Lý luận tiền tệ của chủ nghĩa Mác - Lênin và ý nghĩa nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xây dựng chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay | Tiểu luận kinh tế chính trị Mác Lênin

Từ khi đất nước hoàn toàn độc lập đến nay, nhà nước ta đã không ngừng đổi mới để phát triển kinh tế, ra sức đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Từ nền kinh tế bao cấp, kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, nền kinh tế nước ta  từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa  hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
21 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý luận tiền tệ của chủ nghĩa Mác - Lênin và ý nghĩa nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xây dựng chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay | Tiểu luận kinh tế chính trị Mác Lênin

Từ khi đất nước hoàn toàn độc lập đến nay, nhà nước ta đã không ngừng đổi mới để phát triển kinh tế, ra sức đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Từ nền kinh tế bao cấp, kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, nền kinh tế nước ta  từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa  hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

18 9 lượt tải Tải xuống
TIỂU LUẬN
Môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
Đề tài: Phân tích lý luận tiền tệ dưới góc độ kinh tế chính trị Mác Lê Nin..
Vận dụng lý luận này vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay.
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
Họ và tên: Chu Diệu Thảo
Mã sinh viên: 2156100054
Lớp: KT01001.12
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
NỘI DUNG.......................................................................................................................2
Chương 1: Khái niệm về tiền tệ......................................................................................3
1.1. Nguồn gốc của tiền tệ........................................................................................3
1.2. Bản chất của tiền tệ...........................................................................................4
1.3. Định nghĩa.........................................................................................................5
Chương 2: Chức năng của tiền tệ....................................................................................6
2.1. Đo lường giá trị.................................................................................................6
2.2. Phương tiện lưu thông.......................................................................................6
2.3. Phương tiện lưu trữ............................................................................................8
2.4. Phương tiện thanh toán......................................................................................9
2.5. Tiền tệ thế giới.................................................................................................10
Chương 3: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế.............................................................12
3.1. Tiền là phương tiện tăng sản xuất và trao đổi hàng hoá..................................12
3.2. Tiền thể hiện giá trị của các quan hệ xã hội.....................................................12
3.3. Tiền phục vụ cho các mục đích của người sở hữu nó......................................12
Chương 4: Vận dụng vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay.............................13
4.1. Thực trạng.......................................................................................................13
4.2. Đánh giá..........................................................................................................14
4.2.1. Khó khăn.................................................................................................................13
4.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể...................................................................................14
KẾT LUẬN.....................................................................................................................17
Tài liệu tham khảo........................................................................................................19
1
MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước hoàn toàn độc lập đến nay, nhà nước ta đã không ngừng đổi mới
để phát triển kinh tế, ra sức đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Từ nền
kinh tế bao cấp, kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, nền kinh tế nước ta từng bước
chuyển sang nền kinh tế thị trường, theo định hướng hội chủ nghĩa hiện nay. Chính
sách kinh tế cũng từng bước được đổi mới. Bằng việc áp dụng các chính sách tài khóa
tiền tệ, nhà nước đã kiểm soát tốt nền kinh tế. Từ đó, nền kinh tế nước ta cũng có những
bước phát triển vượt bậc.
Chính sách tiền tệ nói riêng cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô khác nói chung
công cụ hữu hiệu để nhà nước quản lý và phát triển nền kinh tế. Chính sách tiền tệ ra
đời áp dụng hầu hết các luận của chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Tuy nhiên, việc áp dụng
những lẽ này không hề đơn giản. Điều này buộc các nhà hoạch định điều hành
chính sách phải nghiên cứu kỹ lưỡng, tìm ra những giới hạn của nền kinh tế, từ đó vận
dụng chính sách tiền tệ đúng lúc, phù hợp với các giai đoạn phát triển khác của nền kinh
tế quốc dân.
Bài tiểu luận với chủ đề "Lý luận tiền tệ của chủ nghĩa Mác - Lênin ý nghĩa
nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xây dựng chính sách tiền tệ ở Việt Nam
hiện nay" sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn những điều trên
2
NỘI DUNG
Chương 1: Khái niệm về tiền tệ
1.1. Nguồn gốc của tiền tệ
Giá trị của hàng hoá trừu tượng, chúng ta không nhìn thấy giá trị chúng ta
nhìn thấy hình thức bên ngoài của hàng hoá; Giá trị của hàng hoá chỉ bộc lộ trong quá
trình trao đổi thông qua các hình thức biểu hiện của nó. Theo quá trình phát triển lịch sử
của sản xuất trao đổi hàng hóa, các hình thái giá trị cũng trải qua quá trình phát triển
từ dưới lên. Quá trình này cũng là lịch sử hình thành tiền tệ. Nghiên cứu lịch sử của tiền
sẽ giúp giải thích một cách khoa học lý do tại sao tiền có thể mua được hàng hóa. Cụ thể:
D ng giá tr đ n gi n ho c ngẫẫu nhiên ơ
Đây dạng giá trị ban đầu xuất hiện khi bắt đầu hàng đổi hàng. Lúc này, việc
trao đổi hàng hóa giữa chúng ngẫu nhiên. người trực tiếp trao đổi cái tốt cho cái
khác.
Ví dụ: Có phương trình trao đổi sau: 1A = 2B
đây, giá trị tiềm ẩn trong hàng hóa A được thể hiện hàng hóa B; với các đặc
tính tự nhiên của nó, hàng hoá B trở thành hiện thân của giá trị của hàng hoá A. Điều này
là do bản thân hàng hoá B có giá trị. Giá trị sử dụng của hàng hoá A dùng để biểu thị giá
trị của hàng hoá B được gọi là hình thức vật ngang giá.
- Hình thức giá trị đẩy đủ hay mở rộng
Khi trình độ phát triển của sản xuất hàng hoá tăng lên, việc buôn bán trở nên
thường xuyên hơn, một hàng hoá có thể liên quan đến nhiều hàng hoá khác. Biểu mẫu giá
trị đầy đủ hoặc mở rộng sẽ xuất hiện.
Ví dụ: 1A = 2B hoặc 1A = 3C hoặc 1A = 5D; .
3
Đây sự mở rộng hình thái của giá trị đơn lẻ; trong đó, giá trị của 1 đơn vị sản
phẩm A được biểu thị bằng 2 đơn vị sản phẩm B hoặc 3 đơn vị sản phẩm C; hoặc 5 đơn vị
hàng hóa D ...
Hình thức ngang giá đã được mở rộng cho nhiều sản phẩm khác nhau. Hạn chế
của hình thức này là vẫn chỉ là hình thức trao đổi trực tiếp với tỷ giá chưa được ấn định.
- Hình thái chung của giá trị
Trao đổi trực tiếp không còn thích hợp khi trình độ sản xuất hàng hoá càng cao,
chủng loại hàng hoá càng phong phú. Trình độ sản xuất này tạo điều kiện cho việc hình
thành hình thái giá trị chung.
Ví dụ: 2B hoặc 3C hoặc 5D.... = 1A.
Ở đây, giá trị của hàng hoá B, hàng hoá C, hàng hoá D hoặc nhiều hàng hoá khác
thể hiện tất cả các giá trị của chúng theo lợi ích chung ngang giá chính hàng hoá A.
Tuy nhiên, giữa các vùng lãnh thổ khác nhau của cùng một quốc gia, có thể có những quy
ước khác nhau về loại hàng hoá được sử dụng chung tương đương. Khắc phục hạn chế
này, một dạng giá trị phát triển hơn đã xuất hiện.
1.2. Bản chất của tiền tệ
Khi các lực lượng sản xuất phân công lao động hội phát triển, khi sản xuất
hàng hoá và thị trường mở rộng, tình trạng nhiều mặt hàng tương đương phổ biến cản trở
thương mại giữa các địa phương trong một quốc gia. Do đó, yêu cầu khách quan đặt ra là
cần có một sản phẩm duy nhất là sản phẩm tương đương chung.
Ví dụ: 2B; 3C; 5D; ... = 0,1 gam vàng.
Vàng trong trường hợp này trở thành tương đương phổ quát cho thế giới hàng hóa.
Vàng trở thành hình thái giá trị tiền tệ. Đồng tiền vàng trong trường hợp này đã trở thành
vật tương đương phổ biến cho thế giới hàng hóabạcgiá trị. Lượng lao động hội
hao phí tính theo đơn vị tiền tệ được hiểu ngầm chính xác bằng lượng lao động sử
dụng để sản xuất ra các đơn vị hàng hoá tương ứng khi có liên quan đến tiền.
4
Như
l
vậy,
l
về
l
bản
l
chất,
l
tiền
l
l
hàng
l
hoá
l
đặc
l
biệt,
l
do
l
sản
l
xuất
l
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hoá
l
phát
l
triển
l
nên
l
tiền
l
xuất
l
hiện
l
với
l
l
cách
l
l
vật
l
ngang
l
giá
l
chung
l
cho
l
thế
l
giới
l
hàng
l
hoá.
l
Tiền
l
l
hình
l
thức
l
biểu
l
hiện
l
giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hoá.
l
Tiền
l
phản
l
ánh
l
công
l
việc
l
l
hội
l
l
mối
l
quan
l
hệ
l
giữa
l
l
người
l
sản
l
xuất
l
với
l
người
l
tặng
l
tiền
l
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hoá.
l
Hình
l
thức
l
đơn
l
giản
l
l
mầm
l
nguyên
l
thủy
l
của
l
tiền.
Hàng
l
hóa
l
thông
l
thường
+ Giá
l
trị:
l
đo
l
lường
l
hao
l
phí
l
lao
l
động
l
kết
l
tinh
l
trong
l
hàng
l
hoá
l
thông
l
qua
l
giá
l
cả
+ Giá
l
trị
l
sử
l
dụng:
l
nhằm
l
thoả
l
mãn
l
một
l
nhu
l
cầu
l
nào
l
đó
l
của
l
con
l
người
l
l
l
l
l
Hàng
l
hóa
l
tiền
l
tệ:
l
+ Giá
l
trị:
l
l
thước
l
đo
l
đo
l
lường
l
giá
l
trị
l
của
l
những
l
hàng
l
hoá
l
khác.
+ Giá
l
trị
l
sử
l
dụng:
l
nhằm
l
thoả
l
mãn
l
tất
l
cả
l
các
l
nhu
l
cầu
l
của
l
con
l
người
l
khi
l
sở
l
hữu
l
một
l
khối
l
lượng
l
tiền
l
tệ
l
nhất
l
định.
1.3. Định nghĩa
Tiền
l
l
l
một
l
phạm
l
trù
l
kinh
l
tế
l
l
cũng
l
như
l
một
l
phạm
l
trù
l
lịch
l
sử.
l
Sự
l
xuất
l
hiện
l
của
l
tiền
l
l
một
l
phát
l
minh
l
l
đại
l
của
l
con
l
người,
l
l
làm
l
thay
l
đổi
l
bộ
l
mặt
l
của
l
nền
l
kinh
l
tế
l
l
hội.
l
Sự
l
ra
l
đời
l
l
tồn
l
tại
l
của
l
tiền
l
l
gắn
l
liền
l
với
l
sự
l
ra
l
đời
l
l
tồn
l
tại
l
của
l
sản
l
xuất
l
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hoá.
l
l
trong
l
quá
l
trình
l
đó,
l
vật
l
ngang
l
giá
l
chung
l
xuất
l
hiện.
l
Quan
l
niệm
l
:
l
Tiền
l
l
hàng
l
hoá
l
đặc
l
biệt,
l
l
tác
l
dụng
l
tương
l
đương
l
vạn
l
năng
l
để
l
đo
l
lường
l
giá
l
trị
l
của
l
các
l
hàng
l
hoá
l
khác.
l
Tiền
l
l
thể
l
thỏa
l
mãn
l
những
l
nhu
l
cầu
l
nhất
l
định
l
của
l
người
l
sở
l
hữu
l
l
tương
l
ứng
l
với
l
số
l
lượng
l
của
l
nó.
l
Giá
l
trị
l
l
người
l
đó
l
tích
l
lũy
l
được
l
Quan
l
niệm
l
mới:
l
l
Tiền
l
l
phương
l
tiện
l
trao
l
đổi
l
l
thể
l
l
được
l
nhiều
l
người
l
chấp
l
nhận
l
l
Tiền
l
l
bất
l
cứ
l
thứ
l
l
thường
l
được
l
chấp
l
nhận
l
để
l
thanh
l
toán
l
để
l
đổi
l
lấy
l
hàng
l
hóa,
l
dịch
l
vụ
l
hoặc
l
để
l
trả
l
nợ.
5
Quan
l
niệm
l
về
l
tiền
l
trong
l
kinh
l
tế
l
vi
l
:
l
Tiền
l
l
bất
l
kỳ
l
hình
l
thức
l
thanh
l
toán
l
nào
l
được
l
chấp
l
nhận
l
chung
l
để
l
l
giao
l
hàng
l
hoặc
l
l
thanh
l
toán
l
nợ.
l
l
l
một
l
phương
l
tiện
l
trao
l
đổi.
l
l
Những
l
chiếc
l
răng
l
chó
l
l
quần
l
đảo
l
Admiralty,
l
vỏ
l
l
bằng
l
sứ
l
l
các
l
vùng
l
của
l
châu
l
Phi
l
l
vàng
l
thế
l
kỷ
l
19
l
đều
l
l
những
l
l
dụ
l
về
l
tiền
l
đúc.
l
Điều
l
phải
l
nói
l
không
l
phải
l
l
hàng
l
hóa
l
vật
l
chất
l
được
l
sử
l
dụng
l
l
l
quy
l
ước
l
l
hội
l
l
rằng
l
l
chắc
l
chắn
l
sẽ
l
được
l
công
l
nhận
l
như
l
một
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán.
Chương 2: Chức năng của tiền tệ
2.1. Đo lường giá trị
Tiền
l
được
l
sử
l
dụng
l
để
l
đo
l
lường
l
l
thể
l
hiện
l
giá
l
trị
l
của
l
các
l
hàng
l
hóa
l
khác.
l
Để
l
đo
l
l
giá
l
trị
l
của
l
l
hàng
l
hóa,
l
bản
l
thân
l
tiền
l
phải
l
l
giá
l
trị.
l
Để
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
đo
l
lường
l
giá
l
trị,
l
l
không
l
nhất
l
thiết
l
phải
l
l
tiền
l
mặt
l
l
chỉ
l
l
sự
l
so
l
sánh
l
tưởng
l
tượng
l
với
l
một
l
lượng
l
vàng
l
nhất
l
định.
l
Điều
l
này
l
l
l
thể
l
bởi
l
l
l
một
l
mối
l
quan
l
hệ
l
nhất
l
định
l
giữa
l
giá
l
trị
l
của
l
vàng
l
l
giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hóa.
l
l
sở
l
của
l
tỷ
l
lệ
l
này
l
l
thời
l
gian
l
lao
l
động
l
l
hội
l
cần
l
thiết
l
dành
l
cho
l
việc
l
sản
l
xuất
l
ra
l
hàng
l
hóa.
l
Giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hóa
l
được
l
biểu
l
hiện
l
bằng
l
tiền
l
được
l
gọi
l
l
giá
l
cả
l
của
l
hàng
l
hóa
l
đó.
l
Như
l
vậy,
l
giá
l
cả
l
nguyên
l
vật
l
liệu
l
l
biểu
l
hiện
l
chủ
l
yếu
l
của
l
giá
l
trị
l
hàng
l
hoá.
l
Giá
l
trị
l
l
l
sở
l
của
l
giá
l
cả.
l
Trong
l
khi
l
các
l
điều
l
kiện
l
khác
l
không
l
thay
l
đổi
l
thì
l
giá
l
trị
l
l
hàng
l
hóa
l
càng
l
cao
l
thì
l
giá
l
cả
l
l
hàng
l
hóa
l
càng
l
cao
l
l
ngược
l
lại.
l
Giá
l
cả
l
l
hàng
l
hoá
l
l
thể
l
lên
l
xuống
l
do
l
tác
l
động
l
của
l
nhiều
l
nhân
l
tố
l
như:
l
giá
l
trị
l
l
hàng
l
hoá,
l
giá
l
trị
l
l
tiền
l
tệ,
l
ảnh
l
hưởng
l
của
l
quan
l
hệ
l
cung
l
cầu.
l
dụ:
l
1
l
m
l
vải
l
gồm
l
l
đối
l
tượng
l
lao
l
động
l
(bỏ
l
ra
l
1
l
giờ
l
hay
l
2
l
hoặc
l
người
l
khác
l
3
l
giờ)
l
l
công
l
cụ
l
lao
l
động
l
(máy
l
dệt,
l
kim
l
khâu,
l
kéo..)
Điều
l
kiện
l
l
thực
l
hiện
l
các
l
chức
l
năng
l
này:
l
- Tiền
l
l
- Tiền
l
l
giá
l
chuẩn
l
l
(là
l
l
hàm
l
lượng
l
vàng
l
theo
l
quy
l
định
l
của
l
pháp
l
luật
l
nhà
l
nước)
l
được
l
xác
l
định
l
cho
l
l
đơn
l
vị
l
tiền
l
tệ
l
l
tên
l
gọi
l
của
l
nó.)
l
6
Như
l
vậy
l
trên
l
thế
l
giới
l
mỗi
l
quốc
l
gia
l
đều
l
l
l
thước
l
đo
l
giá
l
trị
l
riêng
l
l
dựa
l
trên:
l
-
l
Năng
l
suất
l
lao
l
động
l
- Trình
l
độ
l
phát
l
triển
l
của
l
nền
l
kinh
l
tế
2.2. Phương tiện lưu thông
Trong
l
quá
l
trình
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
phương
l
tiện
l
Giao
l
thông
l
vận
l
tải
l
Thông
l
tin
l
liên
l
lạc,
l
được
l
sử
l
dụng
l
như
l
một
l
nhà
l
môi
l
giới
l
cho
l
việc
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hóa.
l
Để
l
l
làm
l
phương
l
tiện
l
lưu
l
thông,
l
cần
l
l
tiền
l
mặt
l
(tiền
l
kim
l
loại,
l
tiền
l
giấy).
l
Trong
l
quá
l
trình
l
thực
l
hiện
l
l
phương
l
tiện
l
lưu
l
thông,
l
tiền
l
không
l
nhất
l
thiết
l
phải
l
l
đủ
l
giá
l
trị.
l
Chính
l
trên
l
l
sở
l
đó
l
l
các
l
quốc
l
gia
l
thừa
l
nhận
l
l
phát
l
hành
l
các
l
loại
l
tiền
l
giấy.
l
Thực
l
hiện
l
tốt
l
chức
l
năng
l
l
phương
l
tiện
l
lưu
l
thông,
l
tiền
l
tệ
l
giúp
l
cho
l
quá
l
trình
l
trao
l
đổi,
l
mua
l
bán
l
được
l
thuận
l
lợi;
l
đồng
l
thời,
l
tách
l
bạch
l
hành
l
vi
l
mua
l
l
bán
l
theo
l
không
l
gian
l
l
thời
l
gian.
l
Do
l
đó,
l
l
thể
l
tiềm
l
ẩn
l
một
l
cuộc
l
khủng
l
hoảng.
Khi
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
l
phương
l
tiện
l
lưu
l
thông
l
tiền
l
phải
l
đáp
l
ứng
l
các
l
điều
l
kiện
l
sau:
l
- Tiền
l
mặt
l
phải
l
được
l
sử
l
dụng
l
đang
l
l
giá
l
trị
l
trong
l
lưu
l
thông
l
với
l
kích
l
thước
l
hình
l
dáng
l
l
l
giá
l
cả
l
nhất
l
định
l
được
l
pháp
l
luật
l
nhà
l
nước
l
thừa
l
nhận.
l
Điều
l
này
l
l
do
l
tiền
l
mặt
l
được
l
coi
l
l
“ằng
l
chứng”
l
cho
l
việc
l
chuyển
l
giao
l
quyền
l
sở
l
hữu
l
khi
l
mua
l
l
án.
l
-
l
thể
l
sử
l
dụng
l
các
l
loại
l
tiền
l
l
giá
l
trị
l
đầy
l
đủ
l
l
như
l
tiền
l
vàng
l
hoặc
l
tiền
l
tượng
l
trưng
l
như
l
tiền
l
giấy.
l
-
l
Lưu
l
thông
l
chỉ
l
chấp
l
nhận
l
một
l
lượng
l
tiền
l
nhất
l
định
l
theo
l
quy
l
luật
l
lưu
l
thông
l
tiền
l
tệ.
Hình
l
thức
l
trao
l
đổi
l
này
l
trở
l
thành
l
phương
l
tiện
l
l
động
l
lực
l
để
l
tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế
l
l
nhanh
l
chóng
l
giao
l
thương
l
dễ
l
dàng
l
l
sản
l
xuất
l
thuận
l
lợi.
l
Khi
l
mức
l
độ
l
tiền
l
tệ
l
hóa
l
ngày
l
càng
l
cao
l
thì
l
các
l
hoạt
l
động
l
giao
l
lưu
l
kinh
l
tế
l
sẽ
l
ngày
l
càng
l
l
trôi
l
chảy
l
hơn.
l
l
Công
l
thức
l
l
lưu
l
thông
l
hàng
l
hoá
l
l
HT
l
-
l
H.
l
- HT:
l
Hành
l
vi
l
án:
l
quy
l
đổi
l
giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hoá
l
thành
l
tiền
l
7
- TH:
l
Hành
l
vi
l
mua
l
l
Hai
l
ước
l
trên
l
được
l
thực
l
hiện
l
độc
l
lập
l
nhau:
l
Khi
l
giai
l
đoạn
l
án
l
kết
l
thúc
l
giai
l
đoạn
l
mua
l
ắt
l
đầu.
l
l
đây
l
l
sự
l
tách
l
ạch
l
giữa
l
hành
l
vi
l
mua
l
l
hành
l
vi
l
án
l
cả
l
về
l
không
l
gian
l
l
thời
l
gian
l
(mua
l
chỗ
l
này
l
l
án
l
chỗ
l
khác;
l
mua
l
ngay
l
án
l
sau).
l
Chính
l
sự
l
tách
l
iệt
l
này
l
l
thể
l
dẫn
l
đến
l
l
mất
l
cân
l
đối
l
cung
l
l
cầu
l
đối
l
với
l
một
l
số
l
mặt
l
hàng
l
về
l
thời
l
gian
l
l
không
l
gian;
l
l
mầm
l
mống
l
của
l
một
l
cuộc
l
khủng
l
hoảng
l
kinh
l
tế.
l
l
Để
l
đảm bảo
l
chức
l
năng
l
lưu
l
thông
l
l
đầu
l
tiên
l
vàng
l
l
hoặc
l
ạc
l
được
l
sử
l
dụng
l
nhưng
l
khó
l
l
chia
l
nhỏ
l
nên
l
dần
l
dần
l
được
l
thay
l
thế
l
ằng
l
tiền
l
đúc.
l
Tuy
l
nhiên
l
việc
l
lưu
l
hành
l
tiền
l
đúc
l
đồng
l
nghĩa
l
với
l
việc
l
các
l
loại
l
tiền
l
này
l
dần
l
l
hao
l
mòn
l
l
l
không
l
còn
l
nguyên
l
giá
l
trị
l
an
l
đầu
l
(giá
l
trị
l
thực
l
tế).
l
Tuy
l
nhiên
l
l
vẫn
l
được
l
l
hội
l
chấp
l
nhận
l
như
l
một
l
loại
l
tiền
l
tệ
l
l
đủ
l
giá
l
trị
l
(mệnh
l
giá).
l
l
Như
l
vậy
l
giá
l
trị
l
thực
l
của
l
tiền
l
khác
l
với
l
mệnh
l
giá
l
l
của
l
nó.
l
Tuy
l
nhiên
l
do
l
tiền
l
với
l
l
cách
l
l
phương
l
tiện
l
lưu
l
thông
l
chỉ
l
đóng
l
vai
l
trò
l
trung
l
gian
l
l
chỉ
l
l
vai
l
trò
l
nhất
l
thời
l
nên
l
giá
l
trị
l
thực
l
của
l
tiền
l
chưa
l
chắc
l
đã
l
bằng
l
mệnh
l
giá
l
của
l
nó.
l
l
2.3. Phương tiện lưu trữ
Trong
l
kho
l
lưu
l
trữ,
l
tiền
l
được
l
đưa
l
ra
l
khỏi
l
lưu
l
thông
l
để
l
cất
l
giữ.
l
Để
l
làm
l
phương
l
tiện
l
cất
l
giữ,
l
bạc
l
phải
l
l
đủ
l
giá
l
trị
l
như
l
đồng
l
vàng,
l
bạc.
l
Tiền
l
cất
l
giữ
l
l
tác
l
dụng
l
cất
l
giữ
l
tiền
l
để
l
lưu
l
thông,
l
sẵn
l
sàng
l
tham
l
gia
l
vào
l
quá
l
trình
l
lưu
l
thông.
l
Khi
l
sản
l
xuất
l
hàng
l
hoá
l
tăng
l
lên,
l
số
l
lượng
l
hàng
l
hoá
l
tăng
l
lên
l
thì
l
lượng
l
tiền
l
tích
l
trữ
l
được
l
đưa
l
vào
l
lưu
l
thông.
l
Ngược
l
lại,
l
sản
l
lượng
l
giảm,
l
lượng
l
hàng
l
giảm,
l
một
l
phần
l
tiền
l
vàng
l
rút
l
khỏi
l
lưu
l
thông
l
l
nhập
l
kho.
l
Mục
l
đích
l
của
l
việc
l
cất
l
giữ
l
hoặc
l
cất
l
giữ
l
tiền
l
l
khi
l
không
l
l
nhu
l
cầu
l
hoặc
l
yêu
l
cầu
l
phải
l
tiêu
l
tiền;
l
dự
l
trữ
l
sức
l
mua,
l
dự
l
phòng
l
cho
l
những
l
rủi
l
ro
l
l
tình
l
huống
l
xảy
l
ra
l
trong
l
tương
l
lai;
l
để
l
tiết
l
kiệm;
l
hoặc
l
l
để
l
lại
l
của
l
cải.
l
l
Phương
l
tiện
l
truyền
l
giá
l
trị
l
phải
l
đáp
l
ứng
l
các
l
yêu
l
cầu
l
sau:
l
8
-
l
Giá
l
trị
l
dự
l
trữ
l
phải
l
được
l
thể
l
hiện
l
bằng
l
l
phương
l
tiện
l
l
thực
l
(số
l
lượng,
l
trọng
l
lượng,
l
thước
l
đo,
l
số
l
lượng)
l
l
không
l
phải
l
l
một
l
khoản
l
tiền
l
“tương
l
đương”.
l
- Giá
l
trị
l
dự
l
trữ
l
theo
l
phương
l
tiện
l
được
l
l
hội
l
thừa
l
nhận
l
Giá
l
trị
l
dự
l
trữ
l
l
tính
l
chất
l
tạm
l
thời
l
l
(sử
l
dụng
l
các
l
l
dấu
l
hiệu
l
giá
l
trị
l
trong
l
quá
l
trình
l
lưu
l
trữ
l
cho
l
tương
l
lai
l
gần;
l
sử
l
dụng
l
tiền
l
vàng
l
hoặc
l
ngoại
l
tệ
l
tự
l
nhiên.
l
Do
l
(một
l
sự
l
chuyển
l
đổi
l
ổn
l
định
l
khi
l
được
l
lưu
l
trữ
l
trong
l
tương
l
lai
l
xa)
l
l
Một
l
kho
l
giá
l
trị
l
dự
l
định
l
cất
l
giữ
l
l
không
l
l
thời
l
gian
l
sử
l
dụng
l
cố
l
định
l
được
l
gọi
l
l
kho
l
chứa.
l
Chức
l
năng
l
này
l
yêu
l
cầu
l
tiền
l
tệ
l
phải
l
l
đủ
l
giá
l
trị,
l
l
dụ
l
l
vàng,
l
bạc
l
xu,
l
tiền
l
tệ
l
rút
l
khỏi
l
lưu
l
thông
l
l
chỉ
l
được
l
đưa
l
vào
l
lưu
l
thông
l
khi
l
cần
l
thiết.
l
Tiền
l
tích
l
trữ
l
được
l
đưa
l
vào
l
lưu
l
thông
l
khi
l
sản
l
xuất
l
tăng
l
lên,
l
lượng
l
hàng
l
hóa
l
tăng
l
lên.
l
Một
l
phần
l
tiền
l
vàng
l
rút
l
khỏi
l
lưu
l
thông
l
l
đưa
l
vào
l
kho
l
khi
l
sản
l
xuất
l
giảm,
l
lượng
l
hàng
l
l
ít
Khi
l
tiền
l
chưa
l
xuất
l
hiện,
l
người
l
ta
l
thường
l
thực
l
hành
l
tích
l
trữ
l
của
l
cải
l
dưới
l
dạng
l
tự
l
nhiên.
l
Tuy
l
nhiên,
l
hình
l
thức
l
này
l
không
l
thực
l
tế
l
l
cần
l
mặt
l
bằng
l
rộng,
l
đòi
l
hỏi
l
chi
l
phí
l
bảo
l
quản
l
đáng
l
kể,
l
dễ
l
l
hỏng,
l
lưu
l
thông
l
khó
l
khăn
l
l
không
l
mang
l
lại
l
lợi
l
nhuận.
l
Khi
l
tiền
l
ra
l
đời,
l
con
l
người
l
dần
l
thay
l
thế
l
việc
l
cất
l
giữ
l
của
l
cải
l
dưới
l
dạng
l
tiền.
l
Hình
l
thức
l
này
l
l
nhiều
l
ưu
l
điểm,
l
điểm
l
nổi
l
bật
l
l
dễ
l
lưu
l
thông,
l
dễ
l
thanh
l
khoản.
l
Tuy
l
nhiên,
l
lưu
l
trữ
l
dưới
l
dạng
l
tiền
l
l
l
nhược
l
điểm
l
l
l
dễ
l
mất
l
giá
l
khi
l
nền
l
kinh
l
tế
l
xảy
l
ra
l
lạm
l
phát.
l
Ngoài
l
ra,
l
kho
l
giá
l
trị
l
l
thể
l
đạt
l
được
l
bằng
l
các
l
phương
l
tiện
l
khác
l
ngoài
l
tiền
l
như
l
cổ
l
phiếu,
l
trái
l
phiếu,
l
đất
l
đai,
l
nhà
l
cửa,
l
v.v.
l
Tuy
l
nhiên,
l
mọi
l
người
l
l
vẫn
l
giữ
l
tiền
l
như
l
một
l
vật
l
lưu
l
trữ
l
giá
l
trị
l
l
l
tiền
l
l
thể
l
nhanh
l
chóng
l
được
l
chuyển
l
đổi
l
thành
l
các
l
tài
l
sản
l
khác,
l
l
các
l
tài
l
sản
l
khác
l
thường
l
đòi
l
hỏi
l
l
chi
l
phí
l
giao
l
dịch
l
cao
l
khi
l
mọi
l
người
l
l
muốn
l
chuyển
l
l
l
thành
l
tiền.
Khả
l
năng
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
lưu
l
trữ
l
giá
l
trị
l
của
l
tiền
l
phụ
l
thuộc
l
vào
l
sự
l
ổn
l
định
l
của
l
mức
l
giá
l
chung,
l
l
giá
l
trị
l
của
l
tiền
l
được
l
xác
l
định
l
bằng
l
số
l
lượng
l
hàng
l
hoá
l
l
l
l
thể
l
trao
l
đổi
l
được.
l
Khi
l
mức
l
giá
l
cả
l
tăng
l
lên
l
thì
l
giá
l
trị
l
của
l
tiền
l
l
giảm
l
l
l
ngược
l
lại.
l
Sự
l
mất
l
giá
l
nhanh
l
chóng
l
của
l
tiền
l
tệ
l
khiến
l
người
l
dân
l
ít
l
sẵn
l
sàng
l
nắm
l
giữ
l
nó,
l
điều
l
này
l
thường
l
xảy
9
l
ra
l
khi
l
lạm
l
phát
l
cao.
l
l
vậy,
l
để
l
tiền
l
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
l
phương
l
tiện
l
cất
l
giữ,
l
hệ
l
thống
l
tiền
l
tệ
l
quốc
l
gia
l
phải
l
đảm
l
bảo
l
sức
l
mua.
2.4. Phương tiện thanh toán
Trong
l
trường
l
hợp
l
tiền
l
được
l
dùng
l
để
l
trả
l
nợ,
l
trả
l
tiền
l
mua
l
l
hàng
l
l
...
l
thì
l
tiền
l
được
l
dùng
l
làm
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán.
l
Bằng
l
cách
l
thực
l
hiện
l
chức
l
năng
l
thanh
l
toán,
l
nhiều
l
hình
l
thức
l
tiền
l
khác
l
nhau
l
được
l
chấp
l
nhận.
l
Chức
l
năng
l
l
thanh
l
toán
l
của
l
tiền
l
tệ
l
l
quan
l
hệ
l
mật
l
thiết
l
với
l
chế
l
độ
l
tín
l
dụng
l
thương
l
mại,
l
tức
l
l
mua
l
bán
l
thông
l
qua
l
chế
l
độ
l
tín
l
dụng.
l
Ngày
l
nay,
l
thanh
l
toán
l
không
l
dùng
l
tiền
l
mặt
l
đang
l
phát
l
triển
l
mạnh
l
mẽ.
l
Người
l
ta
l
l
thể
l
sử
l
dụng
l
tiền
l
bảng
l
Anh,
l
hoặc
l
tiền
l
trong
l
tài
l
khoản
l
ngân
l
hàng,
l
tiền
l
điện
l
tử,
l
bitcoin
l
...
l
Thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
l
phương
l
thức
l
thanh
l
toán
l
dễ
l
dàng
l
l
thuận
l
tiện
l
l
nhất
l
được
l
sử
l
dụng
l
để
l
mua
l
bán
l
hàng
l
hoá
l
một
l
cách
l
dễ
l
dàng.
l
Tuy
l
nhiên,
l
l
chỉ
l
phù
l
hợp
l
với
l
những
l
nền
l
kinh
l
tế
l
sản
l
xuất
l
quy
l
l
l
nhỏ,
l
nền
l
sản
l
xuất
l
chưa
l
phát
l
triển
l
l
việc
l
trao
l
đổi,
l
thanh
l
toán
l
hàng
l
hoá
l
l
với
l
số
l
lượng
l
ít,
l
trong
l
phạm
l
vi
l
hẹp.
l
l
vậy,
l
khi
l
nền
l
kinh
l
tế
l
l
phát
l
triển
l
với
l
tốc
l
độ
l
cao
l
cả
l
về
l
chất
l
l
l
l
lượng
l
thì
l
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
không
l
còn
l
l
khả
l
năng
l
đáp
l
ứng
l
l
nhu
l
cầu
l
thanh
l
toán
l
của
l
toàn
l
l
nền
l
kinh
l
tế.
l
Việc
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
l
bộc
l
lộ
l
một
l
số
l
hạn
l
chế.
l
Trước
l
hết,
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
không
l
an
l
toàn
l
lắm.
l
Với
l
khối
l
lượng
l
lớn
l
hàng
l
hóa
l
l
dịch
l
vụ
l
giao
l
dịch,
l
việc
l
thanh
l
toán
l
trực
l
tiếp
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
sẽ
l
không
l
an
l
toàn
l
l
không
l
thuận
l
tiện
l
cho
l
l
người
l
l
trả
l
l
người
l
nhận.
l
Thứ
l
hai,
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
phải
l
tốn
l
rất
l
nhiều
l
chi
l
phí
l
l
in
l
ấn,
l
vận
l
chuyển,
l
cất
l
giữ
l
tiền
l
mặt.
l
Bên
l
cạnh
l
đó,
l
một
l
hạn
l
chế
l
quan
l
trọng
l
của
l
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
l
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
tiền
l
mặt
l
làm
l
giảm
l
khả
l
năng
l
tạo
l
tiền
l
của
l
ngân
l
hàng
l
thương
l
mại.
- Thanh
l
toán
l
thẻ
l
tại
l
máy
l
ATM
l
Mặc
l
l
số
l
lượng
l
thẻ,
l
máy
l
ATM
l
được
l
các
l
NHTM
l
phát
l
hành
l
l
lắp
l
đặt
l
ngày
l
càng
l
nhiều
l
nhưng
l
tác
l
dụng
l
ngày
l
càng
l
giảm,
l
khối
l
lượng
l
tiền
l
mặt
l
l
lưu
l
thông
l
còn
l
rất
l
khiêm
l
tốn.
l
Theo
l
thống
l
kê,
l
khoảng
l
80%
l
giao
l
dịch
l
qua
l
ATM
l
l
l
rút
l
tiền
l
mặt.
l
10
Theo
l
người
l
dân,
l
việc
l
thanh
l
toán
l
hàng
l
hóa,
l
dịch
l
vụ
l
qua
l
các
l
điểm
l
bán
l
hàng
l
còn
l
rất
l
hạn
l
chế
l
do
l
chưa
l
l
đủ
l
máy
l
quét
l
l
nhiều
l
loại
l
thẻ
l
của
l
nhiều
l
ngân
l
hàng.
l
Để
l
thanh
l
toán
l
các
l
khoản
l
mua
l
sắm
l
của
l
mình,
l
khách
l
hàng
l
phải
l
rút
l
tiền
l
mặt
l
từ
l
các
l
máy
l
ATM
l
được
l
lắp
l
đặt
l
trong
l
các
l
cửa
l
hàng
l
l
siêu
l
thị.
l
- Séc:
l
l
nước
l
ta,
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
đã
l
l
từ
l
những
l
năm
l
1960,
l
tuy
l
nhiên
l
cho
l
đến
l
nay,
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán
l
này
l
đang
l
l
xu
l
hướng
l
giảm
l
dần.
l
Trong
l
khi
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
l
nhiều
l
ưu
l
điểm
l
l
nhanh
l
chóng
l
trong
l
cả
l
giao
l
dịch
l
mua
l
l
bán,
l
người
l
mua
l
l
séc
l
l
đưa
l
cho
l
người
l
bán,
l
trong
l
khi
l
người
l
bán
l
chỉ
l
phải
l
mang
l
séc
l
l
chứng
l
minh
l
nhân
l
dân
l
tại
l
ngân
l
hàng
l
để
l
nhận
l
tiền.
l
hoặc
l
chuyển
l
nhượng.
l
sang
l
tài
l
khoản
l
ngân
l
hàng,
l
nhưng
l
hiện
l
l
tỷ
l
trọng
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
chỉ
l
chiếm
l
khoảng
l
2%
l
tổng
l
thanh
l
toán
l
không
l
dùng
l
tiền
l
mặt.
l
Nguyên
l
nhân
l
khiến
l
việc
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
bị
l
hạn
l
chế
l
l
do
l
chưa
l
l
quy
l
định
l
bắt
l
buộc
l
về
l
hạn
l
mức
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
l
hiện
l
nay
l
chỉ
l
“khuyến
l
khích”
l
sử
l
dụng
l
séc
l
l
một
l
nguyên
l
nhân
l
nữa
l
l
l
người
l
bán
l
hàng
l
e
l
ngại.
l
Tài
l
khoản
l
của
l
người
l
mua
l
không
l
l
tiền,
l
séc
l
giả,
l
dễ
l
dẫn
l
đến
l
rủi
l
ro.
l
Việc
l
thanh
l
toán
l
bằng
l
séc
l
cũng
l
gặp
l
nhiều
l
vướng
l
mắc
l
nếu
l
người
l
mua
l
l
người
l
bán
l
không
l
l
tài
l
khoản
l
tại
l
cùng
l
một
l
ngân
l
hàng,
l
buộc
l
các
l
ngân
l
hàng
l
thương
l
mại
l
phải
l
thông
l
qua
l
hệ
l
thống
l
thanh
l
toán
l
l
trừ
l
của
l
các
l
ngân
l
hàng
l
thương
l
mại.
2.5. Tiền tệ thế giới
Việc
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hóa
l
vượt
l
ra
l
ngoài
l
biên
l
giới
l
quốc
l
gia,
l
tiền
l
l
chức
l
năng
l
như
l
một
l
loại
l
tiền
l
tệ
l
thế
l
giới.
l
Hiện
l
nay,
l
tiền
l
được
l
dùng
l
làm
l
phương
l
tiện
l
mua
l
bán,
l
thanh
l
toán
l
quốc
l
tế
l
giữa
l
các
l
quốc
l
gia.
l
Để
l
thực
l
hiện
l
được
l
chức
l
năng
l
này,
l
tiền
l
phải
l
l
đủ
l
giá
l
trị,
l
phải
l
l
tiền
l
vàng
l
hoặc
l
l
tiền
l
tệ
l
được
l
công
l
nhận
l
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán
l
quốc
l
tế.
l
dụ:
l
USD
l
;
l
Êuro
l
;
l
Yên
l
Nhật
l
;
l
Bảng
l
Anh
l
;
l
Đô
l
la
l
Úc
l
;
l
Đô
l
la
l
Canada
l
;....
- USD
l
(Đô
l
la
l
Mỹ)
l
Đô
l
la
l
Mỹ
l
l
đơn
l
vị
l
l
tiền
l
tệ
l
chiếm
l
ưu
l
thế
l
nhất
l
hiện
l
nay,
l
mặc
l
l
l
sự
l
sụt
l
giảm
l
l
biến
l
động
l
trong
l
thời
l
gian
l
gần
l
đây.
l
Trên
l
thực
l
tế,
l
tất
l
cả
l
các
l
loại
l
tiền
l
tệ
l
đều
l
được
l
đo
l
lường
11
l
bằng
l
cách
l
sử
l
dụng
l
l
đô
l
la
l
Mỹ
l
làm
l
tiêu
l
chuẩn.
l
Khoảng
l
90%
l
giao
l
dịch
l
trên
l
toàn
l
thế
l
giới
l
liên
l
quan
l
đến
l
l
đô
l
la
l
Mỹ.
l
l
Ngày
l
nay,
l
đô
l
la
l
Mỹ
l
vẫn
l
l
hình
l
thức
l
dự
l
trữ
l
chính
l
trên
l
thế
l
giới.
l
- Euro
l
l
Đồng
l
euro
l
l
tiền
l
tệ
l
chính
l
thức
l
của
l
16/24
l
của
l
quốc
l
gia
l
thuộc
l
Liên
l
minh
l
Châu
l
Âu.
l
l
chiếm
l
khoảng
l
37%
l
giao
l
dịch
l
hàng
l
ngày
l
trên
l
thị
l
trường
l
ngoại
l
hối.
l
Đồng
l
tiền
l
này
l
cũng
l
được
l
sử
l
dụng
l
l
năm
l
quốc
l
gia
l
Châu
l
Âu
l
l
hơn
l
175
l
triệu
l
người
l
trên
l
l
thế
l
giới
l
sử
l
dụng
l
l
tiền
l
tệ
l
liên
l
kết
l
với
l
đồng
l
euro,
l
trong
l
đó
l
l
hơn
l
150
l
triệu
l
người
l
l
Châu
l
Phi.
l
- Yên
l
Nhật
l
Yên
l
Nhật
l
đứng
l
thứ
l
ba
l
trong
l
số
l
các
l
loại
l
tiền
l
tệ
l
được
l
giao
l
dịch
l
nhiều
l
nhất.
l
Khoảng
l
20%
l
giao
l
dịch
l
hàng
l
ngày
l
trên
l
thị
l
trường
l
ngoại
l
hối
l
liên
l
quan
l
đến
l
l
đồng
l
yên
l
Nhật.
l
Đồng
l
yên
l
l
nghĩa
l
l
l
"vòng
l
tròn"
l
trong
l
tiếng
l
Nhật.
Đồng
l
yên
ll
được
ll
chính
l
phủ
l
Minh
l
Trị
l
l
Nhật
l
Bản
l
chính
l
thức
l
thông
l
qua
l
trong
l
đạo
l
luật
l
l
ngày
l
10
l
tháng
l
5
l
năm
l
1871.
Chương 3: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế
3.1. Tiền là phương tiện tăng sản xuất và trao đổi hàng hoá
Tiền biểu
l
hiện
l
một
l
cách
l
giản
l
đơn
l
giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hoá
l
để
l
người
l
ta
l
dễ
l
dàng
l
so
l
sánh
l
các
l
hàng
l
hoá
l
với
l
nhau
l
l
người
l
lao
l
động
l
l
thể
l
so
l
sánh
l
l
mức
l
độ
l
công
l
việc
l
giữa
l
chúng
l
với
l
nhau.
l
l
hiện
l
thực
l
hóa
l
giá
l
trị
l
của
l
hàng
l
hóa
l
để
l
chủ
l
sở
l
hữu
l
dễ
l
dàng
l
chuyển
l
đổi
l
giá
l
trị
l
sử
l
dụng
l
của
l
chúng.
Tiền
l
l
làm
l
cho
l
việc
l
trao
l
đổi
l
hàng
l
hóa
l
không
l
l
ràng
l
uộc
l
về
l
thời
l
gian
l
l
thời
l
gian.
l
Tiền
l
giúp
l
cho
l
việc
l
hạch
l
toán
l
hiệu
l
quả
l
của
l
doanh
l
nghiệp
l
trở
l
nên
l
dễ
l
dàng
l
hơn.
12
3.2. Tiền thể hiện giá trị của các quan hệ xã hội
Quá
l
trình
l
sản
l
xuất
l
giữa
l
l
l
nhân
l
l
công
l
ty
l
luôn
l
diễn
l
ra
l
một
l
cách
l
hoàn
l
toàn
l
độc
l
lập
l
l
riêng
l
lẻ
l
nhưng
l
khi
l
l
trao
l
đổi
l
ra
l
tiền
l
lại
l
l
sợi
l
dây
l
liên
l
kết
l
giữa
l
những
l
người
l
sản
l
xuất
l
hàng
l
hoá
l
với
l
nhau.
l
Về
l
hình
l
thức
l
chúng
l
l
mối
l
quan
l
hệ
l
chặt
l
chẽ
l
với
l
nhau
l
nhưng
l
l
thực
l
tế
l
lại
l
l
mối
l
quan
l
hệ
l
chia
l
rẽ
l
phân
l
chia
l
mối
l
quan
l
hệ
l
trong
l
l
hội
l
giàu
l
nghèo
l
phân
l
cấp
l
địa
l
vị
l
l
hội.
l
.
l
3.3. Tiền phục vụ cho các mục đích của người sở hữu nó
Đối
l
với
l
dân
l
chúng:
l
tiền
l
l
phương
l
tiện
l
sinh
l
hoạt
l
Đối
l
với
l
chính
l
sách
l
tài
l
chính
l
quốc
l
gia:
l
tiền
l
l
l
sở
l
để
l
hình
l
thành
l
l
thu
l
nhập
l
l
chi
l
tiêu
l
của
l
ngân
l
hàng
l
Chính
l
trị.
Đối
l
với
l
chính
l
sách
l
kinh
l
tế
l
đối
l
ngoại:
l
tiền
l
l
l
sở
l
để
l
Hình
l
thành
l
l
tỷ
l
giá
l
hối
l
đoái
l
hoặc
l
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán
l
giữa
l
các
l
quốc
l
gia.
Đối
l
với
l
chính
l
sách
l
kinh
l
tế
l
vi
l
mô:
l
l
sở
l
hình
l
thành
l
vốn
l
l
các
l
chỉ
l
tiêu
l
chi
l
tiêu
l
tài
l
chính
l
như
l
chi
l
phí
l
sản
l
xuất
l
giá
l
thành
l
sản
l
phẩm
l
thu
l
nhập
l
l
lợi
l
nhuận.
Đối
l
với
l
chính
l
sách
l
kinh
l
tế
l
l
mô:
l
tiền
l
l
phương
l
tiện
l
của
l
nhà
l
nước
l
để
l
điều
l
tiết
l
kinh
l
tế
l
l
mô.
Chương 4: Vận dụng vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay
4.1. Thực trạng
Trong
l
bối
l
cảnh
l
đó
l
việc
l
điều
l
hành
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
của
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
l
gặp
l
rất
l
nhiều
l
khó
l
khăn
l
cả
l
về
l
động
l
lực
l
phục
l
hồi
l
kinh
l
tế
l
l
kiểm
l
soát
l
lạm
l
phát
l
l
ổn
l
định
l
kinh
l
tế
l
l
mô.
l
Tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế
l
cả
l
nước
l
trong
l
7
l
tháng
l
qua
l
được
l
các
l
chuyên
l
gia
l
kinh
l
tế
l
cho
l
rằng
l
đang
l
trên
l
đà
l
phục
l
hồi
l
nhưng
l
l
đạt
l
l
mục
l
tiêu
l
65%
l
l
Quốc
l
hội
l
đề
l
ra
l
l
rất
l
khó.
l
Để
l
đạt
l
được
l
mục
l
tiêu
l
này
l
tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế
l
những
l
tháng
l
cuối
l
năm
l
phải
l
đạt
l
71%
l
l
điều
l
không
l
dễ
l
dàng
l
trong
l
khi
l
đợt
l
thứ
l
4
l
của
l
dịch
l
Covid-19
l
vẫn
l
đang
l
diễn
l
biến
l
phức
l
tạp.
l
13
Trong
l
bối
l
cảnh
l
đó
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
tiếp
l
tục
l
điều
l
hành
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
ổn
l
định
l
định
l
hướng
l
chính
l
l
hỗ
l
trợ
l
l
phục
l
hồi
l
kinh
l
tế
l
trong
l
ối
l
cảnh
l
dịch
l
bệnh
l
diễn
l
iến
l
phức
l
tạp
l
đạt
l
được
l
mục
l
tiêu
l
kép
l
của
l
Chính
l
phủ.
l
Do
l
đó
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
sẽ
l
chủ
l
động
l
duy
l
trì
l
l
mặt
l
bằng
l
lãi
l
suất
l
ổn
l
định
l
phù
l
hợp
l
với
l
cân
l
đối
l
kinh
l
tế
l
l
l
l
lạm
l
phát
l
tạo
l
điều
l
kiện
l
giúp
l
giảm
l
chi
l
phí
l
vay
l
vốn
l
cho
l
l
nhân
l
doanh
l
nghiệp
l
l
nền
l
kinh
l
tế.
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
Việt
l
Nam
l
cho
l
iết
l
việc
l
điều
l
hành
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
trong
l
thời
l
gian
l
qua
l
đã
l
góp
l
phần
l
hỗ
l
trợ
l
nền
l
kinh
l
tế
l
cả
l
nước
l
phục
l
hồi
l
tăng
l
trưởng
l
GDP
l
6
l
tháng
l
đầu
l
năm
l
2021
l
đạt
l
5,64
l
%
l
lạm
l
phát
l
được
l
kiểm
l
soát
l
l
mức
l
trung
l
bình
l
với
l
quân
l
số
l
7
l
tháng
l
tăng
l
1,64
l
%
l
so
l
với
l
cùng
l
kỳ
l
năm
l
trước
l
l
mức
l
tăng
l
nhỏ
l
nhất
l
trong
l
5
l
năm
l
trở
l
lại
l
đây.
l
Thị
l
trường
l
tiền
l
tệ
l
l
ngoại
l
hối
l
tiếp
l
tục
l
ổn
l
định
l
thanh
l
khoản
l
của
l
các
l
tổ
l
chức
l
tín
l
dụng
l
được
l
đảm
l
ảo
l
tín
l
dụng
l
tăng
l
l
từ
l
đầu
l
năm
l
đến
l
nay
l
l
cao
l
hơn
l
cùng
l
kỳ
l
năm
l
trước
l
mặt
l
ằng
l
lãi
l
suất
l
tiếp
l
tục
l
giảm
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
sử
l
dụng
l
các
l
công
l
cụ
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
linh
l
hoạt
l
duy
l
trì
l
tính
l
thanh
l
khoản
l
của
l
hệ
l
thống;
l
l
các
l
giải
l
pháp
l
đồng
l
bộ
l
về
l
tiền
l
tệ
l
tín
l
dụng
l
l
thanh
l
khoản
l
nhằm
l
ổn
l
định
l
thị
l
trường
l
l
khởi
l
động
l
lại
l
tăng
l
trưởng
l
trước
l
những
l
tác
l
động
l
khó
l
lường
l
của
l
dịch
l
Covid-19.
l
Trong
l
những
l
tháng
l
đầu
l
năm
l
tổng
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán
l
tăng
l
3,64%
l
so
l
với
l
cuối
l
năm
l
2020.
l
Đặc
l
biệt
l
lãi
l
suất
l
l
ản
l
được
l
điều
l
hành
l
linh
l
hoạt
l
trên
l
l
sở
l
3
l
đợt
l
giảm
l
lãi
l
suất
l
vào
l
năm
l
2020
l
l
lãi
l
suất
l
trong
l
7
l
tháng
l
qua
l
vẫn
l
l
mức
l
thấp.
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
đã
l
yêu
l
cầu
l
các
l
ngân
l
hàng
l
thương
l
mại
l
cắt
l
giảm
l
chi
l
phí
l
nhằm
l
giảm
l
lãi
l
suất
l
cho
l
vay
l
kinh
l
doanh.
l
Vào
l
giữa
l
tháng
l
7
l
bao
l
gồm
l
16
l
ngân
l
hàng
l
đã
l
đồng
l
loạt
l
cắt
l
giảm
l
lãi
l
suất
l
đối
l
với
l
các
l
khoản
l
vay
l
l
gọi
l
vốn
l
của
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
nhằm
l
giúp
l
các
l
doanh
l
nghiệp
l
l
l
nhân
l
đối
l
phó
l
với
l
đại
l
dịch
l
Covid-19.
l
Vừa
l
qua
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
đã
l
chấp
l
thuận
l
đề
l
xuất
l
tăng
l
hạn
l
mức
l
tăng
l
trưởng
l
tín
l
dụng
l
của
l
một
l
số
l
ngân
l
hàng.
l
Chẳng
l
hạn
l
Ngân
l
hàng
l
TMCP
l
Quân
l
đội
l
(MB)
l
l
thể
l
tăng
l
hạn
l
mức
l
tín
l
dụng
l
từ
l
10.5%
l
lên
l
15%;
l
Ngân
l
hàng
l
TMCP
l
Việt
l
Nam
l
Thịnh
l
Vượng
l
(VPBank)
l
được
l
nâng
l
từ
l
8,5%
l
lên
l
12,1%
l
...
l
Đây
l
được
l
xem
l
l
những
l
hỗ
l
trợ
l
tích
l
cực
l
cho
l
sự
l
phục
l
hồi
l
của
l
nền
l
kinh
l
tế
l
nhằm
l
đạt
l
được
l
mục
l
tiêu
l
kép
l
l
Chính
l
phủ
l
đề
l
ra.
l
14
Hiện
l
nay
l
tổng
l
l
nợ
l
cấp
l
tín
l
dụng
l
đã
l
được
l
l
cấu
l
lại
l
theo
l
quy
l
định
l
tại
l
Thông
l
l
01/2020/TT-NHNN
l
quy
l
định
l
l
tổ
l
chức
l
tín
l
dụng
l
chi
l
nhánh
l
ngân
l
hàng
l
nước
l
ngoài
l
l
cấu
l
lại
l
thời
l
hạn
l
trả
l
nợ
l
miễn
l
giảm
l
lãi
l
phí
l
giữ
l
lại
l
nhóm
l
nợ
l
do
l
ảnh
l
hưởng.
l
của
l
dịch
l
Covid
l
-19
l
l
4.2. Đánh giá
4.2.1. Khó khăn
Chính
l
sách
l
tài
l
khóa
l
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
không
l
còn
l
nhiều
l
lắt
l
léo
l
Tăng
l
trưởng
l
trong
l
quý
l
III
l
này
l
năm
l
được
l
dự
l
báo
l
sẽ
l
tiếp
l
tục
l
thấp
l
hơn
l
kỳ
l
vọng,
l
do
l
l
tác
l
động
l
tiêu
l
cực
l
của
l
đợt
l
bùng
l
phát
l
mới
l
này,
l
khiến
l
triển
l
vọng
l
kinh
l
tế
l
Việt
l
Nam
l
kém
l
lạc
l
quan.
l
Động
l
lực
l
chính
l
của
l
tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế
l
đến
l
từ
l
đầu
l
l
công,
l
dòng
l
vốn
l
đầu
l
l
nước
l
ngoài
l
l
hoạt
l
động
l
xuất
l
nhập
l
khẩu
l
đang
l
l
sẽ
l
bị
l
ảnh
l
hưởng
l
đáng
l
kể.
l
Đợt
l
thứ
l
l
của
l
đại
l
dịch
l
đang
l
diễn
l
biến
l
rất
l
phức
l
tạp,
l
l
thể
l
khiến
l
chúng
l
ta
l
không
l
thể
l
đạt
l
được
l
mục
l
tiêu
l
tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế
l
trên
l
6%
l
trong
l
năm
l
nay.
l
Nhưng
l
theo
l
đó,
l
KPI
l
bình
l
quân
l
cả
l
năm
l
chỉ
l
l
thể
l
l
tăng
l
từ
l
22,5%,
l
còn
l
xa
l
so
l
với
l
mục
l
tiêu
l
Quốc
l
hội
l
đề
l
ra.
l
Rủi
l
ro
l
đối
l
với
l
dự
l
báo
l
lạm
l
phát
l
này
l
chủ
l
yếu
l
nằm
l
l
yếu
l
tố
l
chi
l
phí
l
đẩy
l
không
l
thể
l
đoán
l
trước.
l
Trong
l
khi
l
đó,
l
không
l
gian
l
chính
l
sách
l
tài
l
khóa
l
để
l
thực
l
hiện
l
các
l
chương
l
trình
l
hỗ
l
trợ
l
đang
l
bị
l
thu
l
hẹp.
l
l
ngân
l
sách
l
nhà
l
nước
l
6
l
tháng
l
đầu
l
năm
l
vẫn
l
tạm
l
kết
l
l
81
l
nghìn
l
tỷ
l
đồng,
l
chủ
l
yếu
l
dành
l
cho
l
đầu
l
l
phát
l
triển,
l
nhưng
l
giải
l
ngân
l
l
quá
l
chậm,
l
thu
l
ngân
l
sách
l
nhà
l
nước
l
l
gặp
l
khó
l
khăn
l
trong
l
những
l
tháng
l
tiếp
l
theo.
l
,
l
khi
l
lần
l
thứ
l
4
l
bùng
l
phát
l
dịch
l
bệnh
l
này
l
l
rất
l
phức
l
tạp.
l
Đặc
l
biệt,
l
tại
l
một
l
số
l
địa
l
phương
l
kinh
l
tế
l
trọng
l
điểm
l
l
tập
l
trung
l
l
các
l
khu
l
công
l
nghiệp
l
lớn,
l
cũng
l
như
l
việc
l
l
gia
l
hạn
l
một
l
số
l
loại
l
thuế
l
tài
l
sản
l
theo
l
Nghị
l
định
l
52
l
l
các
l
biện
l
pháp
l
thuế
l
khác
l
để
l
đối
l
phó
l
với
l
dịch
l
Covid-19.
l
Chính
l
phủ.
Với
l
chính
l
sách
l
tài
l
khóa,
l
việc
l
giải
l
ngân
l
vốn
l
đầu
l
l
công
l
gặp
l
hai
l
khó
l
khăn
l
lớn
l
l
tình
l
hình
l
bùng
l
phát
l
dịch
l
bệnh
l
l
việc
l
chậm
l
tiến
l
độ
l
triển
l
khai
l
xây
l
dựng
l
nhiều
l
dự
l
án,
l
trong
l
đó
l
l
các
l
dự
l
án
l
l
yếu
l
tố
l
nước
l
ngoài.
l
không
l
l
khối
l
lượng
l
nghiệm
l
thu.
l
Để
l
hoàn
l
thiện
l
các
l
thủ
l
tục
l
thanh
l
toán,
l
giá
l
l
nguyên
l
vật
l
liệu
l
đã
l
tăng
l
mạnh
l
so
l
với
l
thời
l
điểm
l
mời
l
thầu,
l
ảnh
l
hưởng
l
đến
l
việc
l
huy
l
động
l
nguồn
l
lực
l
l
tiến
l
độ
l
thi
l
công,
l
nghiệm
l
thu
l
thanh
l
toán
l
của
l
nhà
l
thầu.
l
Trong
l
khi
l
ngân
l
sách
l
nhà
l
nước
l
đình
l
trệ
l
l
không
l
thể
l
bơm
l
vào
l
nền
l
kinh
l
tế,
l
15
l
cho
l
thấy
l
lượng
l
tiền
l
gửi
l
kho
l
bạc
l
trong
l
hệ
l
thống
l
ngân
l
hàng
l
l
mức
l
cao,
l
tương
l
đương
l
26
l
tỷ
l
USD.
l
Kho
l
bạc
l
Nhà
l
nước
l
vẫn
l
trong
l
tình
l
trạng
l
yếu
l
kém
l
để
l
đạt
l
tỷ
l
lệ
l
hoàn
l
thành
l
huy
l
động
l
vốn
l
cho
l
ngân
l
sách
l
năm
l
2021
l
l
thấp,
l
mặc
l
l
điều
l
kiện
l
thị
l
trường
l
trong
l
nước
l
l
quốc
l
tế
l
l
thuận
l
lợi.
l
Về
l
doanh
l
nghiệp
l
sản
l
xuất,
l
kinh
l
doanh
Chính
l
sách
l
“3
l
nơi,
l
1
l
tuyến,
l
2
l
điểm
l
đến”
l
l
l
nỗ
l
lực
l
không
l
ngừng,
l
không
l
ngừng
l
l
của
l
Chính
l
phủ,
l
các
l
địa
l
phương
l
l
cộng
l
đồng
l
doanh
l
nghiệp
l
nhằm
l
đảm
l
bảo
l
duy
l
trì
l
hoạt
l
động
l
sản
l
xuất
l
kinh
l
doanh
l
l
trong
l
tình
l
hình
l
dịch
l
bệnh.
l
Đại
l
biểu
l
băn
l
khoăn,
l
với
l
việc
l
hạn
l
chế
l
hoạt
l
động
l
kinh
l
doanh
l
đối
l
với
l
các
l
địa
l
phương
l
bị
l
ảnh
l
hưởng
l
bởi
l
dịch,
l
biệt
l
lập
l
với
l
các
l
địa
l
phương
l
khác,
l
l
vận
l
chuyển
l
hàng
l
hóa,
l
thiết
l
bị
l
sản
l
xuất
l
l
cùng
l
khó
l
khăn
4.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ
Căn
l
cứ
l
vào
l
mục
l
tiêu
l
của
l
Quốc
l
hội
l
tại
l
Nghị
l
quyết
l
số
l
24/2020/QH14
l
ngày
l
11/11/2020
l
liên
l
quan
l
đến
l
kế
l
hoạch
l
phát
l
triển
l
kinh
l
tế
l
-
l
l
hội
l
năm
l
2021,
l
NHNN
l
đã
l
xác
l
định
l
mục
l
tiêu
l
l
các
l
giải
l
pháp
l
chủ
l
yếu
l
để
l
điều
l
hành
l
chính
l
sách
l
như
l
sau:
l
Thực
l
hiện
l
chủ
l
động,
l
linh
l
hoạt
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ,
l
phối
l
hợp
l
chặt
l
chẽ
l
với
l
chính
l
sách
l
tài
l
khóa
l
l
các
l
chính
l
sách
l
kinh
l
tế
l
l
l
khác
l
nhằm
l
kiểm
l
soát
l
lạm
l
phát,
l
thực
l
hiện
l
mục
l
tiêu
l
bình
l
quân
l
đến
l
năm
l
2021
l
l
khoảng
l
4%
l
,
l
hỗ
l
trợ
l
ổn
l
định
l
kinh
l
tế
l
l
mô,
l
góp
l
phần
l
khôi
l
phục
l
l
tăng
l
trưởng
l
kinh
l
tế,
l
duy
l
trì
l
sự
l
ổn
l
định
l
của
l
thị
l
trường
l
tiền
l
tệ
l
l
hối
l
đoái.
l
l
Nhiệm
l
vụ
l
cụ
l
thể:
Theo
l
dõi
l
diễn
l
biến
l
kinh
l
tế
l
l
mô,
l
tiền
l
tệ,
l
tình
l
hình
l
dịch
l
bệnh
l
l
trong
l
nước
l
l
quốc
l
tế
l
của
l
Covid-19
l
để
l
chủ
l
động,
l
điều
l
hành
l
đồng
l
bộ
l
các
l
công
l
cụ,
l
giải
l
pháp
l
phù
l
hợp
l
nhằm
l
ổn
l
định
l
thị
l
trường
l
tiền
l
tệ
l
l
tỷ
l
giá,
l
kiểm
l
soát
l
tốc
l
độ
l
tăng
l
tổng
l
phương
l
tiện
l
thanh
l
toán
l
l
tín
l
dụng
l
theo
l
phương
l
hướng
l
đã
l
đề
l
ra.
l
Điều
l
hành
l
linh
l
hoạt
l
nghiệp
l
vụ
l
thị
l
trường
l
mở
l
phù
l
hợp
l
với
l
diễn
l
biến
l
thị
l
trường,
l
hỗ
l
trợ
l
sự
l
ổn
l
định
l
của
l
thị
l
trường
l
tiền
l
tệ.
l
Điều
l
hành
l
lãi
l
suất
l
phù
l
hợp
l
với
l
cân
l
đối
l
kinh
l
tế
l
l
mô,
l
lạm
l
phát,
l
diễn
l
biến
l
thị
l
trường
l
l
mục
l
tiêu
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ,
l
tạo
l
điều
l
kiện
l
hạ
l
giá
l
thành
l
đầu
l
l
cho
l
người
l
dân,
l
doanh
l
nghiệp
l
l
nền
l
kinh
l
tế.
l
Điều
l
hành
l
tỷ
l
giá
l
linh
l
hoạt,
l
phù
l
hợp
l
với
l
tình
l
hình
l
thị
l
trường
l
trong
l
l
ngoài
l
nước,
l
các
l
cân
l
đối
16
l
kinh
l
tế
l
l
mô,
l
l
mục
l
tiêu
l
tỷ
l
giá
l
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ;
l
tăng
l
dự
l
trữ
l
ngoại
l
hối
l
của
l
Chính
l
phủ
l
khi
l
điều
l
kiện
l
thị
l
trường
l
thuận
l
lợi.
l
Các
l
tổ
l
chức
l
cho
l
vay
l
tái
l
cấp
l
vốn
l
l
để
l
hỗ
l
trợ
l
thanh
l
khoản,
l
cho
l
vay
l
theo
l
l
chương
l
trình,
l
lĩnh
l
vực
l
l
được
l
Chính
l
phủ,
l
Thủ
l
tướng
l
phê
l
duyệt,
l
hỗ
l
trợ
l
quản
l
l
nợ
l
xấu.
l
Quản
l
l
tín
l
dụng
l
theo
l
mục
l
tiêu
l
định
l
hướng,
l
gắn
l
với
l
nâng
l
cao
l
chất
l
lượng
l
tín
l
dụng,
l
xử
l
l
nợ
l
xấu.
l
Thông
l
báo
l
l
định
l
kỳ
l
l
soát,
l
xem
l
xét,
l
điều
l
chỉnh
l
mục
l
tiêu
l
tăng
l
trưởng
l
tín
l
dụng
l
đối
l
với
l
từng
l
tổ
l
chức
l
tín
l
dụng
l
trên
l
l
sở
l
tình
l
hình
l
hoạt
l
động,
l
l
năng
l
lực
l
tài
l
chính
l
l
tốc
l
độ
l
tăng
l
trưởng
l
tín
l
dụng
l
hợp
l
lý,
l
cụ
l
thể
l
trong
l
các
l
lĩnh
l
vực:
l
ưu
l
tiên;
l
trong
l
đó
l
ưu
l
tiên
l
các
l
tổ
l
chức
l
tín
l
dụng
l
giảm
l
l
lãi
l
suất
l
cho
l
vay.
l
Lãnh
l
đạo
l
các
l
tổ
l
chức
l
tín
l
dụng
l
tăng
l
cường
l
tín
l
dụng
l
an
l
toàn,
l
hiệu
l
quả,
l
tập
l
trung
l
tín
l
dụng
l
vào
l
l
lĩnh
l
vực
l
sản
l
xuất,
l
lĩnh
l
vực
l
ưu
l
tiên
l
theo
l
chủ
l
trương
l
của
l
Chính
l
phủ.
l
Kiểm
l
soát
l
chặt
l
chẽ
l
tín
l
dụng
l
vào
l
các
l
lĩnh
l
vực
l
tiềm
l
ẩn
l
rủi
l
ro
l
như
l
bất
l
động
l
sản,
l
chứng
l
khoán,
l
các
l
dự
l
án
l
BOT,
l
BT
l
giao
l
thông;
l
tăng
l
cường
l
quản
l
l
rủi
l
ro
l
đối
l
với
l
các
l
khoản
l
cho
l
vay
l
phục
l
vụ
l
nhu
l
cầu
l
đời
l
sống
l
l
tín
l
dụng
l
tiêu
l
dùng.
l
Tạo
l
điều
l
kiện
l
thuận
l
lợi
l
cho
l
các
l
doanh
l
nghiệp,
l
l
nhân
l
tiếp
l
cận
l
nguồn
l
vốn
l
tín
l
dụng
l
ngân
l
hàng,
l
giúp
l
hạn
l
chế
l
tín
l
dụng
l
đen.
l
Hỗ
l
trợ
l
l
tạo
l
điều
l
kiện
l
để
l
Ngân
l
hàng
l
Chính
l
sách
l
l
hội
l
thực
l
hiện
l
thành
l
công
l
các
l
chương
l
trình,
l
chính
l
sách
l
tín
l
dụng
l
ưu
l
đãi
l
theo
l
sự
l
chỉ
l
đạo
l
của
l
Chính
l
phủ,
l
Thủ
l
tướng
l
triển
l
khai
l
đồng
l
bộ
l
các
l
giải
l
pháp
l
khắc
l
phục
l
khó
l
khăn
l
của
l
khách
l
hàng
l
bị
l
ảnh
l
hưởng
l
bởi
l
dịch
l
Covid-19;
l
giúp
l
đỡ
l
khắc
l
phục
l
hậu
l
quả
l
thiên
l
tai,
l
dịch
l
bệnh.
17
KẾT LUẬN
Qua
l
quá
l
trình
l
nghiên
l
cứu
l
về
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
của
l
Việt
l
Nam
l
hiện
l
nay,
l
chúng
l
ta
l
l
thấy
l
khẳng
l
định
l
l
về
l
tầm
l
quan
l
trọng,
l
cần
l
thiết
l
của
l
tiền
l
tệ
l
trong
l
nền
l
kinh
l
tế
l
l
hội.
Tiền
l
tệ
l
l
hàng
l
hoá
l
đặc
l
biệt,
l
l
tác
l
dụng
l
tương
l
đương
l
vạn
l
năng
l
để
l
đo
l
lường
l
giá
l
trị
l
của
l
các
l
hàng
l
hoá
l
khác.
l
Tiền
l
l
thể
l
thỏa
l
mãn
l
những
l
nhu
l
cầu
l
nhất
l
định
l
của
l
người
l
sở
l
hữu
l
l
tương
l
ứng
l
với
l
số
l
lượng
l
của
l
nó.
l
Còn
l
l
phương
l
tiện
l
trao
l
đổi
l
l
thể
l
l
được
l
nhiều
l
người
l
chấp
l
nhận
l
l
Tiền
l
l
bất
l
cứ
l
thứ
l
l
thường
l
được
l
chấp
l
nhận
l
để
l
thanh
l
toán
l
để
l
đổi
l
lấy
l
hàng
l
hóa,
l
dịch
l
vụ
l
hoặc
l
để
l
trả
l
nợ.
l
Ngoài
l
ra,
l
l
l
bất
l
kỳ
l
hình
l
thức
l
thanh
l
toán
l
nào
l
được
l
chấp
l
nhận
l
chung
l
để
l
l
giao
l
hàng
l
hoặc
l
thanh
l
toán
l
nợ.
l
Chính
l
l
công
l
cụ
l
điều
l
tiết
l
của
l
kinh
l
tế
l
l
l
của
l
nhà
l
nước
l
nên
l
vị
l
trí
l
của
l
tiền
l
tệ
l
l
bắt
l
buộc.
Hoạch
l
định
l
của
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
l
cả
l
một
l
quy
l
trình,
l
kết
l
hợp
l
sự
l
linh
l
hoạt
l
cùng
l
với
l
sự
l
thống
l
nhất
l
trong
l
áp
l
dụng
l
thực
l
tiễn
l
của
l
nền
l
kinh
l
tế
l
với
l
bối
l
cảnh
l
hiện
l
nay.
Qua
l
sự
l
nỗ
l
lực
l
hiện
l
tại,
l
những
l
mục
l
tiêu
l
l
nhiệm
l
vụ
l
của
l
Việt
l
Nam
l
đề
l
ra
l
sẽ
l
giúp
l
nền
l
kinh
l
tế
l
phát
l
triển,
l
kế
l
thừa
l
l
phát
l
huy
l
những
l
thành
l
tựu
l
của
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
vào
l
đất
18
l
nước.
l
Từ
l
đó,
l
ta
l
l
thấy
l
l
tiên
l
tệ
l
đứng
l
l
vai
l
trò
l
không
l
thể
l
thiếu
l
trong
l
việc
l
xây
l
dựng
l
đất
l
nước
l
phát
l
triển,
l
giàu
l
mạnh,
l
ổn
l
định
l
l
sánh
l
vai
l
với
l
các
l
nước
l
trên
l
thế
l
giới.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo
l
trình
l
Kinh
l
tế
l
chính
l
trị
l
Mác
l
l
Lênin
l
l
NXB
l
Chính
l
trị
l
quốc
l
gia
l
Sự
l
Thật
2. Giáo
l
trình
l
Kinh
l
tế
l
chính
l
trị
l
Mác
l
l
Lênin
l
l
NXB
l
Chính
l
trị
l
quốc
l
gia
3. Giáo
l
trình
l
Kinh
l
tế
l
chính
l
trị
l
l
NXB
l
Giáo
l
dục
l
Việt
l
Nam
l
4. Tài
l
liệu
l
tham
l
khảo
l
Kinh
l
tế
l
chính
l
trị
l
Mác
l
l
Lênin
l
l
NXB
l
Lao
l
động
5. Giáo
l
trình
l
Kinh
l
tế
l
chính
l
trị
l
Mác
l
l
Lênin
l
năm
l
2006
l
l
Học
l
viện
l
công
l
nghệ
l
Bưu
l
chính
l
viễn
l
thông
l
6. Tạp
l
chí
l
Ngân
l
hàng
l
-
l
Cổng
l
thông
l
tin
l
điện
l
tử
l
NHNN
l
l
Cổng
l
thông
l
tin
l
điện
l
tử
l
Chính
l
phủ
l
-
l
Nhìn
l
lại
l
35
l
năm
l
đổi
l
mới
l
chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
l
hoạt
l
động
l
của
l
hệ
l
thống
l
ngân
l
hàng
l
Việt
l
Nam
l
-
l
http://tapchinganhang.gov.vn/nhin-lai-35-nam-doi-moi-
chinh-sach-tien-te-va-hoat-dong-cua-he-thong-ngan-hang-viet-nam.htm
7. Báo
l
Quân
l
đội
l
nhân
l
dân
l
-
l
Thống
l
đốc
l
Ngân
l
hàng
l
Nhà
l
nước
l
Nguyễn
l
Thị
l
Hồng
l
-
l
Chính
l
sách
l
tiền
l
tệ
l
linh
l
hoạt
l
theo
l
diễn
l
biến
l
nền
l
kinh
l
tế
l
-
l
https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/chinh-sach-tien-te-linh-hoat-theo-dien-
bien-nen-kinh-te-668468
19
| 1/21

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ TIỂU LUẬN
Đề tài: Phân tích lý luận tiền tệ dưới góc độ kinh tế chính trị Mác Lê Nin..
Môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Vận dụng lý luận này vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay.
Họ và tên: Chu Diệu Thảo Mã sinh viên: 2156100054 Lớp: KT01001.12 Hà Nội, tháng 12 năm 2021 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
NỘI DUNG....................................................................................................................... 2
Chương 1: Khái niệm về tiền tệ......................................................................................3
1.1. Nguồn gốc của tiền tệ........................................................................................3
1.2. Bản chất của tiền tệ...........................................................................................4
1.3. Định nghĩa.........................................................................................................5
Chương 2: Chức năng của tiền tệ....................................................................................6
2.1. Đo lường giá trị.................................................................................................6
2.2. Phương tiện lưu thông.......................................................................................6
2.3. Phương tiện lưu trữ............................................................................................8
2.4. Phương tiện thanh toán......................................................................................9
2.5. Tiền tệ thế giới.................................................................................................10
Chương 3: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế.............................................................12
3.1. Tiền là phương tiện tăng sản xuất và trao đổi hàng hoá..................................12
3.2. Tiền thể hiện giá trị của các quan hệ xã hội.....................................................12
3.3. Tiền phục vụ cho các mục đích của người sở hữu nó......................................12
Chương 4: Vận dụng vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay.............................13
4.1. Thực trạng.......................................................................................................13
4.2. Đánh giá..........................................................................................................14
4.2.1. Khó khăn.................................................................................................................13
4.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể...................................................................................14
KẾT LUẬN.....................................................................................................................17
Tài liệu tham khảo........................................................................................................19 1 MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước hoàn toàn độc lập đến nay, nhà nước ta đã không ngừng đổi mới
để phát triển kinh tế, ra sức đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Từ nền
kinh tế bao cấp, kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, nền kinh tế nước ta từng bước
chuyển sang nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Chính
sách kinh tế cũng từng bước được đổi mới. Bằng việc áp dụng các chính sách tài khóa và
tiền tệ, nhà nước đã kiểm soát tốt nền kinh tế. Từ đó, nền kinh tế nước ta cũng có những
bước phát triển vượt bậc.
Chính sách tiền tệ nói riêng cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô khác nói chung
là công cụ hữu hiệu để nhà nước quản lý và phát triển nền kinh tế. Chính sách tiền tệ ra
đời áp dụng hầu hết các lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Tuy nhiên, việc áp dụng
những lý lẽ này không hề đơn giản. Điều này buộc các nhà hoạch định và điều hành
chính sách phải nghiên cứu kỹ lưỡng, tìm ra những giới hạn của nền kinh tế, từ đó vận
dụng chính sách tiền tệ đúng lúc, phù hợp với các giai đoạn phát triển khác của nền kinh tế quốc dân.
Bài tiểu luận với chủ đề "Lý luận tiền tệ của chủ nghĩa Mác - Lênin và ý nghĩa
nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xây dựng chính sách tiền tệ ở Việt Nam
hiện nay" sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn những điều trên 2 NỘI DUNG
Chương 1: Khái niệm về tiền tệ 1.1.
Nguồn gốc của tiền tệ
Giá trị của hàng hoá là trừu tượng, chúng ta không nhìn thấy giá trị mà chúng ta
nhìn thấy hình thức bên ngoài của hàng hoá; Giá trị của hàng hoá chỉ bộc lộ trong quá
trình trao đổi thông qua các hình thức biểu hiện của nó. Theo quá trình phát triển lịch sử
của sản xuất và trao đổi hàng hóa, các hình thái giá trị cũng trải qua quá trình phát triển
từ dưới lên. Quá trình này cũng là lịch sử hình thành tiền tệ. Nghiên cứu lịch sử của tiền
sẽ giúp giải thích một cách khoa học lý do tại sao tiền có thể mua được hàng hóa. Cụ thể: D ng giá tr ạ đ ị n gi ơ n ho ả c ng ặ ẫẫu nhiên
Đây là dạng giá trị ban đầu xuất hiện khi bắt đầu hàng đổi hàng. Lúc này, việc
trao đổi hàng hóa giữa chúng là ngẫu nhiên. Là người trực tiếp trao đổi cái tốt cho cái khác.
Ví dụ: Có phương trình trao đổi sau: 1A = 2B
Ở đây, giá trị tiềm ẩn trong hàng hóa A được thể hiện ở hàng hóa B; với các đặc
tính tự nhiên của nó, hàng hoá B trở thành hiện thân của giá trị của hàng hoá A. Điều này
là do bản thân hàng hoá B có giá trị. Giá trị sử dụng của hàng hoá A dùng để biểu thị giá
trị của hàng hoá B được gọi là hình thức vật ngang giá.
- Hình thức giá trị đẩy đủ hay mở rộng
Khi trình độ phát triển của sản xuất hàng hoá tăng lên, việc buôn bán trở nên
thường xuyên hơn, một hàng hoá có thể liên quan đến nhiều hàng hoá khác. Biểu mẫu giá
trị đầy đủ hoặc mở rộng sẽ xuất hiện.
Ví dụ: 1A = 2B hoặc 1A = 3C hoặc 1A = 5D; . 3
Đây là sự mở rộng hình thái của giá trị đơn lẻ; trong đó, giá trị của 1 đơn vị sản
phẩm A được biểu thị bằng 2 đơn vị sản phẩm B hoặc 3 đơn vị sản phẩm C; hoặc 5 đơn vị hàng hóa D ...
Hình thức ngang giá đã được mở rộng cho nhiều sản phẩm khác nhau. Hạn chế
của hình thức này là vẫn chỉ là hình thức trao đổi trực tiếp với tỷ giá chưa được ấn định.
- Hình thái chung của giá trị
Trao đổi trực tiếp không còn thích hợp khi trình độ sản xuất hàng hoá càng cao,
chủng loại hàng hoá càng phong phú. Trình độ sản xuất này tạo điều kiện cho việc hình
thành hình thái giá trị chung.
Ví dụ: 2B hoặc 3C hoặc 5D.... = 1A.
Ở đây, giá trị của hàng hoá B, hàng hoá C, hàng hoá D hoặc nhiều hàng hoá khác
thể hiện tất cả các giá trị của chúng theo lợi ích chung ngang giá chính là hàng hoá A.
Tuy nhiên, giữa các vùng lãnh thổ khác nhau của cùng một quốc gia, có thể có những quy
ước khác nhau về loại hàng hoá được sử dụng chung tương đương. Khắc phục hạn chế
này, một dạng giá trị phát triển hơn đã xuất hiện. 1.2.
Bản chất của tiền tệ
Khi các lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển, khi sản xuất
hàng hoá và thị trường mở rộng, tình trạng nhiều mặt hàng tương đương phổ biến cản trở
thương mại giữa các địa phương trong một quốc gia. Do đó, yêu cầu khách quan đặt ra là
cần có một sản phẩm duy nhất là sản phẩm tương đương chung.
Ví dụ: 2B; 3C; 5D; ... = 0,1 gam vàng.
Vàng trong trường hợp này trở thành tương đương phổ quát cho thế giới hàng hóa.
Vàng trở thành hình thái giá trị tiền tệ. Đồng tiền vàng trong trường hợp này đã trở thành
vật tương đương phổ biến cho thế giới hàng hóa vì bạc có giá trị. Lượng lao động xã hội
hao phí tính theo đơn vị tiền tệ được hiểu ngầm là chính xác bằng lượng lao động sử
dụng để sản xuất ra các đơn vị hàng hoá tương ứng khi có liên quan đến tiền. 4
Như lvậy, lvề lbản lchất, ltiền llà lhàng lhoá lđặc lbiệt, ldo lsản lxuất lvà ltrao lđổi lhàng lhoá lphát
ltriển lnên ltiền lxuất lhiện lvới ltư lcách llà lvật lngang lgiá lchung lcho lthế lgiới lhàng lhoá. lTiền llà
lhình lthức lbiểu lhiện lgiá ltrị lcủa lhàng lhoá. lTiền lphản lánh lcông lviệc lxã lhội lvà lmối lquan lhệ
lgiữa l lngười lsản lxuất lvới lngười ltặng ltiền lvà ltrao lđổi lhàng lhoá. lHình lthức lđơn lgiản llà
lmầm lnguyên lthủy lcủa ltiền.
Hàng lhóa lthông lthường +
Giá ltrị: lđo llường lhao lphí llao lđộng lkết ltinh ltrong lhàng lhoá lthông lqua lgiá lcả +
Giá ltrị lsử ldụng: lnhằm lthoả lmãn lmột lnhu lcầu lnào lđó lcủa lcon lngười
l l l l lHàng lhóa ltiền ltệ: l +
Giá ltrị: llà lthước lđo lđo llường lgiá ltrị lcủa lnhững lhàng lhoá lkhác. +
Giá ltrị lsử ldụng: lnhằm lthoả lmãn ltất lcả lcác lnhu lcầu lcủa lcon lngười lkhi lsở
lhữu lmột lkhối llượng ltiền ltệ lnhất lđịnh. 1.3. Định nghĩa
Tiền l llà lmột lphạm ltrù lkinh ltế l lcũng lnhư lmột lphạm ltrù llịch lsử. lSự lxuất lhiện lcủa
ltiền llà lmột lphát lminh lvĩ lđại lcủa lcon lngười, lnó llàm lthay lđổi lbộ lmặt lcủa lnền lkinh ltế lxã lhội. l
Sự lra lđời lvà ltồn ltại lcủa ltiền l lgắn lliền lvới lsự lra lđời lvà ltồn ltại lcủa lsản lxuất lvà ltrao
lđổi lhàng lhoá. lVà ltrong lquá ltrình lđó, lvật lngang lgiá lchung lxuất lhiện. l
Quan lniệm lcũ: lTiền llà lhàng lhoá lđặc lbiệt, lcó ltác l dụng ltương lđương lvạn lnăng lđể lđo
llường lgiá ltrị lcủa lcác lhàng lhoá lkhác. lTiền lcó lthể lthỏa lmãn lnhững lnhu lcầu lnhất lđịnh lcủa
lngười lsở lhữu lnó ltương lứng lvới lsố llượng lcủa lnó. lGiá ltrị lmà lngười lđó ltích llũy lđược l
Quan lniệm lmới: l lTiền llà lphương ltiện ltrao lđổi lcó lthể l lđược lnhiều lngười lchấp lnhận l
lTiền llà lbất lcứ lthứ lgì lthường lđược lchấp lnhận lđể lthanh ltoán lđể lđổi llấy lhàng lhóa, ldịch lvụ lhoặc lđể ltrả lnợ. 5
Quan lniệm lvề ltiền ltrong lkinh ltế lvi lmô: lTiền llà lbất lkỳ lhình lthức lthanh ltoán lnào
lđược lchấp lnhận lchung lđể l lgiao lhàng lhoặc l thanh ltoán lnợ. lNó llà lmột lphương ltiện ltrao lđổi.
l lNhững lchiếc lrăng lchó lở lquần lđảo lAdmiralty, lvỏ lsò lbằng lsứ lở lcác lvùng lcủa lchâu lPhi lvà
lvàng lthế lkỷ l19 lđều llà lnhững lví ldụ lvề ltiền lđúc. lĐiều lphải lnói lkhông lphải llà lhàng lhóa lvật
lchất lđược lsử ldụng lmà llà lquy lước lxã lhội l rằng lnó lchắc lchắn lsẽ lđược lcông lnhận lnhư lmột
lphương ltiện lthanh ltoán.
Chương 2: Chức năng của tiền tệ 2.1.
Đo lường giá trị
Tiền lđược lsử ldụng lđể lđo llường lvà lthể lhiện lgiá ltrị lcủa lcác lhàng lhóa lkhác. lĐể lđo l
lgiá ltrị lcủa l lhàng lhóa, lbản lthân ltiền lphải lcó lgiá ltrị. lĐể lthực lhiện lchức lnăng lđo llường lgiá
ltrị, lnó lkhông lnhất lthiết lphải llà ltiền lmặt lmà lchỉ llà lsự lso lsánh ltưởng ltượng lvới lmột llượng
lvàng lnhất lđịnh. lĐiều lnày llà lcó lthể lbởi lvì lcó lmột lmối lquan lhệ lnhất lđịnh lgiữa lgiá ltrị lcủa
lvàng lvà lgiá ltrị lcủa lhàng lhóa. lCơ lsở lcủa ltỷ llệ lnày llà lthời lgian llao lđộng lxã lhội lcần lthiết
ldành lcho lviệc lsản lxuất lra lhàng lhóa. lGiá ltrị lcủa lhàng lhóa lđược lbiểu lhiện lbằng ltiền lđược
lgọi llà lgiá lcả lcủa lhàng lhóa lđó. l
Như lvậy, lgiá lcả lnguyên lvật lliệu llà lbiểu lhiện lchủ lyếu lcủa lgiá ltrị lhàng lhoá. lGiá ltrị
llà lcơ lsở lcủa lgiá lcả. lTrong lkhi lcác lđiều lkiện lkhác lkhông lthay lđổi lthì lgiá ltrị l lhàng lhóa lcàng
lcao lthì lgiá lcả l lhàng lhóa lcàng lcao lvà lngược llại. lGiá lcả l lhàng lhoá lcó lthể llên lxuống ldo ltác
lđộng lcủa lnhiều lnhân ltố lnhư: lgiá ltrị l lhàng lhoá, lgiá ltrị l ltiền ltệ, lảnh lhưởng lcủa lquan lhệ lcung lcầu.
Ví ldụ: l1 lm lvải lgồm lcó lđối ltượng llao lđộng l(bỏ lra l1 lgiờ lhay l2 lhoặc lngười lkhác l3 lgiờ)
lvà lcông lcụ llao lđộng l(máy ldệt, lkim lkhâu, lkéo..)
Điều lkiện l thực lhiện lcác lchức lnăng lnày: l - Tiền l l
- Tiền lcó lgiá lchuẩn l l(là l lhàm llượng lvàng ltheo lquy lđịnh lcủa lpháp lluật lnhà lnước)
lđược lxác lđịnh lcho l lđơn lvị ltiền ltệ lvà ltên lgọi lcủa lnó.) l 6
Như lvậy ltrên lthế lgiới lmỗi lquốc lgia lđều lcó l lthước lđo lgiá ltrị lriêng lvà ldựa ltrên: l
- lNăng lsuất llao lđộng l
- Trình lđộ lphát ltriển lcủa lnền lkinh ltế 2.2.
Phương tiện lưu thông
Trong lquá ltrình lthực lhiện lchức lnăng lphương ltiện lGiao lthông lvận ltải lThông ltin
lliên llạc, lđược lsử ldụng lnhư lmột lnhà lmôi lgiới lcho lviệc ltrao lđổi lhàng lhóa. lĐể l llàm lphương
ltiện llưu lthông, lcần lcó ltiền lmặt l(tiền lkim lloại, ltiền lgiấy). lTrong lquá ltrình lthực lhiện l
lphương ltiện llưu lthông, ltiền lkhông lnhất lthiết lphải lcó lđủ lgiá ltrị. l
Chính ltrên lcơ lsở lđó lmà lcác lquốc lgia lthừa lnhận lvà lphát lhành lcác lloại ltiền lgiấy. l
Thực lhiện ltốt lchức lnăng llà lphương ltiện llưu lthông, ltiền ltệ lgiúp lcho lquá ltrình ltrao
lđổi, lmua lbán lđược lthuận llợi; lđồng lthời, ltách lbạch lhành lvi lmua lvà lbán ltheo lkhông lgian lvà
lthời lgian. lDo lđó, lcó lthể ltiềm lẩn lmột lcuộc lkhủng lhoảng.
Khi lthực lhiện lchức lnăng llà lphương ltiện llưu lthông ltiền lphải lđáp lứng lcác lđiều lkiện lsau: l
- Tiền lmặt lphải lđược lsử ldụng lđang lcó lgiá ltrị ltrong llưu lthông lvới lkích lthước lhình
ldáng lvà l lgiá lcả lnhất lđịnh lđược lpháp lluật lnhà lnước lthừa lnhận. lĐiều lnày llà ldo ltiền
lmặt lđược lcoi llà l“ằng lchứng” lcho lviệc lchuyển lgiao lquyền lsở lhữu lkhi lmua l lán. l
- Có lthể lsử ldụng lcác lloại ltiền lcó lgiá ltrị lđầy lđủ l lnhư ltiền lvàng lhoặc ltiền ltượng ltrưng lnhư ltiền lgiấy. l
- lLưu lthông lchỉ lchấp lnhận lmột llượng ltiền lnhất lđịnh ltheo lquy lluật llưu lthông ltiền ltệ.
Hình lthức ltrao lđổi lnày ltrở lthành lphương ltiện lvà lđộng llực lđể ltăng ltrưởng lkinh ltế l
lnhanh lchóng lgiao lthương ldễ ldàng lvà lsản lxuất l thuận llợi. lKhi l mức lđộ ltiền ltệ lhóa lngày
lcàng lcao lthì lcác lhoạt lđộng lgiao llưu lkinh ltế lsẽ lngày lcàng l ltrôi lchảy lhơn. l
lCông lthức l llưu lthông lhàng lhoá llà lHT l- lH. l
- HT: lHành lvi lán: lquy lđổi lgiá ltrị lcủa lhàng lhoá lthành ltiền l 7 - TH: lHành lvi lmua l
lHai lước ltrên lđược lthực lhiện lđộc llập lnhau: lKhi lgiai lđoạn lán lkết lthúc lgiai lđoạn
lmua lắt lđầu. lỞ lđây lcó lsự ltách lạch lgiữa lhành lvi lmua lvà lhành lvi lán lcả lvề lkhông lgian lvà
lthời lgian l(mua lchỗ lnày l lán lchỗ lkhác; lmua lngay lán lsau). lChính lsự ltách liệt lnày lcó lthể ldẫn
lđến l lmất lcân lđối lcung l lcầu lđối lvới lmột lsố lmặt lhàng lvề lthời lgian lvà lkhông lgian; l lmầm
lmống lcủa lmột lcuộc lkhủng lhoảng lkinh ltế. l
lĐể lđảm bảo lchức lnăng llưu lthông l lđầu ltiên lvàng l lhoặc lạc lđược lsử ldụng lnhưng
lkhó l lchia lnhỏ lnên ldần ldần lđược lthay lthế lằng ltiền lđúc. lTuy lnhiên lviệc llưu lhành ltiền lđúc
lđồng lnghĩa lvới lviệc lcác lloại ltiền lnày ldần lị lhao lmòn l lvà lkhông lcòn lnguyên lgiá ltrị lan lđầu
l(giá ltrị lthực ltế). lTuy lnhiên lnó lvẫn lđược lxã lhội lchấp lnhận lnhư lmột lloại ltiền ltệ lcó lđủ lgiá ltrị l(mệnh lgiá). l
lNhư lvậy lgiá ltrị lthực lcủa ltiền lkhác lvới lmệnh lgiá l của lnó. lTuy lnhiên ldo ltiền lvới ltư
lcách llà lphương ltiện llưu lthông lchỉ lđóng lvai ltrò ltrung lgian lvà lchỉ lcó lvai ltrò lnhất lthời lnên
lgiá ltrị lthực lcủa ltiền lchưa lchắc lđã lbằng lmệnh lgiá lcủa lnó. l l 2.3.
Phương tiện lưu trữ
Trong lkho llưu ltrữ, ltiền lđược lđưa lra lkhỏi llưu lthông lđể lcất lgiữ. lĐể llàm lphương ltiện
lcất lgiữ, lbạc lphải lcó lđủ lgiá ltrị lnhư lđồng lvàng, lbạc. lTiền lcất lgiữ lcó ltác ldụng lcất lgiữ ltiền lđể
llưu lthông, lsẵn lsàng ltham lgia lvào lquá ltrình llưu lthông. l
Khi lsản lxuất lhàng lhoá ltăng llên, lsố llượng lhàng lhoá ltăng llên lthì llượng ltiền ltích ltrữ
lđược lđưa lvào llưu lthông. lNgược llại, lsản llượng lgiảm, llượng lhàng lgiảm, lmột lphần ltiền
lvàng lrút lkhỏi llưu lthông lvà lnhập lkho. l
Mục lđích lcủa lviệc lcất lgiữ lhoặc lcất l giữ ltiền llà lkhi lkhông lcó lnhu lcầu lhoặc lyêu lcầu
lphải ltiêu ltiền; ldự ltrữ lsức lmua, ldự lphòng lcho lnhững lrủi lro lvà ltình lhuống lxảy lra ltrong
ltương llai; lđể ltiết lkiệm; lhoặc l lđể llại lcủa lcải. l l
Phương ltiện ltruyền lgiá ltrị lphải lđáp lứng lcác lyêu lcầu lsau: l 8
- lGiá ltrị ldự ltrữ lphải lđược lthể lhiện lbằng l lphương ltiện l lthực l(số llượng, ltrọng llượng,
lthước lđo, lsố llượng) lvà lkhông lphải llà lmột lkhoản ltiền l“tương lđương”. l
- Giá ltrị ldự ltrữ ltheo lphương ltiện lđược lxã lhội lthừa lnhận l
Giá ltrị ldự ltrữ lcó ltính lchất ltạm lthời l l(sử ldụng lcác l ldấu lhiệu lgiá ltrị ltrong lquá ltrình
llưu ltrữ lcho ltương llai lgần; lsử ldụng ltiền lvàng lhoặc lngoại ltệ ltự lnhiên. lDo l(một lsự lchuyển
lđổi lổn lđịnh lkhi lđược llưu ltrữ ltrong ltương llai lxa) l
lMột lkho lgiá ltrị ldự lđịnh lcất lgiữ lmà lkhông lcó lthời lgian lsử ldụng lcố lđịnh lđược lgọi
llà lkho lchứa. lChức lnăng lnày lyêu lcầu ltiền ltệ lphải lcó lđủ lgiá ltrị, lví ldụ l lvàng, lbạc lxu, ltiền ltệ
lrút l khỏi llưu lthông lvà lchỉ lđược lđưa lvào llưu lthông lkhi lcần lthiết. lTiền ltích ltrữ lđược lđưa
lvào llưu lthông lkhi lsản lxuất ltăng llên, llượng lhàng lhóa ltăng llên. lMột lphần ltiền lvàng lrút
lkhỏi llưu lthông lvà lđưa lvào lkho lkhi lsản lxuất lgiảm, llượng lhàng l lít
Khi ltiền lchưa lxuất lhiện, lngười lta lthường lthực lhành ltích ltrữ lcủa lcải ldưới ldạng ltự
lnhiên. lTuy lnhiên, lhình lthức lnày lkhông lthực ltế lvì lcần lmặt lbằng lrộng, lđòi lhỏi lchi lphí lbảo
lquản lđáng lkể, ldễ lhư lhỏng, llưu lthông lkhó lkhăn lvà lkhông lmang llại llợi lnhuận. l
Khi ltiền lra lđời, lcon lngười ldần lthay lthế lviệc lcất lgiữ lcủa lcải ldưới ldạng ltiền. lHình
lthức lnày lcó lnhiều lưu lđiểm, lđiểm lnổi lbật llà ldễ llưu lthông, ldễ lthanh lkhoản. lTuy lnhiên, l lưu
ltrữ ldưới ldạng ltiền l lcó lnhược lđiểm llà l ldễ lmất lgiá lkhi lnền lkinh ltế lxảy lra llạm lphát. l
Ngoài lra, lkho lgiá ltrị lcó lthể lđạt lđược lbằng lcác lphương ltiện lkhác lngoài ltiền lnhư lcổ
lphiếu, ltrái lphiếu, lđất lđai, lnhà lcửa, lv.v. lTuy lnhiên, lmọi lngười l lvẫn lgiữ ltiền lnhư lmột lvật
llưu ltrữ lgiá ltrị l lvì ltiền lcó lthể lnhanh lchóng lđược lchuyển lđổi lthành lcác ltài lsản lkhác, lvà lcác
ltài lsản lkhác lthường lđòi lhỏi l lchi lphí lgiao ldịch lcao lkhi lmọi lngười l lmuốn lchuyển l lnó lthành ltiền.
Khả lnăng lthực lhiện lchức lnăng llưu ltrữ lgiá ltrị lcủa ltiền lphụ lthuộc lvào lsự lổn lđịnh
lcủa lmức lgiá lchung, lvì lgiá ltrị lcủa ltiền lđược lxác lđịnh lbằng lsố llượng lhàng lhoá lmà lnó lcó
lthể ltrao lđổi l được. lKhi lmức lgiá lcả ltăng llên lthì lgiá ltrị lcủa ltiền l lgiảm l lvà lngược llại. lSự lmất
lgiá lnhanh lchóng lcủa ltiền ltệ lkhiến lngười ldân lít lsẵn lsàng lnắm lgiữ lnó, lđiều lnày lthường lxảy 9
lra lkhi llạm lphát lcao. lVì lvậy, lđể ltiền l lthực lhiện lchức lnăng llà lphương ltiện lcất lgiữ, lhệ lthống
ltiền ltệ lquốc lgia lphải lđảm lbảo lsức lmua. 2.4.
Phương tiện thanh toán
Trong ltrường lhợp ltiền lđược ldùng lđể ltrả lnợ, ltrả l tiền lmua l lhàng l l... lthì ltiền lđược
ldùng llàm l phương ltiện lthanh ltoán. lBằng lcách lthực lhiện lchức lnăng lthanh ltoán, lnhiều lhình
lthức ltiền lkhác lnhau lđược lchấp lnhận. l
Chức lnăng l lthanh ltoán lcủa ltiền ltệ lcó lquan lhệ lmật lthiết lvới lchế lđộ ltín ldụng lthương
lmại, ltức llà lmua lbán lthông lqua lchế lđộ ltín ldụng. lNgày lnay, lthanh ltoán lkhông ldùng ltiền
lmặt lđang lphát ltriển lmạnh lmẽ. lNgười lta lcó lthể lsử l dụng ltiền lbảng lAnh, lhoặc ltiền ltrong ltài
lkhoản lngân lhàng, ltiền lđiện ltử, lbitcoin l... l
Thanh ltoán lbằng ltiền lmặt llà lphương lthức lthanh ltoán ldễ ldàng lvà lthuận ltiện l lnhất
lđược lsử ldụng lđể lmua lbán lhàng lhoá lmột lcách ldễ ldàng. lTuy lnhiên, lnó lchỉ lphù lhợp lvới
lnhững lnền lkinh ltế lsản lxuất lquy lmô l lnhỏ, lnền lsản lxuất lchưa l phát ltriển lvà lviệc ltrao lđổi,
lthanh ltoán lhàng lhoá l lvới l số llượng lít, ltrong l phạm lvi lhẹp. lVì lvậy, lkhi lnền lkinh ltế l lphát
ltriển lvới ltốc lđộ lcao lcả lvề lchất l lvà l llượng lthì l lthanh ltoán lbằng ltiền lmặt lkhông lcòn l lkhả
lnăng lđáp lứng l lnhu lcầu lthanh ltoán lcủa ltoàn l lnền lkinh ltế. lViệc lthanh ltoán lbằng ltiền lmặt l
lbộc llộ lmột lsố lhạn lchế. lTrước lhết, lthanh ltoán lbằng ltiền lmặt lkhông lan ltoàn llắm. l
Với lkhối llượng llớn lhàng lhóa lvà ldịch lvụ lgiao ldịch, lviệc lthanh ltoán ltrực ltiếp lbằng
ltiền lmặt lsẽ lkhông lan ltoàn lvà lkhông lthuận ltiện lcho l l người l ltrả lvà lngười lnhận. lThứ lhai,
lNgân lhàng lNhà lnước lphải ltốn lrất lnhiều lchi lphí l lin lấn, lvận lchuyển, lcất lgiữ ltiền lmặt. lBên
lcạnh lđó, lmột lhạn lchế lquan ltrọng lcủa l lthanh ltoán lbằng ltiền lmặt l llà lthanh ltoán lbằng ltiền
lmặt llàm lgiảm lkhả lnăng ltạo ltiền lcủa lngân lhàng lthương lmại.
- Thanh ltoán lthẻ ltại lmáy lATM l
Mặc ldù lsố llượng lthẻ, l máy lATM lđược lcác lNHTM lphát lhành lvà llắp lđặt lngày lcàng
lnhiều lnhưng ltác ldụng lngày lcàng lgiảm, lkhối llượng ltiền lmặt l llưu lthông lcòn lrất lkhiêm ltốn.
lTheo lthống lkê, lkhoảng l80% lgiao ldịch lqua lATM llà l lrút ltiền lmặt. l 10
Theo lngười ldân, lviệc lthanh ltoán lhàng lhóa, ldịch lvụ lqua lcác lđiểm lbán lhàng lcòn lrất
lhạn lchế ldo lchưa lcó lđủ lmáy lquét l lnhiều lloại lthẻ lcủa lnhiều lngân lhàng. lĐể lthanh ltoán lcác
lkhoản lmua lsắm lcủa lmình, lkhách lhàng lphải lrút ltiền lmặt ltừ l các lmáy lATM lđược llắp lđặt
ltrong lcác lcửa lhàng lvà lsiêu lthị. l - Séc: l
Ở lnước lta, lthanh ltoán lbằng lséc lđã lcó ltừ lnhững lnăm l1960, ltuy lnhiên lcho lđến lnay,
lphương ltiện lthanh ltoán lnày lđang lcó lxu lhướng lgiảm ldần. lTrong lkhi lthanh ltoán lbằng lséc
lcó lnhiều lưu lđiểm lvà lnhanh lchóng ltrong lcả lgiao ldịch lmua lvà l bán, lngười lmua lký lséc lvà
lđưa lcho lngười lbán, ltrong lkhi lngười lbán lchỉ lphải lmang lséc lvà lchứng lminh lnhân ldân ltại
lngân lhàng lđể lnhận ltiền. lhoặc lchuyển lnhượng. lsang ltài lkhoản lngân lhàng, lnhưng lhiện l ltỷ
ltrọng lthanh ltoán lbằng lséc lchỉ lchiếm lkhoảng l2% ltổng lthanh ltoán lkhông ldùng ltiền lmặt.
lNguyên lnhân lkhiến lviệc lthanh ltoán lbằng lséc lbị lhạn lchế llà ldo lchưa lcó lquy lđịnh lbắt lbuộc
lvề lhạn lmức lthanh ltoán lbằng lséc lmà lhiện lnay lchỉ l“khuyến lkhích” lsử ldụng lséc lvà l một
lnguyên lnhân lnữa llà l lngười lbán lhàng le lngại. lTài lkhoản lcủa lngười lmua lkhông lcó ltiền, lséc
lgiả, ldễ ldẫn lđến lrủi lro. lViệc lthanh ltoán lbằng lséc lcũng lgặp lnhiều lvướng lmắc lnếu lngười
lmua lvà lngười lbán lkhông lcó ltài lkhoản ltại lcùng lmột lngân lhàng, lbuộc lcác lngân lhàng
lthương lmại lphải lthông lqua lhệ lthống lthanh ltoán lbù ltrừ lcủa lcác lngân lhàng lthương lmại. 2.5.
Tiền tệ thế giới
Việc ltrao lđổi lhàng lhóa lvượt lra lngoài lbiên lgiới lquốc lgia, ltiền lcó lchức lnăng lnhư
lmột lloại ltiền ltệ lthế lgiới. lHiện lnay, ltiền lđược ldùng llàm lphương ltiện lmua lbán, lthanh ltoán
lquốc ltế lgiữa lcác lquốc lgia. lĐể lthực lhiện lđược lchức lnăng lnày, ltiền lphải lcó lđủ lgiá ltrị, lphải
llà ltiền lvàng lhoặc l ltiền ltệ lđược lcông lnhận llà lphương ltiện lthanh ltoán lquốc ltế.
Ví ldụ: lUSD l; l Êuro l; lYên lNhật l; lBảng lAnh l; lĐô lla lÚc l; lĐô lla lCanada l;....
- USD l(Đô lla lMỹ) l
Đô lla lMỹ llà lđơn lvị l ltiền ltệ lchiếm lưu lthế lnhất lhiện lnay, lmặc ldù lcó lsự lsụt lgiảm lvà
lbiến lđộng ltrong lthời lgian lgần l đây. lTrên lthực ltế, ltất lcả lcác lloại ltiền ltệ lđều lđược lđo llường 11
lbằng lcách lsử ldụng l lđô lla lMỹ llàm ltiêu lchuẩn. lKhoảng l90% lgiao ldịch ltrên ltoàn lthế lgiới
lliên lquan lđến l lđô lla lMỹ. l
lNgày lnay, lđô lla lMỹ lvẫn llà lhình lthức ldự ltrữ lchính ltrên lthế lgiới. l - Euro l l
Đồng leuro llà ltiền ltệ lchính lthức lcủa l16/24 lcủa lquốc lgia lthuộc lLiên lminh lChâu lÂu.
lNó lchiếm lkhoảng l37% lgiao ldịch lhàng lngày ltrên lthị ltrường lngoại lhối. l
Đồng l tiền lnày lcũng lđược lsử ldụng lở lnăm l quốc lgia lChâu lÂu lvà lhơn l175 ltriệu
lngười ltrên l lthế lgiới lsử ldụng l ltiền ltệ lliên lkết lvới lđồng leuro, ltrong lđó l lhơn l150 ltriệu lngười lở lChâu lPhi. l - Yên lNhật l
Yên lNhật lđứng lthứ lba ltrong lsố lcác lloại ltiền ltệ lđược lgiao ldịch lnhiều lnhất. lKhoảng
l20% lgiao ldịch lhàng lngày ltrên lthị ltrường lngoại lhối lliên lquan lđến l lđồng lyên lNhật. l
Đồng lyên lcó lnghĩa llà l l"vòng ltròn" ltrong ltiếng lNhật.
Đồng lyên lđược lchính lphủ lMinh lTrị lở lNhật lBản lchính lthức lthông lqua ltrong lđạo
lluật lký lngày l10 ltháng l5 lnăm l1871.
Chương 3: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế 3.1.
Tiền là phương tiện tăng sản xuất và trao đổi hàng hoá
Tiền biểu lhiện lmột lcách lgiản lđơn lgiá ltrị lcủa lhàng lhoá lđể lngười lta ldễ ldàng lso lsánh
lcác lhàng lhoá lvới lnhau lvà lngười llao lđộng lcó lthể lso lsánh l l mức lđộ lcông lviệc lgiữa lchúng lvới lnhau. l
Nó lhiện lthực lhóa lgiá ltrị lcủa lhàng lhóa lđể lchủ lsở lhữu ldễ ldàng lchuyển lđổi lgiá ltrị lsử ldụng lcủa lchúng.
Tiền l llàm lcho lviệc ltrao lđổi lhàng lhóa lkhông lị lràng luộc lvề lthời lgian lvà lthời lgian. l
Tiền lgiúp lcho lviệc lhạch ltoán lhiệu lquả lcủa ldoanh lnghiệp ltrở lnên ldễ ldàng lhơn. 12 3.2.
Tiền thể hiện giá trị của các quan hệ xã hội
Quá ltrình lsản lxuất lgiữa l lcá lnhân lvà lcông lty lluôn ldiễn lra lmột lcách lhoàn ltoàn lđộc
llập lvà lriêng llẻ lnhưng lkhi l ltrao lđổi lra ltiền llại llà lsợi ldây lliên lkết lgiữa lnhững lngười lsản
lxuất lhàng lhoá lvới lnhau. l
Về lhình lthức lchúng lcó lmối lquan lhệ lchặt lchẽ lvới lnhau lnhưng l lthực ltế llại lcó lmối
lquan lhệ lchia lrẽ lphân lchia lmối lquan lhệ ltrong lxã lhội lgiàu lnghèo lphân lcấp lđịa lvị lxã lhội. l. l 3.3.
Tiền phục vụ cho các mục đích của người sở hữu nó
Đối lvới ldân lchúng: ltiền llà lphương ltiện lsinh lhoạt l
Đối lvới lchính lsách ltài lchính lquốc lgia: ltiền llà lcơ lsở lđể lhình lthành l lthu lnhập lvà lchi
ltiêu lcủa lngân lhàng lChính ltrị.
Đối lvới lchính lsách lkinh ltế lđối lngoại: ltiền llà lcơ lsở lđể lHình lthành l ltỷ lgiá lhối lđoái
lhoặc l lphương ltiện lthanh ltoán lgiữa lcác lquốc lgia.
Đối lvới lchính lsách lkinh ltế lvi lmô: lcơ lsở lhình lthành lvốn lvà lcác lchỉ ltiêu lchi ltiêu ltài
lchính lnhư lchi lphí lsản lxuất lgiá lthành lsản lphẩm lthu lnhập lvà llợi lnhuận.
Đối lvới lchính lsách lkinh ltế lvĩ lmô: ltiền llà lphương ltiện lcủa lnhà lnước lđể lđiều ltiết lkinh ltế lvĩ lmô.
Chương 4: Vận dụng vào chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay 4.1. Thực trạng
Trong lbối lcảnh lđó lviệc lđiều lhành lchính lsách ltiền ltệ lcủa lNgân lhàng lNhà lnước l lgặp
lrất lnhiều lkhó lkhăn lcả lvề lđộng llực lphục lhồi lkinh ltế l lkiểm lsoát llạm lphát lvà lổn lđịnh lkinh ltế lvĩ lmô. l
Tăng ltrưởng lkinh ltế lcả lnước ltrong l7 ltháng lqua lđược lcác lchuyên lgia lkinh ltế lcho
lrằng lđang ltrên lđà lphục lhồi lnhưng l lđạt l lmục ltiêu l65% lmà lQuốc lhội lđề lra llà lrất lkhó. l Để
lđạt lđược l mục ltiêu lnày ltăng ltrưởng lkinh ltế lnhững ltháng lcuối lnăm lphải lđạt l71% llà lđiều
lkhông ldễ ldàng ltrong lkhi lđợt lthứ l4 lcủa ldịch lCovid-19 lvẫn lđang ldiễn lbiến lphức ltạp. l 13
Trong lbối lcảnh lđó lNgân lhàng lNhà lnước ltiếp ltục lđiều lhành lchính lsách ltiền ltệ lổn
lđịnh lđịnh lhướng lchính llà lhỗ ltrợ l lphục lhồi lkinh ltế ltrong lối lcảnh ldịch lbệnh ldiễn liến lphức
ltạp lđạt lđược lmục ltiêu lkép lcủa lChính lphủ. lDo lđó lNgân lhàng lNhà lnước lsẽ lchủ lđộng lduy
ltrì l mặt lbằng llãi lsuất lổn lđịnh lphù lhợp lvới lcân lđối lkinh ltế lvĩ lmô lvà llạm lphát ltạo lđiều lkiện
lgiúp lgiảm lchi lphí lvay lvốn lcho lcá lnhân ldoanh lnghiệp lvà lnền lkinh ltế. l
Ngân lhàng lNhà lnước lViệt lNam lcho liết lviệc lđiều lhành lchính lsách ltiền ltệ ltrong lthời
lgian lqua lđã lgóp lphần lhỗ ltrợ lnền lkinh ltế lcả lnước lphục lhồi ltăng ltrưởng lGDP l6 ltháng lđầu
lnăm l2021 lđạt l5,64 l% llạm lphát lđược lkiểm lsoát lở lmức ltrung lbình lvới lquân lsố l7 ltháng ltăng
l1,64 l% lso lvới lcùng lkỳ lnăm ltrước llà lmức ltăng lnhỏ lnhất ltrong l5 lnăm ltrở llại lđây. lThị
ltrường ltiền ltệ lvà l ngoại lhối ltiếp ltục lổn lđịnh lthanh lkhoản lcủa lcác ltổ lchức ltín ldụng lđược
lđảm lảo ltín l dụng ltăng l ltừ lđầu lnăm lđến lnay lvà lcao lhơn lcùng lkỳ lnăm ltrước lmặt lằng llãi lsuất ltiếp ltục lgiảm l
Ngân lhàng lNhà lnước lsử ldụng lcác lcông lcụ lchính lsách ltiền ltệ llinh lhoạt lduy ltrì ltính
lthanh l khoản lcủa lhệ lthống; l lcác lgiải lpháp lđồng lbộ lvề ltiền ltệ ltín ldụng lvà lthanh lkhoản
lnhằm lổn lđịnh lthị ltrường lvà lkhởi lđộng llại ltăng ltrưởng ltrước l những ltác lđộng lkhó llường
lcủa ldịch lCovid-19. lTrong lnhững ltháng lđầu lnăm ltổng lphương ltiện lthanh ltoán ltăng l3,64%
lso lvới lcuối lnăm l2020. l
Đặc lbiệt llãi lsuất lcơ lản lđược lđiều lhành llinh l hoạt ltrên lcơ lsở l3 lđợt lgiảm llãi lsuất lvào
lnăm l2020 lvà llãi lsuất ltrong l7 ltháng lqua lvẫn lở lmức lthấp. lNgân lhàng lNhà lnước lđã lyêu lcầu
lcác lngân lhàng lthương lmại lcắt lgiảm lchi lphí lnhằm lgiảm llãi lsuất lcho lvay lkinh ldoanh. lVào
lgiữa ltháng l7 lbao lgồm l16 lngân lhàng lđã lđồng lloạt lcắt lgiảm llãi lsuất lđối lvới lcác lkhoản lvay l
lgọi lvốn lcủa lNgân lhàng lNhà lnước lnhằm lgiúp lcác ldoanh lnghiệp lvà lcá lnhân lđối lphó lvới lđại ldịch lCovid-19. l
Vừa lqua lNgân lhàng lNhà lnước lđã lchấp lthuận lđề lxuất ltăng lhạn lmức ltăng ltrưởng ltín
ldụng lcủa lmột lsố lngân lhàng. lChẳng lhạn lNgân lhàng lTMCP lQuân lđội l(MB) lcó lthể ltăng
lhạn lmức ltín ldụng ltừ l10.5% llên l15%; lNgân lhàng lTMCP lViệt lNam lThịnh lVượng
l(VPBank) lđược lnâng ltừ l8,5% llên l 12,1% l... lĐây lđược lxem llà lnhững lhỗ ltrợ ltích lcực lcho
lsự lphục lhồi lcủa lnền lkinh ltế lnhằm lđạt lđược lmục ltiêu lkép lmà lChính lphủ lđề lra. l 14
Hiện lnay ltổng ldư lnợ lcấp ltín ldụng lđã lđược lcơ lcấu llại ltheo lquy lđịnh ltại lThông ltư
l01/2020/TT-NHNN lquy lđịnh l ltổ lchức ltín ldụng lchi lnhánh lngân lhàng lnước lngoài lcơ lcấu
llại lthời lhạn ltrả lnợ lmiễn lgiảm llãi lphí lgiữ llại lnhóm lnợ ldo lảnh lhưởng. lcủa ldịch lCovid l-19 l l 4.2. Đánh giá 4.2.1. Khó khăn
Chính lsách ltài lkhóa lvà lchính lsách ltiền ltệ lkhông lcòn lnhiều llắt lléo l
Tăng ltrưởng ltrong lquý lIII lnày lnăm lđược ldự lbáo lsẽ ltiếp ltục lthấp lhơn lkỳ lvọng, ldo l
ltác l động ltiêu lcực lcủa lđợt lbùng lphát lmới lnày, lkhiến ltriển lvọng lkinh ltế lViệt lNam lkém llạc
lquan. lĐộng llực lchính lcủa ltăng ltrưởng lkinh ltế lđến ltừ lđầu ltư lcông, ldòng lvốn lđầu ltư lnước
lngoài lvà lhoạt lđộng lxuất lnhập lkhẩu lđang lvà lsẽ lbị lảnh lhưởng lđáng lkể. lĐợt lthứ ltư lcủa lđại
ldịch lđang ldiễn lbiến lrất lphức ltạp, lcó lthể l khiến lchúng lta lkhông lthể lđạt lđược lmục ltiêu ltăng
ltrưởng lkinh ltế ltrên l6% ltrong lnăm lnay. l
Nhưng ltheo lđó, lKPI lbình lquân lcả lnăm lchỉ lcó lthể l ltăng ltừ l22,5%, lcòn l xa lso lvới
lmục ltiêu lQuốc lhội lđề lra. lRủi lro lđối lvới ldự lbáo llạm lphát lnày lchủ lyếu lnằm lở lyếu ltố lchi
lphí lđẩy lkhông lthể lđoán ltrước. lTrong lkhi lđó, lkhông lgian lchính lsách ltài lkhóa lđể lthực lhiện
lcác lchương ltrình lhỗ ltrợ lđang lbị lthu lhẹp. lDù lngân lsách lnhà lnước l6 ltháng lđầu lnăm lvẫn
ltạm lkết ldư l81 lnghìn ltỷ lđồng, lchủ lyếu ldành lcho lđầu ltư lphát ltriển, lnhưng lgiải lngân l lquá
lchậm, lthu lngân lsách lnhà lnước l lgặp lkhó lkhăn ltrong lnhững ltháng ltiếp ltheo. l, lkhi llần lthứ l4
lbùng lphát ldịch lbệnh lnày l lrất lphức ltạp. lĐặc lbiệt, ltại lmột lsố lđịa lphương lkinh ltế ltrọng lđiểm
l ltập ltrung l lcác lkhu lcông lnghiệp llớn, lcũng lnhư lviệc l lgia lhạn lmột lsố lloại lthuế ltài lsản ltheo
lNghị lđịnh l52 lvà lcác lbiện lpháp lthuế lkhác lđể lđối lphó lvới ldịch lCovid-19. lChính lphủ.
Với lchính lsách ltài lkhóa, lviệc lgiải lngân lvốn lđầu ltư lcông lgặp lhai lkhó lkhăn llớn llà
ltình lhình lbùng lphát ldịch lbệnh lvà lviệc lchậm ltiến lđộ ltriển lkhai lxây ldựng lnhiều ldự lán,
ltrong lđó lcó lcác ldự lán lcó lyếu ltố lnước lngoài. lkhông lcó lkhối llượng lnghiệm lthu. lĐể lhoàn
lthiện lcác lthủ ltục lthanh ltoán, lgiá l nguyên lvật lliệu lđã ltăng lmạnh lso lvới lthời lđiểm lmời lthầu,
lảnh lhưởng lđến lviệc lhuy lđộng lnguồn llực lvà ltiến lđộ lthi lcông, lnghiệm lthu lthanh ltoán lcủa
lnhà lthầu. lTrong lkhi lngân lsách lnhà lnước lđình ltrệ lvà lkhông lthể lbơm lvào lnền lkinh ltế, lnó 15
lcho lthấy llượng ltiền lgửi lkho lbạc ltrong lhệ lthống lngân lhàng lở lmức lcao, ltương lđương l26 ltỷ
lUSD. lKho lbạc lNhà lnước lvẫn ltrong ltình ltrạng lyếu lkém lđể lđạt ltỷ llệ lhoàn lthành lhuy lđộng
lvốn lcho lngân lsách lnăm l2021 l lthấp, lmặc ldù lđiều lkiện lthị ltrường ltrong lnước lvà lquốc ltế l lthuận llợi. l
Về ldoanh lnghiệp lsản lxuất, lkinh ldoanh
Chính lsách l“3 lnơi, l1 ltuyến, l2 lđiểm lđến” llà l lnỗ llực lkhông lngừng, lkhông lngừng l
lcủa lChính lphủ, lcác l địa lphương lvà lcộng lđồng ldoanh lnghiệp lnhằm lđảm lbảo lduy ltrì lhoạt
lđộng l sản lxuất lkinh ldoanh l ltrong ltình lhình ldịch lbệnh. lĐại lbiểu l băn lkhoăn, lvới lviệc lhạn
lchế lhoạt lđộng lkinh ldoanh lđối lvới lcác lđịa lphương lbị lảnh lhưởng lbởi ldịch, lbiệt llập lvới lcác
lđịa lphương lkhác, l lvận lchuyển lhàng lhóa, lthiết lbị lsản lxuất lvô lcùng lkhó lkhăn
4.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ
Căn lcứ lvào lmục ltiêu lcủa lQuốc lhội ltại lNghị lquyết lsố l24/2020/QH14 lngày
l11/11/2020 lliên lquan lđến lkế lhoạch lphát ltriển lkinh ltế l- lxã lhội lnăm l2021, lNHNN lđã lxác
lđịnh lmục ltiêu lvà lcác lgiải lpháp lchủ lyếu lđể lđiều lhành lchính lsách lnhư lsau: l
Thực lhiện lchủ lđộng, llinh lhoạt lchính lsách ltiền ltệ, lphối lhợp lchặt lchẽ lvới lchính lsách
ltài lkhóa lvà lcác lchính lsách lkinh ltế lvĩ l mô lkhác lnhằm lkiểm lsoát llạm lphát, lthực lhiện lmục
ltiêu lbình lquân lđến lnăm l2021 l lkhoảng l4% l, lhỗ ltrợ lổn lđịnh lkinh ltế lvĩ lmô, lgóp lphần lkhôi
lphục l ltăng ltrưởng lkinh ltế, lduy ltrì lsự lổn lđịnh lcủa lthị ltrường ltiền ltệ lvà lhối lđoái. l
lNhiệm lvụ lcụ lthể:
Theo ldõi ldiễn lbiến lkinh ltế lvĩ lmô, ltiền ltệ, ltình lhình ldịch lbệnh l ltrong lnước lvà lquốc
ltế lcủa lCovid-19 lđể lchủ lđộng, lđiều lhành lđồng lbộ lcác lcông lcụ, lgiải lpháp lphù lhợp lnhằm lổn
lđịnh lthị ltrường ltiền ltệ lvà ltỷ lgiá, lkiểm lsoát ltốc lđộ ltăng ltổng lphương ltiện lthanh ltoán lvà ltín
ldụng ltheo lphương lhướng lđã lđề lra. lĐiều lhành llinh lhoạt lnghiệp lvụ lthị ltrường lmở lphù lhợp
lvới ldiễn lbiến lthị ltrường, lhỗ ltrợ lsự lổn lđịnh lcủa lthị ltrường ltiền ltệ. lĐiều lhành llãi lsuất lphù
lhợp lvới lcân lđối lkinh ltế lvĩ lmô, llạm lphát, ldiễn lbiến lthị ltrường lvà lmục ltiêu lchính lsách ltiền
ltệ, ltạo lđiều lkiện lhạ lgiá lthành lđầu ltư lcho lngười ldân, ldoanh lnghiệp lvà lnền lkinh ltế. lĐiều
lhành ltỷ lgiá llinh lhoạt, lphù lhợp lvới ltình lhình lthị ltrường ltrong lvà lngoài lnước, lcác lcân lđối 16
lkinh ltế lvĩ lmô, l lmục ltiêu ltỷ lgiá lvà l chính lsách ltiền ltệ; ltăng ldự ltrữ lngoại lhối lcủa lChính lphủ
lkhi lđiều lkiện lthị ltrường lthuận llợi. l
Các ltổ lchức lcho lvay ltái lcấp lvốn l lđể lhỗ ltrợ lthanh lkhoản, lcho lvay ltheo l lchương
ltrình, llĩnh lvực l lđược lChính lphủ, lThủ ltướng lphê lduyệt, lhỗ ltrợ lquản llý lnợ lxấu. lQuản llý ltín
ldụng ltheo lmục ltiêu lđịnh lhướng, lgắn lvới lnâng lcao lchất llượng ltín ldụng, lxử llý lnợ lxấu.
lThông lbáo lvà lđịnh lkỳ lrà lsoát, lxem lxét, lđiều lchỉnh lmục ltiêu ltăng ltrưởng ltín ldụng lđối lvới
ltừng ltổ lchức ltín ldụng ltrên lcơ lsở ltình lhình lhoạt lđộng, l lnăng llực ltài lchính lvà ltốc lđộ ltăng
ltrưởng ltín ldụng lhợp llý, lcụ lthể ltrong lcác llĩnh lvực: lưu ltiên; ltrong lđó lưu ltiên lcác ltổ lchức ltín
ldụng lgiảm l lãi lsuất lcho lvay. l
Lãnh lđạo lcác ltổ lchức ltín ldụng ltăng lcường ltín ldụng lan ltoàn, lhiệu l quả, ltập ltrung ltín
ldụng lvào l llĩnh lvực lsản lxuất, llĩnh lvực lưu ltiên ltheo lchủ ltrương lcủa lChính lphủ. lKiểm lsoát
lchặt lchẽ ltín ldụng lvào lcác llĩnh lvực ltiềm lẩn lrủi lro lnhư lbất lđộng lsản, lchứng lkhoán, lcác ldự
lán lBOT, lBT lgiao lthông; ltăng lcường lquản llý lrủi lro lđối lvới lcác lkhoản lcho lvay lphục lvụ
lnhu lcầu lđời lsống lvà ltín ldụng ltiêu ldùng. l
Tạo lđiều lkiện lthuận llợi lcho lcác ldoanh lnghiệp, lcá lnhân ltiếp lcận lnguồn lvốn ltín
ldụng lngân lhàng, lgiúp lhạn lchế ltín ldụng lđen. lHỗ ltrợ lvà ltạo lđiều lkiện lđể lNgân lhàng lChính
lsách lxã lhội lthực lhiện lthành lcông lcác lchương ltrình, lchính lsách ltín ldụng lưu lđãi ltheo lsự lchỉ
lđạo lcủa lChính lphủ, lThủ l tướng ltriển lkhai lđồng lbộ lcác lgiải lpháp lkhắc lphục l khó lkhăn lcủa
lkhách lhàng lbị lảnh lhưởng lbởi ldịch lCovid-19; lgiúp lđỡ lkhắc lphục lhậu lquả lthiên ltai, ldịch lbệnh. 17 KẾT LUẬN
Qua lquá ltrình lnghiên lcứu lvề lchính lsách ltiền ltệ lcủa lViệt lNam lhiện lnay, lchúng lta lcó
lthấy lkhẳng lđịnh lrõ lvề ltầm lquan ltrọng, lcần lthiết lcủa ltiền ltệ ltrong lnền lkinh ltế lxã lhội.
Tiền ltệ llà lhàng lhoá lđặc lbiệt, lcó ltác ldụng ltương lđương lvạn lnăng lđể lđo llường lgiá ltrị
lcủa lcác lhàng lhoá lkhác. lTiền lcó lthể lthỏa lmãn lnhững lnhu lcầu lnhất lđịnh lcủa lngười lsở lhữu
lnó ltương lứng lvới lsố llượng lcủa lnó. lCòn llà lphương ltiện ltrao lđổi lcó lthể l lđược lnhiều lngười
lchấp lnhận l Tiền llà lbất lcứ lthứ lgì lthường lđược lchấp lnhận lđể lthanh ltoán lđể lđổi llấy lhàng
lhóa, ldịch l vụ lhoặc lđể l trả lnợ. lNgoài lra, lnó llà lbất lkỳ lhình lthức lthanh ltoán lnào lđược lchấp
lnhận lchung lđể l lgiao lhàng lhoặc lthanh ltoán lnợ. lChính llà lcông lcụ lđiều ltiết lcủa lkinh ltế lvĩ
lmô lcủa lnhà lnước lnên lvị ltrí lcủa ltiền ltệ llà lbắt lbuộc.
Hoạch lđịnh lcủa lchính lsách ltiền ltệ llà lcả lmột lquy ltrình, lkết lhợp lsự llinh lhoạt lcùng
lvới lsự lthống lnhất ltrong láp ldụng lthực ltiễn lcủa lnền lkinh ltế lvới lbối lcảnh lhiện lnay.
Qua lsự lnỗ llực lhiện ltại, lnhững lmục ltiêu lvà lnhiệm lvụ lcủa lViệt lNam lđề lra lsẽ lgiúp
lnền lkinh ltế lphát ltriển, lkế lthừa lvà lphát lhuy lnhững lthành ltựu lcủa lchính lsách ltiền ltệ lvào lđất 18
lnước. lTừ lđó, lta lcó lthấy lrõ ltiên ltệ lđứng lở lvai ltrò lkhông lthể lthiếu ltrong lviệc lxây ldựng lđất
lnước lphát ltriển, lgiàu lmạnh, lổn lđịnh lvà lsánh lvai lvới lcác lnước ltrên lthế lgiới. Tài liệu tham khảo
1. Giáo ltrình lKinh ltế lchính ltrị lMác l– lLênin l– lNXB lChính ltrị lquốc lgia lSự lThật
2. Giáo ltrình lKinh ltế lchính ltrị lMác l– lLênin l– lNXB lChính ltrị lquốc lgia
3. Giáo ltrình lKinh ltế lchính ltrị l– lNXB lGiáo ldục lViệt lNam l
4. Tài lliệu ltham lkhảo lKinh ltế lchính ltrị lMác l– lLênin l– lNXB lLao lđộng
5. Giáo ltrình lKinh ltế lchính ltrị lMác l– lLênin lnăm l2006 l– lHọc lviện lcông lnghệ lBưu lchính lviễn lthông l
6. Tạp lchí lNgân lhàng l- lCổng lthông ltin lđiện ltử lNHNN lvà lCổng lthông ltin lđiện ltử
lChính lphủ l- lNhìn llại l35 lnăm lđổi lmới lchính lsách ltiền ltệ lvà lhoạt lđộng lcủa lhệ lthống
lngân lhàng lViệt lNam l- lhttp://tapchinganhang.gov.vn/nhin-lai-35-nam-doi-moi-
chinh-sach-tien-te-va-hoat-dong-cua-he-thong-ngan-hang-viet-nam.htm 7.
Báo lQuân lđội lnhân ldân l- lThống l đốc lNgân lhàng lNhà lnước lNguyễn lThị lHồng l-
lChính lsách ltiền ltệ llinh lhoạt ltheo ldiễn lbiến lnền lkinh ltế l-
lhttps://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/chinh-sach-tien-te-linh-hoat-theo-dien- bien-nen-kinh-te-668468 19