ρ := Ω ∩ (x0), Tρ := Ω ∩ (x0) ∂u 2u Diu, Diju, . . . Diu = , D , . . . ∂x iju = i ∂xi ∂xj Du
véc tơ gradient của hàm u, Du = (D1u, . . . , Dnu) D2u
ma trận Hessian của hàm u, D2u = [Diju] n×n Ck(Ω)
không gian các hàm khả vi liên tục đến cấp k trong Ω BCk(Ω)
không gian các hàm khả vi liên tục bị chặn đến cấp k trong Ω Σ
chuẩn trong BCk(Ω), u u BCk = sup Dβu(x) (Ω) BCk (Ω) | x β|≤k ∈ Ω Ck(Ω)
= u Ck(Ω) | Dβu có thể thá Σ
c triển liên tục lên Ω với ∀ β : |β| ≤ k} |u| = sup Dβu(x) k;Ω
chuẩn trong Ck(Ω), |u| k;Ω | x β|≤k ∈ Ω [u]
nửa chuẩn H¨o lder bậc α, [u]
|u(x) − u(y)| = sup α;Ω α;Ω x,y
|x y|α x/=y Ck,α(Ω)
= {u Ck(Ω) | Dβu liên tục Ho¨lder đều bậc α với ∀ β : |β| = k} |u|
chuẩn trong Ck,α(Ω), |u| = |u| + sup Dβu k,α;Ω k,α;Ω k;Ω α;Ω |β|=k Lp(Ω)
không gian các hàm đo được và khả tích bậc p trên Ω ∫ 1/p
chuẩn trong Lp(Ω), u |u(x)| p u Lp(Ω) dx Lp(Ω) = Ω Σ β Wk,p(Ω)
không gian Sobolev, u W k,p(Ω) = D u Lp(Ω) |β|≤k ω(x, u)
:= D2u A(x, u, Du) R(x, u)
:= D2u A(x, u, Du) − B(x, u, Du) = ω(x, u) − B(x, u, Du) λu
:= mi n λmin(ω(x, u)) x∈ Ω µ(B) := sup
B(x, z, p) , với B BC(Γ; Rn×n) (x,z,p)∈ Γ Dδ,µ
:= {R ∈ Rn×n | R = ω + β, ωT = ω, βT = −β, λmin(ω) > 0,
µ δλmin(ω), β µ} Mở đầu
Phương trình Monge-Ampère là một trong các phương trình vi phân đạo hàm riêng cổ điển
phi tuyến hoàn toàn, xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX trong các công trình của G. Monge [50], A.M.
Ampère [48] và có dạng sau đây 2 2 uxx uyy
u xy = K(x, y) 1 + u2x + u2 y , (x, y) ∈ Ω, (0.1)
trong đó Ω ⊂ R2 là miền bị chặn, u(x, y) là ẩn hàm của hai biến độc lập x, y cần tìm sao cho đồ
thị của hàm z = u(x, y) tại điểm (x, y, u(x, y)) có độ cong Gauss K(x, y) cho trước. Phương trình
(0.1) được khái quát lên trường hợp n chiều thành phương trình độ cong Gauss sau đây n+2 2
det D2u = K(x) 1 + |Du|2 , x ∈ Ω, (0.2)
trong đó Ω ⊂ Rn là miền bị chặn, u = u(x) = u(x1, . . . , xn) là ẩn hàm, Du = (ux , . . . , ux ) 1 n
là véc tơ gradient của u, D2u = [ux x ]
là ma trận Hessian của u K(x) là hàm số i j n×n
cho trước. Phương trình này là elliptic khi ma trận Hessian D2u là xác định dương hay u
là hàm lồi chặt trong Ω và do đó K(x) > 0. Nó được nhiều nhà Toán học nghiên cứu như
A.D. Alexandrov [2, 3], I.J. Bakelman [4], H. Lewy [25], S. Bernstein [49],...
Sau này, trong một số lĩnh vực như Hình học affine, Khí tượng học, Cơ học chất lỏng,... đã
xuất hiện phương trình có dạng tổng quát hơn sau đây
det D2u = f (x, u, Du), x ∈ Ω, (0.3)
trong đó f (x, z, p) là hàm số cho trước xác định trên Ω × R × Rn. Trong việc nghiên cứu nghiệm
cổ điển của bài toán Dirichlet cho phương trình (0.3), có một số sự kiện đột phá quan trọng.
Trước tiên, đó là các kết quả của E. Calabi [7] và A.V. Pogorelov [29] về thiết lập các đánh giá
tiên nghiệm bên trong miền đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm lồi chặt. Tiếp theo, đó là
các kết quả của L.C. Evans [10] và N.V. Krylov [22, 24] vào những năm 1980 về việc thiết lập
các đánh giá tiên nghiệm H¨older bên trong miền đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm lồi
chặt một khi chuẩn của nó trong C2(Ω) đã được đánh giá. Cũng trong những năm 1980, các kết
quả về đánh giá tiên nghiệm toàn cục đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm elliptic cổ điển của
phương trình (0.3) đã được thiết lập bởi N.M. Ivochkina [16] (xem thêm [5, 11]), còn đánh giá
tiên nghiệm cho đạo hàm cấp ba được thiết lập một cách độc lập bởi Caffarelli-Nirenberg-Spruck
[5] và N.V. Krylov [22, 23, 24]. Từ đó, 1
Downloaded by Tr?n Ng?c Thanh (traphanhuong623@gmail.com) 2
bằng phương pháp liên tục đối với phương trình toán tử phi tuyến (sẽ được mô tả trong Chương
1), người ta đã chứng minh được sự tồn tại duy nhất nghiệm elliptic cổ điển của bài toán
Dirichlet cho phương trình (0.3) [5, 6, 17].
Những năm gần đây, ([8, 33, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44]) trong các lĩnh vực Vận chuyển tối
ưu và Hình học bảo giác đã đưa đến việc nghiên cứu bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu
Monge-Ampère, trong đó vế trái của phương trình này là định thức của tổng D2u với các ma
trận vuông nào đó phụ thuộc vào (x, u, Du) và được mô tả bởi
det D2u A(x, u, Du) − B(x, u, Du) = f (x, u, Du) trong Ω, (0.4)
u(x) = ϕ(x) trên , (0.5)
trong đó Ω ⊂ Rn là miền bị chặn, A(x, z, p) = [Aij(x, z, p)]n×n, B(x, z, p) = [Bij(x, z, p)]n×n
f (x, z, p) lần lượt là ma trận đối xứng, ma trận phản đối xứng và hàm vô hướng xác định trên Γ
:= Ω × R × Rn, ϕ(x) là hàm vô hướng xác định trên Ω. Ở đây, ta sử dụng (x, z, p) để ký hiệu
các điểm thuộc Γ. Nếu B(x, z, p) ≡ 0 thì (0.4) được gọi là phương trình kiểu Monge-Ampère đối
xứng, còn nếu B(x, z, p) /≡ 0 thì (0.4) được gọi là phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng.
Với hàm u(x) ∈ C2(Ω) tùy ý, ta ký hiệu
ω(x, u) := D2u(x) − A(x, u(x), Du(x)), (0.6)
λu := mi n λmin(ω(x, u)), (0.7) x∈ Ω
trong đó λmin(ω(x, u)) là giá trị riêng nhỏ nhất của ma trận đối xứng ω(x, u) ∈ Rn×n. Phương
trình (0.4) là elliptic đối với u(x) trên Ω khi và chỉ khi (Định nghĩa 1.4.1, Mệnh đề 1.4.2) λu > 0. (0.8)
Điều này đưa đến điều kiện sau đối với hàm vế phải f (x, z, p) (Mệnh đề 2.2.2),
f (x, z, p) > 0, trong Γ. (0.9)
Nhà toán học người Úc N.S. Trudinger và nhóm nghiên cứu của ông đã khởi xướng việc
nghiên cứu bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère đối xứng có dạng (0.4)-
(0.5), trong đó B(x, z, p) ≡ 0, cụ thể là bài toán dạng sau đây
det D2u A(x, u, Du) = f (x, u, Du) trong Ω, (0.10)
u(x) = ϕ(x) trên , (0.11)
(xem [18, 19, 20, 26, 27, 41, 45]). Để nghiên cứu tính giải được của bài toán Dirichlet (0.10)-
(0.11), Trudinger đã áp dụng phương pháp liên tục, trong đó việc chứng minh tính giải được
của bài toán trên được đưa về việc thiết lập các đánh giá tiên nghiệm trong 3
C2(Ω) đối với nghiệm elliptic của bài toán với hằng số α ∈ (0, 1) nào đó. Việc thiết lập các
đánh giá tiên nghiệm này được Trudinger tiến hành qua các bước sau:
- Bước 1: Áp dụng các kỹ thuật của A.V. Pogorelov ([28], [29]) để thiết lập đánh giá độ lớn
các đạo hàm cấp hai của nghiệm elliptic trên toàn miền Ω thông qua đánh giá của chúng trên biên;
- Bước 2: Đánh giá độ lớn các đạo hàm cấp hai của nghiệm elliptic trên biên Ω;
- Bước 3: Đánh giá chuẩn C1(Ω) đối với nghiệm elliptic;
- Bước 4: Áp dụng các kỹ thuật của L.C. Evans và N.V. Krylov để thiết lập đánh giá nửa
chuẩn Ho¨lder đối với các đạo hàm cấp hai của nghiệm elliptic, qua đó nhận được đánh giá đối với
chuẩn C2(Ω).
Trudinger đã đưa ra bốn giả thiết quan trọng sau đây đối với bài toán Dirichlet (0.10)- (0.11):
T1) Ma trận A(x, z, p) = [Aij(x, z, p)]n×n C2(Γ; Rn×n) và thỏa mãn điều kiện chính quy trong Γ, nghĩa là
Dp p Aij(x, z, p)ξiξjηkηl ≥ 0, ∀ (x, z, p) ∈ Γ, ξ, η ∈ Rn, ξ η; (0.12) k Æ
hoặc thỏa mãn điều kiện chính quy chặt trong Γ, nghĩa là tồn tại hằng số a0 > 0 sao cho Dp k p A Æ
ij(x, z, p)ξiξjηkηl a0|ξ|2|η|2, ∀ (x, z, p) ∈ Γ, ξ, η ∈ Rn, ξ η. (0.13)
Ở đây, tất cả các biểu thức ở các vế trái của (0.12) và (0.13) cũng như trong luận án này, nếu
không nói gì thêm về các chỉ số có mặt trong biểu thức thì chúng ta ngầm hiểu đó là phép toán
lấy tổng trên tập hợp tất cả các chỉ số lặp có mặt trong biểu thức đó.
T2) Ma trận A(x, z, p) thỏa mãn điều kiện về cấu trúc
DzA(x, z, p) ≥ 0, A(x, z, p) ≥ −γ0 1 + |p|2 E λmax(A(x, z, 0)) ≥ 0, (0.14)
với mọi x ∈ Ω, z ∈ R và p ∈ Rn, trong đó γ0 là hằng số dương, E là ma trận đơn vị cấp n.
T3) Hàm f (x, z, p) ∈ C2(Γ; R) và thỏa mãn f (x, z, p) > 0, Dzf (x, z, p) ≥ 0, trong Γ.
T4) Tồn tại nghiệm dưới elliptic u(x) ∈ C4(Ω) của bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), nghĩa là
u(x) thỏa mãn các điều kiện
λu := mi n λmin(ω(x, u)) > 0, (0.15) x∈ Ω
det D2u A(x, u, Du) ≥ f (x, u, Du) trong Ω, (0.16)
u(x) = ϕ(x) trên , (0.17)
trong đó ϕ(x) ∈ C4(Ω) và Ω ∈ C4.
Để tiến hành các đánh giá tiên nghiệm trong các bước nói trên, trong lớp nghiệm elliptic, nhóm của
Trudinger đã biểu diễn phương trình (0.10) dưới dạng tương đương
log(det ω(x, u)) = fˆ(x, u, Du), trong Ω, (0.18) 4
trong đó ω(x, u) được cho bởi (0.6) và fˆ = log f, rồi sử dụng hai kết quả quan trọng đó là tính
lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère đối xứng có dạng
F (ω) = log(det ω), (0.19)
trên tập lồi các ma trận đối xứng xác định dương ω ∈ Rn×n và nguyên lý so sánh đối với
phương trình (0.18), được phát biểu sau đây.
Định lj 0.0.1 (Nguyên lj so sánh) ([11]) Cho các hàm u(x), v(x) ∈ C2(Ω) thỏa mãn
log(det ω(x, u)) − fˆ(x, u, Du) ≤ log(det ω(x, v)) − fˆ(x, v, Dv) trong , u v trên ∂. Giả
sử các điều kiện sau thỏa mãn:
1) λu > 0, λv > 0;
2) DzA(x, z, p) ≥ 0, trong Γ;
3) f (x, z, p) > 0, Dzf (x, z, p) ≥ 0, trong Γ. ∂u ∂v
Khi đó u v trong . Hơn nữa, nếu u = v trên ∂thì ta có
trên ∂, trong ∂ν ∂ν
đó ν là véc tơ pháp tuyến trong đơn vị của biên ∂.
Kết quả của nhóm Trudinger qua các bước đánh giá tiên nghiệm nói trên được tổng kết trong định lý sau đây.
Định lj 0.0.2 (Đánh giá tiên nghiệm trong C2(Ω)) ([11, 18, 45]) Giả sử u(x) ∈
C4(Ω) là nghiệm elliptic của bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), trong đó A = A(x, p), f = f (x,
p
) và giả sử các giả thiết T1)-T4) nói trên được thỏa mãn. Khi đó ta có đánh giá sau
|u|2;Ω ≤ C, (0.20)
trong đó α ∈ (0, 1) và C là các hằng số dương phụ thuộc vào n, γ0, A, f, u, ϕ và .
Trên cơ sở Định lý 0.0.2, bằng việc đưa bài toán (0.10)-(0.11) về phương trình toán tử trong
không gian Banach C2(Ω) và áp dụng phương pháp liên tục, nhóm của Trudinger đã chứng
minh tính giải được của bài toán (0.10)-(0.11) trong trường hợp ma trận đối xứng A và hàm vế
phải f không phụ thuộc vào biến z. Cụ thể, ta có định lý sau đây.
Định lj 0.0.3 ([18]) Xét bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11), trong đó A = A(x, p), f = f
(x, p) và giả sử các giả thiết T1)-T4) nói trên được thỏa mãn. Khi đó tồn tại hằng số α ∈ (0,
1) sao cho nghiệm elliptic u(x) của bài toán Dirichlet (0.10)-(0.11) là tồn tại và duy nhất trong C2(Ω). 5
Trong việc thiết lập các đánh giá tiên nghiệm trong C2(Ω) với α ∈ (0, 1), giả thiết ban đầu
về tính chính quy của nghiệm u chỉ là u C2(Ω). Trong chứng minh của Định lý 0.0.3, từ các
giả thiết về độ trơn của các dữ kiện của bài toán và định lý về tính chính quy của nghiệm elliptic
của phương trình đạo hàm riêng phi tuyến (Định lý 1.4.3), người ta đã suy ra được u W 4,p(Ω)
C3(Ω), với mọi p ∈ (1, +∞). Từ đó, bằng việc áp dụng kỹ thuật xấp xỉ đối với phương trình
phi tuyến rất phức tạp, người ta vẫn thiết lập được đánh giá tiên nghiệm như trong Định lý 0.0.2.
Trong [20], nhóm của Trudinger cũng đã mở rộng kết quả của các định lý trên khi A f
phụ thuộc thêm vào biến z bằng việc đưa vào giả thiết về sự tồn tại của một nghiệm trên elliptic
u(x) ∈ C2(Ω) đối với phương trình (0.10) sao cho u(x) ≥ ϕ(x) trên . Bài toán Dirichlet (0.4)-
(0.5) khi ma trận phản đối xứng B(x, z, p) /≡ 0 cũng đã được nghiên cứu bởi Trudinger trong
trường hợp số chiều n = 2 ([11, 41]).
Trong [8] và [41], các nhà Toán học G. De Philippis, A. Figalli và N.S. Trudinger đã chỉ ra
sự cần thiết của việc nghiên cứu phương trình kiểu Monge-Ampère elliptic không đối xứng. Do
đó mục tiêu của luận án là nghiên cứu tính giải được của bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) trong
không gian C2(Ω) khi B(x, z, p) /≡ 0.
Luận án cũng đặt vấn đề áp dụng phương pháp liên tục tương tự như đối với bài toán
Dirichlet (0.10)-(0.11) để nghiên cứu tính giải được của bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5). Do sự có
mặt của ma trận phản đối xứng B(x, z, p) trong phương trình (0.4), việc tiến hành các đánh giá
tiên nghiệm đối với nghiệm elliptic u(x) ∈ C4(Ω) của bài toán (0.4)-(0.5) trong bốn bước nói
trên sẽ gặp nhiều khó khăn. Trong trường hợp B(x, z, p) ≡ 0, các đánh giá tại từng điểm x0 ∈ Ω
trong các bước nói trên trên có thể tiến hành một cách thuận lợi sau khi chéo hóa ma trận đối
xứng ω(x, u) tại điểm x0 này. Để khắc phục các khó khăn trong trường hợp B(x, z, p) /≡ 0, luận
án đã hạn chế xét một lớp con của nghiệm elliptic, được gọi là nghiệm δ-elliptic với 0 ≤ δ < 1,
trong đó khi δ = 0 thì trùng với nghiệm elliptic thông thường. Cụ thể, luận án đưa ra định nghĩa sau đây.
Định nghĩa 0.0.4 Cho hằng số δ ∈ [0, 1). Ta nói rằng phương trình (0.4) là δ-elliptic đối với
hàm u(x) ∈ C2(Ω) nếu nó là elliptic đối với u và điều kiện sau được thỏa mãn
µ(B) ≤ δλu, (0.21)
trong đó µ(B) là đại lượng được xác định bởi µ(B) := sup
B(x, z, p) , (0.22) (x,z,p)∈ Γ
ở đây B là chuẩn toán tử của ma trận B. Với
hàm u(x) ∈ C2(Ω), ta ký hiệu
R(x, u) := D2u A(x, u, Du) − B(x, u, Du) = ω(x, u) − B(x, u, Du). (0.23) 6
Khi đó, trong lớp nghiệm elliptic, phương trình (0.4) tương đương với
log(det R(x, u)) = fˆ(x, u, Du), trong Ω, (0.24)
trong đó fˆ = log f. Để chuẩn bị các công cụ cho việc đánh giá tiên nghiệm đối với nghiệm
δ-elliptic của phương trình (0.24), thay vì hàm số kiểu Monge-Ampère đối xứng F (ω) =
log(det ω), ta xét hàm số kiểu Monge-Ampère không đối xứng có dạng sau đây
F (R) = log(det R), (0.25)
trong đó R ∈ Rn×n là ma trận xác định dương có dạng
R = ω + β, ωT = ω, ω > 0, βT = −β.
Luận án sẽ chỉ ra rằng det β ≥ 0 và det R ≥ det ω + det β ≥ det ω > 0 (Mệnh đề 2.2.2). Do đó
hàm F (R) luôn xác định và khả vi vô hạn trên miền R > 0.
Với các hằng số δ ∈ [0, 1) và µ ≥ 0, trên cơ sở gợi ý của khái niệm nghiệm δ-elliptic, luận
án đưa vào tập xác định Dδ,µ sau đây của hàm F (R), }
Dδ,µ R ∈ Rn×n | R = ω + β, ωT = ω, βT = −β, λmin(ω) > 0, µ δλmin(ω), β µ . (0.26)
Khi đó Dδ,µ là tập lồi và không bị chặn trong Rn×n (Mệnh đề 2.2.1). Khi δ = 0 thì
µ = 0, β = 0 và D0,0 trùng với tập các ma trận đối xứng xác định dương.
Nhằm mở rộng khái niệm về tính lõm thông thường của hàm F (ω) = log(det ω) trên tập
lồi các ma trận đối xứng xác định dương trong Rn×n, luận án đưa ra khái niệm về tính d-lõm với
d ≥ 0 của hàm F (R) = log(det R) trên Dδ,µ. Cụ thể, ta có định nghĩa sau đây.
Định nghĩa 0.0.5 Giả sử d ≥ 0 là số thực không âm. Ta nói rằng hàm F (R) là d-lõm
trên tập Dδ,µ nếu với hai ma trận tùy ý R(0) = R(0) và R(1) = R(1) thuộc Dδ,µ, ij n×n ij n×n ta có Σ n F R(1) −F R(0) R(0) ≤ ∂F +d. (0.27) R(1) − R(0) ∂R i,j ij ij ij =1
Khái niệm 0-lõm trùng với khái niệm lõm thông thường. Trong Định lý 2.2.21, luận án sẽ chỉ
ra rằng hàm F (R) = log(det R) là d-lõm trên tập Dδ,µ, trong đó hằng số d chỉ phụ thuộc vào δ
n, không phụ thuộc vào µ.
Luận án sẽ thiết lập nguyên lý so sánh (Định lý 3.1.1) đối với các nghiệm δ-elliptic của
phương trình (0.4), trong đó khi so với Định lý 0.0.1 ở trên có bổ sung một số điều kiện để ma
trận phản đối xứng B(x, z, p) là nhỏ theo nghĩa nào đó. Khi tiến hành các bước đánh giá tiên
nghiệm đối với nghiệm δ-elliptic của bài toán (0.4)-(0.5), bằng cách dựa theo sơ đồ của nhóm
Trudinger, luận án sẽ sử dụng các dạng khác nhau của tính d-lõm của hàm F (R) = log(det R)
cũng như giả thiết về tính chính quy chặt của ma trận đối xứng A(x, z, p). Trong các tính toán
và đánh giá, ma trận nghịch đảo R−1(x, u) đóng một vai 7
trò quan trọng. Luận án trước hết chéo hóa ω(x, u), sau đó chéo hóa một ma trận phản đối xứng
liên quan đến B(x, u, Du) và nhận được công thức tường minh (Hệ quả 2.2.6) đối với phần đối
xứng và phản đối xứng của ma trận R−1(x, u) tại x0. Định lý 3.5.1 là một trong các kết quả chính
của luận án, trong đó tổng kết của kết quả các bước đánh giá tiên nghiệm. Định lý này mô tả các
điều kiện đủ áp đặt lên ma trận đối xứng A(x, z, p), hàm vế phải f (x, z, p), hàm trên biên ϕ(x) và
miền Ω để tồn tại các hằng số dương α ∈ (0, 1) và C sao cho với mọi ma trận phản đối xứng
B(x, z, p) nhỏ được xác định bởi một số tham số liên quan đến các dữ kiện vừa nêu trên,
nghiệm δ-elliptic u(x) ∈ C4(Ω) của bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) thỏa mãn
|u|2;Ω ≤ C,
đồng thời đánh giá này là đều đối với một lớp ma trận B(x, z, p) nhỏ theo nghĩa nào đó. Trong
Định lý 4.1.1, luận án đã thiết lập được một điều kiện cần áp lên B(x, z, p) để phương trình (0.4) có nghiệm δ-elliptic.
Việc áp dụng phương pháp liên tục giải phương trình toán tử phi tuyến đã đưa tới Định lý
4.2.3, một trong các kết quả chính của luận án. Định lý này sẽ chỉ ra rằng với một số điều kiện
đủ áp đặt lên các dữ kiện của bài toán, tương tự như đối với trường hợp phương trình đối xứng,
nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) sẽ tồn tại duy nhất trong C2(Ω) với α ∈ (0, 1)
nếu ma trận B(x, z, p) là đủ nhỏ theo một nghĩa nào đó. Tuy nhiên, đối với trường hợp phương
trình không đối xứng, việc sử dụng kỹ thuật xấp xỉ tương tự như trường hợp phương trình đối
xứng đã đề cập ở trên nói chung là rất khó để vượt qua. Do đó trong luận án, giả thiết về độ trơn
của các dữ kiện của bài toán Dirichlet (0.4)-(0.5) đã được làm mạnh hơn để thiết lập tính giải được của nó.
Ngoài phần Mở đầu, luận án gồm bốn chương, Kết luận, Danh mục các công trình liên quan
đến luận án và Tài liệu tham khảo.
Chương 1 trình bày một số kiến thức chuẩn bị về lý thuyết ma trận, khái niệm các không
gian hàm cơ bản và một số kết quả đối với phương trình đạo hàm riêng elliptic cấp hai tuyến tính và phi tuyến hoàn toàn.
Chương 2 trình bày kết quả về tính d-lõm của hàm số kiểu Monge-Ampère với biến là các
ma trận xác định dương không đối xứng.
Các Chương 3 và 4 là các chương chính của luận án, trong đó Chương 3 trình bày các bước
đánh giá tiên nghiệm trong C2(Ω) đối với nghiệm δ-elliptic của bài toán Dirichlet cho phương
trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng.
Chương 4 trình bày về một điều kiện cần và một số điều kiện đủ cho sự tồn tại nghiệm δ-
elliptic của bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère không đối xứng. Cuối
cùng, luận án trình bày một số ví dụ về bài toán Dirichlet cho phương trình kiểu Monge-Ampère
elliptic không đối xứng.
Luận án được viết dựa trên hai bài báo [1], [2] trong Danh mục các công trình liên quan đến luận án. Chương 1
Một số kiến thfíc chuẩn bị
Chương này trình bày các kiến thức chuẩn bị cho luận án: giới thiệu một số khái niệm và kết
quả cơ bản trong lý thuyết Ma trận, khái niệm một số không gian hàm, khái niệm và một số kết
quả cơ bản về phương trình đạo hàm riêng elliptic cấp hai tuyến tính và phi tuyến hoàn toàn, giới
thiệu về phương pháp liên tục giải phương trình toán tử phi tuyến trong không gian Banach. Nội
dung của chương này được tham khảo chủ yếu từ các tài liệu [1, 9, 11, 14, 15, 32, 46, 47].
1.1 Một số kiến thfíc trong lj thuyết ma trận
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Trước tiên, luận án giới thiệu một số không gian tuyến tính cơ bản.
(i) Ký hiệu Rn là không gian Euclide thực n-chiều. Với mọi véc tơ x = (x1, . . . , xn), y =
(y1, . . . , yn) ∈ Rn, ta định nghĩa:
• Tích vô hướng của x y: (x, y) = x1y1 + · · · + xnyn; • 1/2
Chuẩn Euclide (độ dài) của x: |x| = (x, x)1/2 = x2 + · · · + x2 . 1 n
(ii) Ký hiệu Cn là không gian Euclide phức n-chiều. Với mọi véc tơ x = (x1, . . . , xn), y =
(y1, . . . , yn) ∈ Cn, ta định nghĩa:
• Tích vô hướng của x y: (x, y) = x1y1 + · · · + xnyn; • 1/2
Chuẩn Euclide (độ dài) của x: |x| = (x, x)1/2 = |x1|2 + · · · + |xn |2 .
(iii) Ký hiệu Cn×n (Rn×n) là không gian các ma trận vuông phức (thực) cấp n. Với mọi ma
trận M = [Mij]n×n ∈ Cn×n, ta định nghĩa: Σ 1/2 • ; n
Chuẩn Frobenius của M : |M | = i,j |Mij |2 =1 8 9
• Chuẩn toán tử của M : M = sup |Mx| = sup |Mx|;
x∈ Cn,x/=0 |x|
x∈ Cn,|x|=1
Hơn nữa, nếu M ∈ Rn×n thì ta có thể thay x ∈ Cn bởi x ∈ Rn trong công thức trên.
Cho ma trận M = [Mij]n×n ∈ Cn×n. Ta ký hiệu ma trận chuyển vị của M MT ; ma trận
liên hợp phức của M M, M = Mij n×n; ma trận chuyển vị phức (hay ma trận liên T
hợp Hermite) của M M , M ∗ = M .
Định nghĩa 1.1.1 (i) Ma trận M ∈ Rn×n được gọi là ma trận đối xứng nếu MT = M, ma trận
phản đối xứng
nếu MT = −M, ma trận trực giao nếu MT M = MMT = E.
(ii) Ma trận M ∈ Cn×n được gọi là ma trận Hermite nếu M ∗ = M, ma trận phản Hermite
nếu M ∗ = −M, ma trận unita nếu M M = MM ∗ = E.
Định nghĩa 1.1.2 (i) Cho M = [Mij]n×n ∈ Rn×n là ma trận đối xứng. Khi đó M được gọi là
xác định dương (xác định không âm), ký hiệu là M > 0 (≥ 0), nếu Σ n (Mξ, ξ) =
Mijξiξj > 0 (≥ 0), ξ ∈ Rn, ξ /= 0. i,j=1 M + MT
(ii) Cho M ∈ Rn×n là ma trận tùy ý. Khi đó M > 0 (≥ 0) nếu > 0 (≥ 0). 2
(iii) Cho M, N ∈ Rn×n là các ma trận tùy ý. Khi đó M > N (M N ) nếu M N > 0 (≥ 0).
Ta biết rằng một ma trận thực đối xứng luôn có các giá trị riêng là thực; hơn nữa, các giá trị
riêng này là các số không âm nếu ma trận đó là xác định không âm, và là các số dương nếu ma
trận đó là xác định dương. Một ma trận thực phản đối xứng luôn có các giá trị riêng là thuần ảo.
Trong luận án này, ta ký hiệu giá trị riêng nhỏ nhất và lớn nhất của một ma trận thực đối xứng P
lần lượt là λmin(P ) và λmax(P ). Các mệnh đề sau đây liệt kê một số tính chất cơ bản đối với
chuẩn Frobenius và chuẩn toán tử của ma trận.
Mệnh đề 1.1.3 ([15, 32]) Ta có các khẳng định sau:
(i) M = λmax(M ) = max (ii) M = MT =
(Mξ, ξ), M ∈ Rn×n, MT = M, M ≥ 0;
ξ∈ Rn,|ξ|=1 √λ = ma x(MT M ),
M ∈ Rn×n; √ max
|(Mξ, ξ)|, M ∈ Rn×n, MT = −M.
(iii) M = λmax(−M
ξ∈ Cn,|ξ|=1
Mệnh đề 1.1.4 ([15, 32]) (i) Các chuẩn | · | · trong Rn×n là tương đương nhau, cụ thể ta có
M ≤ |M | ≤ n M ,
M ∈ Rn×n.
(ii) Giả sử M và N là các ma trận tương đương trực giao (hoặc tương đương unita), tức
là M = CNC−1 với C là ma trận trực giao (hoặc ma trận unita), khi đó ta có
|M | = |N |, M = N .