Lý thuyết luật sở hữu trí tuệ | môn Pháp luật sở hữu trí tuệ | trường Đại học Huế

PHẦN THỨ NHẤT :NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.PHẦN THỨ HAI:QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN.Chương I: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN.Chương II: NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
86 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết luật sở hữu trí tuệ | môn Pháp luật sở hữu trí tuệ | trường Đại học Huế

PHẦN THỨ NHẤT :NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.PHẦN THỨ HAI:QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN.Chương I: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN.Chương II: NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
Lut sở hu trí tuệ ( đã sửa đổi )
(Lưu ý: nhng ch in nghiêng,chmàu xanh phn sửa đi,bổ sung)
LUẬT
SHỮU T TUỆ
S 50/2005/QH11
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ HỘI CHNGA VIT NAM
Khoá XI,k hp th8
(Từ ngày 18 tháng 10 đến ngày 29 tháng 11 năm 2005)
được sửa đổi,b sung theo Lut
S 36/2009/QH12
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ HỘI CHNGA VIT NAM
Khoá XII,k họp th5
(tng qua ngày 19 tháng 6 năm 2009)
Căn cHiến pháp nước Cộng hoà xã hi ch nga Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đi,bổ sung một s điutheo Nghquyết s 51/2001/QH10;
Quốc hi ban hành Luật sửa đi,b sung một s điều ca Lut shữu trí tu s
50/2005/QH11.
Lut này quy đnh vsở hu trí tuệ.
PHẦN THỨ NHT
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phạm vi điu chnh
Lut này quy đnh vquyn tác giả,quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền s
hữu công nghiệp, quyn đi với giống cây trng và việc bảo h các quyn đó.
lO MoARcPSD| 47704698
Điu 2. Đối tượng áp dng
Lut này áp dng đi với tổ chức, cá nhân Vit Nam; t chức, cá nhân ớc ngoài
đáp ứng các điu kiện quy định ti Lut này và điu ước quốc tế Cộng hoà xã hi ch
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điu 3. Đối tượng quyền s hu trí tu
1. Đối tượng quyền tác gi bao gm tác phẩm văn hc,ngh thut,khoa hc;
đitượng quyền ln quan đến quyn tác giả bao gm cuộc biu din, bản ghi âm,ghi
hình, chương trình phát sóng, n hiu v tinh mang chương trình được a.
2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gm sáng chế,kiểu dáng
côngnghiệp,thiết kế b trí mchch hợpn dn,bí mật kinh doanh,nhãn hiu,tên
thương mi chỉ dn đa lý.
3. Đối tượng quyền đi với giống cây trng là vt liu nhân ging và vt liu
thuhoch.”
Điu 4. Giải thích tng
Trong Lut y,các tngdưới đây được hiểu như sau:
1. Quyn sở hữu trí tu là quyền ca t chức,cá nhân đi với tài sản trí
tuệ,bao gm quyn tác giả và quyn ln quan đến quyền tác giả,quyền sở hữu công
nghiệp và quyền đi với giống cây trồng.
2. Quyn tác gi là quyền ca tổ chức,cá nhân đi với tác phm do mình sáng
tạo ra hoc shu.
3. Quyn liên quan đến quyền tác gi (sau đây gọi quyn ln quan) là
quyền ca tổ chức,cá nhân đi với cuc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương trình phát
sóng,tín hiệu v tinh mang cơng trình được hóa.
4. Quyn sở hữu công nghip quyn của tổ chức,cá nhân đi với sáng
chế,kiểu ng công nghiệp,thiết kế b trí mch tích hợp bán dn,nn hiệu,tên thương
mại,ch dẫn địa lý,bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hu và quyn chng
cnh tranh không lành mạnh.
5. Quyn đi với giống cây trng quyn của t chức,cá nhân đi với giống
cây trng mới do mình chọn to hoc phát hiện và phát trin hoc được hưởng quyn s
hữu.
6. Ch th quyền sở hữu trí tu ch sở hữu quyn shữu trí tuệ hoc t
chức,cá nhân được chủ sở hu chuyển giao quyền sở hu t tuệ.
7. Tác phm sản phm sáng to trong lĩnh vực văn học,nghthut và khoa
hc th hiện bng bt k phương tiện hay hình thức nào.
8. Tác phm phái sinh làc phm dịch tngôn ngnày sang ngôn ng
khác,tác phm phóng tác,cải bn,chuyn th,bn soạn,chú giải,tuyển chn.
9. Tác phm,bn ghi âm,ghi hình đã công b là tác phm,bn ghi âm,ghi hình
đó được phát nh với sđng ý ca ch shữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyn liên
quan đ phbiến đến công cng với một s lượng bản sao hợp lý.
lO MoARcPSD| 47704698
10. Sao chép là việc to ra một hoặc nhiều bn sao của tác phm hoc bn ghi
âm,ghi hình bằng bất kỳ phương tin hay hình thức nào,bao gm cả việc to bn sao
dưới hình thức đin tử.
11. Phátng là vic truyền âm thanh hoặc hình nh hoặc c âm thanh và hình
nh ca tác phẩm,cuộc biu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng đến công
chúng bng phương tin vô tuyến hoc hu tuyến,bao gm cả vic truyn qua v tinh đ
công cng có thể tiếp nhn được tại địa điểm và thời gian do chính h lựa chọn.
12. Sáng chế là giải pháp k thuật ới dng sn phẩm hoặc quy trình nhằm
giải quyết một vn đ xác đnh bng việc ứng dng các quy luật tự nhiên.
13. Kiu dáng công nghiệp hình dáng bên ngoài của sn phẩm được thể hiện
bng hình khi,đường nét,màu sc hoặc skết hợp những yếu tố này.
14. Mạch tích hợp bán dn là sản phẩm ới dng thành phm hoặc bán thành
phm,trong đó các phn tử với ít nht một phn tử ch cực và một số hoc tất ccác mối
liên kết được gắn lin bên trong hoặc bên trên tấm vt liệu bán dn nhm thực hiện chức
năng đin tử. Mạch ch hợp đng nghĩa với IC,chip và mạch vi đin tử.
15. Thiết kế b trí mch ch hợp bán dn (sau đây gi thiết kế b trí) cấu
trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phn tđó trong mạch ch
hợp bán dn.
16. Nhãn hiệu du hiệu dùng đ phân biệt hàng hoá,dịch v ca các t
chức,cá nhân khác nhau.
17. Nhãn hiu tập th nhãn hiệu ng đ phân biệt hàng hoá,dịch v ca các
thành vn ca t chức là chủ shữu nhãn hiu đó với ng hoá,dch v ca tổ chức,cá
nhân không phải là thành vn ca t chức đó.
18. Nhãn hiu chứng nhận nn hiệu chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép t
chức,cá nhân khác sdng trên hàng hóa,dch v của t chức,cá nhân đó đ chứng nhn
các đặc nh vxut xứ,nguyên liệu,vt liu,cách thức sản xut hàng hoá,cách thức cung
cp dịch vụ,cht lượng,đ chính xác,độ an toàn hoc các đcnh khác ca ng
hoá,dch v mang nhãn hiệu.
19. Nhãn hiu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ th đăng ký,trùng
hoc tương tự nhau ng cho sản phm,dịch v cùng loi hoặc tương tnhau hoc có
liên quan với nhau.
20. Nhãn hiu ni tiếng nhãn hiệu được người tu dùng biết đến rộng rãi
trên toàn lãnh thổ Vit Nam.
21. Tên thương mi làn gi ca t chức,cá nhân dùng trong hoạt đng kinh
doanh đ phân biệt ch thể kinh doanh mang n gi đó với chủ th kinh doanh khác
trong cùng nh vc và khu vực kinh doanh.
Khu vực kinh doanh quy đnh ti khoản y khu vực đa nơi ch th kinh
doanh có bn hàng,khách hàng hoc có danh tiếng.
22. Ch dẫn địa du hiệu dùng đ ch sn phm có nguồn gc từ khu
vực,địa phương,vùng lãnh th hay quc gia cth.
23. Bí mật kinh doanh thông tin thu được từ hoạt đng đu tư tài chính,trí
tuệ,chưa được bc lộ và có kh ng sử dng trong kinh doanh.
lO MoARcPSD| 47704698
24. Giống cây trng là qun thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loi thực
vt thấp nht,đồng nht v hình thái,ổn đnh qua các chu k nhân giống,có th nhận biết
được bng sbiểu hiện các nh trng do kiểu gen hoc sự phối hợp của các kiểu gen
quy đnh và phân biệt được với bất k quần th cây trồng nào khác bng sbiểu hiện ca
ít nht mộtnh trng có kh năng di truyền được.
25. Văn bng bo h văn bn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cp cho
tổ chức,cá nhân nhm xác lập quyn sở hữu công nghiệp đi với sáng chế,kiểu ng
công nghiệp,thiết kế btrí,nhãn hiệu,chdn đa ; quyn đi với giống cây trng.
26. Vt liệu nhân ging cây hoặc b phn của cây có kh năng phát trin
thành một cây mới dùng đ nhân giống hoc đ gieo trng.
27. Vt liệu thu hoch cây hoặc b phn ca cây thu được từ việc gieo trng
vật liu nhõn giống.
Điu 5. Áp dng pháp lut
1. Trong trường hợp có những vn đ dân sliên quan đến sở hữu trí tu
khôngđược quy đnh trong Lut y thì áp dng quy đnh ca Bộ lut dân sự.
2. Trong trường hợp có skhác nhau giữa quy đnh v sở hữu trí tuệ ca Lut
nàyvới quy đnh của lut khác thì áp dng quy đnh của Lut này.
3. Trong trường hợp điu ước quốc tế Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt
Nam làthành viên có quy đnh khác với quy đnh của Luật y thì áp dụng quy đnh của
điu ước quốc tế đó.
Điu 6. n cphát sinh,xác lp quyn shữu trí tuệ
1. Quyền tác giả phát sinh ktkhi tác phm được sáng to và được thể hiện
dướimột hình thức vật cht nht đnh,không phân biệt ni dung,cht lượng,hình
thức,phương tin,ngôn ng,đã công b hay chưa công bã đăng ký hay chưa đăng ký.
2. Quyền liên quan phát sinh ktkhi cuộc biểu din,bn ghi âm,ghi
hình,chươngtrình phát sóng,n hiệu v tinh mang chương trình được hoá được đnh
hình hoc thực hiện không gây phương hi đến quyn tác giả.
3. Quyền sở hu công nghiệp được c lp như sau:
a) Quyn sở hữu công nghiệp đi với sáng chế,kiểu dáng công nghiệp,thiết kế b
trí,nhãn hiệu,chdn đa được xác lập trên cơ sở quyết đnh cấp văn bằng bảo hộ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo th tc đăng ký quy đnh ti Lut này hoc công
nhn đăng ký quc tế theo quy đnh của điều ước quc tế Cng hoà xã hi ch nghĩa
Vit Nam thành viên; đi với nhãn hiu nổi tiếng,quyền sở hu được xác lp trên cơ
sở sử dụng,không ph thuc vào th tc đăng ký;
b) Quyền sở hu công nghiệp đi với tên thương mại được xác lập trên cơ ss
dng hợp pháp tên thương mại đó;
c) Quyn sở hu công nghiệp đi với mật kinh doanh được xác lp trên cơ sở có
được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hin vic bo mật bí mật kinh doanh
đó;
d) Quyền chng cạnh tranh không lành mạnh được xác lp trên cơ sở hot đng
cnh tranh trong kinh doanh.
lO MoARcPSD| 47704698
4. Quyn đi với giống cây trồng được xác lp trên cơ sở quyết đnh cấp Bằng bo
h giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thm quyền theo th tục đăng ký quy đnh
tại Lut y.
Điu 7. Giới hn quyền s hu trí tuệ
1. Ch th quyền shu trí tuệ chđược thực hiện quyn của mình trong
phm vivà thời hạn bo hộ theo quy đnh ca Luật y.
2. Vic thực hiện quyn sở hữu trí tuệ không được xâm phm lợi ích ca
Nhànước,lợi ích công cng,quyền và lợi ích hợp pháp của t chức,cá nhân khác và
không được vi phạm các quy đnh khác của pháp lut có liên quan.
3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng,an ninh,dân sinh và
cáclợi ích khác của Nhà nước,xã hi quy định ti Lut này,Nhà ớc có quyền cm hoặc
hn chế ch thể quyền shu trí tu thực hin quyn của mình hoặc buc ch th quyền
sở hu t tuệ phải cho phép t chức,cá nhân khác sdng một hoc một số quyền ca
mình với những điều kiện phù hợp;vic giới hn quyn đi với sáng chế thuc bí mật
nhà nước được thực hin theo quy đnh ca Chính ph.
Điu 8. Chính sách ca Nhà c v sở hữu trí tu
1. Công nhn và bảo hộ quyn shữu trí tuệ ca t chức,cá nhân tn cơ sở
bm i hoà lợi ích ca chủ th quyn sở hu trí tuệ với lợi ích công cng; không bo
h các đi tượng sở hu t tuệ trái với đạo đức xã hi,trt tự công cng,có hi cho quc
phòng,an ninh.
2. Khuyến khích,thúc đy hoạt đng sáng to,khai tc tài sn trí tuệ nhm
gópphn phát trin kinh tế - xã hi,nâng cao đời sng vt chất và tinh thn của nhân dân.
3. Hỗ trợ tài chính cho vic nhận chuyển giao,khai thác quyền sở hu t tuệ
phcv lợi ích ng cng; khuyến khích tổ chức,cá nhân trong nước và nước ngoài tài
trợ cho hoạt đng sáng to và bảo hộ quyn sở hữu t tuệ.
4. Ưu tn đầu tư cho vic đào tạo,bi dưỡng đi ngũ cán b,công
chức,viênchức,các đi tượng liên quan làm công tác bo h quyn sở hữu trí tuệ và
nghn cứu,ứng dng khoa học - kthut v bo hquyn shữu trí tu.
5. Huy đng các ngun lực của xã hi đunâng cao năng lực h thng
bo hquyn sở hữu trí tu,đáp ứng yêu cu phát trin kinh tế - hi và hội nhp kinh
tế quc tế.
Điu 9. Quyn và trách nhim của t chức,cá nhân trong vic bo vệ quyền s
hữu trí tu
T chức,cá nhân có quyn áp dụng các biện pháp pháp luật cho phép đ tbảo
v quyn sở hữu t tuệ ca mình và có trách nhiệm tôn trng quyn shữu trí tu ca t
chức,cá nhân khác theo quy định của Luật y và các quy đnh khác của pháp lut có liên
quan.
Điu 10. Nội dung quản lý nhà nước v s hu trí tu
1. y dựng,ch đạo thực hiện chiến lược,chính sách bo h quyền sở hu t
tuệ.
2. Ban nh và t chức thực hin các văn bản pháp lut v sở hu trí tuệ.
lO MoARcPSD| 47704698
3. T chức b y qun v sở hữu trí tu; đào to,bi dưỡng cán bv s
hữu trítu.
4. Cấp và thực hiện các th tc khác ln quan đến Giấy chứng nhn đăng ký
quyềntác giả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan,văn bằng bo h các đối
tượng sở hu công nghiệp,Bng bảo hộ giống cây trng.
5. Thanh tra,kim tra vic chp hành pháp lut v shữu trí tu; giải quyết
khiếunại,tố cáo và xử vi phm pháp luật v sở hu trí tuệ.
6. T chức hot đng thông tin,thng v shữu trí tu.
7. T chức,qun hoạt đng giám định v shu trí tu.
8. Giáo dc,tuyên truyn,phổ biến kiến thức,pp lut v sở hu trí tuệ.
9. Hợp tác quc tế v sở hu trí tu.
Điu 11. Trách nhim qun lý nhà nước về s hu trí tu
1. Chính ph thng nht qun nhà nước v shu trí tu.
2. B Khoa hc và Công ngh chịu trách nhiệm trước Chính ph chủ t,phối
hợpvới B Văn hoá,Th thao và Du lịch,Bộ Nông nghiệp và Pt trin nông thôn thực
hiện qun lý nhà nước v shu trí tu và thực hiện quản lý nhà nước v quyn sở hữu
công nghiệp.
B Văn hoá,Th thao và Du lịch trong phạm vi nhiệm v,quyền hn của mình thực
hiện qun lý nhà nước v quyền tác giả và quyền liên quan.
B Nông nghiệp và Pt trin nông thôn trong phm vi nhiệm vụ,quyn hạn ca
mình thực hiện quản lý nhà ớc v quyn đi với giống cây trng.
3. B,cơ quan ngang b,cơ quan thuc Chính phtrong phm vi nhiệm
vụ,quyềnhạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa hc và ng ngh,B Văn
hoá,Thể thao và Du lịch,Bng nghiệp và Phát trin nông thôn,U ban nhân n
tỉnh,thành ph trực thuc trung ương trong việc quản lý nhà nước v sở hu trí tuệ.
4. Uỷ ban nhân dân các cp thực hiện qun nhà nước v shữu trí tu tại
đaphương theo thẩm quyền.
5. Chính ph quy đnh cthể thẩm quyn,trách nhiệm qun lý nhà nước v s
hữutrí tu ca Bộ Khoa học và Công ngh,B Văn hoá,Thể thao và Du lịch,Bộ Nông
nghiệp và Phát trin nông thôn,U ban nhân n các cấp.
Điu 12. P,lphí v sở hữu trí tu
T chức,cá nhân phi np phí,lệ phí khi tiến hành các thủ tc liên quan đến quyn
shu trí tu theo quy định của Lut y và các quy đnh khác của pháp lut có ln
quan.
PHẦN THỨ HAI
QUYỀN TÁC GI VÀ QUYỀN LIÊN QUAN
Chương I
ĐIỀU KIN BO HỘ QUYỀN TÁC GI VÀ QUYỀN LIÊN QUAN
Mục 1
lO MoARcPSD| 47704698
ĐIỀU KIỆN BO HỘ QUYỀN TÁC GI
Điu 13. Tác gi,ch sở hữu quyền tác gi có tác phm đưc bo h quyền tác
gi
1. T chức,cá nhân có tác phm được bảo h quyền tác giả gm người trực
tiếpsáng to ra c phm và ch sở hữu quyền tác giả quy đnh ti các điều t Điều 37
đến Điều 42 ca Lut y.
2. Tác giả,ch sở hữu quyền tác giả quy đnh tại khon 1 Điều này gồm t
chức,cánhân Vit Nam; tổ chức,cá nhân nước ngoài có tác phm đượcng b lần đầu
tiên tại Việt Nam ca đượcng b ở bt k ớc o hoặc được công b đng thời
tại Vit Nam trong thời hn ba mươi ngày,k từ ny tác phm đó được công bố lần đu
tiên ớc khác; t chức,cá nhân nước ngoài có tác phm được bảo h tại Việt Nam
theo điu ước quốc tế v quyn tác giả Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam thành
viên.
Điu 14. c loại nh tác phm được bo h quyền tác gi 1.
Tác phẩm văn hc,nghthut và khoa hc được bo hộ bao gm:
a) Tác phẩm văn học,khoa học,sách go khoa,giáo trình và tác phm khác được
thể
hiện dưới dng chviết hoặc ký tkhác;
b) Bài giảng,bài phát biểu và i nói khác;
c) Tác phm báo chí;
d) Tác phm âm nhạc;
đ) Tác phm sân khu;
e) Tác phm đinnh và tác phm được tạo ra theo phương pháp tương t(sau đây
gi chung là tác phm điện nh);
g) Tác phm tạo hình,mỹ thut ứng dụng;
h) Tác phm nhiếp ảnh;
i) Tác phm kiến trúc;
k) Bn ha đ,sơ đ,bn đ,bn v liên quan đến địa hình,kiến trúc,công trình
khoa
hc;
l) Tác phẩm văn hc,nghthut dân gian;
m) Chương trình y tính,sưu tập dliu.
2. Tác phm phái sinh chỉ được bo hộ theo quy đnh ti khon 1 Điều này
nếukhông gây phương hi đến quyn tác giả đi với tác phẩm được dùng đ làm tác phm
phái sinh.
3. Tác phm được bo hộ quy đnh tại khon 1 và khoản 2 Điều này phải do
tác giảtrực tiếp sáng to bng lao đng trí tuệ ca mình không sao chép ttác phm
ca người khác.
lO MoARcPSD| 47704698
4. Chính ph hướng dn c thể v các loại hình tác phm quy đnh ti khon
1 Điềunày.
Điu 15. c đi tượng không thuc phm vi bo hộ quyn tác gi
1. Tin tức thời sự thun tuý đưa tin.
2. Văn bn quy phạm pháp luật,văn bn hành chính,văn bản khác thuộc lĩnh
vực tưpháp và bn dịch chính thức ca văn bản đó.
3. Quy trình,h thng,pơng pháp hot đng,khái niệm,nguyên lý,số liu.
Mục 2
ĐIỀU KIỆN BO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Điu 16. T chức,cá nhân được bo h quyền liên quan
1. Diễn viên,ca ,nhc công,vũ công và những người khác trình bày tác
phm vănhọc,ngh thuật (sau đây gi chung người biểu diễn).
2. T chức,cá nhân chủ shữu cuộc biểu din quy đnh ti khon 1 Điều
44 caLut y.
3. T chức,cá nhân đnh hình ln đu âm thanh,hình ảnh ca cuc biểu diễn
hoccác âm thanh,hình ảnh khác (sau đây gi nhà sn xuất bản ghi âm,ghi hình).
4. T chức khởi xướng và thực hiện vic phát sóng (sau đây gi t chức
phátsóng).
Điu 17. c đi tượng quyền liên quan đưc bảo h
1. Cuc biểu diễn được bo h nếu thuc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cuc biểu diễn do công n Việt Nam thực hiện ti Vit Nam hoặc nước ngoài;
b) Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện ti Vit Nam;
c) Cuc biểu diễn được đnh hình tn bn ghi âm,ghi hình được bo h theo quy
đnh ti Điều 30 ca Lut y;
d) Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bn ghi âm,ghi hình đã phát sóng
được bo hộ theo quy đnh tại Điều 31 ca Lut này;
đ) Cuộc biểu diễn được bảo h theo điu ước quốc tế Cộng hoà xã hi ch
nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bản ghi âm,ghi hình được bo hộ nếu thuc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bản ghi âm,ghi hình của nhà sn xut bn ghi âm,ghi hình có quốc tịch Việt
Nam;
b) Bn ghi âm,ghi hình ca nhà sn xut bn ghi âm,ghi hình được bo h theo
điu
ước quc tế Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Chương trình phát sóng,tín hiệu v tinh mang cơng trình được mã hoá được
bo hộ nếu thuc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chương trình phát sóng,n hiệu v tinh mang chương trình được hoá ca tổ
chức phát sóng quc tịch Vit Nam;
lO MoARcPSD| 47704698
b) Chương trình phát sóng,n hiệu v tinh mang chương trình được hoá của tổ
chức phát sóng được bo h theo điu ước quc tế Cộng hoà hi chủ nghĩa Vit
Nam là thành viên.
4. Cuc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương tnh phát sóng,tín hiệu v tinh mang
chương trình được mã hchỉ được bo h theo quy đnh ti các khon 1,2 và 3 Điều
này với điu kiện không gây phương hi đến quyn tác giả. Chương II
NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BO HỘ QUYỀN TÁC
GI,QUYN LIÊN QUAN
Mục 1
NỘI DUNG,GIỚI HN QUYỀN,THI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GI
Điu 18. Quyền tác gi
Quyền tác giả đi với tác phm quy đnh ti Lut y bao gm quyền nhân thân và
quyền tài sản.
Điu 19. Quyền nhân thân
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
1. Đặt n chotác phẩm;
2. Đứng n thật hoc t danh trên tác phm; được nêu n tht hoc bút
danh khitác phm được công bố,sử dng;
3. Công btác phm hoc cho phép người khác công b tác phm;
4. Bảo v sự toàn vn ca tác phm,không cho người khác sửa chữa,ct xén
hocxuyên tc tác phm ới bất k hình thức nào gây phương hại đến danh dvà
uy tín ca tác giả.
Điu 20. Quyền tài sản
1. Quyn tài sản bao gồm các quyền sau đây:
a) m tác phm phái sinh;
b) Biểu diễn tác phẩm trước công cng;
c) Sao chép tác phm;
d) Phân phi,nhp khu bn gc hoc bn sao c phm;
đ) Truyn đt c phm đến công chúng bằng phương tin hu tuyến,vô
tuyến,mng thông tin điện tử hoặc bt k phương tiện k thut o khác;
e) Cho thuê bản gc hoặc bn saoc phm đin nh,chương trình y nh.
2. Các quyền quy đnh ti khoản 1 Điều này do tác giả,chủ shữu quyn tác
giảđc quyền thực hiện hoc cho phép người khác thực hiện theo quy đnh ca Lut này.
3. T chức,cá nhân khi khai tc,sdng một,một số hoc toàn b các quyền
quyđịnh ti khon 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 ca Lut y phi xin phép và tr tin
nhun bút,thù lao,các quyền lợi vt cht khác cho ch sở hữu quyn tác giả.
lO MoARcPSD| 47704698
Điu 21.Quyền tác gi đi vi tác phm điện nh,tác phm sân khu
1. Người làm công việc đạo diễn,bn kịch,quay phim,dựng phim,sáng tác
âmnhạc,thiết kế mỹ thut,thiết kế âm thanhnh sáng,mỹ thut trường quay,thiết kế đo
c,k xo và các công việc khác cónh sáng tạo đi với tác phm đinnh được hưởng
các quyền quy đnh ti các khoản 1,2 và 4 Điều 19 của Luật y và các quyền khác theo
thoả thun.
Người làm công vic đạo diễn,bn kịch,bn đo múa,sáng tác âm nhc,thiết kế mỹ
thut,thiết kế âm thanh,ánh sáng,mỹ thuật sân khu,thiết kế đo c,kxo và các công
vic khác cónh sáng tạo đi với tác phm sân khấu được hưởng các quyền quy đnh ti
các khon 1,2 và 4 Điều 19 ca Lut y và các quyền khác theo thoả thuận.
2. T chức,cá nhân đu tư tài chính và cơ sở vật chất - k thut để sn xut
tácphm đinnh,c phm sân khu là chủ sở hu các quyn quy định tại khon 3 Điều
19 và Điều 20 của Lut này.
3. T chức,cá nhân quy đnh ti khoản 2 Điều này có nghĩa v tr tiền
nhunt,thù lao và các quyền lợi vt chất khác theo tho thun với những người quy
đnh ti khon 1 Điều này.
Điu 22. Quyền tác gi đi vi chương trình y tính,sưu tp dữ liệu
1. Chương trình y nh là tp hợp các chỉ dn được th hiện ới dng
cáclệnh,các ,lược đ hoc bt kỳ dạng o khác,khi gn vào một phương tin y
nh đc được,có kh ng làm cho y nh thực hiện được một công vic hoc đt
được một kết quả c thể.
Chương trình y nh được bo h như tác phm văn học,dù được thể hiện dưới
dng nguồn hay y.
2. Sưu tập dữ liu tập hợp có nh sáng to th hiện ở sự tuyn chn,sắp
xếp cáctư liu dưới dng đin tử hoặc dng khác.
Vic bo hquyn tác giả đi với sưu tp dữ liu không bao hàm chính các tư liu
đó,không gây phương hi đến quyền c giả của chính tư liệu đó.
Điu 23.Quyền tác gi đi vi tác phm văn học,nghệ thut n gian
1. Tác phm văn hc,ngh thut n gian là sáng tạo tập th trên nn tng truyn
thống của một nhóm hoặc các cá nhân nhm phn ánh khát vng ca cng đng,thể hiện
tương xứng đc đim văn hoá và xã hội ca họ,các tiêu chun và g trđược lưu truyn
bng cách phng hoặc bng cách khác. Tác phm văn hc,nghthut dân gian bao
gm:
a) Truyện,thơ,câu đố;
b) Điệu hát,làn điệu âm nhc;
c) Điệu a,v diễn,nghi lễ và các trò chơi;
d) Sản phm ngh thut đ ho,hi hoạ,đu khắc,nhc cụ,hình mẫu kiến trúc và
các loi hình ngh thut khác được th hiện dưới bt kỳ hình thức vật chất nào.
2. T chức,cá nhân khi sdng tác phẩm văn học,ngh thut dân gian phi dn
chiếu xut xcủa loi hình tác phẩm đó và bảo đm giữ gìn giá trị đích thực ca tác
phm văn học,ngh thut dân gian.
lO MoARcPSD| 47704698
Điu 24. Quyền tác gi đi vi tác phm n hc,ngh thut và khoa hc
Vic bo hquyn tác giả đi với tác phm văn học,ngh thut và khoa hc quy
đnh ti khon 1 Điều 14 ca Lut y do Chính ph quy đnh c th.
Điu 25. c trường hợp sdng tác phm đã công b không phi xin
phép,không phải tr tiền nhun t,thù lao
1. c trường hợp sdng tác phẩm đã công b không phi xin phép,không phi
tr tin nhun bút,thù lao bao gm:
a) Tsao chép một bn nhm mục đích nghiên cu khoa hc,giảng dy ca cá
nhân;
b) Trích dn hợp lý c phm không làm sai ý tác gi đ bình luận hoc minh
ha trong tác phm ca mình;
c) Trích dn c phm không làm sai ý tác giả đ viết báo,dùng trong n phm
đnh kỳ,trong chương trình phát thanh,truyn hình,phim tài liu;
d) Trích dn tác phm đ giảng dy trong nhà trường không làm sai ý tác
giả,không nhằm mục đích thương mại;
đ) Sao chép tác phẩm đlưu trtrong thư viện với mục đích nghn cứu;
e) Biểu diễn tác phm sân khu,loi hình biểu diễn nghthut khác trong các bui
sinh hot văn hoá,tuyên truyn c đng không thu tiền dưới bt k hình thức nào;
g) Ghi âm,ghi hình trực tiếp buổi biểu din đ đưa tin thời sự hoc đ giảng dy;
h) Chp ảnh,truyn hình tác phm to hình,kiến trúc,nhiếp ảnh,mỹ thut ứng dụng
được trưng bày ti nơi công cng nhm giới thiệu hình nh của tác phm đó;
i) Chuyển tác phm sang chữ nổi hoặc ngôn ng khác cho người khiếm thị;
k) Nhp khẩu bản sao c phm ca người khác đ sdụng riêng.
2. T chức,cá nhân sdụng tác phm quy đnh ti khon 1 Điu này không
đượclàm ảnh hưởng đến vic khai thác bình thường tác phm,không gây phương hi đến
các quyền ca tác gi,chủ sở hữu quyn tác giả; phi thông tin v n tác giả và nguồn
gc,xut xứ của tác phm.
3. Các quy đnh tại điểm a và đim đ khon 1 Điều y không áp dng đi
với tác phm kiến trúc,tác phm tạo hình,chương trình y tính.
Điu 26. c trường hợp sdng tác phm đã công b không phi xin phép
nhưng phi tr tin nhuận bút,t lao
1. T chức phát sóng sdng c phm đã công bố đ phát sóng tài
trợ,qung cáo hoc thu tin dưới bt k hình thc nào không phi xin phép,nhưng phi
tr tin nhun bút,thù lao cho chủ sở hữu quyn c gi k từ khi sử dụng.Mức nhuận
bút,thù lao,quyn lợi vt cht khác và phương thc thanh toán do các bên tho thun;
trường hợp không tha thun được thì thực hin theo quy đnh ca Chính ph hoc khởi
kiện ti T án theo quy đnh ca pháp lut.
T chức phát sóng sdng c phm đã công bố đ phát sóng không tài
trợ,qung cáo hoc không thu tin dưới bất kỳ hình thc nào không phải xin phép,nhưng
lO MoARcPSD| 47704698
phi tr tin nhun bút,thù lao cho ch sở hữu quyn c gi k từ khi sdng theo quy
đnh ca Chính ph.
2. T chức,cá nhân sdụng tác phm quy đnh ti khoản 1 Điều này không
đượclàm ảnh hưởng đến vic khai thác bình thường tác phm,không gây phương hi đến
các quyền ca tác gi,chủ sở hữu quyn tác giả; phi thông tin v n tác giả và nguồn
gc,xut xcủa tác phm.
3. Vic sdụng tác phm trong các trường hợp quy đnh ti khon 1 Điều
nàykhông áp dng đi với tác phm điện nh.
Điu 27. Thời hạn bo hộ quyn tác gi
1. Quyền nhân thân quy đnh ti các khoản 1,2 và 4 Điều 19 của Lut này
đượcbảo h vô thời hn.
2. Quyền nhân thân quy đnh ti khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy đnh
tạiĐiều 20 của Luật y có thời hạn bảo hộ như sau:
a) Tác phẩm đin nh,nhiếp nh,m thut ứng dụng,tác phm khuyết danh có thời
hn bo hộ là by mươi mnăm,k tkhi tác phm được công b lần đầu tiên; đi với
c phm điệnnh,nhiếp nh,mỹ thut ứng dng chưa được công b trong thời hạn hai
ơi m năm,k từ khic phm được đnh hình thì thời hn bảo h là mt trăm năm,kể
từ khi c phẩm được đnh hình; đi vớic phm khuyết danh,khi các thông tin về tác
gi xuất hiện thì thời hn bo h được tính theo quy đnh tại điểm b khon này;
b) Tác phm không thuc loại hình quy đnh ti đim a khon y có thời hn bo
h suốt cuc đời tác giả và m mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trong trường
hợp tác phm có đng tác giả thì thời hạn bo h chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau
năm đng tác giả cuing chết;
c) Thời hn bo hộ quy định tại đim a và đim b khon y chm dứt vào thời
đim 24 giờ ngày 31 tháng 12 của m chấm dt thời hn bo hquyn tác giả.
Điu 28. nh vi xâm phm quyn tác gi
1. Chiếm đot quyền tác giả đi với tác phm văn học,ngh thut,khoa hc.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công b,phân phi tác phm không được phép ca tác giả.
4. Công b,phân phối tác phm có đng tác giả không được phép ca
đng tácgiả đó.
5. Sửa chữa,ct xén hoặc xuyên tạc tác phm dưới bt k hình thức nào y
phươnghi đến danh dự và uy tín của tác giả.
6. Sao chép tác phẩm không được phép ca tác giả,chủ sở hữu quyn tác
gi,trừtrường hợp quy đnh ti điểm a và đim đ khon 1 Điều 25 của Lut y.
7. Làm tác phm phái sinh không được phép ca tác giả,chủ shữu
quyền tácgiả đi với tác phm được dùng đ làm tác phẩm phái sinh,trtrường hợp quy
đnh ti đim i khoản 1 Điều 25 ca Lut y.
lO MoARcPSD| 47704698
8. Sdng tác phm không được phép ca ch sở hữu quyn tác
giả,không trtin nhun bút,thù lao,quyền lợi vt chất khác theo quy đnh của pháp
luật,trtrường hợp quy định tại khon 1 Điều 25 của Lut này.
9. Cho thuê tác phm không tr tin nhuận bút,thù lao và quyn lợi vật
chtkhác choc giả hoc ch sở hu quyền tác giả.
10. Nhân bản,sn xut bn sao,phân phối,trưng y hoc truyn đạt tác phm
đếncông cng qua mạng truyền thông và các phương tin k thuật s mà không được
phép của ch sở hữu quyền tác giả.
11. Xuất bản c phm không được phép ca ch sở hữu quyền tác giả.
12. C ý hu b hoặc làm vô hiệu các biện pháp k thut do ch shữu quyền
tácgi thực hiện đ bo v quyn tác giả đi với tác phm ca mình.
13. C ý xoá,thay đi thông tin qun quyền dưới hình thức đin tử có trong
tácphm.
14. Sn xut,lắp ráp,biến đi,phân phối,nhp khẩu,xut khu,bán hoặc cho
thuêthiết bkhi biết hoặc có cơ sở đ biết thiết bđóm vô hiu các biện pháp k thut
do ch sở hữu quyền tác giả thực hiện đ bo v quyn tác giả đi với tác phm ca
mình.
15. Làm và bán tác phm chữ ký ca tác giả bgiả mạo.
16. Xuất khẩu,nhp khu,phân phối bn saoc phm không được phép
ca chsở hữu quyền c giả.
Mục 2
NỘI DUNG,GIỚI HN QUYỀN,THI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Điu 29. Quyền ca người biu diễn
1. Người biểu diễn đng thời là ch đầu tư thì cóc quyền nhân thân và các
quyềntài sn đi với cuc biểu diễn; trong trường hợp người biểu diễn không đồng
thời ch đu tư thì người biu din các quyền nhân thân và chủ đu tư có các
quyền tài sản đi với cuc biểu diễn.
2. Quyền nhân thân bao gồm các quyn sau đây:
a) Được giới thiệu tên khi biểu din,khi phát nh bn ghi âm,ghi hình,pt sóng
cuc biểu diễn;
b) Bo v sự toàn vn hình tượng biểu din,không cho người khác sửa chữa,ct xén
hoc xuyên tạc dưới bất k hình thức nào y phương hại đến danh dvà uy n ca
người biu diễn.
3. Quyn tài sản bao gồm đc quyn thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện
các quyền sau đây:
a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bn ghi âm,ghi hình;
b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuc biểu diễn ca nh đã được định hình
trên
bn ghi âm,ghi hình;
c) Phát ng hoc truyn theo cách khác đến công cng cuc biểu diễn của mình
lO MoARcPSD| 47704698
chưa được đnh hình công cng có thể tiếp cn được,trtrường hợp cuộc biểu din
đó nhm mục đích phát sóng;
d) Phân phi đến công cng bn gc và bản sao cuc biểu diễn của mình thông
qua hình thức bán,cho thuê hoc phân phối bng bất k phương tiện k thut o
công cng có thể tiếp cn được.
4. T chức,cá nhân khai tc,sdụng các quyền quy đnh ti khon 3 Điều y phi
tr tin thù lao cho người biểu diễn theo quy đnh ca pháp luật hoc theo tho thuận
trong trường hợp pháp lut không quy đnh.
Điu 30. Quyn ca nhà sn xut bản ghi âm,ghi hình
1. Nhà sn xut bn ghi âm,ghi hình có đc quyền thực hiện hoc cho phép người
khác thực hiện các quyn sau đây:
a) Sao chép trực tiếp hoặc gn tiếp bn ghi âm,ghi hình của mình;
b) Nhập khu,phân phi đến công cng bn gc và bản sao bn ghi âm,ghi hình
ca nh thông qua hình thức bán,cho thuê hoc phân phi bng bt k phương tiện k
thut o công chúng có thể tiếp cn được.
2. Nhà sn xut bn ghi âm,ghi hình được hưởng quyền lợi vật cht khi bản ghi
âm,ghi hình của mình được phân phi đến công chúng.
Điu 31. Quyền ca tổ chức phát sóng
1. T chức phát sóng có độc quyn thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện
các quyền sau đây:
a) Phát ng,tái phát sóng cơng trình phát sóng của mình;
b) Phân phi đến công cng chương trình phát sóng của mình;
c) Định hình chương trình phát sóng của mình;
d) Sao chép bn đnh hình cơng tnh phát sóng của mình.
2. T chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng
ca nh được ghi âm,ghi hình,phân phối đếnng cng.
Điu 32. c trường hợp sdng quyền liên quan không phi xin
phép,không phải tr tiền nhun t,thù lao
1. c trường hợp sdng quyền liên quan không phải xin phép,không phải tr tin
nhun bút,thù lao bao gm:
a) Tsao chép một bn nhm mục đích nghiên cu khoa hc ca cá nhân;
b) Tsao chép một bn nhm mục đích giảng dạy,trtrường hợp cuộc biểu
diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng đã được công b đ ging dạy;
c) Trích dn hợp nhm mục đích cung cấp thông tin;
d) T chức phát sóng tự làm bn sao tạm thời đ phát sóng khi được hưởng quyền
phát sóng.
2. T chức,cá nhân sdng quyn quy đnh ti khon 1 Điều này không đượcm
nh hưởng đến việc khai thác bình thường cuc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương
lO MoARcPSD| 47704698
trình phát sóng và không y phương hại đến quyn của người biểu diễn,nhà sản xut
bn ghi âm,ghi hình,tổ chc phát sóng.
Điu 33. c trường hp sdng quyn liên quan không phi xin phép
nhưng phi tr tin nhuận bút,thù lao
1. T chức,cá nhân sdng trực tiếp hoc gn tiếp bn ghi âm,ghi hình đã
côngb nhm mc đích thương mi để phát sóng tài trợ,qung cáo hoc thu tiền dưới
bt kỳ hình thc nào không phi xin phép,nhưng phi tr tiền nhun bút,thù lao theo
tho thuận choc gi,ch sở hữu quyn c gi,người biểu din,nhà sn xut bn ghi
âm,ghinh,t chức phát sóng kể từ khi sử dng; trường hợp không tha thun được thì
thc hiện theo quy đnh ca Chính ph hoc khởi kin tại T án theo quy địn h ca pháp
lut.
T chức,cá nhân sdng trực tiếp hoc gn tiếp bn ghi âm,ghi hình đã công b
nhm mc đích thương mi đ pt sóng không tài trợ,qung cáo hoc không thu tin
dưới bt k hình thc nào không phi xin phép,nhưng phi tr tiền nhun bút,thù lao cho
c gi,ch shữu quyền tác gi,người biu din,nhà sn xut bn ghi âm,ghi hình,tổ
chức phát sóng k từ khi sử dng theo quy đnh ca Chính ph.
2. T chức,cá nhân sdng bn ghi âm,ghinh đã công b trong hot đng
kinhdoanh,thương mại không phi xin phép,nhưng phi tr tin nhun bút,thù lao theo
tho thuận choc gi,ch sở hữu quyn c gi,người biểu din,nhà sn xut bn ghi
âm,ghinh,t chức phát sóng kể từ khi sử dng; trường hợp không tho thun được thì
thc hiện theo quy đnh ca Chính ph hoc khởi kin tại Toà án theo quy đnh ca pháp
lut.
3. T chức,cá nhân sdụng quyền quy đnh tại khon 1 khon 2Điều này
không đượcm nh ởng đến vic khai thác bình thường cuộc biểu diễn,bản ghi
âm,ghi hình,chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyn của người biểu
diễn,nhà sn xut bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng.
Điu 34. Thời hạn bo hộ quyn liên quan
1. Quyền ca người biểu diễn được bo hộ năm ơi năm nh tnăm tiếp
theom cuộc biểu diễn được định hình.
2. Quyền ca nhà sn xuất bn ghi âm,ghi hình được bo hộ năm mươi năm
nh từnăm tiếp theo năm công bố hoc năm mươi m k từ năm tiếp theo năm bn ghi
âm,ghi hình được định hình nếu bn ghi âm,ghi hình ca đượcng b.
3. Quyền ca t chức phát sóng được bo h năm mươi m nh từ năm tiếp
theom cơng tnh phát sóng được thực hiện.
4. Thời hạn bo h quy đnh ti các khoản 1,2 và 3 Điều này chm dứt vào
thờiđim 24 giờ ngày 31 tháng 12 ca m chấm dứt thời hn bo hộ các quyền liên
quan.
Điu 35. nh vi xâm phm các quyền liên quan
1. Chiếm đot quyền ca người biểu diễn,nhà sản xut bn ghi âm,ghi hình,tổ
chứcphát sóng.
2. Mạo danh người biu diễn,nhà sản xut bn ghi âm,ghi hình,tổ chức pt
sóng.
lO MoARcPSD| 47704698
3. Công b,sản xuất và phân phi cuộc biểu din đã được đnh hình,bản ghi
âm,ghihình,chương trình phát sóng không được phép ca người biểu diễn,nhà sản
xut bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng.
4. Sửa chữa,ct xén,xuyên tc dưới bt k hình thức nào đi với cuộc biểu
diễn gâyphương hi đến danh dvà uy n của người biểu diễn.
5. Sao chép,trích ghép đi với cuc biểu diễn đã được đnh hình,bn ghi
âm,ghihình,chương trình phát sóng không được phép ca người biểu diễn,nhà sản
xut bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng.
6. Dỡ b hoc thay đi thông tin qun lý quyn dưới hình thức đin tử
khôngđược phép ca ch shữu quyền liên quan.
7. C ý hu b hoặc làm vô hiệu các biện pháp k thut do ch shữu quyền
liênquan thực hiện đ bo v quyn ln quan ca nh.
8. Phát sóng,phân phi,nhập khu đ phân phi đến công cng cuc biểu
diễn,bnsao cuc biểu diễn đã được định hình hoc bản ghi âm,ghi hình khi biết hoặc có
cơ sở đ biết thông tin qun lý quyền dưới hình thức đin tử đã bdbhoc đã bthay
đi không được phép ca chủ sở hữu quyền liên quan.
9. Sn xut,lắp ráp,biến đi,phân phối,nhp khẩu,xut khẩu,bán hoặc cho
thuê thiếtbkhi biết hoc cơ sở để biết thiết bđó giải trái phép một tín hiệu v
tinh mang cơng trình được mã hoá.
10. C ý thu hoặc tiếp tục phân phi một n hiu v tinh mang cơng trình
đượcmã hkhi n hiệu đã được giải không được phép ca người phân phi hợp
pháp. Chương III
CHSHỮU QUYỀN TÁC GI,QUYỀN LIÊN QUAN Điu 36.
Ch shữu quyn tác gi
Ch sở hữu quyền c giả t chức,cá nhân nắm giữ một,một s hoc toàn b các
quyền tài sản quy đnh ti Điều 20 ca Lut y.
Điu 37. Ch sở hữu quyn tác gi là tác gi
Tác giả sdng thời gian,tài chính,cơ sở vt chất - kthut ca mình đ sáng tạo ra
tác phm có các quyền nhân thân quy đnh tại Điều 19 và các quyền i sản quy đnh ti
Điều 20 của Lut y.
Điu 38. Ch sở hữu quyn tác gi là các đng tác gi
1. Các đng c giả sdng thời gian,tài chính,cơ sở vt cht - kthut ca
mìnhđ cùng sáng to ra c phm có chung các quyền quy đnh ti Điều 19 và Điều 20
ca Lut y đi với tác phm đó.
2. Các đng c giả sáng tạo ra tác phm quy đnh ti khon 1 Điều này,nếu
cóphần rng biệt có th ch ra sdng đc lập không làm phương hi đến phn của
các đồng tác giả khác thì có các quyn quy đnh ti Điều 19 và Điều 20 ca Lut này đi
với phn rng biệt đó.
lO MoARcPSD| 47704698
Điu 39. Ch sở hữu quyn tác gi là t chức,cá nhân giao nhim vcho tác
gi hoặc giao kết hp đng vi tác gi
1. T chức giao nhiệm v sáng to c phm choc giả người thuc tổ
chứcmình ch sở hữu các quyền quy đnh ti Điều 20 và khon 3 Điều 19 ca Luật
này,tr trường hợp có thoả thun khác.
2. T chức,cá nhân giao kết hợp đng với tác giả sáng to ra tác phm là
ch sởhữu các quyn quy đnh ti Điều 20 và khon 3 Điều 19 của Lut này,tr trường
hợp có thoả thun khác.
Điu 40. Ch sở hữu quyn tác gi là người thừa kế
T chức,cá nhân được thừa kế quyền tác giả theo quy đnh của pháp lut v thừa kế
ch sở hữu các quyền quy đnh ti Điều 20 và khon 3 Điều 19 của Luật y.
Điu 41. Ch sở hữu quyn tác gi là người được chuyển giao quyn
1. T chức,cá nhân được chuyển giao một,một s hoặc toàn b các quyn quy
đnh ti Điều 20 và khoản 3 Điều 19 ca Lut y theo thoả thun trong hợp đng là ch
sở hu quyn tác giả.
2. T chức,cá nhân đang qun lýc phm khuyết danh được hưởng quyn
ca chủshữu cho đến khi danh nh ca c gi được xác đnh.
Điu 42. Ch sở hữu quyn tác gi là Nhà nước
1. Nhà ớc là chủ sở hu quyền tác giả đi với các tác phm sau đây:
a) Tác phẩm khuyết danh; trtrường hợp quy đnh tại khon 2 Điều 41 ca Lut
này;
b) Tác phm còn trong thời hn bo h ch sở hu quyền tác giả chết không có
người thừa kế,người thừa kế t chi nhn di sn hoặc không được quyn hưởng di sản;
c) Tác phm được chủ sở hu quyền tác giả chuyển giao quyền shu cho Nhà
nước.
2. Chính ph quy đnh c th vic sdng tác phẩm thuc sở hu nhà nước.
Điu 43. Tác phm thuc v công chúng
1. Tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ theo quy đnh ti Điều 27 của Lut
này thìthuộc v công cng.
2. Mọi tổ chức,cá nhân đu quyn sdụng tác phm quy đnh tại khon 1
Điềunày nhưng phi n trng các quyền nhân thân của tác giả quy đnh tại Điều 19 ca
Lut này.
3. Chính ph quy đnh cthể việc sdng tác phm thuộc v công chúng.
Điu 44. Ch sở hữu quyn liên quan
1. T chức,cá nhân sdụng thời gianu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ
thutcủa mình đ thực hiện cuộc biểu diễn là ch sở hu đi với cuc biểu diễn đó,tr
trường hợp có thoả thuận khác với bên ln quan.
lO MoARcPSD| 47704698
2. T chức,cá nhân sdụng thời gianu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ
thutcủa mình đ sn xuất bản ghi âm,ghi hình là ch sở hữu đi với bn ghi âm,ghi hình
đó,trừ trường hợp có tho thun khác với bên liên quan.
3. T chức phát sóng là ch sở hu đi vi chương trình phát sóng của
mình,trừtrường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.
Chương IV
CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GI,QUYN LIÊN QUAN
Mục 1
CHUYỂN NỢNG QUYN TÁC GI,QUYN LIÊN QUAN
Điu 45. Quy đnh chung v chuyn nhưng quyn tác gi,quyn liên quan
1. Chuyn nhượng quyn tác giả,quyền liên quan là vic ch sở hữu quyền
tácgi,ch sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hu đi với các quyền quy đnh
tại khoản 3 Điều 19iều 20,khon 3 Điu 29iều 30 và Điều 31 của Lut y cho tổ
chức,cá nhân khác theo hợp đng hoc theo quy đnh của pháp lut có liên quan.
2. Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân quy đnh tại
Điều19,trquyn công bố tác phm; người biểu diễn không được chuyển nhượng các
quyền nhân thân quy đnh ti khon 2 Điều 29 ca Luật y.
3. Trong trường hợp tác phm,cuộc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương
trìnhphát sóng có đng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có stho thuận của tt
c các đng chủ sở hu; trong trường hợp có đng chủ shữu nhưng tác phm,cuộc biểu
diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng có các phn rng bit có th ch ra s
dng đc lp thì ch sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyn ln quan có quyn chuyển
nhượng quyn tác giả,quyền liên quan đi với phn rng bit ca mình cho tổ chức,cá
nhân khác.
Điu 46. Hợp đng chuyn nhưng quyn tác gi,quyền liên quan
1. Hợp đng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phi được lp thành
văn bản gm nhng ni dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đy đ của bên chuyển nhượng và bên được chuyn nhượng;
b) Căn cchuyn nhượng;
c) Giá,phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa v ca các bên;
đ) Trách nhiệm do vi phm hợp đng.
2. Vic thực hiện,sửa đi,chm dứt,huỷ bỏ hợp đng chuyển nhượng quyn tác
giả,quyn ln quan được áp dng theo quy đnh của Bộ luật n sự.
Mục 2
CHUYỂN QUYỀN SDỤNG QUYỀN TÁC GI,QUYN LIÊN QUAN
lO MoARcPSD| 47704698
Điu 47. Quy đnh chung v chuyn quyền sdng quyn tác gi,quyn liên
quan
1. Chuyn quyền sdng quyn tác giả,quyền liên quan là vic ch sở hữu
quyềntác giả,ch sở hữu quyền liên quan cho phép t chức,cá nhân khác sdụng có thời
hn một,một số hoc toàn b các quyn quy đnh tại khon 3 Điều 19,Điều 20,khoản 3
Điều 29iều 30 và Điều 31 ca Lut y.
2. Tác giả không được chuyển quyền sử dng các quyền nhân thân quy đnh
tạiĐiều 19,trquyền công b tác phm; người biu diễn không được chuyn quyn s
dng các quyn nhân thân quy đnh tại khon 2 Điều 29 của Luật y.
3. Trong trường hợp tác phm,cuộc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương
trìnhphát sóng có đng chủ sở hữu thì việc chuyển quyền sử dng quyền tác giả,quyền
liên quan phi có stho thun của tt c các đng chủ shữu; trong trường hợp có
đng chủ shữu nhưng tác phm,cuộc biểu diễn,bn ghi âm,ghi hình,chương trình phát
sóng các phn rng biệt có thể tách ra sử dng đc lập thì ch sở hữu quyền tác
giả,chủ sở hu quyn liên quan có th chuyn quyn sử dụng quyền tác giả,quyền liên
quan đi với phần riêng biệt của mình cho tổ chức,cá nhân khác.
4. T chức,cá nhân được chuyển quyền sdng quyn tác giả,quyn liên
quan cóth chuyn quyền sdụng cho tổ chức,cá nhân khác nếu được sự đng ý của chủ
sở hu quyn tác giả,chủ shữu quyền liên quan.
Điu 48. Hp đồng sdụng quyn tác gi,quyn liên quan
1. Hợp đng sử dng quyn tác giả,quyền liên quan phi được lập thành văn bản
gm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đy đ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyn;
b) Căn cchuyn quyn;
c) Phm vi chuyển giao quyền;
d) G,phương thức thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa v ca các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đng.
2. Vic thực hiện,sửa đi,chm dứt,huỷ bỏ hợp đng sdụng quyn tác giả,quyền
liên quan được áp dng theo quy đnh của Bộ lut dân sự. Chương V
CHNG NHN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GI,QUYN LIÊN QUAN
Điu 49. Đăng ký quyền tác gi,quyn liên quan
1. Đăng quyền c giả,quyn ln quan việc tác gi,chủ sở hữu quyn
tácgi,ch sở hữu quyền liên quan np đơn và hsơ kèm theo (sau đây gọi chung là đơn)
choquan nhà nước có thẩm quyền đ ghi nhn các thông tin v tác giả,tác phẩm,chủ
sở hu quyn tác giả,chủ shữu quyền liên quan.
2. Vic np đơn đ được cấp Giấy chứng nhn đăng quyn tác giả,Giấy
chứngnhn đăng quyn liên quan không phi là th tc bt buc đ được hưởng
quyền tác giả,quyền liên quan theo quy đnh của Luật y.
lO MoARcPSD| 47704698
3. T chức,cá nhân đã được cp Giấy chứng nhn đăng ký quyn tác
giả,Giấychng nhn đăng quyn liên quan không có nghĩa vchứng minh quyền tác
giả,quyn ln quan thuộc v mình khi có tranh chp,tr trường hợp có chứng cngược
lại.
Điu 50. Đơn đăng quyền tác gi,quyn liên quan
1. Tác giả,ch sở hữu quyền tác giả,chủ sở hu quyn liên quan có thể trực
tiếphoc u quyền cho tổ chức,cá nhân khác np đơn đăng quyn tác
giả,quyn ln quan.
2. Đơn đăng ký quyền c giả,quyền liên quan bao gồm:
a) Tkhai đăng ký quyn tác giả,quyền ln quan.
Tkhai phải được làm bằng tiếng Vit và do chính tác giả,ch sở hữu quyền tác
giả,chủ sở hu quyn liên quan hoặc người được y quyn np đơn ký n và ghi đầy đ
thông tin v người nộp đơn,tác giả,ch sở hữu quyn tác giả hoặc ch shữu quyn ln
quan; m tắt ni dung tác phm,cuc biểu din,bản ghi âm,ghi hình hoc chương trình
phát sóng; tên tác gi,tác phẩm được sử dng làm tác phm phái sinh nếu c phm đăng
ký là tác phm phái sinh; thời gian,đa điểm,hình thức công b; cam đoan v trách nhiệm
đi với các thông tin ghi trong đơn.
B Văn hoá,Th thao và Du lịch quy đnh mẫu tờ khai đăng quyền tác giả,đăng
ký quyn ln quan;
b) Hai bn saoc phẩm đăng ký quyn tác giả hoặc hai bản sao bn đnh hình đi
tượng đăng ký quyn liên quan;
c) Giấy u quyền,nếu người nộp đơn người được u quyền;
d) Tài liệu chứng minh quyền np đơn,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó ca
người khác do được thừa kế,chuyển giao,kế thừa;
đ) Văn bản đng ý ca các đng tác giả,nếu tác phm có đồng tác giả;
e) Văn bản đng ý ca các đng chủ sở hữu,nếu quyền tác giả,quyn ln quan
thuộc sở hu chung.
3. c tài liu quy đnh ti các điểm c,dvà e khon 2 Điều y phi được m
bng tiếng Vit; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Điu 51.Thẩm quyn cấp Giy chứng nhn đăng quyn tác gi,Giấy chứng
nhn đăng quyn liên quan
1. Cơ quan qun nhà nước v quyền tác giả,quyền liên quan có quyền cp
Giấychứng nhận đăng ký quyn tác giả,Giấy chứng nhn đăng quyn liên quan.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyn cp Giấy chứng nhận đăng ký quyn
tácgi,Giấy chứng nhn đăng quyn liên quan có quyền cp li,đi,hu b giấy chứng
nhn đó.
3. Chính ph quy đnh cthể điu kiện,trình tự,thủ tục cp li,đi,hu b
Giấy chứngnhận đăng ký quyền tác giả,Giấy chứng nhn đăng ký quyền liên quan.
4. B Văn hoá,Th thao và Du lịchquy định mẫu Giấy chứng nhn đăng ký
quyền tác giả,Giấy chứng nhn đăng ký quyền liên quan.
| 1/86

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698
Luật sở hữu trí tuệ ( đã sửa đổi )
(Lưu ý: những chỗ in nghiêng,chữ màu xanh là phần sửa đổi,bổ sung) LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ Số 50/2005/QH11 QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoá XI,kỳ họp thứ 8
(Từ ngày 18 tháng 10 đến ngày 29 tháng 11 năm 2005)
được sửa đổi,bổ sung theo Luật Số 36/2009/QH12 QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoá XII,kỳ họp thứ 5
(thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009)
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đổi,bổ sung một số điềutheo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11.
Luật này quy định về sở hữu trí tuệ. PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về quyền tác giả,quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở
hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. lO M oARcPSD| 47704698
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài
đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 1.
Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học,nghệ thuật,khoa học;
đốitượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm,ghi
hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
2.
Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế,kiểu dáng
côngnghiệp,thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,bí mật kin h doanh,nhãn hiệu,tên
thương mại và chỉ dẫn địa lý.
3.
Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thuhoạch.”
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này,các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tài sản trí
tuệ,bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả,quyền sở hữu công
nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. 2.
Quyền tác giả là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. 3.
Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là
quyền của tổ chức,cá nhân đối với cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát
sóng,tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. 4.
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức,cá nhân đối với sáng
chế,kiểu dáng công nghiệp,thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,nhãn hiệu,tên thương
mại,chỉ dẫn địa lý,bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống
cạnh tranh không lành mạnh. 5.
Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức,cá nhân đối với giống
cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. 6.
Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ
chức,cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ. 7.
Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học,nghệ thuật và khoa
học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào. 8.
Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ
khác,tác phẩm phóng tác,cải biên,chuyển thể,biên soạn,chú giải,tuyển chọn. 9.
Tác phẩm,bản ghi âm,ghi hình đã công bố là tác phẩm,bản ghi âm,ghi hình
đó được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyền liên
quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý. lO M oARcPSD| 47704698 10.
Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi
âm,ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào,bao gồm cả việc tạo bản sao
dưới hình thức điện tử. 11.
Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình
ảnh của tác phẩm,cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng đến công
chúng bằng phương tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến,bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để
công chúng có thể tiếp nhận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn. 12.
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm
giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. 13.
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện
bằng hình khối,đường nét,màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. 14.
Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành
phẩm,trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối
liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức
năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC,chip và mạch vi điện tử. 15.
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu
trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. 16.
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá,dịch vụ của các tổ chức,cá nhân khác nhau. 17.
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá,dịch vụ của các
thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá,dịch vụ của tổ chức,cá
nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. 18.
Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ
chức,cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa,dịch vụ của tổ chức,cá nhân đó để chứng nhận
các đặc tính về xuất xứ,nguyên liệu,vật liệu,cách thức sản xuất hàng hoá,cách thức cung
cấp dịch vụ,chất lượng,độ chính xác,độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng
hoá,dịch vụ mang nhãn hiệu. 19.
Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký,trùng
hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm,dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau. 20.
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi
trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 21.
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức,cá nhân dùng trong hoạt động kinh
doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác
trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh
doanh có bạn hàng,khách hàng hoặc có danh tiếng. 22.
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu
vực,địa phương,vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. 23.
Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính,trí
tuệ,chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. lO M oARcPSD| 47704698 24.
Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực
vật thấp nhất,đồng nhất về hình thái,ổn định qua các chu kỳ nhân giống,có thể nhận biết
được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen
quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của
ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được. 25.
Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
tổ chức,cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế,kiểu dáng
công nghiệp,thiết kế bố trí,nhãn hiệu,chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng. 26.
Vật liệu nhân giống là cây hoặc bộ phận của cây có khả năng phát triển
thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc để gieo trồng. 27.
Vật liệu thu hoạch là cây hoặc bộ phận của cây thu được từ việc gieo trồng
vật liệu nhõn giống.”
Điều 5. Áp dụng pháp luật 1.
Trong trường hợp có những vấn đề dân sự liên quan đến sở hữu trí tuệ
khôngđược quy định trong Luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự. 2.
Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định về sở hữu trí tuệ của Luật
nàyvới quy định của luật khác thì áp dụng quy định của Luật này. 3.
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam làthành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Căn cứ phát sinh,xác lập quyền sở hữu trí tuệ 1.
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện
dướimột hình thức vật chất nhất định,không phân biệt nội dung,chất lượng,hình
thức,phương tiện,ngôn ngữ,đã công bố hay chưa công bố,đã đăng ký hay chưa đăng ký. 2.
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi
hình,chươngtrình phát sóng,tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định
hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả. 3.
Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:
a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế,kiểu dáng công nghiệp,thiết kế bố
trí,nhãn hiệu,chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công
nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên; đối với nhãn hiệu nổi tiếng,quyền sở hữu được xác lập trên cơ
sở sử dụng,không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;
b) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử
dụng hợp pháp tên thương mại đó;
c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có
được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;
d) Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động
cạnh tranh trong kinh doanh. lO M oARcPSD| 47704698
4. Quyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định cấp Bằng bảo
hộ giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này.
Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ 1.
Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong
phạm vivà thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật này. 2.
Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm lợi ích của
Nhànước,lợi ích công cộng,quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,cá nhân khác và
không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3.
Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng,an ninh,dân sinh và
cáclợi ích khác của Nhà nước,xã hội quy định tại Luật này,Nhà nước có quyền cấm hoặc
hạn chế chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền của mình hoặc buộc chủ thể quyền
sở hữu trí tuệ phải cho phép tổ chức,cá nhân khác sử dụng một hoặc một số quyền của
mình với những điều kiện phù hợp;việc giới hạn quyền đối với sáng chế thuộc bí mật
nhà nước được thực hiện theo quy định của Chính phủ
.
Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ 1.
Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức,cá nhân trên cơ sở
bảođảm hài hoà lợi ích của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ với lợi ích công cộng; không bảo
hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội,trật tự công cộng,có hại cho quốc phòng,an ninh. 2.
Khuyến khích,thúc đẩy hoạt động sáng tạo,khai thác tài sản trí tuệ nhằm
gópphần phát triển kinh tế - xã hội,nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 3.
Hỗ trợ tài chính cho việc nhận chuyển giao,khai thác quyền sở hữu trí tuệ
phụcvụ lợi ích công cộng; khuyến khích tổ chức,cá nhân trong nước và nước ngoài tài
trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 4.
Ưu tiên đầu tư cho việc đào tạo,bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,công
chức,viênchức,các đối tượng liên quan làm công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và
nghiên cứu,ứng dụng khoa học - kỹ thuật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 5.
Huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư nâng cao năng lực hệ thống
bảo hộquyền sở hữu trí tuệ,đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của tổ chức,cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Tổ chức,cá nhân có quyền áp dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ
chức,cá nhân khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
1. Xây dựng,chỉ đạo thực hiện chiến lược,chính sách bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ. lO M oARcPSD| 47704698
3. Tổ chức bộ máy quản lý về sở hữu trí tuệ; đào tạo,bồi dưỡng cán bộ về sở hữu trítuệ.
4. Cấp và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký
quyềntác giả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan,văn bằng bảo hộ các đối
tượng sở hữu công nghiệp,Bằng bảo hộ giống cây trồng.
5. Thanh tra,kiểm tra việc chấp hành pháp luật về sở hữu trí tuệ; giải quyết
khiếunại,tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
6. Tổ chức hoạt động thông tin,thống kê về sở hữu trí tuệ.
7. Tổ chức,quản lý hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ.
8. Giáo dục,tuyên truyền,phổ biến kiến thức,pháp luật về sở hữu trí tuệ.
9. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ.
Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ 1.
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. 2.
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì,phối
hợpvới Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và thực hiện quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch trong phạm vi nhiệm vụ,quyền hạn của mình thực
hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ,quyề n hạn của
mình thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng. 3.
Bộ,cơ quan ngang bộ,cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm
vụ,quyềnhạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,Bộ Văn
hoá,Thể thao và Du lịch,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Uỷ ban nhân dân
tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. 4.
Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ tại
địaphương theo thẩm quyền. 5.
Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền,trách nhiệm quản lý nhà nước về sở
hữutrí tuệ của Bộ Khoa học và Công nghệ,Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch,Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,Uỷ ban nhân dân các cấp.
Điều 12. Phí,lệ phí về sở hữu trí tuệ
Tổ chức,cá nhân phải nộp phí,lệ phí khi tiến hành các thủ tục liên quan đến quyền
sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. PHẦN THỨ HAI
QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN Chương I
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN Mục 1 lO M oARcPSD| 47704698
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Điều 13. Tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 1.
Tổ chức,cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực
tiếpsáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37
đến Điều 42 của Luật này. 2.
Tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ
chức,cánhân Việt Nam; tổ chức,cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu
tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời
tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày,kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu
tiên ở nước khác; tổ chức,cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam
theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 1.
Tác phẩm văn học,nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
a) Tác phẩm văn học,khoa học,sách giáo khoa,giáo trình và tác phẩm khác được thể
hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
b) Bài giảng,bài phát biểu và bài nói khác; c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm sân khấu;
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây
gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
g) Tác phẩm tạo hình,mỹ thuật ứng dụng; h) Tác phẩm nhiếp ảnh; i) Tác phẩm kiến trúc;
k) Bản họa đồ,sơ đồ,bản đồ,bản vẽ liên quan đến địa hình,kiến trúc,công trình khoa học;
l) Tác phẩm văn học,nghệ thuật dân gian;
m) Chương trình máy tính,sưu tập dữ liệu. 2.
Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này
nếukhông gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh. 3.
Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do
tác giảtrực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác. lO M oARcPSD| 47704698 4.
Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điềunày.
Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
2. Văn bản quy phạm pháp luật,văn bản hành chính,văn bản khác thuộc lĩnh
vực tưpháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
3. Quy trình,hệ thống,phương pháp hoạt động,khái niệm,nguyên lý,số liệu. Mục 2
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 16. Tổ chức,cá nhân được bảo hộ quyền liên quan 1.
Diễn viên,ca sĩ,nhạc công,vũ công và những người khác trình bày tác
phẩm vănhọc,nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn). 2.
Tổ chức,cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn quy định tại khoản 1 Điều 44 củaLuật này. 3.
Tổ chức,cá nhân định hình lần đầu âm thanh,hình ảnh của cuộc biểu diễn
hoặccác âm thanh,hình ảnh khác (sau đây gọi là nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình). 4.
Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng (sau đây gọi là tổ chức phátsóng).
Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ
1. Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
b) Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam;
c) Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm,ghi hình được bảo hộ theo quy
định tại Điều 30 của Luật này;
d) Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm,ghi hình mà đã phát sóng
được bảo hộ theo quy định tại Điều 31 của Luật này;
đ) Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bản ghi âm,ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bản ghi âm,ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình có quốc tịch Việt Nam;
b) Bản ghi âm,ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình được bảo hộ theo điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Chương trình phát sóng,tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được
bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chương trình phát sóng,tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ
chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam; lO M oARcPSD| 47704698
b) Chương trình phát sóng,tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ
chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng,tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hoá chỉ được bảo hộ theo quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều
này với điều kiện không gây phương hại đến quyền tác giả. Chương II
NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC
GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN Mục 1
NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Điều 18. Quyền tác giả
Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.
Điều 19. Quyền nhân thân
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
1. Đặt tên chotác phẩm;
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút
danh khitác phẩm được công bố,sử dụng;
3. Công bốtác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm,không cho người khác sửa chữa,cắt xén
hoặcxuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Điều 20. Quyền tài sản
1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
a) Làm tác phẩm phái sinh;
b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; c) Sao chép tác phẩm;
d) Phân phối,nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến,vô
tuyến,mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh,chương trình máy tính. 2.
Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả,chủ sở hữu quyền tác
giảđộc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này. 3.
Tổ chức,cá nhân khi khai thác,sử dụng một,một số hoặc toàn bộ các quyền
quyđịnh tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền
nhuận bút,thù lao,các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả. lO M oARcPSD| 47704698
Điều 21.Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh,tác phẩm sân khấu 1.
Người làm công việc đạo diễn,biên kịch,quay phim,dựng phim,sáng tác
âmnhạc,thiết kế mỹ thuật,thiết kế âm thanh,ánh sáng,mỹ thuật trường quay,thiết kế đạo
cụ,kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm điện ảnh được hưởng
các quyền quy định tại các khoản 1,2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận.
Người làm công việc đạo diễn,biên kịch,biên đạo múa,sáng tác âm nhạc,thiết kế mỹ
thuật,thiết kế âm thanh,ánh sáng,mỹ thuật sân khấu,thiết kế đạo cụ,kỹ xảo và các công
việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm sân khấu được hưởng các quyền quy định tại
các khoản 1,2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận. 2.
Tổ chức,cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật để sản xuất
tácphẩm điện ảnh,tác phẩm sân khấu là chủ sở hữu các quyền quy định tại khoản 3 Điều
19 và Điều 20 của Luật này. 3.
Tổ chức,cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này có nghĩa vụ trả tiền
nhuậnbút,thù lao và các quyền lợi vật chất khác theo thoả thuận với những người quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính,sưu tập dữ liệu 1.
Chương trình máy tính là tập hợp các chỉ dẫn được thể hiện dưới dạng
cáclệnh,các mã,lược đồ hoặc bất kỳ dạng nào khác,khi gắn vào một phương tiện mà máy
tính đọc được,có khả năng làm cho máy tính thực hiện được một công việc hoặc đạt
được một kết quả cụ thể.
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học,dù được thể hiện dưới
dạng mã nguồn hay mã máy. 2.
Sưu tập dữ liệu là tập hợp có tính sáng tạo thể hiện ở sự tuyển chọn,sắp
xếp cáctư liệu dưới dạng điện tử hoặc dạng khác.
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với sưu tập dữ liệu không bao hàm chính các tư liệu
đó,không gây phương hại đến quyền tác giả của chính tư liệu đó.
Điều 23.Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học,nghệ thuật dân gian
1. Tác phẩm văn học,nghệ thuật dân gian là sáng tạo tập thể trên nền tảng truyền
thống của một nhóm hoặc các cá nhân nhằm phản ánh khát vọng của cộng đồng,thể hiện
tương xứng đặc điểm văn hoá và xã hội của họ,các tiêu chuẩn và giá trị được lưu truyền
bằng cách mô phỏng hoặc bằng cách khác. Tác phẩm văn học,nghệ thuật dân gian bao gồm: a) Truyện,thơ,câu đố;
b) Điệu hát,làn điệu âm nhạc;
c) Điệu múa,vở diễn,nghi lễ và các trò chơi;
d) Sản phẩm nghệ thuật đồ hoạ,hội hoạ,điêu khắc,nhạc cụ,hình mẫu kiến trúc và
các loại hình nghệ thuật khác được thể hiện dưới bất kỳ hình thức vật chất nào.
2. Tổ chức,cá nhân khi sử dụng tác phẩm văn học,nghệ thuật dân gian phải dẫn
chiếu xuất xứ của loại hình tác phẩm đó và bảo đảm giữ gìn giá trị đích thực của tác
phẩm văn học,nghệ thuật dân gian. lO M oARcPSD| 47704698
Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học,nghệ thuật và khoa học
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học,nghệ thuật và khoa học quy
định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này do Chính phủ quy định cụ thể.
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép,không phải trả tiền nhuận bút,thù lao
1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,không phải
trả tiền nhuận bút,thù lao bao gồm:
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học,giảng dạy của cá nhân;
b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh
họa trong tác phẩm của mình;
c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo,dùng trong ấn phẩm
định kỳ,trong chương trình phát thanh,truyền hình,phim tài liệu;
d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác
giả,không nhằm mục đích thương mại;
đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;
e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu,loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi
sinh hoạt văn hoá,tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;
g) Ghi âm,ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;
h) Chụp ảnh,truyền hình tác phẩm tạo hình,kiến trúc,nhiếp ảnh,mỹ thuật ứng dụng
được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;
i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị;
k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng. 2.
Tổ chức,cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không
đượclàm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm,không gây phương hại đến
các quyền của tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn
gốc,xuất xứ của tác phẩm. 3.
Các quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều này không áp dụng đối
với tác phẩm kiến trúc,tác phẩm tạo hình,chương trình máy tính.
Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép
nhưng phải trả tiền nhuận bút,thù lao 1.
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng có tài
trợ,quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép,nhưng phải
trả tiền nhuận bút,thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng.Mức nhuận
bút,thù lao,quyền lợi vật chất khác và phương thức thanh toán do các bên thoả thuận;
trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi
kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.

Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng không có tài
trợ,quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép,nhưng lO M oARcPSD| 47704698
phải trả tiền nhuận bút,thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng theo quy
định của Chính phủ.
2.
Tổ chức,cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không
đượclàm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm,không gây phương hại đến
các quyền của tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn
gốc,xuất xứ của tác phẩm. 3.
Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
nàykhông áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh.
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả 1.
Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1,2 và 4 Điều 19 của Luật này
đượcbảo hộ vô thời hạn. 2.
Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định
tạiĐiều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:
a) Tác phẩm điện ảnh,nhiếp ảnh,mỹ thuật ứng dụng,tác phẩm khuyết danh có thời
hạn bảo hộ là bảy mươi lămnăm,kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với
tác phẩm điện ảnh,nhiếp ảnh,mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai
mươi lăm năm,kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm,kể
từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh,khi các thông tin về tác
giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo
hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trong trường
hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau
năm đồng tác giả cuối cùng chết;
c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời
điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả 1.
Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học,nghệ thuật,khoa học. 2. Mạo danh tác giả. 3.
Công bố,phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả. 4.
Công bố,phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tácgiả đó. 5.
Sửa chữa,cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây
phươnghại đến danh dự và uy tín của tác giả. 6.
Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả,chủ sở hữu quyền tác
giả,trừtrường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này. 7.
Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả,chủ sở hữu
quyền tácgiả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh,trừ trường hợp quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này. lO M oARcPSD| 47704698 8.
Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác
giả,không trảtiền nhuận bút,thù lao,quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp
luật,trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này. 9.
Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút,thù lao và quyền lợi vật
chấtkhác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. 10.
Nhân bản,sản xuất bản sao,phân phối,trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm
đếncông chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được
phép của chủ sở hữu quyền tác giả. 11.
Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. 12.
Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền
tácgiả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. 13.
Cố ý xoá,thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tácphẩm. 14.
Sản xuất,lắp ráp,biến đổi,phân phối,nhập khẩu,xuất khẩu,bán hoặc cho
thuêthiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật
do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. 15.
Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo. 16.
Xuất khẩu,nhập khẩu,phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép
của chủsở hữu quyền tác giả. Mục 2
NỘI DUNG,GIỚI HẠN QUYỀN,THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 29. Quyền của người biểu diễn
1. Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư thì có các quyền nhân thân và các
quyềntài sản đối với cuộc biểu diễn; trong trường hợp người biểu diễn không đồng
thời là chủ đầu tư thì người biểu diễn có các quyền nhân thân và chủ đầu tư có các
quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn.
2. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
a) Được giới thiệu tên khi biểu diễn,khi phát hành bản ghi âm,ghi hình,phát sóng cuộc biểu diễn;
b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn,không cho người khác sửa chữa,cắt xén
hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
3. Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm,ghi hình;
b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm,ghi hình;
c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn của mình lO M oARcPSD| 47704698
chưa được định hình mà công chúng có thể tiếp cận được,trừ trường hợp cuộc biểu diễn
đó nhằm mục đích phát sóng;
d) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông
qua hình thức bán,cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà
công chúng có thể tiếp cận được.
4. Tổ chức,cá nhân khai thác,sử dụng các quyền quy định tại khoản 3 Điều này phải
trả tiền thù lao cho người biểu diễn theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận
trong trường hợp pháp luật không quy định.
Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình
1. Nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người
khác thực hiện các quyền sau đây:
a) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm,ghi hình của mình;
b) Nhập khẩu,phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm,ghi hình
của mình thông qua hình thức bán,cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ
thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
2. Nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi
âm,ghi hình của mình được phân phối đến công chúng.
Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng
1. Tổ chức phát sóng có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
a) Phát sóng,tái phát sóng chương trình phát sóng của mình;
b) Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình;
c) Định hình chương trình phát sóng của mình;
d) Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình.
2. Tổ chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng
của mình được ghi âm,ghi hình,phân phối đến công chúng.
Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin
phép,không phải trả tiền nhuận bút,thù lao
1. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép,không phải trả tiền
nhuận bút,thù lao bao gồm:
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân;
b) Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy,trừ trường hợp cuộc biểu
diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy;
c) Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin;
d) Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng.
2. Tổ chức,cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 Điều này không được làm
ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương lO M oARcPSD| 47704698
trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn,nhà sản xuất
bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng.
Điều 33. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép
nhưng phải trả tiền nhuận bút,thù lao 1.
Tổ chức,cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm,ghi hình đã
côngbố nhằm mục đích thương mại để phát sóng có tài trợ,quảng cáo hoặc thu tiền dưới
bất kỳ hình thức nào không phải xin phép,nhưng phải trả tiền nhuận bút,thù lao theo
thoả thuận cho tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả,người biểu diễn,nhà sản xuất bản ghi
âm,ghi hình,tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng; trường hợp không thỏa thuận được thì
thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy địn h của pháp luật.

Tổ chức,cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm,ghi hình đã công bố
nhằm mục đích thương mại để phát sóng không có tài trợ,quảng cáo hoặc không thu tiền
dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép,nhưng phải trả tiền nhuận bút,thù lao cho
tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả,người biểu diễn,nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ
chức phát sóng kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính phủ.
2.
Tổ chức,cá nhân sử dụng bản ghi âm,ghi hình đã công bố trong hoạt động
kinhdoanh,thương mại không phải xin phép,nhưng phải trả tiền nhuận bút,thù lao theo
thoả thuận cho tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả,người biểu diễn,nhà sản xuất bản ghi
âm,ghi hình,tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng; trường hợp không thoả thuận được thì
thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.
3.
Tổ chức,cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này
không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn,bản ghi
âm,ghi hình,chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu
diễn,nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng.
Điều 34. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan 1.
Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp
theonăm cuộc biểu diễn được định hình. 2.
Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình được bảo hộ năm mươi năm
tính từnăm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi
âm,ghi hình được định hình nếu bản ghi âm,ghi hình chưa được công bố. 3.
Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp
theonăm chương trình phát sóng được thực hiện. 4.
Thời hạn bảo hộ quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này chấm dứt vào
thờiđiểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan.
Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan 1.
Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn,nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ chứcphát sóng. 2.
Mạo danh người biểu diễn,nhà sản xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng. lO M oARcPSD| 47704698 3.
Công bố,sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình,bản ghi
âm,ghihình,chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn,nhà sản
xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng. 4.
Sửa chữa,cắt xén,xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu
diễn gâyphương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn. 5.
Sao chép,trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình,bản ghi
âm,ghihình,chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn,nhà sản
xuất bản ghi âm,ghi hình,tổ chức phát sóng. 6.
Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà
khôngđược phép của chủ sở hữu quyền liên quan. 7.
Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền
liênquan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình. 8.
Phát sóng,phân phối,nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu
diễn,bảnsao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm,ghi hình khi biết hoặc có
cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã bị thay
đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan. 9.
Sản xuất,lắp ráp,biến đổi,phân phối,nhập khẩu,xuất khẩu,bán hoặc cho
thuê thiếtbị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một tín hiệu vệ
tinh mang chương trình được mã hoá. 10.
Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình
đượcmã hoá khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp
pháp. Chương III
CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN Điều 36.
Chủ sở hữu quyền tác giả

Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức,cá nhân nắm giữ một,một số hoặc toàn bộ các
quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả
Tác giả sử dụng thời gian,tài chính,cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sáng tạo ra
tác phẩm có các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 và các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả 1.
Các đồng tác giả sử dụng thời gian,tài chính,cơ sở vật chất - kỹ thuật của
mìnhđể cùng sáng tạo ra tác phẩm có chung các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20
của Luật này đối với tác phẩm đó. 2.
Các đồng tác giả sáng tạo ra tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này,nếu
cóphần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập mà không làm phương hại đến phần của
các đồng tác giả khác thì có các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối
với phần riêng biệt đó. lO M oARcPSD| 47704698
Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức,cá nhân giao nhiệm vụ cho tác
giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả 1.
Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc tổ
chứcmình là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật
này,trừ trường hợp có thoả thuận khác. 2.
Tổ chức,cá nhân giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra tác phẩm là
chủ sởhữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này,trừ trường
hợp có thoả thuận khác.
Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế
Tổ chức,cá nhân được thừa kế quyền tác giả theo quy định của pháp luật về thừa kế
là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này.
Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền 1.
Tổ chức,cá nhân được chuyển giao một,một số hoặc toàn bộ các quyền quy
định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này theo thoả thuận trong hợp đồng là chủ
sở hữu quyền tác giả. 2.
Tổ chức,cá nhân đang quản lý tác phẩm khuyết danh được hưởng quyền
của chủsở hữu cho đến khi danh tính của tác giả được xác định.
Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước
1. Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm sau đây:
a) Tác phẩm khuyết danh; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật này;
b) Tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết không có
người thừa kế,người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản;
c) Tác phẩm được chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng 1.
Tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ theo quy định tại Điều 27 của Luật
này thìthuộc về công chúng. 2.
Mọi tổ chức,cá nhân đều có quyền sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1
Điềunày nhưng phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả quy định tại Điều 19 của Luật này. 3.
Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng.
Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan 1.
Tổ chức,cá nhân sử dụng thời gian,đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ
thuậtcủa mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó,trừ
trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. lO M oARcPSD| 47704698 2.
Tổ chức,cá nhân sử dụng thời gian,đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ
thuậtcủa mình để sản xuất bản ghi âm,ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm,ghi hình
đó,trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. 3.
Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của
mình,trừtrường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. Chương IV
CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN Mục 1
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 45. Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả,quyền liên quan 1.
Chuyển nhượng quyền tác giả,quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền
tácgiả,chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền quy định
tại khoản 3 Điều 19,Điều 20,khoản 3 Điều 29,Điều 30 và Điều 31 của Luật này cho tổ
chức,cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan. 2.
Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân quy định tại
Điều19,trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển nhượng các
quyền nhân thân quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này. 3.
Trong trường hợp tác phẩm,cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương
trìnhphát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất
cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm,cuộc biểu
diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử
dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển
nhượng quyền tác giả,quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức,cá nhân khác.
Điều 46. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả,quyền liên quan
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành
văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
b) Căn cứ chuyển nhượng;
c) Giá,phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
2. Việc thực hiện,sửa đổi,chấm dứt,huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền tác
giả,quyền liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự. Mục 2
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN lO M oARcPSD| 47704698
Điều 47. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,quyền liên quan 1.
Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,quyền liên quan là việc chủ sở hữu
quyềntác giả,chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức,cá nhân khác sử dụng có thời
hạn một,một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19,Điều 20,khoản 3
Điều 29,Điều 30 và Điều 31 của Luật này. 2.
Tác giả không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định
tạiĐiều 19,trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển quyền sử
dụng các quyền nhân thân quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này. 3.
Trong trường hợp tác phẩm,cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương
trìnhphát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,quyền
liên quan phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có
đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm,cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình,chương trình phát
sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác
giả,chủ sở hữu quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,quyền liên
quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức,cá nhân khác. 4.
Tổ chức,cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,quyền liên
quan cóthể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức,cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ
sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyền liên quan.
Điều 48. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả,quyền liên quan
1. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả,quyền liên quan phải được lập thành văn bản
gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển quyền;
c) Phạm vi chuyển giao quyền;
d) Giá,phương thức thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
2. Việc thực hiện,sửa đổi,chấm dứt,huỷ bỏ hợp đồng sử dụng quyền tác giả,quyền
liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự. Chương V
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ,QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 49. Đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan 1.
Đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan là việc tác giả,chủ sở hữu quyền
tácgiả,chủ sở hữu quyền liên quan nộp đơn và hồ sơ kèm theo (sau đây gọi chung là đơn)
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ghi nhận các thông tin về tác giả,tác phẩm,chủ
sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyền liên quan. 2.
Việc nộp đơn để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả,Giấy
chứngnhận đăng ký quyền liên quan không phải là thủ tục bắt buộc để được hưởng
quyền tác giả,quyền liên quan theo quy định của Luật này. lO M oARcPSD| 47704698 3.
Tổ chức,cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác
giả,Giấychứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác
giả,quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp,trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.
Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan
1. Tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả,chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực
tiếphoặc uỷ quyền cho tổ chức,cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan.
2. Đơn đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả,quyền liên quan.
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả,chủ sở hữu quyền tác
giả,chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ
thông tin về người nộp đơn,tác giả,chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên
quan; tóm tắt nội dung tác phẩm,cuộc biểu diễn,bản ghi âm,ghi hình hoặc chương trình
phát sóng; tên tác giả,tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng
ký là tác phẩm phái sinh; thời gian,địa điểm,hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm
đối với các thông tin ghi trong đơn.
Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả,đăng ký quyền liên quan;
b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối
tượng đăng ký quyền liên quan;
c) Giấy uỷ quyền,nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của
người khác do được thừa kế,chuyển giao,kế thừa;
đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả,nếu tác phẩm có đồng tác giả;
e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu,nếu quyền tác giả,quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
3. Các tài liệu quy định tại các điểm c,d,đ và e khoản 2 Điều này phải được làm
bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Điều 51.Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả,Giấy chứng
nhận đăng ký quyền liên quan 1.
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả,quyền liên quan có quyền cấp
Giấychứng nhận đăng ký quyền tác giả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. 2.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền
tácgiả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có quyền cấp lại,đổi,huỷ bỏ giấy chứng nhận đó. 3.
Chính phủ quy định cụ thể điều kiện,trình tự,thủ tục cấp lại,đổi,huỷ bỏ
Giấy chứngnhận đăng ký quyền tác giả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. 4.
Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịchquy định mẫu Giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả,Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.