LUẬT TỐ TỤNG DÂN S
1.
KHÁI NIỆM/ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
-
Khái niệm: 1 ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các
quan hệ pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự để đảm bảo việc
giải quyết vụ việc dân sự thi hành án dân s nhanh chóng, đúng đắn bảo vệ quyền lợi
ích hợp pháp của nhân, cơ quan, tổ chức lợi ích của nhà nước.
-
Đối tượng điều chỉnh:
1.
Quan hệ giữa tòa án, vks, co với đương sự, người đại diện của ĐS, người bảo vệ
quyền lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định,…
2.
Quan hệ giữa tòa án, vks, tha với nhau.
3.
Quan hệ giữa các ĐS (Đương sự) với nhau.Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật
TTDS là đối tượng xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự.
-Nhóm 1: TAND- VKSND
+ Mối quan hệ quan tiến hành tố tụng với nhau, giữa quan t chức t xử
-Nhóm 2:TAND- Đương s
+ Tòa án là quan xét x vụ án dân s giải quyết việc DS của những người tham
gia TT trong đó đương s (nguyên đơn- người gửi đơn yêu cầu; bị đơn; người có
quyền lợi/ nghĩa vụ liên quan)
-Nhóm 3: TAND, quan THTT - chủ thể khác
+ MQH với chủ thể với người làm chứng, người giám định, người đại diện, người
phiên dịch, người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đương sự khi những chủ thể
này tham gia vào quá trình
-
Phương pháp điều chỉnh:
+ Phương pháp mệnh lệnh: điều chỉnh các mối quan hệ giữa tòa án các bên còn lại
trong đó tòa án quan đại diện cho quyền lực Nhà nước để đưa ra các yêu cầu
buộc các chủ thể trong mối quan hệ về pháp luật tố tụng dân sự phải thực hiện để
giúp cho quá trình giải quyết vụ việc được khách quan, chính xác.
+ Phương pháp bình đẳng định đoạt: điều chỉnh các mối quan hệ giữa các đương sự
với nhau, khi đó các đương sự bình đẳng về các quyền nghĩa vụ; tòa án nhân dân
sẽ là chủ thể giúp cho các đương sự thực hiện được sự bình đẳng.
2.
CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS:
“Quan hệ pháp luật ttds” quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, đương sự, người đại diện
của đương sự, người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng,
người giám định, người phiên dịch phát sinh trong ttds được quy phạm pháp luật tt dân
sự điều chỉnh.
CHỦ THỂ TIẾN HÀNH T TỤNG:
1.
quan tiến hành tố tụng: Khoản 1 Điều 46 BLTTDS 2015
a.
Tòa án nhân dân:
-
Khái niệm:
+ CSPL: Điều 102 Hiến pháp 2013
+ quan xét xử, thực hiện quyền pháp
-
Nhiệm vụ:
+ CSPL: Điều 2 Luật TCTAND 2014
+ Xét xử vụ án dân sự
+ Giải quyết việc dân sự
-
cấu, tổ chức: CSPL: Điều 3 Luật TCTAND 2014
b.
Viện kiểm t nhân n:
-
Khái niệm: Điều 2 Luật TCVKSND
+ Thực nh quyền công tố
+ Kiểm sát hoạt động pháp
-
Nhiệm vụ, quyền hạn trong ttds:
+ Điều 4 Luật TCVKSND
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động tố tụng
+ Quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị…
+ Tham gia tại tòa, phiên họp (Điều 21 BLTTDS 2015)
-
cấu, t chức: CSPL: Điều 40 Luật TCVKSND
2.
Người tiến hành tố tụng:
a.
Thành phần:
-
Chánh án, Thẩm phán, HTND, Thẩm tra viên, T Tòa án
+ Chánh án:
Đứng đầu Tòa án, lãnh đạo, chịu trách nhiệm chung
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 47 BLTTDS
+ Thẩm phán:
Đủ điều kiện, tiêu chuẩn được Chủ tịch nước bổ nhiệm
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 48
+ Hội thẩm ND
Đủ tiêu chuẩn, điều kiện
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 49
Lưu ý: Phạm vi tham gia => xét xử thẩm vụ án dân sự, trừ trường
hợp t xử theo thủ tục rút gọn, CSPL: Điều 11, điều 63
+ Thẩm tra viên
Đã Thư TA, được bổ nhiệm vào ngạch TTV
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 50
+ Thư Tòa án
Tuyển dụng, đào tạo bổ nhiệm vào ngạch T TA
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 51: Chỉ giúp việc cho Thẩm phán trong
hoạt động tiến hành tố tụng làm thư phiên tòa, ko bất kỳ
nhiệm vụ, quyền hạn nào khác
-
Viện trưởng VKS, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
+ Viện trưởng VKS
Đứng đầu VKS, chỉ đạo, chịu trách nhiệm chung
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 57
+ Kiểm sát viên
Được bổ nhiệm
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 58
+ Kiểm tra viên
Được bổ nhiệm
Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 59
b.
Thay đổi người tiến hành tố tụng:
Căn cứ chung: Điều 52
Căn cứ riêng:
-
Thẩm phán, HTND: Điều 53
-
Thư ký, TTV: Điều 54
-
KSV, KTV: Điều 60
-
Thủ tục:
+ Điều 55, 56, 61, 62
+ Trước khi m phiên tòa, phiên họp
+ Tại phiên tòa, phiên họp
CHỦ THỂ THAM GIA TỐ TỤNG
ĐƯƠNG SỰ/ NHÂN/ TỔ CHỨC KHỞI KIỆN
-
Vụ án dân sự: Nguyên đơn, Bị đơn, Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
-
Việc dân sự: Người yêu cầu, Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
-
Đương sự: nhóm chủ thể quan trọng trong TTDS:
+ quyền làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quá trình TTDS => bảo vệ quyền
lợi ích của mình
+ Tự mình tham gia tố tụng hoặc thông qua người đại diện (pháp luật, ủy
quyền)
-
Năng lực chủ thể của đương sự:
+ Năng lực pháp luật TTDS: khoản 1 điều 69
+ Năng lực hành vi TTDS: khoản 2 điều 69
-
Mức độ hành vi TTDS: khoản 3 => khoản 7 điều 69
+ Năng lực HV TTDS đầy đủ: đủ 18 tuổi trở n
+ Không NLHV TTDS: chưa đủ 6 tuổi hoặc mất NLHVDS ; Đủ 6 tuổi =>
chưa đủ 15 tuổi
+ NLHV TTDS hạn chế: từ đủ 15 tuổi => chưa đủ 18 tuổi
1.
Nguyên đơn: người quyền lợi ích bị xâm hại thì họ quyền đi kiện (K2,
2.
Bị đơn: bị kiện theo đơn kiện của nguyên đơn
3.
Người quyền nghĩa vụ liên quan: người không kiện không bị kiện;
một số quyền liên quan đến vụ kiện đó Không gọi nguyên đơn (quyền lợi ích
của nh không bị xâm phạm)
VD1 : (i) X Y vợ chồng, 1 căn nhà sở hữu chung. X vay nợ của ông Z 1 tỷ
đồng
(ii)
Z kiện X yêu cầu Tòa án biên căn nhà trên để bán trả nợ cho Z.
Y người quyền nghĩa vụ liên quan
*Nghị quyết 42 của Quốc hội: ngân hàng được tịch biên không cần kiện ra tòa thể bán
tài sản để đòi nợ (Đã hết hiệu lực 1/1/2024)
1.
nhân khởi kiện/Tổ chức khởi kiện: người/ tổ chức không quyền lợi ích bị
xâm hại nhưng khởi kiện để bảo vệ quyền lợi ích cho nhân/ tổ chức khác. (quyền
nghĩa vụ khi tham gia tố tụng giống nguyên đơn)
VD2 : i)X kết hôn với Y năm 2010. X bị Y bạo hành qu nặng n tâm trí hoảng loạn
ii) Mẹ của X H: nộp đơn ra tòa để yêu cầu tòa án cho X ly hôn với Y
Mẹ của X: nhân khởi kiện (không phải nguyên đơn; không quyền lợi bị m hại)
VD: doanh nghiệp nợ bảo hiểm hội của người lao động. Công đoàn lao động khởi kiện
doanh nghiệp. tổ chức khởi kiện: công đoàn lao động.
Doanh nghiệp nợ bảo hiểm của người lao động chứ không nợ Công đoàn
Công đoàn: Tổ chức khởi kiện
Đối với quan - tổ chức: Việc tham gia tố tụng do đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
dụ: Ngân hàng TMCP Á Châu khởi kiện anh A, yêu cầu trả nợ vay+lãi+phạt. TAND
tỉnh Tây Ninh chấp thuận toàn bộ yêu cầu khởi kiện. Nhân viên pháp B người tham
gia t tụng tại Tòa.
=> Nguyên đơn: Ngân hàng (Nhân viên pháp lý: Đại diện theo ủy quyền)
Điều 5. Quyền quyết định tự định đoạt của đương sự
1.
Đương sự quyền quyết định việc khởi kiện, u cầu Tòa án thẩm quyền giải quyết
vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ giải quyết vụ việc dân s khi có đơn khởi kiện, đơn yêu
cầu của đương sự chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện (đơn theo mẫu, nếu ko
đúng theo mẫu trả lại), đơn yêu cầu đó.
2.
Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự quyền chấm dứt, thay đổi yêu
cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của
luật không trái đạo đức hội.
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC
3.
VIỆC/VỤ ÁN/VỤ VIỆC DÂN SỰ
-
Phân biệt các khái niệm:
1.
Vụ việc dân sự: các vụ việc phát sinh từ QHPLDS, Hôn nhân gia đình, Kinh
doanh thương mại lao động do Tòa án giải quyết.
Vd: i) A bỏ rác nhà B. C đi ngang qua thấy vậy n kiện ra Tòa Không được.
vụ việc phát sinh nhưng không quan hệ pháp luật.
2.
Vụ án dân sự: những việc tranh chấp về quyền nghĩa vụ của các bên
(đóng án phí theo nghị quyết 01).
Vd: A cho B vay tiền. B không trả. A kiện
3.
Việc dân sự: những việc không tranh chấp về quyền nghĩa vụ của các
bên. Kiện ra tòa để yêu cầu công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp
nào đó. (đóng lệ phí theo ngh quyết 04)
Vd: Z nghiện ma túy, thường xuyên chôm đồ nhà để bán. Mẹ của Z T: Khởi kiện ra tòa
để yêu cầu tòa án tuyên Z bị hạn chế năng lực HVDS.
VD: Người đó đã mất tích 5 năm. Người nhà quyền yêu cầu tuyên bố chết
*Tranh chấp đất đai: kiện 2 nơi: Tòa án; UBND. Đã đi theo con đường hành chính thì
không thể kiện bên tòa án
VD: X ly hôn với Y
+ Đơn phương ly hôn: vụ án dân sự (có nguyên đơn, bị đơn) một bên chịu án
phí. 15 ngày kháng cáo
+ Đồng thuận ly hôn - thuận tình ly hôn: Việc dân sự 2 bên chịu án phí (không
nguyên đơn, bị đơn). Hòa giải quyết định tuyên ly hôn không kháng cáo
(1 thẩm phán)
+
Tftuận tìnft ly ftôn nftưng có tranft cftấp về tài sản, quyền nuôi con Vụ
án dân sự
Bài tập 1: Cổ đông X của CTCP Hải Âu nộp đơn ra tòa án để YC tòa án tuyên hủy bỏ Nghị
quyết ĐHĐCĐ của Cty Hải Âu Việc n sự
4.
NGUYÊN TẮC TỐ TỤNG (Điều 3 - Điều 25)
CÁC NGUYÊN TẮC BẢN:
-
Khái niệm: Các nguyên tắc bản của luật ttds những tưởng pháp chỉ đạo, định
hướng cho toàn bộ các hoạt động tố tụng do Tòa án nhân dân các chủ thể tham gia tố
tụng thực hiện trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự.
-
Ý nghĩa:
+ Định hướng cho việc xây dựng pháp luật TTDS.
+ Thực hiện giải thích, hướng dẫn áp dụng pháp luật tố tụng trong thực tiễn một cách
thống nhất.
+ Phân biệt, đối chiếu, so sánh thủ tục tố tụng dân sự của các hệ thống pháp luật khác
nhau.
-
Phân loại: Tiêu chí phân loại: Theo lĩnh vực QHPL chịu sự tác động:
+ Nhóm các nguyên tắc chung: điều chỉnh các ngành luật nội dung hình thức,
dụ nguyên tắc tuân th pháp luật tại điều 3 bộ luật TTDS
+ Nhóm các nguyên tắc điều chỉnh các ngành luật tố tụng: dụ ngành luật tố tụng
dân sự, ngành luật tố tụng hành chính; nguyên tắc hội thẩm nhân dân được tham gia
giải quyết vụ án tại điều 11 bộ luật TTDS
+ Nhóm các nguyên tắc đặc thù của tố tụng dân sự: đặc thù của ttds, bảo vệ lợi ích
của các chủ thể, dụ quyền quyết định định đoạt được quy định tại điều 5 bộ
luật TTDS,...
Nguyên tắc tuân thủ PL trong TTDS: Pháp luật phải thượng tôn, không thể đứng trên
pháp luật ( điều 3)
VD: Quá thời hạn thì không chấp nhận bằng chứng, không nộp án phí trong thời hạn thì
hủy bỏ vụ án
-
sở pháp lý: Điều 3 BLTTDS
-
Nội dung:
+ Các chủ thể tham gia vào quá trình giải quyết vụ việc dân sự phải thực hiện theo
đúng các quy định của BLTTDS => có 2 nhóm chủ thể: ch thể tiến hành tố tụng
chủ thể tham gia tố tụng.
+ Mọi hành vi vi phạm phải được xử theo quy định của PL.
-
Ý nghĩa:
+ Nâng cao hiệu quả giải quyết của TAND.
+ Bảo đảm đương sự thực hiện c quyền tố tụng của mình.
Nguyên tắc kiểm sát trong TTDS:
-
CSPL: Điều 21 BLTTDS
-
Nội dung: VKSND thực hiện chức năng giám sát việc tuân theo pháp luật
+ Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị.
+ Tham gia các phiên tòa, phiên họp…
-
Ý nghĩa: Đảm bảo việc giải quyết vụ việc được khách quan, đúng PL.
Nguyên tắc quyền quyết định định đoạt trong TTDS:
-
CSPL: Điều 5 BLTTDS
-
Nội dung:
-
Tòa án giải quyết tranh chấp, yêu cầu khi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu.
-
Tòa án giải quyết tranh chấp trong phạm vi u cầu của đương sự.
-
Ý nghĩa:
+ Thể hiện tính đặc thù của ngành luật TTDS.
+ Giới hạn phạm vi giải quyết của Tòa án.
VD-BT2: X Y kết hôn 2005, có hai con chung H T, n nhà SH chung trị giá 3
tỷ đồng. X nộp đơn khởi kiện ly hôn. Tòa án phán quyết cho ly hôn đồng thời chia tài sản
chung, phân chia con cho 2 người nuôi.
Phán quyết của Tòa án SAI. tòa án xét xử vượt quá phạm vi đương sự yêu cầu. Vi
phạm nguyên tắc tố tụng.
VD: Luật thương mại. Yêu cầu BTTH chứ không phạt vi phạm hợp đồng
-
Cung cấp chứng cứ chứng minh
-
Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của quan, tổ chức, nhân thẩm quyền
VD: ly ftôn muốn cftia tài sản sao bảo v bí mật nftân u cầu a
-
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết VDS
độc lập chỉ tuân theo PL (sửa đổi luật thẩm phán không tái bổ nhiệm)
-
Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự quyết định theo đa số, trừ trường hợp XX
theo thủ tục rút gọn
Hội đồng xét x
1.
Thông thường: 1 thẩm phán HTND, phức tạp 2 TP + 3 HTND
2.
Thủ tục rút gọn: 1 TP
3.
Phúc thẩm: 3 TP
-
Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
-
Bảo đảm sự tư, khách quan trong tố tụng dân sự
VD: làm thẩm phán nhưng cha mẹ ruột (người thân) kiện tụng thì từ chối tiến hành tố
tụng. S tự khách quan rất quan trọng. thiết kế TTDS VN sự thật phải nhìn thấy
trong vụ án
-
Bảo đảm chế độ t xử thẩm, phúc thẩm (giám thẩm, tái thẩm thủ tục đặc
biệt)
thẩm không phục ĐS thể kháng cáo, VKS quyền kháng nghị. Sau 15 ngày không
kháng cáo/ kháng nghị thì thi hành quyết định thẩm. Bản án hiệu lực của phúc thẩm
hiệu lực sau khi tuyên án. Giám đốc thẩm/tái thẩm một phần đặc biệt.
5.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
1.
Thông thường: 1 Thẩm phán + 2 HTND, phức tạp 2 TP + 3 HTND
2.
Thủ tục rút gọn: 1 TP (việc dân sự)
3.
Xét xử phúc thẩm: 3 TP
- Hòa giải (Điều 10): sự thỏa thuận
+ Thỏa thuận được với nhau: Hòa giải thành (lập biên bản ghi nhận thỏa thuận)
7 ngày để suy nghĩ lại, thay đổi ý kiến Công nhận thỏa thuận, các bên không được
kháng cáo, viện kiểm sát không được kháng nghị, cưỡng chế theo thỏa thuận. Hòa
giải thành công chịu 50% án phí, thỏa thuận được với nhau, lập biên bản a giải
thành, trong 7 ngày thay đổi ý kiến.
+ Không thành lp biên bản hòa giải không thành, xét x sơ thm (trong vòng 1
tháng, max 2 tháng)
-
Bảo đảm tranh tụng trong xét xử (Điều 24):
-
Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21)
3 ngày LV (KT phiên a)
-
Tòa án trích lục bản án cho ĐS, nhân, TC khởi kiện
-
10 ngày LV (kể từ ngày tuyên án TA phải giao bản án cho ĐS và VKS cung cấp
Bài 2: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG,
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG [điều 46]
quan tiến hành tố tụng:
1.
Tòa
2.
Viện kiểm t
3.
Thi hành án
6.
TOÀ ÁN NHÂN N
Hệ thống t chức của TAND từ năm 2015: 4 cấp
TAND Tối cao
Giám đốc thẩm, tái thẩm
(đối với bản án, quyết định
của Tòa án cấp cao + cấp tỉnh
+ cấp huyện)
thẩm phán 13-17 người. HĐXX: 5 người
or toàn bộ TP
TAND Cấp cao (tổ
chức theo khu vực
không t chức theo
tỉnh thành)
Giám đốc thẩm, tái thẩm (đối
với bản án Tòa cấp tỉnh + cấp
huyện)
Xét xử phúc thẩm (đối với
bản án, Quyết định Tòa cấp
tỉnh)
UB thẩm phán
TAND Cấp tỉnh
(thành phố thuộc
TW)
Xét xử thẩm (đối với vụ
việc thuộc thẩm quyền
thẩm của a án cấp tỉnh)
Xét xử phúc thẩm (đối với
bản án, Quyết định của Tòa
cấp huyện)
UB thẩm phán (số lượng do CATATC quyết
định), Bộ máy giúp việc
Tòa Gia đình người chưa thành niên, tòa HS,
tòa DS, tòa HC, tòa KT, tòa
TAND Cấp huyện
(quận thuộc tỉnh)
thẩm
Bộ máy giúp việc, không tổ chức toà kinh tế
cấp huyện vì không nhiều
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO: quan xét xử cao nhất. Giám đốc thẩm, tái thẩm
bản án, quy định của Tòa án đã hiệu lực pháp luật bị kháng nghị (khoản 1 điều 20
LTCTAND 2014). Bao gồm Hội đồng Thẩm phán (không dưới 13 người ko quá 17ng;
bộ máy giúp việc, sở đào tạo, bồi dưỡng (điều 21,22 LTCTAND 2014)
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO: Phúc thẩm bản án, quyết định thẩm của TAND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa
hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
-
Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã hiệu lực pháp luật của TAND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tương
đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của LTT
-
Cả nước 3 TAND cấp cao tại Nội, Đà Nẵng TP.HCM
-
UB thẩm phán (ko dưới 11 người ko quá 13 người); Tòa hình sự/ dân sự/ hành chính/
kinh tế/ lao động/ gia đình người chưa thành niên; trường hợp cần thiết, UB thường vụ
Quốc hội quy định thành lập Tòa chuyên trách khác theo
7.
THẨM PHÁN/ VKS
*Nhiệm kỳ của thẩm phán:
+ Lần đầu: 5 m
+ Bổ nhiệm lại: 10 năm
-Thẩm phán cấp: Công tác pháp luật ít nhất 5 năm + Trúng tuyển
-Thẩm phán Trung cấp: Tp cấp từ 5 năm trở lên + trúng tuyển
-Thẩm phán Cấp cao: TP trung cấp ít nhất 5 năm + trúng tuyển
-Thẩm phán Tối cao: TP cấp cao từ 5 năm tr lên + không thi tuyển
Tòa án nhân dân tối cao
Tòa án quân sự trung ương
VIỆN KIỂM T:
*Nhiệm vụ quyền hạn của VKS: 1.Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án. 2.Yêu
cầu, kiến nghị, kháng nghị các Bản án, Quyết định của Tòa án theo quy định
Phát biểu của VKS trong phiên tòa: quy trình xét xử của HĐTT đã tuân theo pháp luật +
hướng giải quyết
*Tham gia của VKS trong các trường hợp sau:
1.
VADS do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 97 các
điều 98 106 BLTTDS 2015
Phát biểu: quy trình xét xử của HĐTT đã tuân theo pháp luật + hướng giải quyết
2.
VADS đối tượng tranh chấp tài sản công, lợi ích công cộng
3.
VADS đối tượng tranh chấp QSDĐ hoặc nhà
4.
VADS ĐS người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người bị hạn chế
NLHVDS, người khó khăn trong nhận thức, làm ch HV
Người yếu thế
5.
VADS chưa điều luật để áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 4 BLTTDS 2015
=> Ngoài ra thì không cần phải tham gia
8.
NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
1.
Chánh án tòa án: trong vòng 3 ngày sẽ chỉ định thẩm phán t xử
2.
Thẩm phán:
Thẩm phán cấp: công tác PL ít nhất 5 năm + Trúng tuyển
3.
Hội thẩm nhân n: Hội đồng nhân dân bầu ra, chỉ cần kiến thức luật không cần c
nhân luật
4.
Thư tòa án: ngạch bậc viên chức, công chứng
5.
Thẩm tra viên: tham mưu cho chánh án tòa án, làm căn cứ kháng nghị GĐT, TT
6.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân n
7.
Kiểm t viên viện Kiểm sát nhân n: chỉ tham gia trong 5 trường hợp
*Tiêu chuẩn của HTND: thành viên trong hội đồng t xử (khác bồi thẩm đoàn việc
dân sự, hình sự 12 dân tham gia xét xử)
Dân sự: bồi thường hay không bồi thường
Hình sự: tội hay hay không tội
1.
công dân VN, đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, uy tín trong cộng
đồng dân cư, tinh thần dũng cảm kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết, trung thực
2.
kiến thức pháp luật
3.
hiểu biết hội
4.
sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao
*Nhiệm vụ của thư tòa án: một chức danh độc lập
1.
Chuẩn bị các công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa
2.
Phổ biến nội quy phiên a
3.
Báo o với
*Nguyên tắc thay đổi Thẩm phán, HTND, thư tòa án (Điều 52, 53, 54)
1.
Không thể tham gia 2 cách Tố tụng
2.
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân không thể người thân thích với nhau, họ không thể
người thân thích với ĐS
Thân thích:
Cha, mẹ, con (đẻ/nuôi), vợ chồng
Ông/ (nội/ ngoại), anh chị - e ruột với ĐS
Bác chú cậu ruột
Cháu ruột (ĐS ông bác chú cậu ruột).
3.
Không thể tham gia 2 lần 1 Vụ việc (đã ra bản án quyết định quyết định đình chỉ vụ án
thì không được xử lần 2) (Thẩm phán của HĐTP TANDTC thể tham gia nhiều lần đối
với 1 vụ việc)
4.
Không tư khi làm nhiệm vụ
*Căn c xác định không tư: quan hệ tình cảm; quan hệ thông gia; quan hệ
công tác; quan hệ kinh tế: góp vốn, đầu tư, mua cổ phần
*Thủ tục thay đổi: DS quyền yêu cầu thay đổi thẩm phán, HTND, TK
1.
Trước khi mở phiên tòa do Chánh án Tòa án quyết định
2.
Tại phiên tòa do HĐXX quyết định
Trước khi diễn ra phiên tòa, các bên sẽ được hỏi muốn thay đổi thẩm phán.
-
Nếu án đã hiệu lực pháp luật tiếp giám đốc thẩm.
-
Nếu chưa toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án, xét xử thẩm lại theo điều 310.2.
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
9.
NGUYÊN ĐƠN
*Quyền NV của nguyên đơn:
1.
26 quyền NV tại Điều 70
2.
Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện
3.
Chấp nhận hoặc c bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu phản tố của bị đơn, người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lập.
VD: Căn nhà cho thuê bị thế chấp không trả nợ được ngân hàng SV mất tiền
thuê tr không được
+Nguyên đơn: Ngân ng
+Bị đơn: Chủ cho thuê
+Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: SV kiện bị đơn đòi tiền
*Vắng mặt của nguyên đơn:
1.
Vắng lần 1: Hoãn phiên tòa, phiên hòa giải
+Hoãn: xử lại từ đầu (Trong vòng 30 ngày mở lại)
+Tạm dừng: xử đến đâu xử tiếp đến đó
VD: Nguyên đơn ng huyết áp Tạm dừng phiên tòa => Cải thiện sức khỏe Xử tiếp
(Tối đa 3 ngày)
2.
Vắng lần 2 không sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan: đình chỉ vụ
án
(Nguyên đơn đóng trước án phí: 50% trong vòng 7 ngày vắng thì xung quỹ Nhà nước)
*Hoãn tạm dừng phiên a:
-Hoãn: thay đổi thẩm phán, kiểm sát viên
-Vắng: do sức khỏe của hội đồng xét xử, đương sự; sự kiện bất khả kháng
*Kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng:
+Cá nhân chết: Người thừa kế
+CTCP, TNHH, CTHD đóng cửa: nhân, tổ chức thành viên tham gia
+Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, CT-XH Doanh nghiệp nhà nước…: Đóng cửa:
quan, TC cấp trên trực tiếp
VD: UEH đóng cửa Bộ GD ĐT sẽ tham gia tố tụng
*
Đồng tham gia tố tụng: Điều 188
-
Đồng nguyên đơn những người quyền hoặc lợi ích đang bị một người hay
nhiều người vi phạm hoặc tranh chấp đã cùng khởi kiện hoặc cùng được những
người quyền khởi kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền
lợi của họ.
-
Đồng bị đơn những người bị cho rằng đã cùng vi phạm đến quyền lợi của một
hay nhiều người vậy đã cùng bị kiện tại Tòa án.
-
Điều kiện:
+ Cùng một quan hệ PL nội dung đang tranh chấp hoặc bị vi phạm.
+ Những người đồng tham gia tố tụng không tranh chấp với nhau lợi ích
của họ không đối lập nhau.
+ Các đồng tham gia tố tụng yêu cầu hoặc phản yêu cầu không loại trừ nhau.
10.
BỊ ĐƠN
*Vắng mặt của bị đơn:
1.
Vắng lần 1: Hoãn phiên tòa, phiên hòa giải
2.
Vắng lần 2 không sự kiện bất khả kháng, trở ngại kết quả: Xử vắng mặt
(Nguyên tắc: nguyên đơn muốn kiện phải ghi địa chỉ của bị đơn. Nếu không thì ghi
địa chỉ cuối cùng nguyên đơn biết
Yêu cầu Tòa án xác minh nơi của bị đơn Tìm người mất tích theo luật dân sự
không tìm được đình chỉ vụ án)
*Quyền nghĩa vụ của bị đơn:
1.
26 quyền NV tại Điều 70
2.
Được tòa án thông o về việc bị khởi kiện
3.
Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người quyền
lợi, nghĩa v liên quan yêu cầu độc lập
4.
Đưa ra yêu cầu phản tố với nguyên đơn
*Luật TTDS: đòi nợ riêng rẽ
Luật phá sản: đòi nợ tập th
*Vắng mặt của người bảo vệ quyền lợi ích của đương sự:
1.
Vắng lần 1: Hoãn phiên a
2.
Vắng lần 2 không sự kiện bất khả kháng: Xử vắng mặt
Năng lực: Năng lực pháp luật + NL hành vi TTDS [ĐIỀU 69]
ĐS đủ 18 TUỔI trở lên
ĐS chưa đủ 6t/ mất năng lực hành vi người đại diện hợp pháp
ĐS đủ 6t dưới 15t người đại diện hợp pháp
ĐS đủ 15t chưa đủ 18t đã tham gia HDLD hoặc giao dịch DS bằng TS của nh
được tự mình tham gia tố tụng về những việc liên quan.
ĐS quan, tổ chức người đại diện hợp pháp tham gia tố tụng
11.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA ĐƯƠNG S
*Người đại diện của đương sự: Người tham gia tố tụng, thay mặt ĐS thực hiện Q
NV tố tụng để bảo vệ Q lợi ích hợp pháp cho Đs
1.
Người đại diện theo pháp luật
2.
Người đại diện theo ủy quyền
3.
Người đại diện do Tòa án ch định
*Không được đại diện của đương sự: ĐIỀU 87
1.
Nếu họ cũng đương sự trong cùng một vụ việc với người được đại diện mà quyền
lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền lợi ích hợp pháp của người được đại diện.
2.
Nếu họ đang là đại diện theo pháp luật trong TTDS cho một ĐS khác quyền lợi
ích hợp pháp của ĐS đó đối lập với quyền lợi ích hợp pháp của người được đại diện.
3.
Cán bộ, công chức trong các ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an, trừ trường hợp họ tham
gia tố tụng với cách người đại diện cho quan của họ hoặc với cách người đại
diện theo pháp luật.
xung đột với lợi ích nhà ớc
(Thuê luật : người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người thuê
Ủy quyền: có quyền nghĩa vụ của người ủy quyền)
VD: Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan u cầu độc lập:
Chủ nhà bị quá nợ ngân hàng. Ngân hàng phát mãi căn nhà. Sinh viên đã thuê trọ 6 tháng
Sinh viên th kin.
+ Nguyên đơn: Ngân hàng phải ưu tiên cho sinh viên mua nhà theo luật nhà
+ Bị đơn: Chủ trọ phải trả số tiền đã cho thuê và…
12.
NGƯỜI LÀM CHỨNG
1.
Do ĐS đề nghị hoặc Tòa án triệu tập
2.
Người làm mất năng lực hành vi không người làm chứng.
Được từ chối khai báo nếu lời khai của mình liên quan đến mật nhà nước, mật nghề
nghiệp, mật KD, mật nhân, mật gia đình hoặc việc khai báo đó ảnh hưởng
xấu, bất lợi cho đương sự người quan hệ thân thích với mình.
Áp giải việc quan thẩm quyền cưỡng chế người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp,
bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
Người mất NLHVDS không thể người làm chứng (chỉ 1 TH này không thể làm
người làm chứng) (đứa 6t/ người thân với ĐS cũng thể người làm chứng)
*Chi phí cho người làm chứng (Điều 167):
1.
X khởi kiện Y ra tòa để yêu cầu Y bồi thường 100 triệu đồng do Y ném chai thuốc trừ
sâu xuống ao của X.
2.
X cho rằng Z người hàng xóm thấy hành vi trên của Y
Z khai không thy hành vi trên X np chi phí
Z kftai tftấy ftànft vi trên Y nộp cfti pftí
+ Nếu lời khai khách quan, phù hợp với yêu cầu của đương sự thì bên kia phải trả.
Ngược lại
13.
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
-
Khái niệm: điều 79
Bộ luật y tế - Giám định sức kho
Pháp y Bộ Công an đường Nguyễn Trãi - Giám định chữ viết, ch ký, ADN
Bên thua kiện chịu chi phí
*Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi theo Luật giám định
-Họ đã tham gia tố tụng với cách người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đương
sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó
-Họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với cách thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thẩm
tra viên, TKTA, kiểm sát viên, kiểm tra viên.
Người có quyền thay đổi người giám định Chánh án tòa án
*Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi:
-Họ đồng thời đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự
-Có căn cứ ràng cho rằng họ không
*Người giám định vắng mặt:
-HĐXX: Xử bình thường
-Hoặc hoãn phiên a
14.
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
-Được các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn được tòa án chấp nhận
-Hoặc họ được tòa án yêu cầu để phiên dịch
->Bên nào mời bên đó tr
*Bên thắng quyền yêu cầu bên thua trả phí mời luật sư, thời gian, tiền bạc ở.
Bài tập:
Công ty nước ngoài. VP đại diện VN. Ông A Giám đốc VP cho thôi việc B. Sau
đó, ông A bị nghỉ việc. VP không đăng lại. B kiện đòi yêu cầu trả lương còn thiếu
việc cho nghỉ việc không rõ do.
Tòa án xác định:
-Bị đơn: VP đại diện SAI Theo quy định tại Khoản 2, Điều 44 Luật doanh nghiệp năm
2020:
“Văn phòng đại diện đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, nhiệm vụ đại diện theo ủy
quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo v các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không
thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
công ty mẹ làm bị đơn
-Người đại diện theo pháp luật: ông A bị cho thôi việc năm 2010 đến năm 2014 mới kiện
SAI
15.
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN (26-39)
*Thẩm quyền của Tòa án nhân n:
-Thẩm quyền chung
-Thẩm quyền của Tòa án các cấp
-Theo lãnh thổ: khoản 1 điều 40 sự bổ sung cho khoản 1 điều 39, không phải loại tr
-Theo lựa chọn của nguyên đơn
-
Thẩm quyền TAND cấp tỉnh (Điều 37)
+ yếu tố nước ngoài (ĐS nước ngoài, TS NN) [Tính vào thời điểm nộp đơn,
thay đổi nơi trú] Điều 464. Nguyên tắc áp dụng (yếu tố nước ngoài)
+ Tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc
theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.
Không phải nhng trường hp trên thì thuc huyn
Công ty X 100% vốn nước ngoài tranh chấp với công ty A (tru sở tại Long an)
=> TAND cấp huyện s giải quyết tranh chấp
4 thẩm quyền TAND cấp tỉnh: KHOẢN 2,3,4,5 ĐIỀU 30
1.
Tranh chấp chuyển giao công nghệ - SHTT mục đích KD
2.
TC giữa người chưa TV công ty với CT, TVCT
3.
TC giữa công ty với các TV của công ty; tranh chấp giữa công ty với người QL
trong công ty TNHH hoặc thành viên HĐQT, GĐ/TGĐ trong CTCP, giữa các TV
của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, bàn giao TS của CT, chuyển đổi hình thức tổ chức CT
4.
Các tranh chấp KD, TM khác PL quy định, Ngoại tr thuộc thẩm quyền của
CQ, tổ chức khác.
-
Thẩm quyền TAND cấp huyện (Điều 35)
+ TAND huyện nơi trú của công dân VN hủy việc kết hôn trái PL, giải quyết việc
ly hôn, các TC về quyền nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ con, về nhận cha, mẹ,
con, nuôi con nuôi giám hộ giữa công dân VN trú khu vực biên giới với
công n.
+ Công dân Việt Nam cư trú khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng
cùng cư trú khu vực biên giới
+ Tranh chấp kinh doanh thương mại Đ30.1
+ Tranh chấp lao động nhân/ tập thể đều do huyện xử
VD:X: ngụ huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.X kết hôn với Y: Y huyện Lộc, Tỉnh
Keo, Cambodia X: nộp đơn ly hôn với Y
yếu tố nước ngoài lẽ ra giao cho tỉnh AG nhưng trường hợp ly hôn giao cho huyện
Tịnh Biên nhằm giảm chi phí đi lại cho các bên.
15.1
THM QUYN GII QUYT TRANH CHP CA TRỌNG TÀI luật trng
tài thương mi 2010
-
Phải thoả thuận mới giải quyết được.
-
Trọng tài đảm bảo sự hài hòa giữa 2 bên, ko tranh chấp nhiều (chi phí cao)
-
Điều kiện để Trọng tài điều chỉnh (có tham gia hoạt động thương mại). LTM điều chỉnh
các thương nhân với nhau (cá nhân - phải đăng kinh doanh).Luật tổ chức Tòa án nhân
dân cấp huyện Đ44: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình người chưa thành niên, Tòa
xử hành chính.
-
Tỉnh: dân sự, hành chính, hình sự, gia đình ng chưa thành niên
Điều 2. Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng i
1.
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.
2.
Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên hoạt động thương mại.
3.
Tranh chấp khác giữa các bên pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.
- Phải đáp ứng điều kiện: Điều 5. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng i
1.
Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên thoả thuận trọng tài. Thỏa
thuận trọng tài th được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp.
2.
Trường hợp một bên tham gia thoả thuận trọng tài nhân chết hoặc mất năng lực
hành vi, thoả thuận trọng tài vẫn hiệu lực đối với người thừa kế hoặc người đại diện theo
pháp luật của người đó, trừ trường hợp các bên thoả thuận khác.
3.
Trường hợp một bên tham gia thỏa thuận trọng tài tổ chức phải chấm dứt hoạt động,
bị phá sản, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi nh thức tổ chức, thỏa
thuận trọng tài vẫn hiệu lực đối với tổ chức tiếp nhận quyền nghĩa vụ của t chức đó,
trừ trường hợp các bên thoả thuận khác.
16.
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO LÃNH THỔ (Điều 39)
-
Nơi bị đơn trụ sở, nơi trú, nơi làm việc (hợp pháp, thường xuyên ở)
-
Theo thỏa thuận = VB của các ĐS: TA nơi nguyên đơn (Nguyên đơn muốn khởi kiện tại
tòa án của mình văn bản thỏa thuận của 2 bên) [Tư vấn để doanh nghiệp lập 1 thỏa thuận
này]
-Tòa án nơi BĐS, Tại nơi của bất động sản nếu đối tượng bđs (chia đất thừa kế)
VD: Công ty X: trụ sở tại Q3, TP.HCM bán cho Cty Y (TP.Phan Rang, Ninh Thuận)
Địa điểm giao hàng: TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. Tranh chấp: X kiện Y
Kiện TP.Phan Rang nơi trú của bị đơn (Cấp huyện) (Y LÀ BỊ ĐƠN).
VD: Nhà thơ Trương Minh Nhựt (QBT) kiện CTY TNHH Hải (Q4) đòi 4 t đồng
cho rằng Cty Hải vi phạm quyền tác giả
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xử thẩm. sở hữu trí tuệ mục đích
kinh doanh.
Bài tập: TAND xét xử sơ thẩm
Những vụ việc: đơn phương xin ly hôn bất động sản chung Ưu tiên xét xử
tại nơi của bị đơn, tiếp đó văn bản thỏa thuận về chỗ của nguyên đơn (không
ưu tiên nơi xét xử bất động sản)
-
Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ: Việc xác định nơi trú, làm việc, nơi trụ sở
được xác định tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu
-
Tàu thuyền: xét xử nơi tàu thuyền đăng ký, không thì nơi thường xuyên đậu
17.
THẨM QUYỀN THEO SỰ LỰA CHỌN CỦA NGUYÊN ĐƠN - 40
*Thẩm quyền của tòa án theo lựa chọn của nguyên đơn: việc xác định nơi cư trú, làm
việc ... tại thời điểm nộp đơn kiện cho tòa.
1.
Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn thể yêu cầu
tòa án nơi bị đơn trú, làm việc, trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn tài sản
giải quyết.
2.
Nếu tranh chấp phát sinh t hoạt động của chi nhánh TC thì thể yêu cầu TA
nơi tổ chức trụ sở hoặc i TC có chi nhánh giải quyết
3.
Nếu bị đơn không nơi trú, làm việc, trụ sở VN hoặc vụ án về tranh chấp việc
cấp dưỡng thì nguyên đơn thể yêu cầu tòa án nơi mình trú, m việc giải
quyết. (TA cấp tỉnh yếu tố nước ngoài) (mang nh nhân văn)
4.
Nếu tranh chấp về BTTH ngoài thì thể yêu cầu tòa án nơi mình trú,
làm việc, trụ sở hoặc xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết. (Tòa án huyện)
5.
Nếu TC về BTTH, trợ cấp khi chấm dứt HĐLĐ, BHXH, quyền lợi ích liên quan
đến việc làm, tiền lương, thu nhập các điều kiện khác đối với NLĐ thì
NLĐ thể yêu cầu tòa án nơi mình trú, làm việc giải quyết.
6.
Nếu tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng lao động của người cai thầu hoặc người
vai trò trung gian thì nguyên đơn thể yêu cầu Tòa án nơi người sử dụng lao
động chủ chính trú, làm việc, trụ sở hoặc nơi người cai thầu, người
vai trò trung gian trú, làm việc giải quyết.
VD: Cty xây dựng Hòa Bình nhận công trình. Cho cai thầu tuyển dụng người lao động
thể kiện 1 trong 2.
7.
Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn thể yêu cầu Tòa án i
hợp đồng được thực hiện giải quyết;
8.
Nếu c bị đơn trú, làm việc, có trụ sở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn thể
yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
VD: Một người muốn kiện nhiều người thì thể chọn 1 người ra làm bị đơn. Những ng
khác ng quyền nghĩa vụ liên quan hoặc đồng bị đơn
9.
Nếu tranh chấp bất động sản bất động sản nhiều địa phương khác nhau thì
nguyên đơn thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.
Bài tập: X (Quận 3) đặt cọc mua nhà của Y(Q5). Nhà Q Vấp. Y bán nhà cho Z (Q10).
X kiện Y để yêu cầu BTTH từ đặt cọc
Tòa quận 5. Không ưu tiên tòa án BĐS ưu tiên tòa nơi bị đơn trú.
Bài tập: X (HKKT, huyện X, Nam) kết hôn với Y (HKKT, huyện Y, Bình Phước).X
Y làm việc huyện Bến Nghé nên thuê trọ TP.TDM, đăng tạm trú. X lại trọ,
Y bỏ về quê. Y kiện X Tòa án TP.TDM (nơi cư trú: tạm t HKTT)
- Xử trường hợp không thuộc thẩm quyền:
1.
Nếu trước khi thụ vụ án phát hiện không thuộc thẩm quyền thì xử ntn?

Preview text:

LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
1. KHÁI NIỆM/ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
- Khái niệm: là 1 ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các
quan hệ pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự để đảm bảo việc
giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự nhanh chóng, đúng đắn bảo vệ quyền lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức và lợi ích của nhà nước.
- Đối tượng điều chỉnh:
1. Quan hệ giữa tòa án, vks, co với đương sự, người đại diện của ĐS, người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định,…
2. Quan hệ giữa tòa án, vks, tha với nhau.
3. Quan hệ giữa các ĐS (Đương sự) với nhau.Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật
TTDS là đối tượng xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự. -Nhóm 1: TAND- VKSND
+ Mối quan hệ cơ quan tiến hành tố tụng với nhau, giữa cơ quan có tổ chức xét xử
-Nhóm 2:TAND- Đương sự
+ Tòa án là cơ quan xét xử vụ án dân sự và giải quyết việc DS của những người tham
gia TT trong đó có đương sự (nguyên đơn- người gửi đơn yêu cầu; bị đơn; người có
quyền lợi/ nghĩa vụ liên quan)
-Nhóm 3: TAND, cơ quan THTT - chủ thể khác
+ MQH với chủ thể với người làm chứng, người giám định, người đại diện, người
phiên dịch, người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đương sự khi những chủ thể này tham gia vào quá trình
- Phương pháp điều chỉnh:
+ Phương pháp mệnh lệnh: điều chỉnh các mối quan hệ giữa tòa án và các bên còn lại
trong đó tòa án là cơ quan đại diện cho quyền lực Nhà nước để đưa ra các yêu cầu
buộc các chủ thể trong mối quan hệ về pháp luật tố tụng dân sự phải thực hiện để
giúp cho quá trình giải quyết vụ việc được khách quan, chính xác.
+ Phương pháp bình đẳng định đoạt: điều chỉnh các mối quan hệ giữa các đương sự
với nhau, khi đó các đương sự bình đẳng về các quyền và nghĩa vụ; tòa án nhân dân
sẽ là chủ thể giúp cho các đương sự thực hiện được sự bình đẳng.
2. CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS:
“Quan hệ pháp luật ttds” là quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, đương sự, người đại diện
của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng,
người giám định, người phiên dịch phát sinh trong ttds và được quy phạm pháp luật tt dân sự điều chỉnh.
CHỦ THỂ TIẾN HÀNH TỐ TỤNG:
1. Cơ quan tiến hành tố tụng: Khoản 1 Điều 46 BLTTDS 2015 a. Tòa án nhân dân: - Khái niệm:
+ CSPL: Điều 102 Hiến pháp 2013
+ Là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp - Nhiệm vụ:
+ CSPL: Điều 2 Luật TCTAND 2014 + Xét xử vụ án dân sự
+ Giải quyết việc dân sự
- Cơ cấu, tổ chức: CSPL: Điều 3 Luật TCTAND 2014
b. Viện kiểm sát nhân dân:
- Khái niệm: Điều 2 Luật TCVKSND
+ Thực hành quyền công tố
+ Kiểm sát hoạt động tư pháp
- Nhiệm vụ, quyền hạn trong ttds: + Điều 4 Luật TCVKSND
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động tố tụng
+ Quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị…
+ Tham gia tại tòa, phiên họp (Điều 21 BLTTDS 2015)
- Cơ cấu, tổ chức: CSPL: Điều 40 Luật TCVKSND
2. Người tiến hành tố tụng: a. Thành phần:
- Chánh án, Thẩm phán, HTND, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án + Chánh án:
● Đứng đầu Tòa án, lãnh đạo, chịu trách nhiệm chung
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 47 BLTTDS + Thẩm phán:
● Đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được Chủ tịch nước bổ nhiệm
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 48 + Hội thẩm ND
● Đủ tiêu chuẩn, điều kiện
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 49
● Lưu ý: Phạm vi tham gia => xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, trừ trường
hợp xét xử theo thủ tục rút gọn, CSPL: Điều 11, điều 63 + Thẩm tra viên
● Đã là Thư ký TA, được bổ nhiệm vào ngạch TTV
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 50 + Thư ký Tòa án
● Tuyển dụng, đào tạo và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký TA
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 51: Chỉ giúp việc cho Thẩm phán trong
hoạt động tiến hành tố tụng và làm thư ký phiên tòa, ko có bất kỳ
nhiệm vụ, quyền hạn nào khác
- Viện trưởng VKS, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên + Viện trưởng VKS
● Đứng đầu VKS, chỉ đạo, chịu trách nhiệm chung
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 57 + Kiểm sát viên ● Được bổ nhiệm
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 58 + Kiểm tra viên ● Được bổ nhiệm
● Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 59
b. Thay đổi người tiến hành tố tụng: Căn cứ chung: Điều 52 Căn cứ riêng:
- Thẩm phán, HTND: Điều 53 - Thư ký, TTV: Điều 54 - KSV, KTV: Điều 60 - Thủ tục: + Điều 55, 56, 61, 62
+ Trước khi mở phiên tòa, phiên họp
+ Tại phiên tòa, phiên họp
CHỦ THỂ THAM GIA TỐ TỤNG
ĐƯƠNG SỰ/ CÁ NHÂN/ TỔ CHỨC KHỞI KIỆN

- Vụ án dân sự: Nguyên đơn, Bị đơn, Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Việc dân sự: Người yêu cầu, Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Đương sự: nhóm chủ thể quan trọng trong TTDS:
+ Có quyền làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quá trình TTDS => bảo vệ quyền và lợi ích của mình
+ Tự mình tham gia tố tụng hoặc thông qua người đại diện (pháp luật, ủy quyền)
- Năng lực chủ thể của đương sự:
+ Năng lực pháp luật TTDS: khoản 1 điều 69
+ Năng lực hành vi TTDS: khoản 2 điều 69
- Mức độ hành vi TTDS: khoản 3 => khoản 7 điều 69
+ Năng lực HV TTDS đầy đủ: đủ 18 tuổi trở lên
+ Không có NLHV TTDS: chưa đủ 6 tuổi hoặc mất NLHVDS ; Đủ 6 tuổi => chưa đủ 15 tuổi
+ NLHV TTDS hạn chế: từ đủ 15 tuổi => chưa đủ 18 tuổi
1. Nguyên đơn: là người có quyền và lợi ích bị xâm hại thì họ có quyền đi kiện (K2,
2. Bị đơn: bị kiện theo đơn kiện của nguyên đơn
3. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan: là người không kiện và không bị kiện; có
một số quyền liên quan đến vụ kiện đó Không gọi là nguyên đơn (quyền lợi ích
của mình không bị xâm phạm)
VD1 : (i) X và Y là vợ chồng, có 1 căn nhà sở hữu chung. X có vay nợ của ông Z là 1 tỷ đồng
(i ) Z kiện X và yêu cầu Tòa án kê biên căn nhà trên để bán trả nợ cho Z.
⇒ Y là người có quyền và nghĩa vụ liên quan
*Nghị quyết 42 của Quốc hội: ngân hàng được tịch biên không cần kiện ra tòa có thể bán
tài sản để đòi nợ (Đã hết hiệu lực 1/1/2024)
1. Cá nhân khởi kiện/Tổ chức khởi kiện: người/ tổ chức không có quyền và lợi ích bị
xâm hại nhưng khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích cho cá nhân/ tổ chức khác. (quyền và
nghĩa vụ khi tham gia tố tụng giống nguyên đơn)
VD2 : i)X kết hôn với Y năm 2010. X bị Y bạo hành qu nặng nên tâm trí hoảng loạn
ii) Mẹ của X là Bà H: nộp đơn ra tòa để yêu cầu tòa án cho X ly hôn với Y
⇒ Mẹ của X: Cá nhân khởi kiện (không phải nguyên đơn; không có quyền lợi bị xâm hại)
VD: doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã hội của người lao động. Công đoàn lao động khởi kiện
doanh nghiệp.
tổ chức khởi kiện: công đoàn lao động.
Doanh nghiệp nợ bảo hiểm của người lao động chứ không nợ Công đoàn
⇒ Công đoàn: Tổ chức khởi kiện
Đối với Cơ quan - tổ chức: Việc tham gia tố tụng do đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
Ví dụ: Ngân hàng TMCP Á Châu khởi kiện anh A, yêu cầu trả nợ vay+lãi+phạt. TAND
tỉnh Tây Ninh chấp thuận toàn bộ yêu cầu khởi kiện. Nhân viên pháp lý B là người tham gia tố tụng tại Tòa.
=> Nguyên đơn: Ngân hàng (Nhân viên pháp lý: Đại diện theo ủy quyền)
Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
1. Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết
vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu
cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện (đơn theo mẫu, nếu ko
đúng theo mẫu ⇒ trả lại), đơn yêu cầu đó.
2. Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền chấm dứt, thay đổi yêu
cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của
luật và không trái đạo đức xã hội.
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC
3. VIỆC/VỤ ÁN/VỤ VIỆC DÂN SỰ
- Phân biệt các khái niệm:
1. Vụ việc dân sự: là các vụ việc phát sinh từ QHPLDS, Hôn nhân gia đình, Kinh
doanh thương mại và lao động do Tòa án giải quyết.
Vd: i) A bỏ rác nhà B. C đi ngang qua thấy vậy nên kiện ra Tòa ⇒ Không được. Vì
vụ việc phát sinh nhưng không có quan hệ pháp luật.
2. Vụ án dân sự: là những việc có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên
(đóng án phí theo nghị quyết 01).
Vd: A cho B vay tiền. B không trả. A kiện
3. Việc dân sự: là những việc không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các
bên. Kiện ra tòa để yêu cầu công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý
nào đó. (đóng lệ phí theo nghị quyết 04)
Vd: Z nghiện ma túy, thường xuyên chôm đồ nhà để bán. Mẹ của Z là T: Khởi kiện ra tòa
để yêu cầu tòa án tuyên Z bị hạn chế năng lực HVDS.
VD: Người đó đã mất tích 5 năm. Người nhà có quyền yêu cầu tuyên bố chết
*Tranh chấp đất đai: kiện 2 nơi: Tòa án; UBND. ⇒ Đã đi theo con đường hành chính thì
không thể kiện bên tòa án VD: X ly hôn với Y
+ Đơn phương ly hôn: vụ án dân sự (có nguyên đơn, bị đơn) và một bên chịu án phí. Có 15 ngày kháng cáo
+ Đồng thuận ly hôn - thuận tình ly hôn: Việc dân sự và 2 bên chịu án phí (không
có nguyên đơn, bị đơn). Hòa giải ⇒ quyết định tuyên ly hôn ⇒ không kháng cáo (1 thẩm phán)
+ Tftuận tìnft ly ftôn nftưng có tranft cftấp về tài sản, quyền nuôi con ⇒ Vụ án dân sự
Bài tập 1: Cổ đông X của CTCP Hải Âu nộp đơn ra tòa án để YC tòa án tuyên hủy bỏ Nghị
quyết ĐHĐCĐ của Cty Hải Âu ⇒ Việc dân sự
4. NGUYÊN TẮC TỐ TỤNG (Điều 3 - Điều 25)
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN:

- Khái niệm: Các nguyên tắc cơ bản của luật ttds là những tư tưởng pháp lý chỉ đạo, định
hướng cho toàn bộ các hoạt động tố tụng do Tòa án nhân dân và các chủ thể tham gia tố
tụng thực hiện trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự. - Ý nghĩa:
+ Định hướng cho việc xây dựng pháp luật TTDS.
+ Thực hiện giải thích, hướng dẫn áp dụng pháp luật tố tụng trong thực tiễn một cách thống nhất.
+ Phân biệt, đối chiếu, so sánh thủ tục tố tụng dân sự của các hệ thống pháp luật khác nhau.
- Phân loại: Tiêu chí phân loại: Theo lĩnh vực QHPL chịu sự tác động:
+ Nhóm các nguyên tắc chung: điều chỉnh các ngành luật nội dung và hình thức, ví
dụ nguyên tắc tuân thủ pháp luật tại điều 3 bộ luật TTDS
+ Nhóm các nguyên tắc điều chỉnh các ngành luật tố tụng: ví dụ ngành luật tố tụng
dân sự, ngành luật tố tụng hành chính; nguyên tắc hội thẩm nhân dân được tham gia
giải quyết vụ án tại điều 11 bộ luật TTDS
+ Nhóm các nguyên tắc đặc thù của tố tụng dân sự: đặc thù của ttds, bảo vệ lợi ích
tư của các chủ thể, ví dụ quyền quyết định và định đoạt được quy định tại điều 5 bộ luật TTDS,. .
Nguyên tắc tuân thủ PL trong TTDS: Pháp luật là phải thượng tôn, không thể đứng trên pháp luật ( điều 3)
VD: Quá thời hạn thì không chấp nhận bằng chứng, không nộp án phí trong thời hạn thì hủy bỏ vụ án
- Cơ sở pháp lý: Điều 3 BLTTDS - Nội dung:
+ Các chủ thể tham gia vào quá trình giải quyết vụ việc dân sự phải thực hiện theo
đúng các quy định của BLTTDS => có 2 nhóm chủ thể: chủ thể tiến hành tố tụng
và chủ thể tham gia tố tụng.
+ Mọi hành vi vi phạm phải được xử lý theo quy định của PL. - Ý nghĩa:
+ Nâng cao hiệu quả giải quyết của TAND.
+ Bảo đảm đương sự thực hiện các quyền tố tụng của mình.
Nguyên tắc kiểm sát trong TTDS:
- CSPL: Điều 21 BLTTDS
- Nội dung: VKSND thực hiện chức năng giám sát việc tuân theo pháp luật
+ Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị.
+ Tham gia các phiên tòa, phiên họp…
- Ý nghĩa: Đảm bảo việc giải quyết vụ việc được khách quan, đúng PL.
Nguyên tắc quyền quyết định và định đoạt trong TTDS:
- CSPL: Điều 5 BLTTDS - Nội dung:
- Tòa án giải quyết tranh chấp, yêu cầu khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu.
- Tòa án giải quyết tranh chấp trong phạm vi yêu cầu của đương sự. - Ý nghĩa:
+ Thể hiện tính đặc thù của ngành luật TTDS.
+ Giới hạn phạm vi giải quyết của Tòa án.
VD-BT2: X và Y kết hôn 2005, có hai con chung là H và T, có căn nhà SH chung trị giá 3
tỷ đồng. X nộp đơn khởi kiện ly hôn. Tòa án phán quyết cho ly hôn đồng thời chia tài sản
chung, phân chia con cho 2 người nuôi.
⇒ Phán quyết của Tòa án là SAI. Vì tòa án xét xử vượt quá phạm vi đương sự yêu cầu. Vi
phạm nguyên tắc tố tụng.
VD: Luật thương mại. Yêu cầu BTTH chứ không phạt vi phạm hợp đồng
- Cung cấp chứng cứ và chứng minh
- Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
VD: ly ftôn muốn cftia tài sản ⇒ sao kê là bảo vệ bí mật cá nftân ⇒ yêu cầu Tòa
- Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết VDS
độc lập và chỉ tuân theo PL (sửa đổi luật thẩm phán không tái bổ nhiệm)
- Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp XX
theo thủ tục rút gọn
Hội đồng xét xử

1. Thông thường: 1 thẩm phán và HTND, phức tạp 2 TP + 3 HTND
2. Thủ tục rút gọn: 1 TP 3. Phúc thẩm: 3 TP
- Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
- Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự
VD: làm thẩm phán nhưng mà cha mẹ ruột (người thân) kiện tụng thì từ chối tiến hành tố
tụng. Sự vô tự khách quan rất quan trọng. Vì thiết kế TTDS ở VN là sự thật phải nhìn thấy trong vụ án
- Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (giám thẩm, tái thẩm là thủ tục đặc biệt)
Sơ thẩm không phục ĐS có thể kháng cáo, VKS có quyền kháng nghị. Sau 15 ngày không
có kháng cáo/ kháng nghị thì thi hành quyết định sơ thẩm. Bản án hiệu lực của phúc thẩm
có hiệu lực sau khi tuyên án. Giám đốc thẩm/tái thẩm là một phần đặc biệt.
5. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
1. Thông thường: 1 Thẩm phán + 2 HTND, phức tạp 2 TP + 3 HTND
2. Thủ tục rút gọn: 1 TP (việc dân sự)
3. Xét xử phúc thẩm: 3 TP
- Hòa giải (Điều 10): sự thỏa thuận
+ Thỏa thuận được với nhau: Hòa giải thành (lập biên bản ghi nhận thỏa thuận) ⇒ có
7 ngày để suy nghĩ lại, thay đổi ý kiến ⇒ Công nhận thỏa thuận, các bên không được
kháng cáo, viện kiểm sát không được kháng nghị, cưỡng chế theo thỏa thuận. Hòa
giải thành công chịu 50% án phí, thỏa thuận được với nhau, lập biên bản hòa giải
thành, trong 7 ngày thay đổi ý kiến.
+ Không thành ⇒lập biên bản hòa giải không thành, xét xử sơ thẩm (trong vòng 1 tháng, max 2 tháng)
- Bảo đảm tranh tụng trong xét xử (Điều 24):
- Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21)
3 ngày LV (KT phiên tòa)
- Tòa án trích lục bản án cho ĐS, cá nhân, TC khởi kiện
- 10 ngày LV (kể từ ngày tuyên án TA phải giao bản án cho ĐS và VKS cung cấp
Bài 2: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG,
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG [điều 46]
Cơ quan tiến hành tố tụng: 1. Tòa 2. Viện kiểm sát 3. Thi hành án 6. TOÀ ÁN NHÂN DÂN
Hệ thống tổ chức của TAND từ năm 2015: 4 cấp
TAND Tối cao
Giám đốc thẩm, tái thẩm HĐ thẩm phán 13-17 người. HĐXX: 5 người
(đối với bản án, quyết định or toàn bộ TP
của Tòa án cấp cao + cấp tỉnh + cấp huyện)
TAND Cấp cao (tổ Giám đốc thẩm, tái thẩm (đối UB thẩm phán
chức theo khu vực với bản án Tòa cấp tỉnh + cấp
không tổ chức theo huyện) tỉnh thành)
Xét xử phúc thẩm (đối với
bản án, Quyết định Tòa cấp tỉnh) TAND Cấp tỉnh
Xét xử sơ thẩm (đối với vụ UB thẩm phán (số lượng do CATATC quyết
(thành phố thuộc việc thuộc thẩm quyền sơ định), Bộ máy giúp việc TW)
thẩm của Tòa án cấp tỉnh)
Tòa Gia đình và người chưa thành niên, tòa HS,
tòa DS, tòa HC, tòa KT, tòa LĐ
Xét xử phúc thẩm (đối với
bản án, Quyết định của Tòa cấp huyện) TAND Cấp huyện Sơ thẩm
Bộ máy giúp việc, không tổ chức toà kinh tế ở (quận thuộc tỉnh)
cấp huyện vì không nhiều
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO: Là cơ quan xét xử cao nhất. Giám đốc thẩm, tái thẩm
bản án, quy định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị (khoản 1 điều 20
LTCTAND 2014). Bao gồm Hội đồng Thẩm phán (không dưới 13 người và ko quá 17ng;
bộ máy giúp việc, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (điều 21,22 LTCTAND 2014)
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO: Phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của TAND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có
hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của TAND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương
đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của LTT
- Cả nước có 3 TAND cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP.HCM
- UB thẩm phán (ko dưới 11 người và ko quá 13 người); Tòa hình sự/ dân sự/ hành chính/
kinh tế/ lao động/ gia đình và người chưa thành niên; trường hợp cần thiết, UB thường vụ
Quốc hội quy định thành lập Tòa chuyên trách khác theo 7. THẨM PHÁN/ VKS
*Nhiệm kỳ của thẩm phán:
+ Lần đầu: 5 năm + Bổ nhiệm lại: 10 năm
-Thẩm phán Sơ cấp: Công tác pháp luật ít nhất 5 năm + Trúng tuyển
-Thẩm phán Trung cấp: Tp sơ cấp từ 5 năm trở lên + trúng tuyển
-Thẩm phán Cấp cao: TP trung cấp ít nhất 5 năm + trúng tuyển
-Thẩm phán Tối cao: TP cấp cao từ 5 năm trở lên + không thi tuyển Tòa án nhân dân tối cao
Tòa án quân sự trung ương VIỆN KIỂM SÁT:
*Nhiệm vụ quyền hạn của VKS:
1.Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án. 2.Yêu
cầu, kiến nghị, kháng nghị các Bản án, Quyết định của Tòa án theo quy định
Phát biểu của VKS trong phiên tòa: quy trình xét xử của HĐTT đã tuân theo pháp luật + hướng giải quyết
*Tham gia của VKS trong các trường hợp sau:
1.VADS do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 97 và các điều 98 ⇒ 106 BLTTDS 2015
Phát biểu: quy trình xét xử của HĐTT đã tuân theo pháp luật + hướng giải quyết
2.VADS có đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng
3.VADS có đối tượng tranh chấp là QSDĐ hoặc nhà ở
4.VADS có ĐS là người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người bị hạn chế
NLHVDS, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ HV ⇒ Người yếu thế
5.VADS chưa có điều luật để áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 4 BLTTDS 2015
=> Ngoài ra thì không cần phải tham gia
8. NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
1.Chánh án tòa án: trong vòng 3 ngày sẽ chỉ định thẩm phán xét xử 2.Thẩm phán:
Thẩm phán sơ cấp: công tác PL ít nhất 5 năm + Trúng tuyển
3.Hội thẩm nhân dân: Hội đồng nhân dân bầu ra, chỉ cần có kiến thức luật không cần có cử nhân luật
4.Thư ký tòa án: có ngạch bậc viên chức, công chứng
5.Thẩm tra viên: tham mưu cho chánh án tòa án, làm căn cứ kháng nghị GĐT, TT
6.Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
7.Kiểm sát viên viện Kiểm sát nhân dân: chỉ tham gia trong 5 trường hợp
*Tiêu chuẩn của HTND: là thành viên trong hội đồng xét xử (khác bồi thẩm đoàn việc
dân sự, hình sự có 12 dân tham gia xét xử)
Dân sự: có bồi thường hay không bồi thường
Hình sự: có tội hay hay không tội
1.Là công dân VN, có đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có uy tín trong cộng
đồng dân cư, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết, trung thực
2.Có kiến thức pháp luật 3.Có hiểu biết xã hội
4.Có sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao
*Nhiệm vụ của thư ký tòa án: Là một chức danh độc lập
1.Chuẩn bị các công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa
2.Phổ biến nội quy phiên tòa 3.Báo cáo với
*Nguyên tắc thay đổi Thẩm phán, HTND, thư ký tòa án (Điều 52, 53, 54)
1. Không thể tham gia 2 tư cách Tố tụng
2. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân không thể là người thân thích với nhau, họ không thể là
người thân thích với ĐS Thân thích:
● Cha, mẹ, con (đẻ/nuôi), vợ chồng
● Ông/ bà (nội/ ngoại), anh – chị - e ruột với ĐS
● Bác – chú – cậu – cô – dì ruột
● Cháu ruột (ĐS là ông – bà – bác – chú – cô – cậu – dì ruột).
3. Không thể tham gia 2 lần 1 Vụ việc (đã ra bản án quyết định quyết định đình chỉ vụ án
thì không được xử lần 2) (Thẩm phán của HĐTP TANDTC có thể tham gia nhiều lần đối với 1 vụ việc)
4. Không vô tư khi làm nhiệm vụ
*Căn cứ xác định không vô tư: Có quan hệ tình cảm; Có quan hệ thông gia; Có quan hệ
công tác; Có quan hệ kinh tế: góp vốn, đầu tư, mua cổ phần
*Thủ tục thay đổi: DS có quyền yêu cầu thay đổi thẩm phán, HTND, TK
1.Trước khi mở phiên tòa do Chánh án Tòa án quyết định
2.Tại phiên tòa do HĐXX quyết định
⇒ Trước khi diễn ra phiên tòa, các bên sẽ được hỏi có muốn thay đổi thẩm phán.
- Nếu án đã có hiệu lực pháp luật tiếp giám đốc thẩm.
- Nếu chưa có
toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án, xét xử sơ thẩm lại theo điều 310.2. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG 9. NGUYÊN ĐƠN
*Quyền và NV của nguyên đơn:
1. Có 26 quyền và NV tại Điều 70
2. Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện
3. Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu phản tố của bị đơn, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
VD: Căn nhà cho thuê bị thế chấp và không trả nợ được ngân hàng SV mất tiền
thuê trọ mà không được ở +Nguyên đơn: Ngân hàng +Bị đơn: Chủ cho thuê
+Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: SV kiện bị đơn đòi tiền
*Vắng mặt của nguyên đơn:

1. Vắng lần 1: Hoãn phiên tòa, phiên hòa giải
+Hoãn: xử lại từ đầu (Trong vòng 30 ngày mở lại)
+Tạm dừng: xử đến đâu xử tiếp đến đó
VD: Nguyên đơn tăng huyết áp ⇒ Tạm dừng phiên tòa => Cải thiện sức khỏe ⇒ Xử tiếp (Tối đa 3 ngày)
2. Vắng lần 2 không vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan: đình chỉ vụ án
(Nguyên đơn đóng trước án phí: 50% trong vòng 7 ngày ⇒ vắng thì xung quỹ Nhà nước)
*Hoãn và tạm dừng phiên tòa:
-Hoãn: thay đổi thẩm phán, kiểm sát viên
-Vắng: vì lý do sức khỏe của hội đồng xét xử, đương sự; sự kiện bất khả kháng
*Kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng:
+Cá nhân chết: Người thừa kế
+CTCP, TNHH, CTHD đóng cửa: cá nhân, tổ chức là thành viên tham gia
+Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, CT-XH Doanh nghiệp nhà nước…: Đóng cửa: Cơ
quan, TC cấp trên trực tiếp
VD: UEH đóng cửa ⇒ Bộ GD và ĐT sẽ tham gia tố tụng
* Đồng tham gia tố tụng: Điều 188
- Đồng nguyên đơn là những người có quyền hoặc lợi ích đang bị một người hay
nhiều người vi phạm hoặc có tranh chấp và đã cùng khởi kiện hoặc cùng được những
người có quyền khởi kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của họ.
- Đồng bị đơn là những người bị cho rằng đã cùng vi phạm đến quyền lợi của một
hay nhiều người và vì vậy đã cùng bị kiện tại Tòa án. - Điều kiện:
+ Cùng một quan hệ PL nội dung đang có tranh chấp hoặc bị vi phạm.
+ Những người đồng tham gia tố tụng không tranh chấp với nhau và lợi ích
của họ không đối lập nhau.
+ Các đồng tham gia tố tụng có yêu cầu hoặc phản yêu cầu không loại trừ nhau. 10. BỊ ĐƠN
*Vắng mặt của bị đơn:

1. Vắng lần 1: Hoãn phiên tòa, phiên hòa giải
2. Vắng lần 2 không vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại kết quả: Xử vắng mặt

(Nguyên tắc: nguyên đơn muốn kiện phải ghi rõ địa chỉ của bị đơn. Nếu không rõ thì ghi
địa chỉ cuối cùng mà nguyên đơn biết
⇒ Yêu cầu Tòa án xác minh nơi ở của bị đơn ⇒ Tìm người mất tích theo luật dân sự ⇒
không tìm được ⇒ đình chỉ vụ án)
*Quyền và nghĩa vụ của bị đơn:
1.Có 26 quyền và NV tại Điều 70
2.Được tòa án thông báo về việc bị khởi kiện
3.Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
4. Đưa ra yêu cầu phản tố với nguyên đơn
*Luật TTDS: đòi nợ riêng rẽ
Luật phá sản: đòi nợ tập thể
*Vắng mặt của người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự:
1.Vắng lần 1: Hoãn phiên tòa
2.Vắng lần 2 không vì sự kiện bất khả kháng: Xử vắng mặt
Năng lực: Năng lực pháp luật + NL hành vi TTDS [ĐIỀU 69]
● ĐS đủ 18 TUỔI trở lên
● ĐS chưa đủ 6t/ mất năng lực hành vi ⇒ người đại diện hợp pháp
● ĐS đủ 6t ⇒ dưới 15t ⇒ người đại diện hợp pháp
● ĐS đủ 15t ⇒ chưa đủ 18t đã tham gia HDLD hoặc giao dịch DS bằng TS của mình
được tự mình tham gia tố tụng về những việc liên quan.
● ĐS là cơ quan, tổ chức ⇒ người đại diện hợp pháp tham gia tố tụng
11. NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA ĐƯƠNG SỰ
*Người đại diện của đương sự: Người tham gia tố tụng, thay mặt ĐS thực hiện Q và

NV tố tụng để bảo vệ Q và lợi ích hợp pháp cho Đs
1. Người đại diện theo pháp luật
2. Người đại diện theo ủy quyền
3. Người đại diện do Tòa án chỉ định
*Không được là đại diện của đương sự: ĐIỀU 87
1.Nếu họ cũng là đương sự trong cùng một vụ việc với người được đại diện mà quyền và
lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện.
2.Nếu họ đang là đại diện theo pháp luật trong TTDS cho một ĐS khác mà quyền và lợi
ích hợp pháp của ĐS đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện.
3.Cán bộ, công chức trong các ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an, trừ trường hợp họ tham
gia tố tụng với tư cách người đại diện cho cơ quan của họ hoặc với tư cách là người đại
diện theo pháp luật.
xung đột với lợi ích nhà nước
(Thuê luật sư: người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người thuê
Ủy quyền: có quyền và nghĩa vụ của người ủy quyền)
VD: Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập:
Chủ nhà bị quá nợ ngân hàng. Ngân hàng phát mãi căn nhà. Sinh viên đã thuê trọ 6 tháng
⇒ Sinh viên có thể kiện.
+ Nguyên đơn: Ngân hàng phải ưu tiên cho sinh viên mua nhà ở theo luật nhà ở
+ Bị đơn: Chủ trọ phải trả số tiền đã cho thuê và…
12. NGƯỜI LÀM CHỨNG
1. Do ĐS đề nghị hoặc Tòa án triệu tập
2. Người làm mất năng lực hành vi không là người làm chứng.
Được từ chối khai báo nếu lời khai của mình liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề
nghiệp, bí mật KD, bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoặc việc khai báo đó có ảnh hưởng
xấu, bất lợi cho đương sự là người có quan hệ thân thích với mình.
Áp giải
là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp,
bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
Người mất NLHVDS không thể là người làm chứng (chỉ có 1 TH này là không thể làm
người làm chứng) (đứa bé 6t/ người thân với ĐS cũng có thể là người làm chứng)
*Chi phí cho người làm chứng (Điều 167):
1. X khởi kiện Y ra tòa để yêu cầu Y bồi thường 100 triệu đồng do Y ném chai thuốc trừ sâu xuống ao cá của X.
2. X cho rằng Z là người hàng xóm có thấy hành vi trên của Y
⇒ Z khai không thấy hành vi trên ⇒ X nộp chi phí
Z kftai tftấy ftànft vi trên ⇒ Y nộp cfti pftí
+ Nếu lời khai khách quan, phù hợp với yêu cầu của đương sự thì bên kia phải trả. Ngược lại 13. NGƯỜI GIÁM ĐỊNH - Khái niệm: điều 79
Bộ luật y tế - Giám định sức khoẻ
Pháp y Bộ Công an đường Nguyễn Trãi - Giám định chữ viết, chữ ký, ADN
Bên thua kiện chịu chi phí
*Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi theo Luật giám định
-Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương
sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó
-Họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thẩm
tra viên, TKTA, kiểm sát viên, kiểm tra viên.
Người có quyền thay đổi người giám định là Chánh án tòa án
*Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi:
-Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự
-Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ không vô tư
*Người giám định vắng mặt:
-HĐXX: Xử bình thường -Hoặc hoãn phiên tòa 14. NGƯỜI PHIÊN DỊCH
-Được các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được tòa án chấp nhận
-Hoặc họ được tòa án yêu cầu để phiên dịch
->Bên nào mời bên đó trả
*Bên thắng có quyền yêu cầu bên thua trả phí mời luật sư, thời gian, tiền bạc ở. Bài tập:
Công ty nước ngoài. Có VP đại diện ở VN. Ông A là Giám đốc VP cho thôi việc bà B. Sau
đó, ông A bị nghỉ việc. VP không đăng ký lại. Bà B kiện đòi yêu cầu trả lương còn thiếu
và việc cho nghỉ việc không rõ lý do. Tòa án xác định:
-Bị đơn: VP đại diện ⇒ SAI Theo quy định tại Khoản 2, Điều 44 Luật doanh nghiệp năm 2020:
“Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy
quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không
thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
công ty mẹ làm bị đơn
-Người đại diện theo pháp luật: ông A ⇒ bị cho thôi việc năm 2010 đến năm 2014 mới kiện ⇒ SAI
15. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN (26-39)
*Thẩm quyền của Tòa án nhân dân:
-Thẩm quyền chung
-Thẩm quyền của Tòa án các cấp
-Theo lãnh thổ: khoản 1 điều 40 là sự bổ sung cho khoản 1 điều 39, không phải loại trừ
-Theo lựa chọn của nguyên đơn
- Thẩm quyền TAND cấp tỉnh (Điều 37)
+ Có yếu tố nước ngoài (ĐS ở nước ngoài, TS ở NN) [Tính vào thời điểm nộp đơn,
dù có thay đổi nơi cư trú] Điều 464. Nguyên tắc áp dụng (yếu tố nước ngoài)
+ Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc
theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.
⇒ Không phải những trường hợp trên thì thuộc huyện
Công ty X có 100% vốn nước ngoài tranh chấp với công ty A (tru sở tại Long an)
=> TAND cấp huyện sẽ giải quyết tranh chấp
4 thẩm quyền TAND cấp tỉnh: KHOẢN 2,3,4,5 ĐIỀU 30
1. Tranh chấp chuyển giao công nghệ - SHTT có mục đích KD
2. TC giữa người chưa là TV công ty với CT, TVCT
3. TC giữa công ty với các TV của công ty; tranh chấp giữa công ty với người QL
trong công ty TNHH hoặc thành viên HĐQT, GĐ/TGĐ trong CTCP, giữa các TV
của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, bàn giao TS của CT, chuyển đổi hình thức tổ chức CT
4. Các tranh chấp KD, TM khác mà PL có quy định, Ngoại trừ thuộc thẩm quyền của CQ, tổ chức khác.
- Thẩm quyền TAND cấp huyện (Điều 35)
+ TAND huyện nơi cư trú của công dân VN hủy việc kết hôn trái PL, giải quyết việc
ly hôn, các TC về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ,
con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân VN cư trú ở khu vực biên giới với công dân.
+ Công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng
cùng cư trú ở khu vực biên giới
+ Tranh chấp kinh doanh thương mại Đ30.1
+ Tranh chấp lao động cá nhân/ tập thể đều do huyện xử
VD:X: ngụ huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.X kết hôn với Y: Y ở huyện Tà Lộc, Tỉnh Tà
Keo, Cambodia X: nộp đơn ly hôn với Y
⇒ Có yếu tố nước ngoài lẽ ra giao cho tỉnh AG nhưng trường hợp ly hôn giao cho huyện
Tịnh Biên nhằm giảm chi phí đi lại cho các bên.
15.1 THM QUYN GII QUYT TRANH CHP CA TRỌNG TÀI ⇒ luật trng
tài thương mại 2010
- Phải có thoả thuận mới giải quyết được.
- Trọng tài đảm bảo sự hài hòa giữa 2 bên, ko tranh chấp nhiều (chi phí cao)
- Điều kiện để Trọng tài điều chỉnh (có tham gia hoạt động thương mại). LTM điều chỉnh
các thương nhân với nhau (cá nhân - phải đăng ký kinh doanh).Luật tổ chức Tòa án nhân
dân cấp huyện Đ44: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa xử lý hành chính.
- Tỉnh: dân sự, hành chính, hình sự, gia đình và ng chưa thành niên
Điều 2. Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài
1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.
2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.
- Phải đáp ứng điều kiện: Điều 5. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
1. Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài. Thỏa
thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp.
2. Trường hợp một bên tham gia thoả thuận trọng tài là cá nhân chết hoặc mất năng lực
hành vi, thoả thuận trọng tài vẫn có hiệu lực đối với người thừa kế hoặc người đại diện theo
pháp luật của người đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
3. Trường hợp một bên tham gia thỏa thuận trọng tài là tổ chức phải chấm dứt hoạt động,
bị phá sản, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi hình thức tổ chức, thỏa
thuận trọng tài vẫn có hiệu lực đối với tổ chức tiếp nhận quyền và nghĩa vụ của tổ chức đó,
trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
16. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO LÃNH THỔ (Điều 39)
- Nơi bị đơn có trụ sở, nơi cư trú, nơi làm việc (hợp pháp, thường xuyên ở)
- Theo thỏa thuận = VB của các ĐS: TA nơi nguyên đơn (Nguyên đơn muốn khởi kiện tại
tòa án của mình có văn bản thỏa thuận của 2 bên) [Tư vấn để doanh nghiệp lập 1 thỏa thuận này]
-Tòa án nơi có BĐS, Tại nơi của bất động sản nếu đối tượng là bđs (chia đất thừa kế)
VD: Công ty X: trụ sở tại Q3, TP.HCM ký HĐ bán cho Cty Y (TP.Phan Rang, Ninh Thuận)
Địa điểm giao hàng: TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. Tranh chấp: X kiện Y
⇒ Kiện ở TP.Phan Rang là nơi cư trú của bị đơn (Cấp huyện) (Y LÀ BỊ ĐƠN).
VD: Nhà thơ Trương Minh Nhựt (QBT) kiện CTY TNHH LÝ Hải (Q4) đòi 4 tỷ đồng vì
cho rằng Cty Lý Hải vi phạm quyền tác giả
⇒ Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xử Sơ thẩm. Vì sở hữu trí tuệ có mục đích kinh doanh.
Bài tập: TAND xét xử sơ thẩm
Những vụ việc: đơn phương xin ly hôn và có bất động sản chung Ưu tiên xét xử
tại nơi ở của bị đơn, tiếp đó là có văn bản thỏa thuận về chỗ ở của nguyên đơn (không
ưu tiên nơi xét xử có bất động sản)
- Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ: Việc xác định nơi cư trú, làm việc, nơi có trụ sở
được xác định tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu
- Tàu thuyền: xét xử nơi tàu thuyền đăng ký, không có thì nơi thường xuyên đậu
17. THẨM QUYỀN THEO SỰ LỰA CHỌN CỦA NGUYÊN ĐƠN - 40
*Thẩm quyền của tòa án theo lựa chọn của nguyên đơn: việc xác định nơi cư trú, làm

việc . . tại thời điểm nộp đơn kiện cho tòa.
1. Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu
tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết.
2. Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh TC thì NĐ có thể yêu cầu TA
nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi TC có chi nhánh giải quyết
3. Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở VN hoặc vụ án về tranh chấp việc
cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải
quyết. (TA cấp tỉnh – yếu tố nước ngoài) (mang tính nhân văn)
4. Nếu tranh chấp về BTTH ngoài HĐ thì NĐ có thể yêu cầu tòa án nơi mình cư trú,
làm việc, có trụ sở hoặc xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết. (Tòa án huyện)
5. Nếu TC về BTTH, trợ cấp khi chấm dứt HĐLĐ, BHXH, quyền và lợi ích liên quan
đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện LĐ khác đối với NLĐ thì NĐ là
NLĐ có thể yêu cầu tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết.
6. Nếu tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng lao động của người cai thầu hoặc người
có vai trò trung gian thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi người sử dụng lao
động là chủ chính cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi người cai thầu, người có
vai trò trung gian cư trú, làm việc giải quyết.
VD: Cty xây dựng Hòa Bình nhận công trình. Cho cai thầu tuyển dụng người lao động ⇒
NĐ có thể kiện 1 trong 2.
7. Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi
hợp đồng được thực hiện giải quyết;
8. Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể
yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
VD: Một người muốn kiện nhiều người thì có thể chọn 1 người ra làm bị đơn. Những ng
khác là ng có quyền và nghĩa vụ liên quan hoặc đồng bị đơn
9. Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau thì
nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.
Bài tập: X (Quận 3) đặt cọc mua nhà của Y(Q5). Nhà ở Q Gò Vấp. Y bán nhà cho Z (Q10).
X kiện Y để yêu cầu BTTH từ HĐ đặt cọc
⇒ Tòa quận 5. Không ưu tiên tòa án có BĐS mà ưu tiên tòa nơi bị đơn cư trú.
Bài tập: X (HKKT, huyện X, Hà Nam) kết hôn với Y (HKKT, huyện Y, Bình Phước).X
và Y làm việc ở huyện Bến Nghé nên thuê trọ ở TP.TDM, có đăng ký tạm trú. X ở lại trọ,
Y bỏ về quê. Y kiện X ⇒Tòa án TP.TDM (nơi cư trú: tạm trú và HKTT)
- Xử lý trường hợp không thuộc thẩm quyền:
1.Nếu trước khi thụ lý vụ án mà phát hiện không thuộc thẩm quyền thì xử lý ntn?