Luật Ngân hàng
Bài tập 1
Ông A cho B vay tin
Căn cứ pháp lý: Dựa vào điều 116, điều 117, điều 463 BLDS 2015
Cho thấy Việc ông A cho B vay như trên làm phát sinh quan hệ pháp luật dân sự dựa
trên sở hợp đồng vay tài sản. Theo đó Khách thể chính của quan hệ pháp luật này khoản tiền cho
vay 200 tr đồng. A B quyền lợi nghĩa vụ theo luật định (A nghĩa vụ giao khoản tiền 200tr
cho B vay quyền nhận lại khoản tiền cho vay khoản tiền lãi theo giao kết. B quyền nhận
được s tiền vay nghĩa vụ hoàn trả tiền vay nộp tiền lãi cho bên cho vay).
Bài tập 2
Công ty TNHH Thành Nam được thành lập hoạt động theo đúng pháp luật nhu cầu vay
vốn 1 tỷ đồng để đầu sản xuất kinh doanh. Sau khi xem xét hồ sơ, Ngân hàng TMCP Kiên
Long quyết định cho Công ty TNHH Thành Nam vay theo Hợp đồng tín dụng
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Khoản 4 Điều 2; Khoản 1, Khoản 2 Điều 4; điểm a khoản 3 Điều 98 VBHN
Luật các tổ chức tín dụng 2015 (sdbs 2017).
Cho thấy:
Chủ thể hợp đồng tín dụng: Bên cho vay theo khoản 1 Điều 4, điểm a khoản 3 Điều 98 được
xác định tổ chức tín dụng Ngân hàng TMCP Kiên Long, bên vay Công ty TNHH Thành
Nam.
Khách thể: Số tiền vay 1 tỷ đồng tiền lãi cho vay giữa Ngân hàng TMCP Kiên Long
Công ty TNHH Thành Nam.
Kết luận: Cho thấy Hợp đồng tín dụng giữa hai chủ thể giao kết được điều chỉnh theo Luật tổ
chức tín dụng quan hệ pháp luật Ngân hàng.
Bài tập 3
Ngân hàng TMCP Kiên Long thành lập hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Để mở
thêm chi nhánh, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã hợp đồng thuê căn nhà tại địa chỉ số: 455
Hiến Thành, P. 14, Quận 10, TPHCM của ông Nguyễn Văn Hoàn Thị Hoa với nội
dung như sau:
- Thời hạn thuê: 10 m
- Giá thuê: 50.000.000 đồng/tháng
- Mục đích thuê: Làm chi nhánh Ngân hàng
phát sinh quan hệ pháp luật. Căn cứ pháp lý: Dựa vào điều 116, điều 117, điều 472 BLDS 2015.
Chủ thể: Bên cho thuê ông Nguyễn Văn Hoàn Thị Hoa, bên thuê ngân
hàng TMCP Kiên Long.
Khách thể: Quyền sử dụng tài sản là căn nhà của bên cho thuê.
Mặt khác dựa vào Điều 2 Luật CTCTD 2015 (sdbs 2017) cho hợp đồng thuê nhà không thuộc
đối tượng điều chỉnh của Luật CTCTD Ngân hàng mang bản chất của một giao dịch dân sự,
quan hệ pháp luật n sự.
Theo Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg,
sinh viên hoàn cảnh khó khăn theo học tại các sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp hoặc các sở đào tạo nghề được thành lập hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên với số tiền 4tr/1 tháng. Lãi suất 0,65% Ngân
hàng chính sách hội
PHẦN A NHẬN ĐỊNH
1/ Ngân hàng thương mại chỉ được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
Sai. Căn cứ pháp dựa vào Khoản 2 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017) quy định hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng Ngân hàng thương mại còn thể
được thành lập, t chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ. (3000 tỉ đồng 86/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 về mức vốn pháp định)
2/ Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, t chức dưới hình thức công ty TNHH.
Sai. Căn cứ pháp dựa vào Khoản 6, Đ4 Khoản 5 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm
2010 (sửa đổi bổ sung 2017) quy định hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng Qũy tín dụng nhân
dân phải được thành lập, tổ chức ới hình thức hợp tác xã.
(Theo định nghĩa về hợp tác tại khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác 2012 đã khẳng định hợp tác
cách pháp nhân.
Hợp tác tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng dân
chủ trong quản lý hợp tác xã.)
3/ Mọi ngân hàng đều hoạt động nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Sai. Căn cứ pháp dựa vào Khoản 1 Điều 17; Khoản 7 Điều 4; Khoản 1 Điều 117 Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì đến 2 Ngân hàng không hoạt động nhằm
mục tiêu lợi nhuận đó chính Ngân hàng chính ch hoạt động nhằm thực hiện chính sách kinh tế -
hội của Nhà nước đề ra Ngân hàng hợp c nhằm mục tiêu ch yếu liên kết hệ thống, hỗ
trợ tài chính, điều hòa vốn.
4/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam tổ chức tư cách pháp nhân.
Sai. Căn cứ pháp dựa vào Khoản 9 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017); Điều 74 Luật Dân sự 2015 thì chi nhánh của ngân hàng nước ngoài đặt tại việt nam tổ
chức không cách pháp nhân chỉ một đơn vị phụ thuộc không tài sản độc lập cũng
như không thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật độc lập phải nhân danh công ti mẹ.
5/ Bộ Tài chính quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động của
công ty tài chính.
Sai. Căn cứ pháp dựa vào Điều 18 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ sung
2017) thì Ngân hàng nhà nước quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động cho
công ty tài chính.
6/ NHNNVN được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho các tổ chức, nhân.
Khoản 2 điều 27 Luật NHNNVN
7/Trái phiếu chính phủ thể coi ngoại hi
Điểm c Khoản 2 Điều 6 Luật NHNNVN
8/ NHNNVN không thực hiện hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng
Điều 14 Luật NHNNVN
9/NHNNVN không chủ thể bắt buộc trong mọi quan hệ pháp luật ngân hàng
10/Ngân hàng nước ngoài không được thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài trên
lãnh thổ VN
Khoản 8 Điều 4 Luật CTCTD
11/Tất cả các tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho Tổng giám đốc
Đúng. Điểm b khoản 1 điều 126 Luật CTCTD
12/ Để được cấp tín dụng, khách hàng chỉ cần chứng minh phương án s dụng vốn khả
thi khả năng tài chính của mình
Sai. Khoản 1 Điều 94 Luật CTCTD
13/Công ty tài chính chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần
Sai. Khoản 4 điều 4 khoản 3 điều 6 Luật CTCTD
14/Công ty tài chính được cho vay đối với một khách hàng có tỷ lệ không hạn chế
Sai. Khoản 4 điều 4 Khoản 2 điều 128 Luật CTCTD
15/Con của tổng giám đốc ngân hàng thương mại thể vay nếu tài sản bảo đảm
Sai. Điểm b khoản 1 Điều 126 khoản 3 điều 126 Luật CTCTD
16/Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phát hành giấy tờ giá để huy động
vốn
Sai, Khoản 4 điều 4 điểm b khoản 1 điều 108 Luật CTCTD
17/Sau khi hết thời gian kiểm soát đặc biệt, mọi TCTD bị kiểm soát đặc biệt điều trở lại
hoạt động bth
Sai, Điều 145b Luật CTCTD
18/Công ty cho thuê tài chính được quyền cho mọi tổ chức, nhân vay vốn khi họ
nhu cầu
Sai, Khoản 5 Điều 112 Luật CTCTD
19/Ngân hàng nước ngoài thể thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam để hoạt động ngân hàng
Đúng, Khoản 8 Điều 4 Điều 123 Luật CTCTD
20/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan trực thuộc Quốc hội.
Sai. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân ng trung
ương của nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam
21/ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
22/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng của các nhân, tổ chức.
23/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được cho vay đối với nhân, tổ chức.
24/ Tái cấp vốn hình thức cấp tín dụng không bảo đảm.
25/ Chính phủ thẩm quyền quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm để điều nh
chính sách tiền tệ Quốc gia.
26/ NHNN Việt Nam quy định t lệ dự trữ bắt buộc áp dụng chung cho tất cả các tổ
chức tín dụng.
27/ Chính sách tiền tệ quốc gia chỉ thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội.
28/ Ngoại hối thể bao gồm đồng tiền Việt Nam.
29/ NHNN không thẩm quyền liên quan đến quyết định chính sách tiền tệ Quốc gia.
30. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHN dưới hình thức tái cấp vốn?
Trả lời: Nhận định trên Sai. theo K2 Điều 11 Luật Ngân hàng nhà nước t ngân hàng
nhà nước quy định thực hiện việc tái cấp vốn cho t chức tín dụng theo các hình thức: cho vay
đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ giá; chiết khấu giấy tờ giá; các hình thức tái cấp vốn khác nhằm
đáp ứng vốn ngắn hạn phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
31. NHNN cơ quan quản lý nợ nước ngoài của CP.
Trả lời: Nhận định trên sai. quan quản nợ nước ngoài của chính ph Cục quản
nợ tài chính đối ngoại thuộc Bộ tài chính quy định tại điều 1 Quyết định Số 2328/QĐ-BTC ngày
09/09/2014 của Bộ tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t chức của
cục quản nợ tài chính đối ngoại.
32. NHNN phải đóng thuế TNDN cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình?
Trả lời: Sai. NHNN hoạt động phi lợi nhuận, không có nghiệp vụ kinh doanh nên không đóng
thuế TNDN.
33. BTC quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động cho công ty
TC, Cty CTTC?
Trả lời: Nhận định trên Sai. căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà
nước mới thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập hoạt động cho CTTC, CTCTTC.
34. Thống đốc NHNN thành viên Chính Phủ.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
thành viên của Chính phủ, người đứng đầu lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.
35. NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải
được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết
định. (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
36. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ định của Thủ tướng CP.
Trả lời: Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
37. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải
được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết
định. (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
38. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc?
Trả lời: Nhận định trên sai ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
Theo quy định tại Điều 17 Luật c TCTD thì NHCSXH được thành lập theo số 131/2002/QĐ-
TTg ngày 04/10/2002. Theo đó, NHCSXH hoạt động không mục đích lợi nhuận, được NN đảm bảo
khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% một số ưu đãi khác.
39. Cty CTTC không được cho của chính cty ấy thuê TS dưới hình thức thuê TC.
Trả lời: đúng. Căn cứ theo điều 126 Luật các TCTD quy định về những trường hợp không
được cấp tín dụng
40. TCTD nước ngoài muốn hoạt động NH tại VN chỉ được thành lập dưới hình thức chi
nhánh NH nước ngoài.
Trả lời: sai. căn cứ tại Khoản 8 Điều 4 Luật các TCTD 2010 tổ chức tín dụng nước ngoài
tổ chức tín dụng được thành lập nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại
diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên
doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài loại hình ngân hàng thương mại; công ty
tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài loại hình công ty tài chính; công ty
cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài loại hình công ty
cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
41. Chủ tịch HĐQT của TCTD này thể tham gia điều hành TCTD khác.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ được
phép tham gia điều hành.
42. TCTD không được KD BĐS?
Trả lời: Nhận định trên sai. Vì căn cứ tại khoản 1, 2, 3 điều 132 Luật các tổ chức tín dụng
thì các TCTD được phép kinh doanh.
43. Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các nhân, hộ gia đình?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Điều 112 Luật các tctd thì công ty tài chính chỉ được phép nhận
tiền gửi từ tổ chức.
44. TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
Trả lời: Nhận định trên sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các TCTD tùy từng tctd được phép
thành lập dưới hình thức khác nhau bao gồm cty cổ phần, công ty TNHH, Cty TNHH 1 thành viên...
45. Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh doanh ngoại tệ.
Trả lời: Nhận định trên sai. chỉ những TCTD được Nhà nước cho phép kinh doanh
ngoại tệ phải theo hướng dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
46. Ban KSĐB quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt
Trả lời: Nhận định trên sai. Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 luật Các TCTD năm 2010 t yêu
cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt không nằm trong quyền hạn chức năng của Ban
KSĐB.
47. Cty tài chính không được mở tài khoản cung cấp DV thanh toán cho khách ng
Trả lời: Sai. Khoản 4 điều 109 Luật các TCTD 2010 thì được phép.
48. TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty TNHH
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 t được thành lập.
49. Cty cho thuê tài chính được phát hành giấy tờ giá để huy động vn
Trả lời: Nhận định trên sai. căn cứ tại Điều 112 luật các tctd 2010 t Hoạt động ngân
hàng của công ty cho thuê tài chính. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để
huy động vốn của t chức.
50. TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua c phần của DN của TCTD khác
theo quy định của PL?
Trả lời: Nhận định trên sai. căn cứ tại điều 115 luật các TCTD Góp vốn, mua cổ phần
của công ty cho thuê i chính .Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua cổ phần, thành
lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức.
51. TCTD không được cho vay trên sở cầm cố chính cổ phiếu của TCTD đó
Trả lời: đúng . Điều k5. 126 Luật các TCTD
52. TCTD phi Ngân Hàng không được làm dịch vụ thanh toán
Trả lời: đúng .k4 điều 4 luật các tctd.
53. Bảo Lãnh ngân hàng hình thức cấp TD
Trả lời: Đúng căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Bảo lãnh ngân hàng
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh v việc tổ chức tín
dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ hoàn trả cho tổ chức tín dụng
theo thỏa thuận.
54. HĐTD phải được lập thành VB công chứng chứng thực mới hiệu lực pháp
luật?
Trả lời: sai. Hợp đồng tín dụng sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho
vay) với tổ chức, nhân đủ điều kiện do luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận
ứng trước một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện hoán trả c
gốc lại, dựa trên sự tín nhiệm thể công chứng hoặc không
55. TD ngân hàng một hình thức của hoạt động cho vay
Trả lời: sai. TD ngân hàng bao gồm nhiều hình thức cấp TD như cho vay, bảo lãnh, phát nh
LC
56. NH phải nghĩa vụ cho vay nếu bên vay TSĐB
Trả lời: sai. Căn c điều 7 luật c tctd Quyền tự chủ hoạt động
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền tự chủ trong hoạt động kinh
doanh tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Không tổ chức, nhân nào được can
thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không hiệu quả, không phù hợp với quy
định của pháp luật.
57. TCTD không được cho chính của TCTD vay vn
Trả lời: đúng , Căn cứ tại điều 126 khoản 1 điểm a.
58. Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo hạn mức tín dụng
Trả lời: đúng => xem quy định về giới hạn cấp TD đối với 1 KH nhóm KH liên quan của
luật TCTD 2010
59. Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH
Trả lời: Đúng, Điều 128 luật các tổ chức tín dụng
60. TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu vào trái phiếu?
Trả lời: đúng. Căn cứ khoản 2 điều 92 luật các tctd.
61. Con của NH thể vay tại chính NH đó nếu như TSĐB?
Trả lời: nhận định trên sai. Điểm b khoản 2 điều 126 Luật các TCTD.
62. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay mọi TCTD?
Trả lời: Nhận định trên sai. chỉ những tổ chức tín dụng được cấp phép thõa điều kiện tại
điều 20 điều 21 luật các tctd.
63. TCTD chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của KH VTC của TCTD đó?
Trả lời: sai. Hoạt động cho vay phải đảm bảo 3 nguyên tắc bản: sử dụng vốn đúngmục
đích, phương án vay vốn khả thi, thanh toán nợ vay đúng hạn. (yếu tố phụ: TSĐB)
64. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác?
Trả lời: Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ
được phép tham gia điều hành.
65. TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị TSBĐ sau khi xử
ko đủ thu hồi vốn?
Trả lời: Sai.
66. Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
Trả lời: nhận định trên sai. một số NH không được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: tổ chức tài chính vi không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
67. Người bị phát séc trách nhiệm thanh toán nếu tờ séc được xuất trình?
Trả lời: đúng. Séc một loại văn bản mệnh lệnh thể hiện dưới dạng chứng từ của người
chủ tài khoản ra lệnh cho Ngân hàng trích từ khoản tiền của mình để trả cho người tên trọng séc,
hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển
khoản. Ngoài ra c còn định nghĩa một hối phiếu phát đòi tiền một ngân hàng, thanh toán ngay
khi yêu cầu.
68. Thư tín dụng cam kết bảo lãnh ngân ng?
Trả lời: đúng. Cam kết thanh toán điều kiện khi người NK không thực hiện thanh toán cho
nhà XK.
PHẦN B PHÂN TÍCH THUYẾT
Câu 1. Chứng minh Ngân hàng nhà nước Việt nam thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
Để thực hiện chính sách tiền t quốc gia, Ngân hàng nhà nước sẽ thực hiện các hoạt động như
việc chi phối, điều tiết hoạt động bơm rút tiền nhằm tác động vào quá trình lưu thông tiền tệ khối
lượng tiền trong u thông.
Căn cứ vào điều 10 Luật CTCTD thống đốc ngân hàng nhà nước sẽ quyết định sử dụng một
số công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bao gồm hoạt động cấp tín dụng dưới hình thức tái
cấp vốn, i suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở các công cụ, biện pháp
khác theo quy định của chính phủ nhằm hướng đến mục tiêu điều tiết khối lượng tiền tệ, điều tiết tín
dụng, điều tiết ngoại hối, từ đó ổn định g trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - hội.
Câu 2. Chứng minh Hoạt động ngân hàng hoạt động đối tượng kinh doanh tiền
tệ cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Tiền tệ: Về lịch sử tiền tệ, bản chất, chức năng của tiền tệ không đề cập trong nội dung mơn
học này đã được nghiên cứu mơn Kinh tế chính trị Tiền phương tiên thanh toán, bao g
ồm
tiền giấy, tiền kim loại.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ: hoạt động huy động tiền gửi cấp tín dụng cho nền kinh tế
theo nguyên bản đưa tiền tệ từ nơi “thừa” đến nơi “thiếu” để đồng tiền thể đi vào quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo ra giá trị cho nền kinh tế. Bất kỳ nền kinh tế nào cũng vậy, do sự “lệch
pha” trong việc thực hiện các mục tiêu đầu tư về thời gian cần vốn nên sẽ dẫn đến tình trạng “thừa”
thiếu” vốn trong nền kinh tế. Nhà ớc không thể s dụng mệnh lệnh hành chính để điều tiết vốn
phải thơng qua hoạt động ngân hàng. Chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi sẽ mang tiền đến gửi tại
các tổ chức tín dụng hưởng lãi suất huy động vốn. Chủ thể cần vốn để kinh doanh đến tại các tổ
chức tín dụng để vay vốn phải trả lại suất cho vay một phần lợi nhuận được trên sở vốn
vay nền kinh tế.
Câu 3. Chứng minh hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh điều kiện, được
tiến hành bởi các tổ chức tín dụng chịu sự quản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều
20 luật CTCTD 2010
Hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh điều kiện: xuất phát từ chức năng, vai trò, vị
trí của các tổ chức tín dụng đối với nền kinh tế nói riêng các lĩnh vực khác của đời sống hội nói
chung, các tổ chức hoạt động ngân hàng phải đáp ứng được các điều kiện nhất định do pháp luật
quy định.
Hoạt động ngân hàng chỉ được tiến hành bởi các tổ chức tín dụng.
Hoạt động ngân hàng chịu sự quản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Câu 4: Chứng minh Hoạt động ngân hàng là hoạt động quan trọng, chi phối, ảnh hưởng
các lĩnh vực kinh tế-xã hội khác.
Hoạt động ngân hàng chính một kênh quan trọng để nhà nước điều tiết lượng tiền mặt trong
lưu thông phù hợp với quy luật lưu thông tiền tệ, đảm bảo điều kiện không thiếu tiền nhưng cũng
không thừa tiền quá mức. Cả “thiếu” hay “thừa” tiền đều những tác động không tốt đối với nền
kinh tế.
Hoạt động ngân hàng nâng cao khả năng sự dụng hiệu quả đồng vốn trong nền kinh tế: với
chức năng huy động vốn nhàn rỗi cấp tín dụng lại cho nền kinh tế đã làm tăng khả năng hiệu
quả sử dụng đồng vốn trong nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng thúc thẩy các quan hệ kinh tế phát triển lành mạnh, tích cực.
Hoạt động ngân hàng là biểu hiện tính lành mạnh hay rủi ro của nền kinh tế.
Câu 5. Chứng minh Hoạt động ngân hàng mang tính rủi ro cao: Điều 131 Luật
CTCTD2010
Hoạt động ngân hàng “chỗ trũng” của nền kinh tế do mội rủi ro trong nên kinh tế đều
“chảy” về ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng mang tính cạnh tranh cao giữa các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng liên hệ mật thiết với các hoạt động tài chính tiền tệ khác vốn tính
rủi ro tự thân như thị trường chứng khoán, thị trường vàng, thị trường dầu mỏ, thị trường bất động
sản…
Hoạt động ngân hàng hoạt động mang tính “nhạy cảm” với các biến động của kinh tế-
chính trị- hội. Hoạt động ngân hàng dễ chịu sự tác động của các quy luật mang tính nhạy cảm như:
quy luật
lây lan, tâm lý đám đông
dụ: tình trạng rút tiền hàng loạt một số ngân hàng như Á Châu ACB năm 2003, Quy luật
tương hỗ có mối quan hệ chặt chẽ với các thị trường tài chính, tiền tệ, quy luật cung cầu…
Câu 6. Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt
động ngân hàng phải s hợp tác song hành với cạnh tranh.
Tính hợp tác, liên kết thành hệ thống giữa các hoạt động ngân hàng : hoạt động ngân hàng
đều chung đối tượng tác động tiền tệ dựa trên những nền tảng bản của quy luật lưu thông
tiền tệ. Các tổ chức tín dụng đều chung đối ợng tác động mục đích kinh doanh trên cùng một
thị trường. vậy, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hoạt động ngân hàng trong hệ thống ngân
hàng mối liên hệ, hợp tác gắn với nhau.
Tính cạnh tranh giữa các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng : cũng với do cùng chung
đối tượng tác động lĩnh vực kinh doanh, vậy điều tất yếu trong kinh doanh các ngân hàng phải
cạnh tranh để giành giật khách hàng phạm vi ảnh hưởng.
Câu 7: Phân biệt hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh khác
Hoạt động Ngân hàng hoạt động kinh doanh tiền tệ dịch vụ Ngân hàng với nội dung
thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng cung ứng các dịch vụ thanh
toán.
Kinh doanh phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá,
nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất. Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế
kinh doanh như công ty, doanh nghiệp nhưng cũng thể hoạt động tự thân của các nhân.
a. Đối tượng
Hoạt động ngân hàng đối tượng tiền tệ hoặc dịch vụ Ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh khác tài sản hàng a.
b. Nội dung
Hoạt động ngân hàng : bao gồm các hoạt động tín dụng như nhận tiền gửi, s dụng số tiền
này để cấp tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán nhằm thực hiện các hoạt động nghiệp vụ để
sinh lợi nhuận ổn định lưu thông tiền tệ trong thị trường.
Hoạt động kinh doanh khác : các hoạt động gồm mua bán, trao đổi hàng hóa, các hoạt động
kinh doanh hàng hóa dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi nhuận chủ yếu.
c. cấu t chức
Hoạt động ngân hàng : cấu tổ chức hoạt động ngân hàng rất chặt chẽ, được quy định theo
luật Ngân hàng những người trong ngành cần có chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo bài bản.
Hoạt động kinh doanh khác : thể có hoặc không tổ chức theo một bộ máy, các hình
kinh doanh thì rất đa dạng thể hộ kinh doanh, thành lập các công ty, doanh nghiệp.
d. Chủ thể thực hiện
Hoạt động ngân hàng phải là các ngân hàng, hoặc các tổ chức tín dụng, được nhà nước cho
phép hoạt động. Hoạt động kinh doanh khác : không bắt buộc phải là ngân hàng hoặc các tổ chức tín
dụng, thể các chủ thể thực hiện khác như các nhân, công ty, hộ gia đình.
Câu 8 Tại sao khẳng định Ngân hàng nhà nước Việt nam ngân hàng của các ngân
hàng ngân hàng của Chính phủ?
- Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 Luật Ngân hàng nhà ớc thì “Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
Việt Nam quan ngang bộ của chính phủ, ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà hội chủ
nghĩa Việt Nam”.
Ngân hàng nhà nước sẽ cho các tổ chức tín dụng (TCTD) vay vốn theo hình thức tái cấp vốn
hoặc cho vay trong trường hợp đặc biệt theo qui định tại Điều 24 Luật Ngân hàng nhà nước điều
151 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2017
- Điều 24. Cho vay
1. Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 11 của Luật này.
2. Ngân ng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong
các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống
các t chức tín dụng;
b) Tổ chức tín dụng nguy mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
3. Ngân hàng Nhà nước không cho vay đối với nhân, tổ chức không phải tổ chức tín
dụng quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều này.
Xuất phát từ vị trí pháp NHTW, Ngân hàng nhà nước quản các NHTM theo 1 số ch:
+ Bắt buộc các ngân hàng khác phải lập 1 tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTW
+ Bắt buộc các ngân hàng khác phải lập 1 tài khoản dự trữ tại NHTW
Ngoài ra: NHTW còn thực hiện vai trò cứu cánh cuối cùng” của các ngân hàng khác,
trong trường hợp các ngân hàng đó mất khả năng tri trả, khả năng gây mất an toàn cho hệ thống
các tổ chức tín dụng => Ngân hàng nhà nước sẽ cho vay tiền + NHTW thực hiện tái cấp vốn cho các
ngân hàng. Khách hàng của Ngân hàng nhà nước các NH khác
Câu 9. Tại sao nói Ngân hàng nhà nước ngân hàng của chính phủ ?
Ngân hàng nhà nước quan của chính phủ, nằm trong cấu bộ máy của CP chịu sự
điều hành của chính phủ; thống đốc của Ngân hàng nhà nước địa vị ngang ng với bộ trưởng
thủ trưởng các quan ngang bộ Ngân hàng nhà nước chịu trách nhiệm báo cáo cho CP, thống đốc
chịu trách nhiệm trước TTCP QH về lĩnh vực mình phụ trách Ngân hàng nhà nước làm thủ quỹ cho
kho bạc nhà nước Ngân hàng nhà nước đảm bảo quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia Ngân hàng nhà nước
xây dựng vấn cho nhà nước về các chính sách tiền tệ quốc gia Ngân hàng nhà nước thực hiện
chức năng quản quản nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng ngân hàng
Ngân hàng nhà nước cho CP vay nhận lãi xuất từ khoản cho vay Ngân hàng nhà nước cx đại lý
của CP trong vc phát hành thanh toán các loại chứng khoán chính phủ trên thị trường cấp thứ
cấp Ngân ng nhà nướccố vấn cho CP về các chính sách tài chính, tiền tệ, ngân hàng,….
Câu 10: So sánh tổ chức tín dụng ngân hàng với tổ chức tín dụng phi ngân ng
- Giống nhau:
+ Đều tổ chức tín dụng được thành lập theo luật tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam
+ Hoạt động chính kinh doanh tiền tệ
+ Chịu sự điều chỉnh của pháp luật NHTW
-Khác nhau:
Tiêu chí so
nh
Tổ chức tín dụng ngân hàng
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Phân loại
NHTM, NHCS, NHHTX
Công ty tài chính cho thuê TC các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng phi ngân hàng khác
Nguồn vốn
Tiền gửi, tiền vay, tiền hỗ trợ từ NHTW
tiền tự
Vốn t góp, quỹ trợ cấp; phát hành cổ phiếu trái
phiếu; từ các hợp đồng bảo hiểm
Đặc điểm
- Nhân tiền gửi
- Nhận gửi tiết kiệm cho vay
- Không được nhận tiền gi
- Đi vay các khoản lớn cho vay các khoản nh
Hoạt động
- Chịu sự quản lý của NN sự ràng buộc
về tiền gửi dự trữ; bảo hiểm các khoản
vay
- Cho vay với mọi đối tượng trừ CP
- Không tham gia vào thị trường chứng
khoán nhằm giảm nguy vỡ nợ, rủi ro
pháp
- Không bị NN ràng buộc chặt ch
- Chủ yếu đầu kinh doanh chứng khoán, thuê
tài chính
- Góp vốn, mua cổ phần
Kh năng
sinh lợi
nhuận
thể nhận tiền gửi xoay vòng đồng
tiền, cho vay qua các hoạt động ngân
hàng đã tạo ra 1 hệ số tiền
Hoạt động phải đảm bảo đắp chi phí tích
lũy đề phát triển => ko lớn bằng
Lãi suất
cao hơn quỹ tín dụng phi NH
thấp hơn
Khái niệm
loại hình tổ chức tín dụng phi ngân
hàng thể được thực hiện tất cả các loại
hình ngân hàng
loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
thực hiện 1 hoặc 1 số ngân hàng trừ các nhận
tiền giữa các nhân cung cấp các dv thanh
toán qua tài khoản của khách hàng
Câu 11: So sánh ngân hàng thương mại tổ chức tín dụng
Tiêu chí
Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng
Nguồn vốn
Các khoản tiền gửi, các khoản tiền
đi vay khoản vốn tự có.
Vốn từ các thành viên 1 tổ chức. dụ: các
hợp tác xã, công ty, nghiệp
Vn pháp
định
Vốn pháp định lớn hơn. Theo Nghị
định 10/2011/NĐ-CP quy định
NHTM mức vốn pháp định 3000
tỷ đồng
vốn pháp định nhỏ hơn ngân hàng. Theo
Nghị định 10/2011/NĐ-CP quy định công ty tài
chính mức vốn pháp định 500 tỷ đồng
Nhận tiền gửi
Không được nhận tiền gửi
Cho vay các khoản nhỏ để cho vay
các khoản lớn
Cho vay các khoản lớn
Lượng tiền của người gửi chịu sự
quản sử dụng của ngân hàng
Thành viên tham gia quỹ tín dụng có quyền sở
hữu quản mọi tài sản hoạt động của quỹ
theo t lệ vốn góp.
Đặc điểm
Hoạt động của ngân ng mọi địa
phương, chủ yếu các khu công
nghiệp thành thị, nơi giao dịch
về vốn nhiều.
Phạm vi hoạt động của quỹ tín dụng chủ yếu
địa bàn nông thôn, các tụ điểm dân gắn với
địa bàn hành chính cấp xã, phường, hoặc liên xã,
liên phường.
Ngân hàng thương mại hoạt động
riêng biệt, chỉ liên kết với nhau
công cụ thanh toán nhằm thuận tiện
cho người sử dụng.
Quỹ tín dụng hoạt động trong một hệ thống
liên kết c quỹ tín dụng khác, hệ thống từ
trung ương đến khu vực sở.
Nhận tiền gửi: nhận tiền của t
chức, nhân dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành chứng ch
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu c
–Nhận tiền gửi: nhận tiền của tổ chức dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu các hình thức nhận tiền
gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền
gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Hoạt động
hình thức nhận tiền gửi khác theo
Cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu, cho thuê i
nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
thun.
Cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Cung ng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán
séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín
dụng các dịch vụ thanh toán khác
cho khách hàng thông qua tài khoản
của khách hàng.
Hoạt động của quỹ n dụng phải đảm bảo bù
thể nhận tiền gửi xoay vòng
đồng tiền, thể đem cho vay qua các
hoạt động của Ngân hàng đã tạo ra
1 hệ số tiền.
đắp chi phí tích lũy để phát triển. Số tiền
tạo ra không lớn bằng ngân hàng thương mại.
Kh ng
sinh lời
Lãi suất cao hơn quỹ tín dụng phi
ngân hàng.
Lãi suất thể thấp hơn ngân hàng thương
mại.
Thời gian
hoạt động
Trong khi đó, thời hạn hoạt động của
các ngân hàng không bị pháp luật
khống chế
Thời hạn hoạt động của công ty tài chính tối đa
50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt
động, phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chấp thuận, nhưng mỗi lần gia hạn không quá 50
m
PHẦN C TÌNH HUỐNG PHÁP
Trên sở kết luận kiến nghị của quan thanh tra, tháng 3/2020 NHNN quyết định
đặt NHTMCP Hoàng Long vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Để thực hiện quyết định này, một Ban kiểm soát đặc biệt được thành lập đã
tiến hành các hoạt động sau:
(1) Đình chỉ quyền điều hành của Phó Tổng giám đốc NHTMCP Hoàng Long.
(2) Đình chỉ công tác đối với Trường phòng tín dụng NHTMCP Hoàng Long do phát
hiện ông này hành vi không chấp hành chỉ đạo của Ban kiểm soát đặc biệt.
(3) Cắt giảm lãi suất của các khoản tiền gửi tại NHTMCP Hoàng Long lãi suất cao.
(4) Kiến nghị NHNN gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với NHTMCP Hoàng Long
Hỏi: Bằng các quy định của pháp luật hiện hành, anh/chị hãy xác định các hoạt động trên
của Ban kiểm soát đặc biệt đúng hay sai? Tại sao?
Các hoạt động trên của Ban kiểm soát đặc biệt sai cụ thể tại sai phạm tại hành vi (2) Đình
chỉ công tác đối với Trưởng phòng tín dụng.
Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 5 Điều 146b Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017) theo đó Ban kiểm soát đặc biệt không thể trực tiếp đình chỉ công tác đối với trưởng phòng
tín dụng, chỉ quyền yêu cầu đình chỉ công tác, do vấn đề này thuộc nội bộ của tổ chức tín dụng,
thế, chỉ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức mới
thẩm quyền.
TÌNH HUỐNG 7
Công ty tài chính ANZ được thành lập theo đúng quy định pháp luật, vốn tự 500 tỷ
đồng, do ông A Tổng giám đốc. Năm 2022, phát sinh các trường hợp sau:
a) Công ty tài chính ANZ thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá cho ông Z (là con của ông
A) với số tiền 5 tỷ đồng. Hỏi này của công ty tài chính ANZ đúng hay sai theo quy định
của PL giải thích chỉ căn cứ pháp ?
Hành động này của công ty tài chính ANZ sai theo quy định của pháp luật, hành động
chiết khấu của công ty tài chính ANZ được xem hoạt động cấp tín dụng tại khoản 14 điều 4 Luật
các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) ông Z thuộc trường hợp không được cấp tín dụng
tại điểm b khoản 1 điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) con của ông
A Tổng giám đốc công ty tài chính ANZ.
b) Công ty B doanh nghiệp do công ty tài chính ANZ nắm quyền kiểm soát. Công ty B
muốn vay số tiền 40 tỷ đồng với việc bảo đảm theo quy định của pháp luật. Hỏi công ty tài
chính ANZ thể cho công ty B vay hay không ?
Công ty tài chính ANZ hoàn toàn có thể cho công ty B vay 40 tỷ đồng với việc bảo đảm,
căn cứ vào tại khoản 14 điều 4 Luật các t chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) hoạt động cho
vay của công ty tài chính ANZ một nh thức cấp tín dụng căn cứ vào điểm e khoản 1 điều 127
Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì công ty B không thuộc trường hợp hạn chế
cấp tín dụng.
Ngoài ra căn cứ vào khoản 4 điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
số tiền vay 40 tỷ đồng không vượt quá tổng mức nợ cấp tín dụng chỉ tương đương 8% tổng mức
nợ của đối tượng công ty B do công ty tài chính ANZ nắm quyền kiểm soát theo điểm e khoản 1
điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
c) Công ty tài chính ANZ muốn tham gia hoạt động trong lĩnh vực chứng khoáng? Hãy
vấn cho công ty tài chính ANZ ?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 110 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì công
ty tài chính ANZ chỉ được dùng vốn điều lệ quỹ dự trữ đế góp vốn, mua cổ phần khi thực hiện hoạt
động thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết để hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán sau khi
được ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Công ty tài chính thì không được thực hiện hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán phải
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết để hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán sau khi được
ngân hàng nhà ớc chấp thuận bằng n bản.
Căn c vào khoản 4 Điều 110 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Việc
thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính phải được tiến hành theo đúng trình tự,
thủ tục, hồ sơ, điều kiện cuả ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Căn c vào khoản 3 Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Mức
góp vốn của công ty tài chính ANZ không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn
p.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì tổng
mức góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính ANZ không được vượt quá 60% vốn điều lệ quỹ
dự trữ của công ty tài chính.
TÌNH HUỐNG 1
Công ty TNHH Xuân Thành do Xuân làm giám đốc nộp hồ vay 3 tỷ đồng tại ngân hàng
TMCP Kiên Long (có vốn tự 3000 tỷ đồng).
a) Gỉa sử, Ông Thành là chồng Xuân đang thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng
TMCP Kiên Long. tài sản bảo đảm căn nhà trị giá 6 t đồng thuộc sở hữu của bà Xuân
ông Thành. Hỏi: Ngân hàng TMCP Kiên Long thể cho công ty Xuân Thành vay vốn được
không ? Tại sao ?
Căn cứ vào tại khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) hoạt
động cho vay của Ngân hàng TMCP Kiên Long là một hình thức cấp tín dụng cho công ty Xuân
Thành.
Căn cứ theo điểm b khoản 1 điều 126 Luật các t chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
thì Xuân giám đốc công ty TNHH Xuân Thành thuộc đối tượng không được cấp tín dụng, theo đó
căn c theo khoản 3 Điều 126 Luật các t chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Ngân hàng
TMCP Kiên Long không thể cho công ty Xuân Thành vay vốn hoạt động vay dựa trên sở bảo
đảm là căn nhà thuộc sở hữu của Xuân ông Thành.
b) Nếu ông Thành nắm giữ 5% số cổ phần của Ngân hàng TMCP Kiên Long thì công ty
Xuân Thành vay của Ngân hàng TMCP Kiên Long được không ?
Căn c vào khoản 5 điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì Ngân
hàng TMCP Kiên Long không được cấp tín dụng dưới hình thức cho vay trên s tài sản bảo đảm
5% số cổ phần của chính Ngân hàng TMCP Kiên Long.
c) Nếu việc cấp tín dụng của Công ty Xuân Thành hợp pháp, tài sản đảm bảo là căn nhà
trị giá 6 tỷ thuộc sở hữu của Xuân, ông Thành. Hãy xác định chủ thể quan hệ cấp tín dụng
quan hệ bảo đảm tài sản ? Khi hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hiệu thì hợp đồng tín dụng
chấm dứt không ?
Chủ thể quan hệ cấp tín dụng: Bên cấp tín dụng ngân hàng TMCP Kiên Long bên được
cấp tín dụng Công ty TNHH Xuân Thành. Quan hệ bảo đảm tài sản như sau bên bảo đảm
Xuân, ông Thành bên được bảo đảm ngân hàng TMCP Kiên Long.
Hợp đồng phụ bảo đảm bằng tài sản hiệu thì hợp đồng chính hợp đồng tín dụng sẽ
không chấm dứt hiệu lực pháp căn cứ theo khoản 3 điều 407 BLDS 2015.
TÌNH HUỐNG 5
Công ty tài chính Minh Hưng hợp pháp, vốn tự 500 tỷ đồng, do ông Hưng làm Tổng giám
đốc. Năm 2022, phát sinh:
a)
Công ty Minh Hưng đã nhận tiền gửi kỳ hạn 6 tháng của 1 số nhân tiến hành
mở tài khoản nhân 12 tỷ. Hỏi đúng hay sai, giải thích, cspl ?
Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 108 Luật CTCTD thì các công ty tài chính Minh Hưng chỉ
được nhận tiền gửi của các tổ chức, căn cứ vào khoản 4 điều 109 Luật CTCTD công ty tài chính Minh
Hưng chỉ được mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức do đó các hành vi trên là sai.
b)
Loan sở hữu 5% vốn cổ phần. Loan muốn vay hãy vấn cho ?
Theo khoản 18 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, cổ đông lớn cổ đông sở hữu từ 5% trở lên
số cổ phiếu quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành, quy định tại điểm c khoản 1 điều 127
Luật CTCTD thì Loan thuộc trường hợp bị hạn chế cấp tín dụng. Muốn được vay vốn phải đáp
ứng các điều kiện
Thứ nhất phải tài sản đảm bảo nhưng tài sản đảm bảo không được thuộc vào trong các
trường hợp không được cấp tín dụng khoản 3, khoản 5 điều 126 Luật CTCTD đó tài sản bảo đảm
liên quan đến đối tượng bị cấm cấp tín dụng, tải sản bảo đảm cổ phiếu của chính công ty tài
chính Minh Hưng.
Thứ hai Tổng mức nợ đối với Loan không được vượt quá 5% vốn tự của công ty tài
chính Minh Hưng căn cứ vào khoản 2 điều 127 Luật CTCTD.
việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay này phải được hội đồng quản trị, hội đồng thành
viên của tổ chức tín dụng thông qua công khai trong t chức tín dụng theo khoản 3 điều 127 Luật
CTCTD.
c)
Công ty Kim Long nhu cầu được cấp tín dụng dài hạn trên s hợp đồng cho
thuê tài chính, thỏa thuận sau khi kết thúc hợp đồng công ty Kim Long s nhận chuyển quyền
sở hữu tài sản cho thuê
Căn cứ vào điểm g khoản 1 điều 108 Luật CTCTD điều kiện đã đáp ứng tại điều 113 Luật
CTCTD.
d)
Cấp tín dụng 125 tỷ cho công ty Hoàng Long ?
Căn cứ Khoản 2 điều 128 Luật CTCTD.
e)
Công ty tài chính muốn góp vốn vào Công ty khác ?
Căn cứ vào khoản 1 điều 110 Luật CTCTD phải dùng vốn điều lệ, quỹ dự trữ để góp vốn,
mua cổ phần.
Căn cứ vào khoản 2 điều 110 Luật CTCTD thì công ty tài chính được góp vốn vào doanh
nghiệp khác.
Căn cứ vào khoản 3 điều 129 Luật CTCTD t mức góp vốn của công ty tài chính không được
vượt quá 11% vốn điều lệ của công ty nhận vốn.
Căn c vào khoản 4 điều 129 Luật CTCTD thì tổng mức góp vốn không được vượt quá 60 %
vốn điều lệ quỹ dự trữ của công ty tài chính

Preview text:

Luật Ngân hàng Bài tập 1
Ông A cho bà B vay tiền
Căn cứ pháp lý: Dựa vào điều 116, điều 117, điều 463 BLDS 2015
Cho thấy Việc ông A cho bà B vay như trên có làm phát sinh quan hệ pháp luật dân sự dựa
trên cơ sở hợp đồng vay tài sản. Theo đó Khách thể chính của quan hệ pháp luật này là khoản tiền cho
vay 200 tr đồng. A và B có quyền lợi và nghĩa vụ theo luật định (A có nghĩa vụ giao khoản tiền 200tr
cho B vay và có quyền nhận lại khoản tiền cho vay và khoản tiền lãi theo giao kết. B có quyền nhận
được số tiền vay và có nghĩa vụ hoàn trả tiền vay và nộp tiền lãi cho bên cho vay). Bài tập 2
Công ty TNHH Thành Nam được thành lập và hoạt động theo đúng pháp luật có nhu cầu vay

vốn 1 tỷ đồng để đầu tư sản xuất kinh doanh. Sau khi xem xét hồ sơ, Ngân hàng TMCP Kiên
Long quyết định cho Công ty TNHH Thành Nam vay theo Hợp đồng tín dụng
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Khoản 4 Điều 2; Khoản 1, Khoản 2 Điều 4; điểm a khoản 3 Điều 98 VBHN
Luật các tổ chức tín dụng 2015 (sdbs 2017). Cho thấy:
● Chủ thể hợp đồng tín dụng: Bên cho vay theo khoản 1 Điều 4, điểm a khoản 3 Điều 98 được
xác định là tổ chức tín dụng Ngân hàng TMCP Kiên Long, bên vay là Công ty TNHH Thành Nam.
● Khách thể: Số tiền vay 1 tỷ đồng và tiền lãi cho vay giữa Ngân hàng TMCP Kiên Long và Công ty TNHH Thành Nam.
Kết luận: Cho thấy Hợp đồng tín dụng giữa hai chủ thể giao kết được điều chỉnh theo Luật tổ
chức tín dụng là quan hệ pháp luật Ngân hàng. Bài tập 3
Ngân hàng TMCP Kiên Long thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Để mở

thêm chi nhánh, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã ký hợp đồng thuê căn nhà tại địa chỉ số: 455
Tô Hiến Thành, P. 14, Quận 10, TPHCM của ông Nguyễn Văn Hoàn và Bà Lê Thị Hoa với nội dung như sau:
- Thời hạn thuê: 10 năm
- Giá thuê: 50.000.000 đồng/tháng
- Mục đích thuê: Làm chi nhánh Ngân hàng

Có phát sinh quan hệ pháp luật. Căn cứ pháp lý: Dựa vào điều 116, điều 117, điều 472 BLDS 2015.
● Chủ thể: Bên cho thuê ông Nguyễn Văn Hoàn và Bà Lê Thị Hoa, bên thuê là ngân hàng TMCP Kiên Long.
● Khách thể: Quyền sử dụng tài sản là căn nhà của bên cho thuê.
Mặt khác dựa vào Điều 2 Luật CTCTD 2015 (sdbs 2017) cho hợp đồng thuê nhà không thuộc
đối tượng điều chỉnh của Luật CTCTD và Ngân hàng mà mang bản chất của một giao dịch dân sự,
quan hệ pháp luật dân sự.
Theo Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam là đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên với số tiền là 4tr/1 tháng. Lãi suất là 0,65% Ngân hàng chính sách xã hội PHẦN A NHẬN ĐỊNH
1/ Ngân hàng thương mại chỉ được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
Sai
. Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 2 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017) có quy định hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng Ngân hàng thương mại còn có thể
được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ. (3000 tỉ đồng NĐ 86/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 về mức vốn pháp định)
2/ Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty TNHH.
Sai.
Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 6, Đ4 Khoản 5 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm
2010 (sửa đổi bổ sung 2017) có quy định hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng Qũy tín dụng nhân
dân phải được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.
(Theo định nghĩa về hợp tác xã tại khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012 đã khẳng định hợp tác xã có tư cách pháp nhân.
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác xã.)
3/ Mọi ngân hàng đều hoạt động nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Sai.
Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 1 Điều 17; Khoản 7 Điều 4; Khoản 1 Điều 117 Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì có đến 2 Ngân hàng không hoạt động nhằm
mục tiêu lợi nhuận đó chính là Ngân hàng chính sách hoạt động nhằm thực hiện chính sách kinh tế -
xã hội của Nhà nước đề ra và Ngân hàng hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ
trợ tài chính, điều hòa vốn.
4/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam là tổ chức có tư cách pháp nhân.
Sai.
Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 9 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017); Điều 74 Luật Dân sự 2015 thì chi nhánh của ngân hàng nước ngoài đặt tại việt nam là tổ
chức không có tư cách pháp nhân vì nó chỉ là một đơn vị phụ thuộc không có tài sản độc lập và cũng
như không thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật độc lập mà phải nhân danh công ti mẹ.
5/ Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty tài chính.
Sai. Căn cứ pháp lý dựa vào Điều 18 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ sung
2017) thì Ngân hàng nhà nước là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty tài chính.
6/ NHNNVN được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho các tổ chức, cá nhân.
Khoản 2 điều 27 Luật NHNNVN
7/Trái phiếu chính phủ có thể coi là ngoại hối
Điểm c Khoản 2 Điều 6 Luật NHNNVN
8/ NHNNVN không thực hiện hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng Điều 14 Luật NHNNVN
9/NHNNVN không là chủ thể bắt buộc trong mọi quan hệ pháp luật ngân hàng
10/Ngân hàng nước ngoài không được thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài trên
lãnh thổ VN
Khoản 8 Điều 4 Luật CTCTD
11/Tất cả các tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho Tổng giám đốc
Đúng. Điểm b khoản 1 điều 126 Luật CTCTD
12/ Để được cấp tín dụng, khách hàng chỉ cần chứng minh phương án sử dụng vốn khả
thi và khả năng tài chính của mình
Sai. Khoản 1 Điều 94 Luật CTCTD
13/Công ty tài chính chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần
Sai. Khoản 4 điều 4 và khoản 3 điều 6 Luật CTCTD
14/Công ty tài chính được cho vay đối với một khách hàng có tỷ lệ không hạn chế
Sai. Khoản 4 điều 4 và Khoản 2 điều 128 Luật CTCTD
15/Con của tổng giám đốc ngân hàng thương mại có thể vay nếu có tài sản bảo đảm
Sai. Điểm b khoản 1 Điều 126 cà khoản 3 điều 126 Luật CTCTD
16/Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn
Sai, Khoản 4 điều 4 và điểm b khoản 1 điều 108 Luật CTCTD
17/Sau khi hết thời gian kiểm soát đặc biệt, mọi TCTD bị kiểm soát đặc biệt điều trở lại hoạt động bth Sai, Điều 145b Luật CTCTD
18/Công ty cho thuê tài chính được quyền cho mọi tổ chức, cá nhân vay vốn khi họ có nhu cầu
Sai, Khoản 5 Điều 112 Luật CTCTD
19/Ngân hàng nước ngoài có thể thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam để hoạt động ngân hàng
Đúng, Khoản 8 Điều 4 và Điều 123 Luật CTCTD
20/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Quốc hội.
Sai. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung
ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
21/ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
22/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng của các cá nhân, tổ chức.
23/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được cho vay đối với cá nhân, tổ chức.

24/ Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng không có bảo đảm.
25/ Chính phủ có thẩm quyền quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm để điều hành

chính sách tiền tệ Quốc gia.
26/ NHNN Việt Nam quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng chung cho tất cả các tổ chức tín dụng.
27/ Chính sách tiền tệ quốc gia chỉ thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội.
28/ Ngoại hối có thể bao gồm đồng tiền Việt Nam.
29/ NHNN không có thẩm quyền liên quan đến quyết định chính sách tiền tệ Quốc gia.

30. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHN dưới hình thức tái cấp vốn?
Trả lời: Nhận định trên là Sai. Vì theo K2 Điều 11 Luật Ngân hàng nhà nước thì ngân hàng
nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức: cho vay có
đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức tái cấp vốn khác nhằm
đáp ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
31. NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của CP.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ là Cục quản lý
nợ và tài chính đối ngoại thuộc Bộ tài chính quy định tại điều 1 Quyết định Số 2328/QĐ-BTC ngày
09/09/2014 của Bộ tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
32. NHNN phải đóng thuế TNDN cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình?
Trả lời: Sai. NHNN hoạt động phi lợi nhuận, không có nghiệp vụ kinh doanh nên không đóng thuế TNDN.
33. BTC là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty TC, Cty CTTC?
Trả lời: Nhận định trên là Sai. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà
nước mới có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTTC, CTCTTC.
34. Thống đốc NHNN là thành viên Chính Phủ.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là
thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
35. NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải
được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết
định. (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
36. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng CP.
Trả lời: Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
37. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải
được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết
định. (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
38. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc?
Trả lời: Nhận định trên là sai vì ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
Theo quy định tại Điều 17 Luật các TCTD thì NHCSXH được thành lập theo QĐ số 131/2002/QĐ-
TTg ngày 04/10/2002. Theo đó, NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được NN đảm bảo
khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% và một số ưu đãi khác.
39. Cty CTTC không được cho GĐ của chính cty ấy thuê TS dưới hình thức thuê TC.
Trả lời: đúng. Căn cứ theo điều 126 Luật các TCTD quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng
40. TCTD nước ngoài muốn hoạt động NH tại VN chỉ được thành lập dưới hình thức chi
nhánh NH nước ngoài.
Trả lời: sai. Vì căn cứ tại Khoản 8 Điều 4 Luật các TCTD 2010 tổ chức tín dụng nước ngoài
là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại

diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên
doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty

tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty
cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty
cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
41. Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ được phép tham gia điều hành.
42. TCTD không được KD BĐS?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại khoản 1, 2, 3 điều 132 Luật các tổ chức tín dụng
thì các TCTD được phép kinh doanh.
43. Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân, hộ gia đình?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Điều 112 Luật các tctd thì công ty tài chính chỉ được phép nhận tiền gửi từ tổ chức.
44. TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các TCTD tùy từng tctd mà được phép
thành lập dưới hình thức khác nhau bao gồm cty cổ phần, công ty TNHH, Cty TNHH 1 thành viên. .
45. Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh doanh ngoại tệ.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì chỉ có những TCTD được Nhà nước cho phép kinh doanh
ngoại tệ và phải theo hướng dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
46. Ban KSĐB có quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 luật Các TCTD năm 2010 thì yêu
cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt không nằm trong quyền hạn và chức năng của Ban KSĐB.
47. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp DV thanh toán cho khách hàng
Trả lời: Sai. Khoản 4 điều 109 Luật các TCTD 2010 thì được phép.
48. TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty TNHH
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì được thành lập.
49. Cty cho thuê tài chính được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại Điều 112 luật các tctd 2010 thì Hoạt động ngân
hàng của công ty cho thuê tài chính. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để
huy động vốn của tổ chức.
50. TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua cổ phần của DN và của TCTD khác
theo quy định của PL?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại điều 115 luật các TCTD Góp vốn, mua cổ phần
của công ty cho thuê tài chính .Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua cổ phần, thành
lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức.
51. TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố chính cổ phiếu của TCTD đó
Trả lời: đúng . Điều k5. 126 Luật các TCTD
52. TCTD phi Ngân Hàng không được làm dịch vụ thanh toán
Trả lời: đúng .k4 điều 4 luật các tctd.
53. Bảo Lãnh ngân hàng là hình thức cấp TD
Trả lời: Đúng căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Bảo lãnh ngân hàng
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín
dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
54. HĐTD phải được lập thành VB và có công chứng chứng thực mới có hiệu lực pháp luật?
Trả lời: sai. Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho
vay) với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện do luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận
ứng trước một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện có hoán trả cả
gốc và lại, dựa trên sự tín nhiệm có thể có công chứng hoặc không
55. TD ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay
Trả lời: sai. TD ngân hàng bao gồm nhiều hình thức cấp TD như cho vay, bảo lãnh, phát hành LC
56. NH phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có TSĐB
Trả lời: sai. Căn cứ điều 7 luật các tctd Quyền tự chủ hoạt động
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền tự chủ trong hoạt động kinh
doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Không tổ chức, cá nhân nào được can
thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật.
57. TCTD không được cho chính GĐ của TCTD vay vốn
Trả lời: đúng , Căn cứ tại điều 126 khoản 1 điểm a.
58. Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo hạn mức tín dụng
Trả lời: đúng => xem quy định về giới hạn cấp TD đối với 1 KH và nhóm KH liên quan của luật TCTD 2010
59. Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH
Trả lời: Đúng, Điều 128 luật các tổ chức tín dụng
60. TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu?
Trả lời: đúng. Căn cứ khoản 2 điều 92 luật các tctd.
61. Con của GĐ NH có thể vay tại chính NH đó nếu như có TSĐB?
Trả lời: nhận định trên sai. Điểm b khoản 2 điều 126 Luật các TCTD.
62. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay là mọi TCTD?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì chỉ những tổ chức tín dụng được cấp phép thõa điều kiện tại
điều 20 và điều 21 luật các tctd.
63. TCTD chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của KH và VTC của TCTD đó?
T
rả lời: sai. Hoạt động cho vay phải đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản: sử dụng vốn đúngmục
đích, phương án vay vốn khả thi, thanh toán nợ vay đúng hạn. (yếu tố phụ: có TSĐB)
64. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác?
Trả lời: Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ
được phép tham gia điều hành.
65. TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị TSBĐ sau khi xử lý
ko đủ thu hồi vốn? Trả lời: Sai.
66. Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
Trả lời: nhận định trên là sai. Vì một số NH không được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
67. Người bị ký phát séc có trách nhiệm thanh toán nếu tờ séc được xuất trình?
Trả lời: đúng. Vì Séc là một loại văn bản mệnh lệnh thể hiện dưới dạng chứng từ của người
chủ tài khoản ra lệnh cho Ngân hàng trích từ khoản tiền của mình để trả cho người có tên trọng séc,
hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển
khoản. Ngoài ra séc còn định nghĩa là một hối phiếu ký phát đòi tiền một ngân hàng, thanh toán ngay khi có yêu cầu.
68. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng?
Trả lời: đúng. Cam kết thanh toán vô điều kiện khi người NK không thực hiện thanh toán cho nhà XK.
PHẦN B PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT
Câu 1. Chứng minh Ngân hàng nhà nước Việt nam thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, Ngân hàng nhà nước sẽ thực hiện các hoạt động như
việc chi phối, điều tiết hoạt động bơm rút tiền nhằm tác động vào quá trình lưu thông tiền tệ và khối
lượng tiền trong lưu thông.
Căn cứ vào điều 10 Luật CTCTD thống đốc ngân hàng nhà nước sẽ quyết định sử dụng một
số công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bao gồm hoạt động cấp tín dụng dưới hình thức tái
cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp
khác theo quy định của chính phủ nhằm hướng đến mục tiêu điều tiết khối lượng tiền tệ, điều tiết tín
dụng, điều tiết ngoại hối, từ đó ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2. Chứng minh Hoạt động ngân hàng là hoạt động có đối tượng kinh doanh là tiền
tệ và cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Tiền tệ: Về lịch sử tiền tệ, bản chất, chức năng của tiền tệ không đề cập trong nội dung mơn
học này vì đã được nghiên cứu ở mơn Kinh tế chính trị Tiền tê là phương tiên thanh toán, bao g̣ ồm
tiền giấy, tiền kim loại.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ: là hoạt động huy động tiền gửi và cấp tín dụng cho nền kinh tế
theo nguyên lý cơ bản là đưa tiền tệ từ nơi “thừa” đến nơi “thiếu” để đồng tiền có thể đi vào quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo ra giá trị cho nền kinh tế. Bất kỳ nền kinh tế nào cũng vậy, do có sự “lệch
pha” trong việc thực hiện các mục tiêu đầu tư về thời gian cần vốn nên sẽ dẫn đến tình trạng “thừa”
và “thiếu” vốn trong nền kinh tế. Nhà nước không thể sử dụng mệnh lệnh hành chính để điều tiết vốn
mà phải thơng qua hoạt động ngân hàng. Chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi sẽ mang tiền đến gửi tại
các tổ chức tín dụng và hưởng lãi suất huy động vốn. Chủ thể cần vốn để kinh doanh đến tại các tổ
chức tín dụng để vay vốn và phải trả lại suất cho vay – là một phần lợi nhuận có được trên cơ sở vốn vay nền kinh tế.
Câu 3. Chứng minh hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện, được
tiến hành bởi các tổ chức tín dụng và chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều 20 luật CTCTD 2010
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện: xuất phát từ chức năng, vai trò, vị
trí của các tổ chức tín dụng đối với nền kinh tế nói riêng và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội nói
chung, các tổ chức có hoạt động ngân hàng phải đáp ứng được các điều kiện nhất định do pháp luật quy định.
• Hoạt động ngân hàng chỉ được tiến hành bởi các tổ chức tín dụng.
• Hoạt động ngân hàng chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Câu 4: Chứng minh Hoạt động ngân hàng là hoạt động quan trọng, chi phối, ảnh hưởng
các lĩnh vực kinh tế-xã hội khác.
Hoạt động ngân hàng chính là một kênh quan trọng để nhà nước điều tiết lượng tiền mặt trong
lưu thông phù hợp với quy luật lưu thông tiền tệ, đảm bảo điều kiện không thiếu tiền nhưng cũng
không thừa tiền quá mức. Cả “thiếu” hay “thừa” tiền đều có những tác động không tốt đối với nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng nâng cao khả năng sự dụng hiệu quả đồng vốn trong nền kinh tế: với
chức năng huy động vốn nhàn rỗi và cấp tín dụng lại cho nền kinh tế đã làm tăng khả năng và hiệu
quả sử dụng đồng vốn trong nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng thúc thẩy các quan hệ kinh tế phát triển lành mạnh, tích cực.
Hoạt động ngân hàng là biểu hiện tính lành mạnh hay rủi ro của nền kinh tế.
Câu 5. Chứng minh Hoạt động ngân hàng mang tính rủi ro cao: Điều 131 Luật CTCTD2010
Hoạt động ngân hàng là “chỗ trũng” của nền kinh tế do mội rủi ro trong nên kinh tế đều “chảy” về ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng mang tính cạnh tranh cao giữa các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng có liên hệ mật thiết với các hoạt động tài chính tiền tệ khác vốn có tính
rủi ro tự thân như thị trường chứng khoán, thị trường vàng, thị trường dầu mỏ, thị trường bất động sản…
Hoạt động ngân hàng là hoạt động mang tính “nhạy cảm” với các biến động của kinh tế-
chính trị- xã hội. Hoạt động ngân hàng dễ chịu sự tác động của các quy luật mang tính nhạy cảm như: quy luật
lây lan, tâm lý đám đông
Ví dụ: tình trạng rút tiền hàng loạt ở một số ngân hàng như Á Châu ACB năm 2003, Quy luật
tương hỗ có mối quan hệ chặt chẽ với các thị trường tài chính, tiền tệ, quy luật cung cầu…
Câu 6. Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt
động ngân hàng phải có sự hợp tác song hành với cạnh tranh.
Tính hợp tác, liên kết thành hệ thống giữa các hoạt động ngân hàng : hoạt động ngân hàng
đều có chung đối tượng tác động là tiền tệ và dựa trên những nền tảng cơ bản của quy luật lưu thông
tiền tệ. Các tổ chức tín dụng đều có chung đối tượng tác động và mục đích kinh doanh trên cùng một
thị trường. Vì vậy, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hoạt động ngân hàng trong hệ thống ngân
hàng có mối liên hệ, hợp tác và gắn bó với nhau.
Tính cạnh tranh giữa các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng : cũng với lý do có cùng chung
đối tượng tác động và lĩnh vực kinh doanh, vì vậy điều tất yếu trong kinh doanh là các ngân hàng phải
cạnh tranh để giành giật khách hàng và phạm vi ảnh hưởng.
Câu 7: Phân biệt hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác
Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá,
nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất. Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế
kinh doanh như công ty, doanh nghiệp nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân. a. Đối tượng
– Hoạt động ngân hàng có đối tượng là tiền tệ hoặc là dịch vụ Ngân hàng.
– Hoạt động kinh doanh khác là tài sản hàng hóa. b. Nội dung
– Hoạt động ngân hàng : bao gồm các hoạt động tín dụng như nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng có dịch vụ thanh toán nhằm thực hiện các hoạt động nghiệp vụ để
sinh lợi nhuận và ổn định lưu thông tiền tệ trong thị trường.
– Hoạt động kinh doanh khác : các hoạt động gồm mua bán, trao đổi hàng hóa, các hoạt động
kinh doanh hàng hóa dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi nhuận là chủ yếu.
c. Cơ cấu tổ chức
– Hoạt động ngân hàng : cơ cấu tổ chức hoạt động ngân hàng rất chặt chẽ, được quy định theo
luật Ngân hàng và những người trong ngành cần có chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo bài bản.
– Hoạt động kinh doanh khác : có thể có hoặc không tổ chức theo một bộ máy, các mô hình
kinh doanh thì rất đa dạng có thể là hộ kinh doanh, thành lập các công ty, doanh nghiệp.
d. Chủ thể thực hiện
– Hoạt động ngân hàng phải là các ngân hàng, hoặc các tổ chức tín dụng, được nhà nước cho
phép hoạt động. – Hoạt động kinh doanh khác : không bắt buộc phải là ngân hàng hoặc các tổ chức tín
dụng, có thể là các chủ thể thực hiện khác như các nhân, công ty, hộ gia đình.
Câu 8 Tại sao khẳng định Ngân hàng nhà nước Việt nam là ngân hàng của các ngân
hàng và là ngân hàng của Chính phủ?
- Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 Luật Ngân hàng nhà nước thì “Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
Việt Nam là cơ quan ngang bộ của chính phủ, là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Ngân hàng nhà nước sẽ cho các tổ chức tín dụng (TCTD) vay vốn theo hình thức tái cấp vốn
hoặc cho vay trong trường hợp đặc biệt theo qui định tại Điều 24 Luật Ngân hàng nhà nước và điều
151 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2017 - Điều 24. Cho vay
1. Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 của Luật này.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong
các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng;
b) Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
3. Ngân hàng Nhà nước không cho vay đối với cá nhân, tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Xuất phát từ vị trí pháp lý là NHTW, Ngân hàng nhà nước quản lý các NHTM theo 1 số cách:
+ Bắt buộc các ngân hàng khác phải lập 1 tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTW
+ Bắt buộc các ngân hàng khác phải lập 1 tài khoản dự trữ tại NHTW
Ngoài ra: NHTW còn thực hiện vai trò là “ cứu cánh cuối cùng” của các ngân hàng khác,
trong trường hợp các ngân hàng đó mất khả năng tri trả, có khả năng gây mất an toàn cho hệ thống
các tổ chức tín dụng => Ngân hàng nhà nước sẽ cho vay tiền + NHTW thực hiện tái cấp vốn cho các
ngân hàng. Khách hàng của Ngân hàng nhà nước là các NH khác
Câu 9. Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là ngân hàng của chính phủ ?
Ngân hàng nhà nước là cơ quan của chính phủ, nằm trong cơ cấu bộ máy của CP và chịu sự
điều hành của chính phủ; thống đốc của Ngân hàng nhà nước có địa vị ngang hàng với bộ trưởng và
thủ trưởng các cơ quan ngang bộ Ngân hàng nhà nước chịu trách nhiệm báo cáo cho CP, thống đốc
chịu trách nhiệm trước TTCP và QH về lĩnh vực mình phụ trách Ngân hàng nhà nước làm thủ quỹ cho
kho bạc nhà nước Ngân hàng nhà nước đảm bảo quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia Ngân hàng nhà nước
xây dựng và tư vấn cho nhà nước về các chính sách tiền tệ quốc gia Ngân hàng nhà nước thực hiện
chức năng quản lý quản lý nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và ngân hàng
Ngân hàng nhà nước cho CP vay và nhận lãi xuất từ khoản cho vay Ngân hàng nhà nước cx là đại lý
của CP trong vc phát hành thanh toán các loại chứng khoán chính phủ trên thị trường sơ cấp và thứ
cấp Ngân hàng nhà nướccố vấn cho CP về các chính sách tài chính, tiền tệ, ngân hàng,….
Câu 10: So sánh tổ chức tín dụng là ngân hàng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng - Giống nhau:
+ Đều là tổ chức tín dụng được thành lập theo luật tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
+ Hoạt động chính là kinh doanh tiền tệ
+ Chịu sự điều chỉnh của pháp luật và NHTW -Khác nhau: Tiêu chí so sánh
Tổ chức tín dụng là ngân hàng
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Phân loại NHTM, NHCS, NHHTX
Công ty tài chính và cho thuê TC và các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng phi ngân hàng khác
Nguồn vốn Tiền gửi, tiền vay, tiền hỗ trợ từ NHTW Vốn tự góp, quỹ trợ cấp; phát hành cổ phiếu và trái và tiền tự có
phiếu; từ các hợp đồng bảo hiểm - Nhân tiền gửi
- Không được nhận tiền gửi Đặc điểm
- Nhận gửi tiết kiệm và cho vay
- Đi vay các khoản lớn và cho vay các khoản nhỏ
- Chịu sự quản lý của NN và sự ràng buộc
về tiền gửi dự trữ; bảo hiểm các khoản - Không bị NN ràng buộc chặt chẽ vay
- Chủ yếu đầu tư và kinh doanh chứng khoán, thuê
Hoạt động - Cho vay với mọi đối tượng trừ CP tài chính
- Không tham gia vào thị trường chứng - Góp vốn, mua cổ phần
khoán nhằm giảm nguy cơ vỡ nợ, rủi ro pháp lý Khả
năng Có thể nhận tiền gửi và xoay vòng đồng sinh
lợi tiền, cho vay qua các hoạt động ngân Hoạt động phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích nhuận
hàng nó đã tạo ra 1 hệ số tiền
lũy đề phát triển => ko lớn bằng Lãi suất
cao hơn quỹ tín dụng phi NH thấp hơn
Là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân Là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
Khái niệm hàng thể được thực hiện tất cả các loại thực hiện 1 hoặc 1 số hđ ngân hàng trừ các hđ nhận hình ngân hàng
tiền giữa các cá nhân và cung cấp các dv thanh
toán qua tài khoản của khách hàng
Câu 11: So sánh ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng Tiêu chí
Ngân hàng thương mại Tổ chức tín dụng Nguồn vốn
– Các khoản tiền gửi, các khoản tiền
– Vốn từ các thành viên 1 tổ chức. Ví dụ: các
đi vay và khoản vốn tự có.
hợp tác xã, công ty, xí nghiệp
Vốn pháp định lớn hơn. Theo Nghị Vốn
pháp định 10/2011/NĐ-CP quy định Có vốn pháp định nhỏ hơn ngân hàng. Theo định
NHTM có mức vốn pháp định là 3000 Nghị định 10/2011/NĐ-CP quy định công ty tài tỷ đồng
chính có mức vốn pháp định là 500 tỷ đồng – Nhận tiền gửi
– Không được nhận tiền gửi
– Cho vay các khoản nhỏ để cho vay – Cho vay các khoản lớn các khoản lớn
– Thành viên tham gia quỹ tín dụng có quyền sở
– Lượng tiền của người gửi chịu sự hữu và quản lý mọi tài sản và hoạt động của quỹ
quản lý và sử dụng của ngân hàng theo tỷ lệ vốn góp.
– Hoạt động của ngân hàng ở mọi địa Đặc điểm
– Phạm vi hoạt động của quỹ tín dụng chủ yếu là
phương, chủ yếu ở các khu công ở địa bàn nông thôn, các tụ điểm dân cư gắn với
nghiệp và thành thị, nơi có giao dịch địa bàn hành chính cấp xã, phường, hoặc liên xã, về vốn nhiều. liên phường.
– Ngân hàng thương mại hoạt động – Quỹ tín dụng hoạt động trong một hệ thống
riêng biệt, chỉ liên kết với nhau ở liên kết các quỹ tín dụng khác, có hệ thống từ
công cụ thanh toán nhằm thuận tiện trung ương đến khu vực và cơ sở. cho người sử dụng.
– Nhận tiền gửi: nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi –Nhận tiền gửi: nhận tiền của tổ chức dưới hình
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Hoạt động
hình thức nhận tiền gửi khác theo
Cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. thuận.
– Cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
– Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán
séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín
dụng và các dịch vụ thanh toán khác
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
– Hoạt động của quỹ tín dụng phải đảm bảo bù
– Có thể nhận tiền gửi và xoay vòng đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. Số tiền
đồng tiền, có thể đem cho vay qua các
hoạt động của Ngân hàng nó đã tạo ra tạo ra không lớn bằng ngân hàng thương mại. 1 hệ số tiền. Khả năng sinh lời
– Lãi suất cao hơn quỹ tín dụng phi ngân hàng.
– Lãi suất có thể thấp hơn ngân hàng thương mại.
Thời hạn hoạt động của công ty tài chính tối đa Thời
gian Trong khi đó, thời hạn hoạt động của là 50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt hoạt động
các ngân hàng không bị pháp luật động, phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khống chế
chấp thuận, nhưng mỗi lần gia hạn không quá 50 năm
PHẦN C TÌNH HUỐNG PHÁP LÝ
Trên cơ sở kết luận và kiến nghị của Cơ quan thanh tra, tháng 3/2020 NHNN quyết định
đặt NHTMCP Hoàng Long vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Để thực hiện quyết định này, một Ban kiểm soát đặc biệt được thành lập và đã
tiến hành các hoạt động sau:
(1) Đình chỉ quyền điều hành của Phó Tổng giám đốc NHTMCP Hoàng Long.
(2) Đình chỉ công tác đối với Trường phòng tín dụng NHTMCP Hoàng Long do phát
hiện ông này có hành vi không chấp hành chỉ đạo của Ban kiểm soát đặc biệt.
(3) Cắt giảm lãi suất của các khoản tiền gửi tại NHTMCP Hoàng Long có lãi suất cao.
(4) Kiến nghị NHNN gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với NHTMCP Hoàng Long

Hỏi: Bằng các quy định của pháp luật hiện hành, anh/chị hãy xác định các hoạt động trên
của Ban kiểm soát đặc biệt là đúng hay sai? Tại sao?
Các hoạt động trên của Ban kiểm soát đặc biệt là sai cụ thể tại sai phạm tại hành vi (2) Đình
chỉ công tác đối với Trưởng phòng tín dụng.
Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 5 Điều 146b Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi bổ
sung 2017) theo đó Ban kiểm soát đặc biệt không thể trực tiếp đình chỉ công tác đối với trưởng phòng
tín dụng, chỉ có quyền yêu cầu đình chỉ công tác, do vấn đề này thuộc nội bộ của tổ chức tín dụng, Vì
thế, chỉ có Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức mới có thẩm quyền. TÌNH HUỐNG 7
Công ty tài chính ANZ được thành lập theo đúng quy định pháp luật, vốn tự có 500 tỷ
đồng, do ông A là Tổng giám đốc. Năm 2022, phát sinh các trường hợp sau:
a) Công ty tài chính ANZ thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá cho ông Z (là con của ông
A) với số tiền là 5 tỷ đồng. Hỏi HĐ này của công ty tài chính ANZ là đúng hay sai theo quy định
của PL và giải thích chỉ rõ căn cứ pháp lý ?
Hành động này của công ty tài chính ANZ là sai theo quy định của pháp luật, vì hành động
chiết khấu của công ty tài chính ANZ được xem là hoạt động cấp tín dụng tại khoản 14 điều 4 Luật
các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) và ông Z thuộc trường hợp không được cấp tín dụng
tại điểm b khoản 1 điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) vì là con của ông
A – Tổng giám đốc công ty tài chính ANZ.
b) Công ty B là doanh nghiệp do công ty tài chính ANZ nắm quyền kiểm soát. Công ty B
muốn vay số tiền 40 tỷ đồng với việc có bảo đảm theo quy định của pháp luật. Hỏi công ty tài
chính ANZ có thể cho công ty B vay hay không ?
Công ty tài chính ANZ hoàn toàn có thể cho công ty B vay 40 tỷ đồng với việc có bảo đảm,
căn cứ vào tại khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) hoạt động cho
vay của công ty tài chính ANZ là một hình thức cấp tín dụng và căn cứ vào điểm e khoản 1 điều 127
Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì công ty B không thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng.
Ngoài ra căn cứ vào khoản 4 điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
số tiền vay 40 tỷ đồng không vượt quá tổng mức dư nợ cấp tín dụng vì chỉ tương đương 8% tổng mức
dư nợ của đối tượng là công ty B do công ty tài chính ANZ nắm quyền kiểm soát theo điểm e khoản 1
điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
c) Công ty tài chính ANZ muốn tham gia hoạt động trong lĩnh vực chứng khoáng? Hãy
tư vấn cho công ty tài chính ANZ ?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 110 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì công
ty tài chính ANZ chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ đế góp vốn, mua cổ phần khi thực hiện hoạt
động thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết để hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán sau khi
được ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Công ty tài chính thì không được thực hiện hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán mà phải
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết để hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán sau khi được
ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 110 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Việc
thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính phải được tiến hành theo đúng trình tự,
thủ tục, hồ sơ, điều kiện cuả ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Mức
góp vốn của công ty tài chính ANZ không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì tổng
mức góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính ANZ không được vượt quá 60% vốn điều lệ và quỹ
dự trữ của công ty tài chính. TÌNH HUỐNG 1
Công ty TNHH Xuân Thành do bà Xuân làm giám đốc nộp hồ sơ vay 3 tỷ đồng tại ngân hàng
TMCP Kiên Long (có vốn tự có là 3000 tỷ đồng).
a) Gỉa sử, Ông Thành là chồng Bà Xuân đang là thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng
TMCP Kiên Long. Và tài sản bảo đảm là căn nhà trị giá 6 tỷ đồng thuộc sở hữu của bà Xuân và
ông Thành. Hỏi: Ngân hàng TMCP Kiên Long có thể cho công ty Xuân Thành vay vốn được không ? Tại sao ?
Căn cứ vào tại khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) hoạt
động cho vay của Ngân hàng TMCP Kiên Long là một hình thức cấp tín dụng cho công ty Xuân Thành.
Căn cứ theo điểm b khoản 1 điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017)
thì bà Xuân giám đốc công ty TNHH Xuân Thành thuộc đối tượng không được cấp tín dụng, theo đó
căn cứ theo khoản 3 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) Ngân hàng
TMCP Kiên Long không thể cho công ty Xuân Thành vay vốn vì hoạt động vay dựa trên cơ sở bảo
đảm là căn nhà thuộc sở hữu của bà Xuân và ông Thành.
b) Nếu ông Thành nắm giữ 5% số cổ phần của Ngân hàng TMCP Kiên Long thì công ty
Xuân Thành vay của Ngân hàng TMCP Kiên Long được không ?
Căn cứ vào khoản 5 điều 126 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bổ sung 2017) thì Ngân
hàng TMCP Kiên Long không được cấp tín dụng dưới hình thức cho vay trên cơ sở tài sản bảo đảm là
5% số cổ phần của chính Ngân hàng TMCP Kiên Long.
c) Nếu việc cấp tín dụng của Công ty Xuân Thành hợp pháp, tài sản đảm bảo là căn nhà
trị giá 6 tỷ thuộc sở hữu của bà Xuân, ông Thành. Hãy xác định chủ thể quan hệ cấp tín dụng
và quan hệ bảo đảm tài sản ? Khi hợp đồng bảo đảm bằng tài sản vô hiệu thì hợp đồng tín dụng
có chấm dứt không ?
Chủ thể quan hệ cấp tín dụng: Bên cấp tín dụng là ngân hàng TMCP Kiên Long và bên được
cấp tín dụng là Công ty TNHH Xuân Thành. Quan hệ bảo đảm tài sản như sau bên bảo đảm là bà
Xuân, ông Thành bên được bảo đảm là ngân hàng TMCP Kiên Long.
Hợp đồng phụ bảo đảm bằng tài sản vô hiệu thì hợp đồng chính là hợp đồng tín dụng sẽ
không chấm dứt hiệu lực pháp lý căn cứ theo khoản 3 điều 407 BLDS 2015. TÌNH HUỐNG 5
Công ty tài chính Minh Hưng hợp pháp, vốn tự có 500 tỷ đồng, do ông Hưng làm Tổng giám
đốc. Năm 2022, phát sinh:
a) Công ty Minh Hưng đã nhận tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng của 1 số cá nhân và tiến hành
mở tài khoản cá nhân là 12 tỷ. Hỏi hđ đúng hay sai, giải thích, cspl ?
Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 108 Luật CTCTD thì các công ty tài chính Minh Hưng chỉ
được nhận tiền gửi của các tổ chức, căn cứ vào khoản 4 điều 109 Luật CTCTD công ty tài chính Minh
Hưng chỉ được mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức do đó các hành vi trên là sai.
b) Bà Loan sở hữu 5% vốn cổ phần. Bà Loan muốn vay hãy tư vấn cho bà ?
Theo khoản 18 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, cổ đông lớn là cổ đông sở hữu từ 5% trở lên
số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành, quy định tại điểm c khoản 1 điều 127
Luật CTCTD thì bà Loan thuộc trường hợp bị hạn chế cấp tín dụng. Muốn được vay vốn bà phải đáp ứng các điều kiện
Thứ nhất bà phải có tài sản đảm bảo nhưng tài sản đảm bảo không được thuộc vào trong các
trường hợp không được cấp tín dụng là khoản 3, khoản 5 điều 126 Luật CTCTD đó là tài sản bảo đảm
có liên quan đến đối tượng bị cấm cấp tín dụng, tải sản bảo đảm là cổ phiếu của chính công ty tài chính Minh Hưng.
Thứ hai Tổng mức dư nợ đối với bà Loan không được vượt quá 5% vốn tự có của công ty tài
chính Minh Hưng căn cứ vào khoản 2 điều 127 Luật CTCTD.
Và việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay này phải được hội đồng quản trị, hội đồng thành
viên của tổ chức tín dụng thông qua và công khai trong tổ chức tín dụng theo khoản 3 điều 127 Luật CTCTD.
c) Công ty Kim Long có nhu cầu được cấp tín dụng dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho
thuê tài chính, thỏa thuận sau khi kết thúc hợp đồng công ty Kim Long sẽ nhận chuyển quyền
sở hữu tài sản cho thuê
Căn cứ vào điểm g khoản 1 điều 108 Luật CTCTD điều kiện đã đáp ứng tại điều 113 Luật CTCTD.
d) Cấp tín dụng 125 tỷ cho công ty Hoàng Long ?
Căn cứ Khoản 2 điều 128 Luật CTCTD.
e)Công ty tài chính muốn góp vốn vào Công ty khác ?
Căn cứ vào khoản 1 điều 110 Luật CTCTD phải dùng vốn điều lệ, quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần.
Căn cứ vào khoản 2 điều 110 Luật CTCTD thì công ty tài chính được góp vốn vào doanh nghiệp khác.
Căn cứ vào khoản 3 điều 129 Luật CTCTD thì mức góp vốn của công ty tài chính không được
vượt quá 11% vốn điều lệ của công ty nhận vốn.
Căn cứ vào khoản 4 điều 129 Luật CTCTD thì tổng mức góp vốn không được vượt quá 60 %
vốn điều lệ và quỹ dự trữ của công ty tài chính
Document Outline

  • Bài tập 2
  • 1/ Ngân hàng thương mại chỉ được thành lập, tổ chứ
  • 3/ Mọi ngân hàng đều hoạt động nhằm mục tiêu lợi n
  • 4/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam là
  • 5/ Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
  • 6/ NHNNVN được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
  • 7/Trái phiếu chính phủ có thể coi là ngoại hối
  • 8/ NHNNVN không thực hiện hoạt động nhận tiền gửi
  • 9/NHNNVN không là chủ thể bắt buộc trong mọi quan
  • 11/Tất cả các tổ chức tín dụng không được cấp tín
  • 12/ Để được cấp tín dụng, khách hàng chỉ cần chứng
  • 13/Công ty tài chính chỉ được thành lập dưới hình
  • 14/Công ty tài chính được cho vay đối với một khác
  • 15/Con của tổng giám đốc ngân hàng thương mại có t
  • 16/Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phát
  • 17/Sau khi hết thời gian kiểm soát đặc biệt, mọi T
  • 18/Công ty cho thuê tài chính được quyền cho mọi t
  • 19/Ngân hàng nước ngoài có thể thành lập chi nhánh
  • 20/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực th
  • 31.NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của CP.
  • 32.NHNN phải đóng thuế TNDN cho phần chênh lệch thu c
  • 33.BTC là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành l
  • 34.Thống đốc NHNN là thành viên Chính Phủ.
  • 35.NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
  • 36.NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi c
  • 37.NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bộ
  • 38.Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực h
  • 39.Cty CTTC không được cho GĐ của chính cty ấy thuê T
  • 40.TCTD nước ngoài muốn hoạt động NH tại VN chỉ được
  • 41.Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hà
  • 42.TCTD không được KD BĐS?
  • 43.Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của c
  • 44.TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ
  • 45.Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh do
  • 46.Ban KSĐB có quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản
  • 47.Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp
  • 48.TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty T
  • 49.Cty cho thuê tài chính được phát hành giấy tờ có g
  • 50.TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua cổ phần
  • 51.TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố chính cổ
  • 52.TCTD phi Ngân Hàng không được làm dịch vụ thanh to
  • 53.Bảo Lãnh ngân hàng là hình thức cấp TD
  • 54.HĐTD phải được lập thành VB và có công chứng chứng
  • 55.TD ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho va
  • 56.NH phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có TSĐB
  • 57.TCTD không được cho chính GĐ của TCTD vay vốn
  • 58.Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo h
  • 59.Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH
  • 60.TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào tr
  • 61.Con của GĐ NH có thể vay tại chính NH đó nếu như c
  • 62.Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay là mọ
  • 63.TCTD chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của KH và
  • 64.Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điề
  • 65.TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ
  • 66.Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
  • 67.Người bị ký phát séc có trách nhiệm thanh toán nếu
  • 68.Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng?
  • Câu 1. Chứng minh Ngân hàng nhà nước Việt nam thực
  • Câu 2. Chứng minh Hoạt động ngân hàng là hoạt động
  • Câu 3. Chứng minh hoạt động ngân hàng là hoạt động
  • Câu 4: Chứng minh Hoạt động ngân hàng là hoạt động
  • Câu 5. Chứng minh Hoạt động ngân hàng mang tính rủ
  • Câu 6. Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thàn
  • Câu 7: Phân biệt hoạt động ngân hàng và hoạt động
  • a.Đối tượng
  • b.Nội dung
  • c.Cơ cấu tổ chức
  • d.Chủ thể thực hiện
  • Câu 8 Tại sao khẳng định Ngân hàng nhà nước Việt n
  • Câu 9. Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là ngân hàng
  • Câu 10: So sánh tổ chức tín dụng là ngân hàng với
  • Câu 11: So sánh ngân hàng thương mại và tổ chức tí
  • b)Công ty B là doanh nghiệp do công ty tài chính ANZ
  • c)Công ty tài chính ANZ muốn tham gia hoạt động tron
  • b)Nếu ông Thành nắm giữ 5% số cổ phần của Ngân hàng
  • c)Nếu việc cấp tín dụng của Công ty Xuân Thành hợp p
  • b)Bà Loan sở hữu 5% vốn cổ phần. Bà Loan muốn vay hã
  • c)Công ty Kim Long có nhu cầu được cấp tín dụng dài
  • d)Cấp tín dụng 125 tỷ cho công ty Hoàng Long ?
  • e)Công ty tài chính muốn góp vốn vào Công ty khác ?