Lý luận của phép biện chứng duy vật - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Cách thức vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới này đều được hợp thành từ một bộ phận lý luận cơ bản là phép biện chứng duy vật. Lý luận của phép biện chứng duy vật về cách thức vận động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

LỜI NÓI ĐẦU
Cách th c v ng, phát tri n c a các s v t hi ng trong th gi u ận độ ện tượ ế ới này đề
đượ c h p thành t mt b phn lý lu n là phép biận cơ bả n chng duy vt. Lý lun ca
phép bi n ch ng duy v t v cách th c v ng, phát tri n c a các s v t, hi ng ận độ ện tượ
trong th gi c xem là lý lu n nh n th c khoa h c nghiên c u r ng rãi. S ế ới đượ ọc và đượ
vận độ ện tư ất đa ng, phát trin ca các s vt hi ng trong thế gii khách quan din ra r
dng. Cách th c ph bi n nh t cế a chúng s bi i d n d n v ến đổ lượng d n s ẫn đế
biến đổ ận đội nhanh chóng v cht. Trong cách thc v ng, phát trin, mi s vt và hin
tượng đều có hai mt thng nht với nhau, đó là ch t và lư ng. Chính vì vy, vic phân
tích lý lu n c a phép bi n ch ng duy v t v cách th c v ng, phát tri n c a các s ận độ
vt, hi ng trong th gi i và v n dện tượ ế ng lý lu n này vào ho ng nh n th c và th c ạt độ
tin c a b n thân có m t quan tr ng. , em xin ột ý nghĩa r Do đó được phép trình bày đề
tài: “Phân tích lu ận độn ca phép bin chng duy vt v cách thc v ng, phát trin
ca các s v t, hi ng trong th gi i. Anh (Ch ) hãy v n d ng lý lu ện tượ ế n này vào hot
độ ng nhn thc và thc tin c a bản thân”.
Và qua đây, em xin gửi li cảm ơn sâu sắ ất đếc nh n TS. Trn Nguyên Ký. Trong
quá trình nghiên c u h c t p b môn Tri t h c s quan ế ọc Mác Lênin, em đã nhận đượ
tâm, giúp đỡ, hướng dn t y tâm huy t c a th y. Em xin chân thành cận tình và đầ ế ảm ơn
thy vì thầy đã giúp em cái nhìn sâu sắc và hoàn thiện hơn về nhi u v n đề trong cu c
sng. T nh ng tri th c th y truy n gi ng, b n thân em c r t đã tiếp thu thêm đư
nhiu ki n th c bế ích m áp d ng không nh ng trong môn h c còn i ới để trong đờ
sng th n. Thông qua bài ti u lu c phép trình bày l i nh ng ki n c ti ận này, em xin đượ ế
thức mình đã tìm hiu v lu n c a phép bi n ch ng duy v t v cách th c v ận động,
phát tri n c a các s v t, hi ng trong th gi i t n d ng lu n này vào ện tượ ế đó vậ
hoạt động nhn thc và thc tin ca bn thân. Có l tri thc là vô hn và s tiếp nhn
tri th c c a b n thân m i luôn t n t i nh ng h n ch nh ỗi ngườ ế ất định. Do đó trong quá
trình hoàn thành bài ti u lu n ch c ch n b n thân em s không tránh kh i nh ng sai sót
không đáng có. ận đượ đóng góp ý kiến đế ầy đểEm rt mong nh c nhng n t th bài tiu
lun của em được hoàn thiện hơn. Em kính chúc th y có th t nhi u s c kh e, h nh phúc,
s thành công trên con đườ ạy vĩ đạng s nghip ging d i ca mình. Mt ln n a em xin
chân thành c y vì nh ng giá tr tuy t v i mà th i! ảm ơn thầ ầy đã mang lạ
MC LC
LI NÓI ĐẦU..................................................................................................................
CHƯƠNG 1. LÝ LU N C A PHÉP BI N CH NG DUY V T V CÁCH TH C
VẬN ĐỘ ỆN TƯỢNG, PHÁT TRIN CA CÁC S VT HI NG TRONG TH
GI I ................................................................................................................................1
1. Khái ni m Ch ất và đặc điểm cơ bản c a Ch t...............................................................1
2. Khái niệm Lượng và đặc điểm bản của ng.........................................................1
3. Các khái ni c nh y...............................................................1, 2, 3 ệm độ, điểm nút, bướ
4. Quan h gi a Ch ất và Lượng....................................................................................3, 4
CHƯƠNG 2. V N D NG LÝ LU N NÀY VÀO HO ẠT ĐỘNG NHN TH C VÀ
THC TI N C A B N THÂN ................................................................................4, 5
CHƯƠNG 3. K T LU N..............................................................................................5
TÀI LI U THAM KH O...............................................................................................
1
CHƯƠNG 1. LÝ LU N C A PHÉP BI N CH NG DUY V T V CÁCH TH C
VẬN ĐỘ ỆN TƯỢNG, PHÁT TRIN CA CÁC S VT HI NG TRONG TH
GII
1. Khái ni m Ch n c a Ch t. ất và đặc điểm cơ b
Khái ni m Ch t: ch nh khách quan v n có c a s v t, hi n dùng để tính quy đị
tượng; là s th ng nh t h ữu cơ của các thuc tính, yếu t t o nên s v t, hi n tượng làm
cho s v t, hi ng không ph i s v t, hi ng khác (tr l i cho câu ện tượ ện tượ
hi s v t, hi t nó v i s v t, hi ng khác). ện tượng đó là gì? và giúp phân biệ n tượ
Ví d: thu ng là ng t, thu c tính c i là m n c tính của đườ a mu
Đặc điểm cơ bả ổn định tương đốn ca cht: có tính i.
Mi s v t, hi ng không ph i m ện tượ t ch t nhi u ch t. Ch t c a s
vật đư ộc tính cơ bảc biu hin qua nhng thuc tính ca nó. Ch nhng thu n mi to
thành ch t c a s v t. Tuy nhiên, s phân chia thu c tính thành thu n ộc tính bả
thuộc tính không cơ bản cũng chỉ mang tính tương đố i.
2. Khái ni n c ng ệm Lượng và đặc điểm cơ bả ủa Lượ
Khái ni ng: ch nh v n có c a s v t, hi ng v ệm Lượ dùng để tính quy đị ện tượ
mặt quy mô, trình độ ốc độ ịp điệ ận độ phát trin, t nh u v ng phát trin ca s vt,
hin tượng.
Ví d:+Tòa nhà có 70 t ng, cao 80m
+Đối v i m i phân t nước (H ng là s
2
O), lư nguyên t to thành nó,
tc 2 nguyên t Hidro 1 nguyên t Oxi. Đặc điểm bả ủa n c ng:
tính ng xuyên bi i. S phân bi t gi a ch ng chthườ ến đổ ất lượ ý nghĩa
tương đối.
3. Các khái ni c nh y: ệm độ, điểm nút, bướ
Độkhái ni chệm dùng đ mi liên h thng nh nh lất và quy đị n nhau gia
cht v ng; giới lượ i h n t n t i c a s v t, hi i v ện tượng trong đó, sự thay đổ
2
lượng chưa dẫn đế thay đổ ện tư ẫn là nó, chưa chuyn s i v cht; s vt, hi ng v n hóa
thành s v t, hi ng khác. ện tượ
dụ: Người s ng lâu nh t th gi i t ế ừng đượ ết đếc bi n có tu i th 146 tu i. Nên
vi d ki n y, ta có th th y gi i h n t 0 –146 năm là “độ” của con người xét
v m t tu i.
Điểm nút: là điể i đó, sự thay đổ ợng đạm gii hn t i v t ti ch phá v
độ t ccũ, làm cho chấ a s vt, hi i, chuyện tượng thay đổ n thành cht m i.
dụ: Người s ng lâu nh t th gi i t ế ừng đượ ết đếc bi n có tu i th 146 tu i. Nên
vi d ki n này, ta có th th y 146 tu i xét v m t ổi là “điểm nút” của con ngườ
tui.
Bướ c nhy: khái ni chệm dùng để giai đoạn chuyn hóa v cht c a s vt,
hiện tượ ững thay đ ợng trước đó gây ra, là bướ ặt cơ bảng do nh i v c ngo n trong s
biến đổi v lượng.
Ví d : S chuy n hóa t c l c là m t c nh c ỏng thành hơi nướ bướ ảy. Có bướ
nhảy này là do nướ thay đổ và đạ ến 100 độc lng có s i v nhiệt độ t đ C.
Căn cứ ịp độ ủa bướ ảy, bướ bướ vào quy nh c c nh c nhy toàn b c
nhy c c b .
+Bước nh y toàn b làm cho t t c các m t, các b ph n, các y u t ... c a s ế
vt, hi ng thay i. ện tượ đổ
+Bước nh y c c b ch làm thay đổi m t s m t, m t s y u t , m t s b ph n... ế
ca chúng. S phân bi c nh y toàn b hay c c b ch c i, b i ệt bướ ý nghĩa tương đố
chúng đ a quá trình thay đ u là kết qu c i v ng.
Căn cứ vào thi gian ca s thay đổi v cht và dựa trên cơ chế c a s thay đ i
đó, có bước nhy tc thời và bước nhy dn dn.
+Bước nh y t c th i làm ch t c a s v t, hi ng bi i mau chóng t t ện tượ ến đổ
c các b ph n c a nó.
3
+Bước nh y d n d ần là quá trình thay đổi v ch t di n ra b ằng cách tích lũy dn
nhng y u t c t mế a ch i và lo i b d n các y u t ế c a ch t .
4. Quan h gi a Ch ng ất và Lượ
Quy lu t chuy n hóa t nh ng s thay đổi v lượng thành nh ng s i v thay đổ
chất và ngược li: b t k s v t, hi ng nào cùng là m t th th ng nh t gi a hai m t ện tượ
chất lượ ặt đó không tách rời nhau tác động. Hai m ng ln nhau mt cách bin
chng. S i v thay đổ lượng t t y u s d n t i s chuy n hóa v ch t c a s v t, hi n ế
tượng. Tuy nhiên, không phi s thay đổi v lượng bt k n s i nào cũng dẫn đế thay đổ
v ch t. mt gi i h n nh nh, s ất đị thay đổi v lượng chưa dẫn ti s thay đổi v ch t.
Gii h n mà s i v thay đổ lượng chưa làm chất thay đổi được gọi là độ. Trong gi i h n
của độ ện ẫn còn nó, chưa chuyể ện tượ, s vt, hi ng v n hóa thành s vt hi ng
khác. S v ng, bi i c a s v t, hi ng b u t s i v ận độ ến đổ ện tượng thườ ắt đầ thay đổ
lượng. Khi lượng thay đ ẫn đếi đến mt gii hn nhất định s tt yếu d n nhng s thay
đổ i v cht. Gi i h m nút. Sạn đó chính điể thay đổ ợng khi đạ ới điểi v t t m nút,
vi nh u ki n nh nh t t y u s d n s i cững điề ất đị ế ẫn đế ra đờ a ch t m ới. Đây chính
bướ c nhy trong quá trình v ng, phát triận độ n ca s vt, hin ng.
S i v ch ng s i v ng: Ch t m i c a s v t ch xu t thay đổ ất tác độ thay đổ lượ
hin khi s thay đổ ợng đạt đến điể ới ra đời v m nút khi s vt m i vi cht mi li có
một lượ ất và lư tác động mi phù hp to nên s thng nht mi gia ch ng, s ng ca
cht mới đối v ng mới lượ i đư c biu hi n quy mô t n t i nh u s v ng. ịp điệ ận độ
M i s v t, hi ng là m t th th ng nh t gi a hai m t ch ng, chúng ện tượ ất và lượ
tác độ hau theo chế ện tượng đang tồng bin chng ln n khi s vt, hi n ti, cht
lượ ng th ng nh t v i nhau m ột độ; nhưng cũng trong phạm vi độ đó, chất và lượng đã
tác độ ện tượ ến đổ ắt đầng ln nhau làm cho s vt, hi ng dn bi i b u t ng. Quá trình
thay đổi c ng di n ủa lượ ra theo xu hướ ặc tăng hoặng ho c giảm nhưng không lập tc d n
đế n s thay đổi v cht c a s vt, hi ng; chện tượ khi nào lượng thay đổi đến gi i hn
nhất định (đến độ ẫn đế thay đổ ất. Như vậ thay đổ) mi d n s i v ch y, s i v lượng to
điều kin cho ch t bi n i và k t qu là s v t, hi ế đổ ế ện tượng cũ mất đi, sự vt, hi ng ện tượ
mi ra đời.
4
CHƯƠNG ẠT ĐỘ2. VN DNG LUN VÀO HO NG NHN THC
THC TIN C A B N THÂN
T lý lu n này, em nh n ra r ng s v ận động phát tri n c a s v t, hi ện tượng
bao gi n ra b n d n v n m t gi i h n nh nh cũng diễ ằng cách tích lũy dầ lượng đế ất đị
thc hi c nh y chuy n hóa v ch ng th c ti n v nh n th c ện bướ ất. Do đó trong hoạt độ
bn thân m i nên tỗi ngườ ừng bước tích lũy về ợng để ến đổ làm bi i v cht theo quy
lut. Cần tránh tư tưởng ch quan nóng vội đốt cháy giai n, c n ph i nh n thđoạ ức đúng
đắ n mi quan h bin chng gia s thay đổi v ng d n sẫn đế thay đổi v cht
ngược lại tránh tư tưởng t khuynh, h u khuynh và c ần có thái độ khách quan, khoa h c
và quy t tâm th c hi u ki n c s thành ế ện các bước nhảy khi có đầy đủ các điề để đạ t đư
công trong cu c s ng.
C th áp d ng quy lu t vào vi c h c t p. Trong quá trình h c t p t ng ại trườ
Đại h c biọc UEH, đ t là trong ngành Kinh doanh nông nghip,nhiu môn em hc
chưa thậ ốt và điều đó đòi hỏ thay đổ phương pháp họ ập và tư duy t s t i em s i v c t
nghiên c u môn h c. Em nh n ra r ng n u b n thân em áp d ng quy lu t vào ế ật lượng-ch
quá trình h c t p th c t thì vi c h c t p s tr nên hi u qu ế hơn rấ tăng t nhiu. Nếu em
thi gian chu n b bài nhà và chu n b bài, tìm tòi nghiên c u tài li ệu kĩ hơn i (thay đổ
dn v lượng) n l p s mau hi u nh bài i v ch t). N u em thì khi đế hơn (thay đổ ế
tăng thờ ời gian chơi (thay đổi gian t hc nhà, gim th game i dn v lượng) thì s
thêm c nhi u ki n th c nhi i v đượ ế ức hơn, làm bài sẽ đạt đượ ều điểm cao hơn (thay đổ
cht). Trong m t k thi, n u sau khi làm bài xong em nán l i thêm m l i ế ột chút để
bài, tìm s a nh ng l i sai nh i d n v ng) m c ít l (thay đổ lượ thì bài làm đó sẽ ỗi hơn
và s Trong nh ng c t ng i h c UEH, b n thân em được điểm cao hơn. năm họ ại trư Đạ
phi không ngừng ch lũy kiến th c, kinh nghi m, tr i nghi ệm và kĩ năng, đó gọi là tích
lũy và thay đổ hi ra trười dn v lượng. K ng vi tm bng Đại hc UEH trong tay, em
thay đổi v ch t và tr thành m t ng c viên sáng giá cho v trí trong các doanh nghi p
ln. T đó em thấy bn thân c n n l c, c g ng r t nhi u ngay bây gi n u mu n thành ế
công vì n u mu n ch ng ph i d c. ế ất thay đổi thì lư ải thay đổ ần trướ
Bên c nh quy lu t l t còn có th c áp d ng vào vi c n m b đó ượng-ch đượ ắt cơ
hi trong cuc s r t nhi i ti phát tri n b n ống. Trước đây, em đã để ều cơ hộ ềm năng để
5
thân v t qua r i ti c nu i. T quy lu t này em nh n ra r ng b n thân c n ế ần tích lũy sẵ
kiến th c và kinh nghi m để th c hi ện bước nhy phù h p khi th i đến. Cn suy nghĩ
kĩ càng hơn trước khi đưa ra các quyết đị ảnh hưởng đếnh ca mình, không chn ch, n
thời cơ tố ất để ệc. Nhưng đ ời cũng không nôn nóng, cầt nh gii quyết s vi ng th n kiên
nhn ch đợ i b i cht ch thay đổi khi lượng đã thay đi ti m t m c nh ất định. T vi c
biết n m b t và quy t tâm th c hi y khi th n, vi c n m b i ế ện các bước nh ời cơ đế ắt cơ hộ
s tr nên hi u qu i v hơn đố i b n thân em.
CHƯƠNG 3. KT LUN
cu i s ng h ng ngày, các s v t hi ng luôn luôn v n ối cùng, trong đờ ện tượ
động phát trin, vic nm vng lun giúp em bi c cách thết đượ c các s vt
hiện tư ận độ ển như thếng trong thế gii v ng phát tri nào. T vic nm ngun gc,
căn nguyên của các s v ng phát tri n y, em d dàng áp d ng vào th c ti n ận độ để biết
được chuy n ra, khi nào sện đang diễ vt, s vic s thay đổ ấy đượi th c s thay
đổi ca s v t hi t ện tượng để đó có những suy nghĩ đúng đắ ốt, đưa ra nhữn sáng su ng
quyết định đúng đắn trong đời. Ch có s n lc c gng rèn luyn bn thân hàng ngày
(tích lũy thay đổ ến con ngườ ển hơn thành công i dn v lượng) mi khi i ta phát tri
trong tương lai (thay đổi v cht).
TÀI LI U THAM KH O
[1]. Tài liệu ng d n ôn t p môn Tri t h c Mác- ế LêNin, NXB Trường ĐH KT TPHCM
[2]. I Can. (2021). Ví d v s i v ng d n s i v ch c thay đ lượ ẫn đế thay đ ất và ngượ
li. Truy c p 26/12/2022, t https://hocluat.vn/vi-du-ve-su-thay-doi-ve-luong-dan-
den-su-thay-doi-vechat
| 1/9

Preview text:

LỜI NÓI ĐẦU
Cách thức vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới này đều
được hợp thành từ một bộ phận lý luận cơ bản là phép biện chứng duy vật. Lý luận của
phép biện chứng duy vật về cách thức vận động, phát triển của các sự vật, hiện tượng
trong thế giới được xem là lý luận nhận thức khoa học và được nghiên cứu rộng rãi. Sự
vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan diễn ra rất đa
dạng. Cách thức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự
biến đổi nhanh chóng về chất. Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện
tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là chất và lượng. Chính vì vậy, việc phân
tích lý luận của phép biện chứng duy vật về cách thức vận động, phát triển của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới và vận dụng lý luận này vào hoạt động nhận thức và thực
tiễn của bản thân có một ý nghĩa rất quan trọng. Do đó, em xin được phép trình bày đề
tài: “Phân tích lý luận của phép biện chứng duy vật về cách thức vận động, phát triển
của các sự vật, hiện tượng trong thế giới. Anh (Chị) hãy vận dụng lý luận này vào hoạt
động nhận thức và thực tiễn của bản thân”.
Và qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Nguyên Ký. Trong
quá trình nghiên cứu học tập bộ môn Triết học Mác Lênin, em đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của thầy. Em xin chân thành cảm ơn
thầy vì thầy đã giúp em có cái nhìn sâu sắc và hoàn thiện hơn về nhiều vấn đề trong cuộc
sống. Từ những tri thức mà thầy truyền giảng, bản thân em đã tiếp thu thêm được rất
nhiều kiến thức bổ ích mới để áp dụng không những trong môn học mà còn trong đời
sống thực tiễn. Thông qua bài tiểu luận này, em xin được phép trình bày lại những kiến
thức mà mình đã tìm hiểu về lý luận của phép biện chứng duy vật về cách thức vận động,
phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới và từ đó vận dụng lý luận này vào
hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. Có lẽ tri thức là vô hạn và sự tiếp nhận
tri thức của bản thân mỗi người luôn tồn tại những hạn chế nhất định. Do đó trong quá
trình hoàn thành bài tiểu luận chắc chắn bản thân em sẽ không tránh khỏi những sai sót
không đáng có. Em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến đến từ thầy để bài tiểu
luận của em được hoàn thiện hơn. Em kính chúc thầy có thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc,
sự thành công trên con đường sự nghiệp giảng dạy vĩ đại của mình. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn thầy vì những giá trị tuyệt vời mà thầy đã mang lại!
MC LC
LI NÓI ĐẦU..................................................................................................................
CHƯƠNG 1. LÝ LUN CA PHÉP BIN CHNG DUY VT V CÁCH THC
VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIN CA CÁC S VT HIỆN TƯỢNG TRONG TH
GI
I................................................................................................................................1
1. Khái niệm Chất và đặc điểm cơ bản của Chất...............................................................1
2. Khái niệm Lượng và đặc điểm cơ bản của Lượng.........................................................1
3. Các khái niệm độ, điểm nút, bước nhảy...............................................................1, 2, 3
4. Quan hệ giữa Chất và Lượng....................................................................................3, 4
CHƯƠNG 2. VN DNG LÝ LUN NÀY VÀO HOẠT ĐỘNG NHN THC VÀ
THC TIN CA BN THÂN................................................................................4, 5
CHƯƠNG 3. KT LUN..............................................................................................5
TÀI LIU THAM KHO...............................................................................................
CHƯƠNG 1. LÝ LUN CA PHÉP BIN CHNG DUY VT V CÁCH THC
VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIN CA CÁC S VT HIỆN TƯỢNG TRONG TH GII
1. Khái nim Chất và đặc điểm cơ bản ca Cht.
Khái niệm Chất: dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm
cho sự vật, hiện tượng là nó mà không phải là sự vật, hiện tượng khác (trả lời cho câu
hỏi sự vật, hiện tượng đó là gì? và giúp phân biệt nó với sự vật, hiện tượng khác).
Ví dụ: thuộc tính của đường là ngọt, thuộc tính của muối là mặn
Đặc điểm cơ bản của chất: có tính ổn định tương đối.
Mỗi sự vật, hiện tượng không phải có một chất mà có nhiều chất. Chất của sự
vật được biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo
thành chất của sự vật. Tuy nhiên, sự phân chia thuộc tính thành thuộc tính cơ bản và
thuộc tính không cơ bản cũng chỉ mang tính tương đối.
2. Khái niệm Lượng và đặc điểm cơ bản của Lượng
Khái niệm Lượng: dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về
mặt quy mô, trình độ phát triển, tốc độ và nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:+Tòa nhà có 70 tầng, cao 80m
+Đối với mỗi phân tử nước (H2O), lượng là số nguyên tử tạo thành nó,
tức là 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Đặc điểm cơ bản của lượng: là
tính thường xuyên biến đổi. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ có ý nghĩa tương đối.
3. Các khái niệm độ, điểm nút, bước nhy:
Độ là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa
chất với lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó, sự thay đổi về 1
lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất; sự vật, hiện tượng vẫn là nó, chưa chuyển hóa
thành sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ: Người sống lâu nhất thế giới từng được biết đến có tuổi thọ 146 tuổi. Nên
với dữ kiện này, ta có thể thấy giới hạn từ 0–146 năm là “độ” của con người xét về mặt tuổi.
Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về l ợng ư đạt tới chỗ phá vỡ
độ cũ, làm cho chất của sự vật, hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất mới.
Ví dụ: Người sống lâu nhất thế giới từng được biết đến có tuổi thọ 146 tuổi. Nên
với dữ kiện này, ta có thể thấy 146 tuổi là “điểm nút” của con người xét về mặt tuổi.
Bước nhảy: là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật,
hiện tượng do những thay đổi về l ợng ư
trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự biến đổi về lượng.
Ví dụ: Sự chuyển hóa từ nước lỏng thành hơi nước là một bước nhảy. Có bước
nhảy này là do nước lỏng có sự thay đổi về nhiệt độ và đạt ế đ n 100 độ C.
Căn cứ vào quy mô và nhịp độ của bước nhảy, có bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ.
+Bước nhảy toàn bộ làm cho tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố... của sự
vật, hiện tượng thay đổi.
+Bước nhảy cục bộ chỉ làm thay đổi một số mặt, một số yếu tố, một số bộ phận...
của chúng. Sự phân biệt bước nhảy toàn bộ hay cục bộ chỉ cỏ ý nghĩa tương đối, bởi
chúng đều là kết quả của quá trình thay đổi về l ợ ư ng.
Căn cứ vào thời gian của sự thay đổi về chất và dựa trên cơ chế của sự thay đổi
đó, có bước nhảy tức thời và bước nhảy dần dần.
+Bước nhảy tức thời làm chất của sự vật, hiện tượng biến đổi mau chóng ở tất
cả các bộ phận của nó. 2
+Bước nhảy dần dần là quá trình thay đổi về chất diễn ra bằng cách tích lũy dần
những yếu tố của chất mới và loại bỏ dần các yếu tố của chất cũ.
4. Quan h gia Chất và Lượng
Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất và ngược lại: bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cùng là một thể thống nhất giữa hai mặt
chất và lượng. Hai mặt đó không tách rời nhau mà tác động lẫn nhau một cách biện
chứng. Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện
tượng. Tuy nhiên, không phải sự thay đổi về lượng bất kỳ nào cũng dẫn đến sự thay đổi
về chất. Ở một giới hạn nhất định, sự thay đổi về lượng chưa dẫn tới sự thay đổi về chất.
Giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm chất thay đổi được gọi là độ. Trong giới hạn
của độ, sự vật, hiện tượng vẫn còn là nó, chưa chuyển hóa thành sự vật và hiện tượng
khác. Sự vận động, biến đổi của sự vật, hiện tượng thường bắt đầu từ sự thay đổi về
lượng. Khi lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định sẽ tất yếu dẫn đến những sự thay
đổi về chất. Giới hạn đó chính là điểm nút. Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút,
với những điều kiện nhất định tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời của chất mới. Đây chính là
bước nhảy trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện t ợ ư ng.
Sự thay đổi về chất tác động sự thay đổi về lượng: Chất mới của sự vật chỉ xuất
hiện khi sự thay đổi về l ợng ư
đạt đến điểm nút khi sự vật mới ra đời với chất mới lại có
một lượng mới phù hợp tạo nên sự thống nhất mới giữa chất và lượng, sự tác động của
chất mới đối với lượng mới đ ợ
ư c biểu hiện ở quy mô tồn tại nhịp điệu sự vận động.
Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng, chúng
tác động biện chứng lẫn nhau theo cơ chế khi sự vật, hiện tượng đang tồn tại, chất và
lượng thống nhất với nhau ở một độ; nhưng cũng trong phạm vi độ đó, chất và lượng đã
tác động lẫn nhau làm cho sự vật, hiện tượng dần biến đổi bắt đầu từ lượng. Quá trình
thay đổi của lượng diễn ra theo xu hướng hoặc tăng hoặc giảm nhưng không lập tức dẫn
đến sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng; chỉ khi nào lượng thay đổi đến giới hạn
nhất định (đến độ) mới dẫn đến sự thay đổi về chất. Như vậy, sự thay đổi về lượng tạo
điều kiện cho chất biến đổi và kết quả là sự vật, hiện tượng cũ mất đi, sự vật, hiện tượng mới ra đời. 3
CHƯƠNG 2. VN DNG LÝ LUN VÀO HOẠT ĐỘNG NHN THC VÀ
THC TIN CA BN THÂN
Từ lý luận này, em nhận ra rằng sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
bao giờ cũng diễn ra bằng cách tích lũy dần dần về lượng đến một giới hạn nhất định
thực hiện bước nhảy chuyển hóa về chất. Do đó trong hoạt động thực tiễn về nhận thức
bản thân mỗi người nên từng bước tích lũy về lượng để làm biến đổi về chất theo quy
luật. Cần tránh tư tưởng chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn, cần phải nhận thức đúng
đắn mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về l ợ
ư ng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại tránh tư tưởng tả khuynh, hữu khuynh và cần có thái độ khách quan, khoa học
và quyết tâm thực hiện các bước nhảy khi có đầy đủ các điều kiện để đạt đ ợ ư c sự thành công trong cuộc sống.
Cụ thể là áp dụng quy luật vào việc học tập. Trong quá trình học tập tại trường
Đại học UEH, đặc biệt là trong ngành Kinh doanh nông nghiệp, có nhiều môn em học
chưa thật sự tốt và điều đó đòi hỏi ở em sự thay đổi về phương pháp học tập và tư duy
nghiên cứu môn học. Em nhận ra rằng nếu bản thân em áp dụng quy luật lượng-chất vào
quá trình học tập thực tế thì việc học tập sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. Nếu em tăng
thời gian chuẩn bị bài ở nhà và chuẩn bị bài, tìm tòi nghiên cứu tài liệu kĩ hơn (thay đổi
dần về lượng) thì khi đến lớp sẽ mau hiểu và nhớ bài hơn (thay đổi về chất). Nếu em
tăng thời gian tự học ở nhà, giảm thời gian chơi game (thay đổi dần về lượng) thì sẽ có
thêm được nhiều kiến thức hơn, làm bài sẽ đạt được nhiều điểm cao hơn (thay đổi về
chất). Trong một kỳ thi, nếu sau khi làm bài xong em nán lại thêm một chút để dò lại
bài, tìm sửa những lỗi sai nhỏ (thay đổi dần về lượng) thì bài làm đó sẽ mắc ít lỗi hơn
và sẽ được điểm cao hơn. Trong những năm học tại trường Đại học UEH, bản thân em
phải không ngừng tích lũy kiến thức, kinh nghiệm, trải nghiệm và kĩ năng, đó gọi là tích
lũy và thay đổi dần về lượng. Khi ra trường với tấm bằng Đại học UEH trong tay, em
thay đổi về chất và trở thành một ứng cử viên sáng giá cho vị trí trong các doanh nghiệp
lớn. Từ đó em thấy bản thân cần nỗ lực, cố gắng rất nhiều ngay bây giờ nếu muốn thành
công vì nếu muốn chất thay đổi thì lượng phải thay đổi dần trước.
Bên cạnh đó quy luật lượng-chất còn có thể được áp dụng vào việc nắm bắt cơ
hội trong cuộc sống. Trước đây, em đã để rất nhiều cơ hội tiềm năng để phát triển bản 4
thân vụt qua rồi tiếc nuối. Từ quy luật này em nhận ra rằng bản thân cần tích lũy sẵn
kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện bước nhảy phù hợp khi thời cơ đến. Cần suy nghĩ
kĩ càng hơn trước khi đưa ra các quyết định của mình, không chần chừ, ảnh hưởng đến
thời cơ tốt nhất để giải quyết sự việc. Nhưng đồng thời cũng không nôn nóng, cần kiên
nhẫn chờ đợi bởi chất chỉ thay đổi khi lượng đã thay đổi tới một mức nhất định. Từ việc
biết nắm bắt và quyết tâm thực hiện các bước nhảy khi thời cơ đến, việc nắm bắt cơ hội
sẽ trở nên hiệu quả hơn đối với bản thân em.
CHƯƠNG 3. KT LUN
Và cuối cùng, trong đời sống hằng ngày, các sự vật hiện tượng luôn luôn vận
động và phát triển, việc nắm vững lý luận giúp em biết được cách thức mà các sự vật
hiện tượng trong thế giới vận động phát triển như thế nào. Từ việc nắm rõ nguồn gốc,
căn nguyên của các sự vận động phát triển ấy, em dễ dàng áp dụng vào thực tiễn để biết
được chuyện gì đang diễn ra, khi nào sự vật, sự việc sẽ thay đổi và thấy được sự thay
đổi của sự vật hiện tượng để từ đó có những suy nghĩ đúng đắn sáng suốt, đưa ra những
quyết định đúng đắn trong đời. Chỉ có sự nỗ lực cố gắng rèn luyện bản thân hàng ngày
(tích lũy thay đổi dần về lượng) mới khiến con người ta phát triển hơn và thành công
trong tương lai (thay đổi về chất). 5
TÀI LIU THAM KHO
[1]. Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Triết học Mác-LêNin, NXB Trường ĐH KT TPHCM
[2]. I Can. (2021). Ví dụ về sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược
lại. Truy cập 26/12/2022, từ https://hocluat.vn/vi-du-ve-su-thay-doi-ve-luong-dan- den-su-thay-doi-vechat