lOMoARcPSD| 48302938
LUẬT THƯƠNG MẠI
Chủ thể kinh doanh
Doanh nghiệp
Một số khái niệm cơbản
A. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành
lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh.
b. Trách nhiệm hữu hạn –Trách nhiệm vô hạn
TN hữu hạn
Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm
về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.
TN vô hạn
Chủ sở hữu phải chịutrách nhiệm về
hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp
trongphạm vi số vốn đã góp vàbằng cả
tài sản cá nhâncủa mình.
c. Tư cách pháp nhân
Một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây:
• Tổ chức phải được thành lập theo quy định của luật • Tổ chức phải có cơ cấu tổ
chức theo quy định • Tổ chức có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình • Tổ chức phải nhân danh mình tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập d. Cổ phiếu - Trái phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ
phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu
một hoặc một số cổ phần của công ty
đó. (khoản 1 Điều 121 Luật doanh
nghiệp 2020) => quyền sở hữu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần nợ của
tổ chức phát hành. (khoản 3 Điều 4
Luật chứng khoán 2019) => khoản vay
Phân loại
- Chủ sở hữu • DN nhà nước • DN không phải DNNN
- Loại hình DN• DN tư nhân • Công ty cổ phần • Công ty TNHH 1 tv • Công ty
TNHH 2 tv trở lên• Công ty hợp danh
Phân biệt các loại hìnhDN
1. Doanh nghiệp Nhà nước
lOMoARcPSD| 48302938
Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định Luật
Doanh nghiêp
Đặc điểm của DNNN
1. Chủ đầu tư: Là Nhà nước
2. Sở hữu vốn: Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng sốcổ phần có quyền
biểu quyết
3. Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH và công ty cổ phần
4. Trách nhiệm tài sản: trách nhiệm hữu hạn
5. Tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
Phân loại DN Nhà nước
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
Tổ chức quản lý dưới hình thức công ty
TNHH một thành viên quy định riêng
cho DNNN
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết
Tổ chức quản lý dưới hình thức công ty
TNHH hai thành viên trở lên hoặc
công ty cổ phần giống như các công ty
khác cùng loại
2. Các loại hình DN theo Luật DN 20202. Các loại hình DN theo Luật DN 2020
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Công ty cổ phần
Tiêu chí phân biệt
DN tư nhân
Loại chủ thể của chủ sở hữu (Cá nhân
hay tổ chức)
Số lượng chủ sở hữu (tối thiểu và tối
đa Trách nhiệm với các khoản nợ (vô
hạn hay hữu hạn) Tư cách pháp nhân
Quyền chuyển nhượng vốn của chủ sở
hữu
Khả năng huy động vốn (phát hành cổ
phiếu, trái phiếu)
Cty hợp danh
Cty TNHH 1 thành viên
Cty TNHH 2thành viên trở lên
Cty cổ phần
a. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của DN tư nhân
lOMoARcPSD| 48302938
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu. Doanh
nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhânChủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách
nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư
nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. b. Công ty hợp danh
Khái niệm Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên hợp danh
phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty, là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn
là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty
(a) Thành viên công ty
Ít nhất 2 thành viên hợpdanh :
Chỉ có thể là cá nhân
Ít nhất 2 thành viên
Phải chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về các nghĩa vụ cũng như
khoản nợ của công ty Có thể có thành viên gópvốn:
Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
Không yêu cầu số lượng thành viên
Chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốngóp
(b) Trách nhiệm tài sản của thành viên công ty
Thành viên hợp danh :Trách nhiệm liên đới vô hạn
Thành viên góp vốn :Trách nhiệm hữu hạn
(c) Vốn công ty
Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp
thuận của các thành viên hợp danh còn lạ
(d) Huy động vốn của công ty bằng cách phát hành chứng khoán
(e) Tư cách pháp lý của công ty
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
c. Công ty cổ phần
Các loại “cổ” gắn với công ty cổ phần? Cổ đông ,Cổ phần ,Cổ phiếu ,Cổ tức
Khái niệm cơ bản
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Cổ
phần là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng
nhau
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
lOMoARcPSD| 48302938
Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng
tài sản khác.
Khái niệm : Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và có quyền phát hành cổ phần để
huy động vốn; công ty có tối thiểu phải 03 thành viên (cổ đông) và không hạn chế
số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm số vốn đã góp vào doanh nghiệp. a. Thành
viên công ty (Cổ đông)
Số thành viên (cổ đông) tối thiểu trong công ty cổ phần là 03, khônggiới hạn tối
đa
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
b. Trách nhiệm tài sản
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty c. Vốn của công ty
• Vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần. Giá trị mỗi cổ phần được
phản ánh trong cổ phiếu. • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp theo
quy định của pháp luật.
d. Huy động vốn của công ty
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại, có quyền phát hành trái
phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty
e. Công ty TNHH
(1) Khái niệm Công ty TNHH là doanh nghiệp do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ
sở hữu; công ty có thể có một đến tối đa 50 thành viên; các thành viên công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạmvi số vốn điều lệ của công ty
(2) Đặc điểm công ty TNHH
a. Thành viên công ty
- Công ty TNHH một thành viên Một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức - Công
ty TNHH hai thànhviên trở lênTừ 2 thành viên đến tối đa50 thành viên là cá
nhânhoặc tổ chức
b. Trách nhiệm tài sản của thành viên công ty
Trách nhiệm hữu hạn
c.Chuyển nhượng vốn
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH hai thànhviên trở lên
lOMoARcPSD| 48302938
Chuyển nhượng toàn bộ: Tự do
Chuyển nhượng một phần: phải
thay đổi loại hình công ty
Chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ: bị hạn chế bởi quyền ưu tiên nhận
chuyển nhượng của các thành viên còn
lại trong công ty
Huy động vốn của công ty – TRÁI PHIẾU
D. Tư cách pháp lý của công ty - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký
HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức
tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần
xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
Hộ kinh doanh do một cánhân hoặc các thành viênhộ gia đình đăng ký thànhlập
chịu trách nhiệmbằng toàn bộ tài sản củamình đối với hoạt độngkinh doanh của
hộ. Tổ hợp tác
Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp
đồng hợp tác do ít nhất 02 thành viên tự nguyện thành lập, cùng góp vốn, góp sức
lao động để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu
trách nhiệm.
Hoạt động thương mại
Khái niệm
Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi • Gồm:
Mua bán hàng hoá
Cung ứng dịch vụ
Đầu tư
Xúc tiến thương mại
Các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Hoạt động mua, bán hàng hóa
Mua, bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có
nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa
thuận.
Hoạt động cung ứng dịch vụ là hoạt động theo đó một bên thực hiện một công
việc cho bên khác và nhận thanh toán; một bên sử dụng kết quả công việc và thanh
toán cho bên kia theo thỏa thuận
Hoạt động xúc tiến thương mại hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm hội mua, bán
hàng hoá và cung ứng dịch vụ của chủ thể kinh doanh, trong đó chủ thể kinh doanh
thể tự mình hoặc thuê chthể kinh doanh khác thực hiện hoạt động xúc tiến
thương mại.
Hợp đồng thương mại
lOMoARcPSD| 48302938
Khái niệm Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận bằng văn bản, lời nói hoặc các
hình thức khác giữa các chủ thể kinh doanh với nhau, giữa chủ thể kinh doanh với
các tổ chức, cá nhân khác để chủ thể kinh doanh thực hiện các hoạt động mua, bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác
nhằm mục đích lợi nhuận Một số hợp đồng thương mại
Hợp đồng mua, bán hàng hoá
Hợp đồng dịch vụ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 LUẬT THƯƠNG MẠI Chủ thể kinh doanh Doanh nghiệp
Một số khái niệm cơbản
A. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành
lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
b. Trách nhiệm hữu hạn –Trách nhiệm vô hạn TN hữu hạn TN vô hạn
Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm
Chủ sở hữu phải chịutrách nhiệm về
về hoạt động kinh doanh của doanh
hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.
trongphạm vi số vốn đã góp vàbằng cả
tài sản cá nhâncủa mình.
c. Tư cách pháp nhân
Một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây:
• Tổ chức phải được thành lập theo quy định của luật • Tổ chức phải có cơ cấu tổ
chức theo quy định • Tổ chức có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình • Tổ chức phải nhân danh mình tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập d. Cổ phiếu - Trái phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ
Trái phiếu là loại chứng khoán xác
phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu người sở hữu đối với một phần nợ của
một hoặc một số cổ phần của công ty
tổ chức phát hành. (khoản 3 Điều 4
đó. (khoản 1 Điều 121 Luật doanh
Luật chứng khoán 2019) => khoản vay
nghiệp 2020) => quyền sở hữu Phân loại
- Chủ sở hữu • DN nhà nước • DN không phải DNNN
- Loại hình DN• DN tư nhân • Công ty cổ phần • Công ty TNHH 1 tv • Công ty
TNHH 2 tv trở lên• Công ty hợp danh
Phân biệt các loại hìnhDN
1. Doanh nghiệp Nhà nước lOMoAR cPSD| 48302938
Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định Luật Doanh nghiêp
Đặc điểm của DNNN
1. Chủ đầu tư: Là Nhà nước
2. Sở hữu vốn: Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng sốcổ phần có quyền biểu quyết
3. Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH và công ty cổ phần
4. Trách nhiệm tài sản: trách nhiệm hữu hạn
5. Tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
Phân loại DN Nhà nước
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
Tổ chức quản lý dưới hình thức công ty 100% vốn điều lệ
TNHH một thành viên quy định riêng cho DNNN
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
Tổ chức quản lý dưới hình thức công ty
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ
TNHH hai thành viên trở lên hoặc
phần có quyền biểu quyết
công ty cổ phần giống như các công ty khác cùng loại
2. Các loại hình DN theo Luật DN 20202. Các loại hình DN theo Luật DN 2020 Doanh nghiệp tư nhân Công ty hợp danh Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Công ty cổ phần
Tiêu chí phân biệt DN tư nhân
Loại chủ thể của chủ sở hữu (Cá nhân Cty hợp danh hay tổ chức) Cty TNHH 1 thành viên
Số lượng chủ sở hữu (tối thiểu và tối
Cty TNHH 2thành viên trở lên
đa Trách nhiệm với các khoản nợ (vô
hạn hay hữu hạn) Tư cách pháp nhân Cty cổ phần
Quyền chuyển nhượng vốn của chủ sở hữu
Khả năng huy động vốn (phát hành cổ phiếu, trái phiếu)
a. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của DN tư nhân lOMoAR cPSD| 48302938
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu. Doanh
nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhânChủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách
nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư
nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. b. Công ty hợp danh
Khái niệm Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên hợp danh
phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty, là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn
là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty
(a) Thành viên công ty
Ít nhất 2 thành viên hợpdanh :
• Chỉ có thể là cá nhân • Ít nhất 2 thành viên
• Phải chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về các nghĩa vụ cũng như
khoản nợ của công ty Có thể có thành viên gópvốn:
• Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
• Không yêu cầu số lượng thành viên
• Chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốngóp
(b) Trách nhiệm tài sản của thành viên công ty
Thành viên hợp danh :Trách nhiệm liên đới vô hạn
Thành viên góp vốn :Trách nhiệm hữu hạn (c) Vốn công ty
Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp
thuận của các thành viên hợp danh còn lạ
(d) Huy động vốn của công ty bằng cách phát hành chứng khoán
(e) Tư cách pháp lý của công ty
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
c. Công ty cổ phần
Các loại “cổ” gắn với công ty cổ phần? Cổ đông ,Cổ phần ,Cổ phiếu ,Cổ tức
Khái niệm cơ bản
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Cổ
phần là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. lOMoAR cPSD| 48302938
Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.
Khái niệm : Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và có quyền phát hành cổ phần để
huy động vốn; công ty có tối thiểu phải 03 thành viên (cổ đông) và không hạn chế
số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm số vốn đã góp vào doanh nghiệp. a. Thành
viên công ty (Cổ đông)

• Số thành viên (cổ đông) tối thiểu trong công ty cổ phần là 03, khônggiới hạn tối đa
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
b. Trách nhiệm tài sản
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty c. Vốn của công ty
• Vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần. Giá trị mỗi cổ phần được
phản ánh trong cổ phiếu. • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp theo
quy định của pháp luật.
d. Huy động vốn của công ty
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại, có quyền phát hành trái
phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty e. Công ty TNHH (1)
Khái niệm Công ty TNHH là doanh nghiệp do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ
sở hữu; công ty có thể có một đến tối đa 50 thành viên; các thành viên công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạmvi số vốn điều lệ của công ty (2)
Đặc điểm công ty TNHH
a. Thành viên công ty
- Công ty TNHH một thành viên Một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức - Công
ty TNHH hai thànhviên trở lênTừ 2 thành viên đến tối đa50 thành viên là cá nhânhoặc tổ chức
b. Trách nhiệm tài sản của thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn
c.Chuyển nhượng vốn
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH hai thànhviên trở lên lOMoAR cPSD| 48302938 •
Chuyển nhượng toàn bộ: Tự do
Chuyển nhượng một phần hoặc toàn •
Chuyển nhượng một phần: phải
bộ: bị hạn chế bởi quyền ưu tiên nhận
thay đổi loại hình công ty
chuyển nhượng của các thành viên còn lại trong công ty
Huy động vốn của công ty – TRÁI PHIẾU
D. Tư cách pháp lý của công ty - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức
tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần
xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
Hộ kinh doanh do một cánhân hoặc các thành viênhộ gia đình đăng ký thànhlập
và chịu trách nhiệmbằng toàn bộ tài sản củamình đối với hoạt độngkinh doanh của hộ. Tổ hợp tác
Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp
đồng hợp tác do ít nhất 02 thành viên tự nguyện thành lập, cùng góp vốn, góp sức
lao động để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Hoạt động thương mại Khái niệm
• Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi • Gồm: • Mua bán hàng hoá • Cung ứng dịch vụ • Đầu tư
• Xúc tiến thương mại
• Các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Hoạt động mua, bán hàng hóa
Mua, bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có
nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
Hoạt động cung ứng dịch vụ là hoạt động theo đó một bên thực hiện một công
việc cho bên khác và nhận thanh toán; một bên sử dụng kết quả công việc và thanh
toán cho bên kia theo thỏa thuận
Hoạt động xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua, bán
hàng hoá và cung ứng dịch vụ của chủ thể kinh doanh, trong đó chủ thể kinh doanh
có thể tự mình hoặc thuê chủ thể kinh doanh khác thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại.
Hợp đồng thương mại lOMoAR cPSD| 48302938
Khái niệm Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận bằng văn bản, lời nói hoặc các
hình thức khác giữa các chủ thể kinh doanh với nhau, giữa chủ thể kinh doanh với
các tổ chức, cá nhân khác để chủ thể kinh doanh thực hiện các hoạt động mua, bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác
nhằm mục đích lợi nhuận Một số hợp đồng thương mại
Hợp đồng mua, bán hàng hoá Hợp đồng dịch vụ