










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46342985
LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 
Chương I: Nguồn gốc và dấu hiệu đặc trưng của nhà nước  1. Nguồn gốc nhà nước   
1.1 Một số quan điểm phi Mác - xít về nguồn gốc nhà nước  • 
Thuyết thần học: Thượng đế => Nhà nước    • 
Thuyết giải tưởng: Nhà nước ra đời từ gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên của 
đời sống con người, do vậy nhà nước tồn tại trong mọi xã hội và quyền lực nhà 
nước thực chất giống như quyền của người gia trưởng trong gia đình  • 
Bảo vệ chế độ quan chủ chuyên chế phong kiến; thần thánh hóa quyền lực quân  chủ chuyên chế  • 
Duy trì sự bất bình đẳng trong xã hội  • 
Thuyết khế ước xã hội (tk XVI, XVII, XVIII)  • 
Các thành viên trong xã hội ký kết với nhau một bản khế ước (hợp đồng) để lập  ra nhà nước.  • 
Nhà nước thể hiện ý chí chí và bảo vệ lợi ích của các thành viên trong xã hội  • 
Các thành viên có quyền bỏ khế ước và thành lập nhà nước mới  • 
Ưu: Đánh dấu bước phát triển mới về mặt nhận thức  • 
Phủ nhận nhà nước là do chúa trời sinh ra  • 
Quyền lực nhà nước là sản phẩm của con người  • 
nhà nước có thể bị thay đồi 
 Làm cơ sở cho thuyết dân chủ CM, tạo tiêu đề cơ sở cho tư tưởng 
CMTS, lật đổ chế độ phong kiến  • 
Nhược: Dựa trên CN duy tâm chủ quan      lOMoAR cPSD| 46342985 -   
 Đều giải thích sai lệch về nguồn gốc của nhà nước 
 Xem xét sự ra đời nhà nước tách riêng với điều kiện vật chất cụ thể 
 Nhằm che đậy bản chất giai cấp của nhà nước   
1.2 Quan điểm Mác – Lenin về nguồn gốc nhà nước 
- Nhà nước không phải hình tượng vĩnh cửu bất biến mà nhà nước hình thành phát 
triển, trong điều kiện lịch sử nhất định 
- Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ XH, là sản phẩm của XH loài người 
- Nhà nước chỉ xuất hiện khi XH phát triển đến một mức nhất định sẽ tiêu vong khi 
những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó không còn 
 Chế độ cộng sản nguyên thủy 
- Cơ sở kinh tế: Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất, sản phẩm lao động. Sự 
phân công lao động mang tính tự nhiên, sự phân chia sản phẩm lao động 
- Cơ sở XH (Kết cấu XH): Các thị tộc; Quần hôn; Mẫu hệ 
- Trong mỗi thị tộc sẽ có đặc điểm chung: Dấu hiện huyết thống, tổ chức quản lý 
- Trong một thị tộc sẽ có hai người cầm quyền cao nhất: Thủ lĩnh quân sự và tù  trưởng 
- Nhiều thị tộc gộp lại với nhau tạo thành bào tộc, nhiều bào tộc hợp lại thành bộ  lạc 
- Quyền lục XH và các quy phạm XH   XH công xã nguyên thủy 
- Một XH chưa có nhà nước, chưa có pháp luật nhưng trong lòng nó chứa đựng 
những nguyên nhân ra đời 
 Sự tan rã của chế độ cuộc sống nguyên thủy và sự xuất hiện nhà nước 
- Những thay đổi cơ bản về kinh tế 
 Sự phát triển của lực lượng sản xuất: công cụ lao động, con người, phương 
thức lao động => 3 lần phân công lao động (Sơ đồ) 
- Những thay đổi cơ bản vầ XH   Phân chia giai cấp 
 Phát triển chăn nuôi, trồng trọt, thủ công nghiệp 
- Sự bất lực của tổ chức thị tộc, đòi hỏi thay thế bởi nhà nước   (Sơ đồ) 
 Quá trình hình thành nhà nước      lOMoAR cPSD| 46342985
Lực lượng sản xuất => Phân công lao động => Của cải dư thừa, tư hữu => 
Giai cấp => Mâu thuẫn giai cấp đối kháng => Nhà nước ra đời   Kết luận 
Nhà nước xuất hiện trực tiếu từ sự tan rã của chế độ cuộc sống nguyên thủy, nhà 
nước xuất hiện ở nơi nào và lúc nào khi xã hội đã phân chia thành giai cấp 
2. Các dấu hiện đặc trưng của nhà nước 
- Nhà nước phân chia lãnh thổ quốc gia thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ, 
thiết lập quyền lực và quản lí dân cư theo lãnh thổ. 
- Nhà nước thiết lập quyền lực công 
- Những tổ chức có chủ quyền quốc gia 
- Những ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên thực hiện 
- Những quy định và tiến hành      lOMoAR cPSD| 46342985
Chương II: Bản chất và chức năng nhà nước  I.  Bản chất nhà nước 
- Bản chất: là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật hiện tượng 
- Bản chất nhà nước bao gồm: tính giai cấp và tính xã hội Tính giai cấp:  • 
Nhà nước luôn ra đời và tồn tại trong XH đã có phân chia giai cấp  • 
Nhà nước luôn là bộ máy của giai cấp thống trị, tự do giai cấp thống trị, vì giai  cấp thống trị 
 Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội -   Bản chất nhà nước 
được quyết định bởi những yếu tố  •  Cơ sở kinh tế  •  Cơ sở XH  II. 
Chức năng của nhà nước  * Chức năng 
- Hoạt động, tác dụng bình thường hoặc đặc trưng của 1 cơ quan, hệ cơ quan trong  cơ thể 
- Tác dụng, vai trò bình thường hoặc đặc trưng của một người một vật 
- Phương diện, mặt hành động chủ yếu của 1 thiết chế 
* Khái niệm: chức năng của nhà nước là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản 
của nhà nước, nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước mắt  * Đặc điểm 
- Chức năng của nhà nước do bản chất những quyết định 
- Chức năng của nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện 
- Chức năng của nhà nước luôn vận động và phát triển 
* Phân loại: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại 
- Chức năng đối nội là phương diện hoạt động cơ bản cyar nhà nước trong nội bộ 
đất nước để quản lý các lĩnh vực của đời sống XH   Chức năng chính trị   Chức năng kinh tế   Chức năng xã hội 
 Chức năng đảm bảo trật tự pháp luật 
- Chức năng đối ngoại là phương diện hoạt động cơ bản của nhà nước trên trường  quốc tế 
 Thiết lập và thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế 
 Phòng thủ đất nước, bảo vệ chủ quyền quốc gia 
 Tham gia các hoạt động quốc tế vì trách nhiệm chung      lOMoAR cPSD| 46342985
Chương III: Hình thức nhà nước và bộ máy nhà nước    I.  Hình thức nhà nước 
- Là cách thức tổ chức và thiết chế quyền lực nhà nước và những biện pháp để thực 
hiện quyền lực nhà nước - 
Hình thức nhà nước gồm 3  phần:   Hình thức chính thể   Hình thức cấu trúc   Chế độ chính trị 
- Hình thức chính thể là sự tổ chức quyền lực nhà nước tối cao, những cơ quan của 
quyền lực tối cao đó, cơ cấu và trình tự thiết lập những cơ quan đó, mối quan hệ 
qua lại giũa chúng với nhân dân và mức độ tham gia của nhân dân vào quá trình 
hình những cơ quan đó. Có hai hình thức: Quân chủ và Cộng hòa. 
 Chính thể quân chủ là hình thức, đó là quyền lực tối cao của nhà nước tập trung 
toàn bộ hay 1 phần trong ___ nguyên tắc thừa kế. Chính thể quân chủ có hai hình 
thức: Tuyệt đối hoặc Tương đối. 
- Hình thức cấu trúc nhà nước: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước được thực 
hiện trên phương diện hành chính, lãnh thổ, mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan 
nhà nước trung ương và các cơ quan nahf nước ở các địa vị hành chính lãnh thổ 
 Nhà nước đơn nhất: Là nhà nước trong đó các lãnh thổ quốc gia chia thành các 
địa vị hành chính như Tỉnh – huyện – xã … các địa vị hành chính này không có 
chủ quyền của một nhà nước riêng Đặc điểm:  • 
Nhà nước có chung 1 hiến pháp; 1 hệ thống pháp luật  • 
1 hệ thống các cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương tới địa phương  • 
Cơ quan nhà nước ở đơn vị hành chính hình thành trên cơ sở của chính quyền 
trung ương, không độc lập về chính trị 
 Nhà nước liên bang: là nhà nước liên hợp của 2 hoặc nhiều quốc gia đơn nhất   Đặc điểm  • 
Có 2 hoặc nhiều hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý  • 
Có hai hay nhiều hệ thống pháp luật  • 
Nhà nước có chính quyền chung cho toàn bang và chủ quyền riêng cho mỗi bang 
 Nhà nước liên minh: là hình thức nhà nước do nhiều quốc gia độc lập liên hiệp lại 
trong thời gian nhất định cùng nhau giải quyết một hay một số nhiệm vụ nào đó   Đặc điểm  • 
Không có cơ cấu bộ máy chung  • 
Các thành viên độc lập chủ quyền quốc gia VD: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ … 
- Chế độ chính trị: là những cách thức, phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước. 
có hai chế độ chính trị: dân chủ và phản dân chủ.   III.  Bộ máy nhà nước 
1. Khái niệm bộ máy nhà nước 
- Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương 
- Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất Tạo thành 
cơ chế đồng bộ để thực hirnj chức năng, nhiệm vụ của nhà nước      lOMoAR cPSD| 46342985 - Quyền lực nhà nước   Quyền lập pháp   Quyền hành pháp   Quyền tư pháp 
 Quyền lập pháp: là quyền xác lập các quy tắc phổ quát cho xã hội bắt buộc mọi 
người phải tuần thủ => nghị viện, quốc hội 
 Quyền hành pháp: tổ chức thi hành pháp luật 
- Quyền lập quy: ban hành văn bản pháp quy dưới luật 
- Quyền hành chính: Tổ chức ra bộ máy hành chính để quản lí nhà nước 
 Quyền tư pháp: Thực hiện quyền luận tội và truy tố, xét xử những hành vi vi phạm 
pháp luật theo quy định => Tòa án + VKS 
2. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước   
- Cơ quan thực thi quyền lập pháp 
- Cơ quan thực thi quyền hành pháp 
- Cơ quan thực thi quyền tư pháp 
3. Đặc điểm các cơ quan nhà nước 
- Một tổ chức công quyền có tính độc lập tương đối 
- Có tính quyền lực nhà nước, có thẩm quyền theo quyết định pháp luật 
- Thẩm quyền do pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có giới hạn về thời gian, 
thời gian, đối tượng tác động 
- Cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định 
- Trong phạm vi thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có tính độc lập, chủ động và chịu 
trách nhiệm về hoạt động của mình. 
- Bộ máy cơ quan nhà nước CHXHCNVN gồm 
 Cơ quan quyền lực nhà nước 
 Cơ quan quản lý nhà nước   Cơ quan xét xử   Cơ quan kiểm sát      lOMoAR cPSD| 46342985  Chủ tịch nước 
 Cơ quan hành chính nhà nước 
 Kiểm toán nhà nước và hội đồng bầu cử quốc gia 
4. Vị trí và chức năng của các cơ quan nhà nước  4.1 Quốc hội 
 Là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân 
 Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN  Chức năng: 
Theo điều 69 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ chức năng của Quốc hội  • 
Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp  • 
Quốc hội quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước 
 Là những chủ trường lớn 
 Những vấn đề quốc kế dân sinh 
 Những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại 
 Nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước  • 
Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước 
 Là hoạt động mang tính chất chính trị 
 Thể hiện ý chí của cử tri và là một trong những tiêu chí để đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của 
quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.  4.2 Chủ tịch nước 
 Theo quy định của Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay 
mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về mặt đối nội và đối ngoại   Chức năng  • 
Thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại  • 
Công bố Hiếp pháp, luật, pháp lệnh  • 
Đề nghị Quốc hội bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm  • 
Quyết định trao thưởng và quốc tịch  • 
Thống lĩnh lực lượng vũ trang  • 
Tham dự phiên họp của Quốc hội, Chính phủ  • 
Tiếp nhận đại sứ nước ngoài, đàm phần, gia nhập kí điều ước quốc tế hoặc chấm dứt  4.3 Chính phủ 
 Theo điều 94, Hiến pháp 2013 nêu rõ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của 
nước CHXHCNVN, thực hiện quyền hành pháp; là cơ quan chấp hành của Quốc hội.   Chức năng 
• Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch  nước 
• Chỉ đạo hoạt động quản lý bao trùm toàn bộ các lĩnh vực trong phạm vi cả nước: kinh tế, văn 
hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại … 
• Thực thi Hiến pháp và pháp luật, hoạch định và điều hành chính sách quốc gia, tổ chức thực 
hiện phân bổ ngân sách, quản lý và phát huy tất cả các nguồn lực của quốc gia 
4.4 Tòa án nhân dân tối cao 
 Thực hiện quyền tư pháp là một trong những chức năng rất quan trọng và được giao cho Tòa 
án nhân dân. Do vậy, Tòa án nhân dân có vị trí trung tâm trong các cơ quan tư pháp   Chức năng 
• Là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp 
• Là nơi công dân tìm đến lẽ phải, có nhiệm vị bảo vệ quyền và lợi ích của công dân Xét xử 
các vụ án, giải quyết các tranh chấp theo thẩm quyền 
4.5 Viện kiểm sát tối cao  Vị trí 
• Viện kiểm sát là một bộ phận quan trọng, độc lập trong bộ máy nhà nước      lOMoAR cPSD| 46342985 CHXHCNVN 
• Viện kiểm sát của VN được xác định như là một bộ phận quan trọng của hoạt động tư pháp 
 Chức năng: Thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, góp phần đảm bảo 
cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất  4.6 Hội đồng nhân dân 
 Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương”, đại diện cho ý chí , nguyện vọng và quyền làm 
chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương 
và cơ quan nhà nước cấp trên.   Chức năng 
Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề của địa phương do luật định. 
Bảo đảm việc thực hiện các quy định và quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên và trung ương  ở địa phương 
Giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương 
Giám sát hoạt động của các cơ quan cùng cấp và cấp dưới    4.6 Ủy ban nhân dân   Vị trí 
• Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân 
• Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, 
Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên   Chức năng 
• Thi hành các quyết định của Hội đồng nhân dân cùng cấp và chính sách, pháp luật, văn bản của  cấp trên 
• Chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên 
• Quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đại, quản lý thống nhất trong bộ máy 
hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở 
4.7 Hội đồng bầu cử quốc gia   Vị trí: 
• Một cơ quan thuộc cơ cấu hệ thống chính trị Việt Nam 
• Được thành lập trước các cuộc bầu cử quốc gia quan trọng như cuộc bầu cử Quốc hội (UBND) 
và cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp 
 Chức năng: Theo Điều 117 Hiến pháp 2013 quy định  • 
Hội đồng Bầu cử Quốc gia là cơ quan  do Quốc hội thành lập  • 
Có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu  Quốc hội      lOMoAR cPSD| 46342985 • 
Chỉ đại và hướng dẫn công tác bầu cử 
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp 4.8 Kiểm toán nhà nước   Vị trí 
• Là cơ quan chuyện môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính Nhà nước 
• Do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật 
 Chức năng: Theo điều 118 Hiến pháp năm 2013 quy định chức năng của kiểm toán nhà nước 
là đánh giá xác nhận kết quả và kiến nghị đối với việc quản lí, sử dụng tài chính công, tài  sản công.              lOMoAR cPSD| 46342985
CHƯƠNG IV: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM 
I. Bản chất của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 
- Bản chất của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là sự thể hiện cụ 
thể bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Điều 2 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa 
Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của Nhân dân, do Nhân dân,  vì Nhân dân. 
Chương VII: Thực hiện pháp luật & Ý thức pháp luật    i. Thực hiện pháp luật 
1. Khái niệm: Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp 
luật đi vào cuộc sống trởi thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thế  pháp luật.  2. Đặc điểm 
- Là hính thức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. 
- Là hành vi hợp pháp của chủ thế pháp luật 
- Là giai đoạn quan trọng của cơ chế điều chỉnh pháp luật 
- Do nhiều chủ thể khác nhau tiến hành bằng nhiều cách thức khác nhau ii. Các 
hình thức thực hiện pháp luật  - Tuân thủ pháp luật  - Thi hành pháp luật  - Sử dụng pháp luật  - Áp dụng pháp luật    Áp dụng pháp luật 
- Khái niệm: là hoạt động tổ chức mang tính quyền lực nhà nước của cơ quan nhà 
nước, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước nhằm thực hiện trong thực tế 
những quy phạm pháp luật trong những tình huống cụ thể  - Đặc điểm 
 Là họa động mang tính tổ chức quyền lực nhà nước 
 Do cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyển thực hiện 
 Theo ý chí đơn phương của nhà nước 
 Có tính bắt buộc đối với chủ thể bị áp dụng 
 Quyết định áp dụng pháp luật được bắt buộc thực hiện bằng cưỡng chế của nhà  nước 
 Được thực hiện theo một thủ tục nhất định 
 Là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội trên cơ sở các  quy phạm chung 
 Là hoạt động có tính sáng tạo -  Các trường hợp ADPL 
 Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế với chủ thể vi phạm pháp luật 
 Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh nếu thiếu sự 
can thiệp của nhà nước      lOMoAR cPSD| 46342985
 Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vị pháp lý xảy ra mà các bên không thể tự  giai quyết được 
 Trong một số quan hệ pháp luật mà nhà nước thấy cần tham gia 
Chương VIII: Vi phạm pháp luật & Trách nhiệm pháp lý  I.Vi phạm pháp luật  1. Khái niệm 
Là hành vi do cá nhân hay tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm 
các quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, bảo vệ và theo quy định của pháp 
luật phải bị xử lý bằng các biện pháp trách nhiệm pháp lý 
2. Đặc điểmm vi phạm pháp luật     
Là hành vi của các nhân, tổ  chức 
- Có tính trái pháp luật  - Có lỗi 
- Hành vi theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý 
3. Cấu thành vi phạm pháp luật   Mặt khách quan 
- Hành vi, hiệu quả, mối quan hệ nhân quả  - Tính trái pháp luật   Chủ thể  - Cá nhân  - Tổ chức 
 Khách thể: các quan hệ xã hội   Mặt chủ quan  - Động cơ  - Lỗi  - Mục đích