Luyện tập trước thi Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp | Học viện Ngân hàng

Luyện tập trước thi Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN LUYỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Câu 1: Phân tích tài chính đối với Nhà đầu tư nhằm đáp ứng mục tiêu ?
A) Đánh giá khả năng sinh lời, đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu.
B) Đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp.
C) Đánh giá tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp.
D) Đánh giá xu hướng tiêu thụ của Doanh nghiệp trong tương lai.
Câu 2: Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thông tin
A. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
B. Biến động tài chính trong doanh nghiệp
C. Chi tiết về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp
D. Tình hình tài sản, nguồn vốn và nợ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Câu 3: Các thành phần cơ bản của Bảng cân đối kế toán là:
A. Tài sản lưu động
B. Tài sản cố định
C. Nợ
D. Nguồn vốn chủ sở hữu
E. Tất cả các câu trên
Câu 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh:
A. Kết quả hoạt động kinh doanh
B. Tình hình thu chi
C. Cơ cấu vốn
1
D. Tất cả các câu trên
Câu 5: Sau khi phân tích Bảng dự báo tài chính, doanh nghiệp dự kiến điều chỉnh rút ngắn
kỳ thu tiền bình quân. Điều đó sẽ dẫn đến phải điều chỉnh khoản dự báo nào trong số các
khoản đã dự báo:
A. Tài sản cố định ?
B. Vốn chủ sỡ hữu ?
C. Nợ phải thu ?
D. Nợ phải trả có tính chu kỳ
Câu 6: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
A. Xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp
B. Tìm kiếm và huy động vốn
C. Sử dụng vốn hiệu quả
D. Định giá giá trị doanh nghiệp
E. Câu A,B,C
F. Tất cả các câu trên
Câu 7: Công ty thực hiện việc mua lại cổ phiếu của mình m cổ phiếu quỹ sẽ làm cho:
A. Vốn chủ sở hữu tăng
B. Thặng dư vốn tăng
C. Lợi nhuận để lại tăng
D. Tất cả đều sai
Câu 8: Chỉ số P/E phản ánh:
A. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
B. Tính thanh khoản của doanh nghiệp
C. Đánh giá kỳ vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp
D. Tất cả đều sai
2
Câu 9: Khi công ty trả cổ tức cho cổ đông từ nguồn vốn thặng dư sẽ làm thay đổi
A. Thặng dư vốn giảm
B. Lợi nhuận giảm
C. Vốn chủ sở hữu tăng
D. Câu A,C
E. Câu B,C
F. Tất cả đều sai
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của phân tích báo cáo tài chính?
A. Phân tích bảng cân đối kế toán
B. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Không có đáp án đúng
Câu 11: Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận được, được phản ánh vào luồng tiền trong hoạt động
nào sau đây của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Không có đáp án
Câu 12: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng
A. Một công ty có lãi thì dòng tiền từ hoạt động kinh doanh nhất định phải > 0
B. Một công ty lỗ vốn thì dòng tiền từ hoạt động kinh doanh nhất định phải < 0
C. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính > 0 chứng tỏ công ty gia tăng đòn bẩy tài chính
D. Sử dụng đòn bẩy tài chính luôn làm khuếch đại tỷ suất lợi nhuận cho doanh nghiệp
3
E. Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp luôn phải bằng theo phương pháp trực tiếp
Câu 13: Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật
ngữ sau đây, ngoại trừ:
A. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
B. Đòn bẩy tài chính
C. Lợi nhuận sau thuế
D. Lãi gộp
Câu 14: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh Tổng tài sản và nguồn hình thành
tài sản:
A) Tại một thời điểm nhất định.
B) Cuối tháng.
C) Trong kỳ kinh doanh.
D) Cuối năm.
Câu 15: Nếu trong kỳ doanh nghiệp chi tiền đầu tư vào chứng khoán thì nghiệp đó phản ánh
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phần:
A) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
B) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động Kinh doanh.
C) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động Đầu tư.
D) Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
Câu 16: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tiền chi mua sắm tài sản cố định được phản ánh
phần lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động;
A) Kinh doanh
B) Đầu tư
C) Tài chính
D) Hoạt động khác
4
Câu 17: Tình hình tài trợ của doanh nghiệp là mạo hiểm khi:
A) Nguồn vốn dài hạn = Tài sản dài hạn
B) Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn
C) Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn
D) Nguồn vốn dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn
Câu 18: Nếu hệ số thanh toán nợ ngắn hạn lớn hơn một thì ?
A) Doanh nghiệp có cách thức tài trợ an toàn, ổn định.
B) Doanh nghiệp không đáp ứng được cân bằng tài chính.
C) Doanh nghiệp có cách thức tài trợ không an toàn
D) Doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.
Câu 19: Tốc độ tăng trưởng cổ tức của một công ty là 10% và có thể duy trì như vậy trong
tương lai. Tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của công ty là 5,5. Hãy dự báo khả
năng chi trả cổ tức của công ty này từ những thông tin trên là:
A) 40%.
B) 25%.
C) 75%
D) Không đủ thông tin
Phụ giải: Po/Eo = Po x
Câu 20: Công ty Nhân Đức dự kiến duy trì mức độ đòn bẩy tài chính là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận
để tái đầu tư là 40%. Vậy để đạt mức độ tăng trưởng bền vững 12,5% thì tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên tài sản là bao nhiêu (ROA)?
E) 18%.
F) 20%.
G) 25%
H) 27%
Phụ giải: g= ROE x R = ROA x A x R = 12,5%
5
ROA =
Câu 21: Tổng nguồn vốn kinh doanh hay tổng tài sản của công ty Hà Đông là 500 triệu đồng.
Trong đó, vốn chủ sở hữu chiếm 50%, lợi nhuận sau thuế trong năm dự kiến đạt 50 triệu
đồng. Vậy để đạt tỷ lệ tăng trưởng 10% thì tỷ lệ lợi nhuận để lại để tái đầu tư phải là:
A) 50%
B) 60%
C) 65%
D) 70%
Phụ giải: g= ROE x R => R =
Câu 22: Khi lợi nhuận ròng tăng 20%, tổng số cổ phiếu bình quân trong kỳ tăng gấp 2 lần thì
EPS của doanh nghiệp sẽ:
A) Tăng 60%
B) Giảm 60%
C) Tăng 40%
D) Giảm 40%
Phụ giải: E = E x => E
1
/P
1 o
/P
o 1
/P
1
giảm 40% so với E
o
/P
o
Câu 23: Trích bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp Long Thành năm N các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tài sản ngắn hạn 1.500 1.570
Tài sản dài hạn 2.800 3.050
Nợ ngắn hạn 1.560 1.680
Nợ dài hạn 1.240 1.240
Vốn chủ sở hữu 1.500 1.700
Cơ cấu nguồn vốn cho thấy doanh nghiệp có khả năng:
A) Độc lập về tài chính cao
B) Không đánh giá được
C) Phụ thuộc thấp
D) Tự chủ về tài chính thấp
Phụ giải: Tính cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ta có số liệu sau:
6
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tài sản ngắn hạn 1.500 1.570
Tài sản dài hạn 2.800 3.050
Nợ ngắn hạn 1.560 1.680
Nợ dài hạn 1.240 1.240
Vốn chủ sở hữu 1.500 1.700
Tổng Tài sản 4.300 4.620
Tỷ lệ vốn chủ/TTS 34,88% 36,80%
Như vậy, chúng ta thấy tỷ lệ vốn chủ trên tổng tài sản chỉ ở mức trên 35% dưới 50% => mức tự
chủ thấp về tài chính thấp.
Câu 24: Cho số liệu sau của Công ty cổ phần Đức Ái:
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền 1.000 triệu đồng
Tài sản cố định 2.800 triệu đồng
Doanh thu thuần 10.000 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế 500 triệu đồng
Tỷ số thanh toán nhanh 1,5
Tỷ số thanh toán hiện hành 2,0
ROE 20%
Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày
Số ngày trong năm 360 ngày
Cho biết thêm công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ có cổ phiếu thường, nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn .
Công ty dùng số tiền mặt phát sinh từ giảm kỳ thu tiền bình quân từ 45 ngày xuống còn 36 ngày
để mua cổ phiếu thường (làm cổ phiếu quỹ). Hãy tính lại các tỷ số ROA, ROE, tỷ số nợ . So sánh
với ROA, ROE, tỷ số nợ cũ và lập bản cân đối kế toán trước và sau khi doanh nghiệp mua cổ
phiếu quỹ.
Phụ giải:
Tài sản Ban đầu
Sau phát
hành
Nguồn vốn Ban đầu
Sau phát
hành
Tiền
1.000 triệu
đồng
1.000 triệu
đồng
Vay ngắn
hạn
(3)
1.500 triệu
đồng
1.500 triệu
đồng
Các khoản phải thu
(2) và (7)
1.250 triệu
đồng
1.000 triệu
đồng
Vay dài hạn
(6)
1.800 triệu
đồng
1.800 triệu
đồng
7
Hàng tồn kho
(4)
750 triệu
đồng
750 triệu
đồng
Vốn chủ sở
hữu
(1)
2.500 triệu
đồng
2.500 triệu
đồng
Tài sản cố định
2.800 triệu
đồng
2.800 triệu
đồng
Cổ phiếu
quỹ
(8)
-250 triệu
đồng
Tổng tài sản
(5)
5.800 triệu
đồng
5.550 triệu
đồng
Tổng nguồn
vốn
(9)
5.800 triệu
đồng
5.550 triệu
đồng
ROE 20% 22%
ROA 8,62% 9,01%
Căn cứ vào dữ liệu ban đầu ta tính toán các chỉ tiêu:
1. Vốn chủ sở hữu: =
2. Giá trị các khoản khoản phải thu =
3. Vay ngắn hạn =
4. Hàng tồn kho = Tài sản ngắn hạn – tiền và các khoản phải thu = Nợ ngắn hạn x hệ số thanh
toán hiện hành - tiền và các khoản phải thu = 1.500 tr đồng x 2 – (1.000 tr+1.250 tr) = 750 tr
5. Tổng tài sản = Tiền + các khoản phải thu + hàng tồn kho + tài sản cố định = 5.800 tr đồng
6. Vay dài hạn = Tổng tài sản – Vay ngắn hạn – Vốn chủ sở hữu = 5.800 tr – 1.500 tr -2.500tr =
1.800 triệu đồng
7. Giá trị khoản phải thu TB thay đổi =
8. Số tiền mua cổ phiếu quỹ từ chênh lệch tiền sau khi thay đổi kỳ thanh toán= 1.250 tr -1.000tr
= 250 tr đồng
9. Tổng nguồn vốn và tài sản sau khi mua cổ phiếu quỹ = Tổng tài sản ban đầu – giá trị cổ phiếu
quỹ = 5.800 tr – 250 tr = 5.550 triệu đồng.
Câu 25: Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng):
A) 95,12 ngày
B) 89,52 ngày
C) 85,89 ngày
D) 84,13 ngày
8
Phụ giải: Số nợ ngắn hạn Cty có thể vay thêm để tỷ số thanh toán ngắn hạn ≥ 1,7 là Δvay
=> Δvay = 37,94271 tỷ
=> hàng tồn kho cuối năm 2010 = 260,146 tỷ+37,94271 tỷ = 298,0887 tỷ
=> hàng tồn kho bình quân năm 2010 = 279,1174 tỷ
= 89,52442 ngày
Câu 26: Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu
hành là 20.000.000, giá trị thị trường của một cổ phiếu là 45.367 đồng. Tính chỉ số P/B
(M/B) của công ty?
A) 1,52
B) 1,69
C) 2,81
D) 2,54
Phụ giải: Book Value = 534.004 triệu/20.000.000 CP = 26.700,20 đ/CP
M/B =
Câu 27: Chọn đáp án đúng:
A) Đòn bẩy hoạt động (DOL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay cho công ty.
B) Đòn bẩy tài chính (DFL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng cổ tức trên 1
cổ phiếu của công ty
C) Đối với công ty có hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng 1 thì đòn bẩy tổng hợp có độ
lớn lớn hơn 1.
D) Doanh nghiệp có hệ số nợ càng cao, đòn bẩy tài chính (DFL) sử dụng càng cao.
9
Câu 28: Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43
ngày. Năm 2009 nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO (thời gian
thu hồi tiền tồn đọng) xuống bằng mức trung bình ngành và khi đó công ty sẽ kiếm được
10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách thì nó sẽ tác động thế
nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không thay đổi:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối
năm 241,929 223,560 418,316
A) 23,608 tỷ
B) 27,740 tỷ
C) 34,432 tỷ
D) 35,567 tỷ
Phụ giải: DSO =
Và = Vòng quay các khoản phải thu =
Để kỳ thu tiền trung bình của DN bằng trung bình ngành là 43 ngày thì:
Vòng quay các khoản phải thu TB ngành = 365 ngày / 43 ngày = 8,49 vòng
Phải thu bình quân năm 2009 sau khi đưa vòng quay phải thu về trung bình ngành là:
Phải thu bình quân = = 182,238 tỷ đồng
Thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách:
(418,316 tỷ đồng - 182,238 tỷ đồng) x 10% 23,608 tỷ đồng
Câu 29: Một công ty có vốn cổ phần thường là 40 tỷ. Giá cổ phiếu công ty là 80.000 một cổ
phiếu và tỷ số M/B là 4.0. Hỏi số cổ phiếu đang lưu hành của công ty là bao nhiêu?
A) 5.000.000
B) 1.250.000
10
C) 2.000.000
D) 8.000.000
Phụ giải: Book Value= 80.000/4 = 20.000 đồng/CP
Số lượng cổ phiếu lưu hành =
Câu 30: Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là
4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản bình
quân năm là 3.000 tỷ và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm
có 365 ngày.
A) 7,10%
B) 33,8%
C) 3,38%
D) 71,0%
Phụ giải: Doanh thu thuần= Phải thu bình quân x Vòng quay phải thu
ROE
Câu 31: Công ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của công ty
J có giá thị trường cao hơn. Câu nào sau đây là đúng?
A) Công ty J có P/E cao hơn
B) Công ty J phải có M/B cao hơn
C) Công ty J phải có mức độ rủi ro hơn
D) Công ty J phải trả cổ tức thấp hơn
Câu 32: Một công ty có số liệu như sau: Năm 2010 tổng nguồn vốn công ty tăng 134,567 tỷ do:
vay ngắn hạn ngân hàng tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng
thêm 46,378 tỷ tài trợ 80% cho tài sản lưu động tăng thêm của công ty, chỉ số vòng quay tài
sản cố định công ty là 6,17. Hãy xác định % thay đổi doanh thu của công ty năm 2010:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
11
TSCĐ ròng cuối
năm 80,527 106,602 254,439
A) 19,34%
B) 18,29%
C) 14,01%
D) 16,76%
Phụ giải: Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ (1)
Số vốn chủ tăng thêm trong năm 2010 là: 134,567 tỷ - 46,378 tỷ = 88,189 tỷ
Giá trị vốn đầu tư thêm cho TSCĐ năm 2010: Vốn chủ tăng thêm – phần vốn bổ sung vốn lưu
động còn thiếu = 88,189 tỷ - 46,378 tỷ x(100% -80%)/80% = 88,189 tỷ - 11,5945 tỷ = 76,5945
Giá trị TSCĐ ròng cuối năm 2010 là : 254,439 tỷ + 76,5945 tỷ =331,0335 tỷ.
Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 2010 là :
Doanh thu thuần kỳ 2010 là: 292,736 tỷ x 6,17 vòng = 1.806,1827 tỷ đồng
Tỷ lệ thay đổi doanh thu năm 2010: (1.806,1827 tỷ -1.546,9 tỷ)/1.546,9 tỷ x100% = 16,76%
Câu 33: Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
là 70%. Hỏi phải thay đổi bao nhiêu nợ biết rằng tổng tài sản công ty năm 2010 không thay
đổi: Công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số liệu
Tổng nợ 408,801
Tổng VCSH 543,004
A) Tăng 16,881 tỷ
B) Giảm 16,881 tỷ
C) Tăng 40,997 tỷ
D) Giảm 40,997 tỷ
Phụ giải: Tổng tài sản của công ty là: 543,004 tỷ đồng + 408,801 tỷ đồng= 951,805 tỷ đồng
12
Tổng nợ 2010 dự kiến là: x 70% = 391,92 tỷ đồng;
Giá trị nợ năm 2010 thay đổi so với năm 2019 là: 408,801 tỷ - 391,92 tỷ =16,881 tỷ
Câu 34: Năm 2009 doanh thu công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS là 9.474
đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 75,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ phiếu thay đổi
bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp công ty biết công ty có sử dụng chi phí tài
trợ cố định?
A) 0,77
B) 0,98
C) 1,23
D) Công ty không tồn tại đòn bẩy tổng hợp
Câu 35: Tài sản dài hạn bao gồm:
A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn,tài sản dài hạn khác.
B) Các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn,tài sản dài hạn khác.
C) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính dài
hạn,tài sản dài hạn khác.
D) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn, tiền mặt.
Câu 36: Năm 2009, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay công ty 26, thuế suất thuế TNDN là 25%.
Giả sử năm 2010, công ty thay đổi chính sách tài trợ tài sản, vốn vay ngân hàng tăng thêm
10% do đó chi phí lãi vay tăng lên, khả năng thanh toán lãi vay của công ty thay đổi bằng 24.
Tính hệ số doanh lợi doanh thu công ty biết rằng EBIT công ty không thay đổi, doanh thu
công ty không đổi ? Công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu
903,296 1.094,483 1.546,900
13
Lợi nhuận sau thuế
125,440 154,410 305,664
A) 16,75%
B) 19,24%
C) 18,34%
D) 19,69%
Phụ giải: Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay năm 2019 => EBIT = 26 x chi phí lãi vay
=> Lợi nhuận trước thuế= EBIT - chi phí lãi vay = 26 x chi phí lãi vay - chi phí lãi vay= 25x
chi phí lãi vay = 305,664 tỷ / (100%-25%) = 407,552 tỷ
=> Chi phí lãi vay = 407,552 tỷ/25 = 16,30208 tỷ
=> EBIT = 26 x 16,30208 tỷ = 423,85408 tỷ
Chi phí lãi vay năm 2010 = 423,85408 tỷ /24 = 17,66058667 tỷ
Lợi nhuận sau thuế 2010 = (423,85408 tỷ- 17,66058667 tỷ) x (100%-25%) = 304,65 tỷ
Hệ số doanh lợi doanh thu năm 2010 là= 304,65 tỷ/1.546,9 tỷ x100% = 19,694%
Câu 37: Một công ty có cổ tức chi trả là 16,8548 tỷ đồng, số cổ phiếu đang lưu hành bình quân
của công ty là 11.600.000. Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) của công ty là:
A) 21.340 đồng
B) 2.134 đồng
C) 14.530 đồng
D) 1.453 đồng
Câu 38: Một công ty có ROE cao hơn trung bình ngành nhưng lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp
hơn trung bình ngành. Câu nào dưới đây đúng?
A) Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành
B) Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành
C) Doanh lợi tổng tài sản bằng trung bình ngành
14
D) Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành
Câu 39: Tính tỷ số thanh toán nhanh của Công ty SP với số liệu bảng cân đối kế toán của công
ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 14 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4
Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 37,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 52,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5
A) 0,35
B) 0,82
C) 0,95
D) 1,25
Câu 40: Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Ngày/chỉ tiêu
31/12/200
8
31/12/200
9
31/12/201
0
Ngày/chỉ
tiêu
31/12/200
8
31/12/200
9
31/12/201
0
Tiền 150 150 200
Nợ ngắn
hạn
200 300 400
Phải thu 320 240 120
Nợ dài
hạn
120 240 390
Hàng tồn kho 50 135 120
Tài sản cố
định
400 615 1050
Vốn chủ
sở hữu
600 600 700
Tổng tài sản 920 1140 1490 Tổng 920 1140 1490
15
nguồn vốn
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Khoản mục tiền, nợ dài hạn của doanh nghiệp tăng đều qua các năm
B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua các năm
C) Tổng nguồn vốn tăng trong 3 năm chủ yếu là do doanh nghiệp huy động thêm vốn chủ sở
hữu
D) Hàng tồn kho năm 2008 thấp hơn hẳn năm 2009, 2010 chứng tỏ chính sách bán hàng năm
2008 là tốt, doanh nghiệp có được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn.
Câu 41: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8
Tổng tài sản ngắn
hạn
38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 41,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả
năng thanh toán tức thời của MP?
A) Tăng 0,08 tỷ đồng
B) Giảm 0,08 tỷ đồng
C) Giảm 0,08
D) Tăng 0,08
16
Câu 42: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8
Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 41,5
Cổ phần ưu đãi 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Biết tỷ số thanh toán ngắn hạn Trung bình ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP
đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn bằng với mức trung bình ngành
A) Vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua hàng tồn kho.
B) Vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua sắm tài sản cố định
C) Phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy móc phục vụ sản xuất
D) Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần
các giấy nợ phải trả
Phụ giải:
- Khi hệ số > 1 việc tăng cả tử số và mẫu số với cùng một số hạng => làm giảm giá trị hệ số đó
và ngược lại
- Khi hệ số < 1 việc tăng cả tử số và mẫu số với cùng một số hạng => tăng giá trị hệ số đó tiêm
cận 1 và ngược lại
Câu 43: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
17
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038
Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Vốn lưu động của công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là:
A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
B) 199,813 tỷ; 211,214 tỷ; 305,123 tỷ
C) 211,234 tỷ; 199,813 tỷ; 306,345 tỷ
D) 112,345 tỷ; 234,345 tỷ; 136,435 tỷ
Phụ giải: Vốn lưu động thường xuyên là tài sản lưu động được tài trợ bằng vốn dài hạn với công
thức = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng)
Câu 44: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Lợi nhuận giữ lại 18,530 30,393 136,767
Vốn chủ sở hữu bình
quân
338,403 407,906 543,004
Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 40%. Năm 2010 EBT công ty là 518,338 tỷ đồng,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại công ty tăng thêm 3,5%.
Hãy tính sự thay đổi của tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm 2010 so với năm 2009, biết
rằng vốn chủ sở hữu công ty không thay đổi?
A) Tăng thêm 3,87%
B) Giảm đi 29,25%
C) Tăng thêm 5,59%
D) Giảm đi 28,11%
Phụ giải: EBT= Lợi nhuận ròng/(1- Thuế thu nhập doanh nghiệp).; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận
sau thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại= (40%+3,5%)*518,338*75%= 167,164 tỷ.; Tỷ số tăng trưởng
bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu.; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2009)=
136,767/543,004= 25,19%.; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2010)= 167,164/543,004 =30,78%.;
→ % thay đổi=30,78%-25,19%=5,59%.
18
Câu 45: Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như
sau:
Chỉ tiêu
Công ty A % doanh thu Công ty B % doanh thu
Doanh thu 4 tỷ 100% 3,5 tỷ 100%
Giá vốn hàng bán 2,8 tỷ 70% 2,4 tỷ 68,70%
Lợi nhuận gộp 1,2 tỷ 30% 1,1 tỷ 31,30%
Chi phí bán hàng 660 triệu 16,50% 570 triệu 16,30%
Lợi nhuận trước thuế 540 triệu 13,50% 530 triệu 15%
Thuế TNDN 135 triệu 3,40% 132,5 triệu 3,80%
Lợi nhuận sau thuế 405 triệu 10,10% 397,5 triệu 11,20%
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tỷ trọng chi phí bán hàng của công ty A lớn hơn công ty B do lợi nhuận sau thuế của công ty
A lớn hơn công ty B
B) Tỷ trọng giá vốn hàng bán của công ty A không so sánh được với tỷ trọng giá vốn hàng bán
của công ty B do 2 công ty không có cùng mức doanh thu
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty B
do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
D) Việc so sánh tỷ trọng các yếu tố với doanh thu của 2 công ty là không mang lại hiệu quả do
không biết được quy mô tổng tài sản của 2 công ty, thêm vào nữa, doanh thu của 2 công ty lại
khác nhau
Câu 46: Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung
bình ngành cho biết:
A) Tỷ trọng nợ khó đòi của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong khoản phải thu.
B) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm mạnh.
C) Thực hiện cho khách hàng trả chậm nhiều do đó chắc chắn bán được nhiều hàng hóa hơn.
19
D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín
dụng quá mức.
Câu 47: Khoản mục nào nằm trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh khi lập báo cáo
lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp?
A) Tiền chi trả lãi vay
B) Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
C) Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
D) Tiền chi trả nợ gốc vay
Câu 48: Câu nào sau đây ĐÚNG:
A) Các yếu tố khác không đổi kỳ thu tiền bình quân tăng lên dẫn tới ROE tăng lên.
B) Tỷ số nợ công ty tăng lên, doanh thu và chi phí hoạt động không đổi làm lợi nhuận biên (PM)
giảm xuống.
C) Các yếu tố khác không đổi kỳ thu tiền bình quân tăng lên dẫn tới vòng quay tổng tài sản tăng
lên.
D) Nếu 2 công ty có ROA bằng nhau và > 0 thì công ty có tỷ số nợ cao hơn sẽ có ROE cao hơn.
Câu 49: Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế của
công ty là 7,5 tỷ và tỷ số P/E là 8. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu?
A) 20.000 đồng
B) 30.000 đồng
C) 40.000 đồng
D) 60.000 đồng
Phụ giải: P/E = 8 => P=8E =8x(7.500.000.000 /1.000.000) = 60.000
20
Câu 50: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Năm 2010, lợi nhuận chưa phân phối của công ty cuối năm là 268,995 tỷ, lợi nhuận chưa phân
phối đầu năm 2010 bị điều chỉnh giảm xuống bằng 80% so với mức lợi nhuận chưa phân phối
cuối năm 2009. Hãy xác định tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty biết rằng lợi nhuận sau thuế
công ty không thay đổi?
A) 42,11%
B) 34,48%
C) 12,08%
D) 27,03%
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại trong năm 2010 = 268,995- (232,951x80%) = 82,6342
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2010: 82,6342/305,664 x100% = 27,034%
Câu 51: Một công ty có cổ tức 1 cổ phiếu (DPS) là 2.146 đồng, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại chiếm
60% lợi nhuận sau thuế. Tính thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) của công ty biết rằng toàn
bộ cổ phiếu đang phát hành của công ty là cổ phiếu thường?
A) 6.124 đồng
B) 5.365 đồng
C) 858,4 đồng
D) 3.256 đồng
Phụ giải: EPS =
21
Câu 52: Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20
tỷ và hệ số nợ công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty có thể làm
giảm chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên 30 tỷ. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số nợ
không bị ảnh hưởng. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu?
A) 6,17%
B) 7,33%
C) 8,33%
D) 7,67%
Phụ giải: ROE = = = 6,67% x 1,5 x 1,666666667 = 16,67%
1
ROE
2
= = = 10 % x 1,5 x 1,666666667 = 25%
ROE
2
- ROE = 25% - 16,67% = 8,33%
1
Câu 53: Một công ty dự kiến doanh thu năm tới là 300 tỷ và chi phí hoạt động là 270 tỷ. Công
ty sẽ có tổng tài sản là 200 tỷ và dự án hiện tại được tài trợ bằng 30% nợ,70% vốn chủ sở
hữu. Lãi suất vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Ngân hàng yêu
cầu công ty phải có TIE tối thiểu 4,5 nếu không sẽ thu hồi vốn cho vay. ROE thay đổi thế nào
nếu công ty tăng tỷ số nợ lên tối đa, doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất thuế suất
không thay đổi.
A) 1,67%
B) 0,27%
C) 1,23%
D) 1,54%
Phụ giải: Lợi nhuận sau thuế = {(300 tỷ -270 tỷ)- (200 tỷ x30%x10%)} x (100%-25%) = 18 tỷ
ROE
1
= 12,86%
TIE = => EBIT => lãi vay
Lợi nhuận sau thuế dự kiến = {(300 tỷ -270 tỷ)- 6,667 tỷ} x (100%-25%) = 17,49975 tỷ
ROE
2
= 13,13% =>ROE
2
- ROE = 13,13% - 12,86% = 0,27%
1
22
Câu 54: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?.
A) Nội dung phân tích báo cáo tài chính chỉ tập trung vào phân tích các tỷ số.
B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích cơ bản trong
nội dung phân tích báo cáo tài chính.
C) Phân tích kỹ thuật là một trong những phân tích căn bản trong phân tích báo cáo tài chính.
D) Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh không phải là phân tích báo cáo tài chính
Câu 55: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối
năm 153,255 271,651 260,146
Công ty nhận thấy hàng tồn kho của công ty đang dư thừa và có thể giảm bớt, năm 2010 công ty
quyết định bán bớt lượng hàng tồn kho để vòng quay hàng tồn kho công ty bằng mức trung bình
ngành là 5 vòng.Tính số lượng hàng tồn kho thay đổi biết rằng tốc độ tăng giá vốn hàng bán
công ty năm 2010 bằng tốc độ tăng năm 2009:
A) 12,134 tỷ
B) 13,390 tỷ
C) 13,585 tỷ
D) 27,170 tỷ
Phụ giải: Giá vốn hàng bán năm 2010 = Hàng tồn kho bình quân năm 2010: 1.232,804 : 5vòng
= 246,561 tỷ; Hàng tồn kho năm 2010 : 246,561*2 – 260,146=232,976 tỷ; Thay đổi: 260,146-
232,976=27,170 tỷ
Câu 56: Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm/Chỉ tiêu 2009
23
Doanh thu
1.546,900
Lợi nhuận sau thuế
305,664
Giả sử doanh thu năm 2010 của công ty tăng 23%, thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy tính
tỷ số doanh lợi doanh thu của công ty:
A) 21,30%
B) 16,06%
C) 30,09%
D) 25,07%
Phụ giải: Giá vốn hàng bán= 1.546,9 – (305,664 /75%) = 1.139,35 tỷ
Doanh thu dự kiến năm 2010: 1.546,9 x (100% +23%) = 1.902,69 tỷ
Lợi Nhuận sau thuế dự kiến năm 2010: (1.902,69 tỷ-1.139,35 tỷ) x (100%-25%) = 572,5 tỷ
Tỷ số doanh lợi doanh thu năm 2010: 572,5 tỷ /1.902,69 tỷ x 100%= 30,09%
Câu 57: Bốn báo cáo tài chính quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam hiện
nay là:
A) Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay
đổi vốn chủ sở hữu
B) Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh
báo cáo tài chính
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo
cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
D) Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, bảng cân đối kế toán, thuyết
minh báo cáo tài chính
Câu 58: Cho biết thông tin về doanh nghiệp như sau: Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi
phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5 triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy
tính đòn bẩy tài chính DLF của công ty:
A) 1,24
24
B) 1,05
C) 1,12
D) 1,13
Phụ giải: DLF (Degree of Financial Leverage) =
Câu 59: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối
năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2009 công ty cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 60 ngày (thời hạn tín dụng). Nếu
DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng thì khách hàng đang trả nợ đúng hạn. Ngược lại
nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.Hỏi khách hàng đang trả nợ sớm hay muộn bao lâu biết
rằng: số ngày sớm hay muộn bằng DSO – thời hạn tín dụng:
A) Trả chậm 15,73 ngày
B) Trả sớm 15,73 ngày
C) Trả chậm 17,41 ngày
D) Trả sớm 17,41 ngày
Phụ giải:
Số ngày sớm hay muộn so với thời hạn tín dụng: 75,73 ngày – 60 ngày = 15,73 ngày
Câu 60: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
25
Giả sử năm 2010 giá vốn hàng bán công ty tăng 76,234 tỷ đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Các yếu tố khác không đổi. Hãy tính doanh lợi doanh thu của công ty:
A) 18,37%
B) 16,064%
C) 19,34%
D) 21,89%
Phụ giải: Lợi nhuận trước thuế năm 2010 là: (305,664 tỷ /0,75) - 76,234 tỷ = 331 tỷ đồng
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm 2010 là: = 16,064%
Câu 61: Phân tích tỷ số tập trung bốn nhóm khả năng căn bản của doanh nghiệp, loại trừ
A) Khả năng thanh toán
B) Khả năng sinh lời
C) Khả năng hoạt động
D) Khả năng thương thuyết với đối tác
Phụ giải: Bốn nhóm tỷ số khả năng căn bản của doanh nghiệp là:
Nhóm 1: Tỷ lệ khả năng lợi nhuận
Nhóm 2: Tỷ lệ khả năng đòn bẩy tài chính
Nhóm 3: Tỷ lệ khả năng thanh toán
Nhóm 4: Tỷ lệ hiệu suất hoạt động
Câu 62: Năm nay công ty SCC có lượng tài sản 999,851 tỷ đồng, doanh thu 1.616,925 tỷ đồng,
chi phí hoạt động 1.212,765 tỷ đồng. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 18%/1 năm nhưng
ngân hàng yêu cầu phải có TIE tối thiểu bằng 6,5 và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới
mức yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại khoản vay. Hãy tìm tỷ số nợ lớn nhất mà công ty có thể sử
dụng:
A) 37,96%
B) 56,12%
C) 45,67%
26
D) 34,55%
Phụ giải: TIE = => Chi phí lãi vay = 62,178 tỷ
Với khả năng chi phí lãi vay 62,178 tỷ đồng và lãi suất 18%/năm thi công ty có thể vay với giá
trị lớn nhất là 62,178 /18%= 345,433 tỷ; => Hệ số nợ lớn nhất = Tổng nợ/Tổng tài sản =
345,433/999,851=34,55%
Câu 63: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối
năm
114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế 125,44 154,41 305,664
Giả sử năm 2009 công ty quyết định chia cổ tức năm 2008 bằng tiền cho cổ đông thêm 45,123
tỷ. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2009:
A) 13,88%
B) 34,45%
C) 37,14%
D) 15,77%
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại năm 2009 = 232,951 - 145,392 = 87,559 tỷ; Nếu công ty chia thêm cổ
tức năm 2008 thì khi ấy Lợi nhuận giữ lại năm 2009 là: 87,559-45,123 = 42,436 tỷ.
Tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại năm 2009= 42,436/305,664= 13,88%
Câu 64: Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn
đến điều nào sau đây?
A) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng tài sản đều tăng
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng nguồn vốn đều giảm
C) Tổng nguồn vốn tăng lên
D) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng lên
27
Câu 65: Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tài sản cố
định của công ty:
A) Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty lên bằng mức trung bình ngành
B) Phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng hết để tăng tài sản cố định của công ty.
C) Giảm doanh thu thuần.
D) Thay đổi cách tính khấu hao, giảm số năm khấu hao tài sản cố định.
Câu 66: Bảng cân đối kế toán năm 2009 của một công ty cho biết vốn cổ phần thường là 200
tỷ, trong đó có 160 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Công ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu
hành có thị giá là 40.000 một cổ phiếu. Nếu doanh nghiệp có thu nhập sau thuế là 20 tỷ đồng
trong năm 2009 và trả 10 tỷ đồng tiền cổ tức cho cổ đông. Hỏi giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu
của công ty vào thời điểm cuối năm 2009, cho biết công ty không chia tách và cũng không
gộp cổ phiếu thường trong giai đoạn này?
A) 19.000 đồng
B) 20.000 đồng
C) 21.000 đồng
D) 22.000 đồng
Phụ giải: BV =
Câu 67: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 200
7
Năm 200
8
Năm 200
9
Lợi nhuận giữ lại 18,530 30,393 136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân
338,403 407,906 543,004
Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại công ty 40%. Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới tin
rằng công ty có thể tăng tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu thêm 10% mà không ảnh hưởng tới tỷ lệ
lợi nhuận giữ lại của công ty. Hãy xác định tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm 2010?
A) 25,88%
28
B) 26,11%
C) 29,18%
D) 31,23%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại;
Tỷ số tăng trưởng bền vững năm 2009 = => ROE = =
2009
Tỷ số tăng trưởng bền vững năm 2010 = (
Câu 68: Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 450 tỷ đồng là tài sản
ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%. Muốn tỷ số thanh toán
ngắn hạn đạt mức 1,5 thì tài sản ngắn hạn cần tăng thêm hay giảm bớt bao nhiêu ? (xét độc
lập sự thay đổi này)
A) Tăng thêm 78,5 tỷ đồng
B) Giảm bớt 37,5 tỷ đồng
C) Tăng thêm 37,5 tỷ đồng
D) Giảm đi 87,5 tỷ đồng
Phụ giải: Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn = 1,5 nợ ngắn hạn = 650 tỷ x50% x1,5 = 487,5
Giá trị Tài sản ngắn hạn cần điều chỉnh = 487,5 tỷ - 450 tỷ = 37,5 tỷ đồng.
Câu 69: Doanh thu của Công ty Cathay năm 2010 là $35,000. Lợi nhuận sau thuế là $7,500.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận trước thuế của Công ty Cathay là
A) $27.500
B) $5.000
C) $10.000
D) $1.000
29
Câu 70: Cho bảng số liệu sau:
Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động
1 2140 513
2 2200 540
3 2090 505
4 2500 575
5 2430 538
6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, phương trình hồi quy
giữa doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là:
A) Y = 296 + 0,1X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
B) Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
C) Y = 0,1 + 296X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
D) Y = 0,1 + 296X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
Phụ giải: Y=a+bX ; với b= =
a=Y-0,1X = Y-0,1X, thay Y và X tại điểm cực trị với Y=595, X=2990 có a=296
Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Câu 71: Cuối năm nay tổng tài sản của công ty 1.916,528 tỷ đồng, tỷ trọng tài sản ngắn hạn
chiếm 40%, khả năng thanh toán chung của công ty là 1,6. Năm sau công ty đặt mục tiêu
nâng mức khả năng thanh toán chung lên mức trung bình ngành là 1,72. Xác định tỷ số
nợ của công ty vào cuối năm sau biết rằng tài sản ngắn hạn công ty không thay đổi?
A) 23,25%
B) 24,35%
C) 24,12%
D) 23,67%
Phụ giải: Tài sản ngắn hạn = 1.916,528 tỷ x 40% = 766,6112 tỷ
Tỷ số nợ =
30
Câu 72: Câu nào dưới đây ĐÚNG nhất?
A) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào doanh thu và chi phí từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
B) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào dòng tiền thu và chi của
doanh nghiệp
C) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được điều chỉnh bắt đầu từ lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp
D) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 73: Thông tin để có thể xác định được các tỷ số thanh toán của doanh nghiệp có thể
thu thập từ?
A) Báo cáo kết quả kinh doanh
B) Thuyết minh báo cáo tài chính
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh
D) Bảng cân đối kế toán
Câu 74: Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là
1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài
hạn chiếm 50% tổng nợ, hàng tồn kho là 12,16 tỷ đồng, các khoản phải thu bằng 0. Công
ty dự tính tỷ số khả năng thanh toán tức thời có giá trị là:
A) 1,34
B) 0,5067
C) 0,5556
D) 0,8333
Phụ giải: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = = 1,34
Tài sản ngắn hạn = 1,34 x Nợ ngắn hạn = 1,34 x { (120 tỷ x (100%-60%) x50%} = 32,16
tỷ
Tỷ số thanh toán nhanh =
Câu 75: Capenter có tỷ số tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành
động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số này?
A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn
31
B) Sử dụng tiền để giảm bớt các khoản phải trả
C) Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho
D) Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn
Câu 76: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối
năm 153,255 271,651 260,146
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là :
A) 101,23 ngày; 104,89 ngày
B) 103,11 ngày; 96,95 ngày
C) 96,95 ngày; 103,11 ngày
D) 97,63 ngày; 98,12 ngày
Phụ giải:
97,623 ngày
98,12 ngày
Câu 77: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Chu kỳ hoạt động của một doanh nghiệp là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu
tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi
thành tiền.
B) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán, sử
dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường kể cả khi chúng
không được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ.
C) Các loại chứng khoán có thị trường giao dịch được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể
từ ngày kết thúc niên độ sẽ được xếp vào loại tài sản ngắn hạn.
32
D) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán, sử
dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường chỉ khi chúng
được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ
Câu 78: Một công ty có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái.
Kế hoạch mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là 55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT
kế hoạch sẽ là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự kiến vòng quay tổng tài sản là 3, và
thuế suất thuế công ty là 25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 40%. Hãy tính tỷ số
tăng trưởng bền vững của công ty năm nay theo kế hoạch?
A) 22,57%
B) 24,68%
C) 11,45%
D) 13,33%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Vì: Vòng quay tổng tài sản= 3 => Tổng tài sản =90 tỷ
Vốn chủ sở hữu= 90 tỷ x 45%= 40,5 tỷ
Lợi nhuận ròng= EBIT- Chi phí lãi vay – Chi phí thuế = EBT x (100%- Thuế suất thuế
TN)= {(25 tỷ -7 tỷ)x (100%-25%)} = 13,5 tỷ
Tỷ số tăng trưởng bền vững = .13,33%
Câu 79: Câu nào sau đây đúng:
A) Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay đổi vòng quay khoản phải thu tăng.
B) Các khoản tiền và tương đương tiền tăng khi các yếu tố khác không đổi làm tăng vòng
quay tài sản cố định của công ty.
C) Kỳ thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty
có hiệu quả.
D) Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định, các yếu tố khác
không thay đổi vòng quay vốn lưu động của công ty không đổi.
33
Câu 80: Công ty LHC đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được để
thanh toán 1 số giấy nợ ngắn hạn. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới
tổng tài sản, lợi nhuận hoạt động của công ty. Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành cổ phiếu:
A) Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty tăng
B) Tỷ số thanh toán lãi vay giảm xuống
C) Tỷ số nợ công ty tăng thêm
D) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên.
Câu 81: Một công ty cuối năm 2009 có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số liệu
Tổng nợ 408,801
Tổng VCSH 543,004
Năm 2010 công ty dự kiến tăng nợ vay ngân hàng thêm 10% trong khi đó phần lợi nhuận giữ
lại đưa vào vốn chủ sỡ hữu là 25,779 tỷ đồng. Hãy xác định tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của
công ty cuối năm 2010.
A) 79,06%
B) 82,81%
C) 80,97%
D) 78,12%
Phụ giải: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu=
Câu 82: Năm ngoái 1 công ty có doanh thu bằng 120 tỷ, EBIT=20 tỷ. Năm nay công ty đặt
kế hoạch tăng doanh thu lên 130 tỷ, EBIT=30 tỷ. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động dự kiến
của công ty?
A) 5
B) 6
C) 7
D) 4
Phụ giải: Đòn bẩy kinh doanh (DOL) =
34
Câu 83: Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,9
Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851
Đầu năm 2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thêm 10% bằng cách mở rộng quy mô sản
xuất, tài sản cố định của công ty năm 2010 tăng 152,162 tỷ đồng, cuối năm chỉ số vòng quay
tổng tài sản công ty năm 2010 đạt 1,55 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch đề
ra và doanh thu thuần của công ty tăng bao nhiêu biết tài sản lưu động của công ty không thay
đổi.
A) Chưa hoàn thành kế hoạch, doanh thu tăng 7,8%
B) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 15,43%
C) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 11,88%
D) Chưa hoàn thành, doanh thu tăng 9,12%
Phụ giải: Vòng quay tổng tài sản
Doanh thu năm 2010 = Vòng quay tổng tài sản x Tổng tài sản trung bình =
1,55x(2x999,851+152,162) = 1.667,6946 tỷ đồng.
Tỷ lệ doanh thu 2010 thay đổi so với 2009: 7,809% (chưa đạt chỉ tiêu tăng doanh thu 10% so
với năm 2009)
Câu 84: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu
thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
EBIT 130,524 176,447 365,042
Năm 2010 doanh thu thuần công ty tăng 10%, tổng tài sản công ty không thay đổi khả năng
sinh lời cơ bản BEP của công ty tăng 15%. Tính đòn bẩy hoạt động của công ty năm 2010:
A) 1,5
B) 2,1
C) 2,2
35
D) 2,5
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản BEP= => BEP tăng 15%, tổng tài sản không thay
đổi=>EBIT tăng 15%; Doanh thu thuần tăng 10%;
Đòn bẩy hoạt động (DOL) =
Câu 85: Một công ty có tổng tài sản là 2 tỷ, 0,2 tỷ nợ ngắn hạn, 0,6 tỷ nợ dài hạn, và 1,2 tỷ
vốn cổ phần thường. 300.000 cổ phiếu thường của công ty đang được bán với giá 20.000/
1 cổ phiếu. Tỷ số M/B của công ty là bao nhiêu?
A) 1,25
B) 2,65
C) 3,15
D) 5
Phụ giải: M/B = = 5
Câu 86: Một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức DPS/EPS là 0,26, số lượng cổ phiếu đang lưu
hành 20.000.000 cổ phiếu. Tính cổ tức mỗi cổ phiếu (DPS) của công ty biết rằng lợi
nhuận giữ lại là 79,462 tỷ đông?
A) 21.963 đồng
2B) 1.396 đồng
C) 13.959 đồng
D) 2.196 đồng
Phụ giải: DPS/EPS =
Thu nhập cổ đông cho một cổ phiếu = = 5.369 đồng
Cổ tức cho mỗi cổ phiếu = 5.369 đồng x 0,26 = 1.396 đồng.
Câu 87: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối
năm
114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu
năm
96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
36
Giả sử năm 2010, công ty thay đổi chính sách bán hàng do đó lợi nhuận sau thuế công ty thay
đổi. Xác định lợi nhuận sau thuế công ty năm 2010 biết rằng lợi nhuận sau thuế được chi trả
cuối năm 2010 không thay đổi, lợi nhuận chưa phân phối đầu năm không đổi và tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại là 48,14%?
A) 339,487 tỷ
B) 385,650 tỷ
C) 420,564 tỷ
D) 460,996 tỷ
Phụ giải: Lợi nhuận chi đã chi trả cuối năm 2009 là: Lợi nhuận sau thuế - (Lợi nhuận chưa
phân phối cuối năm - Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm) = 305,664 tỷ - (232,951 tỷ -
145,392)= 218,105 tỷ đồng,
Lợi nhuận sau thuế công ty năm 2010= 218,105 tỷ đồng x (100% - 48,14%) = 420,564 Tỷ
đồng.
Câu 88: Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm/Chỉ tiêu 2009 2010
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 450 600
Giá vốn hàng bán 320 335
Lợi nhuận gộp 130 265
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 30 65
Lợi nhuận trước thuế 100 200
Lợi nhuận sau thuế 100 150
Kết luận nào sau đây ĐÚNG ?
A) Khoản mục Lợi nhuận sau thuế năm 2009 được tính sai do mọi doanh nghiệp đều phải
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế chắc chắn nhỏ hơn lợi nhuận trước
thuế
B) Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2010 lớn hơn năm 2009 là 11,11% chứng
tỏ công ty làm ăn có lãi hơn
37
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty Cathay nằm trong diện
được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
D) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng hơn gấp đôi so với năm 2009
chứng tỏ doanh nghiệp hạn chế trong lĩnh vực quản lý chi phí
Câu 89: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
EBIT
130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản cuối năm
543,536 734,346 999,851
Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm
13%, chỉ số vòng quay tổng tài sản TATO là 1,7 và công ty quản lý chi phí tốt do đó chí phí
hoạt động của công ty không thay đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty năm 2010?
A) 35,50%
B) 55,06%
C) 34,55%
D) 53,58%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản BEP=
Vòng quay tổng tài sản TATO=
Tổng tài sản năm 2010 = - 999,851 tỷ = 1.056,616 tỷ
Khả năng sinh lời cơ bản BEP=
Câu 90: Tài sản dài hạn KHÔNG bao gồm
A) Tiền mặt
B) Bất động sản đầu tư
C) Các khoản phải thu có thời hạn trên 1 năm
D) Nhà xưởng
Câu 91: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
38
Năm /Chỉ
tiêu 2007 2008 2009
EBIT
130,524 176,447 365,042
Chi phí lãi vay
5,084 22,037 13,708
Giả sử năm 2010 công ty thay đổi cách tính khấu hao làm chi phí khấu hao tăng thêm 5,789
tỷ. Doanh thu và các chi phí khác không đổi, hãy tính tỷ số thanh toán lãi vay của công ty
năm 2010:
A) 25,19
B) 26,21
C) 24,34
D) 26,63
Phụ giải: Tỷ số thanh toán lãi vay TIE =
Câu 92: Công ty LC năm N có tổng tài sản 1.546,900 tỷ đồng và được tài trợ toàn bộ bằng
vốn chủ sở hữu. Công ty có thể tạo ra mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 15%. Hỏi lợi
nhuận ròng của công ty là bao nhiêu?
A) 212,465 tỷ
B) 240,436 tỷ
C) 225,565 tỷ
D) 232,035 tỷ
Phụ giải: 1.546,9 tỷ đồng x 15% = 232,035 tỷ đồng
Câu 93: Cho bảng số liệu sau:
Kỳ kinh
doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động
1 2140 513
2 2200 540
3 2090 505
4 2500 575
5 2430 538
39
6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo doanh thu bán
hàng của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 3100, chi phí hoạt động có thể là:
A) 28.040
B) 606
C) 28.010
D) 505
Phụ giải: Y=a+bX ; với b= =
a=Y-0,1X = Y-0,1X, thay Y và X tại điểm cực trị với Y=595, X=2990 có a=296
Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Y = 296 + 0,1x 3.100 = 606
Câu 94: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối
năm 241,929 223,560 418,316
Vòng quay khoản phải thu của công ty năm 2008 2009 lần lượt là:
A) 4,7 vòng; 4,82 vòng
B) 4,6 vòng; 4,9 vòng
C) 4,9 vòng; 5 vòng
D) 4,3 vòng; 4,3 vòng
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu =
Vòng quay khoản phải thu năm 2008 =
Vòng quay khoản phải thu năm 2009 =
Câu 95: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương, dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm, dòng
tiền từ hoạt động tài chính âm
40
A) Dòng tiền thuần dương
B) Dòng tiền thuần âm
C) Dòng tiền thuần bằng 0
D) Chưa thể kết luận giá trị của dòng tiền thuần, điều này phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
Câu 96: Khi phân tích khả năng thanh toán, người ta thường xem xét
A) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và tỷ trọng tài sản ngắn hạn
trên tổng tài sản
B) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán tức thời và tỷ trọng tài sản ngắn hạn
trên tổng tài sản
C) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức
thời
D) Khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời và tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản
Câu 97: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Các khoản nợ dài hạn thông thường có chi phí huy động cao hơn các khoản nợ ngắn hạn.
B) Công ty nên sử dụng các khoản nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn
C) Giá trị của nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn, điều này cho thấy công ty chưa tận dụng
được các nguồn tài trợ dài hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn
D) Công ty có thể tài trợ cho tài sản ngắn hạn bằng nợ dài hạn hoặc vốn chủ sở hữu
Câu 98: Năm 2009 doanh thu của một công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu
EPS là 9.474 đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 45,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ
phiếu thay đổi bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty?
A) 1,54
B) 1,44
C) 1,28
D) 1,64
41
Phụ giải: Đòn bẩy tổng hợp DTL (Degree of Total Leverage) (DOL)
=
Câu 99: Hai thành phần chính trong nguồn vốn là:
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
D) Tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
Câu 100: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế
125,440 154,410 305,664
Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10% trong khi đó lợi nhuận biên công ty không thay
đổi, lợi nhuận giữ lại công ty không thay đổi. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty:
A) 45,27%
B) 26,04%
C) 33,59%
D) 41,11%
Phụ giải: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại năm 2009 = = 28,64%
Doanh thu tăng 10% trong khi lợi nhuận biên không đổi, suy ra LNST tăng thêm 10%.; Lợi
nhuận giữ lại không đổi, khi ấy → Tỷ lệ LNGL= = 26,04%.
Câu 101: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối 153,255 271,651 260,146
42
năm
Vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là:
A) 3,5 vòng ; 3,8 vòng
B) 3,54 vòng ; 3,57 vòng
C) 3,74 vòng ; 3,72 vòng
D) 3,72 vòng ; 3,74 vòng
Phụ giải: Vòng quay hàng tồn kho =
Vòng quay hàng tồn kho năm 2008 =
Vòng quay hàng tồn kho năm 2009 =
Câu 102: Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng nợ 408,801
Tổng VCSH 543,004
Năm 2010 công ty phát hành thêm 1 đợt trái phiếu dài hạn công ty, tổng số tiền thu được
36,784 tỷ đồng được tài trợ hết cho việc đầu tư tài sản dài hạn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ
số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm 2010 lần lượt là:
A) 41,35%, 70,51%
B) 44,57%, 82,06%
C) 45,07%, 70,97%
D) 45,07%, 82,06%
Phụ giải: Tỷ số nợ trên tổng tài sản = 45,07%
Tỷ số nợ trên Vốn chủ = 82,06%
Câu 103: Công ty Cathay có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,8. Xem xét một cách độc lập,
hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
A) Trả các khoản nợ ngắn hạn bằng phát hành cổ phiếu cho chủ nợ.
B) Sử dụng tiền để đặt cọc, ký quỹ
C) Vay nợ ngắn hạn để trả nợ lương và nợ thuế.
43
D) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để trả bớt các khoản nợ dài hạn
Câu 104: Một công ty có tổng tài sản 100 tỷ và thuế suất thuế TNDN là 25%. Công ty vừa
thông báo tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) bằng 12% và doanh lợi tổng tài sản
(ROA) là 9%. Chi phí lãi vay của công ty là bao nhiêu?
A) 0 tỷ
B) 2 tỷ
C) 4 tỷ
D) 2,4 tỷ
Phụ giải: ROA = => Lợi nhuận sau thuế = ROA x Tổng tài sản = => Lợi nhuận trước thuế
EBT= 9 tỷ /(100%-25%) = 12 tỷ
BEP= => EBIT = BEP x tổng tài sản = 100 tỷ x 12% = 12 tỷ
Mà EBT= EBIT – chi phí lãi vay => chi phí lãi vay = 12 tỷ -12 tỷ = 0
Câu 105: Vòng quay khoản phải thu lớn cho biết:
A) Tỷ trọng khoản nợ khó đòi của doanh nghiệp trong tổng khoản phải thu thấp
B) Doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn.
C) Khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả.
D) Khả năng sinh lời doanh nghiệp cao.
Câu 106: Một công ty có vòng quay tổng tài sản là 2, tỷ suất sinh lời tổng tài sản ROA bằng
4%, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE bằng 6%. Tính tỷ số lợi nhuận biên và tỷ số nợ
của công ty là bao nhiêu?
A) 2%; 0,33
B) 4%; 0,33
C) 4%; 0,67
D) 2%; 0,67
Phụ giải: ROE = ROA
Hệ số nhân vốn chủ =
Tỷ số lợi nhuận biên
Tỷ số nợ = =
44
Câu 107: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Lợi nhuận sau thuế
125,440 154,410 305,664
Vốn chủ sở hữu cuối năm
338,403 407,906 543,004
Tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là:
A) 41,38% ; 64,29%
B) 45,13% ; 65,24%
C) 42,78% ; 62,45%
D) 44,22% ; 63,18%
Phụ giải: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE =
ROE 2008 =
ROE 2009 =
Câu 108: Câu nào dưới đây là ĐÚNG:
A) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ
giảm.
B) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ
tăng.
C) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE
không đổi.
D) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROA
tăng.
Phụ giải: ROE
Như biểu thức trên ta thấy: Khi tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống
10% trong khi đó lợi nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% thì các chỉ số này bù trừ nhau
không làm ảnh hưởng đên ROE, nhưng khi thay đổi hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35% =>
mẫu số của hệ số nhân vốn chủ sở hữu tăng => giá trị hệ số nhân vốn chủ sở hữu giảm =>
ROE giảm
45
Câu 109: Năm nay một công ty có lợi nhuận sau thuế là 123,459 tỷ đồng, lợi tức cổ phiếu ưu
đãi là 12,198 tỷ đồng, cổ phiếu lưu hành của công ty cuối năm trước là 12.500.000, cổ
phiếu lưu hành công ty cuối năm nay là 11.200.000. Tính thu nhập trên một cổ phiếu của
công ty:
A) 9.934 đồng
B) 93.890 đồng
C) 9.389 đồng
D) 12.438 đồng
Phụ giải: EPS =
Câu 110: Công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế
125,440 154,410 305,664
Năm 2010 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 32% biết rằng lợi nhuận sau thuế công ty tăng
10%. Hãy tính lợi nhuận giữ lại công ty năm 2010:
A) 76,984 tỷ
B) 89,417 tỷ
C) 107,593 tỷ
D) 112,034 tỷ
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại công ty năm 2010: 305,664 tỷ x (100%+10%)x 32% = 107,593 tỷ
Câu 111: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng tỷ số nợ của công ty
(biết hệ số nợ của công ty < 1):
A) Tăng thu khoản phải thu thu được số tiền đưa vào quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
B) Phát hành cổ phiếu sử dụng số tiền thu được góp vốn vào công ty liên doanh
46
C) Phát hành thêm 1 số trái phiếu công ty sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào tài sản cố
định.
D) Sử dụng ngân quỹ đầu tư vào cổ phiếu trái phiếu công ty.
Câu 112: Một công ty đã trả 26 tỷ cổ tức cho cổ đông thường trong năm 2009 và kết thúc
năm với 150 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước là
145 tỷ. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 là bao nhiêu?
A) 31 tỷ
B) 32 tỷ
C) 33 tỷ
D) 34 tỷ
Câu 113: Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên
là 4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản
là 3.000 tỷ, và tỷ số nợ là 64%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng trưởng bền
vững của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày.
A) 31,52%
B) 3,152%
C) 3,52%
D) 1,352%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
ROE
Kỳ thu tiền bình quân (DSO) =
Doanh thu= =
Tỷ số tăng trưởng bền vững =
=
Câu 114: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A) Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp ở Việt Nam gồm 4 báo cáo tài chính cơ bản
là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và Báo cáo
lợi nhuận giữ lại.
47
B) Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một
giai đoạn nhất định.
C) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết về tình hình của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Câu 115: Sự kiện nào có thể làm giảm dòng tiền từ hoạt động tài chính
A) Tổng lãi vay không đổi nhưng lãi suất tăng
B) Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
C) Mua sắm tài sản cố định
D) Nhượng bán lại một máy nghiền bê tông
Câu 116: Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ, doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng 20
tỷ và tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin
rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có thể bán bớt 15 tỷ để giảm
tổng tài sản. Doanh thu chi phí và lợi nhuận ròng sẽ không bị ảnh hưởng và công ty sẽ
duy trì tỷ số nợ là 40%. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu?
A) 1,96%
B) 1,78%
C) 1,35%
D) 1,56%
Phụ giải: ROE
ROEo
ROE1
Mức độ thay đổi ROE là ROE1 – ROEo = -
Câu 117: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038
48
Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Năm 2010 lượng tiền và tương đương tiền của công ty giảm 6% trong khi nợ ngắn hạn cũng
như các tài sản khác không thay đổi. Hãy tính vòng quay vốn lưu động biết rằng doanh thu
công ty năm 2010 tăng 15%:
A) 6,04
B) 5,92
C) 5,4
D) 5,74
Phụ giải: Vòng quay vốn lưu động = 5,986563
Câu 118: Xem xét bảng cân đối kế toán không thể xác định được:
A) Quy mô của doanh nghiệp
B) Các thành phần trong tổng tài sản và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, sự biến động của
các thành phần đó
C) Doanh nghiệp làm ăn lãi hay lỗ
D) Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Câu 119: Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với
doanh thu thuần, điều này chứng tỏ:
A) Lợi nhuận công ty đạt được phụ thuộc chính vào hoạt động sản xuất của công ty
B) Lợi nhuận công ty đạt được không phụ thuộc vào hoạt động sản xuất của công ty
C) Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có lãi.
D) Hoạt động tài chính và hoạt động khác bị lỗ
49
Câu 120: Vào thời điểm cuối năm 2010, Công ty Lehnhoff có khoản mục tiền là $75,000,000.
Trong năm 2011, những sự kiện sau đã xảy ra: - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty là $325 Triệu. - Lehnhloff đã phát hành $500 Triệu vốn cổ phần
thường. - Vay ngắn hạn ngân hàng của Lehnhloffs đã giảm $100 Triệu. - Lehnhloff đã
đầu tư tài sản cố định trị giá $600 Triệu. Lehnhoff có bao nhiêu tiền vào thời điểm cuối
năm 2011?
A) $50.000.000
B) $100.000.000
C) $400.000.000
D) $125.000.000
Câu 121: Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: tỷ đồng
Năm/ Chỉ tiêu 2007 2008 2009
GVHB
687,84
8
794,304 989,556
KH hữu hình 21,801 22,089 33,406
KH vô hình 0,396
EBIT
130,52
4
176,447 365,042
Chi phí lãi vay 5,084 22,037 13,708
Nợ dài hạn bình quân
năm
3,818
Nợ ngắn hạn bình quân
năm
33,012 108,074 187,475
Giả sử năm 2009 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt
do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng biết rằng doanh thu, các chi phí
hoạt động khác không đổi. Hãy xác định hệ số khả năng trả nợ của công ty trong trường hợp
này:
A).6,85
B) 6,17
C) 7,09
D) 6,77
Phụ giải: Hệ số khả năng trả nợ =
50
Câu 122: Một công ty có hệ số khả năng thanh toán lãi vay bằng 9, hệ số nợ bằng 40%. Toàn
bộ nợ công ty là nguồn vốn vay ngân hàng với lãi suất 18%/1 năm. Tính khả năng sinh
lời cơ bản của công ty:
A) 60,92%
B) 56,78%
C) 43,12%
D) 64,8%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản =
Và ta có: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT = 9x(chi phí lãi vay) = 9 x(18% x 40% Tổng tài sản) = 0,648 Tổng tài sản
Khả năng sinh lời cơ bản = = 0,648= 64,8%
Câu 123: Phương trình hồi quy đơn biến có dạng:
A) Y = a+bX
B) Y= a+bX+e
C) Y = b + b
0 1
X
1
+b +…+b
2
X
2 n
X
n
D) Y= a+ b
1
X
1
+b +…+b
2
X
2 n
X
n
+e
Câu 124: Công ty LC vừa báo cáo các thông tin sau: lợi nhuận ròng là 123,754 tỷ đồng, ROA
là 10%, chi phí lãi vay 12,558 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Hỏi tỷ số khả năng
sinh lời cơ bản (BEP) của công ty là bao nhiêu?
A) 14,12%
B) 16,67%
C) 17,33%
D) 14,35%
Phụ giải: BEP =
Câu 125: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A) Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một
thời kỳ.
B) Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một
giai đoạn nhất định
51
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một thời
kỳ kinh doanh.
D) Thuyết minh báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
Câu 126: Chọn đáp án đúng:
A) Đòn bẩy hoạt động được coi là tồn tại khi tốc độ thay đổi của EBIT nhỏ hơn tốc độ thay
đổi của doanh thu.
B) Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và đòn bẩy tài chính được
coi là tồn tại khi DFL lớn hơn 1
C) Công ty có tỷ trọng chi phí hoạt động biến đổi trong tổng chi phí hoạt động lớn, đòn bẩy
kinh doanh đạt hiệu quả cao.
D) Một công ty có doanh thu lớn với mức lợi nhuận biên thấp được coi là sử dụng nhiều đòn
bẩy hoạt động.
Phụ giải: Đòn bẩy tài chính (DFL) =
Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty sử dụng nợ do đó phải có sự tồn tại của lãi vay. Lãi
vay I>0 do đó DFL>1
Câu 127: Để dự báo được các số liệu tài chính theo phương pháp cực trị với phương trình
hồi quy đơn biến, cần biết được
A) Giá trị biến phụ thuộc lớn nhất, giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến độc lập
B) Giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, giá trị biến phụ thuộc lớn nhất và hiệu số giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất của biến giải thích
C) Giá trị biến giải thích lớn nhất, giá trị biến giải thích nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến phụ thuộc
D) Giá trị biến độc lập lớn nhất, giá trị biến độc lập nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biến độc lập
52
Câu 128: Công ty LHC đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được trả
các khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài
sản, lãi suất phải trả, EBIT hay thuế suất công ty. Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành cổ
phiếu:
A) Lợi nhuận ròng sẽ giảm.
B) Tỷ số TIE sẽ giảm
C) ROA sẽ giảm
D) Thuế phải nộp sẽ tăng
Câu 129: Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
A) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, doanh
thu từ hoạt động tài chính và tiền thu được do thu hồi vốn góp của doanh nghiệp khác
B) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và tiền thu được do nhận vốn từ phát hành chứng khoán
C) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và sự thay đổi vốn lưu động
D) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý
các tài sản trên, khoản lãi đầu tư và tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác
Câu 130: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối
năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2010 công ty muốn cải tiến khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng công ty đã quyết
định tăng vòng quay khoản phải thu sao cho bằng với mức trung bình ngành là 5,5 vòng do
đó công ty đã giảm khoản phải thu khách hàng trong khi doanh thu không thay đổi. Tính
khoản phải thu công ty cần đạt cuối năm năm 2010:
A) 290,689 tỷ
B) 150,146 tỷ
53
C) 281,254 tỷ
D) 144,193 tỷ
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu = => Giá trị phải thu TB = = = 281,2545
Giá trị các khoản phải thu cuối năm 2010: 281,2545 tỷ x 2 - 418,316 tỷ =144,193 tỷ
Câu 131: Nếu công ty A có doanh thu gấp đôi công ty B và lợi nhuận sau thuế lớn gấp 3 lần
công ty B thì khả năng sinh lợi của công ty A tính trên tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu:
A) Lớn hơn công ty B
B) Nhỏ hơn công ty B
C) Bằng công ty B
D) Không thể so sánh với công ty B
Câu 132: Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi
quy:
A) Hoàn toàn dựa vào các số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp
B) Dựa vào dự báo các số liệu kinh tế vĩ mô trong tương lai
C) Không dựa vào số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp
D) Dựa vào các số liệu kinh tế vĩ mô trong quá khứ.
Câu 133: Tài sản ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu:
A) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản nợ ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho, tài sản ngắn hạn khác
B) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
C) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản nợ
dài hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
D) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả.
Câu 134: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009
54
EBIT
130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản bình quân
543,536 734,346 999,851
Năm 2009 hệ số nợ công ty là 40,85%. Năm 2010 hệ số nợ công ty giảm 8,45% so với năm
2009 biết rằng toàn bộ tài sản tăng thêm năm 2010 được tài trợ bằng phần lợi nhuận công ty
giữ lại năm 2009, tổng nợ không đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty năm 2010
biết rằng EBIT công ty không thay đổi?
A) 30,48%
B) 34,67%
C) 31,13%
D) 28,96%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản =
Câu 135: Hai công ty có cùng Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu của Công ty HE lớn hơn Công
ty LE là $120,000. Tổng nợ của Công ty HE so với Công ty LE
A) Cao hơn
B) Thấp hơn
C) Cao hơn $20,000
D) Không xác định
Câu 136: Khi so sánh tỷ số thanh toán ngắn hạn với tỷ số thanh toán nhanh và tỷ số thanh
toán tức thời thì:
A) Tỷ số thanh toán ngắn hạn = tỷ số thanh toán nhanh> tỷ số thanh toán tức thời
B) Tỷ số thanh toán ngắn hạn > tỷ số thanh toán nhanh= tỷ số thanh toán tức thời
C) Tỷ số thanh toán ngắn hạn< tỷ số thanh toán nhanh< tỷ số thanh toán tức thời
D) Tỷ số thanh toán ngắn hạn ≥ tỷ số thanh toán nhanh ≥ tỷ số thanh toán tức thời
Câu 137: Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau
thuế của công ty HP là ?
A) $175.000
55
B) $165.000
C) $155.000
D) $145.000
Câu 138: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay
của doanh nghiệp:
A) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng lên trong khi đó tổng tài sản không thay đổi.
B) Phát hành thêm cổ phiếu thường dùng số tiền thu được mở rộng sản xuất, bán được nhiều
hàng hóa hơn, doanh thu tăng lên.
C) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giảm, tài sản ngắn hạn không thay đổi.
D) Lãi suất vay vốn ngân hàng phải trả tăng lên.
Phụ giải: Doanh thu tăng, chi phí hoạt động không thay đổi=>EBIT tăng, chi phí lãi vay
không thay đổi=> khả năng trả lãi vay tăng.
Câu 139: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038
Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Năm 2010 công ty phát hành cổ phiếu,toàn bộ số tiền thu được dùng để tài trợ hết cho tài sản
ngắn hạn. Đầu năm công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem
doanh nghiệp có hoàn thành kế hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu động năm
2010 là 5,4, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là 1,85 (Giả sử các yếu tố khác
không thay đổi):
A) Chưa hoàn thành, doanh thu thuần chỉ tăng 7%.
B) Hoàn thành vượt mức doanh thu thuần tăng 18,6%
C) Chưa hoàn thành doanh thu thuần chỉ tăng 8%
D) Hoàn thành vượt mức doanh thu thuần tăng 12.8%
Phụ giải: Doanh thu = Vốn lưu động TB x số vòng quay vốn lưu động
Vốn lưu động trung bình = Tài sản ngắn hạn trung bình – Nợ ngắn hạn = (706,038 + 399,693
x1,85)/2 -399,693 = 323,042 tỷ đông
56
Doanh thu năm 2010 = 323,042 tỷ x 5,4 vòng = 1.744,4268 tỷ
Tỷ lệ tăng hoặc giảm so với kỳ 2009: (1.744,4268 tỷ - 1.546,9 tỷ)/ 1.546,9 tỷ =
0,1277=12,77%
Câu 140: Tổng tài sản ngắn hạn của công ty Minh Ngọc là 120 tỷ đồng, trong đó, tiền chiếm
30%, khoản phải thu chiếm 40%, còn lại là hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn của công ty là 130
tỷ. Để đạt được tỷ số thanh toán tức thời là 0,4 mà không thay đổi tỷ trọng khoản hàng tồn
kho thì cần điều chỉnh để tỷ trọng tiền và khoản phải thu trong tổng tài sản ngắn hạn là:
A) 65% và 5%
B) 43,33% và 26,67%
C) 40% và 30%
D) 26,67% và 43,33%
Phụ giải: Tỷ trọng tiền mặt cần đạt là:
Tỷ trọng khoản phải thu là: 70% -43,33% = 26,67%
Câu 141: Giá cổ phiếu của một công ty tại thời điểm cuối năm ngoái là 40.000đ và thu nhập
mỗi cổ phiếu năm ngoái là 12.500đ. Tính P/E của công ty:
A) 2,6
B) 3,2
C) 2,5
D) 3,9
Câu 142: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
EBIT
130,524 176,447 365,042
Chi phí lãi vay
5,084 22,037 13,708
Năm 2010 doanh thu của công ty là 1.616,925 tỷ đồng, chi phí hoạt động là 1.212,768 tỷ
đồng, chi phí lãi vay năm 2010 tăng 20% do trong năm công ty vay vốn ngân hàng để sản
xuất kinh doanh. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) của công ty là bao nhiêu?
A) 24,57
B) 26,78
C) 25,99
57
D) 23,14
Phụ giải: TIE =
Câu 143: Năm ngoái, công ty LC có lợi nhuận sau thuế 15 tỷ và 1.000.000 cổ phiếu đang lưu
hành. Chủ sở hữu đang cố gắng xác định giá trị thị trường cân bằng cho cổ phiếu trước
khi trở thành công ty niêm yết. Một công ty niêm yết tương tự có tỷ số P/E là 5,0. Sử dụng
thông tin được cho, ước lượng giá trị thị trường của 1 cổ phiếu của LC?
A) 100.000 đồng
B) 75.000 đồng
C) 50.000 đồng
D) 25.000 đồng
Phụ giải: P/E = 5 => P = 5x E = 5x15 tỷ/1 triệu CP = 75.000 đồng/01 cổ phiếu
Câu 144: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay
của doanh nghiệp:
A) Giảm khả năng sinh lợi cơ bản của công ty trong đó tổng tài sản công ty không thay đổi
B) Nới lỏng chính sách tín dụng đối với khách hàng làm tăng khoản phải thu của công ty
C) Chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao công ty không bán được hàng
D) Lãi suất vốn vay ngân hàng phải trả giảm xuống.
Câu 145: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối
năm 153,255 271,651 260,146
Năm 2010 chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tăng khiến cho giá vốn hàng bán năm 2010
tăng 12% so với năm 2009. Tính hàng tồn kho công ty vào cuối năm 2010 biết kỳ luân
chuyển hàng tồn kho công ty không thay đổi so với năm 2008:
A) 297,936 tỷ
B) 335,726 tỷ
C) 296,438 tỷ
58
D) 332,750 tỷ
Phụ giải: Hàng tồn kho TB =
Trong khi vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho cuối 2010 = Hàng tồn kho TB x 2 Hàng tồn kho 2009= 2x 260,146=
332,750
Câu 146: Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Năm \Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Tổng TS cuôi năm 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 doanh thu công ty tăng 15% trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 123,489 tỷ
đồng. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010:
A) 1,55
B) 1,92
C) 1,57
D) 1,68
Phụ giải: Vòng quay Tổng TS =
Câu 147: Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận sau thuế là 20 tỷ, tổng tài sản
là 200 tỷ. Tỷ số nợ trên tổng tài sản là 40%, tỷ số lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng
trưởng bền vững của công ty năm ngoái là bao nhiêu?
A) 12,78%
B) 6,67%
C) 7,58%
D) 9,24%
Phụ giải: g = ROE x tỷ số lợi nhuận giữ lại =
Câu 148: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu năm 2011 của công ty Cathay lần lượt là $120,000;
$65,000. Tổng nợ của công ty năm 2011 tăng 10% so với năm 2010. Tổng nợ của Công ty
Cathay năm 2010 là?
A) $55.000
59
B) $65.000
C) $50.000
D) $120.000
Phụ giải: Tổng nợ của công ty năm 2010 =
Câu 149: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu
903,296 1.094,483 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế
125,440 154,410 305,664
Câu 150: Giả sử năm 2010 chi phí hoạt động công ty tăng thêm 13,110 tỷ đồng, thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, các yếu tố khác không đổi. Tính doanh lợi doanh thu
của công ty:
A) 14,23%
B) 11,65%
C) 19,12%
D) 13,67%
Phụ giải: Lợi nhuận biên (doanh lợi doanh thu) = = 19,12%
Câu 151: Câu nào sau đây ĐÚNG?
A) Tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng tăng lên, khoản trả trước người bán giảm đi so với
tổng tài sản chứng tỏ doanh nghiệp có chính sách bán hàng tốt
B) Việc doanh nghiệp dự trữ nhiều hàng tồn kho hơn thể hiện doanh nghiệp có chính sách bán
hàng tốt
C) Khoản phải thu khách hàng tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp có dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh tăng
D) Trong điều kiện dự báo hàng tồn kho có ít biến động về giá cả, doanh nghiệp có thể giảm
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
60
Câu 152: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009
EBIT
365,042
Chi phí lãi vay
13,708
Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ đồng trong đó tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm
40% tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty
tăng vốn vay ngân hàng để đưa tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty về mức trung
bình ngành là 1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay năm 2010 của công ty biết rằng EBIT, tài sản
ngắn hạn không thay đổi và mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1
năm?
A) 24,96
B) 24,22
C) 16,56
D) 18,61
Phụ giải: TIE =
Tài sản ngắn hạn = 999,851 tỷ đồng x 40% = 399,9404 tỷ đồng
Vốn vay ngắn hạn 2009 = 399,9404 /1,6 = 249,96275 tỷ đồng
Vốn vay ngắn hạn 2010 = 399,9404 /1,4 = 296,2521481 tỷ đồng
Câu 153: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.
B) Khi xác định dòng tiền hoạt động thực, xác định dòng tiền bằng cách lấy lợi nhuận trước
thuế trừ đi khấu hao và cộng các khoản dự phòng.
C) Luồng tiền thu được từ việc thanh lý tài sản dài hạn được xếp vào luồng tiền từ hoạt động
đầu tư.
D) Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi v
quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
61
Câu 154: Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 6 tháng và sử dụng số tiền thu được
để tăng lượng hàng tồn kho (mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây có thể xuất
hiện như hệ quả của hành động này? Biết trước khi phát hành trái phiếu mới, công ty có
tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,7.
A) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đi
C) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh tăng lên
D) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm đi
Câu 155: Năm 2008 một công ty có doanh thu 450 tỷ đồng, khả năng sinh lời cơ bản của
công ty là 12%. Năm 2009 sau khi trải qua thời kỳ khủng khoảng kinh tế thế giới, việc bán
hàng công ty dễ dàng hơn do đó doanh thu công ty tăng lên 575 tỷ đồng, tức tăng thêm
125 tỷ đồng so với năm 2008, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là 14%, tổng tài sản
công ty tăng 20%. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động công ty năm 2009?
A) 1,36
B) 1,44
C) 1,65
D) 1,27
Phụ giải: Đòn bẩy kinh doanh (DOL) =
Vì: Năm 2008 khả năng sinh lời cơ bản = =12%
Năm 2009 khả năng sinh lời cơ bản = =14%
EBIT 2008 = 12% TTS2008 ; EBIT 2009 = TTS2008x (120%)x14%= 16,8% TTS2008
Đòn bẩy kinh doanh (DOL) =
Câu 156: Cho bảng cân đối kế toán của công ty A và B tại thời điểm 31/12/2010 như sau:
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B
Tài sản ngắn
hạn 4 tỷ 4 tỷ
Tiền 2 tỷ 0,5 tỷ
Phải thu 1 tỷ 1,5 tỷ
Hàng tồn kho 1 tỷ 2 tỷ
Tổng tài sản 10 tỷ 10 tỷ
62
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A lớn hơn công ty B
B) Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công
ty B
C) Tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản
của công ty B
D) Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty B bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công
ty A
Câu 157: Tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm
A) Tiền gửi tại Ngân hàng
B) Hàng tồn kho
C) Bất động sản đầu tư
D) Các khoản phải thu
Câu 158: Cho bảng cân đối kế toán của công ty Cathay vào 31/12/2009 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Tiền 150 Nợ ngắn hạn 300
Phải thu 240 Nợ dài hạn 240
Hàng tồn kho 135
Tài sản cố định 615 Vốn chủ sở hữu 600
Tổng tài sản 1140 Tổng nguồn vốn 1140
Biết rằng, trong năm 2010:
Tiền tăng 20%
Các khoản phải thu giảm 10%
Nợ ngắn hạn tăng 12,25%
Tài sản cố định tăng 5%
Giá trị tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán 31/12/2010 là bao nhiêu?
A) Tăng 15% so với năm 2009
B) Tăng 12,25% so với năm 2009
63
C) 1176,75 triệu đồng
D) 1041,75 triệu đồng
Câu 159: HD Corp và LD Corp có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất thuế
TNDN, lợi nhuận trước thuế và lãi vay như nhau. Tuy nhiên, khi HD sử dụng nhiều nợ
hơn LD thì:
A) HD có lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh cao hơn
B) HD có lợi nhuận sau thuế trên bảng cân đối kế toán cao hơn
C) HD có lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh thấp hơn
D) HD có lợi nhuận sau thuế trên bảng cân đối kế toán thấp hơn
Phụ giải: Do EBIT bằng nhau mà chi phí lãi vay HD nhiều hơn LD => EBT HD < EBT LD
=> HD có lợi nhuận sau thuế < Lợi nhuận sau thuế của LD
Câu 160: Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 14 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4
Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 37,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 52,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5
Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số thanh toán tức thời của SP:
A) 0,15
B) 1,25
C) 0,51
D) 0,82
64
Phụ giải: Tỷ số thanh toán tức thời =
Câu 161: Năm 2009 doanh thu của 1 công ty là 1.578,189 tỷ đồng, hệ số vòng quay tổng tài
sản = 1,78, hệ số nợ là 40,91%, tổng tài sản công ty cuối năm 2008 là 739,652 tỷ đồng.
Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10%, hệ số vòng quay tổng tài sản giảm xuống là
1,6. Tính tỷ số nợ của công ty vào cuối năm 2010, biết rằng toàn bộ tài sản tăng thêm năm
2010 được tài trợ bằng vốn cổ phiếu mới phát hành?
A) 38,97%
B) 40,85%
C) 40,19%
D) 37,21%
Phụ giải: Hệ số nợ =
Chỉ số vòng quay tổng tài sản = => Tổng tài sản TB2009 =
Tổng tài sản công ty cuối năm 2009= 886,623 tỷ x2 -739,652 = 1033,594 tỷ đồng
Giá trị nợ năm 2009 = 1033,594 tỷ đồng x 40,91% = 422,843
Tổng tài sản TB2010 =
Tổng tài sản công ty cuối năm 2010= 1.085,005tỷ x2 -1033,594 = 1136,416tỷ đồng
Hệ số nợ 2010 =
Câu 162: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu
động:
A) Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng do chi phí hoạt động công ty giảm.
B) Doanh thu tăng và tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp giảm trong khi đó
nợ ngắn hạn không thay đổi.
C) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm do sự gia tăng của hàng tồn kho.
D) Vòng quay khoản phải thu giảm trong khi doanh thu không thay đổi.
Vì: Hệ số vòng quay vốn lưu động = do đó Tài sản ngắn hạn giảm vốn lưu động giảm,
doanh thu tăng → 2 yếu tố này làm vòng quay vốn lưu động tăng lên.
65
Câu 163: Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp mà công ty HP phải nộp là ?
A) $55.000
B) $22.000
C) $80.000
D) $25.000
Câu 164: Để phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích
cần dựa vào
A) Chỉ các báo cáo tài chính
B) Không cần dựa vào báo cáo tài chính mà cần dựa vào các thông tin khác
C) Các báo cáo tài chính và các thông tin khác
D) Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 165: Hai thành phần chính trong tài sản là:
A) Nợ và vốn chủ sở hữu.
B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
D) Tài sản ngắn hạn và nợ.
Câu 166: Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
TSCĐ ròng bình quân năm 80,527 106,602 254,439
Năm 2010 doanh thu thuần công ty tăng thêm 10% trong khi đó các yếu tố khác không thay
đổi. Hãy xác định vòng quay tài sản cố định của công ty:
A) 6,69 vòng
B) 7,3 vòng
C) 7,12 vòng
66
D) 8,58 vòng
Câu 167: Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho
là 260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ . Kế hoạch công ty năm 2010 là bán bớt hàng
tồn kho nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 1,5, sử dụng số tiền thu
được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố khác không đổi so với năm
2009. Tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2010, biết rằng giá vốn hàng
bán của công ty năm 2010 là 989,556 tỷ đồng:
A) 56,67 ngày
B) 76,31 ngày
C) 89,11 ngày
D) 70,19 ngày
Phụ giải:
Tính hàng tồn kho bình quân năm 2010: {[399,693x1,5 – (706,038 -260,146)]+206,146}/2 =
206,89675 tỷ đồng.
Câu 168: Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài
sản và khả năng sinh lời cơ bản bằng nhau. Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương .
Công ty LH có tỷ số nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao hơn. Câu nào dưới đây
đúng ?
A) Công ty LH có ROE thấp hơn
B) Công ty LH có lợi nhuận ròng cao hơn
C) Công ty LH có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn trong mô hình DUPONT
D) Công ty LH có tỷ số TIE thấp hơn.
Câu 169: Phương trình nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Lưu chuyển tiền trong kỳ = Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh + lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư + lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
B) Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả +Vốn chủ sở hữu
C) Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản dài hạn
D) Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
67
Câu 170: Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, nợ
ngắn hạn trên tổng tài sản lần lượt là: 17,5%; 29%; 35%; 28%. Từ đó, có thể thấy tỷ trọng
tài sản dài hạn trên tổng tài sản là:
A) 9,5%
B) 81,5%
C) 18,5%
D) 53,5%
Câu 171: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8
Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 41,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh toán nhanh của MP?
A) Không ảnh hưởng do hàng tồn kho không được sử dụng đến trong công thức tính khả năng
thanh toán nhanh
B) Giảm 0,057 tỷ đồng
C) Tăng lên 0,778
D) Giảm 0,057
Phụ giải: Khả năng thanh toán nhanh =
Mức độ thay đổi thanh toán nhanh trong trường hợp trên là: = 0,057
68
Câu 172: Vào thời điểm đầu năm, Tập đoàn Gonzales có khoản mục tiền là $100,000. Trong
năm, Công ty có mở rộng sản xuất. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoạt động sản xuất
kinh doanh đã sinh ra một khoản tiền là $300,000, trong khi hoạt động đầu tư đòi hỏi một
khoản chi tiêu là $800,000. Vào thời điểm cuối năm, Khoản mục tiền của Công ty là
$50,000. Tiền ròng được cung cấp bởi hoạt động tài chính của công ty?
A) $350,000
B) $400,000
C) $300,000
D) $450,000
Phụ giải: Lưu chuyển thuần = Lưu chuyển ròng
Lưu chuyển thuần = Tiền đầu cuối kỳ - Tiền đầu kỳ = $100.000 - $50.000 = $50.000.
Gọi khoản tiền ròng cần được hỗ trợ bởi hoạt động tài chính là X ta có phương trình lưu
chuyển ròng như sau: $300.000-$800.000 + X = $50.000
=> X= $800.000-$300.000-$50.000 = $450.000
Câu 173: Một công ty có lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 2009 là 490 tỷ. Trong báo cáo
tài chính năm 2010, có 60 tỷ là lợi nhuận sau thuế và kết thúc năm 2010 có 510 tỷ là lợi
nhuận chưa phân phối. Công ty trả cổ tức cho cổ đông năm 2010 là bao nhiêu?
A) 20 tỷ
B) 30 tỷ
C) 40 tỷ
D) 50 tỷ
Câu 174: Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là
1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài
hạn chiếm 50% tổng nợ. Công ty dự tính tài sản dài hạn có giá trị là:
A) 24 tỷ đồng
B) 71,76 tỷ đồng
C) 87,84 tỷ đồng
D) 32,16 tỷ đồng
Phụ giải: Nợ ngắn hạn = 50% xTổng nợ = 50% x[Tổng tài sản x (100%-60%)] = 50% x
(120x40%) = 24 tỷ. Hệ số thanh toán ngắn hạn =
69
Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn x 1,34 = 32,16 tỷ đồng => Tài sản dài hạn = tổng tài sản
– tài sản ngắn hạn = 120 tỷ - 32,16 tỷ = 87,84 tỷ đồng
Câu 175: Một công ty có EPS = 9.000 đồng, giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu là 45.000
đồng. Xác định tỷ số thu nhập mỗi cổ phiếu so với giá thị trường?
A) 20%
B) 30%
C) 40%
D) 50%
Câu 176: Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 14 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4
Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 37,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 52,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5
Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số thanh toán ngắn hạn của SP:
A) 1,15
B) 1,25
C) 1,35
D) 1,45
70
Câu 177: Điểm khác nhau cơ bản giữa phương pháp phân tích so sánh và phương pháp
phân tích theo quy mô là:
A) Phương pháp so sánh được chia làm 2 phương pháp: theo thời gian và tại 1 thời điểm;
phương pháp phân tích quy mô lại chia thành: phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả kinh doanh
B) Phương pháp so sánh thường sử dụng các tỷ số phản ánh hiệu quả làm tiêu chí so sánh
giữa các mốc thời gian hay giữa các công ty còn phương pháp phân tích quy mô thường sử
dụng các số liệu về tỷ lệ các khoản mục trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sản hoặc
trong báo cáo kết quả kinh doanh so với doanh thu.
C) Phương pháp so sánh chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài sản, phương
pháp phân tích theo quy mô có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác
nhau
D) Phương pháp phân tích theo quy mô chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài
sản, phương pháp so sánh có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác
nhau
Câu 178: Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh
toán lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, và tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là
10%. Hỏi ROA của công ty là bao nhiêu?
A) 6,45%
B) 5,97%
C) 4,33%
D) 6,64%
Phụ giải: ROA =
Tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) = => Tổng tài sản = =
Lợi nhuận ròng = EBIT – Chi phí lãi vay – thuế = (EBIT - ) x (100%-25%) = (312- ) x 75%
= 207,1 tỷ
ROA = =
Câu 179: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
71
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
EBIT
130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản bình quân
543,536 734,346 999,851
Tổng tài sản công ty năm 2010 tăng 10% trong khi đó lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng
12%. Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010:
A) 37,17%
B) 39,15%
C) 36,15%
D) 35,46%
Phụ giải: BEP =
Câu 180: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
EBIT
130,524 176,447 365,042
Chi phí lãi vay
5,084 22,037 13,708
Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn tăng tỷ số nợ công ty lên 60% do đó đã
vay thêm vốn ngân hàng là 11,785 tỷ với lãi suất là 18%/1 năm. Các yếu tố khác không đổi
hãy xác định khả năng thanh toán lãi vay của công ty năm 2010:
A) 24,02
B) 23,06
C) 27,98
D) 22,21
Phụ giải: Khả năng thanh toán lãi vay (TIE) = = 23,061
Câu 181: Một công ty có số liệu năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu 1.546,900
72
TSCĐ ròng cuối năm 254,439
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tài sản cố định bằng mức trung bình ngành là
7 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản cố định tăng
thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 11 lần so với giá trị tăng thêm của tài sản cố định. Hãy xác
định lượng tài sản cố định công ty mở rộng:
A) 156,115 tỷ
B) 45,123 tỷ
C) 31,223 tỷ
D) 123,114 tỷ
Câu 182: Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu:
A) Tăng, chứng tỏ tốc độ giảm của doanh thu nhỏ hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế
B) Tăng, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
C) Giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
D) Giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
Câu 183: Câu nào sau đây SAI?
A) Phương pháp phân tích so sánh bao gồm so sánh theo thời gian và thời điểm
B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C) Hai phương pháp căn bản trong dự báo bằng hồi quy là phương pháp cực trị và phương
pháp bình phương tối thiểu
D) Phương pháp hồi quy đơn biến phản ánh mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến kết quả và 1
biến nguyên nhân
Câu 184: Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung
bình ngành cho biết:
A) Tỷ trọng nợ khó đòi của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong khoản phải thu.
B) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm mạnh.
C) Thực hiện cho khách hàng trả chậm nhiều do đó chắc chắn bán được nhiều hàng hóa hơn.
73
D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới lỏng chính sách
tín dụng quá mức.
Câu 185: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối
năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2010 để tăng doanh thu bán hàng lên 10% so với năm 2009 giám đốc tài chính công ty
đã quyết định sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng đối với khách hàng, khoản phải thu năm
2010 tăng thêm 10% so với năm 2009. Giả sử các yếu tố khác không đổi, vòng quay khoản
phải thu công ty năm 2010 sẽ thay đổi so với năm 2009:
A) Giảm 0,95 vòng
B) Giảm 0,64 vòng
C) Tăng 0,95 vòng
D) Tăng 0,7 vòng
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu =
Vòng quay phải thu 2009 =
Vòng quay phải thu 2010 =
Mức độ thay đổi vòng quay phải thu năm 2010 so với năm 2009 = 3,87 vòng - 4,82 vòng =
-0,95 vòng
Câu 186: Khi dự báo bằng phương trình hồi quy:
A) Sử dụng phương pháp hồi quy đơn biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến
kết quả và nhiều biến giải thích (biến nguyên nhân)
B) Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến
kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
74
C) Sử dụng phương pháp hồi quy đơn biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1
biến kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
D) Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa nhiều
biến kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT)312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh toán
lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số
nợ công ty 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng
trưởng bền vững của công ty?
A) 6%
B) 12,09%
C) 14,11%
D) 9,94%
Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2009
Doanh thu
1.546,900
Lợi nhuận sau
thuế
305,664
Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng với lãi suất vay vốn
18%. Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu EBIT không thay đổi,
thuế suất doanh nghiệp 25%.
A) 19,12%
B) 15,78%
C) 13,99%
D) 14,27%
Một công ty có lợi nhuận ròng330,123 tỷ, doanh thu 1.276,897 tỷ, hệ số vòng quay
tổng tài sản bằng 1,65. Tính ROA của công ty.
A) 42,66%
B) 46,15%
C) 52,78%
D) 40,09%
Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2007 2008 2009
75
Chỉ tiêu
EBIT
130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản bình
quân
543,536 734,346 999,851
Khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là:
A) 27,78% và 30,56%
B) 35,11% và 12,34%
C) 24,03% và 36,51%
D) 22,41% và 35,13%
Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn
của công ty A cao hơn, thì:
A) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A cao hơn
B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A thấp hơn
C) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2 công ty như nhau
D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài
công ty
Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851
Vòng quay tổng tài sản công ty (TATO) năm 2008, 2009 lần lượt là:
A) 1,6 vòng, 1,7 vòng
B) 1,71 vòng, 1,78 vòng
C) 1,65 vòng, 1,72 vòng
D) 1,68 vòng, 1,7 vòng
Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau :
Năm
1
% Tổng
TS
Năm
2
% Tổng Tài
sản
76
Tài sản ngắn
hạn 10 tỷ 25% 16 tỷ 33,33 %
Tài sản dài hạn 30 tỷ 75% 32 tỷ 66,67%
Tổng Tài sản 40 tỷ 100% 48 tỷ 100%
Nợ ngắn hạn 14 tỷ 35% 18 tỷ 37,5 %
Nợ dài hạn 26 tỷ 65% 30 tỷ 62,5%
Tổng nguồn
vốn 40 tỷ 100% 48 tỷ 100 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tổng tài sản của công ty không đổi qua 2 năm
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tố
lớn hơn tổng tài sản
C) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm là do tài sản ngắn hạn có tố
lớn hơn tổng tài sản
D) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do nợ ngắn hạn có tốc độ
hơn tổng nguồn vốn
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
A) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp do Nhà nước quy định
B) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp được tính từ 01/01/(N-1) đến 01/
C) Chu kì kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều giống nhau
D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ k
nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặ
chuyển đổi thành tiền.
Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851
77
Năm 2010 công ty thanh khối lượng hàng tồn kho 79,658 tỷ đồng, dùng số tiền thu
được để mua lại cổ phiếu thường giá trị ghi sổ, nợ ngân hàng tăng thêm 30,108 tỷ
đồng.Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010 biết doanh thu không
đổi so với năm 2009:
A) 1,67
B) 1,59
C) 1,63
D) 1,49
Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm
nay?
A) Giảm số dư tài khoản phải thu
B) Giảm số dư tài khoản lương phải trả
C) Tăng số năm khấu hao tài sản cố định
D) Giảm số dư tài khoản phải trả
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ lệ
nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu
nào sau đây đúng?
A) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn lớn hơn
B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn
C) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn bằng côn
D) Không thể đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ng
2 công ty
Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty 31.000 đồng, công ty
1.210.000 cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty.
A) 2,5 tỷ đồng
B) 25 tỷ đồng
C) 250 tỷ đồng
D) 2500 tỷ đồng
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
A) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không loạ
từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền hoạt độn
doanh
B) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp cần phải lo
(lỗ) từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền đầu
chính
C) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem
thay đổi hàng tồn kho của doanh nghiệp
D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem
78
thay đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp
Năm ngoái công ty tổng tài sản 200 tỷ, lợi nhuận ròng 20 tỷ hệ số nợ 30%.
Giả sử tỷ số nợ công ty tăng thêm là 45%, doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận ròng không
thay đổi. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu?
A) 3,9%
B) 4,12%
C) 3,77%
D) 3,58%
Một công ty có bảng số liệu như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Tổng TS bình quân năm 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tổng tài sản bằng mức trung bình
ngành 1,9 công ty quyết định mở rộng quy sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản
cố định tăng thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 2 lần giá trị TSCĐ tăng thêm. Hãy xác
định lượng tài sản cố định công ty mở rộng biết các yếu tố khác không thay đổi:
A) 336,016 tỷ đồng
B) 168,008 tỷ đồng
C) 95,798 tỷ đồng
D) 191,596 tỷ đồng
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12
Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5
Trái phiếu dài hạn 15
Tổng nợ 50,5
Cổ phần thường 2,5
Lợi nhuận giữ lại 6
79
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 69 Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Tỷ số thanh toán nhanh sẽ:
A) Giảm nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
C) Giảm nếu bán hàng tồn kho và thu tiền ngay với giá trị 6 tỷ đồng
D) Tăng nếu vay ngắn hạn 6 tỷ để mua nguyên vật liệu tích trữ
Bảng báo cáo tài chính của công ty năm 2009 cho biết tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm
các quỹ và các cổ phiếu ưu tiên là 205 tỷ. Công ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu hành và
được giao dịch với giá 57.250 một cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu với
giá trị thị trường 1 cổ phiếu là bao nhiêu? D) 36.750
Biết tỷ số thanh toán tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp
MP đạt được tỷ số thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành A) Thu hồi các khoản
phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm giảm kỳ luân chuyển hàng tồn kho
của doanh nghiệp: C) Giảm hàng tồn kho
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số nợ của công ty: D) Sử
dụng ngân quỹ để chi trả cổ tức cho công ty.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu động: B)
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tổng tài sản của
công ty: B) Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố
khác không thay đổi Vì: + Phương án “Khoản phải thu công ty đối với khách hàng tăng” sai
vì khoản phải thu tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay tổng tài sản giảm.; + Phương án
“Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác không
thay đổi” đúng vì vòng quay Khoản phải thu tăng, doanh thu không thay đổi→ Khoản phải
thu giảm→ vòng quay tổng tài sản tăng.; + Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu mới làm
tăng ngân quỹ của công ty” sai vì ngân quỹ tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.; +
Phương án “Thay đổi cách tính khấu hao tăng số năm khấu hao của công ty” sai vì số năm
khấu hao tăng→ giá trị hao mòn của tài sản giảm→ tài sản dài hạn ròng tăng→ tổng tài sản
tăng→ vòng quay giảm.
80
Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay?
A) Giảm số dư tài khoản phải thu Vì: Số dư khoản phải thu giảm, chứng tỏ công ty thu được
nhiều tiền hơn từ việc bán hàng, doanh thu trả chậm giảm, từ đó dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh của công ty tăng, dòng tiền của công ty tăng.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán
ngắn hạn? A) Tăng khoản phải thu
Câu nào dưới đây là đúng : C) Nếu 2 công ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt
động, lãi suất nợ vay và thuế suất, công ty nào sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có doanh lợi doanh
thu thấp hơn.
Câu nào dưới đây là đúng? C) Nếu hai công ty A và B có cùng lợi nhuận ròng, lợi tức trả cho
cổ phiếu ưu đãi, số cổ phiếu lưu hành, và giá cổ phiếu thì tỷ số P/E cũng phải giống nhau
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động
kinh doanh, đầu tư và tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? B) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián
tiếp cần phải loại bỏ lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm
trong dòng tiền đầu tư và tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? C) Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián
tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét khoản chi phí không phải bằng tiền của doanh
nghiệp và các khoản không phải dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Câu nào sau đây đúng: B) Khoản phải thu giảm làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp trong
khi các yếu tố khác không đổi
Phương án “Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay đổi vòng quay khoản phải thu
tăng” Sai vì vòng quay khoản phải thu giảm.; + Phương án “Các khoản tiền và tương đương
tiền tăng khi các yếu tố khác không đổi làm tăng vòng quay tài sản cố định của công ty” Sai
vì tiền và tương đương tiền tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.; + Phương án “Kỳ
thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty có hiệu
quả” Sai vì khả năng thu tiền chưa hiệu quả.; + Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu số
tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định, các yếu tố khác không thay đổi vòng quay vốn lưu
động của công ty không đổi” Đúng vì chỉ có VCSH và TSCĐ của công ty tăng → không ảnh
hưởng tới vòng quay vốn lưu động.
Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 c/ty có ROA bằng nhau và > 0 thì công ty có tỷ số nợ cao
hơn sẽ có ROE cao hơn
81
Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 công ty có cùng doanh thu, chi phí lãi vay, chi phí hoạt
động và tổng tài sản nhưng có phương thức tài trợ khác nhau thì công ty có nợ ít hơn sẽ có
ROE thấp hơn.
Câu nào sau đây là SAI về khả năng thanh toán ngắn hạn: Tỷ số giữa tổng tài sản ngắn hạn và
tổng nợ ngắn hạn phải trả, nếu: B) Tỷ số này không thể hiện được khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp
Câu nào sau đây SAI? B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo
cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất/ Khoản mục nào sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố
định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Biết
rằng: Đến 31/12/2010, doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các
khoản phải thu vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010/
Giá trị hàng tồn kho hoàn toàn chính xác/ Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất/ Khoản mục nào
sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Kết luận
nào sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm
dần qua các năm
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Đến
31/12/2010, doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các khoản phải thu
vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010/ Giá trị hàng
tồn kho hoàn toàn chính xác ??? (đáp án)
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau. Kết luận
nào sau đây là SAI? B) Năm 2010, tài sản ngắn hạn chỉ tăng không đáng kể so với năm 2009
Cho bảng cân đối kế toán của công ty HP như sau: Kết luận ĐÚNG rút ra từ bảng cân đối kế
toán này là: B) Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1,53 tỷ số thanh toán tức thời
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Biết tỷ số thanh toán ngắn hạn Trung bình
ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn
bằng với mức trung bình ngành D) Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết
các khoản phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản
ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 38,5/31,5 = 1,22>1; Trường hợp vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền
đó để mua hàng tồn kho sẽ làm cho Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cùng tăng một lượng là
82
8,75 → Tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm; Trường hợp vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để
mua sắm tài sản cố định hay phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy
móc phục vụ sản xuất → Tỷ số thanh toán ngắn hạn không đổi.; Nếu dùng 10 tỷ tiền và thu
hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả →
Tài sản ngắn hạn đạt được = 6+1+14=21; Nợ ngắn hạn còn lại=14; → Tỷ số thanh toán ngắn
hạn = 21/14 =1,5
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng
dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán tức thời của MP? C) Giảm
0,08
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tỷ số thanh toán nhanh
sẽ: B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng (bình)
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Tỷ số thanh toán nhanh sẽ: B) Tăng nếu
bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để
tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán ngắn hạn của MP? B)
Giảm 0,016
Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau: Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số
thanh toán ngắn hạn của SP: B) 1,25
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; Doanh thu thuần
1.546,900; Các khoản phải thu cuối năm 418,316; Tài sản ngắn hạn cuối năm 706,038; Nợ
ngắn hạn cuối năm 399,693. Năm nay, sự tăng lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn
vốn vay ngắn hạn trong đó khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm
cho tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác không đổi,tính kỳ thu
tiền bình quân của công ty năm nay: C) 102,9 ngày Vì: Theo giả thiết: lượng tăng của Tài sản
ngắn hạn= lượng tăng của nợ ngắn hạn=a (tỷ); Tài sản ngắn hạn cuối năm nay = 706,038+a
(tỷ); Nợ ngắn hạn cuối năm nay = 399,693 + a (tỷ); Ta có: (706,038+a)/ (399,693+a) = 1,68
→ a = 50,814 tỷ; Khoản phải thu tăng thêm 50,814*70% = 35,570 tỷ; Khoản phải thu năm
2010 là 35,570+418,316=453,886 tỷ; Khoản phải thu bình quân năm nay là
(418,316+453,886)/ 2= 436,101 tỷ; Doanh thu thuần năm nay = doanh thu thuần năm ngoái
=1.546,900 tỷ; Kỳ thu tiền bình quân của công ty : 436,101*365/ 1.546,900 = 102,9 ngày.
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường
trong nước cung không đủ cầu, công ty quyết định tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vòng
quay hàng tồn kho bằng mức trung bình ngành là 3,5 vòng.Biết giá vốn hàng bán công ty năm
83
2010 không thay đổi, tính lượng hàng tồn kho vào cuối năm 2010 công ty: B) 305,314 tỷ Vì:
Giá vốn hàng bán năm 2010= Giá vốn hàng bán năm 2009= 989,556 tỷ; Hàng tồn kho bình
quân năm 2010 : 989,556 : 3,5 = 282,730 tỷ; Hàng tồn kho năm cuối 2010 : 282,730*2 –
260,146 = 305,314 tỷ
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây. Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu năm 2009; Giá
vốn hàng bán 989,556; Hàng tồn kho cuối năm 260,146. Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu
đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 25% so với năm 2009. Tính
số ngày 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết hàng tồn kho cuối năm của công ty
không thay đổi: C) 76,76 ngày
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đầu năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định
áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng, tăng thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản
phải thu năm 2010 giảm 150,616 tỷ đồng. Tính vòng quay khoản phải thu năm 2010 của công
ty biết doanh thu thuần của công ty năm 2010 không thay đổi. C) 4,51 vòng
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu công ty
thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành và
khi đó công ty sẽ kiếm được 10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính
sách thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không
thay đổi: B) 27,740 tỷ Vì: Nếu công ty giảm kỳ thu tiền bình quân xuống 43 ngày thì khoản
phải thu bình quân năm 2009 là 1.546,900*43/ 365 = 182,238 tỷ; Khoản phải thu cuối năm
2009 là 182,238*2-223,560 =140,916 tỷ.; Lợi nhuận ròng công ty tăng thêm= (418,316-
140,916)*10% = 27,740 tỷ.
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Năm 2009 công ty cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 60 ngày
(thời hạn tín dụng). Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng thì khách hàng đang trả
nợ đúng hạn. Ngược lại nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.Hỏi khách hàng đang trả nợ
sớm hay muộn bao lâu biết rằng : số ngày sớm hay muộn bằng DSO – thời hạn tín dụng: A)
Trả chậm 15,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu; Số
vòng quay các khoản phải thu năm 2009 = 1.546,9 : (223,56 + 418,316)/2 = 4,82 → Kỳ thu
tiền bình quân năm 2009 = 365/4,82=75,73 ngày.; Trả chậm 75,73 ngày- 60 ngày=15,73 ngày.
84
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân (DSO) của công ty năm 2008 2009 lần lượt là: A)
77,66 ngày; 75,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu;
+ Kỳ thu tiền bình quân năm 2008 = 365/4,7 =77,66 ngày; + Kỳ thu tiền bình quân năm 2009
= 365/4,82=75,73 ngày.
Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1, 2, 3, 4, 5, 6), Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090,
2500, 2430, 2990), Chi phí hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp
cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động của kỳ kinh doanh thứ
7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là: B) 3.020 Vì: Y=a+bX, b= (chi phí hoạt động
kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao nhất – doanh thu kỳ thấp
nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296) → Y= 296 +
0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng). Thay Y= 598 vào có X=3.020.
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2008, 2009, 2010 như sauKết luận
nào sau đây SAI? A) Lợi nhuận sau thuế 2 năm 2008 và 2009 của công ty bị tính sai
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau: Kết luận
nào sau đây ĐÚNG ? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty
Cathay nằm trong diện được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn (bình)
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn Vì: Lợi
nhuận trước thuế của A là 540 triệu lớn hơn B là 530 triệu; thêm vào đó, dùng phương pháp
loại trừ có thể suy ra các câu còn lại là sai.
Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau: Kết luận nào
sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn
có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản Vì: Tài sản ngắn hạn năm 1 là 10 tỷ, năm 2 là 16 tỷ tăng
160%; trong khi tổng tài sản năm 1 là 40 tỷ, năm 2 là 48 tỷ chỉ tăng 120%.; Do vậy, tỷ trọng
tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài
sản.
85
Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ
thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản bình quân
năm là 3.000 tỷ và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có
365 ngày. C) 3,38% (bình)
Công ty LC có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái. Kế hoạch
mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là 55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT kế hoạch sẽ
là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự kiến vòng quay tổng tài sản là 3 và thuế suất thuế
TNDN là 25%. Hỏi công ty kỳ vọng ROE là bao nhiêu? D) 33,33%
Công ty LC có tỷ suất doanh lợi doanh thu là 5,1%, vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số
nhân vốn chủ sở hữu công ty là 1,8. Xác định ROE công ty? B) 14,69% Vì: ROE= ROAx Hệ
số nhân vốn chủ sở hữu = Doanh lợi doanh thu x Hệ số vòng quay tổng tài sản x Hệ số nhân
vốn chủ sở hữu= 5,1%x1,6x1,8= 14,69%
Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả
năng sinh lời cơ bản bằng nhau.Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương.Công ty LH có tỷ số
nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao hơn.Câu nào dưới đây đúng? D) Công ty LH nộp thuế
thu nhập ít hơn
Công ty LHC đang xem xét phát hành trái phiếu chuyển đổi có thời hạn 5 năm với lãi suất cao
hơn giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để thanh toán 1 số giấy nợ ngắn hạn. Việc
phát hành trái phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, EBIT hay thuế suất của công ty.
Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành trái phiếu: C) Tỷ số thanh toán lãi vay giảm.
Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ, hàng
tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn
hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo yêu cầu
của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển hàng tồn
kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm 2009 (giá
vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): B) 89,52 ngày Vì: Theo giả thiết kế
hoạch của công ty tăng Hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn hạn =>Lượng tăng Hàng tồn kho
bằng lượng tăng của nợ ngắn hạn hay lượng tăng TSNH bằng lượng tăng của nợ ngắn hạn.;
Gọi lượng tăng hàng tồn kho là a (tỷ); =>TSNH năm 2010 là 706,038 + a (tỷ); Nợ ngắn hạn
năm 2010 là 399,693 + a (tỷ); Ta có: (706,038+a) : (399,693+a) = 1,7; Tính a= 37,943 tỷ;
Hàng tồn kho cuối năm 2010 là 260,146+37,943=298,089 tỷ; Hàng tồn kho bình quân năm
2010 là (260,146+298,089) : 2 = 279,118 tỷ; Giá vốn hàng bán năm 2010 là
86
989,556*(1+15%) = 1.137,989 tỷ; Kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 là 279,118*365 :
1.137,989 = 89,52 ngày
Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là 260,146
tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu. Biết rằng đến cuối năm 2010 tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty
bằng trung bình ngành là 2. Giả sử rằng các yếu tố khác không thay đổi, giá vốn hàng bán
năm 2010 là 989,556 tỷ, tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 của công ty: A) 113,17
ngày
Năm ngoái công ty có tổng tài sản 200 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ số nợ là 30%. Giả sử
tỷ số nợ công ty tăng thêm là 45%, doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận ròng không thay đổi.
ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? A) 3,9% Vì: Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản = 30%
=> Vốn chủ sở hữu= 200x70%= 140 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị
vốn cổ phần thường bình quân; ROE (1)= 20/140= 14,29%; Vốn chủ sở hữu (2)= 200x55%=
110 tỷ; ROE (2)= 20/110= 18,18%; => % thay đổi ROE= 3,9% (VA)
Doanh thu không đổi qua 2 năm, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tăng, chứng tỏ: A)
Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí. Vì: LNST/Doanh thu tăng, doanh thu không đổi →
LNST tăng. Doanh thu – giá vốn hàng bán – chi phí = LNTT=LNST/(1- tỷ lệ thuế TNDN),
LNST tăng → LNTT tăng. Doanh thu không đổi → Chi phí giảm.
Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí
lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp mà
công ty HP phải nộp là ? A) $55.000 Vì: Thuế thu nhập doanh nghiệp= LNTT * % Thuế
TNDN = (Doanh thu thuần - chi phí hoạt động - chi phí lãi vay )* % Thuế TNDN.; Thuế thu
nhập doanh nghiệp = (320.000-70.000 -30.000) x 25% =$ 55.000
Doanh thu thuần tăng và tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm cho thấy: C) Lợi
nhuận gộp của doanh nghiệp tăng Vì: Giá vốn hàng bán/doanh thu giảm, doanh thu tăng →
giá vốn hàng bán giảm.; Lợi nhuận gộp= doanh thu – giá vốn hàng bán tăng.; → Lợi nhuận
gộp của doanh nghiệp tăng.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là $320,000.
Lợi nhuận gộp của công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là C)
$120.000 Vì: Giá vốn hàng bán =Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lợi
nhuận gộp.; Giá vốn hang bán = 320.000 -200.000 = 120.000
Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn? D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời
hạn trên 1 năm.
87
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô? C) Thường dùng
phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp
Giả sử năm 2009 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt
do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng biết rằng doanh thu, các chi phí
hoạt động khác không đổi. Hãy xác định hệ số khả năng trả nợ của công ty trong trường hợp
này: D) 6,77
Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có 1.210.000
cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty. B) 25 tỷ đồng
Vì: Vốn chủ sở hữu= 31.000x1.210.000= 37,51 tỷ; Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản= 40% →
Tổng nợ= 4/6 Vốn chủ sở hữu = 37,51 x 4/6 = 25 tỷ đồng.
Giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh, đồng thời các chi phí khác gần như không đổi thì
lợi nhuận sau thuế sẽ: B) Tăng nếu doanh thu không đổi Vì: LNTT= Doanh thu thuần – giá
vốn hàng bán – tổng chi phí.; Doanh thu không đổi, giá vốn hàng bán giảm nên LNTT tăng.;
LNST=LNTT*(1-tỷ lệ thuế TNDN), LNTT tăng → LNST tăng)
Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn của
công ty A cao hơn, thì: D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản của 2 công ty
Hai Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất và EBIT giống
nhau. Tuy nhiên TH sử dụng nhiều nợ hơn LH.Câu nào dưới đây là đúng D) TH sẽ có lợi
nhuận ròng trên báo cáo thu nhập thấp hơn.
Hai phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính là: B) Phương pháp so
sánh và phương pháp phân tích quy mô
Hai thành phần chính trong nguồn vốn là: A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Hai thành phần chính trong tài sản là: C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
Khi chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tăng lên, các yếu tố khác không đổi
thì: D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng lên, dòng tiền thuần tăng lên
Khi công ty giảm doanh thu từ bán hàng trong khi các khoản phải thu khách hàng: B) Không
đổi, chứng tỏ công ty cho khách hàng nợ nhiều hơn
Khi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: C) Sử dụng phương pháp
so sánh và phương pháp phân tích quy mô
88
Khi phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp: C) Cần dựa vào các con số tuyệt
đối, so sánh giữa các năm và các doanh nghiệp cùng ngành cũng như các đồ thị để đưa ra
những kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, người ta thường so sánh tỷ số tổng tài sản ngắn
hạn trên tổng nợ ngắn hạn với: C) 1 Vì: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn
hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh với 1 để xem xét doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.
Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư? C) Cổ tức, lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu Vì: + Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên
quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ
bản để đánh giá khả năng tọa tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải
các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà
không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. + Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là
luồng tiền có liên quan đến tiền thu từ các hoạt động đầu tư và tiền chi các hoạt động đầu tư
như việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác
không thuộc các khoản tương đương tiền. Vì vậy cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
không thuộc dòng tiền từ hoạt động đầu tư mà nằm trong luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán? D) Hao mòn tài sản cố định
Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh? A) Giá vốn hàng bán
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung bình
ngành cho biết: D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới
lỏng chính sách tín dụng quá mức. Vì: Kỳ thu tiền bình quân lớn phản ánh số ngày bình quân
để thu tiền hàng dài, thời gian ứ đọng vốn dài (doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn bởi doanh
nghiệp khác), đặc biệt trong các khoản thu có khoản nợ khó đòi, nợ khó đồi mà lớn dễ dẫn
đến tình trạng doanh nghiệp bị mất vốn.
Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh toán lãi
vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số nợ
công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng trưởng bền
vững của công ty? A) 6% Vì: TIE = EBIT/Chi phí lãi vay= 8,7; EBT= Lợi nhuận ròng/(1-
Thuế thu nhập doanh nghiệp)= EBIT- Chi phí lãi vay.; → Lợi nhuận sau thuế= (312 –
312/8,7)*(1-25%)= 207,103 tỷ.; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại = 207,103*38%= 78,7tỷ.; BEP= EBIT*100%/Tổng tài sản.; → Tổng tài
89
sản=312/10%=3120 tỷ.; Vốn chủ sở hữu=Tổng tài sản*(1- tỷ số nợ) = 3120*42%= 1310,4 tỷ.;
Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu =78,7/1310,4 = 6%.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty Hardord năm 2010 là $120,000; Chi phí hoạt động $50,000;
Chi phí lãi vay $10,000.Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Doanh thu thuần của Công ty
Hardord năm 2010 là? B) $220.000 Vì: Doanh thu thuần = LNST/ (1- % Thuế TNDN) + chi
phí hoạt động+ chi phí lãi vay); Doanh thu thuần =(120.000/(1- 25% ))+50.000 +10.000 =
220.000
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng
thì: D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng Vì: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh =
LNTT + chi phí khấu hao + chi phí dự phòng. Do vậy, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng thì sẽ làm tăng dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh.
Lưu chuyển tiền thuần là: A) Chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi Vì: Báo cáo lưu
chuyển tiền tệhaybáo cáo dòng tiền mặtlà một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và
dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài
chính). Do vậy, lưu chuyển tiền thuần trong năm thực chất chính là chênh lệch giữa dòng tiền
thu và dòng tiền chi.
Maple vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh toán
một số giấy nợ ngắn hạn. Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành động
này? B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên (Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài
sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng tiền thu được để
thanh toán giấy nợ ngắn hạn → Tiền không đổi (Tài sản ngắn hạn không đổi), Nợ ngắn hạn
giảm → Tỷ số thanh toán ngắn hạn tăng.)
Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 3 năm mới và sử dụng số tiền thu được để mua
sắm tài sản cố định và tăng lượng hàng tồn kho (mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây
có thể xuất hiện như hệ quả của hành động này? B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng
lên
Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế của công ty là
7,5 tỷ và tỷ số P/E là 8. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? D) 60.000 đồng Vì: EPS=
Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phiếu đang lưu hành= 7,5x10^9/1.000.000=7.500 đồng; Giá cố
phiếu=7.500x8=60.000 đồng
Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu | Số liệu; Tổng
nợ 408,801; Tổng VCSH 543,004 Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ
90
số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%. Hỏi phải thay đổi bao nhiêu nợ biết rằng tổng tài sản công
ty năm 2010 không thay đổi: B) Giảm 16,881 tỷ Vì: Năm 2009 có Tỷ số nợ trên vốn chủ sở
hữu = Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu = 408,801/543,004= 75%.; Muốn tỷ số này giảm xuống
còn 70% thì: Tổng nợ năm 2009 giảm=a (tỷ); Tổng VCSH năm 2009 tăng=a (tỷ); Ta có: Tỷ
số nợ trên vốn chủ sở hữu = (408,801-a)/(543,004+a)= 70%; => a=16,881 tỷ
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng
cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ
đồng. Hãy xác định tỷ số thanh toán lãi vay (TIE) năm 2010 của công ty trong trường hợp
này: A) 25,52
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 123,456
tỷ đồng, các yếu tố khác không đổi. Tính ROE của công ty năm 2010 biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 25%. A) 73,34%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc
vay vốn ngân hàng để đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có
vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với
lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm
EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc
vay vốn ngân hàng để đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có
vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với
lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm
EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Hệ số nợ công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A)
44,19%, 40,89%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng, lợi
nhuận biên là 19,76%. Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, chỉ số lợi nhuận biên là
21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản của công ty biêt rằng chi phí lãi vay công ty không
thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi thuế suất thuế TNDN là 25%? C) 46,73%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 hệ số khả năng sinh lời cơ bản của công ty là
36,12%. Năm 2010 EBIT công ty tăng thêm 20%, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là
39,12%. Biết rằng lợi nhuận sau thuế không thay đổi hãy tính ROA của công ty năm 2010 D)
27,59%
91
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ
trọng tài sản ngắn hạn chiếm 40% tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là 1,6.
Giả sử năm 2009 công ty tăng vốn vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm 45,234 tỷ đồng, tỷ
số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là 1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay công ty
biết rằng chi phí hoạt động của công ty không đổi và mức lãi suất của phần vốn vay ngân
hàng tăng thêm là 18%/1 năm? (Cho biết: TSNH của công ty không thay đổi). D) 18,61
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%, giả sử ban giám đốc
tài chính muốn thay đổi cơ cấu nguồn vốn tài trợ do đó đã thay đổi tỷ số nợ công ty là 60%.
Tính tỷ số tăng trưởng bền vững công ty biết rằng hành động đó không làm ảnh hưởng tới lợi
nhuận giữ lại và tổng tài sản của công ty? C) 37,78%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt
kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có hoàn thành kế
hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 công ty thanh lý khối lượng hàng tồn kho là
79,658 tỷ đồng, dùng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, nợ ngân
hàng tăng thêm 30,108 tỷ đồng.Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010
biết doanh thu không đổi so với năm 2009: B) 1,59
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 nợ ngắn hạn của công ty tăng thêm 10%
được sử dụng để tài trợ hết cho tài sản dài hạn để làm tăng quy mô của doanh nghiệp trong
khi đó các yếu tố khác không thay đổi hãy xác định vòng quay vốn lưu động của công ty: B)
5,40
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 để tăng số vòng quay tổng tài sản lên bằng
mức trung bình ngành là 1,9 công ty quyết định mở rông sản xuất bằng cách tăng tài sản cố
định. Lượng tài sản cố định tăng thêm sẽ làm doanh thu tăng với mức gấp 2 lần mức tăng tài
sản cố định. Cho biết lượng giá trị tài sản cố định cần tăng thêm vào cuối năm 2010 so với
đầu năm 2010: B) 336,0161 tỷ đồng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008,2009 lần
lượt là: B) 19,68%; 28,64%
92
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008,
2009 lần lượt là: B) 79,56%, 75,28%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Vòng quay tổng tài sản công ty (TATO) năm 2008, 2009
lần lượt là: B) 1,71 vòng, 1,78 vòng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm (205,429; 324,544; 399,693) Vốn lưu động của
công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đầu năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%. Giả sử ban
giám đốc tài chính công ty quyết đinh tăng tỷ số nợ đến cuối năm 2009 lên 60% mà không
làm ảnh hưởng tới tổng tài sản. Việc quản lý chi phí tốt giúp cho lợi nhuận sau thuế công ty
không thay đổi. Hãy xác định ROE của công ty? A) 79,4%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu (Năm 2007, Năm 2008, Năm
2009); Lợi nhuận giữ lại (18,530; 30,393; 136,767); Vốn chủ sở hữu bình quân (338,403;
407,906; 543,004)
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
tăng nguồn vốn nợ ngắn hạn thêm 10% được sử dụng hết để tài trợ cho tài sản dài hạn làm
tăng quy mô của doanh nghiệp trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 59,645 tỷ so với
năm 2009.Hãy xác định vòng quay vốn lưu động biết doanh thu tăng thêm 10%: D) 5,74 Vì:
Nguồn vốn nợ ngắn hạn công ty tăng thêm năm 2010 là 399,693*10%=39,969 tỷ; Vốn chủ sở
hữu năm 2010 tăng thêm là 59,645 -39,969 =19,676 tỷ; Lượng vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng
thêm=lượng tài sản ngắn hạn tăng thêm=19,676 tỷ; TSNH cuối năm 2010 là:
706,038+19,676=725,714 tỷ; Nợ ngắn hạn cuối năm 2009 là: 399,693 + 39,969 = 439,662;
Vốn lưu động công ty cuối năm 2010 là 725,714-439,662 = 286,052 tỷ; Vốn lưu động công ty
đầu năm 2010 (tức cuối năm 2009) là: 706,038 – 399,693 = 306,345; Vốn lưu động bình quân
năm 2010 là (286,052+306,345) : 2= 296,199 tỷ; Doanh thu công ty năm 2010 là
1.546,900*(1+10%)=1.701,590 tỷ; Vòng quay vốn lưu động năm 2010 1.701,590 : 296,199=
5,74 vòng.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Vốn lưu động cuối năm (211,416;
93
217,813; 306,345) Vòng quay vốn lưu động năm 2008,2009 lần lượt là: A) 5,1 vòng; 5,9 vòng
Vì: Vốn lưu động bình quân; +Năm 2008: (211,416+217,813) :2=214,615 tỷ; +Năm 2009:
(217,813+306,345) :2 =262,079 tỷ; Vòng quay vốn lưu động; +Năm 2008: 1.094,483 :
214,615=5,1 vòng; +Năm 2009: 1.546,900 : 262,079=5,9 vòng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT
(130,524; 176,447; 365,042); Tổng tài sản bình quân (543,536; 734,346; 999,851) Khả năng
sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: C) 24,03% và 36,51% Vì:
BEP= EBIT/Tổng tài sản; + BEP (2008)= 176,447/734,346=24,03%; + BEP (2009)=
365,042/999,851=36,51%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Lợi
nhuận chưa phân phối cuối năm (114,999; 145,392; 232,951); Lợi nhuận chưa phân phối đầu
năm (96,469; 114,999; 145,392); Lợi nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Giả sử năm
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng
nợ (205,429; 324,544; 408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Giả sử năm 2009
giám đốc tài chính mới của công ty muốn sử dụng tỷ số nợ là 50%. Hỏi công ty phải tăng
thêm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số nợ như trên? B) 91,125 tỷ Vì: Tỷ số nợ trên tài sản
= Tổng nợ x100%/ Tổng tài sản = 50%; => Tổng nợ năm 2009 là 999,851x50%= 499,926 tỷ.;
% thay đổi: 499,926- 408,801= 91,125 tỷ.; Như vậy công ty phải tăng thêm 91,125 tỷ để đạt
được tỷ số nợ là 50%.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng
nợ (205,429; 324,544; 408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2010 công ty
sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng làm khoản phải thu tăng thêm 75,126 tỷ đồng trong khi
đó vay nợ ngân hàng thêm 10% so với tổng nợ năm 2009. Xác định hệ số nợ công ty năm
2010. C) 41,83% Vì: Tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ; Tổng tài sản năm
2010 là: 999,851+75,126=1.074,977 tỷ; Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản =
449,681/1.074,977= 41,83%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2008,2009); Doanh thu
(1.094,483; 1.546,900); Lợi nhuận sau thuế (154,410; 305,664) Doanh lợi doanh thu (PM)
của công ty trong 2 năm 2008, 2009 lần lượt là: B) 14,11%, 19,76% Vì: Doanh lợi doanh thu
= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần; Doanh lợi doanh thu: + Năm 2008 = 154,410/
1904,483 = 14,11%; + Năm 2009 = 305,664/ 1546,900= 19,76%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Lợi nhuận sau
thuế 305,664; Vốn chủ sở hữu cuối năm 543,004 Năm 2010 công ty phát hành thêm 750.000
94
cổ phiếu thường mới với giá trị sổ sách là 35.000đ/1 cổ phiếu. Biết rằng lợi nhuận sau thuế
của công ty năm 2010 tăng 10%. Xác định ROE của công ty năm 2010? A) 60,46% Vì: Vốn
chủ sở hữu cuối năm 2010= 750.000x35.000+543,004= 569,254 tỷ; Vốn chủ sở hữu bình
quân năm 2010= (543,004+569,254 )/2= 556,129 tỷ; Lợi nhuận sau thuế= 305,664x(1+10%)=
336,230 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị vốn cổ phần thường bình quân;
=336,230/556,129 = 60,46%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Tổng nợ bình quân
408,801; Tổng tài sản bình quân 999,851 Năm 2010 tổng nợ công ty tăng thêm 10% các yếu
tố khác không đổi, hãy xác định hệ số nợ công ty năm 2010: C) 44,97% Vì: Hệ số nợ = Tổng
nợ/ Tổng tài sản.Có tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ đồng; Hệ số nợ =
449,681/ 999,851= 44,97%
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh
thu (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tổng TS bình quân năm (543,536; 734,346; 999,851)
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tổng tài sản bằng mức trung bình ngành là
1,9 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản cố định tăng
thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 2 lần giá trị TSCĐ tăng thêm. Hãy xác định lượng tài sản
cố định công ty mở rộng biết các yếu tố khác không thay đổi: A) 336,016 tỷ đồng Vì: Lượng
tài sản cố định tăng thêm là a (tỷ); Tổng tài sản bình quân năm 2010 là: (999,851+a)/2 (tỷ);
Doanh thu năm 2010 là: 1.546,900+2*a (tỷ).; Ta có: (1.546,900+2*a)/(999,851+a/2)=1,9.; →
a=336,016 tỷ. (VA)
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính của
công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định cần phải thanh lý do đó chi phí khấu hao
tài sản cố định của công ty giảm 10%. Việc thanh lý tài sản cố định này không làm thay đổi
các chi phí hoạt động khác,EBIT,lãi vay cũng như các khoản nợ gốc, hãy xác định hệ số khả
năng trả nợ vay năm 2010 của công ty? A) 6,76 Vì: Khấu hao hữu hình =33,406x(1-
10%)=30,065 tỷ; Hệ số trả nợ công ty= (giá vốn hàng bán + khâu hao +EBIT)/(nợ gốc +chí
phí lãi vay)= (989,556+30,065 +0,396+365,042)/ (3,818+187,475+13,708)= 6,76 lần (VA)
Một công ty có bảng số liệu như Tính lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008, 2009 lần lượt
là: A) 30,393 tỷ; 87,559 tỷ
Một công ty có cổ tức chi trả là 16,849 tỷ đồng, số cổ phiếu đang lưu hành bình quân của
công ty là 11.600.000. Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) của công ty là: D) 1.453 đồng
Một công ty có doanh lợi doanh thu năm ngoái là 36,17%, hệ số vòng quay tổng tài sản là
1,65. Năm nay công ty dự kiến tăng doanh thu thêm 17%, hãy tính sự thay đổi ROA của công
95
ty năm nay so với năm ngoái biết rằng việc tăng doanh thu làm lợi nhuận ròng tăng 6% và
không ảnh hưởng tới hệ số vòng quay tổng tài sản của công ty. B) (5,61%)
Một công ty có EBT là 300 tỷ. Tỷ số TIE của công ty là 7. Tính chi phí lãi vay của công ty?
B) 50 tỷ
Một công ty có lợi nhuận ròng là 330,123 tỷ, doanh thu là 1.276,897 tỷ, hệ số vòng quay tổng
tài sản bằng 1,65. Tính ROA của công ty. A) 42,66%
Một công ty có lợi nhuận ròng sau thuế là 256,749 tỷ đồng, lợi tức của cổ phiếu ưu đãi là
27,633 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại của công ty là 63,279 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu đang lưu
hành là 20.000.000.Tính cổ tức mỗi cổ phiếu (DPS) biết rằng cổ tức chi trả =lợi nhuận ròng-
lợi tức của cổ phiếu ưu đãi-lợi nhuận giữ lại? A) 8.292 đồng
Một công ty có ROA bằng 12%, lợi tức ưu đãi của công ty bằng 30% so với lợi nhuận sau
thuế, số cổ phiếu thường bình quân đang lưu hành là 11.600.000, tổng tài sản công ty là
1.519,784 tỷ, giá trị thị trường cổ phiếu ở thời điểm tính toán là 40.000đ. Tính hệ số P/E của
công ty? D) 3,63
Một công ty có ROE cao hơn trung bình ngành nhưng lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn
trung bình ngành. Câu nào dưới đây đúng? D) Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình
ngành
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng Khả năng trả nợ của công ty năm 2008,
2009 lần lượt là: A) 7,63 và 6,77 Vì: Tỷ số khả năng trả nợ =(giá vốn hàng bán + khâu hao
+EBIT)/(nợ gốc +chí phí lãi vay); Khả năng trả nợ của công ty: + Năm 2008=
(794,304+22,089+176,447)/(22,037+108,074)= 7,63 lần; + Năm 2009=
(989,556+33,406+0,396+365,042)/(3,818+187,475+13,708) = 6,77 lần (VA)
Một công ty có số liệu như sau: Năm 2009 vòng quay tổng tài sản của công ty (TATO) là
1,56. Năm 2010 tổng tài sản bình quân của công ty 1.015,324 tỷ đồng. Xác định doanh lợi
doanh thu của công ty biết lợi nhuận sau thuế và số vòng quay tổng tài sản không thay đổi. B)
19,298%
Một công ty có số liệu như sau: Năm 2010 tổng nguồn vốn công ty tăng 134,567 tỷ do: vay
ngắn hạn ngân hàng tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm
46,378 tỷ tài trợ 80% cho tài sản lưu động tăng thêm của công ty, chỉ số vòng quay tài sản cố
định công ty là 6,17. Hãy xác định % thay đổi doanh thu của công ty năm 2010: D) 16,76%
Vì: TSLĐ của công ty năm 2010 tăng thêm 46,378/80%= 57,973 tỷ.; TSCĐ của công ty năm
2010 tăng thêm 134,567-57,973=76,594 tỷ.; TSCĐ ròng cuối năm 2010 là: 254,439+76,594=
331,033 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010 là: (254,439+331,033)/2= 292,736 tỷ.; Doanh
96
thu công ty năm 2010 là: 292,736x6,17= 1.806,181 tỷ.; % thay đổi doanh thu: (1.806,181-
1.546,900)/ 1.546,900= 16,76%.
Một công ty có số liệu như sau: Vòng quay tài sản cố định năm 2008,2009 lần lượt là: C) 11,7
vòng, 8,57 vòng
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu
(903,296; 1.094,483; 1.546,900); TSCĐ ròng cuối năm (80,527; 106,602; 254,439) Đầu năm
2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thêm 10% bằng cách mở rộng quy mô sản xuất tài
sản cố định ròng của công ty năm 2010 tăng 52,162 tỷ đồng, chỉ số vòng quay tài sản cố định
năm 2010 bằng 6,17 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch đề ra và doanh thu
thuần của công ty tăng bao nhiêu? C) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 11,88% Vì: TSCĐ
ròng cuối năm 2010: 254,439+52,162= 306,601 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010:
(254,439+306,601)/2= 280,520 tỷ.; Doanh thu thuần thực tế năm 2010: 280,520*6,17=
1.730,808 tỷ.; Tốc độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là: (1.730,808-
1.546,900)/1.546,900=11,88%. → Hoàn thành vượt mức.
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Doanh thu 1.546,900;
Lợi nhuận sau thuế 305,664 Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng
với lãi suất vay vốn 18%. Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT
không thay đổi, thuế suất doanh nghiệp 25%. A) 19,12% Vì: Lợi nhuận sau thuế năm
2010=305,664-73,310*18%*75%=295,767 tỷ.; Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần= 295,767/1.546,900= 19,12%.
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; EBIT 365,042; Tổng tài sản
bình quân 999,851 Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Doanh thu công ty
năm 2010 tăng thêm 15% so với năm 2009, chi phí hoạt động và tổng tài sản không thay đổi.
Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010: D) 59,72% Vì: EBIT
(2010)=365,042+1.546,900x15%= 597,077 tỷ; BEP= EBIT/Tổng tài sản => BEP (2010)=
597,077/999,851= 59,72%
Một công ty có tổng tài sản là 500 tỷ và tài sản của công ty được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ
phần. Doanh thu năm ngoái là 600 tỷ và lợi nhuận ròng sau thuế là 25 tỷ. Các cổ đông bỏ
phiếu cho ban quản lý mới những người đã hứa hẹn sẽ làm giảm chi phí và đạt ROE của công
ty với mức 15%. Hỏi doanh lợi doanh thu của công ty là bao nhiêu biết rằng các yếu tố khác
không thay đổi? B) 12,5%
97
Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là
20.000.000, giá trị thị trường của một cổ phiếu là 45.367 đồng. Tính chỉ số P/B (M/B) của
công ty? B) 1,69
Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là
20.000.000. Tính giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu (BV) của công ty? B) 26.700 đồng
Một công ty có vốn chủ sở hữu bằng 543,004 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu phát hành là
25.500.000 cổ phiếu trong đó tổng số cổ phiếu quỹ là 200.000. Tính giá trị sổ sách của cổ
phiếu (BV) của công ty: B) 21.462 đồng Vì: Số cố phiếu đang lưu hành= Số cổ phiếu phát
hành- Số cổ phiếu quỹ=25.500.000-200.000=25.300.000; BV=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu
đang lưu hành= 543,004x10^9/25.300.000=21.462 đồng
Một công ty có đòn bẩy hoạt động là 1,3. Xác định đòn bẩy tổng hợp công ty biết rằng 1%
thay đổi của EBIT tạo ra 1,12% thay đổi của thu nhập trên cổ phiếu EPS? C) 1,456
Một công ty muốn tăng sức mạnh tài chính của mình. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ
số thanh toán nhanh của công ty? A) Giảm giá cùng với nới lỏng các điều khoản tín dụng để
có thể: (1) giúp công ty bán được số hàng tồn kho dư thừa và (2) dẫn đến tăng các khoản phải
thu
Một công ty năm 2009 có các số liệu như sau: Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%,
tỷ suất doanh lợi doanh thu là 21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản của công ty năm 2010
biêt rằng chi phí lãi vay công ty không thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi, thuế suất
thuế TNDN là 25%? C) 46,73%
Năm 2009 doanh thu của một công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS là 9.474
đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 45,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ phiếu thay đổi
bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty? C) 1,28 Vì: DTL= % thay dổi
EPS/% thay đổi Doanh thu= [(11,720-9,474)/9,474]/ (45,135/243,965)= 1,28
Năm 2009 lợi nhuận sau thuế công ty là 100 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 28%, hệ số khả
năng thanh toán lãi vay là 15, thu nhập trên 1 cổ phiếu công ty bằng 8.210 đồng. Xác định
đòn bẩy tài chính năm 2010 biết rằng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thay đổi bằng 18, thu
nhập trên 1 cổ phiếu EPS giảm xuống 8.029 đồng, lợi nhuận sau thuế, thuế TNDN công ty
không thay đổi? B) 1,87
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt
98
kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có hoàn thành kế
hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%. Vì: Lượng nợ ngắn hạn tăng thêm năm 2010 = lượng TSNH
tăng thêm năm 2010 do đó vốn lưu động bình quân năm 2010=vốn lưu động bình quân năm
2009= 706,038 - 399,693 = 306,345 tỷ; Doanh thu thuần năm 2010 của công ty là
306,345*5,4=1.654,263 tỷ; Tốc độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là (1.654,263-
1.546,900)/ 1.546,900=7% =>Chưa hoàn thành kế hoạch
Năm ngoái công ty có doanh thu 300 tỷ, chi phí hoạt động 265 tỷ, tổng tài sản ở thời điểm
cuối năm là 200 tỷ, tỷ số nợ là 25%, lãi suất vốn vay là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%.
Giả sử công ty sử dụng tỷ số nợ là 60%, ROE sẽ thay đổi bao nhiêu biết rằng doanh thu tổng
tài sản, lãi suất và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi. C) 6,56%
Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ
số nợ công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty có thể làm giảm
chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên 30 tỷ. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số nợ không bị
ảnh hưởng. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? C) 8,33%
Năm ngoái công ty có vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1,85.
Doanh thu là 200 tỷ và lợi nhuận ròng là 10 tỷ. Giám đốc tài chính của công ty tin rằng công
ty có thể hoạt động hiệu quả hơn chi phí thấp hơn và tăng lợi nhuận ròng thêm 5 tỷ mà không
thay đổi doanh thu, tài sản và cấu trúc tài chính. ROE công ty thay đổi là bao nhiêu? C) 7,4%
Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ, tổng tài sản là 200 tỷ. Tỷ số
nợ trên tổng tài sản là 40%. Xác định ROE công ty là bao nhiêu? B) 16,67%
Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn đến điều
nào sau đây? C) Tổng nguồn vốn tăng lên Vì: Tổng tài sản=TSNH+TSDH, cả 2 khoản mục
đều tăng nên Tổng tài sản tăng, tổng nguồn vốn tăng.
Nếu một công ty tăng doanh thu trong khi giữ các khoản phải thu không đổi và các yếu tố
khác không đổi thì kỳ thu tiền bình quân (DSO) sẽ: B) Giảm
Ngày 31/12/2010, giá trị tài sản cố định của Lodato chiếm 34% tổng tài sản, tổng nợ chiếm
44% tổng nguồn vốn, giá trị tài sản cố định là 564 tỷ đồng. Giá trị vốn chủ sở hữu là: B) 929
tỷ đồng
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là
một trong hai phân tích cơ bản trong nội dung phân tích báo cáo tài chính
99
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào và ra
của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Tổng vốn chủ sở hữu
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG? D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là
khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi
chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền Vì: chu kỳ kinh doanh (còn gọi là
vòng quay vốn) là khoảng thời gian từ khi bỏ vốn vào kinh doanh dưới dạng tiền đến khi thu
được vốn đó dưới dạng tiền.
Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy: A) Hoàn
toàn dựa vào các số liệu trong quá khú cảu doanh nghiệp
Phương pháp so sánh theo thời gian B) Cho chúng ta biết các chỉ tiêu tài chính của công ty tốt
lên hay xấu đi so với các chỉ tiêu đó trong quá khứ
Sai. Đáp án đúng là: 87,84 tỷ đồng
Sai. Đáp án đúng là: Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp? B) Dự định chi trả
cổ tức $25.000
Sự thay đổi nào sau đây làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh? C) Tiền chi trả lãi vay
giảm 5,000 USD
Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không đổi: D)
Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Tài sản dài hạn bao gồm: A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
các khoản đầu tư tài chính dài hạn,tài sản dài hạn khác
Thông qua bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể phân tích được: B) Sự thay đổi của tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua các năm
Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 400 tỷ đồng là tài sản ngắn hạn.
Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 40%. Muốn tỷ số thanh toán ngắn hạn
đạt mức 1,25 thì nợ ngắn hạn cần thay đổi thế nào? (xét độc lập sự thay đổi này) A) Tăng
thêm 60 tỷ đồng (Bình) Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Với
dữ liệu đã cho, Nợ ngắn hạn cần đạt là 400/1,25=320. Nợ ngắn hạn ban đầu = 650*40%=260;
→ Cần tăng Nợ ngắn hạn thêm 60 tỷ
100
Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là 20 tỷ, nợ ngắn hạn là 10 tỷ, trong khi Risco có tài sản
ngắn hạn là 10 tỷ, nợ ngắn hạn là 20 tỷ. Cả 2 công ty đều muốn làm đẹp báo cáo tài chính
cuối năm của họ, để làm vậy, họ lên kế hoạch vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền vay trong tài
khoản tiền mặt. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất kết quả của giao dịch này? C) Giao dịch này
sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức mạnh tài chính của Risco đo
lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ
ngắn hạn; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = 20/10 = 2; → Tỷ số thanh toán
ngắn hạn cỉa công ty Risco = 10/20 = 0,5; Sau khi 2 công ty vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền
vay trong tài khoản tiền mặt thì: → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = (20+10)/
(10+10) = 1,5<2; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Risco = (10+10)/(20+10) =
2/3>0,5; Rỏ ràng giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng
sức mạnh tài chính của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn.
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ lệ nợ
ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào sau
đây đúng? B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn công
ty B
Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết: B) Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các
tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số thanh toán nhanh thường được so sánh với: B) 1 Vì: Tỷ số
thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh
với 1 để xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.; Tỷ
số thanh toán nhanh = (Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu)/Nợ
ngắn hạn; Tỷ số này được so sánh với 1 để xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản của mình không.
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết: A) Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn
hạn nếu tỷ số này ≥ 1
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2011 là 45%, Tổng tài sản năm 2011 là 1500
triệu đồng. Dự báo năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu đồng, nợ phải trả không
đổi, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản không đổi. Giá trị dự báo tài sản dài hạn năm
2012 là: A) 990 triệu Vì: (tổng tài sản 2012=1800, TSNH 2012= 1800*45%= 810,
TSDH=1800 -810= 990)
101
Vì: Tỷ trọng TSNH/ tổng tài sản = 17,5%+29%+35%=81,5%; do đó, tỷ trọng TSDH/tổng tài
sản= 100% - 81,5%=18,5%.
Việc tăng tài sản dài hạn trong khi quy mô tài sản ngắn hạn giữ nguyên đồng nghĩa với việc:
C) Tổng nguồn vốn tăng
Việc tăng tổng tài sản đồng nghĩa với việc: C) Tăng tổng nguồn vốn
Vòng quay khoản phải thu lớn cho biết: C) Khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp đạt hiệu quả
Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,4. Một cách độc lập, hành động nào dưới
đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn? C) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để mua
hàng tồn kho Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn = 0,4<1. Khi
vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho → Tài sản
ngắn hạn tăng 1 khoản bằng Nợ ngắn hạn tăng → Tỷ số thanh toán ngắn hạn sẽ tăng lên
Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1. Một cách độc lập, hành động nào dưới
đây sẽ không làm thay đổi tỷ số thanh toán ngắn hạn? A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ
phải trả ngắn hạn
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 1
Câu2 Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán?
D) Hao mòn tài sản cố định
Câu4 Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động kinh doanh, đầu tư và
tài chính
Câu5 Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?.
B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích cơ bản
trong nội dung phân tích báo cáo tài chính.
Câu6 Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư?
C) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
B) Thấp hơn
102
Câu10 Hai thành phần chính trong nguồn vốn là:
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Câu12 Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không
đổi:
D) Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Câu14 Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng nợ phải
trả + Tổng vốn chủ sở hữu
Câu16 Hai thành phần chính trong tài sản là:
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Câu17 Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn?
D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Câu18 Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp?
B) Dự định chi trả cổ tức $25.000
Câu19 Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh?
A) Giá vốn hàng bán
Câu20 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là
$320,000. Lợi nhuận gộp của công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là
C) $120.000
Câu 22 Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp mà công ty HP phải nộp là ?
A) $55.000
Câu 24 Tài sản dài hạn bao gồm:
A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn,tài sản dài hạn khác.
Câu 25 Hai thành phần chính trong nguồn vốn là:
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
103
Câu26 Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ khi mua
nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài
sản dễ chuyển đổi thành tiền.
Câu3 Hai phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính là:
B) Phương pháp so sánh và phương pháp phân tích quy mô
Câu4 Phương pháp so sánh theo thời gian
B) Cho chúng ta biết các chỉ tiêu tài chính của công ty tốt lên hay xấu đi so với các chỉ tiêu
đó trong quá khứ
Câu5 Cho bảng số liệu sau:
Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động
1 2140 513
2 2200 540
3 2090 505
4 2500 575
5 2430 538
6 2990 595
Câu8 Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn
hạn của công ty A cao hơn, thì:
D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của
2 công ty
Câu9 Khi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh:
C) Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích quy mô
Câu10 Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ
lệ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào
sau đây đúng?
104
B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn công ty
B
Câu11 Câu nào sau đây SAI?
B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu13 Cho bảng số liệu sau:
Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động
1 2140 513
2 2200 540
3 2090 505
4 2500 575
5 2430 538
6 2990 595
Câu14 Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô?
C) Thường dùng phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp
Câu15 Cho bảng số liệu sau:
Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động
1 2140 513
2 2200 540
3 2090 505
4 2500 575
5 2430 538
6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là:
B) 3.020
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 3
105
Câu2 Doanh thu thuần tăng và tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm cho thấy:
C) Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng
Câu3 Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn đến
điều nào sau đây?
C) Tổng nguồn vốn tăng lên
Câu6 Việc tăng tổng tài sản đồng nghĩa với việc:
C) Tăng tổng nguồn vốn
Câu7 Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là 20 tỷ, nợ ngắn hạn là 10 tỷ, trong khi Risco có tài
sản ngắn hạn là 10 tỷ, nợ ngắn hạn là 20 tỷ. Cả 2 công ty đều muốn làm đẹp báo cáo tài chính
cuối năm của họ, để làm vậy, họ lên kế hoạch vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền vay trong tài
khoản tiền mặt. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất kết quả của giao dịch này?
C) Giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức
mạnh tài chính của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn
Câu8 Maple vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh
toán một số giấy nợ ngắn hạn. Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành
động này?
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đi
Câu10 Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1. Một cách độc lập, hành động nào
dưới đây sẽ không làm thay đổi tỷ số thanh toán ngắn hạn?
A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn
Câu11 Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh
toán ngắn hạn?
A) Tăng khoản phải thu
Câu15 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
106
Kỳ thu tiền bình quân (DSO) của công ty năm 2008 2009 lần lượt là:
A) 77,66 ngày; 75,73 ngày
Câu16 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Câu18 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối 153,255 271,651 260,146
Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường trong nước cung không đủ cầu, công ty quyết
định tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vòng quay hàng tồn kho bằng mức trung bình ngành
là 3,5 vòng.Biết giá vốn hàng bán công ty năm 2010 không thay đổi, tính lượng hàng tồn kho
vào cuối năm 2010 công ty:
B) 305,314 tỷ
Câu19 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009
Giá vốn hàng bán 989,556
Hàng tồn kho cuối năm 260,146
107
Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng bán năm 2010
tăng 25% so với năm 2009.Tính số ngày 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết
hàng tồn kho cuối năm của công ty không thay đổi:
C) 76,76 ngày
Câu 21 Doanh thu không đổi qua 2 năm, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tăng,
chứng tỏ:
A) Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí.
Câu 23 Khi công ty giảm doanh thu từ bán hàng trong khi các khoản phải thu khách hàng:
B) Không đổi, chứng tỏ công ty cho khách hàng nợ nhiều hơn
Câu 27 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Đầu năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng,
tăng thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản phải thu năm 2010 giảm 150,616 tỷ
đồng. Tính vòng quay khoản phải thu năm 2010 của công ty biết doanh thu thuần của công ty
năm 2010 không thay đổi.
C) 4,51 vòng
Câu 28 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
108
Câu 31 Việc tăng tài sản dài hạn trong khi quy mô tài sản ngắn hạn giữ nguyên đồng nghĩa
với việc:
C) Tổng nguồn vốn tăng
Câu 33 Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 400 tỷ đồng là tài sản
ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 40%. Muốn tỷ số thanh toán
ngắn hạn đạt mức 1,25 thì nợ ngắn hạn cần thay đổi thế nào? (xét độc lập sự thay đổi này)
A) Tăng thêm 60 tỷ đồng
Câu 34 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Câu 35 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là
260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài
trợ bằng vốn chủ sở hữu. Biết rằng đến cuối năm 2010 tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
của công ty bằng trung bình ngành là 2. Giả sử rằng các yếu tố khác không thay đổi, giá vốn
hàng bán năm 2010 là 989,556 tỷ, tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 của công ty:
A) 113,17 ngày
Câu 36 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556
Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 4
109
1 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Tổng nợ 205,429 324,544 408,801
Tổng tài sản 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 công ty sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng làm khoản phải thu tăng thêm 75,126
tỷ đồng trong khi đó vay nợ ngân hàng thêm 10% so với tổng nợ năm 2009. Xác định hệ số
nợ công ty năm 2010.
C) 41,83%
Câu2 Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có
1.210.000 cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty.
B) 25 tỷ đồng
Câu4 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2009
Tổng nợ bình quân 408,801
Tổng tài sản bình quân 999,851
Năm 2010 tổng nợ công ty tăng thêm 10% các yếu tố khác không đổi, hãy xác định hệ số nợ
công ty năm 2010:
C) 44,97%
Câu5 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2008 2009
Tổng nợ cuối năm 324,544 408,801
Tổng VCSH cuối năm 407,906 543,004
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là:
B) 79,56%, 75,28%
110
Câu8 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
EBIT 130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là:
C) 24,03% và 36,51%
Câu9 Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2009
Doanh thu 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 305,664
Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng với lãi suất vay vốn 18%.
Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT không thay đổi, thuế suất
doanh nghiệp 25%.
A) 19,12%
Câu10 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Câu11 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
111
EBIT 130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Câu12 Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2009
Doanh thu 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 305,664
Năm 2009 vòng quay tổng tài sản của công ty (TATO) là 1,56. Năm 2010 tổng tài sản bình
quân của công ty 1.015,324 tỷ đồng. Xác định doanh lợi doanh thu của công ty biết lợi nhuận
sau thuế và số vòng quay tổng tài sản không thay đổi.
B) 19,298%
Câu13 Một công ty năm 2009 có các số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu Số tiền
EBIT 365,042
Tổng tài sản bình quân 999,851
Doanh thu 1.546,851
Tỷ suất doanh lợi doanh thu19,76%
Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, tỷ suất doanh lợi doanh thu là 21,49%. Tính khả
năng sinh lợi cơ bản của công ty năm 2010 biêt rằng chi phí lãi vay công ty không thay đổi,
tổng tài sản công ty không thay đổi, thuế suất thuế TNDN là 25%?
C) 46,73%
Câu14 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 2008 2009
Doanh thu 1.094,483 1.546,900
112
Lợi nhuận sau thuế 154,410 305,664
Doanh lợi doanh thu (PM) của công ty trong 2 năm 2008, 2009 lần lượt là:
B) 14,11%, 19,76%
Câu16 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Lợi nhuận giữ lại 18,53030,393136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Câu17 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Lợi nhuận giữ lại 18,53030,393136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Câu19 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2009
Lợi nhuận giữ lại 136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 543,004
Năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%, giả sử ban giám đốc tài chính muốn thay đổi cơ cấu
nguồn vốn tài trợ do đó đã thay đổi tỷ số nợ công ty là 60%. Tính tỷ số tăng trưởng bền vững
công ty biết rằng hành động đó không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận giữ lại và tổng tài sản của
công ty?
C) 37,78%
Câu20 Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh
toán lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số
nợ công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng trưởng
bền vững của công ty?
A) 6%
113
Câu 21 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Tổng nợ 205,429 324,544 408,801
Tổng tài sản 543,536 734,346 999,851
Giả sử năm 2009 giám đốc tài chính mới của công ty muốn sử dụng tỷ số nợ là 50%. Hỏi
công ty phải tăng thêm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số nợ như trên?
B) 91,125 tỷ
Câu 22 Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng nợ 408,801
Tổng VCSH 543,004
Câu 23 Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009
EBIT 365,042
Tổng tài sản bình quân 999,851
Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm
15% so với năm 2009, chi phí hoạt động và tổng tài sản không thay đổi. Tính khả năng sinh
lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010:
D) 59,72%
Câu 2 uận sau thuế trên doanh thu:
A) Lớn hơn công ty B
Câu4 Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau :
114
Năm 1% Tổng TS Năm 2% Tổng Tài sản
Tài sản ngắn hạn 10 tỷ 25% 16 tỷ 33,33 %
Tài sản dài hạn 30 tỷ 75% 32 tỷ 66,67%
Tổng Tài sản 40 tỷ 100% 48 tỷ 100%
Nợ ngắn hạn 14 tỷ 35% 18 tỷ 37,5 %
Nợ dài hạn 26 tỷ 65% 30 tỷ 62,5%
Tổng nguồn vốn 40 tỷ 100% 48 tỷ 100 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn
hơn tổng tài sản
Câu7 Lợi nhuận sau thuế của Công ty Hardord năm 2010 là $120,000; Chi phí hoạt động
$50,000; Chi phí lãi vay $10,000.Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Doanh thu thuần của
Công ty Hardord năm 2010 là?
B) $220.000
Câu8 Tổng tài sản năm 2011 so với năm 2010 của Công ty Cathay tăng 20%, vốn chủ sở hữu
của công trong 2 năm không đổi và vốn chủ sở hữu năm 2010 bằng với tổng nợ năm 2010.
Tổng nợ của năm 2011 so với năm 2010 thay đổi thế nào?
C) Tăng 40%
Câu9 Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như
sau:
Công ty A % doanh thu Công ty B % doanh thu
Doanh thu 4 tỷ 100 % 3,5 tỷ 100 %
Giá vốn hàng bán 2,8 tỷ 70 % 2,4 tỷ 68,7 %
Lợi nhuận gộp 1,2 tỷ 30% 1,1 tỷ 31,3%
Chi phí bán hàng 660 triệu 16,5% 570 triệu 16,3 %
115
Lợi nhuận trước thuế540 triệu 13,5% 530 triệu 15%
Thuế TNDN 135 triệu 3,4 % 132,5 triệu 3,8 %
Lợi nhuận sau thuế 405 triệu 10,1 % 397,5 triệu 11,2 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công
ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
BÀI TẬP VỀ NHÀ 2
Câu6 Giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh, đồng thời các chi phí khác gần như không
đổi thì lợi nhuận sau thuế sẽ:
B) Tăng nếu doanh thu không đổi
Câu7 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2011 là 45%, Tổng tài sản năm 2011 là
1500 triệu đồng. Dự báo năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu đồng, nợ phải trả
không đổi, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản không đổi. Giá trị dự báo tài sản dài hạn
năm 2012 là:
A) 990 triệu
Câu 13 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8
Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 41,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
116
Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh toán ngắn hạn của MP?
B) Giảm 0,016
Câu14 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12
Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5
Trái phiếu dài hạn 15
Tổng nợ 50,5
Cổ phần thường 2,5
Lợi nhuận giữ lại 6
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 69 Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Tỷ số thanh toán nhanh sẽ:
B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Câu19 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng):
B) 89,52 ngày
Câu20 Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
117
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038
Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Vốn lưu động của công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là:
A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
Câu1 Lưu chuyển tiền thuần là:
A) Chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi
Câu11 Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,4. Một cách độc lập, hành động nào
dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
C) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để mua hàng tồn kho
12 Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, người ta thường so sánh tỷ số tổng tài sản
ngắn hạn trên tổng nợ ngắn hạn với:
C) 1
Câu13 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8
Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5
Trái phiếu dài hạn 10
Tổng nợ 41,5
Cổ phần thường 0,5
Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả
năng thanh toán tức thời của MP?
118
C) Giảm 0,08
14 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiền 16 Các khoản phải trả 13
Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5
Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12
Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5
Trái phiếu dài hạn 15
Tổng nợ 50,5
Cổ phần thường 2,5
Lợi nhuận giữ lại 6
Tài sản cố định ròng 18 Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 69 Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Biết tỷ số thanh toán tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp
MP đạt được tỷ số thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành
A) Thu hồi các khoản phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009
Doanh thu thuần 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 418,316
Năm nay, sự tăng lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn vay ngắn hạn trong đó
khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm cho tỷ số thanh toán ngắn
hạn giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác không đổi,tính kỳ thu tiền bình quân của công ty
năm nay:
C) 102,9 ngày
119
Câu2 Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với doanh
thu thuần, điều này chứng tỏ:
Câu15 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng):
B) 89,52 ngày
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009
Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu công ty thay đổi chính sách
tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành và khi đó công ty sẽ
kiếm được 10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách thì nó sẽ tác
động thế nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không thay đổi:
B) 27,740 tỷ
120
| 1/120

Preview text:

ÔN LUYỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Câu 1:
Phân tích tài chính đối với Nhà đầu tư nhằm đáp ứng mục tiêu ?
A) Đánh giá khả năng sinh lời, đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu.
B) Đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp.
C) Đánh giá tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp.
D) Đánh giá xu hướng tiêu thụ của Doanh nghiệp trong tương lai. Câu 2:
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thông tin
A. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
B. Biến động tài chính trong doanh nghiệp
C. Chi tiết về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp
D. Tình hình tài sản, nguồn vốn và nợ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định Câu 3:
Các thành phần cơ bản của Bảng cân đối kế toán là: A. Tài sản lưu động B. Tài sản cố định C. Nợ
D. Nguồn vốn chủ sở hữu E. Tất cả các câu trên Câu 4:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh:
A. Kết quả hoạt động kinh doanh B. Tình hình thu chi C. Cơ cấu vốn 1 D. Tất cả các câu trên Câu 5:
Sau khi phân tích Bảng dự báo tài chính, doanh nghiệp dự kiến điều chỉnh rút ngắn
kỳ thu tiền bình quân. Điều đó sẽ dẫn đến phải điều chỉnh khoản dự báo nào trong số các
khoản đã dự báo: A. Tài sản cố định ? B. Vốn chủ sỡ hữu ? C. Nợ phải thu ?
D. Nợ phải trả có tính chu kỳ Câu 6:
Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
A. Xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp
B. Tìm kiếm và huy động vốn
C. Sử dụng vốn hiệu quả
D. Định giá giá trị doanh nghiệp E. Câu A,B,C F. Tất cả các câu trên Câu 7:
Công ty thực hiện việc mua lại cổ phiếu của mình làm cổ phiếu quỹ sẽ làm cho:
A. Vốn chủ sở hữu tăng B. Thặng dư vốn tăng
C. Lợi nhuận để lại tăng D. Tất cả đều sai Câu 8:
Chỉ số P/E phản ánh:
A. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
B. Tính thanh khoản của doanh nghiệp
C. Đánh giá kỳ vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp D. Tất cả đều sai 2 Câu 9:
Khi công ty trả cổ tức cho cổ đông từ nguồn vốn thặng dư sẽ làm thay đổi A. Thặng dư vốn giảm B. Lợi nhuận giảm
C. Vốn chủ sở hữu tăng D. Câu A,C E. Câu B,C F. Tất cả đều sai
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của phân tích báo cáo tài chính?
A. Phân tích bảng cân đối kế toán
B. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. Không có đáp án đúng
Câu 11: Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận được, được phản ánh vào luồng tiền trong hoạt động
nào sau đây của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính D. Không có đáp án
Câu 12: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng
A. Một công ty có lãi thì dòng tiền từ hoạt động kinh doanh nhất định phải > 0
B. Một công ty lỗ vốn thì dòng tiền từ hoạt động kinh doanh nhất định phải < 0
C. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính > 0 chứng tỏ công ty gia tăng đòn bẩy tài chính
D. Sử dụng đòn bẩy tài chính luôn làm khuếch đại tỷ suất lợi nhuận cho doanh nghiệp 3
E. Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp luôn phải bằng theo phương pháp trực tiếp
Câu 13: Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật
ngữ sau đây, ngoại trừ:
A. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản B. Đòn bẩy tài chính C. Lợi nhuận sau thuế D. Lãi gộp
Câu 14: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh Tổng tài sản và nguồn hình thành tài sản:
A) Tại một thời điểm nhất định. B) Cuối tháng. C) Trong kỳ kinh doanh. D) Cuối năm.
Câu 15: Nếu trong kỳ doanh nghiệp chi tiền đầu tư vào chứng khoán thì nghiệp đó phản ánh
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phần:
A) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
B) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động Kinh doanh.
C) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động Đầu tư.
D) Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
Câu 16: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tiền chi mua sắm tài sản cố định được phản ánh
phần lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động; A) Kinh doanh B) Đầu tư C) Tài chính D) Hoạt động khác 4
Câu 17: Tình hình tài trợ của doanh nghiệp là mạo hiểm khi:
A) Nguồn vốn dài hạn = Tài sản dài hạn
B) Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn
C) Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn
D) Nguồn vốn dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn
Câu 18: Nếu hệ số thanh toán nợ ngắn hạn lớn hơn một thì ?
A) Doanh nghiệp có cách thức tài trợ an toàn, ổn định.
B) Doanh nghiệp không đáp ứng được cân bằng tài chính.
C) Doanh nghiệp có cách thức tài trợ không an toàn
D) Doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.
Câu 19: Tốc độ tăng trưởng cổ tức của một công ty là 10% và có thể duy trì như vậy trong
tương lai. Tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của công ty là 5,5. Hãy dự báo khả
năng chi trả cổ tức của công ty này từ những thông tin trên là: A) 40%. B) 25%. C) 75% D) Không đủ thông tin Phụ giải: Po/Eo = Po x 
Câu 20: Công ty Nhân Đức dự kiến duy trì mức độ đòn bẩy tài chính là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận
để tái đầu tư là 40%. Vậy để đạt mức độ tăng trưởng bền vững 12,5% thì tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên tài sản là bao nhiêu (ROA)? E) 18%. F) 20%. G) 25% H) 27%
Phụ giải: g= ROE x R = ROA x A x R = 12,5% 5  ROA =
Câu 21: Tổng nguồn vốn kinh doanh hay tổng tài sản của công ty Hà Đông là 500 triệu đồng.
Trong đó, vốn chủ sở hữu chiếm 50%, lợi nhuận sau thuế trong năm dự kiến đạt 50 triệu
đồng. Vậy để đạt tỷ lệ tăng trưởng 10% thì tỷ lệ lợi nhuận để lại để tái đầu tư phải là: A) 50% B) 60% C) 65% D) 70%
Phụ giải: g= ROE x R => R =
Câu 22: Khi lợi nhuận ròng tăng 20%, tổng số cổ phiếu bình quân trong kỳ tăng gấp 2 lần thì
EPS của doanh nghiệp sẽ: A) Tăng 60% B) Giảm 60% C) Tăng 40% D) Giảm 40% Phụ giải: E1/P = E 1
o/Po x => E1/P1 giảm 40% so với Eo/Po
Câu 23: Trích bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp Long Thành năm N các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Tài sản ngắn hạn 1.500 1.570 Tài sản dài hạn 2.800 3.050 Nợ ngắn hạn 1.560 1.680 Nợ dài hạn 1.240 1.240 Vốn chủ sở hữu 1.500 1.700
Cơ cấu nguồn vốn cho thấy doanh nghiệp có khả năng:
A) Độc lập về tài chính cao B) Không đánh giá được C) Phụ thuộc thấp
D) Tự chủ về tài chính thấp
Phụ giải: Tính cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ta có số liệu sau: 6 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Tài sản ngắn hạn 1.500 1.570 Tài sản dài hạn 2.800 3.050 Nợ ngắn hạn 1.560 1.680 Nợ dài hạn 1.240 1.240 Vốn chủ sở hữu 1.500 1.700 Tổng Tài sản 4.300 4.620
Tỷ lệ vốn chủ/TTS 34,88% 36,80%
Như vậy, chúng ta thấy tỷ lệ vốn chủ trên tổng tài sản chỉ ở mức trên 35% dưới 50% => mức tự
chủ thấp về tài chính thấp.
Câu 24: Cho số liệu sau của Công ty cổ phần Đức Ái: Chỉ tiêu Giá trị Tiền 1.000 triệu đồng Tài sản cố định 2.800 triệu đồng Doanh thu thuần 10.000 triệu đồng Lợi nhuận sau thuế 500 triệu đồng Tỷ số thanh toán nhanh 1,5
Tỷ số thanh toán hiện hành 2,0 ROE 20% Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày Số ngày trong năm 360 ngày
Cho biết thêm công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ có cổ phiếu thường, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn .
Công ty dùng số tiền mặt phát sinh từ giảm kỳ thu tiền bình quân từ 45 ngày xuống còn 36 ngày
để mua cổ phiếu thường (làm cổ phiếu quỹ). Hãy tính lại các tỷ số ROA, ROE, tỷ số nợ . So sánh
với ROA, ROE, tỷ số nợ cũ và lập bản cân đối kế toán trước và sau khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ. Phụ giải: Sau phát Sau phát Tài sản Ban đầu Nguồn vốn Ban đầu hành hành 1.000 triệu 1.000 triệu Vay ngắn 1.500 triệu 1.500 triệu Tiền đồng đồng hạn(3) đồng đồng Các khoản phải thu 1.250 triệu 1.000 triệu 1.800 triệu Vay dài hạn(6) 1.800 triệu (2) và (7) đồng đồng đồng đồng 7 750 triệu Vốn chủ sở 2.500 triệu 2.500 triệu Hàng tồn kho(4) 750 triệu đồng đồng hữu (1) đồng đồng 2.800 triệu 2.800 triệu Cổ phiếu -250 triệu Tài sản cố định đồng đồng quỹ(8) đồng 5.550 triệu Tổng nguồn 5.800 triệu 5.550 triệu Tổng tài sản(5) 5.800 triệu đồng đồng vốn(9) đồng đồng ROE 20% 22% ROA 8,62% 9,01%
Căn cứ vào dữ liệu ban đầu ta tính toán các chỉ tiêu: 1. Vốn chủ sở hữu: =
2. Giá trị các khoản khoản phải thu = 3. Vay ngắn hạn =
4. Hàng tồn kho = Tài sản ngắn hạn – tiền và các khoản phải thu = Nợ ngắn hạn x hệ số thanh
toán hiện hành - tiền và các khoản phải thu = 1.500 tr đồng x 2 – (1.000 tr+1.250 tr) = 750 tr
5. Tổng tài sản = Tiền + các khoản phải thu + hàng tồn kho + tài sản cố định = 5.800 tr đồng
6. Vay dài hạn = Tổng tài sản – Vay ngắn hạn – Vốn chủ sở hữu = 5.800 tr – 1.500 tr -2.500tr = 1.800 triệu đồng
7. Giá trị khoản phải thu TB thay đổi =
8. Số tiền mua cổ phiếu quỹ từ chênh lệch tiền sau khi thay đổi kỳ thanh toán= 1.250 tr -1.000tr = 250 tr đồng
9. Tổng nguồn vốn và tài sản sau khi mua cổ phiếu quỹ = Tổng tài sản ban đầu – giá trị cổ phiếu
quỹ = 5.800 tr – 250 tr = 5.550 triệu đồng.
Câu 25: Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): A) 95,12 ngày B) 89,52 ngày C) 85,89 ngày D) 84,13 ngày 8
Phụ giải: Số nợ ngắn hạn Cty có thể vay thêm để tỷ số thanh toán ngắn hạn ≥ 1,7 là Δvay => Δvay = 37,94271 tỷ
=> hàng tồn kho cuối năm 2010 = 260,146 tỷ+37,94271 tỷ = 298,0887 tỷ
=> hàng tồn kho bình quân năm 2010 = 279,1174 tỷ
= 89,52442 ngày
Câu 26: Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu
hành là 20.000.000, giá trị thị trường của một cổ phiếu là 45.367 đồng. Tính chỉ số P/B
(M/B) của công ty? A) 1,52 B) 1,69 C) 2,81 D) 2,54 Phụ giải:
Book Value = 534.004 triệu/20.000.000 CP = 26.700,20 đ/CP M/B =
Câu 27: Chọn đáp án đúng:
A) Đòn bẩy hoạt động (DOL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay cho công ty.
B) Đòn bẩy tài chính (DFL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng cổ tức trên 1 cổ phiếu của công ty
C) Đối với công ty có hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng 1 thì đòn bẩy tổng hợp có độ lớn lớn hơn 1.
D) Doanh nghiệp có hệ số nợ càng cao, đòn bẩy tài chính (DFL) sử dụng càng cao. 9
Câu 28: Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43
ngày. Năm 2009 nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO (thời gian
thu hồi tiền tồn đọng) xuống bằng mức trung bình ngành và khi đó công ty sẽ kiếm được
10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách thì nó sẽ tác động thế
nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không thay đổi:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316 A) 23,608 tỷ B) 27,740 tỷ C) 34,432 tỷ D) 35,567 tỷ Phụ giải: DSO =
Và = Vòng quay các khoản phải thu =
Để kỳ thu tiền trung bình của DN bằng trung bình ngành là 43 ngày thì:
Vòng quay các khoản phải thu TB ngành = 365 ngày / 43 ngày = 8,49 vòng
Phải thu bình quân năm 2009 sau khi đưa vòng quay phải thu về trung bình ngành là:
Phải thu bình quân = = 182,238 tỷ đồng
Thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách:
(418,316 tỷ đồng - 182,238 tỷ đồng) x 10% 23,608 tỷ đồng
Câu 29: Một công ty có vốn cổ phần thường là 40 tỷ. Giá cổ phiếu công ty là 80.000 một cổ
phiếu và tỷ số M/B là 4.0. Hỏi số cổ phiếu đang lưu hành của công ty là bao nhiêu? A) 5.000.000 B) 1.250.000 10 C) 2.000.000 D) 8.000.000 Phụ giải:
Book Value= 80.000/4 = 20.000 đồng/CP
Số lượng cổ phiếu lưu hành =
Câu 30: Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là
4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản bình
quân năm là 3.000 tỷ và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày. A) 7,10% B) 33,8% C) 3,38% D) 71,0%
Phụ giải: Doanh thu thuần= Phải thu bình quân x Vòng quay phải thu ROE
Câu 31: Công ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của công ty
J có giá thị trường cao hơn. Câu nào sau đây là đúng?
A) Công ty J có P/E cao hơn
B) Công ty J phải có M/B cao hơn
C) Công ty J phải có mức độ rủi ro hơn
D) Công ty J phải trả cổ tức thấp hơn
Câu 32: Một công ty có số liệu như sau: Năm 2010 tổng nguồn vốn công ty tăng 134,567 tỷ do:
vay ngắn hạn ngân hàng tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng
thêm 46,378 tỷ tài trợ 80% cho tài sản lưu động tăng thêm của công ty, chỉ số vòng quay tài
sản cố định công ty là 6,17. Hãy xác định % thay đổi doanh thu của công ty năm 2010:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 11 TSCĐ ròng cuối năm 80,527 106,602 254,439 A) 19,34% B) 18,29% C) 14,01% D) 16,76%
Phụ giải: Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ (1)
Số vốn chủ tăng thêm trong năm 2010 là: 134,567 tỷ - 46,378 tỷ = 88,189 tỷ
Giá trị vốn đầu tư thêm cho TSCĐ năm 2010: Vốn chủ tăng thêm – phần vốn bổ sung vốn lưu
động còn thiếu = 88,189 tỷ - 46,378 tỷ x(100% -80%)/80% = 88,189 tỷ - 11,5945 tỷ = 76,5945
Giá trị TSCĐ ròng cuối năm 2010 là : 254,439 tỷ + 76,5945 tỷ =331,0335 tỷ.
Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 2010 là :
Doanh thu thuần kỳ 2010 là: 292,736 tỷ x 6,17 vòng = 1.806,1827 tỷ đồng
Tỷ lệ thay đổi doanh thu năm 2010: (1.806,1827 tỷ -1.546,9 tỷ)/1.546,9 tỷ x100% = 16,76%
Câu 33: Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
là 70%. Hỏi phải thay đổi bao nhiêu nợ biết rằng tổng tài sản công ty năm 2010 không thay
đổi: Công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Số liệu Tổng nợ 408,801 Tổng VCSH 543,004 A) Tăng 16,881 tỷ B) Giảm 16,881 tỷ C) Tăng 40,997 tỷ D) Giảm 40,997 tỷ
Phụ giải: Tổng tài sản của công ty là: 543,004 tỷ đồng + 408,801 tỷ đồng= 951,805 tỷ đồng 12
Tổng nợ 2010 dự kiến là: x 70% = 391,92 tỷ đồng;
Giá trị nợ năm 2010 thay đổi so với năm 2019 là: 408,801 tỷ - 391,92 tỷ =16,881 tỷ
Câu 34: Năm 2009 doanh thu công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS là 9.474
đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 75,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ phiếu thay đổi
bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp công ty biết công ty có sử dụng chi phí tài
trợ cố định? A) 0,77 B) 0,98 C) 1,23
D) Công ty không tồn tại đòn bẩy tổng hợp
Câu 35: Tài sản dài hạn bao gồm:
A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn,tài sản dài hạn khác.
B) Các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn,tài sản dài hạn khác.
C) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính dài
hạn,tài sản dài hạn khác.
D) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tiền mặt.
Câu 36: Năm 2009, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay công ty 26, thuế suất thuế TNDN là 25%.
Giả sử năm 2010, công ty thay đổi chính sách tài trợ tài sản, vốn vay ngân hàng tăng thêm
10% do đó chi phí lãi vay tăng lên, khả năng thanh toán lãi vay của công ty thay đổi bằng 24.
Tính hệ số doanh lợi doanh thu công ty biết rằng EBIT công ty không thay đổi, doanh thu
công ty không đổi ? Công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 13
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664 A) 16,75% B) 19,24% C) 18,34% D) 19,69%
Phụ giải: Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay năm 2019 => EBIT = 26 x chi phí lãi vay
=> Lợi nhuận trước thuế= EBIT - chi phí lãi vay = 26 x chi phí lãi vay - chi phí lãi vay= 25x
chi phí lãi vay = 305,664 tỷ / (100%-25%) = 407,552 tỷ
=> Chi phí lãi vay = 407,552 tỷ/25 = 16,30208 tỷ
=> EBIT = 26 x 16,30208 tỷ = 423,85408 tỷ
Chi phí lãi vay năm 2010 = 423,85408 tỷ /24 = 17,66058667 tỷ
Lợi nhuận sau thuế 2010 = (423,85408 tỷ- 17,66058667 tỷ) x (100%-25%) = 304,65 tỷ
Hệ số doanh lợi doanh thu năm 2010 là= 304,65 tỷ/1.546,9 tỷ x100% = 19,694%
Câu 37: Một công ty có cổ tức chi trả là 16,8548 tỷ đồng, số cổ phiếu đang lưu hành bình quân
của công ty là 11.600.000. Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) của công ty là: A) 21.340 đồng B) 2.134 đồng C) 14.530 đồng D) 1.453 đồng
Câu 38: Một công ty có ROE cao hơn trung bình ngành nhưng lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp
hơn trung bình ngành. Câu nào dưới đây đúng?
A) Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành
B) Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành
C) Doanh lợi tổng tài sản bằng trung bình ngành 14
D) Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành
Câu 39: Tính tỷ số thanh toán nhanh của Công ty SP với số liệu bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 14 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4 Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 37,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 52,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5 A) 0,35 B) 0,82 C) 0,95 D) 1,25
Câu 40: Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Đơn vị: triệu đồng 31/12/200 Ngày/chỉ tiêu 31/12/200 31/12/201 Ngày/chỉ 31/12/200 31/12/200 31/12/201 8 9 0 tiêu 8 9 0 Nợ ngắn Tiền 150 150 200 200 300 400 hạn Nợ dài Phải thu 320 240 120 120 240 390 hạn Hàng tồn kho 50 135 120 Tài sản cố Vốn chủ 400 615 1050 định 600 600 700 sở hữu Tổng tài sản 920 1140 1490 Tổng 920 1140 1490 15 nguồn vốn
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Khoản mục tiền, nợ dài hạn của doanh nghiệp tăng đều qua các năm
B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua các năm
C) Tổng nguồn vốn tăng trong 3 năm chủ yếu là do doanh nghiệp huy động thêm vốn chủ sở hữu
D) Hàng tồn kho năm 2008 thấp hơn hẳn năm 2009, 2010 chứng tỏ chính sách bán hàng năm
2008 là tốt, doanh nghiệp có được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn.
Câu 41: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8 Tổng tài sản ngắn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5 hạn Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 41,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 56,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả
năng thanh toán tức thời của MP? A) Tăng 0,08 tỷ đồng B) Giảm 0,08 tỷ đồng C) Giảm 0,08 D) Tăng 0,08 16
Câu 42: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8 Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 41,5 Cổ phần ưu đãi 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 56,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Biết tỷ số thanh toán ngắn hạn Trung bình ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP
đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn bằng với mức trung bình ngành
A) Vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua hàng tồn kho.
B) Vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua sắm tài sản cố định
C) Phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy móc phục vụ sản xuất
D) Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả Phụ giải:
- Khi hệ số > 1 việc tăng cả tử số và mẫu số với cùng một số hạng => làm giảm giá trị hệ số đó và ngược lại
- Khi hệ số < 1 việc tăng cả tử số và mẫu số với cùng một số hạng => tăng giá trị hệ số đó tiêm cận 1 và ngược lại
Câu 43: Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 17 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038 Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Vốn lưu động của công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là:
A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
B) 199,813 tỷ; 211,214 tỷ; 305,123 tỷ
C) 211,234 tỷ; 199,813 tỷ; 306,345 tỷ
D) 112,345 tỷ; 234,345 tỷ; 136,435 tỷ
Phụ giải: Vốn lưu động thường xuyên là tài sản lưu động được tài trợ bằng vốn dài hạn với công
thức = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng)
Câu 44: Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Lợi nhuận giữ lại 18,530 30,393 136,767 Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 40%. Năm 2010 EBT công ty là 518,338 tỷ đồng,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại công ty tăng thêm 3,5%.
Hãy tính sự thay đổi của tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm 2010 so với năm 2009, biết
rằng vốn chủ sở hữu công ty không thay đổi? A) Tăng thêm 3,87% B) Giảm đi 29,25% C) Tăng thêm 5,59% D) Giảm đi 28,11%
Phụ giải: EBT= Lợi nhuận ròng/(1- Thuế thu nhập doanh nghiệp).; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận
sau thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại= (40%+3,5%)*518,338*75%= 167,164 tỷ.; Tỷ số tăng trưởng
bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu.; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2009)=
136,767/543,004= 25,19%.; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2010)= 167,164/543,004 =30,78%.;
→ % thay đổi=30,78%-25,19%=5,59%. 18
Câu 45: Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau: Chỉ tiêu Công ty A % doanh thu Công ty B % doanh thu Doanh thu 4 tỷ 100% 3,5 tỷ 100% Giá vốn hàng bán 2,8 tỷ 70% 2,4 tỷ 68,70% Lợi nhuận gộp 1,2 tỷ 30% 1,1 tỷ 31,30% Chi phí bán hàng 660 triệu 16,50% 570 triệu 16,30%
Lợi nhuận trước thuế 540 triệu 13,50% 530 triệu 15% Thuế TNDN 135 triệu 3,40% 132,5 triệu 3,80%
Lợi nhuận sau thuế 405 triệu 10,10% 397,5 triệu 11,20%
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tỷ trọng chi phí bán hàng của công ty A lớn hơn công ty B do lợi nhuận sau thuế của công ty A lớn hơn công ty B
B) Tỷ trọng giá vốn hàng bán của công ty A không so sánh được với tỷ trọng giá vốn hàng bán
của công ty B do 2 công ty không có cùng mức doanh thu
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty B
do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
D) Việc so sánh tỷ trọng các yếu tố với doanh thu của 2 công ty là không mang lại hiệu quả do
không biết được quy mô tổng tài sản của 2 công ty, thêm vào nữa, doanh thu của 2 công ty lại khác nhau
Câu 46: Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung
bình ngành cho biết:
A) Tỷ trọng nợ khó đòi của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong khoản phải thu.
B) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm mạnh.
C) Thực hiện cho khách hàng trả chậm nhiều do đó chắc chắn bán được nhiều hàng hóa hơn. 19
D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng quá mức.
Câu 47: Khoản mục nào nằm trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh khi lập báo cáo
lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp? A) Tiền chi trả lãi vay
B) Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
C) Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
D) Tiền chi trả nợ gốc vay
Câu 48: Câu nào sau đây ĐÚNG:
A) Các yếu tố khác không đổi kỳ thu tiền bình quân tăng lên dẫn tới ROE tăng lên.
B) Tỷ số nợ công ty tăng lên, doanh thu và chi phí hoạt động không đổi làm lợi nhuận biên (PM) giảm xuống.
C) Các yếu tố khác không đổi kỳ thu tiền bình quân tăng lên dẫn tới vòng quay tổng tài sản tăng lên.
D) Nếu 2 công ty có ROA bằng nhau và > 0 thì công ty có tỷ số nợ cao hơn sẽ có ROE cao hơn.
Câu 49: Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế của
công ty là 7,5 tỷ và tỷ số P/E là 8. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? A) 20.000 đồng B) 30.000 đồng C) 40.000 đồng D) 60.000 đồng
Phụ giải: P/E = 8 => P=8E =8x(7.500.000.000 /1.000.000) = 60.000 20
Câu 50: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Năm 2010, lợi nhuận chưa phân phối của công ty cuối năm là 268,995 tỷ, lợi nhuận chưa phân
phối đầu năm 2010 bị điều chỉnh giảm xuống bằng 80% so với mức lợi nhuận chưa phân phối
cuối năm 2009. Hãy xác định tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty biết rằng lợi nhuận sau thuế công ty không thay đổi? A) 42,11% B) 34,48% C) 12,08% D) 27,03%
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại trong năm 2010 = 268,995- (232,951x80%) = 82,6342
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2010: 82,6342/305,664 x100% = 27,034%
Câu 51: Một công ty có cổ tức 1 cổ phiếu (DPS) là 2.146 đồng, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại chiếm
60% lợi nhuận sau thuế. Tính thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) của công ty biết rằng toàn
bộ cổ phiếu đang phát hành của công ty là cổ phiếu thường? A) 6.124 đồng B) 5.365 đồng C) 858,4 đồng D) 3.256 đồng Phụ giải: EPS = 21
Câu 52: Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20
tỷ và hệ số nợ công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty có thể làm
giảm chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên 30 tỷ. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số nợ
không bị ảnh hưởng. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? A) 6,17% B) 7,33% C) 8,33% D) 7,67%
Phụ giải: ROE = = = 6,67% x 1,5 x 1,666666667 = 16,67% 1
ROE2 = = = 10 % x 1,5 x 1,666666667 = 25%
ROE2 - ROE = 25% - 16,67% = 8,33% 1
Câu 53: Một công ty dự kiến doanh thu năm tới là 300 tỷ và chi phí hoạt động là 270 tỷ. Công
ty sẽ có tổng tài sản là 200 tỷ và dự án hiện tại được tài trợ bằng 30% nợ,70% vốn chủ sở
hữu. Lãi suất vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Ngân hàng yêu
cầu công ty phải có TIE tối thiểu 4,5 nếu không sẽ thu hồi vốn cho vay. ROE thay đổi thế nào
nếu công ty tăng tỷ số nợ lên tối đa, doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất thuế suất
không thay đổi. A) 1,67% B) 0,27% C) 1,23% D) 1,54%
Phụ giải: Lợi nhuận sau thuế = {(300 tỷ -270 tỷ)- (200 tỷ x30%x10%)} x (100%-25%) = 18 tỷ ROE1 = 12,86%
TIE = => EBIT => lãi vay
Lợi nhuận sau thuế dự kiến = {(300 tỷ -270 tỷ)- 6,667 tỷ} x (100%-25%) = 17,49975 tỷ
ROE2 = 13,13% =>ROE2 - ROE = 13,13% - 12,86% = 0,27% 1 22
Câu 54: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?.
A) Nội dung phân tích báo cáo tài chính chỉ tập trung vào phân tích các tỷ số.
B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích cơ bản trong
nội dung phân tích báo cáo tài chính.
C) Phân tích kỹ thuật là một trong những phân tích căn bản trong phân tích báo cáo tài chính.
D) Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh không phải là phân tích báo cáo tài chính
Câu 55: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
Công ty nhận thấy hàng tồn kho của công ty đang dư thừa và có thể giảm bớt, năm 2010 công ty
quyết định bán bớt lượng hàng tồn kho để vòng quay hàng tồn kho công ty bằng mức trung bình
ngành là 5 vòng.Tính số lượng hàng tồn kho thay đổi biết rằng tốc độ tăng giá vốn hàng bán
công ty năm 2010 bằng tốc độ tăng năm 2009: A) 12,134 tỷ B) 13,390 tỷ C) 13,585 tỷ D) 27,170 tỷ
Phụ giải: Giá vốn hàng bán năm 2010 = Hàng tồn kho bình quân năm 2010: 1.232,804 : 5vòng
= 246,561 tỷ; Hàng tồn kho năm 2010 : 246,561*2 – 260,146=232,976 tỷ; Thay đổi: 260,146- 232,976=27,170 tỷ
Câu 56: Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm/Chỉ tiêu 2009 23 Doanh thu 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 305,664
Giả sử doanh thu năm 2010 của công ty tăng 23%, thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy tính
tỷ số doanh lợi doanh thu của công ty: A) 21,30% B) 16,06% C) 30,09% D) 25,07%
Phụ giải: Giá vốn hàng bán= 1.546,9 – (305,664 /75%) = 1.139,35 tỷ
Doanh thu dự kiến năm 2010: 1.546,9 x (100% +23%) = 1.902,69 tỷ
Lợi Nhuận sau thuế dự kiến năm 2010: (1.902,69 tỷ-1.139,35 tỷ) x (100%-25%) = 572,5 tỷ
Tỷ số doanh lợi doanh thu năm 2010: 572,5 tỷ /1.902,69 tỷ x 100%= 30,09%
Câu 57: Bốn báo cáo tài chính quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:
A) Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
B) Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo
cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
D) Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 58: Cho biết thông tin về doanh nghiệp như sau: Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi
phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5 triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy
tính đòn bẩy tài chính DLF của công ty: A) 1,24 24 B) 1,05 C) 1,12 D) 1,13
Phụ giải: DLF (Degree of Financial Leverage) =
Câu 59: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2009 công ty cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 60 ngày (thời hạn tín dụng). Nếu
DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng thì khách hàng đang trả nợ đúng hạn. Ngược lại
nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.Hỏi khách hàng đang trả nợ sớm hay muộn bao lâu biết
rằng: số ngày sớm hay muộn bằng DSO – thời hạn tín dụng: A) Trả chậm 15,73 ngày B) Trả sớm 15,73 ngày C) Trả chậm 17,41 ngày D) Trả sớm 17,41 ngày Phụ giải:
Số ngày sớm hay muộn so với thời hạn tín dụng: 75,73 ngày – 60 ngày = 15,73 ngày
Câu 60: Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664 25
Giả sử năm 2010 giá vốn hàng bán công ty tăng 76,234 tỷ đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Các yếu tố khác không đổi. Hãy tính doanh lợi doanh thu của công ty: A) 18,37% B) 16,064% C) 19,34% D) 21,89%
Phụ giải: Lợi nhuận trước thuế năm 2010 là: (305,664 tỷ /0,75) - 76,234 tỷ = 331 tỷ đồng
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm 2010 là: = 16,064%
Câu 61: Phân tích tỷ số tập trung bốn nhóm khả năng căn bản của doanh nghiệp, loại trừ A) Khả năng thanh toán B) Khả năng sinh lời C) Khả năng hoạt động
D) Khả năng thương thuyết với đối tác
Phụ giải: Bốn nhóm tỷ số khả năng căn bản của doanh nghiệp là:
Nhóm 1: Tỷ lệ khả năng lợi nhuận
Nhóm 2: Tỷ lệ khả năng đòn bẩy tài chính
Nhóm 3: Tỷ lệ khả năng thanh toán
Nhóm 4: Tỷ lệ hiệu suất hoạt động
Câu 62: Năm nay công ty SCC có lượng tài sản 999,851 tỷ đồng, doanh thu 1.616,925 tỷ đồng,
chi phí hoạt động 1.212,765 tỷ đồng. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 18%/1 năm nhưng
ngân hàng yêu cầu phải có TIE tối thiểu bằng 6,5 và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới
mức yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại khoản vay. Hãy tìm tỷ số nợ lớn nhất mà công ty có thể sử dụng: A) 37,96% B) 56,12% C) 45,67% 26 D) 34,55%
Phụ giải: TIE = => Chi phí lãi vay = 62,178 tỷ
Với khả năng chi phí lãi vay 62,178 tỷ đồng và lãi suất 18%/năm thi công ty có thể vay với giá
trị lớn nhất là 62,178 /18%= 345,433 tỷ; => Hệ số nợ lớn nhất = Tổng nợ/Tổng tài sản = 345,433/999,851=34,55%
Câu 63: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối 114,999 145,392 232,951 năm
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392
Lợi nhuận sau thuế 125,44 154,41 305,664
Giả sử năm 2009 công ty quyết định chia cổ tức năm 2008 bằng tiền cho cổ đông thêm 45,123
tỷ. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2009: A) 13,88% B) 34,45% C) 37,14% D) 15,77%
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại năm 2009 = 232,951 - 145,392 = 87,559 tỷ; Nếu công ty chia thêm cổ
tức năm 2008 thì khi ấy Lợi nhuận giữ lại năm 2009 là: 87,559-45,123 = 42,436 tỷ.
Tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại năm 2009= 42,436/305,664= 13,88%
Câu 64: Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn
đến điều nào sau đây?
A) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng tài sản đều tăng
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng nguồn vốn đều giảm
C) Tổng nguồn vốn tăng lên
D) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng lên 27
Câu 65: Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tài sản cố
định của công ty:
A) Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty lên bằng mức trung bình ngành
B) Phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng hết để tăng tài sản cố định của công ty. C) Giảm doanh thu thuần.
D) Thay đổi cách tính khấu hao, giảm số năm khấu hao tài sản cố định.
Câu 66: Bảng cân đối kế toán năm 2009 của một công ty cho biết vốn cổ phần thường là 200
tỷ, trong đó có 160 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Công ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu
hành có thị giá là 40.000 một cổ phiếu. Nếu doanh nghiệp có thu nhập sau thuế là 20 tỷ đồng
trong năm 2009 và trả 10 tỷ đồng tiền cổ tức cho cổ đông. Hỏi giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu
của công ty vào thời điểm cuối năm 2009, cho biết công ty không chia tách và cũng không
gộp cổ phiếu thường trong giai đoạn này? A) 19.000 đồng B) 20.000 đồng C) 21.000 đồng D) 22.000 đồng Phụ giải: BV =
Câu 67: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị : tỷ đồng Năm 200 Năm 200 Năm 200 Chỉ tiêu 7 8 9 Lợi nhuận giữ lại 18,530 30,393 136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại công ty là 40%. Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới tin
rằng công ty có thể tăng tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu thêm 10% mà không ảnh hưởng tới tỷ lệ
lợi nhuận giữ lại của công ty. Hãy xác định tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm 2010? A) 25,88% 28 B) 26,11% C) 29,18% D) 31,23%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại;
Tỷ số tăng trưởng bền vững năm 2009 = => ROE = = 2009
Tỷ số tăng trưởng bền vững năm 2010 = (
Câu 68: Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 450 tỷ đồng là tài sản
ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%. Muốn tỷ số thanh toán
ngắn hạn đạt mức 1,5 thì tài sản ngắn hạn cần tăng thêm hay giảm bớt bao nhiêu ? (xét độc
lập sự thay đổi này)
A) Tăng thêm 78,5 tỷ đồng
B) Giảm bớt 37,5 tỷ đồng
C) Tăng thêm 37,5 tỷ đồng
D) Giảm đi 87,5 tỷ đồng
Phụ giải: Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
 Tài sản ngắn hạn = 1,5 nợ ngắn hạn = 650 tỷ x50% x1,5 = 487,5
 Giá trị Tài sản ngắn hạn cần điều chỉnh = 487,5 tỷ - 450 tỷ = 37,5 tỷ đồng.
Câu 69: Doanh thu của Công ty Cathay năm 2010 là $35,000. Lợi nhuận sau thuế là $7,500.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận trước thuế của Công ty Cathay là A) $27.500 B) $5.000 C) $10.000 D) $1.000 29
Câu 70: Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động 1 2140 513 2 2200 540 3 2090 505 4 2500 575 5 2430 538 6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, phương trình hồi quy
giữa doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là:
A) Y = 296 + 0,1X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
B) Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
C) Y = 0,1 + 296X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
D) Y = 0,1 + 296X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
Phụ giải: Y=a+bX ; với b= =
 a=Y-0,1X = Y-0,1X, thay Y và X tại điểm cực trị với Y=595, X=2990 có a=296
 Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Câu 71: Cuối năm nay tổng tài sản của công ty 1.916,528 tỷ đồng, tỷ trọng tài sản ngắn hạn
chiếm 40%, khả năng thanh toán chung của công ty là 1,6. Năm sau công ty đặt mục tiêu
nâng mức khả năng thanh toán chung lên mức trung bình ngành là 1,72. Xác định tỷ số
nợ của công ty vào cuối năm sau biết rằng tài sản ngắn hạn công ty không thay đổi? A) 23,25% B) 24,35% C) 24,12% D) 23,67%
Phụ giải: Tài sản ngắn hạn = 1.916,528 tỷ x 40% = 766,6112 tỷ Tỷ số nợ = 30
Câu 72: Câu nào dưới đây ĐÚNG nhất?
A) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào doanh thu và chi phí từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
B) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào dòng tiền thu và chi của doanh nghiệp
C) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được điều chỉnh bắt đầu từ lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp
D) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 73: Thông tin để có thể xác định được các tỷ số thanh toán của doanh nghiệp có thể thu thập từ?
A) Báo cáo kết quả kinh doanh
B) Thuyết minh báo cáo tài chính
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh
D) Bảng cân đối kế toán
Câu 74: Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là
1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài
hạn chiếm 50% tổng nợ, hàng tồn kho là 12,16 tỷ đồng, các khoản phải thu bằng 0. Công
ty dự tính tỷ số khả năng thanh toán tức thời có giá trị là: A) 1,34 B) 0,5067 C) 0,5556 D) 0,8333
Phụ giải: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = = 1,34
 Tài sản ngắn hạn = 1,34 x Nợ ngắn hạn = 1,34 x { (120 tỷ x (100%-60%) x50%} = 32,16 tỷ
Tỷ số thanh toán nhanh =
Câu 75: Capenter có tỷ số tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành
động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số này?
A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn 31
B) Sử dụng tiền để giảm bớt các khoản phải trả
C) Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho
D) Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn
Câu 76: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là : A) 101,23 ngày; 104,89 ngày B) 103,11 ngày; 96,95 ngày C) 96,95 ngày; 103,11 ngày D) 97,63 ngày; 98,12 ngày Phụ giải: 97,623 ngày 98,12 ngày
Câu 77: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Chu kỳ hoạt động của một doanh nghiệp là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu
tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
B) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán, sử
dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường kể cả khi chúng
không được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ.
C) Các loại chứng khoán có thị trường giao dịch được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể
từ ngày kết thúc niên độ sẽ được xếp vào loại tài sản ngắn hạn. 32
D) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán, sử
dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường chỉ khi chúng
được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ
Câu 78: Một công ty có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái.
Kế hoạch mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là 55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT
kế hoạch sẽ là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự kiến vòng quay tổng tài sản là 3, và
thuế suất thuế công ty là 25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 40%. Hãy tính tỷ số
tăng trưởng bền vững của công ty năm nay theo kế hoạch? A) 22,57% B) 24,68% C) 11,45% D) 13,33%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Vì: Vòng quay tổng tài sản= 3 => Tổng tài sản =90 tỷ
 Vốn chủ sở hữu= 90 tỷ x 45%= 40,5 tỷ
 Lợi nhuận ròng= EBIT- Chi phí lãi vay – Chi phí thuế = EBT x (100%- Thuế suất thuế
TN)= {(25 tỷ -7 tỷ)x (100%-25%)} = 13,5 tỷ
 Tỷ số tăng trưởng bền vững = . 13,33%
Câu 79: Câu nào sau đây đúng:
A) Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay đổi vòng quay khoản phải thu tăng.
B) Các khoản tiền và tương đương tiền tăng khi các yếu tố khác không đổi làm tăng vòng
quay tài sản cố định của công ty.
C) Kỳ thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty có hiệu quả.
D) Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định, các yếu tố khác
không thay đổi vòng quay vốn lưu động của công ty không đổi. 33
Câu 80: Công ty LHC đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được để
thanh toán 1 số giấy nợ ngắn hạn. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới
tổng tài sản, lợi nhuận hoạt động của công ty. Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành cổ phiếu:
A) Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty tăng
B) Tỷ số thanh toán lãi vay giảm xuống
C) Tỷ số nợ công ty tăng thêm
D) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên.
Câu 81: Một công ty cuối năm 2009 có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Số liệu Tổng nợ 408,801 Tổng VCSH 543,004
Năm 2010 công ty dự kiến tăng nợ vay ngân hàng thêm 10% trong khi đó phần lợi nhuận giữ
lại đưa vào vốn chủ sỡ hữu là 25,779 tỷ đồng. Hãy xác định tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty cuối năm 2010. A) 79,06% B) 82,81% C) 80,97% D) 78,12%
Phụ giải: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu=
Câu 82: Năm ngoái 1 công ty có doanh thu bằng 120 tỷ, EBIT=20 tỷ. Năm nay công ty đặt
kế hoạch tăng doanh thu lên 130 tỷ, EBIT=30 tỷ. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động dự kiến của công ty? A) 5 B) 6 C) 7 D) 4
Phụ giải: Đòn bẩy kinh doanh (DOL) = 34
Câu 83: Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,9 Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851
Đầu năm 2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thêm 10% bằng cách mở rộng quy mô sản
xuất, tài sản cố định của công ty năm 2010 tăng 152,162 tỷ đồng, cuối năm chỉ số vòng quay
tổng tài sản công ty năm 2010 đạt 1,55 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch đề
ra và doanh thu thuần của công ty tăng bao nhiêu biết tài sản lưu động của công ty không thay đổi.
A) Chưa hoàn thành kế hoạch, doanh thu tăng 7,8%
B) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 15,43%
C) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 11,88%
D) Chưa hoàn thành, doanh thu tăng 9,12%
Phụ giải: Vòng quay tổng tài sản
Doanh thu năm 2010 = Vòng quay tổng tài sản x Tổng tài sản trung bình =
1,55x(2x999,851+152,162) = 1.667,6946 tỷ đồng.
Tỷ lệ doanh thu 2010 thay đổi so với 2009: 7,809% (chưa đạt chỉ tiêu tăng doanh thu 10% so với năm 2009)
Câu 84: Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 EBIT 130,524 176,447 365,042
Năm 2010 doanh thu thuần công ty tăng 10%, tổng tài sản công ty không thay đổi khả năng
sinh lời cơ bản BEP của công ty tăng 15%. Tính đòn bẩy hoạt động của công ty năm 2010: A) 1,5 B) 2,1 C) 2,2 35 D) 2,5
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản BEP= => BEP tăng 15%, tổng tài sản không thay
đổi=>EBIT tăng 15%; Doanh thu thuần tăng 10%;
Đòn bẩy hoạt động (DOL) =
Câu 85: Một công ty có tổng tài sản là 2 tỷ, 0,2 tỷ nợ ngắn hạn, 0,6 tỷ nợ dài hạn, và 1,2 tỷ
vốn cổ phần thường. 300.000 cổ phiếu thường của công ty đang được bán với giá 20.000/
1 cổ phiếu. Tỷ số M/B của công ty là bao nhiêu? A) 1,25 B) 2,65 C) 3,15 D) 5 Phụ giải: M/B = = 5
Câu 86: Một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức DPS/EPS là 0,26, số lượng cổ phiếu đang lưu
hành 20.000.000 cổ phiếu. Tính cổ tức mỗi cổ phiếu (DPS) của công ty biết rằng lợi
nhuận giữ lại là 79,462 tỷ đông? A) 21.963 đồng 2B) 1.396 đồng C) 13.959 đồng D) 2.196 đồng Phụ giải: DPS/EPS =
 Thu nhập cổ đông cho một cổ phiếu = = 5.369 đồng
Cổ tức cho mỗi cổ phiếu = 5.369 đồng x 0,26 = 1.396 đồng.
Câu 87: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối 114,999 145,392 232,951 năm
Lợi nhuận chưa phân phối đầu 96,469 114,999 145,392 năm Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664 36
Giả sử năm 2010, công ty thay đổi chính sách bán hàng do đó lợi nhuận sau thuế công ty thay
đổi. Xác định lợi nhuận sau thuế công ty năm 2010 biết rằng lợi nhuận sau thuế được chi trả
cuối năm 2010 không thay đổi, lợi nhuận chưa phân phối đầu năm không đổi và tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại là 48,14%? A) 339,487 tỷ B) 385,650 tỷ C) 420,564 tỷ D) 460,996 tỷ
Phụ giải: Lợi nhuận chi đã chi trả cuối năm 2009 là: Lợi nhuận sau thuế - (Lợi nhuận chưa
phân phối cuối năm - Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm) = 305,664 tỷ - (232,951 tỷ -
145,392)= 218,105 tỷ đồng,
Lợi nhuận sau thuế công ty năm 2010= 218,105 tỷ đồng x (100% - 48,14%) = 420,564 Tỷ đồng.
Câu 88: Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng Năm/Chỉ tiêu 2009 2010
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 450 600 Giá vốn hàng bán 320 335 Lợi nhuận gộp 130 265
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 30 65 Lợi nhuận trước thuế 100 200 Lợi nhuận sau thuế 100 150
Kết luận nào sau đây ĐÚNG ?
A) Khoản mục Lợi nhuận sau thuế năm 2009 được tính sai do mọi doanh nghiệp đều phải
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế chắc chắn nhỏ hơn lợi nhuận trước thuế
B) Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2010 lớn hơn năm 2009 là 11,11% chứng
tỏ công ty làm ăn có lãi hơn 37
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty Cathay nằm trong diện
được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
D) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng hơn gấp đôi so với năm 2009
chứng tỏ doanh nghiệp hạn chế trong lĩnh vực quản lý chi phí
Câu 89: Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042
Tổng tài sản cuối năm 543,536 734,346 999,851
Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm
13%, chỉ số vòng quay tổng tài sản TATO là 1,7 và công ty quản lý chi phí tốt do đó chí phí
hoạt động của công ty không thay đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty năm 2010? A) 35,50% B) 55,06% C) 34,55% D) 53,58%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản BEP=
Vòng quay tổng tài sản TATO=
 Tổng tài sản năm 2010 = - 999,851 tỷ = 1.056,616 tỷ
 Khả năng sinh lời cơ bản BEP=
Câu 90: Tài sản dài hạn KHÔNG bao gồm A) Tiền mặt
B) Bất động sản đầu tư
C) Các khoản phải thu có thời hạn trên 1 năm D) Nhà xưởng
Câu 91: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng 38 Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042 Chi phí lãi vay 5,084 22,037 13,708
Giả sử năm 2010 công ty thay đổi cách tính khấu hao làm chi phí khấu hao tăng thêm 5,789
tỷ. Doanh thu và các chi phí khác không đổi, hãy tính tỷ số thanh toán lãi vay của công ty năm 2010: A) 25,19 B) 26,21 C) 24,34 D) 26,63
Phụ giải: Tỷ số thanh toán lãi vay TIE =
Câu 92: Công ty LC năm N có tổng tài sản 1.546,900 tỷ đồng và được tài trợ toàn bộ bằng
vốn chủ sở hữu. Công ty có thể tạo ra mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 15%. Hỏi lợi
nhuận ròng của công ty là bao nhiêu? A) 212,465 tỷ B) 240,436 tỷ C) 225,565 tỷ D) 232,035 tỷ
Phụ giải: 1.546,9 tỷ đồng x 15% = 232,035 tỷ đồng
Câu 93: Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động 1 2140 513 2 2200 540 3 2090 505 4 2500 575 5 2430 538 39 6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo doanh thu bán
hàng của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 3100, chi phí hoạt động có thể là: A) 28.040 B) 606 C) 28.010 D) 505
Phụ giải: Y=a+bX ; với b= =
 a=Y-0,1X = Y-0,1X, thay Y và X tại điểm cực trị với Y=595, X=2990 có a=296
 Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Y = 296 + 0,1x 3.100 = 606
Câu 94: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Vòng quay khoản phải thu của công ty năm 2008 2009 lần lượt là: A) 4,7 vòng; 4,82 vòng B) 4,6 vòng; 4,9 vòng C) 4,9 vòng; 5 vòng D) 4,3 vòng; 4,3 vòng
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu =
 Vòng quay khoản phải thu năm 2008 =
 Vòng quay khoản phải thu năm 2009 =
Câu 95: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương, dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm, dòng
tiền từ hoạt động tài chính âm 40
A) Dòng tiền thuần dương B) Dòng tiền thuần âm
C) Dòng tiền thuần bằng 0
D) Chưa thể kết luận giá trị của dòng tiền thuần, điều này phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
Câu 96: Khi phân tích khả năng thanh toán, người ta thường xem xét
A) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
B) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán tức thời và tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
C) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời
D) Khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời và tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
Câu 97: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Các khoản nợ dài hạn thông thường có chi phí huy động cao hơn các khoản nợ ngắn hạn.
B) Công ty nên sử dụng các khoản nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn
C) Giá trị của nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn, điều này cho thấy công ty chưa tận dụng
được các nguồn tài trợ dài hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn
D) Công ty có thể tài trợ cho tài sản ngắn hạn bằng nợ dài hạn hoặc vốn chủ sở hữu
Câu 98: Năm 2009 doanh thu của một công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu
EPS là 9.474 đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 45,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ
phiếu thay đổi bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty? A) 1,54 B) 1,44 C) 1,28 D) 1,64 41
Phụ giải: Đòn bẩy tổng hợp DTL (Degree of Total Leverage) (DOL) =
Câu 99: Hai thành phần chính trong nguồn vốn là:
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
D) Tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
Câu 100: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10% trong khi đó lợi nhuận biên công ty không thay
đổi, lợi nhuận giữ lại công ty không thay đổi. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty: A) 45,27% B) 26,04% C) 33,59% D) 41,11%
Phụ giải: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại năm 2009 = = 28,64%
Doanh thu tăng 10% trong khi lợi nhuận biên không đổi, suy ra LNST tăng thêm 10%.; Lợi
nhuận giữ lại không đổi, khi ấy → Tỷ lệ LNGL= = 26,04%.
Câu 101: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối 153,255 271,651 260,146 42 năm
Vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là: A) 3,5 vòng ; 3,8 vòng B) 3,54 vòng ; 3,57 vòng C) 3,74 vòng ; 3,72 vòng D) 3,72 vòng ; 3,74 vòng
Phụ giải: Vòng quay hàng tồn kho =
 Vòng quay hàng tồn kho năm 2008 =
 Vòng quay hàng tồn kho năm 2009 =
Câu 102: Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Số tiền Tổng nợ 408,801 Tổng VCSH 543,004
Năm 2010 công ty phát hành thêm 1 đợt trái phiếu dài hạn công ty, tổng số tiền thu được
36,784 tỷ đồng được tài trợ hết cho việc đầu tư tài sản dài hạn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ
số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm 2010 lần lượt là: A) 41,35%, 70,51% B) 44,57%, 82,06% C) 45,07%, 70,97% D) 45,07%, 82,06%
Phụ giải: Tỷ số nợ trên tổng tài sản = 45,07%
Tỷ số nợ trên Vốn chủ = 82,06%
Câu 103: Công ty Cathay có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,8. Xem xét một cách độc lập,
hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
A) Trả các khoản nợ ngắn hạn bằng phát hành cổ phiếu cho chủ nợ.
B) Sử dụng tiền để đặt cọc, ký quỹ
C) Vay nợ ngắn hạn để trả nợ lương và nợ thuế. 43
D) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để trả bớt các khoản nợ dài hạn
Câu 104: Một công ty có tổng tài sản 100 tỷ và thuế suất thuế TNDN là 25%. Công ty vừa
thông báo tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) bằng 12% và doanh lợi tổng tài sản
(ROA) là 9%. Chi phí lãi vay của công ty là bao nhiêu? A) 0 tỷ B) 2 tỷ C) 4 tỷ D) 2,4 tỷ
Phụ giải: ROA = => Lợi nhuận sau thuế = ROA x Tổng tài sản = => Lợi nhuận trước thuế
EBT= 9 tỷ /(100%-25%) = 12 tỷ
BEP= => EBIT = BEP x tổng tài sản = 100 tỷ x 12% = 12 tỷ
Mà EBT= EBIT – chi phí lãi vay => chi phí lãi vay = 12 tỷ -12 tỷ = 0
Câu 105: Vòng quay khoản phải thu lớn cho biết:
A) Tỷ trọng khoản nợ khó đòi của doanh nghiệp trong tổng khoản phải thu thấp
B) Doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn.
C) Khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả.
D) Khả năng sinh lời doanh nghiệp cao.
Câu 106: Một công ty có vòng quay tổng tài sản là 2, tỷ suất sinh lời tổng tài sản ROA bằng
4%, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE bằng 6%. Tính tỷ số lợi nhuận biên và tỷ số nợ
của công ty là bao nhiêu? A) 2%; 0,33 B) 4%; 0,33 C) 4%; 0,67 D) 2%; 0,67 Phụ giải: ROE = ROA
 Hệ số nhân vốn chủ =
 Tỷ số lợi nhuận biên  Tỷ số nợ = = 44
Câu 107: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Vốn chủ sở hữu cuối năm 338,403 407,906 543,004
Tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 41,38% ; 64,29% B) 45,13% ; 65,24% C) 42,78% ; 62,45% D) 44,22% ; 63,18%
Phụ giải: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE =  ROE 2008 =  ROE 2009 =
Câu 108: Câu nào dưới đây là ĐÚNG:
A) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ giảm.
B) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ tăng.
C) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE không đổi.
D) Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROA tăng. Phụ giải: ROE
Như biểu thức trên ta thấy: Khi tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống
10% trong khi đó lợi nhuận biên công ty tăng từ 10% lên 12% thì các chỉ số này bù trừ nhau
không làm ảnh hưởng đên ROE, nhưng khi thay đổi hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35% =>
mẫu số của hệ số nhân vốn chủ sở hữu tăng => giá trị hệ số nhân vốn chủ sở hữu giảm => ROE giảm
45
Câu 109: Năm nay một công ty có lợi nhuận sau thuế là 123,459 tỷ đồng, lợi tức cổ phiếu ưu
đãi là 12,198 tỷ đồng, cổ phiếu lưu hành của công ty cuối năm trước là 12.500.000, cổ
phiếu lưu hành công ty cuối năm nay là 11.200.000. Tính thu nhập trên một cổ phiếu của công ty: A) 9.934 đồng B) 93.890 đồng C) 9.389 đồng D) 12.438 đồng Phụ giải: EPS =
Câu 110: Công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 114,999 145,392 232,951
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 96,469 114,999 145,392 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Năm 2010 tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 32% biết rằng lợi nhuận sau thuế công ty tăng
10%. Hãy tính lợi nhuận giữ lại công ty năm 2010: A) 76,984 tỷ B) 89,417 tỷ C) 107,593 tỷ D) 112,034 tỷ
Phụ giải: Lợi nhuận giữ lại công ty năm 2010: 305,664 tỷ x (100%+10%)x 32% = 107,593 tỷ
Câu 111: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng tỷ số nợ của công ty
(biết hệ số nợ của công ty < 1):
A) Tăng thu khoản phải thu thu được số tiền đưa vào quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
B) Phát hành cổ phiếu sử dụng số tiền thu được góp vốn vào công ty liên doanh 46
C) Phát hành thêm 1 số trái phiếu công ty sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào tài sản cố định.
D) Sử dụng ngân quỹ đầu tư vào cổ phiếu trái phiếu công ty.
Câu 112: Một công ty đã trả 26 tỷ cổ tức cho cổ đông thường trong năm 2009 và kết thúc
năm với 150 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước là
145 tỷ. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 là bao nhiêu? A) 31 tỷ B) 32 tỷ C) 33 tỷ D) 34 tỷ
Câu 113: Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên
là 4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản
là 3.000 tỷ, và tỷ số nợ là 64%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng trưởng bền
vững của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày. A) 31,52% B) 3,152% C) 3,52% D) 1,352%
Phụ giải: Tỷ số tăng trưởng bền vững = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại ROE
Kỳ thu tiền bình quân (DSO) =  Doanh thu= =
Tỷ số tăng trưởng bền vững = =
Câu 114: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A) Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp ở Việt Nam gồm 4 báo cáo tài chính cơ bản
là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và Báo cáo lợi nhuận giữ lại. 47
B) Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.
C) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết về tình hình của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Câu 115: Sự kiện nào có thể làm giảm dòng tiền từ hoạt động tài chính
A) Tổng lãi vay không đổi nhưng lãi suất tăng
B) Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
C) Mua sắm tài sản cố định
D) Nhượng bán lại một máy nghiền bê tông
Câu 116: Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ, doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng 20
tỷ và tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin
rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có thể bán bớt 15 tỷ để giảm
tổng tài sản. Doanh thu chi phí và lợi nhuận ròng sẽ không bị ảnh hưởng và công ty sẽ
duy trì tỷ số nợ là 40%. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? A) 1,96% B) 1,78% C) 1,35% D) 1,56% Phụ giải: ROE  ROEo  ROE1
 Mức độ thay đổi ROE là ROE1 – ROEo = -
Câu 117: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038 48 Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Năm 2010 lượng tiền và tương đương tiền của công ty giảm 6% trong khi nợ ngắn hạn cũng
như các tài sản khác không thay đổi. Hãy tính vòng quay vốn lưu động biết rằng doanh thu công ty năm 2010 tăng 15%: A) 6,04 B) 5,92 C) 5,4 D) 5,74
Phụ giải: Vòng quay vốn lưu động = 5,986563
Câu 118: Xem xét bảng cân đối kế toán không thể xác định được:
A) Quy mô của doanh nghiệp
B) Các thành phần trong tổng tài sản và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, sự biến động của các thành phần đó
C) Doanh nghiệp làm ăn lãi hay lỗ
D) Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Câu 119: Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với
doanh thu thuần, điều này chứng tỏ:
A) Lợi nhuận công ty đạt được phụ thuộc chính vào hoạt động sản xuất của công ty
B) Lợi nhuận công ty đạt được không phụ thuộc vào hoạt động sản xuất của công ty
C) Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có lãi.
D) Hoạt động tài chính và hoạt động khác bị lỗ 49
Câu 120: Vào thời điểm cuối năm 2010, Công ty Lehnhoff có khoản mục tiền là $75,000,000.
Trong năm 2011, những sự kiện sau đã xảy ra: - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty là $325 Triệu. - Lehnhloff đã phát hành $500 Triệu vốn cổ phần
thường. - Vay ngắn hạn ngân hàng của Lehnhloffs đã giảm $100 Triệu. - Lehnhloff đã
đầu tư tài sản cố định trị giá $600 Triệu. Lehnhoff có bao nhiêu tiền vào thời điểm cuối năm 2011? A) $50.000.000 B) $100.000.000 C) $400.000.000 D) $125.000.000
Câu 121: Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng
Năm/ Chỉ tiêu 2007 2008 2009 687,84 GVHB 794,304 989,556 8 KH hữu hình 21,801 22,089 33,406 KH vô hình 0,396 130,52 EBIT 176,447 365,042 4 Chi phí lãi vay 5,084 22,037 13,708
Nợ dài hạn bình quân 3,818 năm
Nợ ngắn hạn bình quân
33,012 108,074 187,475 năm
Giả sử năm 2009 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt
do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng biết rằng doanh thu, các chi phí
hoạt động khác không đổi. Hãy xác định hệ số khả năng trả nợ của công ty trong trường hợp này: A).6,85 B) 6,17 C) 7,09 D) 6,77
Phụ giải: Hệ số khả năng trả nợ = 50
Câu 122: Một công ty có hệ số khả năng thanh toán lãi vay bằng 9, hệ số nợ bằng 40%. Toàn
bộ nợ công ty là nguồn vốn vay ngân hàng với lãi suất 18%/1 năm. Tính khả năng sinh
lời cơ bản của công ty: A) 60,92% B) 56,78% C) 43,12% D) 64,8%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản =
Và ta có: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT = 9x(chi phí lãi vay) = 9 x(18% x 40% Tổng tài sản) = 0,648 Tổng tài sản
 Khả năng sinh lời cơ bản = = 0,648= 64,8%
Câu 123: Phương trình hồi quy đơn biến có dạng: A) Y = a+bX B) Y= a+bX+e C) Y = b0 + b1X1+b2X +…+b 2 nXn D) Y= a+ b1X1+b2X2+…+bnXn+e
Câu 124: Công ty LC vừa báo cáo các thông tin sau: lợi nhuận ròng là 123,754 tỷ đồng, ROA
là 10%, chi phí lãi vay 12,558 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Hỏi tỷ số khả năng
sinh lời cơ bản (BEP) của công ty là bao nhiêu? A) 14,12% B) 16,67% C) 17,33% D) 14,35% Phụ giải: BEP =
Câu 125: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A) Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
B) Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định 51
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh.
D) Thuyết minh báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Câu 126: Chọn đáp án đúng:
A) Đòn bẩy hoạt động được coi là tồn tại khi tốc độ thay đổi của EBIT nhỏ hơn tốc độ thay đổi của doanh thu.
B) Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và đòn bẩy tài chính được
coi là tồn tại khi DFL lớn hơn 1
C) Công ty có tỷ trọng chi phí hoạt động biến đổi trong tổng chi phí hoạt động lớn, đòn bẩy
kinh doanh đạt hiệu quả cao.
D) Một công ty có doanh thu lớn với mức lợi nhuận biên thấp được coi là sử dụng nhiều đòn bẩy hoạt động.
Phụ giải: Đòn bẩy tài chính (DFL) =
Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty sử dụng nợ do đó phải có sự tồn tại của lãi vay. Lãi vay I>0 do đó DFL>1
Câu 127: Để dự báo được các số liệu tài chính theo phương pháp cực trị với phương trình
hồi quy đơn biến, cần biết được
A) Giá trị biến phụ thuộc lớn nhất, giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến độc lập
B) Giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, giá trị biến phụ thuộc lớn nhất và hiệu số giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất của biến giải thích
C) Giá trị biến giải thích lớn nhất, giá trị biến giải thích nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến phụ thuộc
D) Giá trị biến độc lập lớn nhất, giá trị biến độc lập nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biến độc lập 52
Câu 128: Công ty LHC đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được trả
các khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài
sản, lãi suất phải trả, EBIT hay thuế suất công ty. Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành cổ phiếu:
A) Lợi nhuận ròng sẽ giảm. B) Tỷ số TIE sẽ giảm C) ROA sẽ giảm
D) Thuế phải nộp sẽ tăng
Câu 129: Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
A) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, doanh
thu từ hoạt động tài chính và tiền thu được do thu hồi vốn góp của doanh nghiệp khác
B) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và tiền thu được do nhận vốn từ phát hành chứng khoán
C) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và sự thay đổi vốn lưu động
D) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý
các tài sản trên, khoản lãi đầu tư và tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác
Câu 130: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2010 công ty muốn cải tiến khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng công ty đã quyết
định tăng vòng quay khoản phải thu sao cho bằng với mức trung bình ngành là 5,5 vòng do
đó công ty đã giảm khoản phải thu khách hàng trong khi doanh thu không thay đổi. Tính
khoản phải thu công ty cần đạt cuối năm năm 2010: A) 290,689 tỷ B) 150,146 tỷ 53 C) 281,254 tỷ D) 144,193 tỷ
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu = => Giá trị phải thu TB = = = 281,2545
Giá trị các khoản phải thu cuối năm 2010: 281,2545 tỷ x 2 - 418,316 tỷ =144,193 tỷ
Câu 131: Nếu công ty A có doanh thu gấp đôi công ty B và lợi nhuận sau thuế lớn gấp 3 lần
công ty B thì khả năng sinh lợi của công ty A tính trên tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: A) Lớn hơn công ty B B) Nhỏ hơn công ty B C) Bằng công ty B
D) Không thể so sánh với công ty B
Câu 132: Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy:
A) Hoàn toàn dựa vào các số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp
B) Dựa vào dự báo các số liệu kinh tế vĩ mô trong tương lai
C) Không dựa vào số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp
D) Dựa vào các số liệu kinh tế vĩ mô trong quá khứ.
Câu 133: Tài sản ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu:
A) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản nợ ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho, tài sản ngắn hạn khác
B) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
C) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản nợ
dài hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
D) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả.
Câu 134: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm/Chỉ tiêu 2007 2008 2009 54 EBIT 130,524 176,447 365,042 Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Năm 2009 hệ số nợ công ty là 40,85%. Năm 2010 hệ số nợ công ty giảm 8,45% so với năm
2009 biết rằng toàn bộ tài sản tăng thêm năm 2010 được tài trợ bằng phần lợi nhuận công ty
giữ lại năm 2009, tổng nợ không đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty năm 2010
biết rằng EBIT công ty không thay đổi? A) 30,48% B) 34,67% C) 31,13% D) 28,96%
Phụ giải: Khả năng sinh lời cơ bản =
Câu 135: Hai công ty có cùng Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu của Công ty HE lớn hơn Công
ty LE là $120,000. Tổng nợ của Công ty HE so với Công ty LE A) Cao hơn B) Thấp hơn C) Cao hơn $20,000 D) Không xác định
Câu 136: Khi so sánh tỷ số thanh toán ngắn hạn với tỷ số thanh toán nhanh và tỷ số thanh
toán tức thời thì:
A) Tỷ số thanh toán ngắn hạn = tỷ số thanh toán nhanh> tỷ số thanh toán tức thời
B) Tỷ số thanh toán ngắn hạn > tỷ số thanh toán nhanh= tỷ số thanh toán tức thời
C) Tỷ số thanh toán ngắn hạn< tỷ số thanh toán nhanh< tỷ số thanh toán tức thời
D) Tỷ số thanh toán ngắn hạn ≥ tỷ số thanh toán nhanh ≥ tỷ số thanh toán tức thời
Câu 137: Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau
thuế của công ty HP là ? A) $175.000 55 B) $165.000 C) $155.000 D) $145.000
Câu 138: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay
của doanh nghiệp:
A) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng lên trong khi đó tổng tài sản không thay đổi.
B) Phát hành thêm cổ phiếu thường dùng số tiền thu được mở rộng sản xuất, bán được nhiều
hàng hóa hơn, doanh thu tăng lên.
C) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giảm, tài sản ngắn hạn không thay đổi.
D) Lãi suất vay vốn ngân hàng phải trả tăng lên.
Phụ giải: Doanh thu tăng, chi phí hoạt động không thay đổi=>EBIT tăng, chi phí lãi vay
không thay đổi=> khả năng trả lãi vay tăng.
Câu 139: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038 Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Năm 2010 công ty phát hành cổ phiếu,toàn bộ số tiền thu được dùng để tài trợ hết cho tài sản
ngắn hạn. Đầu năm công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem
doanh nghiệp có hoàn thành kế hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu động năm
2010 là 5,4, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là 1,85 (Giả sử các yếu tố khác không thay đổi):
A) Chưa hoàn thành, doanh thu thuần chỉ tăng 7%.
B) Hoàn thành vượt mức doanh thu thuần tăng 18,6%
C) Chưa hoàn thành doanh thu thuần chỉ tăng 8%
D) Hoàn thành vượt mức doanh thu thuần tăng 12.8%
Phụ giải: Doanh thu = Vốn lưu động TB x số vòng quay vốn lưu động
Vốn lưu động trung bình = Tài sản ngắn hạn trung bình – Nợ ngắn hạn = (706,038 + 399,693
x1,85)/2 -399,693 = 323,042 tỷ đông 56
 Doanh thu năm 2010 = 323,042 tỷ x 5,4 vòng = 1.744,4268 tỷ
 Tỷ lệ tăng hoặc giảm so với kỳ 2009: (1.744,4268 tỷ - 1.546,9 tỷ)/ 1.546,9 tỷ = 0,1277=12,77%
Câu 140: Tổng tài sản ngắn hạn của công ty Minh Ngọc là 120 tỷ đồng, trong đó, tiền chiếm
30%, khoản phải thu chiếm 40%, còn lại là hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn của công ty là 130
tỷ. Để đạt được tỷ số thanh toán tức thời là 0,4 mà không thay đổi tỷ trọng khoản hàng tồn
kho thì cần điều chỉnh để tỷ trọng tiền và khoản phải thu trong tổng tài sản ngắn hạn là: A) 65% và 5% B) 43,33% và 26,67% C) 40% và 30% D) 26,67% và 43,33%
Phụ giải: Tỷ trọng tiền mặt cần đạt là:
 Tỷ trọng khoản phải thu là: 70% -43,33% = 26,67%
Câu 141: Giá cổ phiếu của một công ty tại thời điểm cuối năm ngoái là 40.000đ và thu nhập
mỗi cổ phiếu năm ngoái là 12.500đ. Tính P/E của công ty: A) 2,6 B) 3,2 C) 2,5 D) 3,9
Câu 142: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042 Chi phí lãi vay 5,084 22,037 13,708
Năm 2010 doanh thu của công ty là 1.616,925 tỷ đồng, chi phí hoạt động là 1.212,768 tỷ
đồng, chi phí lãi vay năm 2010 tăng 20% do trong năm công ty vay vốn ngân hàng để sản
xuất kinh doanh. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) của công ty là bao nhiêu? A) 24,57 B) 26,78 C) 25,99 57 D) 23,14 Phụ giải: TIE =
Câu 143: Năm ngoái, công ty LC có lợi nhuận sau thuế 15 tỷ và 1.000.000 cổ phiếu đang lưu
hành. Chủ sở hữu đang cố gắng xác định giá trị thị trường cân bằng cho cổ phiếu trước
khi trở thành công ty niêm yết. Một công ty niêm yết tương tự có tỷ số P/E là 5,0. Sử dụng
thông tin được cho, ước lượng giá trị thị trường của 1 cổ phiếu của LC? A) 100.000 đồng B) 75.000 đồng C) 50.000 đồng D) 25.000 đồng
Phụ giải: P/E = 5 => P = 5x E = 5x15 tỷ/1 triệu CP = 75.000 đồng/01 cổ phiếu
Câu 144: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay
của doanh nghiệp:
A) Giảm khả năng sinh lợi cơ bản của công ty trong đó tổng tài sản công ty không thay đổi
B) Nới lỏng chính sách tín dụng đối với khách hàng làm tăng khoản phải thu của công ty
C) Chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao công ty không bán được hàng
D) Lãi suất vốn vay ngân hàng phải trả giảm xuống.
Câu 145: Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
Năm 2010 chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tăng khiến cho giá vốn hàng bán năm 2010
tăng 12% so với năm 2009. Tính hàng tồn kho công ty vào cuối năm 2010 biết kỳ luân
chuyển hàng tồn kho công ty không thay đổi so với năm 2008: A) 297,936 tỷ B) 335,726 tỷ C) 296,438 tỷ 58 D) 332,750 tỷ
Phụ giải: Hàng tồn kho TB =
Trong khi vòng quay hàng tồn kho =
 Hàng tồn kho cuối 2010 = Hàng tồn kho TB x 2 – Hàng tồn kho 2009= 2x 260,146= 332,750
Câu 146: Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng Năm \Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Tổng TS cuôi năm 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 doanh thu công ty tăng 15% trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 123,489 tỷ
đồng. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010: A) 1,55 B) 1,92 C) 1,57 D) 1,68
Phụ giải: Vòng quay Tổng TS =
Câu 147: Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận sau thuế là 20 tỷ, tổng tài sản
là 200 tỷ. Tỷ số nợ trên tổng tài sản là 40%, tỷ số lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng
trưởng bền vững của công ty năm ngoái là bao nhiêu? A) 12,78% B) 6,67% C) 7,58% D) 9,24%
Phụ giải: g = ROE x tỷ số lợi nhuận giữ lại =
Câu 148: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu năm 2011 của công ty Cathay lần lượt là $120,000;
$65,000. Tổng nợ của công ty năm 2011 tăng 10% so với năm 2010. Tổng nợ của Công ty
Cathay năm 2010 là? A) $55.000 59 B) $65.000 C) $50.000 D) $120.000
Phụ giải: Tổng nợ của công ty năm 2010 =
Câu 149: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Câu 150: Giả sử năm 2010 chi phí hoạt động công ty tăng thêm 13,110 tỷ đồng, thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, các yếu tố khác không đổi. Tính doanh lợi doanh thu của công ty: A) 14,23% B) 11,65% C) 19,12% D) 13,67%
Phụ giải: Lợi nhuận biên (doanh lợi doanh thu) = = 19,12%
Câu 151: Câu nào sau đây ĐÚNG?
A) Tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng tăng lên, khoản trả trước người bán giảm đi so với
tổng tài sản chứng tỏ doanh nghiệp có chính sách bán hàng tốt
B) Việc doanh nghiệp dự trữ nhiều hàng tồn kho hơn thể hiện doanh nghiệp có chính sách bán hàng tốt
C) Khoản phải thu khách hàng tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng
D) Trong điều kiện dự báo hàng tồn kho có ít biến động về giá cả, doanh nghiệp có thể giảm
dự phòng giảm giá hàng tồn kho 60
Câu 152: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 EBIT 365,042 Chi phí lãi vay 13,708
Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ đồng trong đó tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm
40% tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty
tăng vốn vay ngân hàng để đưa tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty về mức trung
bình ngành là 1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay năm 2010 của công ty biết rằng EBIT, tài sản
ngắn hạn không thay đổi và mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm? A) 24,96 B) 24,22 C) 16,56 D) 18,61 Phụ giải: TIE =
Tài sản ngắn hạn = 999,851 tỷ đồng x 40% = 399,9404 tỷ đồng
Vốn vay ngắn hạn 2009 = 399,9404 /1,6 = 249,96275 tỷ đồng
Vốn vay ngắn hạn 2010 = 399,9404 /1,4 = 296,2521481 tỷ đồng
Câu 153: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.
B) Khi xác định dòng tiền hoạt động thực, xác định dòng tiền bằng cách lấy lợi nhuận trước
thuế trừ đi khấu hao và cộng các khoản dự phòng.
C) Luồng tiền thu được từ việc thanh lý tài sản dài hạn được xếp vào luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
D) Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về
quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 61
Câu 154: Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 6 tháng và sử dụng số tiền thu được
để tăng lượng hàng tồn kho (mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây có thể xuất
hiện như hệ quả của hành động này? Biết trước khi phát hành trái phiếu mới, công ty có
tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,7.
A) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đi
C) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh tăng lên
D) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm đi
Câu 155: Năm 2008 một công ty có doanh thu 450 tỷ đồng, khả năng sinh lời cơ bản của
công ty là 12%. Năm 2009 sau khi trải qua thời kỳ khủng khoảng kinh tế thế giới, việc bán
hàng công ty dễ dàng hơn do đó doanh thu công ty tăng lên 575 tỷ đồng, tức tăng thêm
125 tỷ đồng so với năm 2008, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là 14%, tổng tài sản
công ty tăng 20%. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động công ty năm 2009? A) 1,36 B) 1,44 C) 1,65 D) 1,27
Phụ giải: Đòn bẩy kinh doanh (DOL) =
Vì: Năm 2008 khả năng sinh lời cơ bản = =12%
Năm 2009 khả năng sinh lời cơ bản = =14%
 EBIT 2008 = 12% TTS2008 ; EBIT 2009 = TTS2008x (120%)x14%= 16,8% TTS2008
Đòn bẩy kinh doanh (DOL) =
Câu 156: Cho bảng cân đối kế toán của công ty A và B tại thời điểm 31/12/2010 như sau: Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Tài sản ngắn hạn 4 tỷ 4 tỷ Tiền 2 tỷ 0,5 tỷ Phải thu 1 tỷ 1,5 tỷ Hàng tồn kho 1 tỷ 2 tỷ Tổng tài sản 10 tỷ 10 tỷ 62
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A lớn hơn công ty B
B) Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty B
C) Tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty B
D) Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty B bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty A
Câu 157: Tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm
A) Tiền gửi tại Ngân hàng B) Hàng tồn kho
C) Bất động sản đầu tư D) Các khoản phải thu
Câu 158: Cho bảng cân đối kế toán của công ty Cathay vào 31/12/2009 như sau:
Đơn vị: triệu đồng Tiền 150 Nợ ngắn hạn 300 Phải thu 240 Nợ dài hạn 240 Hàng tồn kho 135 Tài sản cố định 615 Vốn chủ sở hữu 600 Tổng tài sản 1140 Tổng nguồn vốn 1140
Biết rằng, trong năm 2010: Tiền tăng 20%
Các khoản phải thu giảm 10% Nợ ngắn hạn tăng 12,25%
Tài sản cố định tăng 5%
Giá trị tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán 31/12/2010 là bao nhiêu?
A) Tăng 15% so với năm 2009
B) Tăng 12,25% so với năm 2009 63 C) 1176,75 triệu đồng D) 1041,75 triệu đồng
Câu 159: HD Corp và LD Corp có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất thuế
TNDN, lợi nhuận trước thuế và lãi vay như nhau. Tuy nhiên, khi HD sử dụng nhiều nợ hơn LD thì:
A) HD có lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh cao hơn
B) HD có lợi nhuận sau thuế trên bảng cân đối kế toán cao hơn
C) HD có lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh thấp hơn
D) HD có lợi nhuận sau thuế trên bảng cân đối kế toán thấp hơn
Phụ giải: Do EBIT bằng nhau mà chi phí lãi vay HD nhiều hơn LD => EBT HD < EBT LD
=> HD có lợi nhuận sau thuế < Lợi nhuận sau thuế của LD
Câu 160: Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 14 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4 Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 37,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 52,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5
Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số thanh toán tức thời của SP: A) 0,15 B) 1,25 C) 0,51 D) 0,82 64
Phụ giải: Tỷ số thanh toán tức thời =
Câu 161: Năm 2009 doanh thu của 1 công ty là 1.578,189 tỷ đồng, hệ số vòng quay tổng tài
sản = 1,78, hệ số nợ là 40,91%, tổng tài sản công ty cuối năm 2008 là 739,652 tỷ đồng.
Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10%, hệ số vòng quay tổng tài sản giảm xuống là
1,6. Tính tỷ số nợ của công ty vào cuối năm 2010, biết rằng toàn bộ tài sản tăng thêm năm
2010 được tài trợ bằng vốn cổ phiếu mới phát hành? A) 38,97% B) 40,85% C) 40,19% D) 37,21% Phụ giải: Hệ số nợ =
Chỉ số vòng quay tổng tài sản = => Tổng tài sản TB2009 =
 Tổng tài sản công ty cuối năm 2009= 886,623 tỷ x2 -739,652 = 1033,594 tỷ đồng
 Giá trị nợ năm 2009 = 1033,594 tỷ đồng x 40,91% = 422,843 Tổng tài sản TB2010 =
 Tổng tài sản công ty cuối năm 2010= 1.085,005tỷ x2 -1033,594 = 1136,416tỷ đồng Hệ số nợ 2010 =
Câu 162: Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu động:
A) Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng do chi phí hoạt động công ty giảm.
B) Doanh thu tăng và tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp giảm trong khi đó
nợ ngắn hạn không thay đổi.
C) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm do sự gia tăng của hàng tồn kho.
D) Vòng quay khoản phải thu giảm trong khi doanh thu không thay đổi.
Vì: Hệ số vòng quay vốn lưu động = do đó Tài sản ngắn hạn giảm vốn lưu động giảm,
doanh thu tăng → 2 yếu tố này làm vòng quay vốn lưu động tăng lên. 65
Câu 163: Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp mà công ty HP phải nộp là ? A) $55.000 B) $22.000 C) $80.000 D) $25.000
Câu 164: Để phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích cần dựa vào
A) Chỉ các báo cáo tài chính
B) Không cần dựa vào báo cáo tài chính mà cần dựa vào các thông tin khác
C) Các báo cáo tài chính và các thông tin khác
D) Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 165: Hai thành phần chính trong tài sản là:
A) Nợ và vốn chủ sở hữu.
B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
D) Tài sản ngắn hạn và nợ.
Câu 166: Một công ty có số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 TSCĐ ròng bình quân năm 80,527 106,602 254,439
Năm 2010 doanh thu thuần công ty tăng thêm 10% trong khi đó các yếu tố khác không thay
đổi. Hãy xác định vòng quay tài sản cố định của công ty: A) 6,69 vòng B) 7,3 vòng C) 7,12 vòng 66 D) 8,58 vòng
Câu 167: Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho
là 260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ . Kế hoạch công ty năm 2010 là bán bớt hàng
tồn kho nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 1,5, sử dụng số tiền thu
được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố khác không đổi so với năm
2009. Tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2010, biết rằng giá vốn hàng
bán của công ty năm 2010 là 989,556 tỷ đồng: A) 56,67 ngày B) 76,31 ngày C) 89,11 ngày D) 70,19 ngày Phụ giải:
Tính hàng tồn kho bình quân năm 2010: {[399,693x1,5 – (706,038 -260,146)]+206,146}/2 = 206,89675 tỷ đồng.
Câu 168: Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài
sản và khả năng sinh lời cơ bản bằng nhau. Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương .
Công ty LH có tỷ số nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao hơn. Câu nào dưới đây đúng ?
A) Công ty LH có ROE thấp hơn
B) Công ty LH có lợi nhuận ròng cao hơn
C) Công ty LH có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn trong mô hình DUPONT
D) Công ty LH có tỷ số TIE thấp hơn.
Câu 169: Phương trình nào sau đây KHÔNG đúng?
A) Lưu chuyển tiền trong kỳ = Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh + lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư + lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
B) Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả +Vốn chủ sở hữu
C) Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản dài hạn
D) Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn 67
Câu 170: Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, nợ
ngắn hạn trên tổng tài sản lần lượt là: 17,5%; 29%; 35%; 28%. Từ đó, có thể thấy tỷ trọng
tài sản dài hạn trên tổng tài sản là: A) 9,5% B) 81,5% C) 18,5% D) 53,5%
Câu 171: Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8 Tổng tài sản ngắn hạn 38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 41,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 56,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh toán nhanh của MP?
A) Không ảnh hưởng do hàng tồn kho không được sử dụng đến trong công thức tính khả năng thanh toán nhanh B) Giảm 0,057 tỷ đồng C) Tăng lên 0,778 D) Giảm 0,057
Phụ giải: Khả năng thanh toán nhanh =
Mức độ thay đổi thanh toán nhanh trong trường hợp trên là: = 0,057 68
Câu 172: Vào thời điểm đầu năm, Tập đoàn Gonzales có khoản mục tiền là $100,000. Trong
năm, Công ty có mở rộng sản xuất. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoạt động sản xuất
kinh doanh đã sinh ra một khoản tiền là $300,000, trong khi hoạt động đầu tư đòi hỏi một
khoản chi tiêu là $800,000. Vào thời điểm cuối năm, Khoản mục tiền của Công ty là
$50,000. Tiền ròng được cung cấp bởi hoạt động tài chính của công ty? A) $350,000 B) $400,000 C) $300,000 D) $450,000
Phụ giải: Lưu chuyển thuần = Lưu chuyển ròng
Lưu chuyển thuần = Tiền đầu cuối kỳ - Tiền đầu kỳ = $100.000 - $50.000 = $50.000.
Gọi khoản tiền ròng cần được hỗ trợ bởi hoạt động tài chính là X ta có phương trình lưu
chuyển ròng như sau: $300.000-$800.000 + X = $50.000
=> X= $800.000-$300.000-$50.000 = $450.000
Câu 173: Một công ty có lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 2009 là 490 tỷ. Trong báo cáo
tài chính năm 2010, có 60 tỷ là lợi nhuận sau thuế và kết thúc năm 2010 có 510 tỷ là lợi
nhuận chưa phân phối. Công ty trả cổ tức cho cổ đông năm 2010 là bao nhiêu? A) 20 tỷ B) 30 tỷ C) 40 tỷ D) 50 tỷ
Câu 174: Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là
1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài
hạn chiếm 50% tổng nợ. Công ty dự tính tài sản dài hạn có giá trị là: A) 24 tỷ đồng B) 71,76 tỷ đồng C) 87,84 tỷ đồng D) 32,16 tỷ đồng
Phụ giải: Nợ ngắn hạn = 50% xTổng nợ = 50% x[Tổng tài sản x (100%-60%)] = 50% x
(120x40%) = 24 tỷ. Hệ số thanh toán ngắn hạn = 69
 Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn x 1,34 = 32,16 tỷ đồng => Tài sản dài hạn = tổng tài sản
– tài sản ngắn hạn = 120 tỷ - 32,16 tỷ = 87,84 tỷ đồng
Câu 175: Một công ty có EPS = 9.000 đồng, giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu là 45.000
đồng. Xác định tỷ số thu nhập mỗi cổ phiếu so với giá thị trường? A) 20% B) 30% C) 40% D) 50%
Câu 176: Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 14 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 12 Các khoản phải nộp 4 Tổng tài sản ngắn hạn 34,5 Tổng nợ ngắn hạn 27,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 37,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 52,5
Tổng nợ và vốn cổ phần 52,5
Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số thanh toán ngắn hạn của SP: A) 1,15 B) 1,25 C) 1,35 D) 1,45 70
Câu 177: Điểm khác nhau cơ bản giữa phương pháp phân tích so sánh và phương pháp
phân tích theo quy mô là:
A) Phương pháp so sánh được chia làm 2 phương pháp: theo thời gian và tại 1 thời điểm;
phương pháp phân tích quy mô lại chia thành: phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
B) Phương pháp so sánh thường sử dụng các tỷ số phản ánh hiệu quả làm tiêu chí so sánh
giữa các mốc thời gian hay giữa các công ty còn phương pháp phân tích quy mô thường sử
dụng các số liệu về tỷ lệ các khoản mục trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sản hoặc
trong báo cáo kết quả kinh doanh so với doanh thu.
C) Phương pháp so sánh chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài sản, phương
pháp phân tích theo quy mô có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác nhau
D) Phương pháp phân tích theo quy mô chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài
sản, phương pháp so sánh có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác nhau
Câu 178: Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh
toán lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, và tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là
10%. Hỏi ROA của công ty là bao nhiêu? A) 6,45% B) 5,97% C) 4,33% D) 6,64% Phụ giải: ROA =
Tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) = => Tổng tài sản = =
Lợi nhuận ròng = EBIT – Chi phí lãi vay – thuế = (EBIT - ) x (100%-25%) = (312- ) x 75% = 207,1 tỷ  ROA = =
Câu 179: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng 71 Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042 Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Tổng tài sản công ty năm 2010 tăng 10% trong khi đó lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng
12%. Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010: A) 37,17% B) 39,15% C) 36,15% D) 35,46% Phụ giải: BEP =
Câu 180: Một công ty có bảng số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Năm /Chỉ tiêu 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042 Chi phí lãi vay 5,084 22,037 13,708
Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn tăng tỷ số nợ công ty lên 60% do đó đã
vay thêm vốn ngân hàng là 11,785 tỷ với lãi suất là 18%/1 năm. Các yếu tố khác không đổi
hãy xác định khả năng thanh toán lãi vay của công ty năm 2010: A) 24,02 B) 23,06 C) 27,98 D) 22,21
Phụ giải: Khả năng thanh toán lãi vay (TIE) = = 23,061
Câu 181: Một công ty có số liệu năm 2009 như sau:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu 1.546,900 72 TSCĐ ròng cuối năm 254,439
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tài sản cố định bằng mức trung bình ngành là
7 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản cố định tăng
thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 11 lần so với giá trị tăng thêm của tài sản cố định. Hãy xác
định lượng tài sản cố định công ty mở rộng: A) 156,115 tỷ B) 45,123 tỷ C) 31,223 tỷ D) 123,114 tỷ
Câu 182: Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu:
A) Tăng, chứng tỏ tốc độ giảm của doanh thu nhỏ hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế
B) Tăng, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
C) Giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
D) Giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
Câu 183: Câu nào sau đây SAI?
A) Phương pháp phân tích so sánh bao gồm so sánh theo thời gian và thời điểm
B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C) Hai phương pháp căn bản trong dự báo bằng hồi quy là phương pháp cực trị và phương
pháp bình phương tối thiểu
D) Phương pháp hồi quy đơn biến phản ánh mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến kết quả và 1 biến nguyên nhân
Câu 184: Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung
bình ngành cho biết:
A) Tỷ trọng nợ khó đòi của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong khoản phải thu.
B) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm mạnh.
C) Thực hiện cho khách hàng trả chậm nhiều do đó chắc chắn bán được nhiều hàng hóa hơn. 73
D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng quá mức.
Câu 185: Cho bảng số liệu của công ty sách KH:
Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900 Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Năm 2010 để tăng doanh thu bán hàng lên 10% so với năm 2009 giám đốc tài chính công ty
đã quyết định sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng đối với khách hàng, khoản phải thu năm
2010 tăng thêm 10% so với năm 2009. Giả sử các yếu tố khác không đổi, vòng quay khoản
phải thu công ty năm 2010 sẽ thay đổi so với năm 2009: A) Giảm 0,95 vòng B) Giảm 0,64 vòng C) Tăng 0,95 vòng D) Tăng 0,7 vòng
Phụ giải: Vòng quay khoản phải thu = Vòng quay phải thu 2009 = Vòng quay phải thu 2010 =
Mức độ thay đổi vòng quay phải thu năm 2010 so với năm 2009 = 3,87 vòng - 4,82 vòng = -0,95 vòng
Câu 186: Khi dự báo bằng phương trình hồi quy:
A) Sử dụng phương pháp hồi quy đơn biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến
kết quả và nhiều biến giải thích (biến nguyên nhân)
B) Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến
kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân) 74
C) Sử dụng phương pháp hồi quy đơn biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa 1
biến kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
D) Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến khi nghiên cứu mối quan hệ tuyến tính giữa nhiều
biến kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh toán
lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số
nợ công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng
trưởng bền vững của công ty?
A) 6% B) 12,09% C) 14,11% D) 9,94%
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2009 Doanh thu 1.546,900 Lợi nhuận sau thuế 305,664
Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng với lãi suất vay vốn
18%. Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT không thay đổi,
thuế suất doanh nghiệp 25%.
A) 19,12% B) 15,78% C) 13,99% D) 14,27%
Một công ty có lợi nhuận ròng là 330,123 tỷ, doanh thu là 1.276,897 tỷ, hệ số vòng quay
tổng tài sản bằng 1,65. Tính ROA của công ty.
A) 42,66% B) 46,15% C) 52,78% D) 40,09%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm 2007 2008 2009 75 Chỉ tiêu EBIT 130,524 176,447 365,042 Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 27,78% và 30,56% B) 35,11% và 12,34% C) 24,03% và 36,51% D) 22,41% và 35,13%
Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn
của công ty A cao hơn, thì:

A) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A cao hơn
B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A thấp hơn
C) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2 công ty như nhau
D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài công ty
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851
Vòng quay tổng tài sản công ty (TATO) năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 1,6 vòng, 1,7 vòng B) 1,71 vòng, 1,78 vòng C) 1,65 vòng, 1,72 vòng D) 1,68 vòng, 1,7 vòng
Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau : Năm % Tổng Năm % Tổng Tài 1 TS 2 sản 76 Tài sản ngắn hạn 10 tỷ 25% 16 tỷ 33,33 % Tài sản dài hạn 30 tỷ 75% 32 tỷ 66,67% Tổng Tài sản 40 tỷ 100% 48 tỷ 100% Nợ ngắn hạn 14 tỷ 35% 18 tỷ 37,5 % Nợ dài hạn 26 tỷ 65% 30 tỷ 62,5% Tổng nguồn vốn 40 tỷ 100% 48 tỷ 100 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A) Tổng tài sản của công ty không đổi qua 2 năm
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tố lớn hơn tổng tài sản
C) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm là do tài sản ngắn hạn có tố lớn hơn tổng tài sản
D) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do nợ ngắn hạn có tốc độ hơn tổng nguồn vốn
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
A) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp do Nhà nước quy định
B) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp được tính từ 01/01/(N-1) đến 01/
C) Chu kì kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều giống nhau
D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ k
nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặ
chuyển đổi thành tiền.
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Tổng TS cuối năm 543,536 734,346 999,851 77
Năm 2010 công ty thanh lý khối lượng hàng tồn kho là 79,658 tỷ đồng, dùng số tiền thu
được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, nợ ngân hàng tăng thêm 30,108 tỷ
đồng.Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010 biết doanh thu không đổi so với năm 2009:
A) 1,67 B) 1,59 C) 1,63 D) 1,49
Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay?
A) Giảm số dư tài khoản phải thu
B) Giảm số dư tài khoản lương phải trả
C) Tăng số năm khấu hao tài sản cố định
D) Giảm số dư tài khoản phải trả
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ lệ
nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn lớn hơn
B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn
C) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn bằng côn
D) Không thể đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ng 2 công ty
Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có
1.210.000 cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty.
A) 2,5 tỷ đồng B) 25 tỷ đồng C) 250 tỷ đồng D) 2500 tỷ đồng
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
A) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không loạ
từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền hoạt độn doanh
B) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp cần phải lo
(lỗ) từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền đầu chính
C) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem
thay đổi hàng tồn kho của doanh nghiệp
D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem 78
thay đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp
Năm ngoái công ty có tổng tài sản 200 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ số nợ là 30%.
Giả sử tỷ số nợ công ty tăng thêm là 45%, doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận ròng không
thay đổi. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu?
A) 3,9% B) 4,12% C) 3,77% D) 3,58%
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900 Tổng TS bình quân năm 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tổng tài sản bằng mức trung bình
ngành là 1,9 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản
cố định tăng thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 2 lần giá trị TSCĐ tăng thêm. Hãy xác
định lượng tài sản cố định công ty mở rộng biết các yếu tố khác không thay đổi:
A) 336,016 tỷ đồng B) 168,008 tỷ đồng C) 95,798 tỷ đồng D) 191,596 tỷ đồng
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12 Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5 Trái phiếu dài hạn 15 Tổng nợ 50,5 Cổ phần thường 2,5 Lợi nhuận giữ lại 6 79 Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 69
Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Tỷ số thanh toán nhanh sẽ:
A) Giảm nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
C) Giảm nếu bán hàng tồn kho và thu tiền ngay với giá trị 6 tỷ đồng
D) Tăng nếu vay ngắn hạn 6 tỷ để mua nguyên vật liệu tích trữ
Bảng báo cáo tài chính của công ty năm 2009 cho biết tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm
các quỹ và các cổ phiếu ưu tiên là 205 tỷ. Công ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu hành và
được giao dịch với giá 57.250 một cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu với
giá trị thị trường 1 cổ phiếu là bao nhiêu? D) 36.750
Biết tỷ số thanh toán tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp
MP đạt được tỷ số thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành A) Thu hồi các khoản
phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm giảm kỳ luân chuyển hàng tồn kho
của doanh nghiệp: C) Giảm hàng tồn kho
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số nợ của công ty: D) Sử
dụng ngân quỹ để chi trả cổ tức cho công ty.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu động: B)
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tổng tài sản của
công ty: B) Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố
khác không thay đổi Vì: + Phương án “Khoản phải thu công ty đối với khách hàng tăng” sai
vì khoản phải thu tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay tổng tài sản giảm.; + Phương án
“Tăng vòng quay khoản phải thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác không
thay đổi” đúng vì vòng quay Khoản phải thu tăng, doanh thu không thay đổi→ Khoản phải
thu giảm→ vòng quay tổng tài sản tăng.; + Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu mới làm
tăng ngân quỹ của công ty” sai vì ngân quỹ tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.; +
Phương án “Thay đổi cách tính khấu hao tăng số năm khấu hao của công ty” sai vì số năm
khấu hao tăng→ giá trị hao mòn của tài sản giảm→ tài sản dài hạn ròng tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm. 80
Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay?
A) Giảm số dư tài khoản phải thu Vì: Số dư khoản phải thu giảm, chứng tỏ công ty thu được
nhiều tiền hơn từ việc bán hàng, doanh thu trả chậm giảm, từ đó dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh của công ty tăng, dòng tiền của công ty tăng.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán
ngắn hạn? A) Tăng khoản phải thu
Câu nào dưới đây là đúng : C) Nếu 2 công ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt
động, lãi suất nợ vay và thuế suất, công ty nào sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có doanh lợi doanh thu thấp hơn.
Câu nào dưới đây là đúng? C) Nếu hai công ty A và B có cùng lợi nhuận ròng, lợi tức trả cho
cổ phiếu ưu đãi, số cổ phiếu lưu hành, và giá cổ phiếu thì tỷ số P/E cũng phải giống nhau
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động
kinh doanh, đầu tư và tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? B) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián
tiếp cần phải loại bỏ lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm
trong dòng tiền đầu tư và tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? C) Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián
tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét khoản chi phí không phải bằng tiền của doanh
nghiệp và các khoản không phải dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Câu nào sau đây đúng: B) Khoản phải thu giảm làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp trong
khi các yếu tố khác không đổi
Phương án “Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay đổi vòng quay khoản phải thu
tăng” Sai vì vòng quay khoản phải thu giảm.; + Phương án “Các khoản tiền và tương đương
tiền tăng khi các yếu tố khác không đổi làm tăng vòng quay tài sản cố định của công ty” Sai
vì tiền và tương đương tiền tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.; + Phương án “Kỳ
thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty có hiệu
quả” Sai vì khả năng thu tiền chưa hiệu quả.; + Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu số
tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định, các yếu tố khác không thay đổi vòng quay vốn lưu
động của công ty không đổi” Đúng vì chỉ có VCSH và TSCĐ của công ty tăng → không ảnh
hưởng tới vòng quay vốn lưu động.
Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 c/ty có ROA bằng nhau và > 0 thì công ty có tỷ số nợ cao hơn sẽ có ROE cao hơn 81
Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 công ty có cùng doanh thu, chi phí lãi vay, chi phí hoạt
động và tổng tài sản nhưng có phương thức tài trợ khác nhau thì công ty có nợ ít hơn sẽ có ROE thấp hơn.
Câu nào sau đây là SAI về khả năng thanh toán ngắn hạn: Tỷ số giữa tổng tài sản ngắn hạn và
tổng nợ ngắn hạn phải trả, nếu: B) Tỷ số này không thể hiện được khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Câu nào sau đây SAI? B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo
cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất/ Khoản mục nào sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Biết
rằng: Đến 31/12/2010, doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các
khoản phải thu vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010/
Giá trị hàng tồn kho hoàn toàn chính xác/ Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất/ Khoản mục nào
sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Kết luận
nào sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua các năm
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Đến
31/12/2010, doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các khoản phải thu
vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010/ Giá trị hàng
tồn kho hoàn toàn chính xác ??? (đáp án)
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau. Kết luận
nào sau đây là SAI? B) Năm 2010, tài sản ngắn hạn chỉ tăng không đáng kể so với năm 2009
Cho bảng cân đối kế toán của công ty HP như sau: Kết luận ĐÚNG rút ra từ bảng cân đối kế
toán này là: B) Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1,53 tỷ số thanh toán tức thời
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Biết tỷ số thanh toán ngắn hạn Trung bình
ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn
bằng với mức trung bình ngành D) Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết
các khoản phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản
ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 38,5/31,5 = 1,22>1; Trường hợp vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền
đó để mua hàng tồn kho sẽ làm cho Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cùng tăng một lượng là 82
8,75 → Tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm; Trường hợp vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để
mua sắm tài sản cố định hay phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy
móc phục vụ sản xuất → Tỷ số thanh toán ngắn hạn không đổi.; Nếu dùng 10 tỷ tiền và thu
hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả →
Tài sản ngắn hạn đạt được = 6+1+14=21; Nợ ngắn hạn còn lại=14; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 21/14 =1,5
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng
dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán tức thời của MP? C) Giảm 0,08
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tỷ số thanh toán nhanh
sẽ: B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng (bình)
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Tỷ số thanh toán nhanh sẽ: B) Tăng nếu
bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để
tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán ngắn hạn của MP? B) Giảm 0,016
Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau: Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số
thanh toán ngắn hạn của SP: B) 1,25
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; Doanh thu thuần
1.546,900; Các khoản phải thu cuối năm 418,316; Tài sản ngắn hạn cuối năm 706,038; Nợ
ngắn hạn cuối năm 399,693. Năm nay, sự tăng lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn
vốn vay ngắn hạn trong đó khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm
cho tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác không đổi,tính kỳ thu
tiền bình quân của công ty năm nay: C) 102,9 ngày Vì: Theo giả thiết: lượng tăng của Tài sản
ngắn hạn= lượng tăng của nợ ngắn hạn=a (tỷ); Tài sản ngắn hạn cuối năm nay = 706,038+a
(tỷ); Nợ ngắn hạn cuối năm nay = 399,693 + a (tỷ); Ta có: (706,038+a)/ (399,693+a) = 1,68
→ a = 50,814 tỷ; Khoản phải thu tăng thêm 50,814*70% = 35,570 tỷ; Khoản phải thu năm
2010 là 35,570+418,316=453,886 tỷ; Khoản phải thu bình quân năm nay là
(418,316+453,886)/ 2= 436,101 tỷ; Doanh thu thuần năm nay = doanh thu thuần năm ngoái
=1.546,900 tỷ; Kỳ thu tiền bình quân của công ty : 436,101*365/ 1.546,900 = 102,9 ngày.
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường
trong nước cung không đủ cầu, công ty quyết định tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vòng
quay hàng tồn kho bằng mức trung bình ngành là 3,5 vòng.Biết giá vốn hàng bán công ty năm 83
2010 không thay đổi, tính lượng hàng tồn kho vào cuối năm 2010 công ty: B) 305,314 tỷ Vì:
Giá vốn hàng bán năm 2010= Giá vốn hàng bán năm 2009= 989,556 tỷ; Hàng tồn kho bình
quân năm 2010 : 989,556 : 3,5 = 282,730 tỷ; Hàng tồn kho năm cuối 2010 : 282,730*2 – 260,146 = 305,314 tỷ
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây. Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu năm 2009; Giá
vốn hàng bán 989,556; Hàng tồn kho cuối năm 260,146. Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu
đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 25% so với năm 2009. Tính
số ngày 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết hàng tồn kho cuối năm của công ty
không thay đổi: C) 76,76 ngày
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đầu năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định
áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng, tăng thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản
phải thu năm 2010 giảm 150,616 tỷ đồng. Tính vòng quay khoản phải thu năm 2010 của công
ty biết doanh thu thuần của công ty năm 2010 không thay đổi. C) 4,51 vòng
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu công ty
thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành và
khi đó công ty sẽ kiếm được 10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính
sách thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không
thay đổi: B) 27,740 tỷ Vì: Nếu công ty giảm kỳ thu tiền bình quân xuống 43 ngày thì khoản
phải thu bình quân năm 2009 là 1.546,900*43/ 365 = 182,238 tỷ; Khoản phải thu cuối năm
2009 là 182,238*2-223,560 =140,916 tỷ.; Lợi nhuận ròng công ty tăng thêm= (418,316- 140,916)*10% = 27,740 tỷ.
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Năm 2009 công ty cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 60 ngày
(thời hạn tín dụng). Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng thì khách hàng đang trả
nợ đúng hạn. Ngược lại nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.Hỏi khách hàng đang trả nợ
sớm hay muộn bao lâu biết rằng : số ngày sớm hay muộn bằng DSO – thời hạn tín dụng: A)
Trả chậm 15,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu; Số
vòng quay các khoản phải thu năm 2009 = 1.546,9 : (223,56 + 418,316)/2 = 4,82 → Kỳ thu
tiền bình quân năm 2009 = 365/4,82=75,73 ngày.; Trả chậm 75,73 ngày- 60 ngày=15,73 ngày. 84
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929;
223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân (DSO) của công ty năm 2008 2009 lần lượt là: A)
77,66 ngày; 75,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu;
+ Kỳ thu tiền bình quân năm 2008 = 365/4,7 =77,66 ngày; + Kỳ thu tiền bình quân năm 2009 = 365/4,82=75,73 ngày.
Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1, 2, 3, 4, 5, 6), Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090,
2500, 2430, 2990), Chi phí hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp
cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động của kỳ kinh doanh thứ
7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là: B) 3.020 Vì: Y=a+bX, b= (chi phí hoạt động
kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao nhất – doanh thu kỳ thấp
nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296) → Y= 296 +
0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng). Thay Y= 598 vào có X=3.020.
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2008, 2009, 2010 như sauKết luận
nào sau đây SAI? A) Lợi nhuận sau thuế 2 năm 2008 và 2009 của công ty bị tính sai
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau: Kết luận
nào sau đây ĐÚNG ? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty
Cathay nằm trong diện được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn (bình)
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn Vì: Lợi
nhuận trước thuế của A là 540 triệu lớn hơn B là 530 triệu; thêm vào đó, dùng phương pháp
loại trừ có thể suy ra các câu còn lại là sai.
Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau: Kết luận nào
sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn
có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản Vì: Tài sản ngắn hạn năm 1 là 10 tỷ, năm 2 là 16 tỷ tăng
160%; trong khi tổng tài sản năm 1 là 40 tỷ, năm 2 là 48 tỷ chỉ tăng 120%.; Do vậy, tỷ trọng
tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản. 85
Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ
thu tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản bình quân
năm là 3.000 tỷ và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày. C) 3,38% (bình)
Công ty LC có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái. Kế hoạch
mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là 55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT kế hoạch sẽ
là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự kiến vòng quay tổng tài sản là 3 và thuế suất thuế
TNDN là 25%. Hỏi công ty kỳ vọng ROE là bao nhiêu? D) 33,33%
Công ty LC có tỷ suất doanh lợi doanh thu là 5,1%, vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số
nhân vốn chủ sở hữu công ty là 1,8. Xác định ROE công ty? B) 14,69% Vì: ROE= ROAx Hệ
số nhân vốn chủ sở hữu = Doanh lợi doanh thu x Hệ số vòng quay tổng tài sản x Hệ số nhân
vốn chủ sở hữu= 5,1%x1,6x1,8= 14,69%
Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả
năng sinh lời cơ bản bằng nhau.Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương.Công ty LH có tỷ số
nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao hơn.Câu nào dưới đây đúng? D) Công ty LH nộp thuế thu nhập ít hơn
Công ty LHC đang xem xét phát hành trái phiếu chuyển đổi có thời hạn 5 năm với lãi suất cao
hơn giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để thanh toán 1 số giấy nợ ngắn hạn. Việc
phát hành trái phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, EBIT hay thuế suất của công ty.
Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành trái phiếu: C) Tỷ số thanh toán lãi vay giảm.
Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ, hàng
tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn
hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo yêu cầu
của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển hàng tồn
kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm 2009 (giá
vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): B) 89,52 ngày Vì: Theo giả thiết kế
hoạch của công ty tăng Hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn hạn =>Lượng tăng Hàng tồn kho
bằng lượng tăng của nợ ngắn hạn hay lượng tăng TSNH bằng lượng tăng của nợ ngắn hạn.;
Gọi lượng tăng hàng tồn kho là a (tỷ); =>TSNH năm 2010 là 706,038 + a (tỷ); Nợ ngắn hạn
năm 2010 là 399,693 + a (tỷ); Ta có: (706,038+a) : (399,693+a) = 1,7; Tính a= 37,943 tỷ;
Hàng tồn kho cuối năm 2010 là 260,146+37,943=298,089 tỷ; Hàng tồn kho bình quân năm
2010 là (260,146+298,089) : 2 = 279,118 tỷ; Giá vốn hàng bán năm 2010 là 86
989,556*(1+15%) = 1.137,989 tỷ; Kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 là 279,118*365 : 1.137,989 = 89,52 ngày
Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là 260,146
tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu. Biết rằng đến cuối năm 2010 tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty
bằng trung bình ngành là 2. Giả sử rằng các yếu tố khác không thay đổi, giá vốn hàng bán
năm 2010 là 989,556 tỷ, tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 của công ty: A) 113,17 ngày
Năm ngoái công ty có tổng tài sản 200 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ số nợ là 30%. Giả sử
tỷ số nợ công ty tăng thêm là 45%, doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận ròng không thay đổi.
ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? A) 3,9% Vì: Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản = 30%
=> Vốn chủ sở hữu= 200x70%= 140 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị
vốn cổ phần thường bình quân; ROE (1)= 20/140= 14,29%; Vốn chủ sở hữu (2)= 200x55%=
110 tỷ; ROE (2)= 20/110= 18,18%; => % thay đổi ROE= 3,9% (VA)
Doanh thu không đổi qua 2 năm, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tăng, chứng tỏ: A)
Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí. Vì: LNST/Doanh thu tăng, doanh thu không đổi →
LNST tăng. Doanh thu – giá vốn hàng bán – chi phí = LNTT=LNST/(1- tỷ lệ thuế TNDN),
LNST tăng → LNTT tăng. Doanh thu không đổi → Chi phí giảm.
Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí
lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp mà
công ty HP phải nộp là ? A) $55.000 Vì: Thuế thu nhập doanh nghiệp= LNTT * % Thuế
TNDN = (Doanh thu thuần - chi phí hoạt động - chi phí lãi vay )* % Thuế TNDN.; Thuế thu
nhập doanh nghiệp = (320.000-70.000 -30.000) x 25% =$ 55.000
Doanh thu thuần tăng và tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm cho thấy: C) Lợi
nhuận gộp của doanh nghiệp tăng Vì: Giá vốn hàng bán/doanh thu giảm, doanh thu tăng →
giá vốn hàng bán giảm.; Lợi nhuận gộp= doanh thu – giá vốn hàng bán tăng.; → Lợi nhuận
gộp của doanh nghiệp tăng.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là $320,000.
Lợi nhuận gộp của công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là C)
$120.000 Vì: Giá vốn hàng bán =Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lợi
nhuận gộp.; Giá vốn hang bán = 320.000 -200.000 = 120.000
Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn? D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm. 87
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô? C) Thường dùng
phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp
Giả sử năm 2009 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt
do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng biết rằng doanh thu, các chi phí
hoạt động khác không đổi. Hãy xác định hệ số khả năng trả nợ của công ty trong trường hợp này: D) 6,77
Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có 1.210.000
cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty. B) 25 tỷ đồng
Vì: Vốn chủ sở hữu= 31.000x1.210.000= 37,51 tỷ; Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản= 40% →
Tổng nợ= 4/6 Vốn chủ sở hữu = 37,51 x 4/6 = 25 tỷ đồng.
Giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh, đồng thời các chi phí khác gần như không đổi thì
lợi nhuận sau thuế sẽ: B) Tăng nếu doanh thu không đổi Vì: LNTT= Doanh thu thuần – giá
vốn hàng bán – tổng chi phí.; Doanh thu không đổi, giá vốn hàng bán giảm nên LNTT tăng.;
LNST=LNTT*(1-tỷ lệ thuế TNDN), LNTT tăng → LNST tăng)
Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn của
công ty A cao hơn, thì: D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản của 2 công ty
Hai Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất và EBIT giống
nhau. Tuy nhiên TH sử dụng nhiều nợ hơn LH.Câu nào dưới đây là đúng D) TH sẽ có lợi
nhuận ròng trên báo cáo thu nhập thấp hơn.
Hai phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính là: B) Phương pháp so
sánh và phương pháp phân tích quy mô
Hai thành phần chính trong nguồn vốn là: A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Hai thành phần chính trong tài sản là: C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
Khi chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tăng lên, các yếu tố khác không đổi
thì: D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng lên, dòng tiền thuần tăng lên
Khi công ty giảm doanh thu từ bán hàng trong khi các khoản phải thu khách hàng: B) Không
đổi, chứng tỏ công ty cho khách hàng nợ nhiều hơn
Khi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: C) Sử dụng phương pháp
so sánh và phương pháp phân tích quy mô 88
Khi phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp: C) Cần dựa vào các con số tuyệt
đối, so sánh giữa các năm và các doanh nghiệp cùng ngành cũng như các đồ thị để đưa ra
những kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, người ta thường so sánh tỷ số tổng tài sản ngắn
hạn trên tổng nợ ngắn hạn với: C) 1 Vì: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn
hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh với 1 để xem xét doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.
Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư? C) Cổ tức, lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu Vì: + Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên
quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ
bản để đánh giá khả năng tọa tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải
các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà
không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. + Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là
luồng tiền có liên quan đến tiền thu từ các hoạt động đầu tư và tiền chi các hoạt động đầu tư
như việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác
không thuộc các khoản tương đương tiền. Vì vậy cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
không thuộc dòng tiền từ hoạt động đầu tư mà nằm trong luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán? D) Hao mòn tài sản cố định
Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh? A) Giá vốn hàng bán
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung bình
ngành cho biết: D) Khả năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới
lỏng chính sách tín dụng quá mức. Vì: Kỳ thu tiền bình quân lớn phản ánh số ngày bình quân
để thu tiền hàng dài, thời gian ứ đọng vốn dài (doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn bởi doanh
nghiệp khác), đặc biệt trong các khoản thu có khoản nợ khó đòi, nợ khó đồi mà lớn dễ dẫn
đến tình trạng doanh nghiệp bị mất vốn.
Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh toán lãi
vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số nợ
công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng trưởng bền
vững của công ty? A) 6% Vì: TIE = EBIT/Chi phí lãi vay= 8,7; EBT= Lợi nhuận ròng/(1-
Thuế thu nhập doanh nghiệp)= EBIT- Chi phí lãi vay.; → Lợi nhuận sau thuế= (312 –
312/8,7)*(1-25%)= 207,103 tỷ.; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại = 207,103*38%= 78,7tỷ.; BEP= EBIT*100%/Tổng tài sản.; → Tổng tài 89
sản=312/10%=3120 tỷ.; Vốn chủ sở hữu=Tổng tài sản*(1- tỷ số nợ) = 3120*42%= 1310,4 tỷ.;
Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu =78,7/1310,4 = 6%.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty Hardord năm 2010 là $120,000; Chi phí hoạt động $50,000;
Chi phí lãi vay $10,000.Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Doanh thu thuần của Công ty
Hardord năm 2010 là? B) $220.000 Vì: Doanh thu thuần = LNST/ (1- % Thuế TNDN) + chi
phí hoạt động+ chi phí lãi vay); Doanh thu thuần =(120.000/(1- 25% ))+50.000 +10.000 = 220.000
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng
thì: D) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng Vì: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh =
LNTT + chi phí khấu hao + chi phí dự phòng. Do vậy, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng thì sẽ làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Lưu chuyển tiền thuần là: A) Chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi Vì: Báo cáo lưu
chuyển tiền tệhaybáo cáo dòng tiền mặtlà một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và
dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài
chính). Do vậy, lưu chuyển tiền thuần trong năm thực chất chính là chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi.
Maple vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh toán
một số giấy nợ ngắn hạn. Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành động
này? B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên (Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài
sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng tiền thu được để
thanh toán giấy nợ ngắn hạn → Tiền không đổi (Tài sản ngắn hạn không đổi), Nợ ngắn hạn
giảm → Tỷ số thanh toán ngắn hạn tăng.)
Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 3 năm mới và sử dụng số tiền thu được để mua
sắm tài sản cố định và tăng lượng hàng tồn kho (mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây
có thể xuất hiện như hệ quả của hành động này? B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế của công ty là
7,5 tỷ và tỷ số P/E là 8. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? D) 60.000 đồng Vì: EPS=
Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phiếu đang lưu hành= 7,5x10^9/1.000.000=7.500 đồng; Giá cố phiếu=7.500x8=60.000 đồng
Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu | Số liệu; Tổng
nợ 408,801; Tổng VCSH 543,004 Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ 90
số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%. Hỏi phải thay đổi bao nhiêu nợ biết rằng tổng tài sản công
ty năm 2010 không thay đổi: B) Giảm 16,881 tỷ Vì: Năm 2009 có Tỷ số nợ trên vốn chủ sở
hữu = Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu = 408,801/543,004= 75%.; Muốn tỷ số này giảm xuống
còn 70% thì: Tổng nợ năm 2009 giảm=a (tỷ); Tổng VCSH năm 2009 tăng=a (tỷ); Ta có: Tỷ
số nợ trên vốn chủ sở hữu = (408,801-a)/(543,004+a)= 70%; => a=16,881 tỷ
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng
cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ
đồng. Hãy xác định tỷ số thanh toán lãi vay (TIE) năm 2010 của công ty trong trường hợp này: A) 25,52
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 123,456
tỷ đồng, các yếu tố khác không đổi. Tính ROE của công ty năm 2010 biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%. A) 73,34%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc
vay vốn ngân hàng để đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có
vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với
lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm
EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc
vay vốn ngân hàng để đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có
vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với
lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm
EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Hệ số nợ công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 44,19%, 40,89%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng, lợi
nhuận biên là 19,76%. Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, chỉ số lợi nhuận biên là
21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản của công ty biêt rằng chi phí lãi vay công ty không
thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi thuế suất thuế TNDN là 25%? C) 46,73%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 hệ số khả năng sinh lời cơ bản của công ty là
36,12%. Năm 2010 EBIT công ty tăng thêm 20%, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là
39,12%. Biết rằng lợi nhuận sau thuế không thay đổi hãy tính ROA của công ty năm 2010 D) 27,59% 91
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ
trọng tài sản ngắn hạn chiếm 40% tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là 1,6.
Giả sử năm 2009 công ty tăng vốn vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm 45,234 tỷ đồng, tỷ
số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là 1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay công ty
biết rằng chi phí hoạt động của công ty không đổi và mức lãi suất của phần vốn vay ngân
hàng tăng thêm là 18%/1 năm? (Cho biết: TSNH của công ty không thay đổi). D) 18,61
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%, giả sử ban giám đốc
tài chính muốn thay đổi cơ cấu nguồn vốn tài trợ do đó đã thay đổi tỷ số nợ công ty là 60%.
Tính tỷ số tăng trưởng bền vững công ty biết rằng hành động đó không làm ảnh hưởng tới lợi
nhuận giữ lại và tổng tài sản của công ty? C) 37,78%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt
kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có hoàn thành kế
hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 công ty thanh lý khối lượng hàng tồn kho là
79,658 tỷ đồng, dùng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, nợ ngân
hàng tăng thêm 30,108 tỷ đồng.Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010
biết doanh thu không đổi so với năm 2009: B) 1,59
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 nợ ngắn hạn của công ty tăng thêm 10%
được sử dụng để tài trợ hết cho tài sản dài hạn để làm tăng quy mô của doanh nghiệp trong
khi đó các yếu tố khác không thay đổi hãy xác định vòng quay vốn lưu động của công ty: B) 5,40
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 để tăng số vòng quay tổng tài sản lên bằng
mức trung bình ngành là 1,9 công ty quyết định mở rô ›ng sản xuất bằng cách tăng tài sản cố
định. Lượng tài sản cố định tăng thêm sẽ làm doanh thu tăng với mức gấp 2 lần mức tăng tài
sản cố định. Cho biết lượng giá trị tài sản cố định cần tăng thêm vào cuối năm 2010 so với
đầu năm 2010: B) 336,0161 tỷ đồng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008,2009 lần
lượt là: B) 19,68%; 28,64% 92
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008,
2009 lần lượt là: B) 79,56%, 75,28%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Vòng quay tổng tài sản công ty (TATO) năm 2008, 2009
lần lượt là: B) 1,71 vòng, 1,78 vòng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm (205,429; 324,544; 399,693) Vốn lưu động của
công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đầu năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%. Giả sử ban
giám đốc tài chính công ty quyết đinh tăng tỷ số nợ đến cuối năm 2009 lên 60% mà không
làm ảnh hưởng tới tổng tài sản. Việc quản lý chi phí tốt giúp cho lợi nhuận sau thuế công ty
không thay đổi. Hãy xác định ROE của công ty? A) 79,4%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu (Năm 2007, Năm 2008, Năm
2009); Lợi nhuận giữ lại (18,530; 30,393; 136,767); Vốn chủ sở hữu bình quân (338,403; 407,906; 543,004)
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
tăng nguồn vốn nợ ngắn hạn thêm 10% được sử dụng hết để tài trợ cho tài sản dài hạn làm
tăng quy mô của doanh nghiệp trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 59,645 tỷ so với
năm 2009.Hãy xác định vòng quay vốn lưu động biết doanh thu tăng thêm 10%: D) 5,74 Vì:
Nguồn vốn nợ ngắn hạn công ty tăng thêm năm 2010 là 399,693*10%=39,969 tỷ; Vốn chủ sở
hữu năm 2010 tăng thêm là 59,645 -39,969 =19,676 tỷ; Lượng vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng
thêm=lượng tài sản ngắn hạn tăng thêm=19,676 tỷ; TSNH cuối năm 2010 là:
706,038+19,676=725,714 tỷ; Nợ ngắn hạn cuối năm 2009 là: 399,693 + 39,969 = 439,662;
Vốn lưu động công ty cuối năm 2010 là 725,714-439,662 = 286,052 tỷ; Vốn lưu động công ty
đầu năm 2010 (tức cuối năm 2009) là: 706,038 – 399,693 = 306,345; Vốn lưu động bình quân
năm 2010 là (286,052+306,345) : 2= 296,199 tỷ; Doanh thu công ty năm 2010 là
1.546,900*(1+10%)=1.701,590 tỷ; Vòng quay vốn lưu động năm 2010 1.701,590 : 296,199= 5,74 vòng.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Vốn lưu động cuối năm (211,416; 93
217,813; 306,345) Vòng quay vốn lưu động năm 2008,2009 lần lượt là: A) 5,1 vòng; 5,9 vòng
Vì: Vốn lưu động bình quân; +Năm 2008: (211,416+217,813) :2=214,615 tỷ; +Năm 2009:
(217,813+306,345) :2 =262,079 tỷ; Vòng quay vốn lưu động; +Năm 2008: 1.094,483 :
214,615=5,1 vòng; +Năm 2009: 1.546,900 : 262,079=5,9 vòng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT
(130,524; 176,447; 365,042); Tổng tài sản bình quân (543,536; 734,346; 999,851) Khả năng
sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: C) 24,03% và 36,51% Vì:
BEP= EBIT/Tổng tài sản; + BEP (2008)= 176,447/734,346=24,03%; + BEP (2009)= 365,042/999,851=36,51%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Lợi
nhuận chưa phân phối cuối năm (114,999; 145,392; 232,951); Lợi nhuận chưa phân phối đầu
năm (96,469; 114,999; 145,392); Lợi nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Giả sử năm
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng
nợ (205,429; 324,544; 408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Giả sử năm 2009
giám đốc tài chính mới của công ty muốn sử dụng tỷ số nợ là 50%. Hỏi công ty phải tăng
thêm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số nợ như trên? B) 91,125 tỷ Vì: Tỷ số nợ trên tài sản
= Tổng nợ x100%/ Tổng tài sản = 50%; => Tổng nợ năm 2009 là 999,851x50%= 499,926 tỷ.;
% thay đổi: 499,926- 408,801= 91,125 tỷ.; Như vậy công ty phải tăng thêm 91,125 tỷ để đạt
được tỷ số nợ là 50%.
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng
nợ (205,429; 324,544; 408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2010 công ty
sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng làm khoản phải thu tăng thêm 75,126 tỷ đồng trong khi
đó vay nợ ngân hàng thêm 10% so với tổng nợ năm 2009. Xác định hệ số nợ công ty năm
2010. C) 41,83% Vì: Tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ; Tổng tài sản năm
2010 là: 999,851+75,126=1.074,977 tỷ; Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản = 449,681/1.074,977= 41,83%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2008,2009); Doanh thu
(1.094,483; 1.546,900); Lợi nhuận sau thuế (154,410; 305,664) Doanh lợi doanh thu (PM)
của công ty trong 2 năm 2008, 2009 lần lượt là: B) 14,11%, 19,76% Vì: Doanh lợi doanh thu
= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần; Doanh lợi doanh thu: + Năm 2008 = 154,410/
1904,483 = 14,11%; + Năm 2009 = 305,664/ 1546,900= 19,76%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Lợi nhuận sau
thuế 305,664; Vốn chủ sở hữu cuối năm 543,004 Năm 2010 công ty phát hành thêm 750.000 94
cổ phiếu thường mới với giá trị sổ sách là 35.000đ/1 cổ phiếu. Biết rằng lợi nhuận sau thuế
của công ty năm 2010 tăng 10%. Xác định ROE của công ty năm 2010? A) 60,46% Vì: Vốn
chủ sở hữu cuối năm 2010= 750.000x35.000+543,004= 569,254 tỷ; Vốn chủ sở hữu bình
quân năm 2010= (543,004+569,254 )/2= 556,129 tỷ; Lợi nhuận sau thuế= 305,664x(1+10%)=
336,230 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị vốn cổ phần thường bình quân; =336,230/556,129 = 60,46%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Tổng nợ bình quân
408,801; Tổng tài sản bình quân 999,851 Năm 2010 tổng nợ công ty tăng thêm 10% các yếu
tố khác không đổi, hãy xác định hệ số nợ công ty năm 2010: C) 44,97% Vì: Hệ số nợ = Tổng
nợ/ Tổng tài sản.Có tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ đồng; Hệ số nợ = 449,681/ 999,851= 44,97%
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh
thu (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tổng TS bình quân năm (543,536; 734,346; 999,851)
Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng quay tổng tài sản bằng mức trung bình ngành là
1,9 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định, lượng tài sản cố định tăng
thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 2 lần giá trị TSCĐ tăng thêm. Hãy xác định lượng tài sản
cố định công ty mở rộng biết các yếu tố khác không thay đổi: A) 336,016 tỷ đồng Vì: Lượng
tài sản cố định tăng thêm là a (tỷ); Tổng tài sản bình quân năm 2010 là: (999,851+a)/2 (tỷ);
Doanh thu năm 2010 là: 1.546,900+2*a (tỷ).; Ta có: (1.546,900+2*a)/(999,851+a/2)=1,9.; → a=336,016 tỷ. (VA)
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính của
công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định cần phải thanh lý do đó chi phí khấu hao
tài sản cố định của công ty giảm 10%. Việc thanh lý tài sản cố định này không làm thay đổi
các chi phí hoạt động khác,EBIT,lãi vay cũng như các khoản nợ gốc, hãy xác định hệ số khả
năng trả nợ vay năm 2010 của công ty? A) 6,76 Vì: Khấu hao hữu hình =33,406x(1-
10%)=30,065 tỷ; Hệ số trả nợ công ty= (giá vốn hàng bán + khâu hao +EBIT)/(nợ gốc +chí
phí lãi vay)= (989,556+30,065 +0,396+365,042)/ (3,818+187,475+13,708)= 6,76 lần (VA)
Một công ty có bảng số liệu như Tính lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008, 2009 lần lượt
là: A) 30,393 tỷ; 87,559 tỷ
Một công ty có cổ tức chi trả là 16,849 tỷ đồng, số cổ phiếu đang lưu hành bình quân của
công ty là 11.600.000. Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) của công ty là: D) 1.453 đồng
Một công ty có doanh lợi doanh thu năm ngoái là 36,17%, hệ số vòng quay tổng tài sản là
1,65. Năm nay công ty dự kiến tăng doanh thu thêm 17%, hãy tính sự thay đổi ROA của công 95
ty năm nay so với năm ngoái biết rằng việc tăng doanh thu làm lợi nhuận ròng tăng 6% và
không ảnh hưởng tới hệ số vòng quay tổng tài sản của công ty. B) (5,61%)
Một công ty có EBT là 300 tỷ. Tỷ số TIE của công ty là 7. Tính chi phí lãi vay của công ty? B) 50 tỷ
Một công ty có lợi nhuận ròng là 330,123 tỷ, doanh thu là 1.276,897 tỷ, hệ số vòng quay tổng
tài sản bằng 1,65. Tính ROA của công ty. A) 42,66%
Một công ty có lợi nhuận ròng sau thuế là 256,749 tỷ đồng, lợi tức của cổ phiếu ưu đãi là
27,633 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại của công ty là 63,279 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu đang lưu
hành là 20.000.000.Tính cổ tức mỗi cổ phiếu (DPS) biết rằng cổ tức chi trả =lợi nhuận ròng-
lợi tức của cổ phiếu ưu đãi-lợi nhuận giữ lại? A) 8.292 đồng
Một công ty có ROA bằng 12%, lợi tức ưu đãi của công ty bằng 30% so với lợi nhuận sau
thuế, số cổ phiếu thường bình quân đang lưu hành là 11.600.000, tổng tài sản công ty là
1.519,784 tỷ, giá trị thị trường cổ phiếu ở thời điểm tính toán là 40.000đ. Tính hệ số P/E của công ty? D) 3,63
Một công ty có ROE cao hơn trung bình ngành nhưng lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn
trung bình ngành. Câu nào dưới đây đúng? D) Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng Khả năng trả nợ của công ty năm 2008,
2009 lần lượt là: A) 7,63 và 6,77 Vì: Tỷ số khả năng trả nợ =(giá vốn hàng bán + khâu hao
+EBIT)/(nợ gốc +chí phí lãi vay); Khả năng trả nợ của công ty: + Năm 2008=
(794,304+22,089+176,447)/(22,037+108,074)= 7,63 lần; + Năm 2009=
(989,556+33,406+0,396+365,042)/(3,818+187,475+13,708) = 6,77 lần (VA)
Một công ty có số liệu như sau: Năm 2009 vòng quay tổng tài sản của công ty (TATO) là
1,56. Năm 2010 tổng tài sản bình quân của công ty 1.015,324 tỷ đồng. Xác định doanh lợi
doanh thu của công ty biết lợi nhuận sau thuế và số vòng quay tổng tài sản không thay đổi. B) 19,298%
Một công ty có số liệu như sau: Năm 2010 tổng nguồn vốn công ty tăng 134,567 tỷ do: vay
ngắn hạn ngân hàng tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm
46,378 tỷ tài trợ 80% cho tài sản lưu động tăng thêm của công ty, chỉ số vòng quay tài sản cố
định công ty là 6,17. Hãy xác định % thay đổi doanh thu của công ty năm 2010: D) 16,76%
Vì: TSLĐ của công ty năm 2010 tăng thêm 46,378/80%= 57,973 tỷ.; TSCĐ của công ty năm
2010 tăng thêm 134,567-57,973=76,594 tỷ.; TSCĐ ròng cuối năm 2010 là: 254,439+76,594=
331,033 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010 là: (254,439+331,033)/2= 292,736 tỷ.; Doanh 96
thu công ty năm 2010 là: 292,736x6,17= 1.806,181 tỷ.; % thay đổi doanh thu: (1.806,181- 1.546,900)/ 1.546,900= 16,76%.
Một công ty có số liệu như sau: Vòng quay tài sản cố định năm 2008,2009 lần lượt là: C) 11,7 vòng, 8,57 vòng
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu
(903,296; 1.094,483; 1.546,900); TSCĐ ròng cuối năm (80,527; 106,602; 254,439) Đầu năm
2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thêm 10% bằng cách mở rộng quy mô sản xuất tài
sản cố định ròng của công ty năm 2010 tăng 52,162 tỷ đồng, chỉ số vòng quay tài sản cố định
năm 2010 bằng 6,17 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch đề ra và doanh thu
thuần của công ty tăng bao nhiêu? C) Vượt mức kế hoạch, doanh thu tăng 11,88% Vì: TSCĐ
ròng cuối năm 2010: 254,439+52,162= 306,601 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010:
(254,439+306,601)/2= 280,520 tỷ.; Doanh thu thuần thực tế năm 2010: 280,520*6,17=
1.730,808 tỷ.; Tốc độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là: (1.730,808-
1.546,900)/1.546,900=11,88%. → Hoàn thành vượt mức.
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Doanh thu 1.546,900;
Lợi nhuận sau thuế 305,664 Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng
với lãi suất vay vốn 18%. Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT
không thay đổi, thuế suất doanh nghiệp 25%. A) 19,12% Vì: Lợi nhuận sau thuế năm
2010=305,664-73,310*18%*75%=295,767 tỷ.; Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần= 295,767/1.546,900= 19,12%.
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; EBIT 365,042; Tổng tài sản
bình quân 999,851 Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Doanh thu công ty
năm 2010 tăng thêm 15% so với năm 2009, chi phí hoạt động và tổng tài sản không thay đổi.
Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010: D) 59,72% Vì: EBIT
(2010)=365,042+1.546,900x15%= 597,077 tỷ; BEP= EBIT/Tổng tài sản => BEP (2010)= 597,077/999,851= 59,72%
Một công ty có tổng tài sản là 500 tỷ và tài sản của công ty được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ
phần. Doanh thu năm ngoái là 600 tỷ và lợi nhuận ròng sau thuế là 25 tỷ. Các cổ đông bỏ
phiếu cho ban quản lý mới những người đã hứa hẹn sẽ làm giảm chi phí và đạt ROE của công
ty với mức 15%. Hỏi doanh lợi doanh thu của công ty là bao nhiêu biết rằng các yếu tố khác không thay đổi? B) 12,5% 97
Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là
20.000.000, giá trị thị trường của một cổ phiếu là 45.367 đồng. Tính chỉ số P/B (M/B) của công ty? B) 1,69
Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là
20.000.000. Tính giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu (BV) của công ty? B) 26.700 đồng
Một công ty có vốn chủ sở hữu bằng 543,004 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu phát hành là
25.500.000 cổ phiếu trong đó tổng số cổ phiếu quỹ là 200.000. Tính giá trị sổ sách của cổ
phiếu (BV) của công ty: B) 21.462 đồng Vì: Số cố phiếu đang lưu hành= Số cổ phiếu phát
hành- Số cổ phiếu quỹ=25.500.000-200.000=25.300.000; BV=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu
đang lưu hành= 543,004x10^9/25.300.000=21.462 đồng
Một công ty có đòn bẩy hoạt động là 1,3. Xác định đòn bẩy tổng hợp công ty biết rằng 1%
thay đổi của EBIT tạo ra 1,12% thay đổi của thu nhập trên cổ phiếu EPS? C) 1,456
Một công ty muốn tăng sức mạnh tài chính của mình. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ
số thanh toán nhanh của công ty? A) Giảm giá cùng với nới lỏng các điều khoản tín dụng để
có thể: (1) giúp công ty bán được số hàng tồn kho dư thừa và (2) dẫn đến tăng các khoản phải thu
Một công ty năm 2009 có các số liệu như sau: Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%,
tỷ suất doanh lợi doanh thu là 21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản của công ty năm 2010
biêt rằng chi phí lãi vay công ty không thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi, thuế suất
thuế TNDN là 25%? C) 46,73%
Năm 2009 doanh thu của một công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS là 9.474
đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 45,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ phiếu thay đổi
bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty? C) 1,28 Vì: DTL= % thay dổi
EPS/% thay đổi Doanh thu= [(11,720-9,474)/9,474]/ (45,135/243,965)= 1,28
Năm 2009 lợi nhuận sau thuế công ty là 100 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 28%, hệ số khả
năng thanh toán lãi vay là 15, thu nhập trên 1 cổ phiếu công ty bằng 8.210 đồng. Xác định
đòn bẩy tài chính năm 2010 biết rằng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thay đổi bằng 18, thu
nhập trên 1 cổ phiếu EPS giảm xuống 8.029 đồng, lợi nhuận sau thuế, thuế TNDN công ty không thay đổi? B) 1,87
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009);
Doanh thu thuần (903,296; 1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845;
542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân (205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty
sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt 98
kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có hoàn thành kế
hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%. Vì: Lượng nợ ngắn hạn tăng thêm năm 2010 = lượng TSNH
tăng thêm năm 2010 do đó vốn lưu động bình quân năm 2010=vốn lưu động bình quân năm
2009= 706,038 - 399,693 = 306,345 tỷ; Doanh thu thuần năm 2010 của công ty là
306,345*5,4=1.654,263 tỷ; Tốc độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là (1.654,263-
1.546,900)/ 1.546,900=7% =>Chưa hoàn thành kế hoạch
Năm ngoái công ty có doanh thu 300 tỷ, chi phí hoạt động 265 tỷ, tổng tài sản ở thời điểm
cuối năm là 200 tỷ, tỷ số nợ là 25%, lãi suất vốn vay là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%.
Giả sử công ty sử dụng tỷ số nợ là 60%, ROE sẽ thay đổi bao nhiêu biết rằng doanh thu tổng
tài sản, lãi suất và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi. C) 6,56%
Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ
số nợ công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty có thể làm giảm
chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên 30 tỷ. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số nợ không bị
ảnh hưởng. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? C) 8,33%
Năm ngoái công ty có vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1,85.
Doanh thu là 200 tỷ và lợi nhuận ròng là 10 tỷ. Giám đốc tài chính của công ty tin rằng công
ty có thể hoạt động hiệu quả hơn chi phí thấp hơn và tăng lợi nhuận ròng thêm 5 tỷ mà không
thay đổi doanh thu, tài sản và cấu trúc tài chính. ROE công ty thay đổi là bao nhiêu? C) 7,4%
Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ, tổng tài sản là 200 tỷ. Tỷ số
nợ trên tổng tài sản là 40%. Xác định ROE công ty là bao nhiêu? B) 16,67%
Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn đến điều
nào sau đây? C) Tổng nguồn vốn tăng lên Vì: Tổng tài sản=TSNH+TSDH, cả 2 khoản mục
đều tăng nên Tổng tài sản tăng, tổng nguồn vốn tăng.
Nếu một công ty tăng doanh thu trong khi giữ các khoản phải thu không đổi và các yếu tố
khác không đổi thì kỳ thu tiền bình quân (DSO) sẽ: B) Giảm
Ngày 31/12/2010, giá trị tài sản cố định của Lodato chiếm 34% tổng tài sản, tổng nợ chiếm
44% tổng nguồn vốn, giá trị tài sản cố định là 564 tỷ đồng. Giá trị vốn chủ sở hữu là: B) 929 tỷ đồng
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là
một trong hai phân tích cơ bản trong nội dung phân tích báo cáo tài chính 99
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào và ra
của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Tổng vốn chủ sở hữu
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG? D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là
khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi
chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền Vì: chu kỳ kinh doanh (còn gọi là
vòng quay vốn) là khoảng thời gian từ khi bỏ vốn vào kinh doanh dưới dạng tiền đến khi thu
được vốn đó dưới dạng tiền.
Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy: A) Hoàn
toàn dựa vào các số liệu trong quá khú cảu doanh nghiệp
Phương pháp so sánh theo thời gian B) Cho chúng ta biết các chỉ tiêu tài chính của công ty tốt
lên hay xấu đi so với các chỉ tiêu đó trong quá khứ
Sai. Đáp án đúng là: 87,84 tỷ đồng
Sai. Đáp án đúng là: Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp? B) Dự định chi trả cổ tức $25.000
Sự thay đổi nào sau đây làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh? C) Tiền chi trả lãi vay giảm 5,000 USD
Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không đổi: D)
Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Tài sản dài hạn bao gồm: A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
các khoản đầu tư tài chính dài hạn,tài sản dài hạn khác
Thông qua bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể phân tích được: B) Sự thay đổi của tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua các năm
Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 400 tỷ đồng là tài sản ngắn hạn.
Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 40%. Muốn tỷ số thanh toán ngắn hạn
đạt mức 1,25 thì nợ ngắn hạn cần thay đổi thế nào? (xét độc lập sự thay đổi này) A) Tăng
thêm 60 tỷ đồng (Bình) Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Với
dữ liệu đã cho, Nợ ngắn hạn cần đạt là 400/1,25=320. Nợ ngắn hạn ban đầu = 650*40%=260;
→ Cần tăng Nợ ngắn hạn thêm 60 tỷ 100
Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là 20 tỷ, nợ ngắn hạn là 10 tỷ, trong khi Risco có tài sản
ngắn hạn là 10 tỷ, nợ ngắn hạn là 20 tỷ. Cả 2 công ty đều muốn làm đẹp báo cáo tài chính
cuối năm của họ, để làm vậy, họ lên kế hoạch vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền vay trong tài
khoản tiền mặt. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất kết quả của giao dịch này? C) Giao dịch này
sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức mạnh tài chính của Risco đo
lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ
ngắn hạn; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = 20/10 = 2; → Tỷ số thanh toán
ngắn hạn cỉa công ty Risco = 10/20 = 0,5; Sau khi 2 công ty vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền
vay trong tài khoản tiền mặt thì: → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = (20+10)/
(10+10) = 1,5<2; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Risco = (10+10)/(20+10) =
2/3>0,5; Rỏ ràng giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng
sức mạnh tài chính của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn.
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ lệ nợ
ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào sau
đây đúng? B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn công ty B
Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết: B) Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số thanh toán nhanh thường được so sánh với: B) 1 Vì: Tỷ số
thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh
với 1 để xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.; Tỷ
số thanh toán nhanh = (Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu)/Nợ
ngắn hạn; Tỷ số này được so sánh với 1 để xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản của mình không.
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết: A) Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn
hạn nếu tỷ số này ≥ 1
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2011 là 45%, Tổng tài sản năm 2011 là 1500
triệu đồng. Dự báo năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu đồng, nợ phải trả không
đổi, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản không đổi. Giá trị dự báo tài sản dài hạn năm
2012 là: A) 990 triệu Vì: (tổng tài sản 2012=1800, TSNH 2012= 1800*45%= 810, TSDH=1800 -810= 990) 101
Vì: Tỷ trọng TSNH/ tổng tài sản = 17,5%+29%+35%=81,5%; do đó, tỷ trọng TSDH/tổng tài sản= 100% - 81,5%=18,5%.
Việc tăng tài sản dài hạn trong khi quy mô tài sản ngắn hạn giữ nguyên đồng nghĩa với việc: C) Tổng nguồn vốn tăng
Việc tăng tổng tài sản đồng nghĩa với việc: C) Tăng tổng nguồn vốn
Vòng quay khoản phải thu lớn cho biết: C) Khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp đạt hiệu quả
Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,4. Một cách độc lập, hành động nào dưới
đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn? C) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để mua
hàng tồn kho Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn = 0,4<1. Khi
vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho → Tài sản
ngắn hạn tăng 1 khoản bằng Nợ ngắn hạn tăng → Tỷ số thanh toán ngắn hạn sẽ tăng lên
Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1. Một cách độc lập, hành động nào dưới
đây sẽ không làm thay đổi tỷ số thanh toán ngắn hạn? A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 1
Câu2 Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán? •
D) Hao mòn tài sản cố định
Câu4 Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? •
A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính
Câu5 Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?.
B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích cơ bản
trong nội dung phân tích báo cáo tài chính.
Câu6 Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư?
C) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu • B) Thấp hơn 102
Câu10 Hai thành phần chính trong nguồn vốn là: •
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Câu12 Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không đổi: •
D) Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Câu14 Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? •
D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng nợ phải
trả + Tổng vốn chủ sở hữu
Câu16 Hai thành phần chính trong tài sản là: •
C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Câu17 Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn? •
D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Câu18 Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp? •
B) Dự định chi trả cổ tức $25.000
Câu19 Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh? • A) Giá vốn hàng bán
Câu20 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là
$320,000. Lợi nhuận gộp của công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là C) $120.000
Câu 22 Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là
$70,000; chi phí lãi vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp mà công ty HP phải nộp là ? • A) $55.000
Câu 24 Tài sản dài hạn bao gồm: •
A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn,tài sản dài hạn khác.
Câu 25 Hai thành phần chính trong nguồn vốn là: •
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. 103
Câu26 Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ khi mua
nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài
sản dễ chuyển đổi thành tiền.
Câu3 Hai phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính là: •
B) Phương pháp so sánh và phương pháp phân tích quy mô
Câu4 Phương pháp so sánh theo thời gian
B) Cho chúng ta biết các chỉ tiêu tài chính của công ty tốt lên hay xấu đi so với các chỉ tiêu đó trong quá khứ
Câu5 Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh
Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động 1 2140 513 2 2200 540 3 2090 505 4 2500 575 5 2430 538 6 2990 595
Câu8 Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn
hạn của công ty A cao hơn, thì: • •
D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2 công ty
Câu9 Khi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: •
C) Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích quy mô
Câu10 Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ
lệ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào sau đây đúng? 104 •
B) Công ty A có tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn công ty B
Câu11 Câu nào sau đây SAI? •
B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu13 Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh
Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động 1 2140 513 2 2200 540 3 2090 505 4 2500 575 5 2430 538 6 2990 595
Câu14 Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô? •
C) Thường dùng phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp
Câu15 Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh
Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động 1 2140 513 2 2200 540 3 2090 505 4 2500 575 5 2430 538 6 2990 595
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là: • B) 3.020
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 3 105
Câu2 Doanh thu thuần tăng và tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm cho thấy:
C) Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng
Câu3 Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn đến điều nào sau đây? •
C) Tổng nguồn vốn tăng lên
Câu6 Việc tăng tổng tài sản đồng nghĩa với việc: •
C) Tăng tổng nguồn vốn
Câu7 Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là 20 tỷ, nợ ngắn hạn là 10 tỷ, trong khi Risco có tài
sản ngắn hạn là 10 tỷ, nợ ngắn hạn là 20 tỷ. Cả 2 công ty đều muốn làm đẹp báo cáo tài chính
cuối năm của họ, để làm vậy, họ lên kế hoạch vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền vay trong tài
khoản tiền mặt. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất kết quả của giao dịch này? •
C) Giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức
mạnh tài chính của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn
Câu8 Maple vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh
toán một số giấy nợ ngắn hạn. Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành động này?
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đi
Câu10 Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1. Một cách độc lập, hành động nào
dưới đây sẽ không làm thay đổi tỷ số thanh toán ngắn hạn? •
A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn
Câu11 Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn? • A) Tăng khoản phải thu
Câu15 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316 106
Kỳ thu tiền bình quân (DSO) của công ty năm 2008 2009 lần lượt là: • A) 77,66 ngày; 75,73 ngày
Câu16 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Câu18 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối 153,255 271,651 260,146
Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường trong nước cung không đủ cầu, công ty quyết
định tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vòng quay hàng tồn kho bằng mức trung bình ngành
là 3,5 vòng.Biết giá vốn hàng bán công ty năm 2010 không thay đổi, tính lượng hàng tồn kho
vào cuối năm 2010 công ty: • B) 305,314 tỷ
Câu19 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 Giá vốn hàng bán 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 260,146 107
Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng bán năm 2010
tăng 25% so với năm 2009.Tính số ngày 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết
hàng tồn kho cuối năm của công ty không thay đổi: • C) 76,76 ngày
Câu 21 Doanh thu không đổi qua 2 năm, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tăng, chứng tỏ: •
A) Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí.
Câu 23 Khi công ty giảm doanh thu từ bán hàng trong khi các khoản phải thu khách hàng: •
B) Không đổi, chứng tỏ công ty cho khách hàng nợ nhiều hơn
Câu 27 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Đầu năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng,
tăng thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản phải thu năm 2010 giảm 150,616 tỷ
đồng. Tính vòng quay khoản phải thu năm 2010 của công ty biết doanh thu thuần của công ty năm 2010 không thay đổi. C) 4,51 vòng
Câu 28 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316 108
Câu 31 Việc tăng tài sản dài hạn trong khi quy mô tài sản ngắn hạn giữ nguyên đồng nghĩa với việc: •
C) Tổng nguồn vốn tăng
Câu 33 Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 400 tỷ đồng là tài sản
ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 40%. Muốn tỷ số thanh toán
ngắn hạn đạt mức 1,25 thì nợ ngắn hạn cần thay đổi thế nào? (xét độc lập sự thay đổi này) •
A) Tăng thêm 60 tỷ đồng
Câu 34 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Câu 35 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là
260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài
trợ bằng vốn chủ sở hữu. Biết rằng đến cuối năm 2010 tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
của công ty bằng trung bình ngành là 2. Giả sử rằng các yếu tố khác không thay đổi, giá vốn
hàng bán năm 2010 là 989,556 tỷ, tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 của công ty: • A) 113,17 ngày
Câu 36 Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Giá vốn hàng bán 687,848 794,304 989,556 Hàng tồn kho cuối năm 153,255 271,651 260,146
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 4 109
1 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Tổng nợ 205,429 324,544 408,801 Tổng tài sản 543,536 734,346 999,851
Năm 2010 công ty sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng làm khoản phải thu tăng thêm 75,126
tỷ đồng trong khi đó vay nợ ngân hàng thêm 10% so với tổng nợ năm 2009. Xác định hệ số nợ công ty năm 2010. C) 41,83%
Câu2 Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có
1.210.000 cổ phiếu đang lưu hành và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty. • B) 25 tỷ đồng
Câu4 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu\ Năm2009
Tổng nợ bình quân 408,801 Tổng tài sản bình quân 999,851
Năm 2010 tổng nợ công ty tăng thêm 10% các yếu tố khác không đổi, hãy xác định hệ số nợ công ty năm 2010: • C) 44,97%
Câu5 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2008 2009 Tổng nợ cuối năm 324,544 408,801 Tổng VCSH cuối năm 407,906 543,004
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: • B) 79,56%, 75,28% 110
Câu8 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 EBIT 130,524 176,447 365,042 Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: • C) 24,03% và 36,51%
Câu9 Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2009 Doanh thu 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 305,664
Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng với lãi suất vay vốn 18%.
Tính doanh lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT không thay đổi, thuế suất doanh nghiệp 25%. • A) 19,12%
Câu10 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu 903,296 1.094,483 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 125,440 154,410 305,664
Câu11 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 111 EBIT 130,524 176,447 365,042 Tổng tài sản bình quân 543,536 734,346 999,851
Câu12 Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2009 Doanh thu 1.546,900
Lợi nhuận sau thuế 305,664
Năm 2009 vòng quay tổng tài sản của công ty (TATO) là 1,56. Năm 2010 tổng tài sản bình
quân của công ty 1.015,324 tỷ đồng. Xác định doanh lợi doanh thu của công ty biết lợi nhuận
sau thuế và số vòng quay tổng tài sản không thay đổi. • B) 19,298%
Câu13 Một công ty năm 2009 có các số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Số tiền EBIT 365,042 Tổng tài sản bình quân 999,851 Doanh thu 1.546,851
Tỷ suất doanh lợi doanh thu19,76%
Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, tỷ suất doanh lợi doanh thu là 21,49%. Tính khả
năng sinh lợi cơ bản của công ty năm 2010 biêt rằng chi phí lãi vay công ty không thay đổi,
tổng tài sản công ty không thay đổi, thuế suất thuế TNDN là 25%? • C) 46,73%
Câu14 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2008 2009 Doanh thu 1.094,483 1.546,900 112
Lợi nhuận sau thuế 154,410 305,664
Doanh lợi doanh thu (PM) của công ty trong 2 năm 2008, 2009 lần lượt là: • B) 14,11%, 19,76%
Câu16 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Lợi nhuận giữ lại 18,53030,393136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Câu17 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Lợi nhuận giữ lại 18,53030,393136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 338,403 407,906 543,004
Câu19 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Lợi nhuận giữ lại 136,767
Vốn chủ sở hữu bình quân 543,004
Năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%, giả sử ban giám đốc tài chính muốn thay đổi cơ cấu
nguồn vốn tài trợ do đó đã thay đổi tỷ số nợ công ty là 60%. Tính tỷ số tăng trưởng bền vững
công ty biết rằng hành động đó không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận giữ lại và tổng tài sản của công ty? • C) 37,78%
Câu20 Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh
toán lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số
nợ công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty? • A) 6% 113
Câu 21 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Tổng nợ 205,429 324,544 408,801 Tổng tài sản 543,536 734,346 999,851
Giả sử năm 2009 giám đốc tài chính mới của công ty muốn sử dụng tỷ số nợ là 50%. Hỏi
công ty phải tăng thêm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số nợ như trên? B) 91,125 tỷ
Câu 22 Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Số tiền Tổng nợ 408,801 Tổng VCSH 543,004
Câu 23 Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 EBIT 365,042 Tổng tài sản bình quân 999,851
Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm
15% so với năm 2009, chi phí hoạt động và tổng tài sản không thay đổi. Tính khả năng sinh
lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010: D) 59,72%
Câu 2 uận sau thuế trên doanh thu: A) Lớn hơn công ty B
Câu4 Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế toán của công ty HPB như sau : 114
Năm 1% Tổng TS Năm 2% Tổng Tài sản Tài sản ngắn hạn 10 tỷ 25% 16 tỷ 33,33 % Tài sản dài hạn 30 tỷ 75% 32 tỷ 66,67%
Tổng Tài sản 40 tỷ 100% 48 tỷ 100%
Nợ ngắn hạn 14 tỷ 35% 18 tỷ 37,5 % Nợ dài hạn 26 tỷ 65% 30 tỷ 62,5% Tổng nguồn vốn 40 tỷ 100% 48 tỷ 100 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản
Câu7 Lợi nhuận sau thuế của Công ty Hardord năm 2010 là $120,000; Chi phí hoạt động
$50,000; Chi phí lãi vay $10,000.Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Doanh thu thuần của
Công ty Hardord năm 2010 là? B) $220.000
Câu8 Tổng tài sản năm 2011 so với năm 2010 của Công ty Cathay tăng 20%, vốn chủ sở hữu
của công trong 2 năm không đổi và vốn chủ sở hữu năm 2010 bằng với tổng nợ năm 2010.
Tổng nợ của năm 2011 so với năm 2010 thay đổi thế nào? C) Tăng 40%
Câu9 Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau: Công ty A % doanh thu Công ty B % doanh thu Doanh thu 4 tỷ 100 % 3,5 tỷ 100 % Giá vốn hàng bán 2,8 tỷ 70 % 2,4 tỷ 68,7 % Lợi nhuận gộp 1,2 tỷ 30% 1,1 tỷ 31,3% Chi phí bán hàng 660 triệu 16,5% 570 triệu 16,3 % 115
Lợi nhuận trước thuế540 triệu 13,5% 530 triệu 15% Thuế TNDN 135 triệu 3,4 % 132,5 triệu 3,8 %
Lợi nhuận sau thuế 405 triệu 10,1 % 397,5 triệu 11,2 %
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công
ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn BÀI TẬP VỀ NHÀ 2
Câu6 Giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh, đồng thời các chi phí khác gần như không
đổi thì lợi nhuận sau thuế sẽ:
B) Tăng nếu doanh thu không đổi
Câu7 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2011 là 45%, Tổng tài sản năm 2011 là
1500 triệu đồng. Dự báo năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu đồng, nợ phải trả
không đổi, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản không đổi. Giá trị dự báo tài sản dài hạn năm 2012 là: A) 990 triệu
Câu 13 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8 Tổng tài sản ngắn hạn
38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 41,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5 116
Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh toán ngắn hạn của MP? B) Giảm 0,016
Câu14 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12 Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5 Trái phiếu dài hạn 15 Tổng nợ 50,5 Cổ phần thường 2,5 Lợi nhuận giữ lại 6
Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 69
Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Tỷ số thanh toán nhanh sẽ:
B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Câu19 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): B) 89,52 ngày
Câu20 Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 117 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Tài sản ngắn hạn cuối năm 416,845 542,357 706,038 Nợ ngắn hạn cuối năm 205,429 324,544 399,693
Vốn lưu động của công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là:
A) 211,416 tỷ; 217,813 tỷ; 306,345 tỷ
Câu1 Lưu chuyển tiền thuần là:
A) Chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi
Câu11 Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,4. Một cách độc lập, hành động nào
dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
C) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để mua hàng tồn kho
12 Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, người ta thường so sánh tỷ số tổng tài sản
ngắn hạn trên tổng nợ ngắn hạn với: C) 1
Câu13 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 8,5 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 14 Các khoản phải nộp 8 Tổng tài sản ngắn hạn
38,5 Tổng nợ ngắn hạn 31,5 Trái phiếu dài hạn 10 Tổng nợ 41,5 Cổ phần thường 0,5 Lợi nhuận giữ lại 4,5
Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10
Tổng tài sản 56,5 Tổng nợ và vốn cổ phần 56,5
Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả
năng thanh toán tức thời của MP? 118 C) Giảm 0,08
14 Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng Tiền 16 Các khoản phải trả 13 Khoản phải thu 18 Giấy nợ phải trả 10,5 Hàng tồn kho 17 Các khoản phải nộp 12 Tổng tài sản ngắn hạn 51 Tổng nợ ngắn hạn 35,5 Trái phiếu dài hạn 15 Tổng nợ 50,5 Cổ phần thường 2,5 Lợi nhuận giữ lại 6
Tài sản cố định ròng 18
Tổng vốn cổ phần thường 10 Tổng tài sản 69
Tổng nợ và vốn cổ phần 69
Biết tỷ số thanh toán tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp
MP đạt được tỷ số thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành
A) Thu hồi các khoản phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 Doanh thu thuần 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 418,316
Năm nay, sự tăng lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn vay ngắn hạn trong đó
khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm cho tỷ số thanh toán ngắn
hạn giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác không đổi,tính kỳ thu tiền bình quân của công ty năm nay: C) 102,9 ngày 119
Câu2 Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với doanh
thu thuần, điều này chứng tỏ:
Câu15 Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ,
hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ
ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác của công ty không thay đổi. Biết rằng theo
yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty >=1,7. Tính kì luân chuyển
hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so với năm
2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): B) 89,52 ngày
Câu20 Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu\ Năm2007 2008 2009 Doanh thu thuần 903,296 1.094,483 1.546,900
Các khoản phải thu cuối năm 241,929 223,560 418,316
Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu công ty thay đổi chính sách
tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành và khi đó công ty sẽ
kiếm được 10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách thì nó sẽ tác
động thế nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không thay đổi: B) 27,740 tỷ 120