Lượng từ giản thể tiếng Trung quan trọng-Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng hợp lượng từ giản thể tiếng Trung quan trọng do Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội sưu tầm, tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Ngữ pháp tiếng Trung (PLR132)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48234554 Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
168 LƯỢNG TỪ TIẾNG TRUNG
I. Lượng từ Tiếng Trung là gì?
Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ ơn vị số lượng của người, sự vật hoặc ộng tác. Ví dụ:
“一本书”- Yī běn shū – Một cuốn sách
“去一次” - Qù yīcì – Đi một lần
II. Phân loại Lượng từ
Trong tiếng Trung có ba loại lượng từ: Danh lượng từ, Động lượng từ và Lượng
từ ghép (Hay lượng từ phức hợp)
1. Danh lượng từ :
Danh lượng từ dùng ể biểu thị ơn vị số lượng của người hoặc sự vật. Danh lượng
từ gồm 4 loại: Danh lượng từ chuyên dụng, Danh lượng từ tạm thời, Danh lượng từ o
lường và Danh lượng từ thông dụng.
Cấu trúc: ..Số lượng / 这/ 那 + Lượng từ + Danh từ..
Ví dụ: Khi nói: “Một cuốn từ iển” Số lượng Lượng từ Danh từ 一 个 词典 Yī gè cídiǎn Một Cuốn Từ iển
a. Danh lượng từ chuyên dụng:
..只 (zhī)、件 (jiàn)、点 (diǎn)、些(xiē)、个 (ge)、本 (běn).....
Danh lượng từ chuyên dụng dùng ể chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1
số danh từ nào ó. Tức là 1 số danh từ nào ó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên
dùng nhất ịnh, những lượng từ này ược gọi là lượng từ chuyên dụng. lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO Ví dụ:
*一个词典 / 一本词典 *Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn (Một cuốn từ iển)
*一只吗 / 一匹马 *Yī zh ma yī p mǎ (Một con ngựa)
*一头鱼 / 一条鱼 *Yītóu yú yītiáo yú (Một con cá)
b. Danh lượng từ tạm thời:
..一笔钱 (một món tiền), 两碗饭 (hai bát cơm), 一杯酒 (một ly rượu).....
Danh lượng từ tạm thời chỉ 1 số danh từ nào ó tạm thời ứng ở vị trí của lượng từ
ược dùng làm ơn vị số lượng. Ví dụ:
端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 Duān lái yī pán (zi) jiǎozi/ná lái yī píng (zi) jiàngyóu
坐了一层子人/摆了一床东西 Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi
Hình thức này thường biểu ạt số lượng của chỗ nào ó chứa ựng những vật nào
ó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 iểm:
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一” -
Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có
c. Danh lượng từ o lường
Chủ yếu là chỉ các ơn vị o lường. Như 公斤(cân),尺(Thước),亩(Mẫu),度(Độ)…
d. Danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp ối với a số danh từ. Gồm 4 từ : lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
..种、类、些、点...
Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên
dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu
hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng
“个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng
ối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất
nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”. Dù là như vậy, vẫn có nhiều
danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.
Ví dụ: “电影” (Diàny ng/ Phim) có thể không nói “一部电影” (một bộ phim) mà nói
“一个电影”, nhưng “纸” (Zh / Giấy) dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể
nói “一个纸” (Một cái giấy).
2. Động lượng từ :
Động lượng từ biểu thị ơn vị của ộng tác, hành vi.
Ví dụ: Các từ “次”、“下(儿)”……
..Có hai loại: Động lượng từ chuyên dùng và Động lượng từ công cụ..
a. Động lượng từ chuyên dùng:
次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番
Cì, huí, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān
Ý nghĩa biểu ạt của các ộng lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp
với ộng từ cũng khác nhau. Ví dụ:
“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với ộng từ tương ối mạnh (tức là a số ộng từ
ều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số ộng từ như
“去”、“走”、“跑”…
下 (Xià: tiếng, cái); 回 (Huí: lần, hồi); 次
(Cì: lần); 趟 (Tàng: lần, chuyến); 遍 lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
(Biàn: lần, lượt); 阵 (Zhèn: trận); 番 (Fān:
lần, hồi, lượt); 顿 (Dùn: bữa, trận) b.
Động lượng từ công cụ: Dùng ể chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。Tā tīle wǒ yī jiǎo.
我打了他一巴掌。Wǒ dǎle tā yī bāzhang.
老师瞪了一眼。Lǎoshī dèngle yīyǎn.
“脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của
“瞪”.Những từ như thế này tạm thời dùng ể biểu thị số lượng của ộng tác.Nếu tách rời
khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường.Cũng có thể
gọi loại ộng lượng từ này là ộng lượng từ tạm thời Ví dụ: 看一眼 (nhìn một cái)
踢一脚 ( á một cái) 添一勺 (thêm một muỗng) 切一刀(cắt một nhát)
3. Lượng từ ghép: (Lượng từ phức hợp) 3.1. Lượng từ ghép là lượng từ do hai
lượng từ biểu thị ơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.
Ví dụ: 人次(lượt người);
吨公里 (tấn cây số); 秒立方米 (m3/ giây)
Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau: lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
5 年来飞行 1883 小时,出动飞机 1462 架次。1883
Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462.
市儿童医院门诊量近日已突破 5000 人次。
Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì y túpò réncì 5000.
Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên ã kết hợp với danh từ “架”、“人” với
ộng lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng ể làm ơn vị tính toán mang tính ặc thù, ây
chính là lượng từ phức hợp.Sau ây sẽ lấy “架次” làm ví dụ ể nói rõ thêm về ý nghĩa ặc
thù mà lượng từ phức hợp biểu ạt
1 架次=1 架飞机飞行 1 次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì 10 架次=1
架飞机飞行 10 次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì 或者 2
架飞机,每架飞行 5 次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì
或者 3 架飞机,每架飞行 2 次,另外 2 架各飞行 4 次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià
fēixíng 2 cì, lìngwài 2 jià gè fēixíng 4 cì
或者 5 架飞机,每架飞行 2 次 Huòzhě 5 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì 或者……
Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10 架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10
chiếc ược.Chú ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau:
飞机一共飞了 20 架。Fēijī yīgòng fēile 20 jià. 飞机一共飞了
20 架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì.
Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau.
Lượng từ phức hợp thường dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ +
ộng lượng từ ” nhưng cần lưu ý, danh lượng từ tương ối mở, tức là a số danh lượng từ
ều có thể dùng ể tạo thành lượng từ phức hợp, còn ộng lượng từ chỉ có “次” là thường
dùng nhất ể tạo thành lượng từ phức hợp. Dưới ây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp: lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
班次、人次、件次、卷次、列次、艘次部次、架次、批
次、户次、辆次、台次
(Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì)
Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với
ộng lượng từ thường. Có các ặc iểm sau:
3.2 Đặc iểm ngữ pháp của lượng từ :
a. Lượng từ ghép không thể lặp lại còn a số danh lượng từ và ộng lượng từ ều có thể lặp lại.
Sau khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng ... một” hoặc “mỗi một ... ều” Ví
dụ: 这些书,本本我都看过。(Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò.)
Số sách này, tôi ều ọc qua từng quyển một.
个个孩子都很健美。(Gè gè háizi dōu hěn jiànměi.)
Mỗi một em bé ều xinh ẹp và khỏe mạnh.
Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng ... một”.
Ví dụ: 一包一包的东西 (từng gói ồ) 同学们两个两个地走进礼堂。(Tóngxuémen
liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn l táng.)
(Học sinh từng hai người một i vào hội trường.)
Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ ược.
Ví dụ: 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 ( ọc từng lượt một)
b. Lượng từ thường kết hợp với số từ tạo thành ngữ số lượng làm các thành phần câu.
- Số từ + lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ.
- Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ + lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ,còn “số
từ + lượng từ” thường ứng trước danh từ lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO Ví dụ: 去一趟 ( i một chuyến)
一脚踢开 ( á một cái văng ra)
中越词典,我刚买一本。
(Từ iển Trung Việt tôi vừa mua một quyển.)
c. Lượng từ trong tiếng Hán rất phong phú ồng thời mang tính hình tượng rõ rệt.
Khi dịch, phải căn cứ vào danh từ ể dịch nghĩa lượng từ cho sát. Ví dụ:
一线希望 (một tia hi vọng)
一个鱼 (một món cá) 一个学生
(một người học sinh) 三个苹果
(ba trái táo) 一个表 (một cái ồng
hồ) 两个星期 (hai tuần lễ)
Trong tiếng Hán, sự vật nào kết hợp với lượng từ gì cũng là do ước ịnh mà thành. Ví
dụ như cùng là con vật, nhưng mỗi một loại lại có một lượng từ khác nhau. Ví dụ:
一匹马 (một con ngựa) 一头牛 (một con bò/ trâu)
一只狗 (một con chó) 一条(尾)鱼 (một con cá) 一条蛇 (một con rắn)
d. Đại từ chỉ thị “那”、“这” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp.
4. Hình thức lặp lại của lượng từ lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
Ngoài danh lượng từ o lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại. Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng
次次、趟趟、回回 (Động lượng từ) Cì cì, tàng tàng, huíhui
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng
ều thay ổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu
thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn ạt bằng cấu trúc cụ thể là:
“每 + Lượng từ + 都……”. Ví dụ:
这些衣服件件都是那么的漂亮。(每件都漂亮。)
Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. (Měi jiàn dōu piàoliang.) Những
bộ quần áo này ều rất ẹp
他钓鱼水平很高,趟趟都有收获。(每趟都有收获。)
Tā diàoyú shu píng hěn gāo, tàng tàng dōu yǒu shōuhuò. (Měi tàng dōu yǒu shōuhuò.)
Trình ộ câu cá của anh ta rất cao, lần nào i cũng câu ược cá
Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “ 一 + AA” .
Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có iểm giống
với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa:
a. Biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”. Ví dụ:
姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。
Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zu , dālazhe nǎodai. lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
小伙子们一个个身强力壮。
Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng.
b. Biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu ạt ý nghĩa này làm trạng ngữ. Ví dụ:
我们要一件件仔细检查,不要漏掉。
Wǒmen yào yī jiàn jiàn z xì jiǎnchá, bùyào lòu diào.
汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。
Hànyǔ shu píng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng j tiān jiù xuéhuì ne.
Các từ “一件件”、“一步步” có thể ổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không ổi.
c. Biểu thị “Nhiều” Ví dụ:
*他一次次给我打电话。
Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà.
北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。
Běijīng zhèxiē nián jiàn q le yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū q le èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù.
4. Số từ + tính từ + lượng từ
Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về
số lượng. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ,
trở thành hình thức diễn ạt
.“Số từ + tính từ + lượng từ”. Ví dụ:
他手里提着一大包东西。Tā shǒu l tízhe yī dà bāo dōngxi. lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
老师手里抱着一厚本词典。Lǎoshī shǒu l bàozhe yī hòu běn cídiǎn
Tác dụng diễn ạt của hình thức kết cấu này là nhấn mạnh ối với sự to nhỏ của số
lượng, hàm chứa ý nghĩa thổi phồng nhất ịnh. Khi dùng cần lưu ý các iểm sau:
(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ hơn. Ví dụ:
我喝了一大瓶子汽水儿。Wǒ hēle yī dà píng z qìshu er.
晚上他吃了一大碗饭。Wǎnshàng tā chīle yī dà wǎn fàn.
(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương ối
lớn, cần phải chú trọng khi dùng.
Ví dụ: 他控着一大件行李。Tā kòngzhe yī dà jiàn xíngl .
*她穿着一大件衣服。Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú.
(3) Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ ơn âm tiết Ví dụ:
“大、小、厚、薄,长”…
Dà, xiǎo, hòu, báo, zhǎng
III. Một số lượng từ chuyên dùng và mượn dùng: Lượng Cách STT Hán - Việt từ Sử dụng ọc *
Dùng cho những vật có cán: cái, chiếc
一把刀 (một con dao)、一把伞 (một chiếc ô) *
Dùng cho vật cầm vừa trong nắm tay: nắm, vốc Bả
一把米 (một nắm gạo)、一把花(một nắm hoa) 1 把 *
Dùng cho một số sự vật trừu tượng (tuổi bǎ (cầm, nắm, giữ)
tác, sức lực...)
一把年纪(một chút tuổi),一把力气(một chút sức) *
Dùng cho những ộng tác của tay
帮他一把(giúp anh ta một tay) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
Bàn (chủng * Loại, kiểu: 2 般 bān loại)
这般人 (loại người này) Ban *
Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, lớp
( lớp học, ca 这班学生 (tốp học sinh này) làm việc, * 3
Dùng cho những phương tiện giao thông 班 bān
buổi làm vận tải chạy theo giờ cố ịnh: chuyến
việc, toán, 一班飞机(1 chuyến máy bay),头班车(chuyến xe tốp, oàn) ầu) Bản
Bản (in), trang (báo) 4 版
(bản in, lần 第一版 (bản in lần ầu)、头版新闻 (tin tức trang ầu) bǎn xuất bản)
* Dùng cho những phần tách ược nhánh của hoa, Biện
quả, củ: cánh, múi, tép... 5 瓣 bàn
(cánh hoa, 一瓣儿橘子(một múi quýt)、两瓣儿蒜 (hai tép
múi quả) tỏi)、三瓣儿花 (ba cánh hoa) Bang
* Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, bọn, lũ ( ám, lũ, 6 帮 bāng
一帮人(một nhóm người)、一帮强盗(một băng tốp, oàn, cướp) bầy)
* Bao, túi, gói, bọc... Bao (bao, 7 包 一包烟 bāo
(một gói thuốc lá)、一包糖(một bịch túi, gói)
ường)、一包大米 (một bao gạo) Bản
* Dùng cho sách vở: cuốn, quyển, tập 8 本 běn
(tập sách, vở) 一本词典(một cuốn từ iển)、一本书(một quyển sách) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO *
Dùng cho món tiền hoặc có liên quan ến Bút
món tiền: món, khoản, vụ (Cái bút,
一笔钱 (một khoản tiền)、一笔债 (một món nợ)、 9 笔 b Món, số,
一笔买卖(một vụ làm ăn) khoản) *
Dùng cho nghệ thuật thư họa: ngón, kiểu
一笔好字 (một kiểu chữ ẹp) Biến (lần,
* Toàn bộ quá trình của một ộng tác từ lúc bắt ầu 10 lượt, bận, 遍
ến lúc kết thúc: lần, lượt biàn
khắp nơi) 看一遍 (xem một lần)、问了三遍( ã hỏi ba lượt) Bính
* Dùng cho một số vật có cán: cái, chiếc 11 柄 (cán, báng, b ng tay cầm) 一柄刀 (một con dao) Bát
* Dùng cho người hoặc vật thành nhóm: tốp, toán, nhóm 12 (Tốp, toán, 拨 bō
ám, nhóm, ợt) 一拨学生 (một tốp học sinh)、货分两拨儿运
(hàng hóa chia thành hai nhóm ể vận chuyển) *
Dùng cho sách vở, phim ảnh: bộ Bộ
一部词典 (một bộ từ iển)、一部电影 (một bộ (bộ, khoa, phim) 13 部 bù ngành, ban, bộ (sách, *
Dùng cho máy móc, xe cộ: bộ, cỗ, chiếc 一部汽车 phim,...)
(một chiếc ô tô)、一部电话 (một máy iện thoại) Xan
* Bữa (ăn) 三餐饭 14 餐 cān (ăn, bữa (ba bữa cơm) cơm)
* Dùng cho sách: tập, quyển
(“本” và “册” ều là lượng từ dùng cho sách, Sách
nhưng “册” thường dùng ể nhấn mạnh một quyển 15 册 cè (quyển sách, sổ)
sách trong một bộ sách)
一册工具书 (một tập sách công cụ)、第一册 (tập một quyển một)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 12 Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
* Dùng cho những vật chồng chất lên nhau: tầng, lớp Tằng
三层楼 (ba tầng lầu)、一层玻璃 (một lớp kính) * 16
层 céng (tầng, lớp) Dùng cho những vật bám trên bề mặt vật thể: lớp
一层灰 (một lớp bụi)、一层皮 (một lớp da) Trường
(trận, buổi, * Dùng cho quá trình của sự việc: trận, cơn, cuộc
cuộc, vùng - 一场雨 (một cơn mưa)、一场大病 (một trận bệnh 17 场 sân chỗ ông cháng
người tụ tập nặng)、一场战争 (một cuộc chiến)、哭一场 hoặc làm (khóc một trận) việc) Trường
* Dùng cho hoạt ộng thể thao, giải trí: trận, buổi 18
一场球 (một trận bóng)、一场电影 (một buổi
场 chǎng (Cơn, lần,
trận, cuộc) chiếu phim)
* Dùng cho sự vật lặp lại, chồng chất: tầng, lớp, Trung ợt 19
重 chóng (trùng, lặp 万重山 (muôn lớp núi)、一重一重的困难 (từng lại, lần)
ợt từng ợt khó khăn)、三重意思 (ba tầng ý nghĩa) Xuất
* Dùng cho kịch, tuồng: vở 20 出 chū
(vở, tấn, lớp, 一出喜剧 (một vở hài kịch) hồi) Xứ (nơi,
* Dùng cho nơi chốn: nơi, chỗ 三处住所 21 处 chù chỗ)
(ba nơi ở)、三处错误 (ba chỗ sai) *
Dùng cho những vật nối liền: chùm, chuỗi,
xâu 一串葡萄 (một chùm nho)、一串钥匙 (một Xuyến
xâu chìa khóa)、一串珠子 (một chuỗi ngọc) 22
串 chuàn (suốt, xâu, *
Dùng cho sự vật trừu tượng hoặc những chuỗi)
ộng tác liên tục: chuỗi, tràng
一串问题 (một chuỗi vấn ề)、一串笑声 (một tràng cười)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 13
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO Sàng
(Cái giường, * Dùng cho chăn ệm: tấm, cái, chiếc cái, chiếc, 23
床 chuáng tấm (dùng 两床被子 (hai tấm chăn)、一床席 (một chiếc cho mền, chiếu) chăn, thảm)) *
Dùng cho những sư việc xuất hiện nhiều lần: lần Thứ
第一次 (lần ầu tiên)、上次 (lần trước)、见过两 24 次 cì
(thứ bậc, lần, 次面 (từng gặp mặt hai lần) lượt) *
Dùng cho những sự việc có thể xuất hiện lặp lại
一次教训 (một bài học)、一次机会 (một cơ hội) Thốc
* Dùng cho những vật tụ lại thành ống hoặc 25 簇 (bó, cụm, cù
thành nắm: bó, khóm 一簇鲜花 (một bó/ nhóm, àn) khóm hoa tươi) Toát *
Dùng cho những vật có thể dùng ầu ngón (Tụ họp,
tay nhón lấy, số lượng rất nhỏ: nhúm Giúm, 一撮土 (một nhúm ất) 26 撮 cuō nhúm,Chùm, *
Dùng cho sự vật hoặc người xấu (rất ít):
chòm (tóc, tốp, nhúm
râu, cỏ, ...) 一小撮流氓 (một tốp lưu manh nhỏ) Tá
* Tá (12 chiếc) 一打铅笔 27 打 dá
(12 chiếc) (một tá bút chì) Đạp
* Dùng cho những tờ giấy chồng lên nhau hoặc
(chồng chất, những vật mỏng khác: xấp, chồng 28
沓 dá(r) chồng, xấp, 一沓信纸 (một xấp giấy viết thư)、一沓报纸 (một ống, thếp)
chồng báo)、一沓钱 (một xấp tiền) Đại
* Dùng cho vật ựng trong túi: túi, bao, bịch, gói 29 袋
一袋大米 (một bao gạo)、一袋洗衣粉 (một bịch dài (Túi, ẫy, bao, bị)
bột giặt)、两小袋药 (hai gói thuốc nhỏ) Đảm
* Dùng cho những vật thành gánh: gánh 30 担 (khiêng, dàn
mang, vác) 一担柴 (một gánh củi)、一担水 (một gánh nước)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 14 Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO *
Dùng cho sông và những vật có dạng dài
hẹp: dòng, vệt, vết, nếp...
一道河流 (một dòng sông)、一道伤疤 (một vết
sẹo) 、几道皱纹 (mấy nếp nhăn) * Đạo
Dùng cho cửa, tường: bức ...
一道墙 (một bức tường)、两道门 (hai cổng) 31 道 dào (Đường, con ường) *
Dùng cho mệnh lệnh, câu hỏi: câu ...
十道题 (mười câu hỏi)、一道命令 (một mệnh lệnh) *
Dùng cho các món ăn trong một bữa ăn,
các giai oạn trong một thủ tục: món, lần ...
四道菜 (bốn món ăn)、一道手续 (một thủ tục) Trích
* Dùng cho số lượng chất lỏng nhỏ xuống: giọt, 32 滴
[Giọt (nước, hạt dī
chất lỏng)] 一滴汗 (một giọt mồ hôi)、几滴雨 (mấy hạt mưa)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 15
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO *
Biểu thị số lượng ít (có thể thêm âm uốn lưỡi
“儿”): ít, chút Điểm
一点东西 (một ít ồ)、一点亮光 (một chút ánh
( iểm, chấm, sáng) 33
点 diǎn nốt, giờ, * Chút ít, một
Biểu thị sự việc, iều mục (không thể thêm
âm uốn lưỡi “儿”): ít, một tí)
两点看法 (hai quan iểm)、三点错误 (ba lỗi sai) *
Dùng cho thời gian: giờ
八点钟 (8 giờ)、三点五分 (3 giờ 15 phút)
* Dùng cho những vật xếp lớp hoặc gấp lại: xấp,
Điệp (chồng chồng 34 叠 dié chất)
一叠纸 (một xấp giấy)、一叠衣服 (một chồng quần áo) Đỉnh
* Dùng cho những vật có chóp, có nóc (như mũ, (Đỉnh ầu, 35 顶
màn...): cái, chiếc d ng
ỉnh, ngọn, 一顶帽子 (một cái mũ)、一顶帐子 (một cái màn) chóp, nóc) Đĩnh
* Dùng cho vật hình thỏi: thỏi 一锭银子 (một 36
锭 dìng (Nén, thỏi) thỏi bạc)、两锭墨 (hai thỏi mực) Cột
* Dùng cho nhà cửa: ngôi, tòa 一栋楼 (một tòa 37 栋 (cái cột, Toà, dòng ngôi, nóc)
lầu)、一栋房子 (một ngôi nhà) Đổ
* Dùng cho tường: bức 38 堵 (tường ngăn, dǔ
ngăn ngừa) 一堵墙 (một bức tường)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 16 Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO *
Dùng cho vài bộ phận do vật có dạng dài
phân thành: oạn, khúc
一段木头 (một khúc gỗ)、一段铁路 (một oạn Đoạn ường sắt) * ( oạn, khúc,
Biểu thị một khoảng cách nhất ịnh: oạn, 39 段
khoảng, quãng, chặng duàn quãng,
一段时间 (một quãng thời gian)、一段路程 (một khoảng) chặng lộ trình) *
Biểu thị một phần của sự vật: oạn
一段文章 (một oạn văn)、一段历史 (một oạn lịch sử)
* Dùng cho vật thành ống hoặc người thành Đồi ( ắp,
nhóm: ống, ám 一堆土 (một ống ất)、一堆人 40 堆 duī ống, chồng chất)
(một ám người)、一堆衣服 (một ống quần áo)
* Dùng cho người hoặc ộng vật xếp thành hàng Đội
ngũ: ội, oàn 41 队 duì ( ội quân,
一队学生 (một ội học sinh)、一队骆驼 (một oàn
Đoàn, toán) lạc à)、一队人马 (một oàn người ngựa) Đối
* Biểu thị người hoặc vật thành ôi: ôi, cặp 42 对
一对夫妻 (một cặp vợ chồng)、一对耳环 (một ôi duì (cặp, ôi, qua lại)
bông tai)、一对眼睛 (một ôi mắt) Đốn *
Dùng cho số lần ăn: bữa 三顿饭
(ngưng lại, (ba bữa cơm) 43 顿 dùn * Bữa, hồi,
Dùng cho số lần trách móc, mắng
nhiếc, khuyên bảo: trận
lần, lượt) 打一顿 ( ánh một trận)、骂一顿 (mắng một trận) Đóa
* Dùng cho óa hoa và ám mây hoặc những vật
[Bông hoa, giống chúng: óa, áng, ám 44 朵 duǒ óa (hoa),
一朵鲜花 (một óa hoa tươi)、几朵白云 (mấy ám ám, cụm mây trắng)、无数 (mây)]
朵水花 (vô số bọt nước) Phát
[phát ra, gửi * Dùng cho số ạn dược của vũ khí: phát 一发子弹 45 发 fā i, Phát (một phát ạn) ( ạn)]
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm 17
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
* Dùng cho số lần của ộng tác (tương ương
“回”, “次”) 重新解释一番 (giải
Phan - Phiên thích lại một lần) 46 番 fān
(phiên, lượt, * Dùng cho loại sự vật (tương ương “种”) lần)
一番和平景象 (một cảnh tượng hòa
bình)、这番好意 (ý tốt này) Phương
(Vuông, ơn vị * Thường dùng cho vật hình vuông: chiếc, cái dùng cho 47 方 fāng
一方砚台 (một cái nghiên) 、一方腊肉 (một tảng
các vật hình thịt muối) vuông hay chữ nhật) *
Bộ phận của một chỉnh thể: phần
一份产 (một phần di sản) Phần *
Chỉnh thể do những bộ phận khác
(Một phần, nhau hợp thành: phần, suất 一份套餐 (một
một ơn vị suất cơm phần) 48 份 fèn trong toàn *
Chỉ báo chí, văn kiện...: tờ 一份报纸 thể:
phần, (một tờ báo) * suất, tờ, bản)
Chỉ sự vật trừu tượng như tư tưởng,
tình cảm: niềm, nỗi
一份悲哀 (một nỗi buồn)、一份喜悦 (một niềm vui) Phong
* Dùng cho những vật ã ược niêm lại: bức, phong, lá 49
封 fēng (bì óng kín, 一封信 (một phong thư)、两封电报 (hai bức iện tín) Bao, gói) Phong
* Dùng cho lạc à: con 一峰骆驼 50
峰 fēng (cái bướu lạc (một con lạc à) à)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già. 18
http://duhockokono.vn/khoa-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)