lOMoARcPSD| 40551442
QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lp - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Luật số: 45/2013/QH13 Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013
LUT
ĐẤT ĐAI
Căn cứ Hiến pháp nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quc hội ban hành Luật t ai,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi iều chỉnh
Luật này quy ịnh về chế ộ sở hữu ất ai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước ại diện chủ sở hữu toàn dân về ất ai
thống nhất quản lý vất ai, chế ộ quản lý và sử dụng ất ai, quyền nghĩa vụ của người sử dụng ất ối với ất ai thuộc
lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm i diện chủ shữu toàn dân về ất ai, thực hiện nhiệm vụ
thống nhất quản lý nhà nước v ất ai.
2. Người sử dụng ất.
3. Các ối tượng khác có liên quan ến việc quản lý, sử dụng ất.
Điều 3. Giải thích từ ng
Trong Luật này, các từ ngới ây ược hiểu như sau:
1. Tha ất là phần diện ch ất ược giới hạn bởi ranh giới xác ịnh trên thực ịa hoặc ược mô tả trên hồ sơ.
2. Quy hoạch sử dụng ất là việc phân bổ và khoanh vùng ất ai theo không gian sử dụng cho các mục êu phát trin
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến ổi khí hậu trên cơ sở ềm năng ất ai và
nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực ối với từng vùng kinh tế - xã hội và ơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác ịnh.
3. Kế hoạch sử dụng ất là việc phân chia quy hoạch sử dụng ất theo thời gian thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng
ất.
4. Bản ồ ịa chính là bản thhiện các thửa ất và các yếu tố ịa lý có liên quan, lập theo ơn vị hành chính xã, phường,
thtrấn, ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
5. Bản hiện trạng sử dụng ất là bản thhiện sphân bố các loại ất tại một thời iểm xác ịnh, ược lập theo từng
ơn vị hành chính.
6. Bản ồ quy hoạch sử dụng ất là bản ồ ược lập tại thời iểm ầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại ất tại thời
iểm cuối kỳ của quy hoạch ó.
1
7. Nhà nước giao quyền sử dụng ất (sau ây gọi Nhà ớc giao ất) việc Nhà nước ban hành quyết ịnh giao t
trao quyền sử dụng ất cho ối tượng có nhu cầu sử dụng ất.
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng ất (sau ây gọi là Nhà nước cho thuê ất) là việc Nhà nước quyết ịnh trao quyền
sử dụng ất cho ối tượng có nhu cầu sử dụng ất thông qua hợp ồng cho thuê quyền sử dụng ất.
9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng ất việc Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người ang sử dụng ất n nh
mà không có nguồn gốc ược Nhà nước giaot, cho thuê ất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất lần u ối với thửa ất xác ịnh.
10. Chuyển quyền sử dụng ất là việc chuyển giao quyền sử dụng ất từ người này sang người khác thông qua các hình
thức chuyn ổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ất và góp vốn bằng quyền sử dụng ất.
11. Nhà nước thu hồi ất là việc Nhà nước quyết ịnh thu lại quyền sử dụng ất của người ược Nhà nước trao quyền sử
dụng ất hoặc thu lại ất của người sử dụng ất vi phạm pháp luật về ất ai.
12. Bồi thường về ất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ất ối với diện ch ất thu hồi cho người sử dụng ất.
13. Chi phí ầu tư vào ất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực ếp có căn cứ chứng
minh ã ầu tư vào ất mà ến thời iểm Nhà nước thu hồi ất còn chưa thu hồi ược.
14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi t là việc Nhà nước trợ giúp cho người ất thu hồi n nh ời sống, sản xuất phát
triển.
15. Đăng ký ất ai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với t là việc kê khai và ghi nhận nh trạng pháp lý vquyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền vi ất và quyền quản lý ất ối với một thửa t vào hồ sơ ịa chính.
16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vi ất là chứng thư pháp lý ể Nhà
ớc xác nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất hợp pháp của người có quyền
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với ất.
17. Thống kê ất ai là việc Nhà nước tổng hợp, ánh giá trên hồ sơ ịa chính về hiện trạng sử dụng ất tại thời iểm thống
kê và nh hình biến ộng ất ai giữa hai lần thống kê.
18. Kiểm kê ất ai là việc Nhà nước tổ chức iều tra, tổng hợp, ánh giá trên hồ sơ ịa chính và trên thực ịa về hiện trạng
sử dụng ất tại thời iểm kiểm kê và nh hình biến ộng ất ai giữa hai lần kiểm kê.
19. Giá ất là giá trị của quyền sử dụng ất nh trên một ơn vị diện ch ất.
20. Giá trị quyền sử dụng ất là giá trị bằng ền của quyền sử dụng ất i với một diện ch ất xác ịnh trong thời hạn sử
dụng ất xác ịnh.
21. Tiền sử dụng ất số ền người sử dụng ất phải trả cho Nhà nước khi ược Nhà nước giao ất thu ền sử
dụng ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất, công nhận quyền sử dụng ất.
22. Hệ thống thông n ất ai là hệ thng tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông n, phần mềm, dữ liu
và quy trình, thủ tục ược xây dựng ể thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân ch, tổng hợp và truy xuất thông n
ất ai.
23. Cơ sở dliu ất aitập hợp các dữ liu ất ai ược sắp xếp, tổ chc truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông
qua phương ện iện tử.
24. Tranh chấp ất ai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng ất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ ất
ai.
2
lOMoARcPSD| 40551442
25. Hủy hoại ất là hành vi làm biến dạng ịa hình, làm suy giảm chất lượng ất, gây ô nhiễm ất, làm mất hoặc giảm khả
năng sử dụng ất theo mục ích ã ược xác ịnh.
26. T chức sự nghiệp công lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt ộng dịch vụ công theo quy ịnh của pháp luật.
27. T chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy ịnh của pháp luật về dân s,
trừ doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài.
28. Đất xây dựng công trình ngầm phần t xây dựng công trình trong lòng ất công trình này không phải
phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt t.
29. Hộ gia ình sử dụng ất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy ịnh của pháp luật
về hôn nhân và gia ình, ang sống chung quyền sử dụng ất chung tại thời iểm ược Nhà nước giao ất, cho thuê
ất, công nhận quyền sử dụng ất; nhận chuyển quyền sử dụng ất.
30. Hộ gia ình, cá nhân trực ếp sản xuất nông nghiệp hgia ình, nhân ã ược Nhà nước giao, cho thuê, công nhận
quyền sử dụng ất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp và có nguồn thu nhập n nh từ sản
xuất nông nghiệp trên ất ó.
Điều 4. Sở hữu ất ai
Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụngt
cho người sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này.
Điều 5. Người sử dụng ất
Người sử dụng ất ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sdụng ất, nhận chuyển quyền sdụng t
theo quy ịnh của Luật này, bao gồm:
1. Tchức trong nước gồm cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân, tchức chính trị, tchức chính trị - xã hội, tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chc sự nghiệp
công lập và tổ chức khác theo quy ịnh của pháp luật về dân sự (sau ây gọi chung là tổ chức);
2. Hộ gia ình, cá nhân trong nước (sau ây gọi chung là hộ gia ình, cá nhân);
3. Cộng ồng dân cư gồm cộng ồng người Việt Nam sinh sống trên cùng ịa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ
dân phố và iểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh ường, niệm phật ường, tu viện, trường ào tạo
riêng của tôn giáo, trụ sở của tchức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
5. Tchức nước ngoàichức năng ngoại giao gồm cơ quan ại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan ại diện khác
của nước ngoài chức năng ngoại giao ược Chính phủ Việt Nam thừa nhận; quan ại diện của tổ chc thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tchức liên chính phủ, cơ quan ại diện của tchức liên chính phủ;
6. Người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài theo quy ịnh của pháp luật về quc tịch;
7. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn ầu nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp Việt Nam mà nhà ầu tư nước ngoài mua cphần, sáp nhập, mua lại theo quy ịnh của pháp luật về u
tư.
Điều 6. Nguyên tc sử dụng ất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất và úng mục ích sử dụng ất.
3
2. Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường không làm tổn hại ến lợi ích chính áng của người sử dụng ất xung
quanh.
3. Người sử dụng ất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sdụng ất theo quy ịnh của Luật này và quy
ịnh khác của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước ối với việc sử dụng ất
1. Người ứng ầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ối
với việc sử dụng ất của t chức mình.
2. Ch tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn ối với việc sử dụng ất nông nghiệp vào mục ích công ích; ất phi nông
nghiệp ã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau ây gọi chung Ủy ban nhân dân cấp xã)sử dụng vào
mục ích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hot ộng văn hóa, giáo dục, y tế, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa ịa và công trình công cộng khác của a phương.
3. Người ại diện cho cộng ồng dân trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phhoặc người ược cộng
ồng dân cư thỏa thuận cử ra ối với việc sử dụng ất ã giao, công nhận cho cộng ồng dân cư.
4. Người ứng ầu cơ sở tôn giáo ối với việc sử dụng ất ã giao cho cơ sở tôn giáo.
5. Ch hộ gia ình ối với việc sử dụng ất của h gia ình.
6. Cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài ối với việc sử dụng ất của mình.
7. Người có chung quyền sdụng ất hoặc người ại diện cho nhóm người chung quyền sử dụng t i với việc sử
dụng ất ó.
Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước ối vi ất ược giao ể quản lý
1. Người ứng ầu của t chc chịu trách nhiệm ối với việc quản lý ất trong các trường hợp sau ây:
a) Tchức ược giao quản công trình công cộng, gồm công trình ường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp
ớc, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, ê, ập; quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm;
b) Tchức kinh tế ược giao quản lý diện ch ất thực hiện dự án ầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao
(BT) và các hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
c) Tchc ược giao quản lý ất có mặt nước của các sông và ất có mặt nước chuyên dùng;
d) Tchc ược giao quản lý quỹ ất ã thu hồi theo quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm ối với việc quản lý ất sử dụng vào mục íchng cộng ược
giao ể quản lý, ất chưa giao, ất chưa cho thuê tại ịa phương.
3. Chtịch Ủy ban nhân n tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm ối với việc quản t
chưa sử dụng tại các ảo chưa có người ở thuộc ịa phương.
4. Người ại diện cho cộng ồng dân cư là người chịu trách nhiệm ối với ất ược giao cho cộng ồng dân cư quản
.
Điều 9. Khuyến khích ầu tư vào ất ai
Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng t ầu tư lao ộng, vật tư ền vốn và áp dụng thành tựu khoa học,
công nghệ vào các việc sau ây:
lOMoARcPSD| 40551442
1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng ộ màu mỡ của ất;
4
2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, ưa diện ch ất trống, ồi núi trọc, ất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
3. Phát triển kết cấu hạ tầng ể làm tăng giá trị của ất.
Điều 10. Phân loại ất
Căn cứ vào mục ích sử dụng, ất ai ược phân loại như sau:
1. Nhóm ất nông nghiệp bao gồm các loại ất sau ây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm t trồng lúa và ất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
) Đất rừng ặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm ất sử dụng y dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục ích trồng trọt, kể cả
các hình thức trồng trọt không trực ếp trên ất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại ộng vt
khác ược pháp luật cho phép; ất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục ích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; ất ươm tạo cây giống, con giống và ất trồng hoa, cây cảnh;
2. Nhóm ất phi nông nghiệp bao gồm các loi ất sau ây:
a) Đất ở gồm t ở tại nông thôn, ất ở tại ô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh;
d) Đất y dựng công trình sự nghiệp gồm ất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; ất y dựng sở văn hóa,
hội, y tế, giáo dục và ào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm t khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; ất thương mại,
dịch vụ; ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; ất sử dụng cho hoạt ộng khoáng sản; ất sản xuất vật liệu xây dựng, làm ồ
gốm;
e) Đất sử dụng vào mục ích công cộng gồm ất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng ường thủy nội a, cảng
hàng hải, hệ thống ường sắt, hệ thống ường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; ất có di ch lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh; ất sinh hoạt cộng ồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; ất công trình năng lượng; ất công
trình bưu chính, viễn thông; ất chợ; t bãi thải, xử lý chất thải và ất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, n ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa ịa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
5
k) Đất phi nông nghiệp khác gm ất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao ộng trong cơ sở sản xuất; ất xây dựng kho và
nhà ể chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và ất xây
dựng công trình khác của người sử dụng ất không nhằm mục ích kinh doanh mà công trình ó không gắn liền với t ;
3. Nhóm ất chưa sử dụng gồm các loi ất chưa xác ịnh mục ích sử dụng.
Điều 11. Căn cứ ể xác ịnh loại ất
Việc xác ịnh loại ất theo một trong các căn cứ sau ây:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ất ã ược cp
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền
với ất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng ất quy ịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này ối với trường hợp chưa
ược cấp Giấy chứng nhận quy ịnh tại khoản 1 Điều này;
3. Quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ối với trường hợp chưa ược cấp Giấy chứng nhận quy ịnh tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp không giấy tờ quy ịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác ịnh loại ất thực
hiện theo quy ịnh của Chính ph. Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại t ai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược công bố.
3. Không sử dụng ất, sử dụng ất không úng mục ích.
4. Không thực hiện úng quy ịnh của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng ất.
5. Nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức ối với hộ gia ình, cá nhân theo quy ịnh của Luật này.
6. Sử dụng ất, thực hiện giao dịch về quyn sử dụng ất mà không ăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không ầy nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn ể làm trái quy ịnh về quản lý ất ai.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông n về ất ai không chính xác theo quy ịnh của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn ối với việc thực hiện quyền của người sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật.
Chương 2.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
MỤC 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Điều 13. Quyền của ại diện chủ sở hữu về ất ai 1. Quyết nh
quy hoạch sử dụng ất, kế hoạch sử dụng ất.
2. Quyết ịnh mục ích sử dụng ất.
lOMoARcPSD| 40551442
6
3. Quy ịnh hạn mức sử dụng ất, thời hạn sử dụng ất.
4. Quyết ịnh thu hồi ất, trưng dụng ất.
5. Quyết ịnh giá ất.
6. Quyết ịnh trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất.
7. Quyết ịnh chính sách tài chính về ất ai.
8. Quy ịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất.
Điều 14. Nhà nước quyết ịnh mục ích sử dụng ất
Nhà nước quyết nh mục ích sử dụng ất thông qua quy hoạch sdụng ất, kế hoạch sử dụng ất và cho phép chuyển
mục ích sử dụng ất.
Điều 15. Nhà nước quy ịnh hạn mức sử dụng ất, thời hạn sử dụng ất
1. Nhà nước quy ịnh hạn mức sử dụng ất gồm hạn mức giao ất nông nghiệp, hạn mức giao ất ở, hạn mức công nhận
quyền sử dụng ất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp.
2. Nhà nước quy ịnh thời hạn sử dụng ất bằng các hình thức sau ây:
a) Sử dụng ất n ịnh lâu dài;
b) Sử dụng ất có thời hạn.
Điều 16. Nhà nước quyết ịnh thu hồi ất, trưng dụng ất 1. Nhà
ớc quyết nh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây:
a) Thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
b) Thu hồi t do vi phạm pháp luật về ất ai;
c) Thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa nh mạng con người.
2. Nhà nước quyết ịnh trưng dụng ất trong trường hợp thật cần thiết thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc
trong nh trạng chiến tranh, nh trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất
Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất thông qua các hình thức sau ây:
1. Quyết ịnh giao ất không thu ền sử dụng ất, giao ất có thu ền sử dụng ất;
2. Quyết ịnh cho thuê ất thu ền thuê ất hàng năm, cho thuê ất thu ền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê;
3. Công nhận quyền sử dụng ất.
Điều 18. Nhà nước quyết ịnh giá ất
1. Nhà nước quy ịnh nguyên tắc, phương pháp ịnh giá ất.
2. Nhà nước ban hành khung giá ất, bảng giá ất và quyết ịnh giá ất cụ th.
7
Điều 19. Nhà nước quyết ịnh chính sách tài chính về ất ai
1. Nhà nước quyết nh chính sách thu, chi tài chính về ất ai.
2. Nhà nước iều ết phần giá trị tăng thêm từ ất mà không do ầu tư của người sử dụng ất mang lại thông qua chính
sách thuế, ền sử dụng ất, ền thuê ất, ầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho người có ất thu hồi.
Điều 20. Nhà nước quy ịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất
Nhà nước quy ịnh quyền nghĩa vụ của người sử dụng ất phù hợp với hình thức giao ất, cho thuê ất, công nhận
quyền sử dụng ất, nguồn gốc sử dụng ất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng ất.
Điều 21. Thực hiện quyn ại diện chủ sở hữu về ất ai
1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về ất ai; quyết ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia; thực
hiện quyền giám sát tối cao ối với việc quản lý và sử dụng ất ai trong phạm vi cả ớc.
2. Hội ồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của ịa phương mình
trước khi trình quan thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá ất, việc thu hồi ất thực hiện các dự án phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của ịa phương theo thẩm quyền quy ịnh tại Luật này; giám sát việc
thi hành pháp luật về ất ai ti ịa phương.
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền ại diện chủ sở hữu về ất ai theo thẩm quyền quy ịnh
tại Luật này.
MỤC 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐT ĐAI
Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước về ất ai
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ất ai và tổ chc thực hiện văn bản ó.
2. Xác ịnh ịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ịa giới hành chính, lập bản ồ hành chính.
3. Khảo sát, o ạc, lập bản ịa chính, bản hiện trạng sử dụng ất và bản ồ quy hoạch sử dụng ất; iều tra, ánh giá tài
nguyên ất; iều tra xây dựng giá ất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
5. Quản lý việc giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất, chuyển mục ích sử dụng ất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư khi thu hồi t.
7. Đăng ký ất ai, lập và quản lý hồ sơ ịa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với t.
8. Thống kê, kiểm kê ất ai.
9. Xây dựng hệ thống thông n ất ai.
10. Quản lý tài chính về ất ai và giá ất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, ánh giá việc chấp hành quy ịnh của pháp luật về ất ai và xvi phạm pháp
luật về ất ai.
lOMoARcPSD| 40551442
13. Phbiến, giáo dục pháp luật về ất ai.
8
14. Giải quyết tranh chấp về ất ai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng ất ai.
15. Quản lý hoạt ộng dịch vụ về ất ai.
Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ất ai
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ất ai trong phạm vi cớc.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước v ất ai.
Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong
quản lý nhà nước về ất ai.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về ất ai tại ịa phương theo thẩm quyền quy ịnh tại Luật
này.
Điều 24. Cơ quan quản lý ất ai
1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý ất ai ược t chức thống nhất từ trung ương ến ịa phương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về ất ai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
quan quản ất ai ịa phương ược thành lập tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; tổ chc dịch vụ công về ất ai ược thành lập và hoạt ng theo quy ịnh của Chính phủ.
Điều 25. Công chức ịa chính ở xã, phường, thị trấn
1. Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác ịa chính theo quy ịnh của Luật cán bộ, công chức.
2. Công chức ịa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý ất ai tại a
phương.
Điều 26. Bảo ảm của Nhà nước ối với người sử dụng ất
1. Bảo hộ quyền sử dụng ất và tài sản gắn liền với t hợp pháp của người sử dụng ất.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với ất cho người sử dụng t
khi có ủ iều kiện theo quy ịnh của pháp luật.
3. Khi Nhà nước thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì
người sử dụng ất ược Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư theo quy ịnh của pháp luật.
4. chính sách tạo iều kiện cho người trực ếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
không có ất sản xuất do quá trình chuyển ổi cơ cấu sử dụng ất và chuyển ổi cơ cấu kinh tế ược ào tạo nghề, chuyển
ổi nghề và m kiếm việc làm.
5. Nhà nước không thừa nhận việc òi lại ất ã ược giao theo quy ịnh của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá
trình thực hiện chính sách ất ai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về ất , ất sản xuất nông nghiệp ối với ồng bào dân tộc thiểu số
1. Có chính sách về t , t sinh hoạt cộng ồng cho ồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán,
bản sắc văn hóa và iều kiện thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách tạo iều kiện cho ồng bào dân tộc thiểu số trực ếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có ất
sản xuất nông nghiệp.
9
Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông n ất ai
1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông n ất ai và bảo ảm quyềnếp cận của tổ chức, cá nhân ối với hệ thống
thông n ất ai.
2. Công bố kịp thời, công khai thông n thuộc hthống thông n ất ai cho tchức, cá nhân, trừ những thông
n thuộc bí mật theo quy ịnh của pháp luật.
3. Thông báo quyết ịnh hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản ất ai cho tổ chức, nhân bị ảnh
ởng quyền và lợi ích hợp pháp.
4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng ất ai có trách nhiệm tạo iều kiện, cung cấp
thông n về ất ai cho tổ chức, cá nhân theo quy ịnh của pháp luật.
Chương 3.
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐT ĐAI
MỤC 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Điều 29. Địa giới hành chính
1. Chính phủ chỉ ạo việc xác ịnh ịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ịa giới hành chính các cấp trong phạm
vi cả ớc.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy ịnh về trình tự, thủ tục xác ịnh ịa giới hành chính, quản lý mc ịa giới và hồ sơ ịa giới hành
chính các cấp.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh về kỹ thuật và ịnh mức kinh tế - kỹ thuật trong việc cắm mốc ịa giới
hành chính, lập hồ sơ ịa giới hành chính các cấp.
2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác ịnh ịa giới hành chính trên thực ịa và lập hồ sơ về ịa giới
hành chính trong phạm vi ịa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý mốc ịa giới hành chính trên thực a ti ịa phương; trường hợp mốc a
giới hành chính bị mất, xê dịch hoặc hỏng phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau ây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Hồ sơ ịa giới hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thhiện thông n về việc thành lập, iều chỉnh
ơn vị hành chính và các mốc a giới, ường ịa giới của ơn vị hành chính ó.
Hồ ịa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực ếp xác nhận; hồ ịa giới hành chính tỉnh, thành
phtrực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.
Hồ sơ ịa giới hành chính cấp nào ược lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp ó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, B
Tài nguyên và Môi trường.
4. Tranh chấp ịa giới hành chính giữa các ơn vnh chính do Ủy ban nhân dân của các ơn vị hành chính ó
cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không ạt ược sự nht trí về phân nh ịa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm
thay ổi ịa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết ược quy ịnh như sau:
a) Trường hợp tranh chấp liên quan ến ịa giới của ơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
Chính phủ trình Quốc hội quyết nh;
lOMoARcPSD| 40551442
b) Trường hợp tranh chấp liên quan ến ịa giới của ơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quc hội quyết nh.
10
Bộ Tài nguyên và Môi trường,quan quản ất ai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước thẩm quyền
giải quyết tranh chấp ịa giới hành chính.
Điều 30. Bản ồ hành chính
1. Bản ồ hành chính của ịa phương nào thì ược lập trên cơ sở bn ồ ịa giới hành chính của ịa phương ó.
2. Vic lập bản ồ hành chính ược thực hiện theo quy ịnh sau ây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ ạo, hướng dẫn việc lập bản hành chính các cấp trong phạm vi cả c
và tổ chức thực hiện việc lập bản ồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ
chức thực hiện việc lập bản ồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
MỤC 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐT ĐAI
Điều 31. Lập, chỉnh lý bản ồ ịa chính
1. Việc o ạc, lập bản ồ ịa chính ược thực hiện chi ết ến từng thửa t theo ơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Vic chỉnh lý bản ồ ịa chính ược thực hiện khi có sự thay ổi về hình dạng kích thước diện ch thửa ất và các yếu tố
khác có liên quan ến nội dung bản ồ ịa chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh việc lập, chỉnh lý và quản lý bản ịa chính trong phạm vi cả ớc;
iều kiện hành nghề o c ịa chính.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản ồ ịa chính ở ịa phương.
Điều 32. Hoạt ộng iều tra, ánh giá ất ai
1. Điều tra, ánh giá ất ai bao gồm các hoạt ộng sau ây:
a) Điều tra, ánh giá về cht lượng ất, ềm năng ất ai;
b) Điều tra, ánh giá thoái hóa ất, ô nhiễm ất;
c) Điều tra, phân hạng ất nông nghiệp;
d) Thng kê, kiểm kê ất ai;
) Điều tra, thống kê giá ất; theo dõi biến ộng giá ất;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên ất.
2. Điều tra, ánh giá ất ai bao gồm các nội dung sau ây:
a) Lấy mẫu, phân ch, thống kê số liệu quan trắc t ai;
b) Xây dựng bản ồ vchất lượng ất, ềm năng ất ai, thoái hóa ất, ô nhiễm ất, phân hạng ất nông nghiệp, giá ất;
c) Xây dựng báo cáo ánh giá vchất lượng ất, ềm năng ất ai, thoái hóa ất, ô nhiễm ất, phân hạng ất nông nghiệp, giá
ất;
11
d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản hiện trạng sử dụng ất, báo cáo về giá ất và biến ộng giá ất.
Điều 33. Tchức thực hiện iều tra, ánh giá ất ai 1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau ây:
a) Tchức thực hiện công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của cả ớc, các vùng theo ịnh kỳ 05 năm một lần
theo chuyên ề;
b) Chỉ ạo việc thực hiện iều tra, ánh giá ất ai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Tổng hợp, công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của cả ớc.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của a
phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường ể tổng hợp.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh việc iều tra, ánh giá ất ai và iều kiện về năng lực của ơn vị
thực hiện iều tra, ánh giá ất ai.
Điều 34. Thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản hiện trạng sử dụng ất
1. Thống kê, kiểm kê ất ai bao gồm thống kê, kiểm kê ất ai theo ịnh kỳ và kiểm kê ất ai theo chuyên ề.
2. Thống kê, kiểm kê ất ai ịnh kỳ ược thực hiện theo quy ịnh sau ây:
a) Thống kê, kiểm kê ất ai ược thực hiện theo ơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Việc thống kê ất ai ược ến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê ất ai;
c) Việc kiểm kê ất ai ược ến hành 05 năm một lần.
3. Bản hiện trạng sử dụng ất ược lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm kê ất ai quy ịnh tại khoản 2 Điều này.
4. Việc kiểm kê ất ai chuyên ềphục vụ yêu cầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết nh của Thủ ớng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê ất ai, lập bn hiện trạng sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê ất ai, lập bn hiện trạng sử dụng ất của
ịa phương;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực ếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm ất ai, lập bản hiện trạng sử dụng ất của ịa phương;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp vi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm
kê ất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ ớng Chính phủ và công bố kết quả thống kê ất ai hàng năm,
kết quả kiểm kê ất ai 05 năm của cớc.
6. Btrưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh chi ết việc thống , kiểm kê ất ai, lập bản hiện trạng sử dụng
ất.
lOMoARcPSD| 40551442
Chương 4.
QUY HOẠCH, KHOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
12
Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập ttổng thến chi ết; quy hoạch sử dụng ất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ất ca
cấp trên; kế hoạch sử dụng ất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia phải bảo ảm nh ặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch
sử dụng ất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng ất của cấp xã.
3. Sử dụng ất ết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến ổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo di ch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo ảm ưu ên quỹ ất cho mục ích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và
bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, ịa phương có sử dụng ất phải bảo ảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết nh, phê duyệt.
Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất an ninh. Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoch sử dụng ất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng ất là 10 năm.
2. Kỳ kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, ất an ninh là 05 năm. Kế hoạch
sử dụng ất cấp huyện ược lập hàng năm.
Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia 1. Căn
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thphát triển các vùng
kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
c) Hiện trạng sử dụng ất, ềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trưc;
d) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực;
) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
13
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
b) Xác ịnh các chỉ êu sử dụng t ối với nhóm ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp, nhóm ất chưa sử dụng; trong
ó xác ịnh diện ch một số loi ất gồm ất trồng lúa, ất chuyên trồng lúa nước, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, ất
rừng sản xuất, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối, ất quốc phòng, ất an ninh, ất khu công nghiệp, ất khu chế xuất,
ất khu công nghệ cao, ất khu kinh tế, ất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, ất di ch lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, ất ô thị và ất bãi thải, xử lý chất thải;
c) Xác ịnh diện ch các loại t quy ịnh tại iểm b khoản này của kquy hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng
kinh tế - xã hội;
d) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;
) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cc;
c) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trước; ) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực thực hiện kế
hoạch sử dụng ất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
a) Phân ch, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trưc;
b) Xác ịnh diện ch các loại t quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất 05 năm;
c) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cho từng ơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh 1. Căn
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Hiện trạng sử dụng ất, ềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trưc;
) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
lOMoARcPSD| 40551442
e) Định mức sử dụng ất;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
14
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
b) Xác ịnh diện ch các loại t ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia diện ch các loại ất theo nhu
cầu sử dụng ất cấp tỉnh;
c) Xác ịnh các khu vực sử dụng ất theo chức năng sử dụng;
d) Xác ịnh diện ch các loại t quy ịnh tại iểm b khoản này ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;
c) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trước; ) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực thực hiện kế hoạch
sử dụng ất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
a) Phân ch, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trưc;
b) Xác ịnh diện ch các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến
từng ơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác ịnh diện ch các loại ất cần chuyển mục ích sử dụng ất quy ịnh tại các iểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều
57 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác ịnh quy mô, ịa iểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng ất vào các mục ích quy ịnh tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật này thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu ô thị, khu dân cư nông thôn thì phải ồng thời xác ịnh vị trí,
diện ch ất thu hồi trong vùng phụ cận ể ấu giá quyền sử dụng ất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh;
) Lập bản ồ kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện 1. Căn
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
15
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng ất, ềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp huyện kỳ trưc;
) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
e) Định mức sử dụng ất;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp huyện bao gồm:
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
b) Xác ịnh diện ch các loại ất ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh diện ch các loại ất theo nhu cu
sử dụng ất của cấp huyện và cấp xã;
c) Xác ịnh các khu vực sử dụng ất theo chức năng sử dụng ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
d) Xác ịnh diện ch các loại t ã xác ịnh tại iểm b khoản này ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp huyện; ối với khu vực quy hoạch ất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục
ích sử dụng ất quy ịnh tại các iểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi ết ến từng ơn vị hành
chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng ất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng ất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân ch, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất năm trước;
b) Xác ịnh diện ch các loại ất ã ược phân bổ trong kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh và diện ch các loại ất theo nhu cầu
sử dụng ất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;
c) Xác ịnh vị trí, diện ch ất phải thu hồi thực hiện công trình, dự án sử dụng ất vào mục ích quy ịnh tại Điều 61
Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang ô thị, khu dân cư nông thôn thì phải ồng thời xác ịnh vị trí, diện
ch ất thu hồi trong vùng phụ cận ể ấu giá quyền sử dụng ất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh;
d) Xác ịnh diện ch các loại ất cần chuyển mục ích sử dụng ối với các loại ất phải xin phép quy ịnh tại các iểm a, b, c, d
và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
lOMoARcPSD| 40551442
) Lập bản ồ kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
16
5. Đối với quận ã có quy hoạch ô thị ược cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng
ất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng ất hàng năm; trường hợp quy hoạch ô thị của quận không phù hợp với diện ch
ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh thì phải iều chỉnh quy hoạch ô thị cho phù hợp với quy hoạch sử
dụng ất cấp tỉnh.
Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh 1. Căn
cứ lập quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia;
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển các vùng
kinh tế - xã hội;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
d) Hiện trạng sử dụng ất, ềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trưc;
) Nhu cầu sử dụng ất quốc phòng, an ninh;
e) Định mức sử dụng ất;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Định hướng sử dụng ất quốc phòng, an ninh;
b) Xác ịnh nhu cầu sử dụng ất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng ất phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;
c) Xác ịnh vị trí, diện ch ất quốc phòng, an ninh ể giao lại cho ịa phương quản , sử dụng vào mục ích phát triển kinh
tế - xã hội;
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh;
b) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm quốc phòng, an ninh;
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trưc;
d) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Phân ch, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trưc;
b) Xác ịnh khu vực, diện ch ất sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm cụ thể ến từng
năm;
c) Xác ịnh cụ thể vị trí, diện ch ất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho ịa phương quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
17
Điều 42. Trách nhiệm tổ chc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên Môi trường chủ trì giúp Chính
phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tchc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Cơ quan quản ất ai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất.
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất an ninh.
4. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại khoản 1 khoản 2 Điều 42 của Luật này
có trách nhiệm tổ chc lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược thực hiện theo
quy ịnh sau ây:
a) Việc lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh ược thực
hiện thông qua hình thức công khai thông n về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên trang thông n iện
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, y ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất cấp huyện ược thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực ếp và công khai
thông n về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên trang thông n iện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất gồm các chỉ êu quy hoạch, kế hoạch s
dụng ất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sdụng ất 30 ngày kể từ ngày quan nhà nước thẩm
quyền quyết ịnh tchc ly ý kiến.
3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
y dựng báo cáo tổng hợp, ếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất trước khi trình Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
5. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 44. Thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Thẩm quyền thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất:
a) Thớng Chính phủ thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
lOMoARcPSD| 40551442
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất;
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng,
an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
18
quan quản ất ai trung ương trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội ồng thm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Cơ quan quản lý ất ai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất.
2. Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất các cấp có trách nhiệm thẩm ịnh và gửi Thông báo kết quả thm
ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng t ến cơ quan tổ chc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại Điều 42 của
Luật này; quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trách nhiệm ếp thu, giải trình theo nội dung
thông báo kết quả thm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
Trong trường hợp cần thiết, Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sdụng ất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực ịa các
khu vực dkiến chuyển mục ích sử dụng ất, ặc biệt là việc chuyển mục ích sử dụng ất trồng lúa, ất rừng phòng hộ, t
rừng ặc dụng.
3. Nội dung thẩm nh quy hoạch sử dụng ất bao gồm:
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng ất;
b) Mức phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng ất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của quốc gia và ịa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường;
d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ất.
4. Nội dung thẩm ịnh kế hoạch sử dụng ất bao gồm:
a) Mức ộ phù hợp của kế hoạch sử dụng ất với quy hoạch sử dụng ất;
b) Mức ộ phù hợp của kế hoạch sử dụng ất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng ất.
5. Kinh phí tổ chức thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược xác ịnh thành một mục riêng trong kinh phí lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
Điều 45. Thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Quc hội quyết ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh trước
khi trình Chính phủ phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội ng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng ất cấp huyện trước khi
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi ất quy ịnh tại khon
3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện.
19
Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Việc iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất chỉ ược thực hiện trong các trường hợp sau ây:
a) sự iều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát
triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự iều chỉnh ó làm thay ổi cơ cấu sử dụng ất;
b) Do tác ộng của thiên tai, chiến tranh làm thay ổi mục ích, cơ cấu, vị trí, diện ch sử dụng ất;
c) Có sự iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất của cấp trên trực ếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng ất;
d) Có sự iều chỉnh ịa giới hành chính của ịa phương.
2. Việc iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất chỉ ược thực hiện khi có sự iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất hoặc có s
thay ổi vkhả năng thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
3. Nội dung iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất một phần của quy hoạch sử dụng ất ã ược quyết ịnh, phê duyệt.
Nội dung iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất là một phần của kế hoạch sử dụng ất ã ược quyết nh, phê duyệt.
Vic iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất thực hiện theo quy ịnh tại các iều 42, 43, 44 và 48 của Luật này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của cấp nào thì có
thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của cấp ó.
Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì việc lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất ược thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
2. Chính phủ quy ịnh iều kiện của tchức, cá nhân hoạt ộng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
Điều 48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Quy hoạch, kế hoạch sdụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi ược quan nhà nước thẩm quyền
quyết ịnh, phê duyệt phải ược công bố công khai.
2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc
gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông n iện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtrách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh tại trụ
sở cơ quan và trên cổng thông n iện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyệntrách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện
tại trsở quan, trên cổng thông n iện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố công khai nội dung quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện có liên quan ến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời iểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất theo quy ịnh sau ây:
lOMoARcPSD| 40551442
a) Vic công bố công khai ược thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ược quan nhà
ớc có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt;
b) Việc công khai ược thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. Điều 49. Thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
20
1. Chính phủ tổ chức, chỉ ạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
Thớng Chính phủ phân bổ chỉ êu sử dụng ất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an trên cơ sở các chỉ êu sử dụng ất cấp quốc gia ã ược Quốc hội quyết ịnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của ịa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên ịa bàn cấp xã.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
2. Trường hợp quy hoạch sử dụng ất ã ược công bố mà chưa có kế hoạch sdụng ất hàng năm cấp huyện thì người
sử dụng ất ược ếp tục sử dụng và ược thực hiện các quyền của người sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật.
Trường hợp ã có kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện thì người sdụng ất trong khu vực phải chuyển mục
ích sử dụng ất và thu hồi ất theo kế hoạch ược ếp tục thực hiện các quyền của người sdụng ất nhưng không ược
y dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng ất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công
trình hiện có thì phải ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy ịnh của pháp luật.
3. Diện ch ất ghi trong kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược công bố phải thu hồi thực hiện dự án
hoặc phải chuyển mục ích sử dụngt mà sau 03 năm chưa có quyết ịnh thu hồi t hoặc chưa ược phép chuyển mục
ích sử dụng ất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng ất phải iều chỉnh, hủy bỏ và phải
công bố vic iều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục ích ối với phần diện ch ất ghi trong kế hoạch sử dụng
ất.
Trường hợp quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng ất không iều chỉnh, hủy bỏ hoặc iều
chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bviệc iều chỉnh, hủy bỏ thì người sử dụng ất không bị hạn chế về quyền theo quy
ịnh tại khoản 2 Điều này.
4. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng ất mà các chỉ êu quy hoạch sử dụng ất chưa thực hiện hết thì vẫn ược ếp tục
thực hiện ến khi quy hoạch sử dụng ất kỳ ếp theo ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt.
5. Chính phủ quy ịnh chi ết việc tchức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
Điều 50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất ến y ban nhân dân cấp trên trực ếp; y ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thc
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
quốc phòng, an ninh ến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất của cc ể báo cáo Chính phủ trình Quốc hội vào kỳ họp cuối năm.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất hàng năm ối với năm cuối của kế hoạch sử dụng ất kỳ ầu phải kèm
theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng ất.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất hàng năm ối với năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng ất phải kèm theo
báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối và báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ quy hoạch
sử dụng ất.
Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành
21
1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược quan nhà nước thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành tphải rà soát, iều tra bổ sung ể iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cho phù
hợp với quy ịnh của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng ất 05 năm (2016 - 2020).
2. Khi Luật này có hiệu lực thi hành mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện chưa ược cơ quan nhà nước
thẩm quyền phê duyệt thì việc thu hồi ất, giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích s
dụng ất căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh và danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyn
do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh.
Việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện phải hoàn thành chậm nhất 01 năm kể từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành.
Chương 5.
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐT
Điều 52. Căn cứ ể giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
1. Kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng ất thể hiện trong dự án ầu tư, ơn xin giao ất, thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất.
Điều 53. Giao ất, cho thuê ất ối với ất ang có người sử dụng cho người khác
Việc Nhà nước quyết ịnh giao ất, cho thuê ất ối với ất ang có người sử dụng cho người khác chỉ ược thực hiện sau khi
quan nhà nước thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất theo quy ịnh của Luật này phải thực hiện xong việc bồi
thường, hỗ trợ, tái ịnh cư theo quy ịnh của pháp luật ối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao ất không thu ền sử dụng ất
Nhà nước giao ất không thu ền sử dụng ất trong các trường hợp sau ây:
1. Hộ gia ình, nhân trực ếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ược giao ất nông
nghiệp trong hạn mức quy ịnh tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, ất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, ất xây dựng trụ sở cơ quan, t
sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh; ất sử dụng vào mục ích công cộng không nhằm mục ích kinh doanh; ất
làm nghĩa trang, nghĩa ịa không thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tchc sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng ất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tchc sử dụng ất ể xây dựng nhà ở phc vụ tái ịnh cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng ồng dân cư sử dụng ất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng ất phi nông nghiệp quy ịnh tại khoản 1 Điều 159
của Luật này.
Điều 55. Giao ất có thu ền sử dụng ất
lOMoARcPSD| 40551442
Nhà nước giao ất có thu ền sử dụng ất trong các trường hợp sau ây:
1. Hộ gia ình, cá nhân ược giao ất ;
2. Tchức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam ịnh cư ớc ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu nước ngoài ược giao t thực hiện dự án ầu
y dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê;
22
4. Tchức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụngt
gắn với hạ tầng.
Điều 56. Cho thuê ất
1. Nhà nước cho thuê ất thu ền thuê ất hàng năm hoặc thu ền thất một lần cho cả thời gian thuê trong các
trường hợp sau ây:
a) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia ình, nhân nhu cầu ếp tục sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức ược giao quy ịnh tại Điều 129 của
Luật này;
c) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất thương mại, dịch vụ; ất sử dụng cho hoạt ộng khoáng sản; ất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm ồ gốm; ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ể xây dựng công trình công cộng có mục ích kinh doanh;
) Tchức kinh tế, người Việt Nam ịnh ớc ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất thực hiện
dự án ầu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
ất xây dựng công trình công cộng có mục ích kinh doanh; ất thực hiện dự án ầu tư nhà ở ể cho thuê;
e) Tchức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tchức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng ất y dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê ất thu ền thuê ất hàng năm ối với ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng ất ể sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết
hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 57. Chuyển mục ích sử dụng ất
1. Các trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển ất trồng lúa sang ất trồng cây lâu năm, ất trồng rừng, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối;
b) Chuyn ất trồng cây hàng năm khác sang ất nuôi trồng thủy sản nước mặn, ất làm muối, ất nuôi trồng thủy sản
ới hình thức ao, hồ, ầm;
c) Chuyển ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục ích khác trong nhóm ất nông
nghiệp;
d) Chuyn ất nông nghiệp sang ất phi nông nghiệp;
) Chuyn ất phi nông nghiệp ược Nhà nước giao ất không thu ền sử dụng ất sang ất phi nông nghiệp ược Nhà nước
giao ất có thu ền sử dụng ất hoặc thuê ất;
e) Chuyển ất phi nông nghiệp không phải là ất ở sangt ;
g) Chuyển ất y dựng công trình sự nghiệp, ất sdụng vào mục ích công cộng mục ích kinh doanh, ất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ất thương mại, dịch vụ sang ất thương mại, dịch vụ; chuyển t thương mại,
dịch vụ, t xây dựng công trình sự nghiệp sang ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục ích sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng ất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy ịnh của pháp luật; chế ộ sử dụng ất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất ược áp dụng theo loại t
sau khi ược chuyển mục ích sử dụng.
23
Điều 58. Điều kiện giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư
1. Đối với dự án sử dụng ất trồng lúa, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng vào các mục ích khác không thuộc
trường hợp ược Quốc hội quyết ịnh, Thủ ớng Chính phủ chấp thuận chủ trương ầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ ược quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sdụng ất khi có một trong các văn bản sau
ây:
a) Văn bản chấp thuận của Thủ ớng Chính phủ ối với trường hợp chuyển mục ích sử dụng từ 10 héc ta ất
trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta ất rừng phòng h, t rừng ặc dụng trở lên;
b) Nghị quyết của Hội ồng nhân dân cấp tỉnh ối với trường hợp chuyển mục ích sử dụng dưới 10 héc ta t
trồng lúa; dưới 20 héc ta ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng.
2. Đối với dự án sử dụng ất tại ảo xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì quan nhà ớc thẩm
quyền chỉ ược quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sdụng ất khi ược sự chấp thuận bằng văn
bản của các bộ, ngành có liên quan.
3. Người ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng t thực hiện dự án ầu
phải có các iều kiện sau ây:
a) Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo ến ộ của dự án ầu tư;
b) Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
c) Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng ất do Nhà nước giao ất, cho thuê ất
thực hiện dự án ầu tư khác.
4. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 59. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết nh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất trong các trường hp
sau ây:
a) Giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ối với tổ chc;
b) Giao ất ối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao ất ối với người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài theo quy ịnh tại khoản
3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê ất i với người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, doanh nghiệp có vn ầu tư nước ngoài theo quy ịnh tại iểm
và iểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
) Cho thuê ất i với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
lOMoARcPSD| 40551442
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất trong các trường
hợp sau ây:
a) Giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ối với hộ gia ình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia ình, cá
nhân thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với diện
ch từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết ịnh;
b) Giao ất ối với cộng ồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích của xã, phường,
thtrấn.
24
4. quan thẩm quyền quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất quy ịnh tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này không ược ủy quyền.
Điều 60. Xử lý trường hợp giao ất, cho thuê ất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
1. Tchức kinh tế, hộ gia ình, nhân, người Việt Nam ịnh ớc ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo
quy ịnh của Luật này ã ược Nhà nước giao ất có thu ền sử dụng ất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược
ếp tục sử dụng ất theo thời hạn sử dụng ất còn lại mà không phải chuyển sang thuê ất. Khi hết thời hạn sử dụng ất,
nếu ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này.
2. Tchức, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ớc ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo quy ịnh
của Luật này ã ược Nhà nước giao ất không thu ền sử dụng ất trước ngày Luật này hiệu lực thi hành thì phải
chuyển sang thuê ất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp ền thuê ất.
3. Tchức kinh tế, hộ gia ình, nhân, người Việt Nam ịnh ớc ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo
quy ịnh của Luật này ã nhận chuyển quyền sử dụng ất hợp pháp trước ny Luật này có hiệu lực thi hành thì ược ếp
tục sử dụng ất trong thời hạn sử dụng ất còn lại mà không phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này.
4. Tchức kinh tế thuộc trường hợp thuê ất theo quy ịnh của Luật này ã nhận chuyển quyền sử dụng t
nông nghiệp của hộ gia ình, nhân ược Nhà nước giao ất không thu ền sử dụngt thực hiện dự án ầu tư sản xuất
nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược ếp tục sử dụng ất trong thời hạn còn lại của dự án mà
không phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này.
5. Người Việt Nam ịnh cư ớc ngoài, doanh nghiệp có vn ầu tư nước ngoài ược Nhà nước cho thuê ất trả
ền thuê ất một lần cho cthời gian thuê ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược ếp tục thuê ất trong thời hạn sử dụng ất còn lại hoặc chuyển sang
giao ất có thu ền sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này nếu có nhu cầu.
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐT, BỒI THƯỜNG, HỖ TR, TÁI ĐỊNH CƯ
MỤC 1. THU HỒI ĐT, TRƯNG DỤNG ĐẤT
Điều 61. Thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi t vì mục ích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau ây:
1. Làm nơi óng quân, trụ sở làm việc;
2. y dựng căn cứ quân sự;
3. y dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận ịa và công trình ặc biệt về quốc phòng, an ninh;
4. y dựng ga, cảng quân sự;
5. y dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực ếp cho quốc phòng, an
ninh;
6. y dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. y dựng sở ào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng trang nhân dân; 9. Xây
dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
25
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Điều 62. Thu hồi t ể phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Nhà nước thu hồi t ể phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau ây:
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết ịnh chủ trương ầu phải thu hồi ất; 2.
Thực hiện các dự án do Thủ ng Chính phủ chấp thuận, quyết ịnh ầu tư mà phải thu hồi t, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu ô thị mới, dự án ầu tư
bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
b) Dự án y dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trung ương; trụ sở
của tổ chức nước ngoài chức năng ngoại giao; công trình di ch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ược xếp
hạng, công viên, quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, iện
lực, thông n liên lạc; hthống dẫn, chứa xăng dầu, khí ốt; kho dtrquốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội ồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi ất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di ch lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ược xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm, công trình sự
nghiệp công cấp ịa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của ịa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, iện
lực, thông n liên lạc, chiếu sáng ô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng ồng dân cư; dự án tái ịnh cư, nhà ở cho sinh
viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục
vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa ịa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu ô thị mới, khu dân nông thôn mới; chỉnh trang ô thị, khu dân nông thôn; cm
công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ,
rừng ặc dụng;
) Dự án khai thác khoáng sản ược quan thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu
khoáng sản.
Điều 63. Căn cứ thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cng
Việc thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên
các căn cứ sau ây:
lOMoARcPSD| 40551442
1. Dán thuộc các trường hợp thu hồi ất quy ịnh tại Điều 61 Điều 62 của Luật này; 2. Kế hoạch sử
dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Tiến ộ sử dụng ất thực hiện dự án.
Điều 64. Thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai
1. Các trường hợp thu hồi t do vi phạm pháp luật về ất ai bao gồm:
26
a) Sử dụng ất không úng mục ích ã ược Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng ất ã bị xử phạt vi phạm
hành chính về hành vi sử dụng ất không úng mục ích mà ếp tục vi phạm;
b) Người sử dụng ất cố ý hủy hoại ất;
c) Đất ược giao, cho thuê không úng ối tượng hoặc không úng thẩm quyền;
d) Đất không ược chuyển nhượng, tặng cho theo quy ịnh của Luật này mà nhận chuyn nhượng, nhận tặng cho;
) Đất ược Nhà nước giaoquản lý mà ể bị lấn, chiếm;
e) Đất không ược chuyển quyền sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này mà người sử dụng ất do thiếu trách nhiệm ể bị
lấn, chiếm;
g) Người sử dụng ất không thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước và ã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không
chấp hành;
h) Đất trồng cây hàng năm không ược sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; ất trồng cây lâu năm không
ược sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; ất trồng rừng không ược sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;
i) Đất ược Nhà nước giao, cho thuê ể thực hiện dự án ầu tư mà không ược sử dụng trong thời hạn 12 tháng
liên tục hoc ến ộ sử dụng ất chậm 24 tháng so với ến ộ ghi trong dự án ầu tư kể từ khi nhận bàn giao ất trên thực
ịa phải ưa ất vào sdụng; trường hợp không ưa ất vào sử dụng thì chủ ầu ược gia hạn sử dụng 24 tháng và phải
nộp cho Nhà nước khoản ền tương ứng với mức ền sử dụng ất, ền thuê ất ối với thời gian chậm ến thực hin
dự án trong thời gian này; hết thời hạn ược gia hạn mà chủ ầu tư vẫn chưa ưa ất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi t
mà không bồi thường về ất và tài sản gắn liền với ất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
2. Việc thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai phải căn cứ vào văn bản, quyết ịnh của quan nhà nước thẩm
quyền xác ịnh hành vi vi phạm pháp luật về ất ai.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 65. Thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa nh mạng con
người
1. Các trường hợp thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa nh
mạng con người bao gồm:
a) Tchức ược Nhà nước giao ất không thu ền sử dụng ất, ược Nhà nước giao ất có thu ền sử dụng ất mà ền sử
dụng ất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bgiải thể, phá sản, chuyển i nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu
sử dụng ất; người sử dụng ất thuê của Nhà nước trả ền thuê ất hàng năm bgiải thể, phá sản, chuyển i nơi khác,
giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng ất;
b) Cá nhân sử dụng ất chết mà không có người thừa kế;
c) Người sử dụng ất tự nguyện trả lại ất;
d) Đất ược Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không ược gia hạn;
) Đất ở trong khu vực bô nhiễm môi trường có nguy cơ e dọa nh mạng con người;
e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác e dọa nh mạng con người.
2. Việc thu hồi ất theo quy ịnh tại khoản 1 Điều này phải dựa trên các căn cứ sau ây:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết ã có hiệu lực pháp luật ối với trường hợp thu hồi t quy ịnh tại iểm
a khoản 1 Điều này;
27
b) Giy chứng tử hoặc quyết ịnh tuyên bố một người là ã chết theo quy ịnh của pháp luật và văn bản xác nhận không
có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người thừa kế ã chết ó ối với trường hợp thu
hồi ất quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều này;
c) Văn bản trả lại ất của người sử dụng ất ối với trường hợp quy ịnh tại iểm c khoản 1 Điều này;
d) Quyết ịnh giao ất, quyết ịnh cho thuê ất ối với trường hợp quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều này;
) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác ịnh mức ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác e dọa nh mạng con người ối với trường hợp quy ịnh tại iểm và iểm e khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi ất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây:
a) Thu hồi t ối với tổ chức, sở tôn giáo, người Việt Nam ịnh ớc ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi t nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây:
a) Thu hồi t ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư;
b) Thu hồi t ở của người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
3. Trường hợp trong khu vực thu hi ất có cả ối tượng quy ịnh tại khoản 1 khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
Điều 67. Thông báo thu hồi ất và chấp hành quyết ịnh thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Trước khi có quyết ịnh thu hồi t, chậm nhất là 90 ngày ối với t nông nghiệp và 180 ngày ối với t phi nông
nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi ất cho người có ất thu hồi biết. Nội dung thông báo
thu hồi ất bao gồm kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm.
2. Trường hợp người sử dụng ất trong khu vực thu hồi t ồng ý ể cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi t
trước thời hạn quy ịnh tại khoản 1 Điều này thì y ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất không
phải chờ ến hết thời hạn thông báo thu hồi ất.
3. Người ất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng trong quá trình iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
lOMoARcPSD| 40551442
4. Khi quyết ịnh thu hồi ất hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ã ược quan nhà
ớc có thẩm quyền phê duyệt ược công bố công khai, người có ất thu hồi phải chấp hành quyết ịnh thu hồi ất.
Điều 68. Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý ất ã thu hồi
1. Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức dịch vụ công về ất ai, Hội ồng bồi thường,
hỗ trợ và tái ịnh cư.
2. Đất ã thu hồi ược giao ể quản lý, sử dụng theo quy ịnh sau ây:
a) Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thì giao cho chủ ầu tư thực hiện dự án ầu
tư hoặc giao cho tổ chc dịch vụ công về ất ai ể quản lý;
28
b) Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này thì giao
cho tổ chc dịch vụ công về ất ai ể quản lý, ấu giá quyền sử dụng ất.
Trường hợp ất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này là ất
nông nghiệp của h gia ình, cá nhân ở nông thôn thì giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Quỹ ất này ược giao,
cho thuê ối với hộ gia ình, cá nhân không có ất hoặc thiếu ất sản xuất theo quy ịnh của pháp luật.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi t vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm ược quy ịnh như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi ất ban hành thông báo thu hồi ất.
Thông báo thu hồi ất ược gửi ến từng người có ất thu hồi, họp phổ biến ến người dân trong khu vực có ất thu hồi và
thông báo trên phương ện thông n ại chúng, niêm yết tại trụ sỦy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh hoạt chung
của khu dân cư nơi có ất thu hồi;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển
khai thực hiện kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm;
c) Người sử dụng ất trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện
việc iều tra, khảo sát, o ạc xác ịnh diện ch ất, thống nhà ở, tài sản khác gắn liền với t lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái ịnh cư;
d) Trường hợp người sử dụng ất trong khu vực ất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng trong việc iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm thì Ủy ban nhân n cấp xã, y ban Mặt trận T
quốc Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chc vn ộng,
thuyết phc ể người sử dụng ất thực hiện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ược vn ộng, thuyết phục mà người sử dụng ất vẫn không phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh kiểm ếm bắt
buộc. Người ất thu hồi trách nhiệm thực hiện quyết ịnh kim ếm bắt buộc. Trường hợp người ất thu hồi
không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm
bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy ịnh tại Điều 70 của Luật này.
2. Lập, thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ược quy ịnh như sau:
a) Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ tr,
tái ịnh cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi tchc lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái ịnh cư theo hình thức tchc họp trực ếp với người dân trong khu vực có ất thu hồi, ồng thời niêm yết
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có ất thu hồi.
Việc tổ chức lấy ý kiến phải ược lập thành biên bản có xác nhận của ại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, ại diện Ủy ban
Mặt trận Tquốc Việt Nam cấp xã, ại diện những người có ất thu hồi.
Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến óng góp bằng văn bản, ghi rõ
số ợng ý kiến ồng ý, số ợng ý kiến không ồng ý, sợng ý kiến khác ối với phương án bồi thường, htrợ, tái ịnh
cư; phối hợp vi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi tchc ối thoại ối với trường hợp còn có ý kiến không ồng
ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất.
29
3. Việc quyết ịnh thu hồi ất, phê duyệt tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ược quy ịnh n
sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền quy ịnh tại Điều 66 của Luật này quyết ịnh thu hồi ất, quyết ịnh phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư trong cùng một ngày;
b) Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
phổ biến niêm yết công khai quyết ịnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh tại trsở y ban
nhân dân cấp xã và ịa iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi; gửi quyết ịnh bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh
cư ến từng người có ất thu hồi, trong ó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc ất tái ịnh cư (nếu có), thời
gian, ịa iểm chi trả ền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc ất tái ịnh cư (nếu có) và thời gian bàn giao ất ã
thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tchức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ịnh cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ã
ược phê duyệt;
d) Trường hợp người ất thu hồi không bàn giao ất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chc vn ng, thuyết phục người có ất thu hồi thực hiện.
Trường hợp người có ất thu hồi ã ược vn ộng, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao ất cho tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế
thu hồi ất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy ịnh tại Điều 71 của Luật này.
4. Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý ất ã ược giải phóng mặt bằng.
Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc 1.
Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết nh kiểm ếm bắt buộc:
a) Vic cưỡng chế phải ến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo ảm trật tự, an toàn, úng quy ịnh của pháp
luật;
b) Thời iểm bắt ầu ến hành cưỡng chế ược thực hiện trong giờ hành chính.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ược thực hiện khi có ủ các iều kiện sau ây:
a) Người có ất thu hồi không chấp hành quyết nh kim ếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trn
Tquốc Việt Nam cấp nơi ất thu hồi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ã vận ộng,
thuyết phục;
lOMoARcPSD| 40551442
b) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ã ược niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã, tại a im sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi;
c) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ã có hiệu lực thi hành;
d) Người bị ỡng chế ã nhận ược quyết ịnh cưỡng chế có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị ỡng chế từ chối không nhận quyết ịnh cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết ịnh cưỡng chế
thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
3. Ch tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc tổ
chức thực hiện quyết ịnh cưỡng chế.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết nh cưỡng chế kim ếm bắt buộc ược quy ịnh như sau:
a) Tchc ược giao thực hiện cưỡng chế vận ộng, thuyết phục, ối thoại với người bị ỡng chế;
30
b) Trường hợp người bị ỡng chế chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì tchc ược giao thực hiện cưỡng chế lập biên
bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm.
Trường hợp người bị ỡng chế không chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết ịnh cưỡng chế.
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất
1. Nguyên tc cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ược thực hiện theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 70 của Luật này.
2. ỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ược thực hiện khi có ủ các iều kiện sau ây:
a) Người có ất thu hồi không chấp hành quyết nh thu hồi ất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tquc
Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ã vận ộng, thuyết phục;
b) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ã ược niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa
iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi;
c) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ã có hiệu lực thi hành;
d) Người bị ỡng chế ã nhận ược quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị ỡng chế từ chối không nhận quyết ịnh cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết ịnh cưỡng chế
thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
3. Ch tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất và tổ chc thực
hiện quyết nh cưỡng chế.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi ất:
a) Trước khi ến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận ộng, thuyết phục, ối thoại với người bị ỡng chế; nếu người bị ỡng chế chấp hành
thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao ất ược thực hiện chậm nhất sau 30
ngày kể từ ngày lập biên bản.
Trường hợp người bị ỡng chế không chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tchc thực hiện
ỡng chế;
c) Ban thực hiện cưỡng chế quyền buộc người bị ỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu ất cưỡng
chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu ất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm
di chuyển người bị ỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu ất cưỡng chế.
Trường hợp người bỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện
bảo quản tài sản theo quy ịnh của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản.
5. Trách nhiệm của tchức, cá nhân trong việc thực hiện quyết nh cưỡng chế thu hồi ất:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tchức thực hiện việc ỡng chế, giải quyết khiếu nại liên
quan ến việc cưỡng chế theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại; thực hiện phương án tái ịnh cư trước khi thực hiện
ỡng chế; bo ảm iều kiện, phương ện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi t;
b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế dự toán kinh phí cho hoạt ộng
ỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cưỡng chế theo phương án ã ược phê
duyệt; bàn giao ất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
31
Trường hợp trên ất thu hồi có tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản ó do
chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán;
c) Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết ịnh cưỡng
chế thu hồi ất;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, ơn vị có liên quan tổ chc
thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết ịnh cưỡng chế thu hồi ất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm phong, di chuyển tài sản của người bị ỡng chế thu hồi
ất;
) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc
ỡng chế thu hồi ất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu;
6. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 72. Trưng dụng ất
1. Nhà nước trưng dụng ất trong trường hợp thật cần thiết thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong nh
trạng chiến tranh, nh trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
2. Quyết ịnh trưng dụng ất phải ược thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết ịnh bằng văn
bản thì người có thẩm quyền ược quyết ịnh trưng dụng ất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết ịnh
trưng dụng ất ngay tại thời iểm trưng dụng. Quyết ịnh trưng dụng ất có hiệu lực thi hành kể từ thời iểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời iểm quyết ịnh trưng dụng ất bằng lời nói, cơ quan của người ã quyết ịnh trưng dụng
ất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng ất và gửi cho người có ất trưng dụng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết ịnh trưng dụng ất, quyết
ịnh gia hạn trưng dụng ất. Người có thẩm quyền trưng dụng ất không ược phân cấp thẩm quyền cho người khác.
4. Thời hạn trưng dụng ất là không quá 30 ngày ktừ khi quyết ịnh trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong
nh trạng chiến tranh, nh trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng ược nh từ ngày ra quyết ịnh ến không quá 30
ngày kể từ ngày bãi bỏ nh trạng chiến tranh, nh trạng khẩn cấp.
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng ất mà mục ích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì ược gia hạn nhưng không
quá 30 ngày. Quyết ịnh gia hạn trưng dụng ất phải ược thể hiện bằng văn bản và gửi cho người t trưng dụng trước
khi kết thúc thời hạn trưng dụng.
lOMoARcPSD| 40551442
5. Người có ất trưng dụng phải chấp hành quyết ịnh trưng dụng. Trường hợp quyết ịnh trưng dụng ất ã ược thực hiện
theo úng quy ịnh của pháp luật mà người có ất trưng dụng không chấp hành thì người quyết ịnh trưng dụng ất ra
quyết ịnh cưỡng chế thi hành và tổ chc cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cp
huyện nơi có ất trưng dụng tchc cưỡng chế thi hành.
6. Người có thẩm quyền trưng dụng ất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản , sử dụng ất trưng dụng úng
mục ích, hiệu quả; hoàn trả ất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra.
7. Vic bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra thực hiện theo quy ịnh sau ây:
a) Người có ất trưng dụng ược bồi thường thiệt hại trong trường hợp ất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp
người có ất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng ất trực ếp gây ra;
b) Trường hợp t trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường ược thực hiện bằng ền theo giá chuyển nhượng
quyền sử dụng ất trên thị trường tại thời iểm thanh toán;
32
c) Trường hợp người có ất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng ất trực ếp gây ra thì mức
bồi thường ược xác ịnh căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế nh từ ngày giao ất trưng dụng ến ngày hoàn trả
ất trưng dụng ược ghi trong quyết ịnh hoàn trả ất trưng dụng.
Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do ất trưng dụng mang lại trong iều kiện bình thường trước
thời iểm trưng dụng ất;
d) Chtịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi ất trưng dụng thành lập Hội ồng xác ịnh mức bồi
thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng ất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng ất và hồ sơ ịa chính.
Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội ồng xác ịnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết nh mức
bồi thường.
) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra ược ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực ếp cho người
có ất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả ất.
8. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 73. Sử dụng ất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng ất ể sản xuất, kinh doanh
1. Việc sử dụng ất thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi t
quy ịnh tại Điều 61 Điều 62 của Luật này phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà
ớc có thẩm quyền phê duyệt thì chủ ầu tư ược nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật.
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ất của tổ chc
kinh tế, hộ gia ình, cá nhânthực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
MỤC 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ TR VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về ất khi Nhà nước thu hi ất
1. Người sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất nếu iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật
này thì ược bi thường.
2. Vic bồi thường ược thực hiện bằng việc giao ất có cùng mục ích sử dụng với loại ất thu hồi, nếu không có
t ể bồi thường thì ược bồi thường bằng ền theo giá ất cụ thcủa loại t thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
ịnh tại thời iểm quyết nh thu hồi ất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất phải bảo ảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời
và úng quy ịnh của pháp luật.
Điều 75. Điều kiện ược bồi thường về ất khi Nhà nước thu hi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Hộ gia ình, nhân ang sdụng ất không phải ất thuê trả ền thuê ất hàng năm, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng t ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vi ất (sau ây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có ủ iều kiện ể ược cp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà
chưa ược cấp, trtrường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài thuộc
ối tượng ược sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ất tại Việt Nam có Giấy chứng nhận hoặc iều kiện
ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật
này mà chưa ược cấp.
33
2. Cộng ồng dân cư, sở tôn giáo, n ngưỡng ang sử dụng ất không phải ất do Nhà nước giao, cho
thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ể ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
3. Người Việt Nam ịnh cư ớc ngoài ược Nhà ớc giaot có thu ền sử dụngt, cho thuê ất tr ền thuê
ất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ược cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
4. Tchức ược Nhà nước giao ất có thu ền sử dụng ất, cho thuê ất trả ền thuê ất một lần cho cả thời gian
thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng ất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất ền sử dụng ất ã nộp, ền nhận
chuyển nhượng ã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ược cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa
ược cấp.
5. Tchức nước ngoài có chức năng ngoại giao ược Nhà nước cho thuê ất trả ền thuê ất một lần cho cthi
gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở
tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
6. Tchức kinh tế, người Việt Namnh cư ớc ngoài, doanh nghiệp vốn ầunước ngoài ược Nhà nước
giao ất có thu ền sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê ất
trả ền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
Điều 76. Bồi thường chi phí u vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Các trường hợp không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu vào ất còn lại khi Nhà nước thu
hồi ất bao gồm:
a) Đất ược Nhà nước giao không thu ền sử dụng ất, trừ trường hợp ất nông nghiệp ược Nhà nước giao cho hộ gia
ình, cá nhân quy ịnh tại khoản 1 Điều 54 của Luật này;
b) Đất ược Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu ền sử dụng ất nhưng ược miễn ền sử dụng ất;
c) Đất ược Nhà nước cho thuê trả ền thuê ất hàng năm; ất thuê trả ền thuê ất một lần cho cthời gian thuê nhưng
ược miễn ền thuê ất, trừ trường hợp hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất thuê do thực hiện chính sách ối với người có
công với cách mạng;
lOMoARcPSD| 40551442
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn; ) Đất nhận khoán ể sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối.
2. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 77. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi t nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân
1. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ất thì ược bi thường về ất, chi phí ầu tư vào
ất còn lại theo quy ịnh sau ây:
a) Diện ch ất nông nghiệp ược bồi thường bao gồm diện ch trong hạn mức theo quy ịnh tại Điều 129, Điều
130 của Luật này và diện ch ất do ược nhận thừa kế;
b) Đối với diện ch ất nông nghiệp vượt hạn mức quy ịnh tại Điều 129 của Luật này thì không ược bồi thường
về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại;
34
c) Đối với diện ch ất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng ất vượt hạn mức trước ngày Luật này
hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ ược thực hiện theo quy ịnh của Chính phủ.
2. Đối với ất nông nghiệp ã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng ất là hộ gia ình, cá nhân trực
ếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không ủ iều kiện ể ược cấp Giấy chứng nhận quyn
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này thì ược bồi thường ối với diện
ch ất thực tế ang sử dụng, diện ch ược bồi thường không vượt quá hạn mức giao ất nông nghiệp quy ịnh tại Điều
129 của Luật này.
Điều 78. Bồi thường vất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất ng nghiệp của tchức kinh tế, tổ chc
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo
1. Tchức kinh tế ang sdụng ất nông nghiệp ược Nhà nước giao ất thu ền sử dụng ất, cho thuê ất trả
ền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ
iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất; mức bồi thường về ất ược xác ịnh
theo thời hạn sử dụng ất còn lại.
2. Tchức kinh tế, tchức sự nghiệp công lập tự chtài chính ang sử dụng ất nông nghiệp ược Nhà nước cho
thuê trả ền thuê ất hàng năm khi Nhà nước thu hồi ất thì không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí
ầu tư vào ất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Trường hợp ất nông nghiệp không phải là ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của t
chức kinh tế ã giao khoán cho hộ gia ình, nhân theo quy ịnh của pháp luật khi Nhà nước thu hồi ất thì hộ gia ình, cá
nhân nhận khoán không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
3. Cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo ang sử dụng ất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ất mà có ủ iều kiện ược
bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bi thường về ất theo quy ịnh của Chính phủ.
Điều 79. Bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi t
1. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất ở, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài ang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ất tại Việt Nam ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này khi Nhà nước thu hi ất thì ược
bồi thường như sau:
a) Tờng hợp không còn ất ở, nhà nào khác trong ịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ất thu hồi thì ược bồi
thường bằng t hoặc nở; trường hợp không có nhu cầu bồi thường bằng t hoặc nhà thì Nhà nước bồi thường
bằng
ền;
b) Trường hợpn ất ở, nhà trong ịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ất thu hồi thì ược bồi thường bằng ền.
Đối vi ịa phương có iều kiện vquỹ ất ở thì ược xem xét ể bồi thường bằngt .
2. Hộ gia ình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ất gắn liền với nhà phi di chuyển chỗ ở không ủ iều kiện ược bồi
thường về ất ở, nếu không có chỗ ở nào khác thì ược Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao ất
có thu ền sử dụng ất.
3. Tchức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất thc
hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật
này thì ược bi thường về ất.
4. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 80. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi t phi nông nghiệp không phải là ất ở của
hộ gia ình, cá nhân
1. Hộ gia ình, nhân ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải t khi Nhà nước thu hồi ất, nếu iều kiện
ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường bằng ất có cùng mục ích sử dụng;
35
trường hợp không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng ền theo thời hạn sử dụng ất còn lại ối với ất sử dụng
có thời hạn.
2. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải t ược Nhà nước cho thuê ất thu ền thuê t
hàng năm; cho thuê ất trả ền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê nhưng ược miễn ền thuê ất, khi Nhà nước
thu hồi ất thì không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại, trừ trường hợp hộ gia
ình, cá nhân sử dụng ất do thực hiện chính sách ối với người có công với cách mạng.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 81. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi t phi nông nghiệp không phải là ất ở của
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chtài chính, cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo, n ngưỡng, người Việt
Nam ịnh cư ở ớc ngoài, tchức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài
1. Tchức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải là ất , t
nghĩa trang, nghĩa ịa, khi Nhà nước thu hi ất, nếu có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì
ược bồi thường bằng ất có cùng mục ích sử dụng; trường hợp không có t ể bồi thường thì ược bồi thường bằng ền
theo thời hạn sử dụng ất còn lại.
2. Tchức kinh tế ang sử dụng ất ược Nhà nước giao ất làm nghĩa trang, nghĩa ịa quy ịnh tại khoản 4 Điều
55 của Luật này; doanh nghiệp liên doanh sử dụngt phi nông nghiệp không phải là ất ở do nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng ất quy ịnh tại Điều 184 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi t thì ược bồi thường về ất theo quy ịnh của Chính
ph.
3. Tchức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, tổ chc
ớc ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp ược Nhà
ớc cho thất trả ền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi t nếu iều kiện ược bồi thường
quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất theo thời hạn sử dụng ất còn lại.
4. Tchức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở ớc ngoài, tổ chc
ớc ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp ược Nhà
ớc cho thuê ất trả ền thuê ất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi ất thì ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
5. Cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo, n ngưỡng ang sử dụng ất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ất mà
có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất theo quy ịnh của Chính phủ.
lOMoARcPSD| 40551442
Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi ất không ược bồi thường về ất
Nhà nước thu hồi t không bồi thường về ất trong các trường hợp sau ây:
1. Các trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất ược Nhà nước giaoquản lý;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy ịnh tại Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trường hợp không ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ất theo quy ịnh của Luật này, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
Điều 83. Hỗ tr khi Nhà nước thu hồi t 1.
Nguyên tắc htrợ khi Nhà nước thu hồi t:
a) Người sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất ngoài việc ưc bi thường theo quy ịnh của Luật này còn ược Nhà nước
xem xét hỗ tr;
36
b) Vic htrphải bảo ảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và úng quy ịnh của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn nh ời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ ào tạo, chuyn ổi nghề m kiếm việc làm ối với trường hợp thu hồi ất nông nghiệp của hộ gia ình, nhân
trc ếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi t kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia ình, cá nhân mà phải di chuyển
chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái ịnh cư ối với trường hợp thu hi t của hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh ớc ngoài mà
phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 84. Hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề, m kiếm việc làm cho hộ gia ình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ất
1. Hộ gia ình, nhân trực ếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ất nông nghiệp không t
nông nghiệp bồi thường thì ngoài việc ược bồi thường bằng ền còn ược hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề, m kiếm
việc làm.
Trường hợp người ược htrào tạo chuyển ổi nghề, m kiếm việc làm trong tuổi lao ng nhu cầu ược ào tạo
nghề thì ược nhận vào các cơ sở ào tạo nghề; ược tư vấn hỗ trợ m kiếm việc làm, vay vốn n dụng ưu ãi ể phát triển
sản xuất, kinh doanh.
2. Đối với hộ gia ình, nhân sử dụng t kết hợp kinh doanh dịch vụ nguồn thu nhập chính từ hot
ộng kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi ất mà phải di chuyển chỗ ở thì ược vay vốn n dụng ưu ãi ể phát triển
sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có ất thu hồi còn trongtuổi lao ộng thì ược hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề,
m kiếm việc làm.
3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức lậpthực hiện phương án ào tạo, chuyển i nghề, hỗ trm kiếm việc làm cho người
có ất thu hồi là ất nông nghiệp, ất kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án ào tạo, chuyển ổi nghề, hỗ trợ m kiếm
việc làm ược lập và phê duyệt ồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
Trong quá trình lập phương án ào tạo, chuyển ổi nghề, hỗ trợ m kiếm việc làm, y ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải tổ chc lấy ý kiến và có trách nhiệm ếp thu, giải trình ý kiến của người có ất thu hồi.
Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái ịnh cư
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập thực hiện dự án tái ịnh
trước khi thu hồi t.
2. Khu tái ịnh cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng ồng bộ, bảo ảm êu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với
iều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
3. Việc thu hồi t chỉ ược thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái ịnh cư.
4. Chính phủ quy ịnh chi ết iều này.
Điều 86. Bố trí tái ịnh cư cho người có ất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
1. Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ược y ban nhân dân cấp tỉnh, y ban nhân dân
cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái ịnh cư phải thông báo cho người có ất ở thu hồi thuộc ối tượng phải di chuyển
chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái ịnh cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, ịa
37
iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi và tại nơi tái ịnh cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt phương án bố trí tái ịnh cư.
Nội dung thông báo gồm ịa iểm, quy mô quỹ ất, quỹ nhà tái ịnh cư, thiết kế, diện ch từng lô ất, căn hộ, giá ất, giá nhà
tái ịnh cư; dkiến bố trí tái ịnh cư cho người có ất thu hồi.
2. Người có ất thu hồi ược bố trí tái ịnh tại chỗ nếu tại khu vực thu hi ất có dự án tái ịnh cư hoặc có iều
kiện bố trí tái ịnh cư. Ưu ên vị trí thuận lợi cho người ất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người ất thu hồi
người có công với cách mạng.
Phương án bố trí tái ịnh cư ã ược phê duyệt phải ược công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh
hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi và tại nơi tái ịnh cư.
3. Giá ất cụ thnh thu ền sử dụng ất tại nơi tái ịnh cư, giá bán nhà ở tái ịnh cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết ịnh.
4. Trường hợp người ất thu hồi ược bố trí tái ịnh cư mà ền bồi thường, hỗ trợ không ủ ể mua một suất tái
ịnh cư tối thiểu thì ược Nhà nước htrợ ền ủ ể mua một suất tái ịnh cư tối thiểu.
Chính phủ quy ịnh cụ thsuất tái ịnh cư tối thiểu cho phù hợp với iều kiện từng vùng, miền và ịa phương.
Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ối với các trường hợp ặc biệt
1. Đối với dự án ầu tư do Quốc hội quyết nh chủ trương ầu tư, Thủ ớng Chính phủ chấp thuận chủ trương
ầu phải di chuyển cả cộng ồng dân cư, làm ảnh hưởng ến toàn bộ ời sống, kinh tế - xã hội, truyền thống văn
hóa của cộng ồng, các dự án thu hồi t liên quan ến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Thủ ớng Chính
phquyết ịnh khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về
khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư thì thực hiện theo khung chính sách ó.
3. Đối với trường hợp thu hồi quy ịnh tại iểm và iểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này thì người có ất thu hồi
ược bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ể ổn nh ời sống, sản xuất theo quy ịnh của Chính phủ.
MỤC 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUT, KINH DOANH
lOMoARcPSD| 40551442
Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi ất
1. Khi Nhà nước thu hồi ất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với ất bị thiệt hại về tài sản thì ược bồi thường.
2. Khi Nhà nước thu hồi t mà tổ chức, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ớc ngoài, doanh nghiệp có vn
ầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì ược bồi thường thiệt hại.
Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên ất khi Nhà nước thu hồi ất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền vi t của h gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở
ớc ngoài khi Nhà nước thu hồi ất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần phần còn lại không bảo ảm êu chuẩn
kỹ thuật theo quy ịnh của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình ó ược bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của
nhà ở, công trình có êu chuẩn kỹ thuật tương ương.
Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo ảm êu chuẩn kỹ thuật theo quy nh của pháp luật thì bồi
thường theo thiệt hại thực tế.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền vi t không thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều này,
khi Nhà nước thu hồi ất bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần phần còn lại không bảo ảm êu chuẩn kỹ thuật
theo quy ịnh của pháp luật thì ược bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của Chính phủ.
38
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với ất ang sử dụng không thuộc trường hợp quy
ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường nh bằng giá trị y dựng mới của công trình êu chuẩn
kỹ thuật tương ương theo quy ịnh của pháp luật chuyên ngành.
Điều 90. Bồi thường ối với cây trồng, vật nuôi
1. Khi Nhà nước thu hồi t mà gây thiệt hại ối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy ịnh sau ây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường ược nh bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng
của vụ thu hoạch ược nh theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của y trồng chính tại ịa phương
và giá trung bình tại thời iểm thu hồi ất;
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường ược nh bằng giá trị hiện của vườn cây theo giá ịa phương tại
thời iểm thu hồi ất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng ất;
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng thể di chuyển ến ịa iểm khác thì ược bồi thường chi phí di
chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia ình,
cá nhân trồng, quản , chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; ền bồi thường
ược phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy ịnh của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Khi Nhà nước thu hồi ất mà y thiệt hại ối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy ịnh sau
ây:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời iểm thu hồi t ã ến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời iểm thu hồi ất chưa ến thời kỳ thu hoạch thì ược bồi thường thiệt hại thực
tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển ược thì ược bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di
chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ịnh.
Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi ất
1. Khi Nhà nước thu hồi ất mà phải di chuyển tài sản thì ược Nhà nước bồi thường chi phí ể tháo dỡ, di chuyển, lắp
ặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn ược bồi thường ối với thiệt hại khi tháo
dỡ, vận chuyển, lắp t.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ịnh mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi ất không ược bồi thường tài sản gắn liền với t
1. Tài sản gắn liền với ất thuộc một trong các trường hợp thu hồi ất quy ịnh tại các iểm a, b, d, , e, i khoản 1 Điều 64
và iểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này.
2. Tài sản gắn liền với ất ược tạo lập trái quy ịnh của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi ất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Điều 93. Chi trả ền bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
1. Trong thời hạn 30 ngày ktừ ngày quyết ịnh thu hồi ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành,
cơ quan, tchức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả ền bồi thường, hỗ trợ cho người có ất thu hồi.
2. Trường hợp quan, tổ chức trách nhiệm bồi thường chậm chi trthì khi thanh toán ền bồi thường, hỗ tr
cho người ất thu hồi, ngoài ền bồi thường, hỗ trtheo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh ược cấp
thm
39
quyền phê duyệt thì người có ất thu hồi còn ược thanh toán thêm một khoản ền bằng mức ền chậm nộp theo quy
ịnh của Luật quản lý thuế nh trên số ền chậm trả và thời gian chậm tr.
3. Trường hợp người có ất thu hồi không nhận ền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
ược cấp thẩm quyền phê duyệt thì ền bồi thường, hỗ trược gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
4. Người sử dụng ất ược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ất ai ối với Nhà
ớc theo quy ịnh của pháp luật thì phải trừ i khoản ền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số ền ược bồi
thường ể hoàn trả ngân sách nhà nước.
5. Chính phủ quy ịnh chi ết Điều này.
Điều 94. Bồi thường thiệt hại ối với ất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn
Khi Nhà nước y dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hi t
nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng ất ược bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng ất,
thiệt hại tài sản gắn liền với ất theo quy ịnh của Chính phủ.
Chương 7.
ĐĂNG KÝ ĐT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
MỤC 1. ĐĂNG KÝ ĐT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐT
Điều 95. Đăng ký ất ai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất
1. Đăng ký ất ai là bắt buộc ối với người sử dụng ất và người ược giao ất quản lý; ăng ký quyền sở hữu nhà và tài
sản khác gắn liền với t thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442 1 QUỐC HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
7. Nhà nước giao quyền sử dụng ất (sau ây gọi là Nhà nước giao ất) là việc Nhà nước ban hành quyết ịnh giao ất ể -------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
trao quyền sử dụng ất cho ối tượng có nhu cầu sử dụng ất. ---------------
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng ất (sau ây gọi là Nhà nước cho thuê ất) là việc Nhà nước quyết ịnh trao quyền Luật số: 45/2013/QH13
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013
sử dụng ất cho ối tượng có nhu cầu sử dụng ất thông qua hợp ồng cho thuê quyền sử dụng ất. LUẬT
9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng ất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người ang sử dụng ất ổn ịnh ĐẤT ĐAI
mà không có nguồn gốc ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất lần ầu ối với thửa ất xác ịnh.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
10. Chuyển quyền sử dụng ất là việc chuyển giao quyền sử dụng ất từ người này sang người khác thông qua các hình
Quốc hội ban hành Luật ất ai,
thức chuyển ổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ất và góp vốn bằng quyền sử dụng ất. Chương 1.
11. Nhà nước thu hồi ất là việc Nhà nước quyết ịnh thu lại quyền sử dụng ất của người ược Nhà nước trao quyền sử
dụng ất hoặc thu lại ất của người sử dụng ất vi phạm pháp luật về ất ai. QUY ĐỊNH CHUNG
12. Bồi thường về ất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ất ối với diện tích ất thu hồi cho người sử dụng ất.
Điều 1. Phạm vi iều chỉnh
13. Chi phí ầu tư vào ất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng
Luật này quy ịnh về chế ộ sở hữu ất ai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước ại diện chủ sở hữu toàn dân về ất ai
minh ã ầu tư vào ất mà ến thời iểm Nhà nước thu hồi ất còn chưa thu hồi ược.
và thống nhất quản lý về ất ai, chế ộ quản lý và sử dụng ất ai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất ối với ất ai thuộc
lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có ất thu hồi ể ổn ịnh ời sống, sản xuất và phát triển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
15. Đăng ký ất ai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng ất,
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm ại diện chủ sở hữu toàn dân về ất ai, thực hiện nhiệm vụ
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất và quyền quản lý ất ối với một thửa ất vào hồ sơ ịa chính.
thống nhất quản lý nhà nước về ất ai.
16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất là chứng thư pháp lý ể Nhà 2. Người sử dụng ất.
nước xác nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất hợp pháp của người có quyền
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với ất.
3. Các ối tượng khác có liên quan ến việc quản lý, sử dụng ất.
17. Thống kê ất ai là việc Nhà nước tổng hợp, ánh giá trên hồ sơ ịa chính về hiện trạng sử dụng ất tại thời iểm thống
Điều 3. Giải thích từ ngữ
kê và tình hình biến ộng ất ai giữa hai lần thống kê.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới ây ược hiểu như sau:
18. Kiểm kê ất ai là việc Nhà nước tổ chức iều tra, tổng hợp, ánh giá trên hồ sơ ịa chính và trên thực ịa về hiện trạng
sử dụng ất tại thời iểm kiểm kê và tình hình biến ộng ất ai giữa hai lần kiểm kê.
1. Thửa ất là phần diện tích ất ược giới hạn bởi ranh giới xác ịnh trên thực ịa hoặc ược mô tả trên hồ sơ.
19. Giá ất là giá trị của quyền sử dụng ất tính trên một ơn vị diện tích ất.
2. Quy hoạch sử dụng ất là việc phân bổ và khoanh vùng ất ai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến ổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng ất ai và
20. Giá trị quyền sử dụng ất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ất ối với một diện tích ất xác ịnh trong thời hạn sử
nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực ối với từng vùng kinh tế - xã hội và ơn vị hành chính trong một khoảng dụng ất xác ịnh. thời gian xác ịnh.
21. Tiền sử dụng ất là số tiền mà người sử dụng ất phải trả cho Nhà nước khi ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử
3. Kế hoạch sử dụng ất là việc phân chia quy hoạch sử dụng ất theo thời gian ể thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng
dụng ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất, công nhận quyền sử dụng ất. ất.
22. Hệ thống thông tin ất ai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu
4. Bản ồ ịa chính là bản ồ thể hiện các thửa ất và các yếu tố ịa lý có liên quan, lập theo ơn vị hành chính xã, phường,
và quy trình, thủ tục ược xây dựng ể thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin
thị trấn, ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. ất ai.
5. Bản ồ hiện trạng sử dụng ất là bản ồ thể hiện sự phân bố các loại ất tại một thời iểm xác ịnh, ược lập theo từng
23. Cơ sở dữ liệu ất ai là tập hợp các dữ liệu ất ai ược sắp xếp, tổ chức ể truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông ơn vị hành chính.
qua phương tiện iện tử.
6. Bản ồ quy hoạch sử dụng ất là bản ồ ược lập tại thời iểm ầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại ất tại thời
24. Tranh chấp ất ai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng ất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ ất
iểm cuối kỳ của quy hoạch ó. ai. 2 lOMoAR cPSD| 40551442
25. Hủy hoại ất là hành vi làm biến dạng ịa hình, làm suy giảm chất lượng ất, gây ô nhiễm ất, làm mất hoặc giảm khả 3
năng sử dụng ất theo mục ích ã ược xác ịnh.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại ến lợi ích chính áng của người sử dụng ất xung
26. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính quanh.
trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt ộng dịch vụ công theo quy ịnh của pháp luật.
3. Người sử dụng ất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này và quy
27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy ịnh của pháp luật về dân sự,
ịnh khác của pháp luật có liên quan.
trừ doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài.
Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước ối với việc sử dụng ất
28. Đất ể xây dựng công trình ngầm là phần ất ể xây dựng công trình trong lòng ất mà công trình này không phải là
phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt ất.
1. Người ứng ầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ối
với việc sử dụng ất của tổ chức mình.
29. Hộ gia ình sử dụng ất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy ịnh của pháp luật
về hôn nhân và gia ình, ang sống chung và có quyền sử dụng ất chung tại thời iểm ược Nhà nước giao ất, cho thuê
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ối với việc sử dụng ất nông nghiệp vào mục ích công ích; ất phi nông
ất, công nhận quyền sử dụng ất; nhận chuyển quyền sử dụng ất.
nghiệp ã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau ây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) ể sử dụng vào
mục ích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt ộng văn hóa, giáo dục, y tế, thể
30. Hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia ình, cá nhân ã ược Nhà nước giao, cho thuê, công nhận
dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa ịa và công trình công cộng khác của ịa phương.
quyền sử dụng ất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn ịnh từ sản
xuất nông nghiệp trên ất ó.
3. Người ại diện cho cộng ồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người ược cộng
ồng dân cư thỏa thuận cử ra ối với việc sử dụng ất ã giao, công nhận cho cộng ồng dân cư. Điều 4. Sở hữu ất ai
4. Người ứng ầu cơ sở tôn giáo ối với việc sử dụng ất ã giao cho cơ sở tôn giáo.
Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng ất
cho người sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này.
5. Chủ hộ gia ình ối với việc sử dụng ất của hộ gia ình.
6. Cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ối với việc sử dụng ất của mình.
Điều 5. Người sử dụng ất
Người sử dụng ất ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất, nhận chuyển quyền sử dụng ất
7. Người có chung quyền sử dụng ất hoặc người ại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng ất ối với việc sử
theo quy ịnh của Luật này, bao gồm: dụng ất ó.
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước ối với ất ược giao ể quản lý
chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp
công lập và tổ chức khác theo quy ịnh của pháp luật về dân sự (sau ây gọi chung là tổ chức);
1. Người ứng ầu của tổ chức chịu trách nhiệm ối với việc quản lý ất trong các trường hợp sau ây:
2. Hộ gia ình, cá nhân trong nước (sau ây gọi chung là hộ gia ình, cá nhân);
a) Tổ chức ược giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình ường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp
nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, ê, ập; quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm;
3. Cộng ồng dân cư gồm cộng ồng người Việt Nam sinh sống trên cùng ịa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ
dân phố và iểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
b) Tổ chức kinh tế ược giao quản lý diện tích ất ể thực hiện dự án ầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao
(BT) và các hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh ường, niệm phật ường, tu viện, trường ào tạo
riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
c) Tổ chức ược giao quản lý ất có mặt nước của các sông và ất có mặt nước chuyên dùng;
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan ại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan ại diện khác
d) Tổ chức ược giao quản lý quỹ ất ã thu hồi theo quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
của nước ngoài có chức năng ngoại giao ược Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan ại diện của tổ chức thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan ại diện của tổ chức liên chính phủ; 2.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm ối với việc quản lý ất sử dụng vào mục ích công cộng ược
giao ể quản lý, ất chưa giao, ất chưa cho thuê tại ịa phương.
6. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài theo quy ịnh của pháp luật về quốc tịch; 3.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm ối với việc quản lý ất
7. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn ầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,
chưa sử dụng tại các ảo chưa có người ở thuộc ịa phương.
doanh nghiệp Việt Nam mà nhà ầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư. 4.
Người ại diện cho cộng ồng dân cư là người chịu trách nhiệm ối với ất ược giao cho cộng ồng dân cư quản lý.
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng ất
Điều 9. Khuyến khích ầu tư vào ất ai
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất và úng mục ích sử dụng ất.
Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng ất ầu tư lao ộng, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học,
công nghệ vào các việc sau ây: lOMoAR cPSD| 40551442
1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng ộ màu mỡ của ất; 5 4
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm ất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao ộng trong cơ sở sản xuất; ất xây dựng kho và
nhà ể chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và ất xây
2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, ưa diện tích ất trống, ồi núi trọc, ất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy
dựng công trình khác của người sử dụng ất không nhằm mục ích kinh doanh mà công trình ó không gắn liền với ất ở;
hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
3. Nhóm ất chưa sử dụng gồm các loại ất chưa xác ịnh mục ích sử dụng.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng ể làm tăng giá trị của ất.
Điều 11. Căn cứ ể xác ịnh loại ất Điều 10. Phân loại ất
Việc xác ịnh loại ất theo một trong các căn cứ sau ây:
Căn cứ vào mục ích sử dụng, ất ai ược phân loại như sau: 1.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ất ở ã ược cấp
1. Nhóm ất nông nghiệp bao gồm các loại ất sau ây:
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất;
a) Đất trồng cây hàng năm gồm ất trồng lúa và ất trồng cây hàng năm khác; 2.
Giấy tờ về quyền sử dụng ất quy ịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này ối với trường hợp chưa
b) Đất trồng cây lâu năm;
ược cấp Giấy chứng nhận quy ịnh tại khoản 1 Điều này;
c) Đất rừng sản xuất; 3.
Quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ối với trường hợp chưa ược cấp Giấy chứng nhận quy ịnh tại khoản 1 Điều này; d) Đất rừng phòng hộ; 4.
Đối với trường hợp không có giấy tờ quy ịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác ịnh loại ất thực ) Đất rừng ặc dụng;
hiện theo quy ịnh của Chính phủ. Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
1. Lấn, chiếm, hủy hoại ất ai. g) Đất làm muối;
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược công bố.
h) Đất nông nghiệp khác gồm ất sử dụng ể xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục ích trồng trọt, kể cả
các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên ất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại ộng vật
3. Không sử dụng ất, sử dụng ất không úng mục ích.
khác ược pháp luật cho phép; ất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục ích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; ất ươm tạo cây giống, con giống và ất trồng hoa, cây cảnh;
4. Không thực hiện úng quy ịnh của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng ất.
2. Nhóm ất phi nông nghiệp bao gồm các loại ất sau ây:
5. Nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức ối với hộ gia ình, cá nhân theo quy ịnh của Luật này.
a) Đất ở gồm ất ở tại nông thôn, ất ở tại ô thị;
6. Sử dụng ất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng ất mà không ăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không ầy ủ nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước.
c) Đất sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh;
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn ể làm trái quy ịnh về quản lý ất ai.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm ất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; ất xây dựng cơ sở văn hóa, xã
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về ất ai không chính xác theo quy ịnh của pháp luật.
hội, y tế, giáo dục và ào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
10. Cản trở, gây khó khăn ối với việc thực hiện quyền của người sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật.
) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm ất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; ất thương mại,
dịch vụ; ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; ất sử dụng cho hoạt ộng khoáng sản; ất sản xuất vật liệu xây dựng, làm ồ Chương 2. gốm;
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
e) Đất sử dụng vào mục ích công cộng gồm ất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng ường thủy nội ịa, cảng
hàng hải, hệ thống ường sắt, hệ thống ường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; ất có di tích lịch sử - văn
MỤC 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
hóa, danh lam thắng cảnh; ất sinh hoạt cộng ồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; ất công trình năng lượng; ất công
trình bưu chính, viễn thông; ất chợ; ất bãi thải, xử lý chất thải và ất công trình công cộng khác;
Điều 13. Quyền của ại diện chủ sở hữu về ất ai 1. Quyết ịnh
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
quy hoạch sử dụng ất, kế hoạch sử dụng ất.
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa ịa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
2. Quyết ịnh mục ích sử dụng ất.
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; lOMoAR cPSD| 40551442 6 7
3. Quy ịnh hạn mức sử dụng ất, thời hạn sử dụng ất.
Điều 19. Nhà nước quyết ịnh chính sách tài chính về ất ai
4. Quyết ịnh thu hồi ất, trưng dụng ất.
1. Nhà nước quyết ịnh chính sách thu, chi tài chính về ất ai. 5. Quyết ịnh giá ất.
2. Nhà nước iều tiết phần giá trị tăng thêm từ ất mà không do ầu tư của người sử dụng ất mang lại thông qua chính
sách thuế, tiền sử dụng ất, tiền thuê ất, ầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho người có ất thu hồi.
6. Quyết ịnh trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất.
Điều 20. Nhà nước quy ịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất
7. Quyết ịnh chính sách tài chính về ất ai.
Nhà nước quy ịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất phù hợp với hình thức giao ất, cho thuê ất, công nhận
8. Quy ịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất.
quyền sử dụng ất, nguồn gốc sử dụng ất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng ất.
Điều 14. Nhà nước quyết ịnh mục ích sử dụng ất
Điều 21. Thực hiện quyền ại diện chủ sở hữu về ất ai
Nhà nước quyết ịnh mục ích sử dụng ất thông qua quy hoạch sử dụng ất, kế hoạch sử dụng ất và cho phép chuyển 1.
Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về ất ai; quyết ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia; thực mục ích sử dụng ất.
hiện quyền giám sát tối cao ối với việc quản lý và sử dụng ất ai trong phạm vi cả nước.
Điều 15. Nhà nước quy ịnh hạn mức sử dụng ất, thời hạn sử dụng ất 2.
Hội ồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của ịa phương mình
trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá ất, việc thu hồi ất thực hiện các dự án phát
1. Nhà nước quy ịnh hạn mức sử dụng ất gồm hạn mức giao ất nông nghiệp, hạn mức giao ất ở, hạn mức công nhận
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của ịa phương theo thẩm quyền quy ịnh tại Luật này; giám sát việc
quyền sử dụng ất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng ất nông nghiệp.
thi hành pháp luật về ất ai tại ịa phương.
2. Nhà nước quy ịnh thời hạn sử dụng ất bằng các hình thức sau ây: 3.
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền ại diện chủ sở hữu về ất ai theo thẩm quyền quy ịnh tại Luật này.
a) Sử dụng ất ổn ịnh lâu dài;
MỤC 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
b) Sử dụng ất có thời hạn.
Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước về ất ai
Điều 16. Nhà nước quyết ịnh thu hồi ất, trưng dụng ất 1. Nhà
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ất ai và tổ chức thực hiện văn bản ó.
nước quyết ịnh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây:
2. Xác ịnh ịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ịa giới hành chính, lập bản ồ hành chính.
a) Thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
3. Khảo sát, o ạc, lập bản ồ ịa chính, bản ồ hiện trạng sử dụng ất và bản ồ quy hoạch sử dụng ất; iều tra, ánh giá tài
b) Thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai;
nguyên ất; iều tra xây dựng giá ất.
c) Thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa tính mạng con người.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
2. Nhà nước quyết ịnh trưng dụng ất trong trường hợp thật cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc
5. Quản lý việc giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất, chuyển mục ích sử dụng ất.
trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư khi thu hồi ất.
Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất
7. Đăng ký ất ai, lập và quản lý hồ sơ ịa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người sử dụng ất thông qua các hình thức sau ây:
khác gắn liền với ất.
1. Quyết ịnh giao ất không thu tiền sử dụng ất, giao ất có thu tiền sử dụng ất;
8. Thống kê, kiểm kê ất ai.
2. Quyết ịnh cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm, cho thuê ất thu tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê;
9. Xây dựng hệ thống thông tin ất ai.
3. Công nhận quyền sử dụng ất.
10. Quản lý tài chính về ất ai và giá ất.
Điều 18. Nhà nước quyết ịnh giá ất
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất.
1. Nhà nước quy ịnh nguyên tắc, phương pháp ịnh giá ất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, ánh giá việc chấp hành quy ịnh của pháp luật về ất ai và xử lý vi phạm pháp luật về ất ai.
2. Nhà nước ban hành khung giá ất, bảng giá ất và quyết ịnh giá ất cụ thể. lOMoAR cPSD| 40551442
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về ất ai. 2.
Có chính sách tạo iều kiện cho ồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có ất ể sản xuất nông nghiệp. 8 9
14. Giải quyết tranh chấp về ất ai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng ất ai.
Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin ất ai
15. Quản lý hoạt ộng dịch vụ về ất ai. 1.
Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin ất ai và bảo ảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân ối với hệ thống
Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ất ai thông tin ất ai.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ất ai trong phạm vi cả nước. 2.
Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin ất ai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông
tin thuộc bí mật theo quy ịnh của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về ất ai. 3.
Thông báo quyết ịnh hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý ất ai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh
Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong
hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.
quản lý nhà nước về ất ai. 4.
Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng ất ai có trách nhiệm tạo iều kiện, cung cấp
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về ất ai tại ịa phương theo thẩm quyền quy ịnh tại Luật
thông tin về ất ai cho tổ chức, cá nhân theo quy ịnh của pháp luật. này. Chương 3.
Điều 24. Cơ quan quản lý ất ai
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý ất ai ược tổ chức thống nhất từ trung ương ến ịa phương.
MỤC 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
2. Cơ quan quản lý nhà nước về ất ai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 29. Địa giới hành chính
Cơ quan quản lý ất ai ở ịa phương ược thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về ất ai ược thành lập và hoạt ộng theo quy ịnh của Chính phủ. 1.
Chính phủ chỉ ạo việc xác ịnh ịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ịa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước.
Điều 25. Công chức ịa chính ở xã, phường, thị trấn
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy ịnh về trình tự, thủ tục xác ịnh ịa giới hành chính, quản lý mốc ịa giới và hồ sơ ịa giới hành
1. Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác ịa chính theo quy ịnh của Luật cán bộ, công chức. chính các cấp.
2. Công chức ịa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý ất ai tại ịa
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh về kỹ thuật và ịnh mức kinh tế - kỹ thuật trong việc cắm mốc ịa giới phương.
hành chính, lập hồ sơ ịa giới hành chính các cấp.
Điều 26. Bảo ảm của Nhà nước ối với người sử dụng ất 2.
Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác ịnh ịa giới hành chính trên thực ịa và lập hồ sơ về ịa giới
hành chính trong phạm vi ịa phương.
1. Bảo hộ quyền sử dụng ất và tài sản gắn liền với ất hợp pháp của người sử dụng ất.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý mốc ịa giới hành chính trên thực ịa tại ịa phương; trường hợp mốc ịa
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất cho người sử dụng ất
giới hành chính bị mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
khi có ủ iều kiện theo quy ịnh của pháp luật.
thuộc tỉnh (sau ây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Khi Nhà nước thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì 3.
Hồ sơ ịa giới hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện thông tin về việc thành lập, iều chỉnh
người sử dụng ất ược Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư theo quy ịnh của pháp luật.
ơn vị hành chính và các mốc ịa giới, ường ịa giới của ơn vị hành chính ó.
4. Có chính sách tạo iều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
Hồ sơ ịa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ ịa giới hành chính tỉnh, thành
không có ất sản xuất do quá trình chuyển ổi cơ cấu sử dụng ất và chuyển ổi cơ cấu kinh tế ược ào tạo nghề, chuyển
phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.
ổi nghề và tìm kiếm việc làm.
Hồ sơ ịa giới hành chính cấp nào ược lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp ó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ
5. Nhà nước không thừa nhận việc òi lại ất ã ược giao theo quy ịnh của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá
Tài nguyên và Môi trường.
trình thực hiện chính sách ất ai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 4.
Tranh chấp ịa giới hành chính giữa các ơn vị hành chính do Ủy ban nhân dân của các ơn vị hành chính ó
cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không ạt ược sự nhất trí về phân ịnh ịa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm
Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về ất ở, ất sản xuất nông nghiệp ối với ồng bào dân tộc thiểu số
thay ổi ịa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết ược quy ịnh như sau: 1.
Có chính sách về ất ở, ất sinh hoạt cộng ồng cho ồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, a)
Trường hợp tranh chấp liên quan ến ịa giới của ơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
bản sắc văn hóa và iều kiện thực tế của từng vùng.
Chính phủ trình Quốc hội quyết ịnh; lOMoAR cPSD| 40551442 b)
Trường hợp tranh chấp liên quan ến ịa giới của ơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
c) Xây dựng báo cáo ánh giá về chất lượng ất, tiềm năng ất ai, thoái hóa ất, ô nhiễm ất, phân hạng ất nông nghiệp, giá
xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết ịnh. ất; 10 11
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý ất ai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã,
d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất, báo cáo về giá ất và biến ộng giá ất.
thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ể
giải quyết tranh chấp ịa giới hành chính.
Điều 33. Tổ chức thực hiện iều tra, ánh giá ất ai 1. Bộ Tài
Điều 30. Bản ồ hành chính
nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau ây:
1. Bản ồ hành chính của ịa phương nào thì ược lập trên cơ sở bản ồ ịa giới hành chính của ịa phương ó.
a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của cả nước, các vùng theo ịnh kỳ 05 năm một lần và theo chuyên ề;
2. Việc lập bản ồ hành chính ược thực hiện theo quy ịnh sau ây:
b) Chỉ ạo việc thực hiện iều tra, ánh giá ất ai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; a)
Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ ạo, hướng dẫn việc lập bản ồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước
và tổ chức thực hiện việc lập bản ồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Tổng hợp, công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của cả nước. b)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ 2.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả iều tra, ánh giá ất ai của ịa
chức thực hiện việc lập bản ồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường ể tổng hợp.
MỤC 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI 3.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh việc iều tra, ánh giá ất ai và iều kiện về năng lực của ơn vị
thực hiện iều tra, ánh giá ất ai.
Điều 31. Lập, chỉnh lý bản ồ ịa chính
Điều 34. Thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất
1. Việc o ạc, lập bản ồ ịa chính ược thực hiện chi tiết ến từng thửa ất theo ơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
1. Thống kê, kiểm kê ất ai bao gồm thống kê, kiểm kê ất ai theo ịnh kỳ và kiểm kê ất ai theo chuyên ề.
2. Việc chỉnh lý bản ồ ịa chính ược thực hiện khi có sự thay ổi về hình dạng kích thước diện tích thửa ất và các yếu tố
khác có liên quan ến nội dung bản ồ ịa chính.
2. Thống kê, kiểm kê ất ai ịnh kỳ ược thực hiện theo quy ịnh sau ây:
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh việc lập, chỉnh lý và quản lý bản ồ ịa chính trong phạm vi cả nước;
a) Thống kê, kiểm kê ất ai ược thực hiện theo ơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
iều kiện hành nghề o ạc ịa chính.
b) Việc thống kê ất ai ược tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê ất ai;
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản ồ ịa chính ở ịa phương.
c) Việc kiểm kê ất ai ược tiến hành 05 năm một lần.
Điều 32. Hoạt ộng iều tra, ánh giá ất ai
3. Bản ồ hiện trạng sử dụng ất ược lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm kê ất ai quy ịnh tại khoản 2 Điều này.
1. Điều tra, ánh giá ất ai bao gồm các hoạt ộng sau ây:
4. Việc kiểm kê ất ai chuyên ề ể phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ,
a) Điều tra, ánh giá về chất lượng ất, tiềm năng ất ai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Điều tra, ánh giá thoái hóa ất, ô nhiễm ất;
5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
c) Điều tra, phân hạng ất nông nghiệp; a)
Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất của ịa phương;
d) Thống kê, kiểm kê ất ai; b)
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
) Điều tra, thống kê giá ất; theo dõi biến ộng giá ất;
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất của ịa phương;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên ất.
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm
kê ất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Điều tra, ánh giá ất ai bao gồm các nội dung sau ây:
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả thống kê ất ai hàng năm,
a) Lấy mẫu, phân tích, thống kê số liệu quan trắc ất ai;
kết quả kiểm kê ất ai 05 năm của cả nước.
b) Xây dựng bản ồ về chất lượng ất, tiềm năng ất ai, thoái hóa ất, ô nhiễm ất, phân hạng ất nông nghiệp, giá ất;
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ịnh chi tiết việc thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất. lOMoAR cPSD| 40551442 Chương 4.
) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 13 12
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Xác ịnh các chỉ tiêu sử dụng ất ối với nhóm ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp, nhóm ất chưa sử dụng; trong
2. Được lập từ tổng thể ến chi tiết; quy hoạch sử dụng ất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ất của
ó xác ịnh diện tích một số loại ất gồm ất trồng lúa, ất chuyên trồng lúa nước, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, ất
cấp trên; kế hoạch sử dụng ất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
rừng sản xuất, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối, ất quốc phòng, ất an ninh, ất khu công nghiệp, ất khu chế xuất,
duyệt. Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia phải bảo ảm tính ặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch
ất khu công nghệ cao, ất khu kinh tế, ất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, ất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
sử dụng ất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng ất của cấp xã.
thắng cảnh, ất ô thị và ất bãi thải, xử lý chất thải;
3. Sử dụng ất tiết kiệm và có hiệu quả.
c) Xác ịnh diện tích các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản này của kỳ quy hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến ổi khí hậu.
d) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất. 6. Dân chủ và công khai.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
7. Bảo ảm ưu tiên quỹ ất cho mục ích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia;
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, ịa phương có sử dụng ất phải bảo ảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cả nước;
sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt.
c) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;
Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trước; ) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực ể thực hiện kế
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. hoạch sử dụng ất.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
a) Phân tích, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trước;
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng.
b) Xác ịnh diện tích các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất 05 năm;
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất an ninh. Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
c) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cho từng ơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
1. Kỳ quy hoạch sử dụng ất là 10 năm.
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
2. Kỳ kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, ất an ninh là 05 năm. Kế hoạch
sử dụng ất cấp huyện ược lập hàng năm.
Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh 1. Căn
Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia 1. Căn
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia;
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia kỳ trước;
d) Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trước;
d) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực;
) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh; lOMoAR cPSD| 40551442
e) Định mức sử dụng ất;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất. 15 14
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
d) Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất cấp huyện kỳ trước;
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
) Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
b) Xác ịnh diện tích các loại ất ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia và diện tích các loại ất theo nhu
cầu sử dụng ất cấp tỉnh;
e) Định mức sử dụng ất;
c) Xác ịnh các khu vực sử dụng ất theo chức năng sử dụng;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất.
d) Xác ịnh diện tích các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản này ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp huyện bao gồm:
) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
a) Định hướng sử dụng ất 10 năm;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
b) Xác ịnh diện tích các loại ất ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh và diện tích các loại ất theo nhu cầu
sử dụng ất của cấp huyện và cấp xã;
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
c) Xác ịnh các khu vực sử dụng ất theo chức năng sử dụng ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
a) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
d) Xác ịnh diện tích các loại ất ã xác ịnh tại iểm b khoản này ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;
) Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp huyện; ối với khu vực quy hoạch ất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục
c) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
ích sử dụng ất quy ịnh tại các iểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trước; ) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực ể thực hiện kế hoạch
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất. sử dụng ất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
a) Phân tích, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh kỳ trước;
b) Quy hoạch sử dụng ất cấp huyện;
b) Xác ịnh diện tích các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến
từng ơn vị hành chính cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng ất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;
c) Xác ịnh diện tích các loại ất cần chuyển mục ích sử dụng ất quy ịnh tại các iểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều
d) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực ể thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
57 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
d) Xác ịnh quy mô, ịa iểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng ất vào các mục ích quy ịnh tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật này thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng ất theo từng năm và ến từng ơn vị hành chính cấp huyện;
a) Phân tích, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất năm trước;
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu ô thị, khu dân cư nông thôn thì phải ồng thời xác ịnh vị trí,
b) Xác ịnh diện tích các loại ất ã ược phân bổ trong kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh và diện tích các loại ất theo nhu cầu
diện tích ất thu hồi trong vùng phụ cận ể ấu giá quyền sử dụng ất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
sử dụng ất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch; xuất, kinh doanh;
c) Xác ịnh vị trí, diện tích ất phải thu hồi ể thực hiện công trình, dự án sử dụng ất vào mục ích quy ịnh tại Điều 61 và
) Lập bản ồ kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh;
Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp xã.
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang ô thị, khu dân cư nông thôn thì phải ồng thời xác ịnh vị trí, diện
tích ất thu hồi trong vùng phụ cận ể ấu giá quyền sử dụng ất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện 1. Căn kinh doanh;
cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp huyện bao gồm:
d) Xác ịnh diện tích các loại ất cần chuyển mục ích sử dụng ối với các loại ất phải xin phép quy ịnh tại các iểm a, b, c, d
và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp xã;
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; lOMoAR cPSD| 40551442
) Lập bản ồ kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện;
c) Xác ịnh cụ thể vị trí, diện tích ất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho ịa phương quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh. 16 17
5. Đối với quận ã có quy hoạch ô thị ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng
Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
ất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng ất hàng năm; trường hợp quy hoạch ô thị của quận không phù hợp với diện tích
ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh thì phải iều chỉnh quy hoạch ô thị cho phù hợp với quy hoạch sử
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính dụng ất cấp tỉnh.
phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh 1. Căn
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
cứ lập quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
Cơ quan quản lý ất ai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch
a) Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia; sử dụng ất.
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển các vùng
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế kinh tế - xã hội;
hoạch sử dụng ất an ninh.
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
4. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
d) Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
) Nhu cầu sử dụng ất quốc phòng, an ninh; 1.
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42 của Luật này
có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
e) Định mức sử dụng ất; 2.
Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược thực hiện theo
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất. quy ịnh sau ây:
2. Nội dung quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm: a)
Việc lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh ược thực
hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên trang thông tin iện
a) Định hướng sử dụng ất quốc phòng, an ninh;
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến óng góp của nhân dân về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất cấp huyện ược thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai
b) Xác ịnh nhu cầu sử dụng ất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng ất phù hợp với quy hoạch tổng thể
thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên trang thông tin iện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Xác ịnh vị trí, diện tích ất quốc phòng, an ninh ể giao lại cho ịa phương quản lý, sử dụng vào mục ích phát triển kinh b)
Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử tế - xã hội;
dụng ất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh. c)
Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết ịnh tổ chức lấy ý kiến.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
a) Kế hoạch sử dụng ất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh;
xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất trước khi trình Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
b) Nhu cầu sử dụng ất 05 năm quốc phòng, an ninh;
4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
d) Khả năng ầu tư, huy ộng nguồn lực ể thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
5. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh bao gồm:
Điều 44. Thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
a) Phân tích, ánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
1. Thẩm quyền thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất:
b) Xác ịnh khu vực, diện tích ất sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể ến từng
a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. năm; lOMoAR cPSD| 40551442
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội ồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng ất cấp huyện trước khi dụng ất;
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng,
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện.
an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi ất quy ịnh tại khoản
3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện. 18 19
Cơ quan quản lý ất ai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
1. Việc iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất chỉ ược thực hiện trong các trường hợp sau ây:
Cơ quan quản lý ất ai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội ồng thẩm ịnh trong quá trình thẩm ịnh quy hoạch,
a) Có sự iều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát
kế hoạch sử dụng ất.
triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự iều chỉnh ó làm thay ổi cơ cấu sử dụng ất;
2. Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất các cấp có trách nhiệm thẩm ịnh và gửi Thông báo kết quả thẩm
b) Do tác ộng của thiên tai, chiến tranh làm thay ổi mục ích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng ất;
ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy ịnh tại Điều 42 của
Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung
c) Có sự iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng ất;
thông báo kết quả thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
d) Có sự iều chỉnh ịa giới hành chính của ịa phương.
Trong trường hợp cần thiết, Hội ồng thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực ịa các
khu vực dự kiến chuyển mục ích sử dụng ất, ặc biệt là việc chuyển mục ích sử dụng ất trồng lúa, ất rừng phòng hộ, ất 2.
Việc iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất chỉ ược thực hiện khi có sự iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất hoặc có sự rừng ặc dụng.
thay ổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
3. Nội dung thẩm ịnh quy hoạch sử dụng ất bao gồm: 3.
Nội dung iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất là một phần của quy hoạch sử dụng ất ã ược quyết ịnh, phê duyệt.
Nội dung iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất là một phần của kế hoạch sử dụng ất ã ược quyết ịnh, phê duyệt.
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng ất;
Việc iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất thực hiện theo quy ịnh tại các iều 42, 43, 44 và 48 của Luật này.
b) Mức ộ phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng ất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của quốc gia và ịa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; 4.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của cấp nào thì có
thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của cấp ó.
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường;
Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ất.
1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì việc lập quy hoạch, kế hoạch
4. Nội dung thẩm ịnh kế hoạch sử dụng ất bao gồm:
sử dụng ất ược thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
a) Mức ộ phù hợp của kế hoạch sử dụng ất với quy hoạch sử dụng ất;
2. Chính phủ quy ịnh iều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt ộng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
b) Mức ộ phù hợp của kế hoạch sử dụng ất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Điều 48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng ất.
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết ịnh, phê duyệt phải ược công bố công khai.
5. Kinh phí tổ chức thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược xác ịnh thành một mục riêng trong kinh phí lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
Điều 45. Thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất a)
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc
gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin iện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
1. Quốc hội quyết ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. b)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh tại trụ
2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng; quy
sở cơ quan và trên cổng thông tin iện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
hoạch, kế hoạch sử dụng ất an ninh. c)
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh trước
tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin iện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy
khi trình Chính phủ phê duyệt.
hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện có liên quan ến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
3. Thời iểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất theo quy ịnh sau ây: lOMoAR cPSD| 40551442 a)
Việc công bố công khai ược thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ược cơ quan nhà
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất hàng năm ối với năm cuối của kế hoạch sử dụng ất kỳ ầu phải kèm
nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt;
theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng ất. b)
Việc công khai ược thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. Điều 49. Thực
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng ất hàng năm ối với năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng ất phải kèm theo
báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối và báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ quy hoạch
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất sử dụng ất.
Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành 20
1. Chính phủ tổ chức, chỉ ạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. 21
Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng ất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ 1.
Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt trước
Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng ất cấp quốc gia ã ược Quốc hội quyết ịnh.
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải rà soát, iều tra bổ sung ể iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cho phù
hợp với quy ịnh của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng ất 05 năm (2016 - 2020).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của ịa phương. 2.
Khi Luật này có hiệu lực thi hành mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện chưa ược cơ quan nhà nước
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất trên ịa bàn cấp xã.
có thẩm quyền phê duyệt thì việc thu hồi ất, giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử
dụng ất căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh và danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh.
do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh.
2. Trường hợp quy hoạch sử dụng ất ã ược công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng ất hàng năm cấp huyện thì người
Việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện phải hoàn thành chậm nhất 01 năm kể từ ngày Luật này có
sử dụng ất ược tiếp tục sử dụng và ược thực hiện các quyền của người sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật. hiệu lực thi hành.
Trường hợp ã có kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng ất trong khu vực phải chuyển mục Chương 5.
ích sử dụng ất và thu hồi ất theo kế hoạch ược tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng ất nhưng không ược
xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng ất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
trình hiện có thì phải ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy ịnh của pháp luật.
Điều 52. Căn cứ ể giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
3. Diện tích ất ghi trong kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược công bố phải thu hồi ể thực hiện dự án
hoặc phải chuyển mục ích sử dụng ất mà sau 03 năm chưa có quyết ịnh thu hồi ất hoặc chưa ược phép chuyển mục
1. Kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
ích sử dụng ất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng ất phải iều chỉnh, hủy bỏ và phải
công bố việc iều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục ích ối với phần diện tích ất ghi trong kế hoạch sử dụng
2. Nhu cầu sử dụng ất thể hiện trong dự án ầu tư, ơn xin giao ất, thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất. ất.
Điều 53. Giao ất, cho thuê ất ối với ất ang có người sử dụng cho người khác
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng ất không iều chỉnh, hủy bỏ hoặc có iều
chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc iều chỉnh, hủy bỏ thì người sử dụng ất không bị hạn chế về quyền theo quy
Việc Nhà nước quyết ịnh giao ất, cho thuê ất ối với ất ang có người sử dụng cho người khác chỉ ược thực hiện sau khi
ịnh tại khoản 2 Điều này.
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất theo quy ịnh của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi
thường, hỗ trợ, tái ịnh cư theo quy ịnh của pháp luật ối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
4. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng ất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ất chưa thực hiện hết thì vẫn ược tiếp tục
thực hiện ến khi quy hoạch sử dụng ất kỳ tiếp theo ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt.
Điều 54. Giao ất không thu tiền sử dụng ất
5. Chính phủ quy ịnh chi tiết việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất trong các trường hợp sau ây:
Điều 50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. Hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ược giao ất nông
nghiệp trong hạn mức quy ịnh tại Điều 129 của Luật này;
1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược quy ịnh như sau:
2. Người sử dụng ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, ất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, ất xây dựng trụ sở cơ quan, ất a)
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
sử dụng vào mục ích quốc phòng, an ninh; ất sử dụng vào mục ích công cộng không nhằm mục ích kinh doanh; ất
dụng ất ến Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực
làm nghĩa trang, nghĩa ịa không thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng ất xây dựng công trình sự nghiệp; b)
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
quốc phòng, an ninh ến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
4. Tổ chức sử dụng ất ể xây dựng nhà ở phục vụ tái ịnh cư theo dự án của Nhà nước; c)
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm về quy hoạch, kế hoạch
5. Cộng ồng dân cư sử dụng ất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng ất phi nông nghiệp quy ịnh tại khoản 1 Điều 159
sử dụng ất của cả nước ể báo cáo Chính phủ trình Quốc hội vào kỳ họp cuối năm. của Luật này.
Điều 55. Giao ất có thu tiền sử dụng ất lOMoAR cPSD| 40551442
Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất trong các trường hợp sau ây:
e) Chuyển ất phi nông nghiệp không phải là ất ở sang ất ở;
1. Hộ gia ình, cá nhân ược giao ất ở;
g) Chuyển ất xây dựng công trình sự nghiệp, ất sử dụng vào mục ích công cộng có mục ích kinh doanh, ất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ất thương mại, dịch vụ sang ất thương mại, dịch vụ; chuyển ất thương mại,
2. Tổ chức kinh tế ược giao ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê;
dịch vụ, ất xây dựng công trình sự nghiệp sang ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược giao ất ể thực hiện dự án ầu tư
2. Khi chuyển mục ích sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng ất phải thực hiện nghĩa vụ tài
xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê;
chính theo quy ịnh của pháp luật; chế ộ sử dụng ất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất ược áp dụng theo loại ất
sau khi ược chuyển mục ích sử dụng. 22 23
4. Tổ chức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụng ất
Điều 58. Điều kiện giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư gắn với hạ tầng.
1. Đối với dự án có sử dụng ất trồng lúa, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng vào các mục ích khác mà không thuộc Điều 56. Cho thuê ất
trường hợp ược Quốc hội quyết ịnh, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương ầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ ược quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất khi có một trong các văn bản sau
1. Nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm hoặc thu tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê trong các ây: trường hợp sau ây: a)
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ ối với trường hợp chuyển mục ích sử dụng từ 10 héc ta ất
a) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng trở lên;
b) Hộ gia ình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức ược giao quy ịnh tại Điều 129 của b)
Nghị quyết của Hội ồng nhân dân cấp tỉnh ối với trường hợp chuyển mục ích sử dụng dưới 10 héc ta ất Luật này;
trồng lúa; dưới 20 héc ta ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng.
c) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất thương mại, dịch vụ; ất sử dụng cho hoạt ộng khoáng sản; ất sản xuất vật liệu xây 2.
Đối với dự án sử dụng ất tại ảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm
dựng, làm ồ gốm; ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
quyền chỉ ược quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất khi ược sự chấp thuận bằng văn
bản của các bộ, ngành có liên quan.
d) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ể xây dựng công trình công cộng có mục ích kinh doanh; 3.
Người ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư
) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể thực hiện
phải có các iều kiện sau ây:
dự án ầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
ất xây dựng công trình công cộng có mục ích kinh doanh; ất ể thực hiện dự án ầu tư nhà ở ể cho thuê;
a) Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
b) Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất xây dựng công trình sự nghiệp;
c) Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng ất do Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng ất ể xây dựng trụ sở làm việc.
thực hiện dự án ầu tư khác.
2. Nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm ối với ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng ất ể sản xuất nông nghiệp,
4. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết
hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 59. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
Điều 57. Chuyển mục ích sử dụng ất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất trong các trường hợp sau ây:
1. Các trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ối với tổ chức;
a) Chuyển ất trồng lúa sang ất trồng cây lâu năm, ất trồng rừng, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối;
b) Giao ất ối với cơ sở tôn giáo;
b) Chuyển ất trồng cây hàng năm khác sang ất nuôi trồng thủy sản nước mặn, ất làm muối, ất nuôi trồng thủy sản
dưới hình thức ao, hồ, ầm;
c) Giao ất ối với người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài theo quy ịnh tại khoản
3 Điều 55 của Luật này;
c) Chuyển ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục ích khác trong nhóm ất nông nghiệp;
d) Cho thuê ất ối với người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài theo quy ịnh tại iểm
và iểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
d) Chuyển ất nông nghiệp sang ất phi nông nghiệp;
) Cho thuê ất ối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
) Chuyển ất phi nông nghiệp ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất sang ất phi nông nghiệp ược Nhà nước
giao ất có thu tiền sử dụng ất hoặc thuê ất; lOMoAR cPSD| 40551442
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất trong các trường
5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an hợp sau ây: ninh;
a) Giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất ối với hộ gia ình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia ình, cá
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
nhân thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất nông nghiệp ể sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với diện
tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết ịnh;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
b) Giao ất ối với cộng ồng dân cư.
8. Xây dựng cơ sở ào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; 9. Xây 3.
Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích của xã, phường,
dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; thị trấn. 24 25 4.
Cơ quan có thẩm quyền quyết ịnh giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất quy ịnh tại
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
khoản 1 và khoản 2 Điều này không ược ủy quyền.
Điều 62. Thu hồi ất ể phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 60. Xử lý trường hợp giao ất, cho thuê ất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
Nhà nước thu hồi ất ể phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau ây: 1.
Tổ chức kinh tế, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo
quy ịnh của Luật này ã ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết ịnh chủ trương ầu tư mà phải thu hồi ất; 2.
tiếp tục sử dụng ất theo thời hạn sử dụng ất còn lại mà không phải chuyển sang thuê ất. Khi hết thời hạn sử dụng ất,
nếu ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này.
Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết ịnh ầu tư mà phải thu hồi ất, bao gồm: 2.
Tổ chức, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo quy ịnh a)
Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu ô thị mới, dự án ầu tư
của Luật này ã ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải
bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
chuyển sang thuê ất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê ất. b)
Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở 3.
Tổ chức kinh tế, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê ất theo
của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ược xếp
quy ịnh của Luật này ã nhận chuyển quyền sử dụng ất hợp pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược tiếp
hạng, công viên, quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;
tục sử dụng ất trong thời hạn sử dụng ất còn lại mà không phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này. c)
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, iện 4.
Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp thuê ất theo quy ịnh của Luật này mà ã nhận chuyển quyền sử dụng ất
lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí ốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;
nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư sản xuất
nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược tiếp tục sử dụng ất trong thời hạn còn lại của dự án mà
3. Thực hiện các dự án do Hội ồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi ất bao gồm:
không phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật này. a)
Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch 5.
Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược Nhà nước cho thuê ất trả
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ược xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng ài, bia tưởng niệm, công trình sự
tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê
nghiệp công cấp ịa phương;
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ược tiếp tục thuê ất trong thời hạn sử dụng ất còn lại hoặc chuyển sang
giao ất có thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này nếu có nhu cầu. b)
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của ịa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, iện
lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải; Chương 6. c)
Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng ồng dân cư; dự án tái ịnh cư, nhà ở cho sinh
THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục
vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa ịa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
MỤC 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT d)
Dự án xây dựng khu ô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang ô thị, khu dân cư nông thôn; cụm
Điều 61. Thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh
công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng ặc dụng;
Nhà nước thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau ây:
) Dự án khai thác khoáng sản ược cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật
1. Làm nơi óng quân, trụ sở làm việc;
liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
Điều 63. Căn cứ thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận ịa và công trình ặc biệt về quốc phòng, an ninh;
Việc thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên
4. Xây dựng ga, cảng quân sự; các căn cứ sau ây: lOMoAR cPSD| 40551442
1. Dự án thuộc các trường hợp thu hồi ất quy ịnh tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này; 2. Kế hoạch sử
d) Đất ược Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không ược gia hạn;
dụng ất hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ e dọa tính mạng con người;
3. Tiến ộ sử dụng ất thực hiện dự án.
e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác e dọa tính mạng con người.
Điều 64. Thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai
2. Việc thu hồi ất theo quy ịnh tại khoản 1 Điều này phải dựa trên các căn cứ sau ây:
1. Các trường hợp thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai bao gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết ã có hiệu lực pháp luật ối với trường hợp thu hồi ất quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều này; 26 27
a) Sử dụng ất không úng mục ích ã ược Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng ất và ã bị xử phạt vi phạm
b) Giấy chứng tử hoặc quyết ịnh tuyên bố một người là ã chết theo quy ịnh của pháp luật và văn bản xác nhận không
hành chính về hành vi sử dụng ất không úng mục ích mà tiếp tục vi phạm;
có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người ể thừa kế ã chết ó ối với trường hợp thu
hồi ất quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều này;
b) Người sử dụng ất cố ý hủy hoại ất;
c) Văn bản trả lại ất của người sử dụng ất ối với trường hợp quy ịnh tại iểm c khoản 1 Điều này;
c) Đất ược giao, cho thuê không úng ối tượng hoặc không úng thẩm quyền;
d) Quyết ịnh giao ất, quyết ịnh cho thuê ất ối với trường hợp quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều này;
d) Đất không ược chuyển nhượng, tặng cho theo quy ịnh của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;
) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác ịnh mức ộ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
) Đất ược Nhà nước giao ể quản lý mà ể bị lấn, chiếm;
thiên tai khác e dọa tính mạng con người ối với trường hợp quy ịnh tại iểm và iểm e khoản 1 Điều này.
e) Đất không ược chuyển quyền sử dụng ất theo quy ịnh của Luật này mà người sử dụng ất do thiếu trách nhiệm ể bị
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. lấn, chiếm;
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi ất g)
Người sử dụng ất không thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước và ã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây: h)
Đất trồng cây hàng năm không ược sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; ất trồng cây lâu năm không
a) Thu hồi ất ối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ược sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; ất trồng rừng không ược sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy ịnh tại iểm b khoản 2 Điều này; i)
Đất ược Nhà nước giao, cho thuê ể thực hiện dự án ầu tư mà không ược sử dụng trong thời hạn 12 tháng
b) Thu hồi ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn.
liên tục hoặc tiến ộ sử dụng ất chậm 24 tháng so với tiến ộ ghi trong dự án ầu tư kể từ khi nhận bàn giao ất trên thực
ịa phải ưa ất vào sử dụng; trường hợp không ưa ất vào sử dụng thì chủ ầu tư ược gia hạn sử dụng 24 tháng và phải
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất trong các trường hợp sau ây:
nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng ất, tiền thuê ất ối với thời gian chậm tiến ộ thực hiện
dự án trong thời gian này; hết thời hạn ược gia hạn mà chủ ầu tư vẫn chưa ưa ất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi ất
a) Thu hồi ất ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư;
mà không bồi thường về ất và tài sản gắn liền với ất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
b) Thu hồi ất ở của người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Việc thu hồi ất do vi phạm pháp luật về ất ai phải căn cứ vào văn bản, quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác ịnh hành vi vi phạm pháp luật về ất ai.
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi ất có cả ối tượng quy ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
Điều 67. Thông báo thu hồi ất và chấp hành quyết ịnh thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
Điều 65. Thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa tính mạng con
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng người 1.
Trước khi có quyết ịnh thu hồi ất, chậm nhất là 90 ngày ối với ất nông nghiệp và 180 ngày ối với ất phi nông
1. Các trường hợp thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa tính
nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi ất cho người có ất thu hồi biết. Nội dung thông báo
mạng con người bao gồm:
thu hồi ất bao gồm kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm.
a) Tổ chức ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất, ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất mà tiền sử 2.
Trường hợp người sử dụng ất trong khu vực thu hồi ất ồng ý ể cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi ất
dụng ất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển i nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu
trước thời hạn quy ịnh tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất mà không
sử dụng ất; người sử dụng ất thuê của Nhà nước trả tiền thuê ất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển i nơi khác,
phải chờ ến hết thời hạn thông báo thu hồi ất.
giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng ất; 3.
Người có ất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
b) Cá nhân sử dụng ất chết mà không có người thừa kế;
bằng trong quá trình iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
c) Người sử dụng ất tự nguyện trả lại ất; lOMoAR cPSD| 40551442 4.
Khi quyết ịnh thu hồi ất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ã ược cơ quan nhà
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh hoạt chung của
nước có thẩm quyền phê duyệt ược công bố công khai, người có ất thu hồi phải chấp hành quyết ịnh thu hồi ất.
khu dân cư nơi có ất thu hồi.
Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý ất ã thu hồi
Việc tổ chức lấy ý kiến phải ược lập thành biên bản có xác nhận của ại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, ại diện Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, ại diện những người có ất thu hồi.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức dịch vụ công về ất ai, Hội ồng bồi thường,
hỗ trợ và tái ịnh cư.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến óng góp bằng văn bản, ghi rõ
số lượng ý kiến ồng ý, số lượng ý kiến không ồng ý, số lượng ý kiến khác ối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh
2. Đất ã thu hồi ược giao ể quản lý, sử dụng theo quy ịnh sau ây:
cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi tổ chức ối thoại ối với trường hợp còn có ý kiến không ồng
ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền; a)
Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thì giao cho chủ ầu tư ể thực hiện dự án ầu
tư hoặc giao cho tổ chức dịch vụ công về ất ai ể quản lý; b)
Cơ quan có thẩm quyền thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất. 28 b)
Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này thì giao 29
cho tổ chức dịch vụ công về ất ai ể quản lý, ấu giá quyền sử dụng ất.
3. Việc quyết ịnh thu hồi ất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ược quy ịnh như
Trường hợp ất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này là ất sau:
nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân ở nông thôn thì giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Quỹ ất này ược giao,
cho thuê ối với hộ gia ình, cá nhân không có ất hoặc thiếu ất sản xuất theo quy ịnh của pháp luật. a)
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy ịnh tại Điều 66 của Luật này quyết ịnh thu hồi ất, quyết ịnh phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư trong cùng một ngày;
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. b)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
xã phổ biến và niêm yết công khai quyết ịnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư tại trụ sở Ủy ban cộng
nhân dân cấp xã và ịa iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi; gửi quyết ịnh bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh
cư ến từng người có ất thu hồi, trong ó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc ất tái ịnh cư (nếu có), thời
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm ược quy ịnh như sau:
gian, ịa iểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc ất tái ịnh cư (nếu có) và thời gian bàn giao ất ã
thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi ất ban hành thông báo thu hồi ất. c)
Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ịnh cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ã
Thông báo thu hồi ất ược gửi ến từng người có ất thu hồi, họp phổ biến ến người dân trong khu vực có ất thu hồi và ược phê duyệt;
thông báo trên phương tiện thông tin ại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh hoạt chung
của khu dân cư nơi có ất thu hồi; d)
Trường hợp người có ất thu hồi không bàn giao ất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển
bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận ộng, thuyết phục ể người có ất thu hồi thực hiện.
khai thực hiện kế hoạch thu hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm;
Trường hợp người có ất thu hồi ã ược vận ộng, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao ất cho tổ chức làm
c) Người sử dụng ất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế
việc iều tra, khảo sát, o ạc xác ịnh diện tích ất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất ể lập phương án bồi
thu hồi ất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy ịnh tại Điều 71 của Luật này.
thường, hỗ trợ, tái ịnh cư;
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý ất ã ược giải phóng mặt bằng.
d) Trường hợp người sử dụng ất trong khu vực có ất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng trong việc iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ
Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc 1.
quốc Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận ộng,
thuyết phục ể người sử dụng ất thực hiện.
Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ược vận ộng, thuyết phục mà người sử dụng ất vẫn không phối hợp với tổ chức làm
a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo ảm trật tự, an toàn, úng quy ịnh của pháp
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh kiểm ếm bắt luật;
buộc. Người có ất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc. Trường hợp người có ất thu hồi
không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm
b) Thời iểm bắt ầu tiến hành cưỡng chế ược thực hiện trong giờ hành chính.
bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy ịnh tại Điều 70 của Luật này.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ược thực hiện khi có ủ các iều kiện sau ây:
2. Lập, thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ược quy ịnh như sau:
a) Người có ất thu hồi không chấp hành quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận a)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ,
Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ã vận ộng,
tái ịnh cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ thuyết phục;
trợ, tái ịnh cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có ất thu hồi, ồng thời niêm yết lOMoAR cPSD| 40551442
b) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ã ược niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
c) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu ất cưỡng
cấp xã, tại ịa iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi;
chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu ất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm
di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu ất cưỡng chế.
c) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc ã có hiệu lực thi hành;
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện
d) Người bị cưỡng chế ã nhận ược quyết ịnh cưỡng chế có hiệu lực thi hành.
bảo quản tài sản theo quy ịnh của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết ịnh cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết ịnh cưỡng chế
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết ịnh cưỡng chế thu hồi ất:
thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản. a)
Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh kiểm ếm bắt buộc và tổ
quan ến việc cưỡng chế theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại; thực hiện phương án tái ịnh cư trước khi thực hiện
chức thực hiện quyết ịnh cưỡng chế.
cưỡng chế; bảo ảm iều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi ất;
4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết ịnh cưỡng chế kiểm ếm bắt buộc ược quy ịnh như sau: b)
Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt ộng
cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cưỡng chế theo phương án ã ược phê
a) Tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế vận ộng, thuyết phục, ối thoại với người bị cưỡng chế;
duyệt; bàn giao ất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; 30 31
b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế lập biên
Trường hợp trên ất thu hồi có tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản ó do
bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm.
chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán;
Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế thi c)
Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết ịnh cưỡng
hành quyết ịnh cưỡng chế. chế thu hồi ất;
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất d)
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, ơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết ịnh cưỡng chế thu hồi ất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ược thực hiện theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 70 của Luật này.
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm phong, di chuyển tài sản của người bị cưỡng chế thu hồi ất;
2. Cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ược thực hiện khi có ủ các iều kiện sau ây:
) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc
a) Người có ất thu hồi không chấp hành quyết ịnh thu hồi ất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
cưỡng chế thu hồi ất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu;
Việt Nam cấp xã nơi có ất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ã vận ộng, thuyết phục;
6. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
b) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ã ược niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa
iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi;
Điều 72. Trưng dụng ất
c) Quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất ã có hiệu lực thi hành;
1. Nhà nước trưng dụng ất trong trường hợp thật cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình
trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
d) Người bị cưỡng chế ã nhận ược quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất có hiệu lực thi hành.
2. Quyết ịnh trưng dụng ất phải ược thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết ịnh bằng văn
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết ịnh cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết ịnh cưỡng chế
bản thì người có thẩm quyền ược quyết ịnh trưng dụng ất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết ịnh
thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
trưng dụng ất ngay tại thời iểm trưng dụng. Quyết ịnh trưng dụng ất có hiệu lực thi hành kể từ thời iểm ban hành.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết ịnh cưỡng chế thực hiện quyết ịnh thu hồi ất và tổ chức thực
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời iểm quyết ịnh trưng dụng ất bằng lời nói, cơ quan của người ã quyết ịnh trưng dụng
hiện quyết ịnh cưỡng chế.
ất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng ất và gửi cho người có ất trưng dụng.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi ất:
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ
a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết ịnh trưng dụng ất, quyết
ịnh gia hạn trưng dụng ất. Người có thẩm quyền trưng dụng ất không ược phân cấp thẩm quyền cho người khác.
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận ộng, thuyết phục, ối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành
thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao ất ược thực hiện chậm nhất sau 30
4. Thời hạn trưng dụng ất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết ịnh trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong
ngày kể từ ngày lập biên bản.
tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng ược tính từ ngày ra quyết ịnh ến không quá 30
ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết ịnh cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế;
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng ất mà mục ích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì ược gia hạn nhưng không
quá 30 ngày. Quyết ịnh gia hạn trưng dụng ất phải ược thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có ất trưng dụng trước
khi kết thúc thời hạn trưng dụng. lOMoAR cPSD| 40551442
5. Người có ất trưng dụng phải chấp hành quyết ịnh trưng dụng. Trường hợp quyết ịnh trưng dụng ất ã ược thực hiện 3.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất phải bảo ảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời
theo úng quy ịnh của pháp luật mà người có ất trưng dụng không chấp hành thì người quyết ịnh trưng dụng ất ra
và úng quy ịnh của pháp luật.
quyết ịnh cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện nơi có ất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.
Điều 75. Điều kiện ược bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
6. Người có thẩm quyền trưng dụng ất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng ất trưng dụng úng
mục ích, hiệu quả; hoàn trả ất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra. 1.
Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất không phải là ất thuê trả tiền thuê ất hàng năm, có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất,
7. Việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra thực hiện theo quy ịnh sau ây:
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất (sau ây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có ủ iều kiện ể ược cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà a)
Người có ất trưng dụng ược bồi thường thiệt hại trong trường hợp ất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp
chưa ược cấp, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc
người có ất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng ất trực tiếp gây ra;
ối tượng ược sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện
ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật b)
Trường hợp ất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường ược thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng này mà chưa ược cấp.
quyền sử dụng ất trên thị trường tại thời iểm thanh toán; 32 33 c)
Trường hợp người có ất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng ất trực tiếp gây ra thì mức 2.
Cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng ang sử dụng ất mà không phải là ất do Nhà nước giao, cho
bồi thường ược xác ịnh căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao ất trưng dụng ến ngày hoàn trả
thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ể ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và
ất trưng dụng ược ghi trong quyết ịnh hoàn trả ất trưng dụng.
tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do ất trưng dụng mang lại trong iều kiện bình thường trước 3.
Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất trả tiền thuê
thời iểm trưng dụng ất;
ất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ược cấp Giấy chứng nhận quyền d)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có ất trưng dụng thành lập Hội ồng ể xác ịnh mức bồi
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng ất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng ất và hồ sơ ịa chính.
Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội ồng xác ịnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết ịnh mức 4.
Tổ chức ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian bồi thường.
thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng ất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất mà tiền sử dụng ất ã nộp, tiền nhận
chuyển nhượng ã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện ược cấp Giấy
) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng ất gây ra ược ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người
chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa
có ất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả ất. ược cấp.
8. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. 5.
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao ược Nhà nước cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời
gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và
Điều 73. Sử dụng ất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng quyền sử
tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
dụng ất ể sản xuất, kinh doanh 6.
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược Nhà nước
1. Việc sử dụng ất ể thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi ất
giao ất có thu tiền sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê ất
quy ịnh tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này mà phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà
trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ ầu tư ược nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng
dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này mà chưa ược cấp.
quyền sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật.
Điều 76. Bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ất của tổ chức
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
kinh tế, hộ gia ình, cá nhân ể thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh.
1. Các trường hợp không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. hồi ất bao gồm:
MỤC 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
a) Đất ược Nhà nước giao không thu tiền sử dụng ất, trừ trường hợp ất nông nghiệp ược Nhà nước giao cho hộ gia
ình, cá nhân quy ịnh tại khoản 1 Điều 54 của Luật này;
Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi ất
b) Đất ược Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng ất nhưng ược miễn tiền sử dụng ất; 1.
Người sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất nếu có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật
này thì ược bồi thường.
c) Đất ược Nhà nước cho thuê trả tiền thuê ất hàng năm; ất thuê trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê nhưng
ược miễn tiền thuê ất, trừ trường hợp hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất thuê do thực hiện chính sách ối với người có 2.
Việc bồi thường ược thực hiện bằng việc giao ất có cùng mục ích sử dụng với loại ất thu hồi, nếu không có công với cách mạng;
ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng tiền theo giá ất cụ thể của loại ất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
ịnh tại thời iểm quyết ịnh thu hồi ất. lOMoAR cPSD| 40551442
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn; ) Đất nhận khoán ể sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi b)
Trường hợp còn ất ở, nhà ở trong ịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ất thu hồi thì ược bồi thường bằng tiền.
Đối với ịa phương có iều kiện về quỹ ất ở thì ược xem xét ể bồi thường bằng ất ở.
trồng thủy sản, làm muối.
2. Hộ gia ình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không ủ iều kiện ược bồi
2. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
thường về ất ở, nếu không có chỗ ở nào khác thì ược Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao ất ở
có thu tiền sử dụng ất.
Điều 77. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất ể thực
1. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ất thì ược bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào
hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật
ất còn lại theo quy ịnh sau ây:
này thì ược bồi thường về ất. a)
Diện tích ất nông nghiệp ược bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy ịnh tại Điều 129, Điều
4. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
130 của Luật này và diện tích ất do ược nhận thừa kế;
Điều 80. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất phi nông nghiệp không phải là ất ở của b)
Đối với diện tích ất nông nghiệp vượt hạn mức quy ịnh tại Điều 129 của Luật này thì không ược bồi thường hộ gia ình, cá nhân
về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại;
1. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải là ất ở khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ iều kiện
ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường bằng ất có cùng mục ích sử dụng; 34 c)
Đối với diện tích ất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng ất vượt hạn mức trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ ược thực hiện theo quy ịnh của Chính phủ. 35
trường hợp không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng ất còn lại ối với ất sử dụng
2. Đối với ất nông nghiệp ã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng ất là hộ gia ình, cá nhân trực có thời hạn.
tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không ủ iều kiện ể ược cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của Luật này thì ược bồi thường ối với diện
2. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải là ất ở ược Nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất
tích ất thực tế ang sử dụng, diện tích ược bồi thường không vượt quá hạn mức giao ất nông nghiệp quy ịnh tại Điều
hàng năm; cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê nhưng ược miễn tiền thuê ất, khi Nhà nước 129 của Luật này.
thu hồi ất thì không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại, trừ trường hợp hộ gia
ình, cá nhân sử dụng ất do thực hiện chính sách ối với người có công với cách mạng.
Điều 78. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. 1.
Tổ chức kinh tế ang sử dụng ất nông nghiệp ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất trả
Điều 81. Bồi thường về ất, chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi ất phi nông nghiệp không phải là ất ở của
tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt
iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất; mức bồi thường về ất ược xác ịnh
Nam ịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài
theo thời hạn sử dụng ất còn lại. 1.
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp không phải là ất ở, ất 2.
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính ang sử dụng ất nông nghiệp ược Nhà nước cho
nghĩa trang, nghĩa ịa, khi Nhà nước thu hồi ất, nếu có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì
thuê trả tiền thuê ất hàng năm khi Nhà nước thu hồi ất thì không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí
ược bồi thường bằng ất có cùng mục ích sử dụng; trường hợp không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng tiền
ầu tư vào ất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
theo thời hạn sử dụng ất còn lại.
Trường hợp ất nông nghiệp không phải là ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ 2.
Tổ chức kinh tế ang sử dụng ất ược Nhà nước giao ất ể làm nghĩa trang, nghĩa ịa quy ịnh tại khoản 4 Điều
chức kinh tế ã giao khoán cho hộ gia ình, cá nhân theo quy ịnh của pháp luật khi Nhà nước thu hồi ất thì hộ gia ình, cá
55 của Luật này; doanh nghiệp liên doanh sử dụng ất phi nông nghiệp không phải là ất ở do nhận góp vốn bằng quyền
nhân nhận khoán không ược bồi thường về ất nhưng ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
sử dụng ất quy ịnh tại Điều 184 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi ất thì ược bồi thường về ất theo quy ịnh của Chính phủ. 3.
Cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo ang sử dụng ất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ất mà có ủ iều kiện ược
bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất theo quy ịnh của Chính phủ. 3.
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp ược Nhà
Điều 79. Bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi ất ở
nước cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi ất nếu ủ iều kiện ược bồi thường
quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất theo thời hạn sử dụng ất còn lại.
1. Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất ở, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ất tại Việt Nam mà có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này khi Nhà nước thu hồi ất thì ược 4.
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, tổ chức bồi thường như sau:
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ang sử dụng ất phi nông nghiệp ược Nhà
nước cho thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi ất thì ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại. a)
Trường hợp không còn ất ở, nhà ở nào khác trong ịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ất thu hồi thì ược bồi
thường bằng ất ở hoặc nhà ở; trường hợp không có nhu cầu bồi thường bằng ất ở hoặc nhà ở thì Nhà nước bồi thường 5.
Cộng ồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng ang sử dụng ất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ất mà bằng
có ủ iều kiện ược bồi thường quy ịnh tại Điều 75 của Luật này thì ược bồi thường về ất theo quy ịnh của Chính phủ. tiền; lOMoAR cPSD| 40551442
Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi ất không ược bồi thường về ất
Trong quá trình lập phương án ào tạo, chuyển ổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của người có ất thu hồi.
Nhà nước thu hồi ất không bồi thường về ất trong các trường hợp sau ây:
Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái ịnh cư
1. Các trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái ịnh cư
2. Đất ược Nhà nước giao ể quản lý; trước khi thu hồi ất.
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy ịnh tại Điều 64 và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
2. Khu tái ịnh cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng ồng bộ, bảo ảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với
iều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
4. Trường hợp không ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ất theo quy ịnh của Luật này, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
3. Việc thu hồi ất ở chỉ ược thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái ịnh cư.
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ất 1.
4. Chính phủ quy ịnh chi tiết iều này.
Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ất:
Điều 86. Bố trí tái ịnh cư cho người có ất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
a) Người sử dụng ất khi Nhà nước thu hồi ất ngoài việc ược bồi thường theo quy ịnh của Luật này còn ược Nhà nước 1.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ược Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xem xét hỗ trợ;
cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái ịnh cư phải thông báo cho người có ất ở thu hồi thuộc ối tượng phải di chuyển
chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái ịnh cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp 36 xã, ịa
b) Việc hỗ trợ phải bảo ảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và úng quy ịnh của pháp luật. 37
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ất bao gồm:
iểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi và tại nơi tái ịnh cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt phương án bố trí tái ịnh cư.
a) Hỗ trợ ổn ịnh ời sống và sản xuất;
Nội dung thông báo gồm ịa iểm, quy mô quỹ ất, quỹ nhà tái ịnh cư, thiết kế, diện tích từng lô ất, căn hộ, giá ất, giá nhà
b) Hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề và tìm kiếm việc làm ối với trường hợp thu hồi ất nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân
tái ịnh cư; dự kiến bố trí tái ịnh cư cho người có ất thu hồi.
trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi ất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia ình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; 2.
Người có ất thu hồi ược bố trí tái ịnh cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi ất có dự án tái ịnh cư hoặc có iều
kiện bố trí tái ịnh cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có ất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có ất thu hồi là
c) Hỗ trợ tái ịnh cư ối với trường hợp thu hồi ất ở của hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài mà
người có công với cách mạng. phải di chuyển chỗ ở;
Phương án bố trí tái ịnh cư ã ược phê duyệt phải ược công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ịa iểm sinh d) Hỗ trợ khác.
hoạt chung của khu dân cư nơi có ất thu hồi và tại nơi tái ịnh cư.
3. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. 3.
Giá ất cụ thể tính thu tiền sử dụng ất tại nơi tái ịnh cư, giá bán nhà ở tái ịnh cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh.
Điều 84. Hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia ình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ất 4.
Trường hợp người có ất thu hồi ược bố trí tái ịnh cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không ủ ể mua một suất tái 1.
Hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ất nông nghiệp mà không có ất
ịnh cư tối thiểu thì ược Nhà nước hỗ trợ tiền ủ ể mua một suất tái ịnh cư tối thiểu.
nông nghiệp ể bồi thường thì ngoài việc ược bồi thường bằng tiền còn ược hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề, tìm kiếm việc làm.
Chính phủ quy ịnh cụ thể suất tái ịnh cư tối thiểu cho phù hợp với iều kiện từng vùng, miền và ịa phương.
Trường hợp người ược hỗ trợ ào tạo chuyển ổi nghề, tìm kiếm việc làm trong ộ tuổi lao ộng có nhu cầu ược ào tạo
Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ối với các trường hợp ặc biệt
nghề thì ược nhận vào các cơ sở ào tạo nghề; ược tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu ãi ể phát triển sản xuất, kinh doanh. 1.
Đối với dự án ầu tư do Quốc hội quyết ịnh chủ trương ầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
ầu tư mà phải di chuyển cả cộng ồng dân cư, làm ảnh hưởng ến toàn bộ ời sống, kinh tế - xã hội, truyền thống văn 2.
Đối với hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt
hóa của cộng ồng, các dự án thu hồi ất liên quan ến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Thủ tướng Chính
ộng kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi ất mà phải di chuyển chỗ ở thì ược vay vốn tín dụng ưu ãi ể phát triển
phủ quyết ịnh khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có ất thu hồi còn trong ộ tuổi lao ộng thì ược hỗ trợ ào tạo, chuyển ổi nghề, tìm kiếm việc làm. 2.
Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về
khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư thì thực hiện theo khung chính sách ó. 3.
Căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án ào tạo, chuyển ổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người 3.
Đối với trường hợp thu hồi quy ịnh tại iểm và iểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này thì người có ất thu hồi
có ất thu hồi là ất nông nghiệp, ất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án ào tạo, chuyển ổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm
ược bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ể ổn ịnh ời sống, sản xuất theo quy ịnh của Chính phủ.
việc làm ược lập và phê duyệt ồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
MỤC 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH lOMoAR cPSD| 40551442
Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi ất
1. Khi Nhà nước thu hồi ất mà phải di chuyển tài sản thì ược Nhà nước bồi thường chi phí ể tháo dỡ, di chuyển, lắp
ặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn ược bồi thường ối với thiệt hại khi tháo
1. Khi Nhà nước thu hồi ất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với ất bị thiệt hại về tài sản thì ược bồi thường.
dỡ, vận chuyển, lắp ặt.
2. Khi Nhà nước thu hồi ất mà tổ chức, hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ịnh mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
ầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì ược bồi thường thiệt hại.
Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi ất không ược bồi thường tài sản gắn liền với ất
Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên ất khi Nhà nước thu hồi ất
1. Tài sản gắn liền với ất thuộc một trong các trường hợp thu hồi ất quy ịnh tại các iểm a, b, d, , e, i khoản 1 Điều 64 1.
Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với ất của hộ gia ình, cá nhân, người Việt Nam ịnh cư ở
và iểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này.
nước ngoài khi Nhà nước thu hồi ất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo ảm tiêu chuẩn
kỹ thuật theo quy ịnh của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình ó ược bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của
2. Tài sản gắn liền với ất ược tạo lập trái quy ịnh của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi ất của cơ
nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ương.
quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo ảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy ịnh của pháp luật thì bồi
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
thường theo thiệt hại thực tế.
Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư 2.
Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với ất không thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều này,
khi Nhà nước thu hồi ất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo ảm tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết ịnh thu hồi ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành,
theo quy ịnh của pháp luật thì ược bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của Chính phủ.
cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có ất thu hồi.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ 38
cho người có ất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư ược cấp có 3.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với ất ang sử dụng không thuộc trường hợp quy thẩm
ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ương theo quy ịnh của pháp luật chuyên ngành. 39
Điều 90. Bồi thường ối với cây trồng, vật nuôi
quyền phê duyệt thì người có ất thu hồi còn ược thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy
ịnh của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.
1. Khi Nhà nước thu hồi ất mà gây thiệt hại ối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy ịnh sau ây:
3. Trường hợp người có ất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư a)
Đối với cây hàng năm, mức bồi thường ược tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng
ược cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ ược gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
của vụ thu hoạch ược tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại ịa phương
và giá trung bình tại thời iểm thu hồi ất;
4. Người sử dụng ất ược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ất ai ối với Nhà
nước theo quy ịnh của pháp luật thì phải trừ i khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền ược bồi b)
Đối với cây lâu năm, mức bồi thường ược tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở ịa phương tại
thường ể hoàn trả ngân sách nhà nước.
thời iểm thu hồi ất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng ất;
5. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. c)
Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển ến ịa iểm khác thì ược bồi thường chi phí di
chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
Điều 94. Bồi thường thiệt hại ối với ất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn d)
Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia ình,
Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi ất
cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường
nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng ất ược bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng ất,
ược phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy ịnh của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
thiệt hại tài sản gắn liền với ất theo quy ịnh của Chính phủ.
2. Khi Nhà nước thu hồi ất mà gây thiệt hại ối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy ịnh sau Chương 7. ây:
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời iểm thu hồi ất ã ến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường; VỚI ĐẤT
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời iểm thu hồi ất chưa ến thời kỳ thu hoạch thì ược bồi thường thiệt hại thực
MỤC 1. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển ược thì ược bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di
chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ịnh.
Điều 95. Đăng ký ất ai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất
Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi ất
1. Đăng ký ất ai là bắt buộc ối với người sử dụng ất và người ược giao ất ể quản lý; ăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.