



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58412604
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG - Phan Kiều Hạnh - Khoa PL hình sự
CHƯƠNG I: TÂM LÍ HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
1. Sơ lược lịch sử tâm lý học
1.1. Những tư tưởng TLH thời cổ đại
Quan điểm nhà triết học duy tâm cổ đại Platon (điều 427 – 347 TCN): “thế giới ý
niệm là nguồn gốc của mọi vạn vật”
Nhà triết học Aristotle (384 – 322 TCN) là người đầu tiên “bàn về tâm hồn” (triết học duy tâm) Nhà triết học duy vật
+ Talet: tâm lý do nước sinh ra
+ Hêraclit: tâm lý do lửa sinh ra
+ Đêmôcret: tâm lý do nguyên tử sinh ra
1.2. Những tư tưởng TLH từ nửa thế kỉ XIX trở về trước
• Thế kỉ XVII: quan điểm nhà triết học người Pháp R.Décartes (1596 –
1650) là người đầu tiên dùng khái niệm phản xạ để cắt nghĩa một cách
duy vật nhưng hành động đơn giản của động vật và con người. Và
cũng là người đầu tiên đặt cơ sở thực nghiệm tâm lý.
• Sau này được 2 nhà TLH người Nga là I.M.Xêtrênốp (1829 – 1905)
và I.P.Paplôt (1849 – 1936) xây dựng thành một học thuyết khoa học.
“tất cả các hoạt động của đời sống ý thức và đới sống không ý thức.
Xét về nguồn gốc của nó đều là phản xạ”
1.3. TLH trở thành ngành khoa học độc lập
Thế kỉ XIX năm 1879, Wundt. TLH trở thành môt nghành khoa học độc lập: có
đối tượng, nhiệm vụ và PP nghiên cứu riêng. 1879: ngày hình thành nghành khoa học độc lập
1.4. Các quan điểm cơ bản trong TLH thời hiện địa - TLH hành vi - TLH phân tâm học - TLH Gétalt - TLH nhân văn - TLH nhận thức lOMoAR cPSD| 58412604 - TLH hoạt động
1.4.1. Tâm lý học hành vi
John B Watson (1878 – 1957 , Mỹ)
Nghiên cứu hành động, hành vi, cách ứng xử mà không tính đến tư duy, ý thức. S - R
Stimulant Reaction kích thích phản ứng
1.4.2. Tâm lý học phân tâm học
Học thuyết Freud: không thỉ chỉ nghiên cứu ý thức mà bỏ qua “vô thức”. Chính
vô thức là yếu tố quyết định nhất trong tâm lý học con người. Cấu trúc nhân cách:
• Cái nó: con người bản năng
• Cái tôi: con người hiện thựcn
• Cái siêu tôi: con người lý tưởng 1.4.3. Tâm lý học Gestalt ( TLH cấu
trúc) - Do các nhà khoa học Đức:
+ M.Wertheiner (1880 – 1943) + K.Koffka (1886 – 1941) + W.Kohler ( 1887 – 1867)
Bản chất của các hiện tượng tâm lý có tính chất cấu trúc do đó phản xạ theo hướng
tổng thể với cả cấu trúc chính thể (cấu trúc luận) để nghiên cứu tâm lý thì mới thích
hợp và đại hiệu quả.
1.4.4. Tâm lý học nhân văn
A.Maslow (1908 – 1970) và C.Rogers (1902 – 1987) Con người bẩm sinh là tốt, vui vẻ, lạc quan…. lOMoAR cPSD| 58412604
1.4.5. Tâm lý học nhận thức
J.Piaget ( 1896 – 1989, Thuỵ Sĩ) và J.Bruner (Mỹ)
- Nghiên cứu hoạt động nhận thức của con người
- Nghiên cứu giai đoạn phát triển nhận thức của trẻ
1.4.6. Tâm lý học hoạt động
Do các nhà tâm lý học người nga sáng lập
- L.X. Vưgôtxki (1896 – 1934)
- X.L. Rubinstein (1902 – 1969) -
A.N. Lconchiev (1903 – 1979) - A.R. Luria (1902 – 1977)
• Tâm lý con người có từ TGKQ
• Tâm lý con ngườ được hình thành và phát triển trong hoạt động và giao lưu
2. Bản chất của hiện tượng tâm lý ( có 3 đặc điểm)
• hiện tượng tâm lý là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh
và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người
và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội
• tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não
• tâm lý mang tính chủ thể
• tâm lý con người mang bản chất xã hội lịch sử
2.1. Tâm lý là sự phản ánh HTKQ của não
- Tâm lý chính là hình ảnh của thế giới khách quan. Để có tâm lý thì phải có hiện
tượng khách quan tác động vào các giác quan, não phát triển bình thường lOMoAR cPSD| 58412604
2.2. Tâm lý mang tính chủ thể
- Tâm lý là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của vật chất Sơ đồ mức độ phản ánh:
PHẢN ÁNH XÃ HỘI (TÂM LÝ) PHẢN ÁNH SINH HỌC PHẢN ÁNH HOÁ HỌC PHẢN ÁNH VẬT LÝ PHẢN ÁNH CƠ HỌC
Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt. Nó không phải là sự phản chiếu thụ
động như chiếc gương soi đối với sự vật, hiện tượng mà phản ánh tâm lý vô cùng
phong phú, đa dạng, phức tạp và mang tính tích cực.
2.3. Tâm lý con người mang bản chất xã hội lịch sử -
Tâm lý con người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp.
- Tâm lý mỗi cá nhân là kết quả lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm XH loài người
nền văn hoá thông qua hoạt động và giao tiếp.
- Tâm lý mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của
lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng.
- Tâm lý mỗi người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và cộng đồng. CÁC Quá trình nhận thức QUÁ TRÌNH Xúc cảm – tình cảm TÂM LÝ Ý chí – hành động
VD: tiết kiệm tiền của thời xưa và thời nay; quan niệm về mái tóc, cách ăn mặc cái đẹp xưa và nay,…
4.2. Trạng thái tâm lý
Trạng thái tâm lý là những hiện tượng TL luôn đi kèm với các qua trình TL giữ vai trò
như một cái nền cho quá trình TL và thuộc tính TL diến biến hoặc biểu hiện ra một cách nhất định. lOMoAR cPSD| 58412604
5.1. Đối tượng NC Quá trình TL: + nhận thức + Xác cảm – tình cảm
+ Ý chí – hành động Trạng thái TL: + chú ý Thuộc tính TL:
+ xu hướng, năng lực, tính cách, khí chất
Nghiên cứu các hiện tượng con người một cách hệ thống
5.2. nhiệm vụ nghiên cứu của TLH
• Những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến sự hành thành và
phát triển các hiện tượng tâm lý.
• Cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý
• Mô tả để nhận diện các hiện tượng tâm lý
• Phân tích được mối quan hệ, tác động qua lại giữa các hiện tượng TL
6. các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu của TLH
6.1. các nguyên tắc phương pháp luận • nguyên tắc khách quan • nguyên tắc chủ quan
• nguyên tắc về sự vận động và phát triển
• nguyên tắc thống nhất tân lý, ý thức, nhân cách với hoạt động
• nguyên tắc tiếp cận nhân cách
6.2. các phương pháp NC • quan sát • đàm thoại • thực nghiệm
• nghiên cứu sản phẩm hoạt động • điều tra • trắc nghiệm (test)
• nghiên cứu trường hợp điển hình lOMoAR cPSD| 58412604
6.2.1. phương pháp quan sát
Quan sát là quá trình tri giác các hiện tượng TL có tổ chức, chủ định, mục đích rõ rệt
6.2.2. phương pháp đàm thoại
6.2.3. phương pháp thực nghiệm
Là phương pháp mà trong đó nhà nghiên cứu chủ động tạo ra các hiện tượng mà mình
cần nghiên cứu sau khi đã tạo ra điều kiện cần thiết, loại trừ yếu tố ngẫu nhiên
Có 2 loại thực nghiệm:
- thực nghiêm trong phòng thí nghiệm - thực nghiêm tự nhiên
6.2.4. phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động con người
Qua nghiên cứu sản phẩm HĐ, nhà nghiên cứu có thể biết được mức độ hiểu một vấn
đề, cách suy nghĩ, xúc cảm, kỹ năng, kỹ xảo,…
6.2.5. phương pháp điều tra
Là PP dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm
thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó.
6.2.6. phương pháp trắc nghiệm (test)
Test là một phép thử để “đo lường” TL đã được chuẩn hoá một số lượng người đủ tiêu biểu.
Test trọn bộ gồm 4 phần: • văn bản test
• hướng dẫn quy trình tiến hành
• hướng dẫn đánh giá • bản chất hoá
6.2.7. PP NC tìm hiểu sâu rộng 1 cá nhân hoặc một nhóm ít người CHƯƠNG II: Ý THỨC 1. Ý thức
1.1. khái niệm ý thức
- Ý thức là năng lực hiểu được các tri thức về TGKQ mà con người tiếp thu
được năng lực hiểu được TGCQ trong chính bản thân mình nhờ đó con người
có thể cải tạo TGKQ và hoàn thiện bản thân mình.
- YT là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở con người. lOMoAR cPSD| 58412604
Ý thức là “phản ánh” của “phản ánh”. “tri thức” về “tri thức”
VD: Cái cốc: có thể làm đề cắm hoa, làm vật chặn giấy, làm vỡ để làm vũ khí; làm chỗ cắm bút,…
NHẬN ĐỊNH: Ý thức có cả ở người và động vật
Sai; giải thích: ý thức chỉ có ở con người
Ý thức khả năng điểu khiển hành vi ý thức Tự ý thức
1.2. Đặc điểm của ý thức
• Tính nhận thức. Tức là có mục đích, tính kế hoạch và có chủ đích
• Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới
• Ý thức điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
1.3. Cấu trúc của ý thức Gồm các mặt sau:
- Cấu trúc của ý thức gồm ba bậc:
- Mặt nhận thức của ý thức + Bậc 1 là các quá trình nhận thức cảm tính
- Mặt thái độ của ý thức + Bậc 2 là nhận thức lý tính - Mặt hành động của
ý thức + Bậc 3 là hoạt động
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của ý thức • Não và hệ tần kinh • Hoạt động • Giao tiếp
• Giáo dục, học tập và rèn luyện 2. Vô thức
2.1. Khái niệm vô thức
- Vô thức là hiện tượng tâm lý trong đó chủ thể không có nhận thúc, không tỏ
được thái độ và không thể thực hiện được sự kiểm tra có chủ ý đối với chúng
2.2. Đặc điểm của vô thức
- Nhận thức: không nhận thức và lý giải được hành vi của mình
- Tình cảm: không thể hiện thái độ của con người đối với HTKQ
- Hành động: không thể thực hiện chức năng điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
2.3. Các hiện tượng của vô thức • Bản năng lOMoAR cPSD| 58412604 • Xúc cảm • Loé sáng • Linh cảm Tiềm thức • Tiền thức
• Các hiện tượng tâm lý diễn ra trong trạng thái tâm lý hệ thần kinh bị ức chế: Mơ, mộng du,..
2.4. Mối quan hệ giữu ý thức và vô thức
• Ý thức kiểm duyệt, kiềm chế hành vi được thúc đẩy bởi cái vô thức
• Ý thức có thể được giải toả, biểu hiện thông qua vô thức CHƯƠNG III: CHÚ Ý
1. Khái niệm chú ý
- Chú ý là sự tập trung của hoạt động tâm lý vào một hoặc một số đối tượng nào đó
nhằm phản ánh chúng một cách đầy đủ, rõ ràng.
2. Các thuộc tính của chú ý
- Khối lượng chú ý: Được đo bằng số lượng đối tượng mà chú ý có thể hướng tới
trong một khoảng thời gian ngắn
- Phân phối chú ý: Là khả năng có thể chú ý đồng thời tới một số đối tượng
- Tập trung chú ý: Là khả năng hướng và tập trung cao độ hoạt động tâm lý vào
một số đối tượng cần thiết của hành động
- Sự bền vững của chú ý: là khả năng duy trì lâu dài chú ý tới 1 hoặc 1 số đtươg
- Sự di chuyển của chú ý: là khả năng có thể dịch chuyển chú ý từ đối tượng này
sang đối tượng khác một cách có chủ đích
3. Phân loại chú ý 3.1.
Căn cứ vào tính tích cực của con người trong tổ chức Các loại chú ý:
- chú ý không chủ định - chú ý có chủ định - chú ý sau chủ định
Chú ý không chủ định: là loại chú ý không có mục đích, không có ý định dùng một
biện pháp nào mà vẫn chú ý được do đặc điểm của bản thân đối tượng…
- Chú ý không chủ định phụ thuộc vào các yếu tố:
• tính chất mới mẻ, sinh động bất thường
• cường độ của kích thích • độ hấp dẫn
• phù hợp với nhu cầu, hứng thú của cá nhân lOMoAR cPSD| 58412604
Chú ý có chủ đích: là loại chú ý có mục đích, có kế hoách, biện pháp nhằm hướng sự
chú ý vào đối tượng nhất định. Nó đòi hỏi sự nỗ lực nhất định.
Nguyên nhân gây nên chú ý có chủ đích là do nhận thức của bản thân về tầm quan trọng,
ý nghĩa của nhiệm vụ…
Chú ý sau chủ đích: Sự tập trung hoạt động tâm lý tới một đối tượng nào đó mà đối
tượng đó có ý nghĩa nhất định đối với cá nhân.
3.2. Căn cứ vào đối tượng mà chú ý hướng tới
Các loại chú ý: chú ý bên ngoài; chú ý bên trong
CHƯƠNG IV: HOẠT ĐỘNG
1. Một số khái niệm
1.1. Khái niệm hoạt động
- Hoạt động là sự tác động qua lại có định hướng giữa con người với thế giới xung
quanh, hướng tới biến đổi nó nhằm thoả mãn nhu cầu của mình. Thể hoá – Nhập tâm
Khách thể hoá – Xuất tâm Sản Chủ thể khách thể phẩm Con người Sv – ht, Con người VC TT Hđ đối tượng Hđ giao tiếp
Chủ thể hoá (nhập tâm) – khách thể hoá (xuất tâm)
Là quá trình biến những cái
người thành kinh nghiệm của bên ngoài HTKQ thành tâm bản thân mình.
lý của chủ thể. Hay quá trình Là quá
biến kinh nghiệm lịch sử loài trình chủ thể lOMoAR cPSD| 58412604 chu quá yển trình nhữ biến ng những cái tri của thức, mìn kn, h kx… thà thành nh sản sản phẩm phẩ của m hoạt của động. hoạ (quá t trình độn đối g. tượng Hay hoá) 1.2.
1.3. Khái niệm hành vi
- Hành vi là xử sự của con người trong một hoàn cảnh cụ thể, biểu hiện ra bê
ngoài bằng lời nói, cử chỉ nhất định.
2. Đặc điểm của hoạt động Tính đối tượng: Tính chủ thể: Tính mục đích: Tính gián tiếp:
Đối tượng của Chủ thể của Mục đích của hđ là Trong hđ con người hoạt động hoạt
động là làm ra sản phẩm có sử dụng các phương chính là cái mà con người. Tính liên
quan truẹc tiếp tiện, công cụ lao con người tác chủ thể ảnh hay gián tiếp đến sự động:
máy móc, tri động vào. hưởng đến nội thoả mãn nhu cầu cảu thức, phương tiện kỹ dung
và tính con người. thuật,….
3. Cấu trúc của hoạt độngchất của hđ Hoạt động Động cơ lOMoAR cPSD| 58412604 Hành động Mục đích Thao tác Điều kiện
4. Cơ chế của quá trình động cơ hoá
ĐCH là sự kết hợp tương thích giữa các yếu Điều khiển
tố bên trong của cá nhân và đk bên ngoài hoàn cảnh Trạng thái động Đối tượng tác cơ động Nhu cầu
CHƯƠNG V: QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Quá trình nhận thức là: Quá trình phản ánh hiện thực khách quan và bản thân
con ngườii thông qua các giác quan và dựa trên những hiểu biết vốn liếng kinh
nghiệm đã có của bản thân.
Nhận thức cảm tính: là các quá trình nhận thức, phản ánh những thuộc tính bên
ngoài, những cái đang trực tiếp đến các giác quan của ta. Giai đoạn này bao gồm: cảm giác và tri giác.
Nhận thức lý tính: là các quá trình nhận thức, phản ánh những thuộc tính bản chất
bên trong, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng. Giai
đoạn này bao gồm: tư duy và tưởng tượng.
1. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CẢM TÍNH 1.1. Cảm giác
1.1.1. Khái niệm cảm giác
- Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bề ngoài
của sự vật, hiện tượng và trạng thái bên trong của cơ thể khi chúng đang trực
tiếp tác động vào các giác quan của chúng ta.
1.1.2. Đặc điểm của cảm giác
- Cảm giác là một quá trình tâm lý: Có nảy sinh, diễn biến và kết thúc.
- Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng.
- Cảm giác phản ánh hiện tượng khách quan một cách trực tiếp. lOMoAR cPSD| 58412604
- Cảm giác có cả ở người và động vật. Nhưng cảm giác con người mang bản chất xã hội.
Cảm giác ở con người mang bản chất xã hội – lịch sử
+ Cảm giác con người không chỉ phản ánh những thuộc tính vốn có của
SV,HT trong tự nhiên mà còn phản ánh cả những thuộc tính của SV,HT do con người sáng tạo ra.
+ Cơ chế sinh lý của của cảm giác không chỉ phụ thuộc vào hệ thống tín
hiệu thứ nhất, mà con chịu ảnh hưởng bởi hệ thống tín hiệu thứ hai
+ Cảm giác của con người được phát triển mạnh mẽ dưới ảnh hưởng của
hoạt động và giáo dục
1.1.3. Vai trò của cảm giác
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người đối với môi trường xung quanh
- Cảm giác cung cấp nguồn nguyên liệu cho các hoạt động nhận thức cao hơn
+ Nếu không có các cảm giác riêng lẻ về tùng thuộc tính của SV,HT thì con
người không thể có hình ảnh của chi giác, không thể gọi tên được SV,HT
bởi vì chi giác là sự tổng hợp các cảm giác riêng lẻ và nếu không có hình
ảnh của chi giác thì không có biểu tượng của trí nhớ bởi vì biểu tượng của
trí nhớ và những hình ảnh của SV,HT đã được chi giác trước đây, và nếu
không có trí nhớ thì con người không có bất cứ kinh nghiệm nào và nếu
không có kinh nghiệm thì con người không thể tiến hành tư duy và tưởng tượng được.
- Cảm giác là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của vô
não, nhờ đó hoạt động tinh thần của con người được bình thường.
1.1.4. Các quy luật của cảm giác
1.1.4.1. Quy luật về tính nhạy cảm và ngưỡng của cảm giác
- Tính nhạy cảm của cảm giác là khả năng của các giác quan đảm nhận kích
thích trực tiếp tác động đến các giác quan đó.
- Ngưỡng của cảm giác là giới hạn mà ở đó khích thích gây ra được cảm giác:
- Có 2 loại ngưỡng cảm giác: tuyệt đối và sai biệt.
Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác:
+ ngưỡng phía dưới của cảm giác: là cường độ kích thích tối thiểu đủ gây ra được cảm giác
+ ngưỡng phía trên của cảm giác: là cường độ kích thích tối đa mà ở đó
vẫn còn gây ra được cảm giác lOMoAR cPSD| 58412604
Cảm giác thị giác: Vùng cảm giác được Ngưỡng dưới Ngưỡng trên 360m µ 565mµ 780mµ
Ngưỡng sai biệt của cảm giác: là mức độ chênh lệch tối thiều về chất lượng
hay cường độ giữa hai kích thích cùng loại mà giác quan có thể phân biệt
được hai kích thích đó.
Tính nhạy cảm sai biệt: là năng lực của các giác quan có thể nhận ra được ngưỡng sai biệt.
1.1.4.2. Quy luật tính thích ứng
- Tính thích ứng của cảm giác là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm
giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích. Khi cường độ
kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm, khi cường độ kích thích giảm thì tăng độ nhạy cảm.
- Cảm giác hoàn toàn mất đi khi quá trình kích thích yếu tác động kéo dài
- Khă năng thích ứng của cảm giác có thể được phát triển do hoạt động rèn luyện.
1.1.4.3. Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữu các cảm giác
- Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhaỵ cảm
của cơ quan phân tích kia, sự kích thích mạnh lên cơ quan phân tích này sẽ
làm giảm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích khác.
- Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác có thể diễn ra một cách đồng thời
hay nối tiếp. trên những cảm giác cùng loài hay khác loài.
- Sự tác động qua lại giữa những cảm giác cùng loài hiện tượng tương phản
1.1.5. Phân loại cảm giác Cảm giác bên ngoài Cảm giác bên trong 1.2. Tri giác
1.2.1. Khái niệm tri giác
Tri giác là quá trình nhận thức phản ánh một cách tron vẹn các thuộc tính của sự
vật, hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan quanh ta. lOMoAR cPSD| 58412604
1.2.2. Đặc điểm của tri giác
- Tri giác là quá trình nhận thức, có nghĩa là có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Tri giác phản ánh SV,HT một cách tron vẹn, có nghĩa là tri giác đem lại cho
ta một hình ảnh hoàn chỉnh về SV,HT.
- Tri giác phản ánh những thuộc tính bề ngoài của SV,HT - Tri giác phản ánh
hiện thực khách quan một cách trực tiếp -
Tri giác con người mang bản
chất xã hội – lịch sử.
1.3. Các quy luật cơ bản của tri giác
- Quy luật về tính đối tượng
+ Do sự tác động của các SV,HT nhất định của thế giới xung quanh vào giác
quan ta mà tính đối tượng của tri giác được hình thành.
+ mỗi hành động tri giác (nghe, nhìn) có một đối tượng cụ thể. Xác định
(nghe âm thanh, nhind sự vật) tồn tại khách quan được ta phản ánh.
- Quy luật về tính lựa chọn
+ tri giác là quá trình tách đối tượng ra khoả bối cảnh. Khi ta tri giác một
vật nào đó tức là ta tách vật đó ( đối tượng của sự tri giác) ra khỏi các vật xung quanh(bối cảnh).
+ sự lựa chọn trong tri giác không có tính cố định, vai trò của đối tượng và
bối cảnh có thể giao hoán cho nhau.
- Quy luật về tính tron vẹn
+ tri giác phản ánh SV,HT một cách trọn vẹn đem lại cho ta hình ảnh hoàn chỉnh về SV,HT.
+ trong quá trình tri giác, các thuộc tính riêng lẻ của SV,HT được phản ánh
trong một kết cấu chặt chẽ theo một cấu trúc nhất định + Do đâu mà tri giác mang tính trọn vẹn:
Do bản thân SV,HT trọn vẹn
Do sự tham gia của kinh nghiệm sống
- Quy luật về tính ý nghĩa
+ khi tri giác một SV,HT có con người không chỉ tạo ra hình ảnh trọn vẹn
mà còn có khả năng gọi tên SV,HT hoặc xếp được SV đang tri giác và
đối tượng cùng loài hoặc chỉ ra được công dụng, ý nghĩa của sự vật, hiện
tượng nói chung và ý nghĩa, công dụng của SV,HT đối với hoạt động của bản thân.
- Quy luật về tính ổn định
+ tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh tương đối ổn định về sự vật,
hiện tượng nào đó khi điều tra tri giác đã thay đổi + Do đâu mà tri giác mang tính ổn định
Do cấu trúc của SV,HT tương đối ổn định lOMoAR cPSD| 58412604
Do vốn kinh nghiệm của bản thân
Do khả năng tự điều chỉnh trong mối liên hệ ngược của não bộ
- Quy luật về tính tông giác SO SÁNH CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC Giống:
- Đều là một quá trình tâm lý
- Đều phản ánh thuộc tính bề ngoài của SV,HT
- Đều phản ánh SV,HT một cách trực tiếp
- Đều mang bản chất xã hội lịch sử Khác:
- Cảm giác: phản ánh riêng lẻ của thuộc tính của SV,HT; tính chủ thể thấp hơn
- Tri giác: phản ánh các SV,HT một cách tron vẹn; tính chủ thể cao hơn 1.4. Trí nhớ
1.4.1. Khái niệm trí nhớ
- Trí nhớ là quá trình nhận thức thế giới bằng cách ghi lại, giữu lại và làm
xuất hiện lại (tái hiện lại) những gì cá nhân thu được trong hoạt động sông của mình
- Nội dung phản ánh: phản ánh toàn bộ vốn kinh nghiệm của con người
- Phương thức phản ánh: vừa mang tính trực tiếp vừa mang tính gián tiếp
- Sản phẩm phản ánh: biểu tượng
- Biểu tượng: là hình ảnh của SV,HT nảy sinh trong óc chung ta khi không
còn sự tác động trực tiếp của chúng vào giác quan ta
1.4.2. Những quá trình nhớ - Quá trình ghi nhớ - Quá trình giữ gìn - Quá trình tài liệu - Quá trình quên 3.3. Sự quên
- Sự Quên: không tái hiện được nd đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết.
- Các mức độ quên: quên hoàn toàn ( không nhớ lại được, cũng không nhận
lại được), quên cục bộ (không nhớ lại được nhưng nhận lại được). Quy luật của sự quên - Không liên quan - Không sử dụng
- Khi gặp kích thích mới lạ, bất ngờ
- Quên chi tiết trước, chính sau
- Tốc độ không đồng đều: giai đoạn đầu quên nhanh, giảm dần với các gđ sau lOMoAR cPSD| 58412604 Mức độ tiếp thu của người học 2. HOẠT ĐỘNG
Kim tự tháp học tập NHẬN THỨC LÝ TÍNH:
Con đường nhận thức chân lý đó là: “ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của nhận
thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”. 1. Tư duy
Albert Einstein đã nói “thế giới được tạo ra bởi tiến trình tư duy của chính chúng
ta. Vì thế sẽ chẳng thể đổi thay thế giới nếu bản thân ta không thay đổi lối tư duy” 1.1. Khái niệm
- Tư duy là một quá trình trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản
chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật
hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết. 1.2. Đặc điểm
Muốn kích thích được tư duy càn có hai điều kiện:
- Cá nhân phải nhận thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề và có nhu cầu cần giải quyết.
- Phù hợp với nhận thức của cá nhân
VD: nếu đặt câ uhoir “giai cấp là gì?” với HS lớp 1 thì sẽ không làm HS phải suy nghĩ.
• Tính khái quát và trừu tượng
Tư duy phản ánh cái chung nhất lOMoAR cPSD| 58412604
Tư duy giữ lại cái bản chất • Tính gián tiếp
Tư duy phát hiện ra bản chất sự vật, hiện tượng nhờ công cụ, phương tiện, ngôn ngữ..
• Tư duy có liên hệ chăt chẽ với ngôn ngữ
Tư duy dùng NN làm phương tiên không có NN thì không có tư duy
• Tư duy có liên hệ chặt chẽ với NTCT
Tư duy dựa trên tìa liệu cảm tính
Tư duy làm cho NTCT sâu sắc và nhạy bén hơn
* Các Giai Đoạn Của Tư Duy
Tư duy là một quá trình gồm các bước sau đây: Nhận thức vấn đề
Xuất hiện các liên tưởng
Sàng lọc liên tưởng và Chính xác hoá hình thành giả thiết Phủ định Kiểm tra giả thiết Hành động Giải quyết vấn đề tư duy mới
MỘT VÀI LOẠI TƯ DUY ĐƯỢC CHÚ Ý: - Tư duy kinh nghiệm lOMoAR cPSD| 58412604 - Tư duy logic - Tư duy tích cức - Tư duy sáng tạo - Tư duy phản biện - Tư duy đột phá
- Tư duy ngược (khác biệt)
Tư dung pháp lý: IRAC I: Issue – vấn đề
R: Relevant Law – quy định PL liên quan
A: Application Facts – vận dụng luật vào tình huống
C: Conclusion – kết luận 2. Tưởng tượng 2.1. Khái niệm
- Là một quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng có bằng cách xây
dựng những hành ảnh mới dựa trên cơ sở những biểu tượng đã có
ĐK: nãy sinh trong THCVĐ, nhueng chỉ khi đủ dữ liệu để giải quyết (Nếu
đủ thì đã diễn ra quá trình tư duy).
2.2. Các cách sáng tạo
• Thay đổi: thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay các thành phần của sự vât.
• Nhấn mạnh: nhấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuôc tính cảu sự vật.
• Chắp ghép: Chắp ghép (kết dính) – phương phá ghép các bộ phận của
nhiều sự vật hiện tượng khác nhau thành một hình ảnh mới.
• Điển hình hoá: Điển hình hoá – sự tôngt hợp sáng tạo mang tính chất
khái quát những thuộc tính và đặc điểm cá biệt, điển hình của nhân cách,
tạo nên một hình ảnh mới như là đại diện của các giai cấp hay là một tầng lớp xã hội.
• Loại suy: Loại suy (tương tư, mô phỏng) – tạo ra hình ảnh mới bằng
cách mô phỏng (tương tư, bắt chức) các sự đã có sẵn
CHƯƠNG VI: XÚC CẢM, TÌNH CẢM 1. Khai niệm
- Định nghĩa: Thái độ riêng của cá nhân đối với hiện tượng khách quan có
liên quan đến sự thoả mãn nhu cầu của họ. lOMoAR cPSD| 58412604 • SO SÁNH:
- Xúc cảm: Rung động của con người trước một tình huống cụ thể, mang tính
nhất thời, không ổn định.
- Tình cảm: thái độ cảm xúc mang tính ổn định của con người đối với hiện
tượng khách quan, nó phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên quan đến
nhu cầu và động cơ của họ. Tình cảm là sản phẩm cao cấp của sự phát triển
xúc cảm trong những điều kiên xã hội nhất định. • PHÂN BIỆT: Xúc cảm Tình cảm Quá trình Thuộc tính Nhất thời ổn định Hiện thực Tiềm năng Xuất hiện trước Xuất hiện sau Chức năng sinh vật Chức năng xã hội
Phản xạ không điều kiên
Phản xạ có điếu kiện Người và động vật Chỉ có ở người •
So sánh xúc cảm, tình cảm với nhận thức Giống nhau:
- Đều là sự phản ánh hiện tượng khách quan
- Đều mang tính chủ thể
- Đều mang bản chất xã hội – lịch sử PHÂN BIỆT Nhận thức
Xúc cảm, tình cảm
Phản ánh bản thân sự vật, hiện tượng
Phản ánh nghĩa của chúng trong mối liên quan với NC, ĐC Phạm vi rộng hơn Phạm vi hẹp hơn
HTKQ dưới hình thức những hình ảnh, Phản ánh HTKQ dưới hình thức rung biểu tượng, khái niệm động, trải nghiệm Có tính chủ thể
Tính chủ thể cao hơn nhiều lOMoAR cPSD| 58412604
Con đường hình thành: Từ TQSĐ đến Lâu dài hơn, phức tạp hơn: tập hợp hoá, TDTT đến TT khái quát hoá xúc cảm
Hệ thống quản lý tác động: c/g 3 QL… Hệ thống 6 QL tác động
MỐI QUAN HỆ XÚC CẢM, TÌNH CẢM
- Nhận thức là điều kiện cần thiết cho sự hình
thành, củng cố và phát triển XC,TC. NT
- XC, TC là động lực mạnh mẽ thúc đẩy và chi phối
nhận thức, giúp hoạt động nhận thức của con người
tích cực hơn, nhanh hơn, khiến cho kết quả nhận XC - TC
thức đầy đủ và sau sác hơn. 2. Vai trò
Đối với nhận thức -
Tình cảm là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi chân lý -
Nhận thức là cơ sở, là cái lý của tình cảm, chỉ đạo tình cảm Đối với đời sống -
ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống Đối với hoạt động -
tình cảm nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động -
tình cảm thúc đẩy con người hoạt động
3. các quy luật của tình cảm Quy luật lây lan
- Xúc cảm, tình cảm cảu người này có thể “lây” truyền sang người khác
- Sự đồng cảm, thấu cảm chính là sự biểu hiện của quy luật - Ứng dụng:
+ xây dựng tập thể hoà đồng, đoàn kết, thân ái
+ xây dựng tấm gương điển hình để sinh viên học tập và noi theo
• Quy luât thích ứng
- Một xc, một tc được lặp đi lặp lại nhiều lần với một cường độ không thay
đổi thì sẽ bị suy yếu lắng xuống