lOMoARcPSD| 61686166
Chương 1: Những Vấn Đề Chung Về Luật Đất Đai
Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đất đau
Về mặt kinh tế - xã hội
- Đất đai tài nguyên cùng quý giá, điều kiện tồn tại
phát triển của con người và các sinh vật khác ở trên trái đất.
- Tư liệu sản xuất, nguyên liệu, phân bố các nguồn lực…
Dưới góc độ chính trị, pháp lý
- Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia
gắn liền với chủ quyền quốc gia.
- Nhà nước phải luôn luôn thực hiện các biện pháp quản lý, bảo
vệ đất đai để khỏi có sự xâm phạm từ bên ngoài Thành
phố Hồ Chí Minh
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 209.539 ha.
+ Đất nông nghiệp: 114.999,69 ha (54,88%)
+ Đất phi nông nghiệp: 93.611,51 ha ( 44,57%)
+ Đất chưa sử dụng: 927,81 ha ( 0,45%)
=> Nhận xét: đất phi nông nghiệp tăng lên, diện tích đất nông
nghiệp giảm do tác động của đô thị hoá
Luật đất đai 2024
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn trách
nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai
thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý sử dụng đất đai,
quyền nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất
đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Điều 12. Sở hữu đất đai
lOMoARcPSD| 61686166
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất theo quy định của Luật này.
1.1 Khái niệm
Luật Đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
hội chủ nghĩa, tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm
điều chỉnh những quan hệ đất đai hình thành trong quá trình
chiếm hữu, sử dụng định đoạt số phận pháp của đất đai
nhằm sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích của
Nhà nước và người sử dụng đất.
=> giải thích:
+ 1 ngành luật độc lập: đối tượng điều chỉnh phương
pháp điều chỉnh riêng, hệ thống khái niệm quy tắc riêng liên
quan đến đất đai
+ Quy phạm pháp luật: quy tắc xử sự chung hiệu lực bắt
buộc chung được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan,
tổ chức, nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính
nhất định, do quan nhà nước người thẩm quyền quy định
trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ hình thành trong quá trình chiếm hữu, sử hữu, định đoạt là: chịu
sự quản của nhà nước để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp nếu
không thhực hiện đúng sẽ chịu sự chế tài của NN
Bộ luật Dân sự
Quyền chiếm hữu: Là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản
trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể quyền đối với tài sản
Quyền sử dụng
lOMoARcPSD| 61686166
quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Quyền sử dụng thể được chuyển giao cho người khác theo thoả
thuận hoặc theo quy định của pháp luật
Quyền định đoạt: quyền chuyển giao quyền sở hữu i sản, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản.
* Lưu ý: đất đai không phải TS, quyền sử dụng đất mới
một loại tài sản được coi hàng hoá đặc biệt phải tuân thủ
theo pháp luật và bị hạn chế về quyền sử dụng đất , ngừoi dân
chỉ có quyền sử dụng đất => không mua bán được
Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất.
( nghiên cứu kỹ để thi)
- Đất sử dụng đúng mục đích: vd đất nông nghiệp chỉ phục vụ cho
nông nghiệp; đất phi nông nghiệp chia làm nhiều loại nếu thuộc
đất chỉ để phục vụ mục đích ở; kinh doanh chỉ để pv kinh doanh,
đất nào phục vụ cho mục đích đó, tuân thủ đúng theo mục đích
quy hoạch
1.2 Đối tượng điều chỉnh
nhóm các quan hệ đất đai phát sinh một cách trực tiếp trong
quá trình chiếm hữu, sử dụng định đoạt số phận pháp của
đất được c quy phạm pháp luật đất đai điều chỉnh hiệu lực
trên thực tế. ( đối với đất đai chỉ có quyền sử dụng)
Điều 2 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Lưu ý: Đối tượng điều chỉnh đối tượng áp dụng khác nhau:
ĐTĐC: điều chỉnh quan hệ phát sinh liên quan đến vấn đề đất
đai
ĐTAD: là cá nhân, tổ chức chịu sự điều chỉnh của NN
lOMoARcPSD| 61686166
Điều 4 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Hỏi:
1/ nhân người nước ngoài đối tượng người sử dụng
đất theo luật đất đai hay không
=> Không. Vì không thuộc trong 7 TH được quy định tại Đ.4
2/ Để người nước ngoài trở thành đối tượng người sử dụng
đất theo luật đất đai thì phải làm ntn?
=> thành lập tổ chức kinh tế, doanh nghiệp vốn đầu nước
ngoài
Chia làm 3 nhóm quan hệ:
Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau
Nhóm quan hệ giữa các CQNN với người sử dụng đất
Nhóm quan hệ giữa người sử dụng đất với nhau dụ:
- UBND huyện X giao đất cho ông A để thực hiện sản xuất kinh
doanh, khi đó ông A có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất => trong
quan hệ trực tiếp phát sinh từ quan hệ dất đai => Nhóm quan h
giữa các CQNN với người sử dụng đất
- Quan hệ tranh chấp quyền SDĐ:
+ Khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất của các cá nhân, tổ
chức không thể giải quyết được thì sẽ do Tán hoặc
UBND giải quyết => Nhóm quan hệ giữa CQNN với người sử
dụng đất
Lưu ý: Nếu tranh chấp về quyền sử dụng đất của các cá nhân, tỏ
chức => Nhóm quan hệ giữa người sử dụng đất với nhau
+ Với tranh chấp về địa giới hành chính giữa các địa phương thì
thẩm quyền xử lý sẽ do Quốc hội và Chính phủ quyết định
=> Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
lOMoARcPSD| 61686166
* Công cụ sử dụng của NN về quản lý đất đai
- NN sử dụng công cụ pháp luật công cụ i chính ( điều tiết
đất, điều chỉnh giá đất,..) công cụ quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất và công cụ chính sách ( chính sách công )
=> NN sử dụng kết hợp các công cụ với nhau để quản lý đất đai
1.3 Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp hành chính - mệnh lệnh: về bản chất là đảm bảo
cho việc thực thi yếu tố quyền lực phục tùng của NN, thể hiện qua
việc NN ban hành cách luật, quy định về đất đai áp đặt lên
người sử dụng đất
Phương pháp bình đẳng thoả thuận: được sử dụng khi điều
chỉnh mối quan hệ giữa những người sử dụng đất với nhau => tạo
ra sự bình đẳng về địa vị pháp lý, thể hiện trong sự giao dịch
quyền sử dụng đất
VD:
1/ vụ đền đất hầm thủ thiêm: Nhà nước đưa ra quyết định
đền bù đất với một mức giá phù hợp thì bắt buộc người dân tuân
theo. => Phương pháp hành chính - mệnh lệnh 2/ Khi nhà nước
quy hoạch mở rộng đường, nhà nước phải thống nhất với các hộ
dân xung quanh đưa ra giá cả hợp thì người dân đồng ý
và tuâm thủ theo => Phương pháp bình đẳng thoả thuận
Bài tập
a. Quyết định giao đất, cho thuê đất => Phương pháp hành
chính - mệnh lệnh. việc giao đất cho thuê đất quyết định
thể hiện ý chí của CQNN có thẩm quyền, tổ chức/cá nhân không
được thoả thuận
b. Quyết định Cho phép chuyển mục đích SDĐ, cho thuê
quyền SDĐ ( quyết định) => => Phương pháp hành chính -
lOMoARcPSD| 61686166
mệnh lệnh. Vì nó thể hiện ý chí của CQNN có thẩm quyền trong
việc cho thuê đất, không thể thoả thuận
* NN cho thuê đất: là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
quyết định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
c. Quyết định về cho phép chuyển quyền SDĐ ( mua bán ) =>
Phương pháp hành chính - mệnh lệnh
d. Nhận thừa kế quyền sử dụng đất => Phương pháp bình đẳng
thoả thuận
e. Thực hiện bồi thường khi thu hồi đất => Phương pháp bình
đẳng thoả thuận và PP hành chính mệnh lệnh. Vì muốn bồi
thường khi NN thu hồi đất phải căn cứ vào thu hồi đất
chi trả tiền bồi thường. Tuy nhiên trong quá trình tiến hành
bồi thường người dân có ý kiến/ không đồng ý thì NN phải đối
thoại và phải xem xét và thoả thuận lại với người dân để tìm ra
phương án chung nhất
f. Quyết định xử phạt hành chính hoăc thi hành kỷ luật của
quan Nhà nước thẩm quyền đối với người hành vi vi
phạm pháp luật Đất đai. => Phương pháp hành chính - mệnh
lệnh vì mang tính cưỡng chế
g. Hỗ trợ, tái định cư => PP bình đẳng thoả thuận
m. Tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng đất => PP bình đẳng, thoả
thuận
1.4 Nguồn của luật đất đai
Khái niệm
những văn bản QPPL do quan Nhà nước ( từ trung ương
đến địa phương ) thẩm quyền ban hành hoặc phê chuẩn theo
những trình tự, thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có nội
dung chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai
lOMoARcPSD| 61686166
VD: hiến pháp, luật dân sự, luật hình sự, luật nhà ở, luật khiếu
nại, nghị định, thông tư,…các văn bản của địa phương ( nghị
quyết, quyết định), quyết định của toà, VKS, văn kiện,..
Nhận định: những văn bản QPPL do quan Nhà nước
thẩm quyền trung ương thẩm quyền ban hành hoặc phê
chuẩn theo những trình tự, thủ tục và dưới những hình thức nhất
định, có nội dung chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai =>
Sai. không chỉ trung ương địa phương cũng thẩm
quyền ban hành để triển khai chi tiết các chỉ đạo ở trung ương.
1.5 Các nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai (*)
1. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý
2. Nhà nước thống nhất quản đất đai theo quy hoạch pháp
luật
3. Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
4. Sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả
5. Cải tạo bồi bổ, làm tăng khả năng sinh lời của đất
Điều 53 Hiến pháp 2013
Đất đai, tài nguyên nước tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi
vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác các tài sản
do NHà nước đầu tư, quản tài sản công thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”
Điều 12 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Điều 14 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
- NN với tư cách đại diện chủ sở hữu về đất đai thì 12 quyền
tăng thêm 4 quyền đối với luật đất đai 2013.
Điều 26 Luật Đất Đai 2024
lOMoARcPSD| 61686166
- Người sử dụng đất có 8 quyền chung
Điều 27 Luật Đất Đai 2024 bổ sung thêm
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng
- Cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
- Thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Quyền SDĐ - một loại quyền tài sản
- Đ.105 Bộ luật dân sự quy định: “ TS vật, tiền, giấy tờ gía
và quyền tài sản”
- Đ.115 Bộ luật dân sự quy định: Quyền TS quyền trị giá được
bằng tiền, bao gồm quyền TS đối với quyền SHTT, quyền
SDĐ và các quyền TS khác”
Quyền SDD - một loại hàng hoá đặc biệt
- Quyèn SDĐ hàng một trong các loại HH trong thị trường
bấtđộng sản. Giá cả của quyền SDĐ được điều tiết bởi cung -
cầu của thị trường. Giá trị của quyền SDĐ được xác định theo
giá đất, phụ thuộc vào loại đất diện tích, vị trí của mảnh đất
Quyền SDĐ chỉ được coi HH khi được đưa vào giao dịch
trong thị trường.
Nội dung Quy hoạch, kế hoạch SDĐ
Quy hoạch SDĐ việc phân bố khoanh vùng đất đai theo khôn
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - hội, kt-xh,
ứng biến đổi khí hậu trên sở tiềm năng đất đai nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kt-xh và đơn
vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định Kế hoạch SDĐ:
việc phân chia quy hoạch SDĐ theo thời gian để thực hiện trong
kỳ quy hoạch SDĐ.
lOMoARcPSD| 61686166
Điều 61 Luật Đất Đai 2024: gồm 5 loại
1. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ quốc gia
2. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ cấp tỉnh
3. Quy hoạch SDD cấp huyện, kế hoạch SDĐ bằng năm cấp
huyện
4. Quy hoạch SDĐ quốc phòng
5. Quy hoạch SDĐ an ninh
Điều 62 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ) K9, Điều 60 Luật
Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Thực tiễn:
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 “ cho phép các địa phương
thể lập đồng thời các quy hoạch không phải đợi các quy
hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt
Nhiều khó khăn đối với TPHCM nói riêng và các địa phương nói
chung trong công tác lập quy hoạch
* Ưu điểm
Tạo ra sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương
* Hạn chế
- Định hướng phát triển của cả nước có tác động lớn đến cả nước
tác động lớn đến định hướng phát triển kt-xh của địa phương
và khi định hướng này chưa được xác định rõ thì địa phương gặp
phải lúng túng nhất định trong việc lập quy hoạch.
Nguyên tắc cơ bản của Luật Đất Đai
lOMoARcPSD| 61686166
1. Đất đai
thuộc sở
hữu của
toàn dân
do NN đại
diện chủ
sở hữu và
2. NN
thống nhất
quản
đất đai
theo quy
hoạch
pháp luật
3. Ưu tiên
bảo vệ
phát triển
quỹ đất
nông
nghiệp
4. Sử dụng
đất đai
hợp lý, tiết
kiệm
5. Cải tạo,
bồi bổ, làm
tăng khả
năng sinh
lời của đát
thống nhất
quản lý
lOMoARcPSD| 61686166
lOMoARcPSD| 61686166
VD: ông nội tặng/ cho mảnh đất nông nghiệp đang trồng lúa,
A vừa tốt nghiệp thì được quyền nhận không? => được
nhận, dù A không tt sx, thừa kế được ( Luật đất đai 2024)
lOMoARcPSD| 61686166
=> bỏ đi thay bằng Luật 2024
lOMoARcPSD| 61686166
=> Luật 2024
Chương II: QUYỀN HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
NƯỚC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI
VỚI ĐẤT ĐAI
MỤC 1: QUYỀN HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 12: Sở hữu đất đai, LDĐ 2024
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do NHà nước đại diện chủ sở hữu
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất theo quy định của Luật này
QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
VỀ ĐẤT ĐAI
8 quyền, LDĐ 2013
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
2. Quyết định mục đích sử dụng đất
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
5. Quyết định giá đất
lOMoARcPSD| 61686166
6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
12 quyền, LDĐ 2024
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất
2.Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê công nhận quyền sử
dụng đất và cho phép mục đích sử dụng đất
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông
nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất
5. Quyết định thu hồi đất
6. Quyết định trưng dụng đất
8. Quyết định cho thuê đất, thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê
đất thu tiền đất một lần cho cả thời gian thuê
7. Quyết đinh giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất thu
tiền sử dụng đất
9. Công nhận quyền sử dụng đất
10. Quy định nguyên tắc phương pháp định giá đất, ban hành
bằng giá đất và quyết định giá đất cụ thể
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai, điều tiết phần giá
trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất
mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp
với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất, nguồn gốc sử dụng đất nghĩa vụ của chính người sử
dụng đất.
lOMoARcPSD| 61686166
* Nhận xét LDĐ 2013 và LDĐ 2024
- sự thống nhất chặt chẽ, ràng cụ thể hơn đối với từng
quyền và từng vấn đề
- Ngăn chặn, phòng ngừa được tình trạng shock đất,
- Đôí với điều tiết gía trị thêm cho đất không do đầu của
người sử dụng thì NN đã làm bằng cách tăng thuế, mở rộng
đường
Quyền sử dụng đất - một loại quyền tài sản: Điều 105, Bộ luật
dânn sự năm 2015 quy định Tài sản vật, tiền, giấy tờ giá
và quyền tài sản”.
Điều 115 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định : Quyền sản
quyền giá trị được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với quyền
sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác”
Quyền sử dụng đất - một loại hàng hoá đặc biệt: Quyền sử
dụng đất là hàng một trong các loại hàng hoá trong thị trường bất
động sản. Giá cả của quyền sử dụng đất được điều tiết bởi cung -
cầu của thị trường. Giá trị của quyền sử dụng đất được xác định
theo giá đất, phụ thuộc vào loại đất, diện tích, vị trí của mảnh đất
Quyền sử dụng đất chỉ được coi là hàng hoá khi nó được đưa vào
giao dịch trong thị trường
Nội dung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất việc phân bố khoanh vùng đất đai
theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế -
hội, kt-xh ứng biến đổi khí hậu trên sở tiềm năng đất đai
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, nh vực đối với từng vùng
kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian
xác định
Kế hoạch sử dụng đất việc phân chia quy hoạch sử dụng đất
theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
lOMoARcPSD| 61686166
Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
2. Nhà nước thống nhất quản đất đai theo quy hoạch
pháp luật
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
3. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất
hằngnăm cấp huyện
4. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
5. Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh kỳ kế hoạch
sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 5 năm. Kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện được lập hằng năm
Điều 37, LDĐ 2013
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, đất quốc
phòng an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy Hoạch.
2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất
với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 10 năm. Tầm
nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh 5 năm kể hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
được lập hằng năm
* Nghị quyết số 75/2019/UBTVQH14 cho phép các địa
phương có thể lập đồng thời các quy hoạch không phải
đợi các quy hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt”
lOMoARcPSD| 61686166
Nhiều khó khăn đối với TP.HCM nói riêng các địa phương
nói riêng các địa phương nói chung trong công tác lập quy
hoạch * Ưu điểm:
Tạo ra sự chủ động linh hoạt cho các địa phương
* Hạn chế:
Định hướng phát triển của cả nước tác động lớn đến định
hướng này chưa được xác định thì địa phương gặp phải lúng
túng nhất định trong việc lập quy hoạch.
- Tích tụ ruộng đất” được hiểu việc chuyển quyền sử
dụng ruộng đất vào một chủ sử dụng cụ thể có quy mô ruộng đất
canh tác lớn hơn.
- Còn “ Tập trung ruộng đất” được hiểu là việc các chủ thể
sử dụng ruộng đất liên kết ruộng đất lại với nhau ( dưới nhiều
hình thức khác nhau) để hình thành các vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hoá lớn.
Điểm chung tích tụ tập trung ruộng đất đều hướng tới hình
thành các quy sản xuất nông nghiệp hàng hoá lớn hơn trên
một địa bàn cụ thể.
Đất nông nghiệp TP.HC,M chiếm diện tích nhưng tạo ra gía trị rất
nhỏ
Giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản của TP.HCM là 18.674 tỉ đồng
Pháp luật đất đai thể hiện nguyên tắc này như sau :
Giao đất, cho thuê đẩt:
Nhà nước chính sách tạo điều kiện cho người làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối có đất để sản xuất.
Chuyển mục đích và sử dụng đất, hạn mức giao đất Đối với
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất vào mục đích nông
nghiệp trong hạn mức sử dụng đất thì không phải trả tiền sử
dụng đất, nếu sử dụng vào mục đích khác phải xin phép
lOMoARcPSD| 61686166
chuyển mục đích sử dụng đất và trả tiền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 121 Luật DĐ, 7 TRƯỜNG HỢP
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, trồng rừng,
nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối;
2. Trồng cây hàng năm khác => nuôi trồng thuỷ sản nước mặn,
đất làm muối;
3. Đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất => sử dụng vào mục
đích khác trong nhóm đất nông nghiệp 4. Đất nông nghiệp ssang
đất phi nông nghiệp
5. Đất PNN được NN không thu tiền => đất PNN được
có thu tiền hoặc thuê đất
6. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở => đất ở
7. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích
công cộng mục đich kd, đất sx,…=> đất thương mại, dịch
vụ
Điều 62, LDĐ 2024.
* Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 cho phép các địa
phương thể lập đồng thời các quy hoạch không phải
đợi các quy hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt -
Từ đất trồng lúa sang đất trồng cât hằng m ( mía, ngô,
khoai, sắn,..) => không phải xin phép không nằm trong 7
trường hợp trên, đều phục vụ cho mục đích trồng trọt - Từ đất
sang đất phi nông nghiệp không phải đất ở ( đất chợ, đất
công viên, cây xanh, đất trường học, đất nghĩa trang, nghĩa
địa,..) => không phải xin phép không nằm trong 7 trường
hợp, nhưng phải đăng biến động đất ( đất thổ cư) đất
có gía trị nhất, từ thấp lên cao phải xin phép nhưng ngược lại thì
không cần, khi chuyển xuống đất phi nông nghiệp mặc định đã
bị lỗ giá trên thực tế rất ít xảy ra.
lOMoARcPSD| 61686166
- Từ đất sản xuất kinh doanh ( nhà kho, nhà xưởng) sang đất
=> vì nó không phải đất ở mà sang đất thì phải xin phép -
Từ đất trồng cây hằng năm ( mía ngô khoai sắn ) sang đất sử
dụng ( nhà kính, nhà lồng, nhà lưới,.) phục vụ mục đích trồng
trọt => không phải xin phép không nằm trong 7 điều nhưng
phải xin cấp phép xây dựng
Điều 11, Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
Thông 09/2021/TT BTNMT quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành Luật đất đai ( đăng kí biến động )
Đất trồng cây hằng năm sang đất sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt Đất ở sang đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở
Nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý
1. Sử dụng đất trước hết phải theo quy hoạch kế hoạch chung
2. Đất đai phải sử dụng đúng mục đích quan thẩm quyền
đã quyết định
3. Tận dụng mọi đất đai vào sản xuất nông nghiệp, khai thác
đất đai có hiệu quả
4. Khuyến khích mọi tổ chức, nhân nhận đất trồng, đồi núi
trọc để sử dụng
5. Tăng cường hiệu suất sử dụng đất, thâm canh tăng vụ, bố trí
lại cây con hợp lý trong sản xuất, phân công lại lao động, dân
cư…
CHƯƠNG 2. SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm sở hữu toàn dân về đất đai Khoản
1 Điều 54 HP 2013:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61686166
Chương 1: Những Vấn Đề Chung Về Luật Đất Đai
Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đất đau
Về mặt kinh tế - xã hội
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và
phát triển của con người và các sinh vật khác ở trên trái đất.
- Tư liệu sản xuất, nguyên liệu, phân bố các nguồn lực…
Dưới góc độ chính trị, pháp lý
- Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia
gắn liền với chủ quyền quốc gia.
- Nhà nước phải luôn luôn thực hiện các biện pháp quản lý, bảo
vệ đất đai để khỏi có sự xâm phạm từ bên ngoài Thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 209.539 ha.
+ Đất nông nghiệp: 114.999,69 ha (54,88%)
+ Đất phi nông nghiệp: 93.611,51 ha ( 44,57%)
+ Đất chưa sử dụng: 927,81 ha ( 0,45%)
=> Nhận xét: đất phi nông nghiệp tăng lên, diện tích đất nông
nghiệp giảm do tác động của đô thị hoá
Luật đất đai 2024
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách
nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và
thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai,
quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất
đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 12. Sở hữu đất đai lOMoAR cPSD| 61686166
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất theo quy định của Luật này. 1.1 Khái niệm
Luật Đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
Xã hội chủ nghĩa, là tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm
điều chỉnh những quan hệ đất đai hình thành trong quá trình
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
số phận pháp lý của đất đai
nhằm sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích của
Nhà nước và người sử dụng đất.
=> giải thích:
+ 1 ngành luật độc lập: vì nó có đối tượng điều chỉnh và phương
pháp điều chỉnh riêng, hệ thống khái niệm và quy tắc riêng liên quan đến đất đai
+ Quy phạm pháp luật: là quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt
buộc chung được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính
nhất định, do cơ quan nhà nước người có thẩm quyền quy định
trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ hình thành trong quá trình chiếm hữu, sử hữu, định đoạt là: chịu
sự quản lý của nhà nước để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp nếu
không thhực hiện đúng sẽ chịu sự chế tài của NN Bộ luật Dân sự
Quyền chiếm hữu: Là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản
trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản Quyền sử dụng lOMoAR cPSD| 61686166
Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thoả
thuận hoặc theo quy định của pháp luật
Quyền định đoạt: Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản.
* Lưu ý: đất đai không phải là TS, quyền sử dụng đất mới là
một loại tài sản được coi là hàng hoá đặc biệt phải tuân thủ
theo pháp luật và bị hạn chế về quyền sử dụng đất , ngừoi dân
chỉ có quyền sử dụng đất => không mua bán được

Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất.
( nghiên cứu kỹ để thi)
- Đất sử dụng đúng mục đích: vd đất nông nghiệp chỉ phục vụ cho
nông nghiệp; đất phi nông nghiệp chia làm nhiều loại và nếu thuộc
đất ở chỉ để phục vụ mục đích ở; kinh doanh chỉ để pv kinh doanh,
đất nào phục vụ cho mục đích đó, tuân thủ đúng theo mục đích quy hoạch
1.2 Đối tượng điều chỉnh
Là nhóm các quan hệ đất đai phát sinh một cách trực tiếp trong
quá trình chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số phận pháp lý của
đất được các quy phạm pháp luật đất đai điều chỉnh và có hiệu lực
trên thực tế. ( đối với đất đai chỉ có quyền sử dụng)
Điều 2 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Lưu ý: Đối tượng điều chỉnh và đối tượng áp dụng khác nhau:
ĐTĐC: là điều chỉnh quan hệ phát sinh liên quan đến vấn đề đất đai
ĐTAD: là cá nhân, tổ chức chịu sự điều chỉnh của NN lOMoAR cPSD| 61686166
Điều 4 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ) Hỏi:
1/ cá nhân người nước ngoài có là đối tượng người sử dụng
đất theo luật đất đai hay không
=> Không. Vì nó không thuộc trong 7 TH được quy định tại Đ.4
2/ Để người nước ngoài trở thành đối tượng người sử dụng
đất theo luật đất đai thì phải làm ntn?

=> thành lập tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Chia làm 3 nhóm quan hệ:
Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau
Nhóm quan hệ giữa các CQNN với người sử dụng đất
Nhóm quan hệ giữa người sử dụng đất với nhau Ví dụ:
- UBND huyện X giao đất cho ông A để thực hiện sản xuất kinh
doanh, khi đó ông A có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất => trong
quan hệ trực tiếp phát sinh từ quan hệ dất đai => Nhóm quan hệ
giữa các CQNN với người sử dụng đất
- Quan hệ tranh chấp quyền SDĐ:
+ Khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất của các cá nhân, tổ
chức mà không thể giải quyết được thì sẽ do Toà án hoặc
UBND giải quyết => Nhóm quan hệ giữa CQNN với người sử dụng đất
Lưu ý: Nếu tranh chấp về quyền sử dụng đất của các cá nhân, tỏ
chức => Nhóm quan hệ giữa người sử dụng đất với nhau
+ Với tranh chấp về địa giới hành chính giữa các địa phương thì
thẩm quyền xử lý sẽ do Quốc hội và Chính phủ quyết định
=> Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước lOMoAR cPSD| 61686166
* Công cụ sử dụng của NN về quản lý đất đai
- NN sử dụng công cụ pháp luật và công cụ tài chính ( điều tiết
đất, điều chỉnh giá đất,..) và công cụ quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất và công cụ chính sách ( chính sách công )
=> NN sử dụng kết hợp các công cụ với nhau để quản lý đất đai
1.3 Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp hành chính - mệnh lệnh: về bản chất là đảm bảo
cho việc thực thi yếu tố quyền lực phục tùng của NN, thể hiện qua
việc NN ban hành cách luật, quy định về đất đai và áp đặt lên người sử dụng đất
Phương pháp bình đẳng thoả thuận: được sử dụng khi điều
chỉnh mối quan hệ giữa những người sử dụng đất với nhau => tạo
ra sự bình đẳng về địa vị pháp lý, thể hiện trong sự giao dịch quyền sử dụng đất VD:
1/ vụ đền bù đất ở hầm thủ thiêm: Nhà nước đưa ra quyết định
đền bù đất với một mức giá phù hợp thì bắt buộc người dân tuân
theo. => Phương pháp hành chính - mệnh lệnh 2/ Khi nhà nước
quy hoạch mở rộng đường, nhà nước phải thống nhất với các hộ
dân ở xung quanh và đưa ra giá cả hợp lý thì người dân đồng ý
và tuâm thủ theo => Phương pháp bình đẳng thoả thuận Bài tập
a. Quyết định giao đất, cho thuê đất => Phương pháp hành
chính - mệnh lệnh. Vì việc giao đất cho thuê đất là quyết định
thể hiện ý chí của CQNN có thẩm quyền, tổ chức/cá nhân không được thoả thuận
b. Quyết định Cho phép chuyển mục đích SDĐ, cho thuê
quyền SDĐ ( là quyết định) => => Phương pháp hành chính - lOMoAR cPSD| 61686166
mệnh lệnh. Vì nó thể hiện ý chí của CQNN có thẩm quyền trong
việc cho thuê đất, không thể thoả thuận
* NN cho thuê đất: là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
quyết định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
c. Quyết định về cho phép chuyển quyền SDĐ ( mua bán ) =>
Phương pháp hành chính - mệnh lệnh
d. Nhận thừa kế quyền sử dụng đất => Phương pháp bình đẳng thoả thuận
e. Thực hiện bồi thường khi thu hồi đất => Phương pháp bình
đẳng thoả thuận và PP hành chính mệnh lệnh. Vì muốn bồi
thường khi NN thu hồi đất phải căn cứ vào QĐ thu hồi đất và
QĐ chi trả tiền bồi thường. Tuy nhiên trong quá trình tiến hành
bồi thường người dân có ý kiến/ không đồng ý thì NN phải đối
thoại và phải xem xét và thoả thuận lại với người dân để tìm ra phương án chung nhất
f. Quyết định xử phạt hành chính hoăc thi hành kỷ luật của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đối với người có hành vi vi
phạm pháp luật Đất đai. => Phương pháp hành chính - mệnh
lệnh
vì mang tính cưỡng chế
g. Hỗ trợ, tái định cư => PP bình đẳng thoả thuận
m. Tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng đất => PP bình đẳng, thoả thuận
1.4 Nguồn của luật đất đai Khái niệm
Là những văn bản QPPL do cơ quan Nhà nước ( từ trung ương
đến địa phương ) có thẩm quyền ban hành hoặc phê chuẩn theo
những trình tự, thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có nội
dung chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai lOMoAR cPSD| 61686166
VD: hiến pháp, luật dân sự, luật hình sự, luật nhà ở, luật khiếu
nại, nghị định, thông tư,…các văn bản của địa phương ( nghị
quyết, quyết định), quyết định của toà, VKS, văn kiện,..
Nhận định: Là những văn bản QPPL do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền ở trung ương có thẩm quyền ban hành hoặc phê
chuẩn theo những trình tự, thủ tục và dưới những hình thức nhất
định, có nội dung chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai =>
Sai. Vì
không chỉ ở trung ương mà ở địa phương cũng có thẩm
quyền ban hành để triển khai chi tiết các chỉ đạo ở trung ương.
1.5 Các nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai (*)
1. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
3. Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
4. Sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả
5. Cải tạo bồi bổ, làm tăng khả năng sinh lời của đất
Điều 53 Hiến pháp 2013
“ Đất đai, tài nguyên nước tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở
vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản
do NHà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”
Điều 12 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
Điều 14 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ)
- NN với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai thì có 12 quyền
tăng thêm 4 quyền đối với luật đất đai 2013.
Điều 26 Luật Đất Đai 2024 lOMoAR cPSD| 61686166
- Người sử dụng đất có 8 quyền chung
Điều 27 Luật Đất Đai 2024 bổ sung thêm
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng
- Cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
- Thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Quyền SDĐ - một loại quyền tài sản
- Đ.105 Bộ luật dân sự quy định: “ TS là vật, tiền, giấy tờ có gía và quyền tài sản”
- Đ.115 Bộ luật dân sự quy định: “ Quyền TS là quyền trị giá được
bằng tiền, bao gồm quyền TS đối với quyền SHTT, quyền
SDĐ và các quyền TS khác”
Quyền SDD - một loại hàng hoá đặc biệt
- Quyèn SDĐ là hàng một trong các loại HH trong thị trường
bấtđộng sản. Giá cả của quyền SDĐ được điều tiết bởi cung -
cầu của thị trường. Giá trị của quyền SDĐ được xác định theo
giá đất, phụ thuộc vào loại đất diện tích, vị trí của mảnh đất
Quyền SDĐ chỉ được coi là HH khi nó được đưa vào giao dịch trong thị trường.
Nội dung Quy hoạch, kế hoạch SDĐ
Quy hoạch SDĐ là việc phân bố và khoanh vùng đất đai theo khôn
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, kt-xh,
ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kt-xh và đơn
vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định Kế hoạch SDĐ:
là việc phân chia quy hoạch SDĐ theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch SDĐ. lOMoAR cPSD| 61686166
Điều 61 Luật Đất Đai 2024: gồm 5 loại
1. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ quốc gia
2. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ cấp tỉnh
3. Quy hoạch SDD cấp huyện, kế hoạch SDĐ bằng năm cấp huyện
4. Quy hoạch SDĐ quốc phòng 5. Quy hoạch SDĐ an ninh
Điều 62 Luật Đất Đai 2024 ( coi kỹ) K9, Điều 60 Luật
Đất Đai 2024 ( coi kỹ) Thực tiễn:
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 “ cho phép các địa phương
có thể lập đồng thời các quy hoạch mà không phải đợi các quy
hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt
Nhiều khó khăn đối với TPHCM nói riêng và các địa phương nói
chung trong công tác lập quy hoạch * Ưu điểm
Tạo ra sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương * Hạn chế
- Định hướng phát triển của cả nước có tác động lớn đến cả nước
có tác động lớn đến định hướng phát triển kt-xh của địa phương
và khi định hướng này chưa được xác định rõ thì địa phương gặp
phải lúng túng nhất định trong việc lập quy hoạch.
Nguyên tắc cơ bản của Luật Đất Đai lOMoAR cPSD| 61686166 1. Đất đai 2.
NN 3. Ưu tiên 4. Sử dụng 5. Cải tạo, thuộc
sở thống nhất bảo vệ và đất đai bồi bổ, làm hữu của quản
lý phát triển hợp lý, tiết tăng khả toàn dân đất đai quỹ đất kiệm năng sinh
do NN đại theo quy nông lời của đát
diện chủ hoạch và nghiệp
sở hữu và pháp luật thống nhất quản lý lOMoAR cPSD| 61686166 lOMoAR cPSD| 61686166
VD: ông nội tặng/ cho mảnh đất nông nghiệp đang trồng lúa,
A vừa tốt nghiệp thì có được quyền nhận không? => được
nhận, dù A không tt sx, thừa kế được ( Luật đất đai 2024)
lOMoAR cPSD| 61686166
=> bỏ đi thay bằng Luật 2024 lOMoAR cPSD| 61686166 => Luật 2024
Chương II: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
NƯỚC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
MỤC 1: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 12: Sở hữu đất đai, LDĐ 2024
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do NHà nước đại diện chủ sở hữu
và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất theo quy định của Luật này
QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI 8 quyền, LDĐ 2013
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
2. Quyết định mục đích sử dụng đất
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
5. Quyết định giá đất lOMoAR cPSD| 61686166
6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất 12 quyền, LDĐ 2024
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất
2.Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê công nhận quyền sử
dụng đất và cho phép mục đích sử dụng đất
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông
nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất
5. Quyết định thu hồi đất
6. Quyết định trưng dụng đất
8. Quyết định cho thuê đất, thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê
đất thu tiền đất một lần cho cả thời gian thuê
7. Quyết đinh giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất
9. Công nhận quyền sử dụng đất
10. Quy định nguyên tắc phương pháp định giá đất, ban hành
bằng giá đất và quyết định giá đất cụ thể
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai, điều tiết phần giá
trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp
với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ của chính người sử dụng đất. lOMoAR cPSD| 61686166
* Nhận xét LDĐ 2013 và LDĐ 2024
- Có sự thống nhất chặt chẽ, rõ ràng và cụ thể hơn đối với từng
quyền và từng vấn đề
- Ngăn chặn, phòng ngừa được tình trạng shock đất,
- Đôí với điều tiết gía trị thêm cho đất mà không do đầu tư của
người sử dụng thì NN đã làm bằng cách tăng thuế, mở rộng đường
Quyền sử dụng đất - một loại quyền tài sản: Điều 105, Bộ luật
dânn sự năm 2015 quy định “ Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản”.
Điều 115 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định : Quyền tà sản là
quyền giá trị được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với quyền
sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác”
Quyền sử dụng đất - một loại hàng hoá đặc biệt: Quyền sử
dụng đất là hàng một trong các loại hàng hoá trong thị trường bất
động sản. Giá cả của quyền sử dụng đất được điều tiết bởi cung -
cầu của thị trường. Giá trị của quyền sử dụng đất được xác định
theo giá đất, phụ thuộc vào loại đất, diện tích, vị trí của mảnh đất
Quyền sử dụng đất chỉ được coi là hàng hoá khi nó được đưa vào
giao dịch trong thị trường
Nội dung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bố và khoanh vùng đất đai
theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, kt-xh ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng
kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất
theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất lOMoAR cPSD| 61686166
Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
3. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằngnăm cấp huyện
4. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
5. Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch
sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 5 năm. Kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện được lập hằng năm Điều 37, LDĐ 2013
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, đất quốc
phòng và an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy Hoạch.
2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất
với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm. Tầm
nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh là 5 năm kể hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm
* Nghị quyết số 75/2019/UBTVQH14 “ cho phép các địa
phương có thể lập đồng thời các quy hoạch mà không phải
đợi các quy hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt”
lOMoAR cPSD| 61686166
Nhiều khó khăn đối với TP.HCM nói riêng và các địa phương
nói riêng và các địa phương nói chung trong công tác lập quy hoạch * Ưu điểm:
Tạo ra sự chủ động linh hoạt cho các địa phương * Hạn chế:
Định hướng phát triển của cả nước có tác động lớn đến định
hướng này chưa được xác định rõ thì địa phương gặp phải lúng
túng nhất định trong việc lập quy hoạch. -
“ Tích tụ ruộng đất” được hiểu là việc chuyển quyền sử
dụng ruộng đất vào một chủ sử dụng cụ thể có quy mô ruộng đất canh tác lớn hơn. -
Còn “ Tập trung ruộng đất” được hiểu là việc các chủ thể
sử dụng ruộng đất liên kết ruộng đất lại với nhau ( dưới nhiều
hình thức khác nhau) để hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hoá lớn.
Điểm chung là tích tụ và tập trung ruộng đất đều hướng tới hình
thành các quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hoá lớn hơn trên một địa bàn cụ thể.
Đất nông nghiệp TP.HC,M chiếm diện tích nhưng tạo ra gía trị rất nhỏ
Giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản của TP.HCM là 18.674 tỉ đồng
Pháp luật đất đai thể hiện nguyên tắc này như sau :
Giao đất, cho thuê đẩt:
Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối có đất để sản xuất.
Chuyển mục đích và sử dụng đất, hạn mức giao đất Đối với
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất vào mục đích nông
nghiệp trong hạn mức sử dụng đất thì không phải trả tiền sử
dụng đất, nếu sử dụng vào mục đích khác phải xin phép lOMoAR cPSD| 61686166
chuyển mục đích sử dụng đất và trả tiền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 121 Luật DĐ, 7 TRƯỜNG HỢP
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, trồng rừng,
nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối;
2. Trồng cây hàng năm khác => nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, đất làm muối;
3. Đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất => sử dụng vào mục
đích khác trong nhóm đất nông nghiệp 4. Đất nông nghiệp ssang đất phi nông nghiệp
5. Đất PNN được NN GĐ không thu tiền => đất PNN được GĐ
có thu tiền hoặc thuê đất
6. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở => đất ở
7. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích
công cộng có mục đich kd, đất sx,…=> đất thương mại, dịch vụ
Điều 62, LDĐ 2024.
* Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 “ cho phép các địa
phương có thể lập đồng thời các quy hoạch mà không phải
đợi các quy hoạch cao hơn được quyết định hoặc phê duyệt
-
Từ đất trồng lúa sang đất trồng cât hằng năm ( mía, ngô,
khoai, sắn,..)
=> không phải xin phép vì không nằm trong 7
trường hợp trên, vì đều phục vụ cho mục đích trồng trọt - Từ đất
ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở ( đất chợ, đất
công viên, cây xanh, đất trường học, đất nghĩa trang, nghĩa
địa,..)
=> không phải xin phép vì nó không nằm trong 7 trường
hợp, nhưng phải đăng kí biến động vì đất ở ( đất thổ cư) là đất
có gía trị nhất, từ thấp lên cao phải xin phép nhưng ngược lại thì
không cần, khi chuyển xuống đất phi nông nghiệp mặc định đã
bị lỗ giá trên thực tế rất ít xảy ra. lOMoAR cPSD| 61686166
- Từ đất sản xuất kinh doanh ( nhà kho, nhà xưởng) sang đất
ở => có vì nó không phải đất ở mà sang đất ở thì phải xin phép -
Từ đất trồng cây hằng năm ( mía ngô khoai sắn ) sang đất sử
dụng ( nhà kính, nhà lồng, nhà lưới,.) phục vụ mục đích trồng
trọt
=> không phải xin phép vì không nằm trong 7 điều nhưng
phải xin cấp phép xây dựng
Điều 11, Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
Thông tư 09/2021/TT – BTNMT quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật đất đai ( đăng kí biến động )
Đất trồng cây hằng năm sang đất sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt Đất ở sang đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở
Nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý
1. Sử dụng đất trước hết phải theo quy hoạch và kế hoạch chung
2. Đất đai phải sử dụng đúng mục đích mà cơ quan có thẩm quyền đã quyết định
3. Tận dụng mọi đất đai vào sản xuất nông nghiệp, khai thác đất đai có hiệu quả
4. Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân nhận đất trồng, đồi núi trọc để sử dụng
5. Tăng cường hiệu suất sử dụng đất, thâm canh tăng vụ, bố trí
lại cây con hợp lý trong sản xuất, phân công lại lao động, dân cư…
CHƯƠNG 2. SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm sở hữu toàn dân về đất đai Khoản 1 Điều 54 HP 2013: