Lý thuyết TCDN - Corporate Finance- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Lý thuyết TCDN - Corporate Finance do Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội tổng hợp và biên soạn.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết TCDN - Corporate Finance- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Lý thuyết TCDN - Corporate Finance do Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội tổng hợp và biên soạn.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47882337
Phần Trắc Nghiệm
Chương 1
Câu 1: Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
a. Các nhà quản lý của chính công ty
b. Các cổ đông
c. Hội đồng quản trị
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Các trung gian tài chính có thể là:
a. Ngân hàng và liên ngân hàng b... Các quỹ tiết kiệm
c. Các công ty bảo hiểm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3: Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
a. - Công ty tư nhân b: Công ty nhỏ
c. Công ty hợp danh
d. Người nhận thầu độc lập
Câu 4: Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:.
a. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp d.
Bao gồm cả a, b, c
Câu 5: Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
a. Quyết định tài trợ
b. Quyết định khả năng tiền mặt
c. Quyết định ngân sách vốn
d.- Không câu nào đúng
Câu 6: Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
c. Môi trường kinh doanh của DN
d. Tất cả các câu trên
Câu 7: Nội dung của QTTCDN:
a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
lOMoARcPSD| 47882337
b. c định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh
nghiệpC.Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả
năng thanh toán của doanh nghiệp d. Tất cả các ý trên
Câu 8: Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi
vi:
a. Được miễn thuế
b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
c. Trách nhiệm vô hạn
d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu
Câu 9: Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là
a. Doanh số tối đa
b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý
Câu 10: Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
a. Máy móc thiết bị
b. Bất động sản
c.Các loại chứng khoá
d.Thương hiệu
Câu 11: Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ
phần:
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
b. Tối đa hóa thị phần của công ty
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty.
d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
Câu 12: Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ?
a. Công ty cổ phần
b. DN tư nhân
c. Cả a & b đều đúng
d. Că a & b dều sai
Câu 13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:
a. Công ty tư nhân
lOMoARcPSD| 47882337
b. Công ty hợp danh
c. Công ty cổ phần
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
a. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
b. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
c. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
d. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được muaCâu 15.
Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: a. Huy động vốn
b. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
c. Quyết định chính sách cổ tức
d. Cả 3 ý trên
Câu 16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết
định
a. Tài trợ
b. Vốn lưu động
c.Cấu trúc vốn
d. Hoạch định ngân sách vốn
Câu 17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại
trừ:
a. Lập các báo cáo tài chính
b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
c. Quản lý tiền mặt
d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ
Câu 18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền
sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ: a. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn
b. . Các cổ đông có được sự thuận lợi trongviệc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không
ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty
c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
d. Phát sinh chi phí đại diện
Câu 19, Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:
a. Trách nhiệm hữu hạn
lOMoARcPSD| 47882337
b. Đời sống là vĩnh viễn
c. Thuế bị đánh trùng hai lần
d. Trách nhiệm vô hạnCâu 20. Chi phí đại diện là:
a. Chi phi đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý
của công ty.
b. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Các câu trên đều không đúng
Câu 21. Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao
dịch trên thị trường....... Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường...... a.
Sơ cấp, thứ cấp
b. Thử cấp, sơ cấp
c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng đấu giá
Câu 22. Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
a. Cung cấp cơ chế thanh toán
b. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
c. Đầu tư vào tài sản thực
d. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân
Câu 23. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các
hoạt động: a. Vay
b. Phân tán rủi ro
c. Cho vay
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng
đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được: a. Giá trị bằng tiền tử
hoạt động giao dịch này.
b. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phi môi giới. c. Chỉ là mệnh giá cổ phần
thưởng
d. Không nhận được gì.
Chương 2
lOMoARcPSD| 47882337
Câu 1: Tài sản cố định vô hình bao gồm:
a. Nhà của
b. Máy móc
c. Nhãn hiệu
d. Thiết bị
Câu 2 : Nguyên giá tài sản cố định bao gồm:
a. Giá mua
b. Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử
c. Các chi phí khác nếu cód Tất cả các yếu tố trên
Câu 3 : Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
a . Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng
b. Mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ
c. Môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 4: Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử
dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? a. Phương pháp tính
khấu hao đều
b. Phương pháp khấu hao hỗn hợp
c. Phương pháp khấu hao nhanh
d. Tất cả đều sai
Câu 5: Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về:
a. . Vật chất của TSCĐ
b. Giá trị sử dụng của TSCĐ
c. Giá trị của TSCĐ
d. Cả a,b,c
Câu 6 : Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật
TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm của
công ty?
a. 20 triệu đồng
b. 24 triệu đồngC. 44 triệu đồng
d. 32 triệu đồng
Câu 7 : Phương pháp khấu hao nào thu hồi ph ần lớn vốn nhanh nhất:
a. Khấu hao bình quân.
lOMoARcPSD| 47882337
b. Khấu hao theo số dư giảm dần.
c. Phương pháp kết hợp a và b
d. Không phương pháp nào
Câu 8 : Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
a.Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
b.Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
C.Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
d. Không cầu nào đúng
Câu 9 : Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ
a. Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm
b. Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định
c. Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
d.Tất cả các điều kiện trên
Câu 10: Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình
SXKD của DN là
a. Máy móc, thiết bị
b. Nhà xưởng
c. Phương tiện vận tải
d. Tài sản cố định
Câu 11: Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là
10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyễn giá TSCĐ cần tinh khẩu hao
trong kỳ là: a 2000 triệu b, 1500 triệu
c. 2500 triệu
d. 3000 triệu
Câu 12: Nếu DN đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để SXKD thì
DN có được tiến hành trích khấu hao nữa không ? a. Có
b.Không
c.Có thể có
d.Có thể không
Câu 13:Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải cỏ các yếu tố:
a. Sức lao động, tư liệu lao động
b. Đối tượng lao động, sức lao động
lOMoARcPSD| 47882337
c.Sức lao động, tư liệu lao động, đối tương lao động
d. Tư liệu lao động, đối tượng lao động
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình : a.
Thời gian và cường độ sử dụng
b. Sự tiến bộ của KHKT
C. Việc chấp hành các qui phạm kĩ thuật trong sử dụng & bảo dưỡng
d. Cả 3 ý trên
Câu 15:Nguyên tắc khấu hao TSCĐ :
a.Phải phù hợp mức độ hao mòn TS
b.Đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu
c. Cà a & b
Câu 16: Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào:
a. Hình thái biểu hiện
b. Mục đích sử dụng
c. Công dụng kinh tế và tình hình sử dụng
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 17: Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian)
không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ : a. Phương pháp khấu hao đều
b.Phương pháp khấu hao tuyến tính
c.Cả a & b đều đúng
d.Cà a & b dèu sai
Câu 18: Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối
năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào
cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? a. 200.000$
b. 120.000$
c. 170.000$
(d) 140.000$
Câu 19: Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm:
a. Thuê vận hành
b. Thuê hoạt động
c. Thuê tài chính
d. Tất cả đều đúng
lOMoARcPSD| 47882337
Câu 20: Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu
(không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua
chịu. Nguyên giá TSCĐ này : a. Nhỏ hơn 30 triệu
b. Bằng 30 triệu
c. Lớn hơn 30 triệu
d. Tất cả đều sai
Câu 21: Trong quá trình sử dụng. TSCĐ bị
a. Hao mòn hữu hình
b. Hao mòn hình (c.) Cả
hai loại hao mòn trên d.
Không bị hao mòn phần
câu hỏi:
Câu 1 Chi phí chìm là gì ? Vì sao lại không tính chi phí chìm khi xem xét dòng
tiền của dự án đầu tư ?
Chi phí chìm (Sunk Cost) là khoản chi phí đã xảy ra và không thể thu hồi dù bạn
có đưa ra quyết định gì trong tương lai. Vì thế, chi phí chìm thông thường không
được tính đến khi đưa ra quyết định đầu tư.
Ví dụ: Bạn bỏ ra 3 triệu để mua một chiếc váy trên mạng. Khi được giao đến,
chiếc váy lại không giống với hình mà người bán đã đăng. Tuy nhiên, theo chính
sách mua hàng, bạn cũng không được hoàn trả lại tiền. Lúc này, dù bạn có quyết
định mặc hay không thì cũng không thể thu hồi lại số tiền mua váy đã bỏ ra. Số
tiền 3 triệu này chính là chi phí chìm.
Chi phí chìm không phải là chi phí tăng thêm nên không được đưa vào phân
tích. Chi phí chìm là một khoản đầu tư đã được thực hiện (hoặc được cam kết)
trước đó. Vì chúng đã được thực hiện, nó không bị ảnh hưởng bởi quyết định
lựa chọn hoặc loại bỏ dự án.
Câu 2 Chi phí cơ hội là gì ? Vì sao lại tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
của dự án đầu tư?
Chi phí cơ hội được định nghĩa là lợi ích mất đi của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ
lỡ. Trong bất kỳ quyết định nào đều có chi phí cơ hội vì khi chọn quyết định đó,
bạn sẽ bỏ qua lựa chọn khác.
Vì chi phí cơ hội:
lOMoARcPSD| 47882337
Giúp bạn nhận thức được cơ hội bị mất: Chi phí cơ hội buộc bạn phải cân
nhắc giá trị thực tế, chọn phương án này sẽ đánh mất giá trị của phương án khác.
Điều này giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt và có lợi hơn.
Giúp bạn so sánh giá trị tương đối của từng lựa chọn: Tính chi phí này giúp
bạn so sánh dược lợi ích tương đối giữa các sự lựa chọn và cuối cùng đưa ra
quyết định phù hợp.
Câu 3: Dòng tiền thuần của dự án đầu tư là gì ? Sự khác nhau giữa dòng tiền
thuần và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp do những nguyên nhân nào?
Dòng tiền thuần (Net cash flow) là khoản tiền thu được từ các khoản đầu tư sau
khi trừ đi các chi phí trong doanh nghiệp,bao gồm: dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Sự khác nhau:
Dòng tiền thuần (chênh lệch thu – chi) từ HĐKD = Tổng dòng tiền đi vào của
HĐKD – Tổng dòng tiền đi ra của HĐKD
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí – Thuế TNDN.
Sự khác biệt chính giữa lợi nhuận và dòng tiền là dòng tiền đề cập đến tất cả
các khoản tiền chảy vào và ra khỏi một doanh nghiệp, và lợi nhuận bao
gồm số tiền còn lại sau khi tất cả các chi phí đã được thanh toán.
Câu 4: Thế nào là khấu hao và hao mòn tài sản cố định? Sự khác nhau giữa
khấu hao và hao mòn TSCĐ?
Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố định vào giá thành
sản phẩm nhằm tái sản xuất tài sản cố định sau khi hết thời gian sử dụng.
Điểm giống nhau.
Hao mòn và khấu hao đều làm giảm giá trị của tài sản c định.
Trong từng kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và phân bổ giá trị tài sản
cố định vào chi phí kinh doanh.
.Điểm khác nhau.
a. Hao mòn tài sản cố định. Có hai
loại hao mòn tài sản cố định:
+ Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng. Do hao mòn
hữu hình nên tài sản cố định mất dần giá trị sử dụng ban đầu. Đến cuối cùng
phải thay mới tài sản cố định.
+ Hao mòn vô hình: là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của kỹ thuật.
lOMoARcPSD| 47882337
Hao mòn là hiện tượng mang tính chất khách quan, tài sản cố định sử dụng
trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị hao mòn dưới tác động của môi
trường (nhiệt độ, độ ẩm,...).
Hao mòn tài sản cố định là đặc tính tự nhiên của tài sản cố định, giá trị của tài
sản cố định sẽ giảm dần theo thời gian sử dụng.
Mục đích tính hao mòn: giúp đơn vị dễ dàng quản lý và sử dụng tài sản c
định. Giúp đơn vị biết được khi nào cần phải thay mới tài sản cố định. Hao
mòn TSCĐ = Nguyên giá x Tỷ lệ hao mòn/năm b. Khấu hao tài sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định là biện pháp mang tính chủ quan của nhà quản lý
nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của tài sản. Do vậy khấu hao chỉ ghi nhận
giảm giá trị của tài sản.
Khấu hao tài sản cố định là phương pháp con người sử dụng để quy đổi tỷ lệ
hao mòn ra giá trị tiền tệ do vậy khấu hao tài sản cố định có thể nhỏ hơn hoặc
lớn hơn tỷ lệ hao mòn thực tế.
Mục đích tính khấu hao:
+ Giúp đơn vị tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác.
+ Giúp đơn vị thu hồi dần vốn đầu tư.
Công thức tính khấu hao tài sản cố định:
Khấu hao TSCĐ = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Câu 5: Ngân hàng sẽ cho vay nếu dự án đầu tư của doanh nghiệp có NPV>0 ?
Bình luận ý kiến trên ?
Chưa đủ để kết luận vì Còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác, NPV>O mới
chỉ cho biết dự án sẽ có lãi, về phương diện tài chính. Ngoài ra còn phải thẩm
định phuơng diện kỹ thuật, thị trường của dự án, nhân sự của dự án, rủi ro của
dự án, các vấn đề kinh tế-xã hội. Đấy là mới chỉ đứng trên phuơng diện thẩm
định dự án. Còn có cho vay không thì còn cần phải quan tâm đến
+Chính sách tín dụng của ngân hàng (quy định về ngành cho vay, tỷ trọng cho
vay từng ngành)
+Các quy định hoạt động tín dụng của Nhà nước (ví dụ hạn chế cho vay bất
động sản hiện nay; không được cho vay 1 tổ chức, cá nhân quá 15% vốn tự có
của ngân hàng theo điều 127, 128 luật các tổ chức tín dụng hiện hành)
+Nguồn cho vay của ngân hàng
+Kết quả thẩm định uy tín của doanh nghiệp, năng lực tài chính, năng lực pháp
lý, môi trường kinh doanh, tài sản đảm bảo, năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp ...
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47882337 Phần Trắc Nghiệm Chương 1
Câu 1: Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
a. Các nhà quản lý của chính công ty b. Các cổ đông c. Hội đồng quản trị
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Các trung gian tài chính có thể là:
a. Ngân hàng và liên ngân hàng b... Các quỹ tiết kiệm c. Các công ty bảo hiểm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3: Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
a. - Công ty tư nhân b: Công ty nhỏ c. Công ty hợp danh
d. Người nhận thầu độc lập
Câu 4: Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:.
a. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp d. Bao gồm cả a, b, c
Câu 5: Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là: a. Quyết định tài trợ
b. Quyết định khả năng tiền mặt
c. Quyết định ngân sách vốn d.- Không câu nào đúng
Câu 6: Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
c. Môi trường kinh doanh của DN d. Tất cả các câu trên
Câu 7: Nội dung của QTTCDN:
a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh lOMoAR cPSD| 47882337
b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh
nghiệpC.Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả
năng thanh toán của doanh nghiệp d. Tất cả các ý trên
Câu 8: Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vi: a. Được miễn thuế
b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý c. Trách nhiệm vô hạn
d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu
Câu 9: Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là a. Doanh số tối đa
b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý
Câu 10: Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ: a. Máy móc thiết bị b. Bất động sản c.Các loại chứng khoá d.Thương hiệu
Câu 11: Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
b. Tối đa hóa thị phần của công ty
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty.
d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
Câu 12: Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ? a. Công ty cổ phần b. DN tư nhân
c. Cả a & b đều đúng d. Că a & b dều sai
Câu 13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của: a. Công ty tư nhân lOMoAR cPSD| 47882337 b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
a. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
b. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
c. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
d. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được muaCâu 15.
Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: a. Huy động vốn
b. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
c. Quyết định chính sách cổ tức d. Cả 3 ý trên
Câu 16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định a. Tài trợ b. Vốn lưu động c.Cấu trúc vốn
d. Hoạch định ngân sách vốn
Câu 17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:
a. Lập các báo cáo tài chính
b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư c. Quản lý tiền mặt
d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ
Câu 18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền
sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ: a. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn
b. . Các cổ đông có được sự thuận lợi trongviệc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không
ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty
c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
d. Phát sinh chi phí đại diện
Câu 19, Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là: a. Trách nhiệm hữu hạn lOMoAR cPSD| 47882337
b. Đời sống là vĩnh viễn
c. Thuế bị đánh trùng hai lần
d. Trách nhiệm vô hạnCâu 20. Chi phí đại diện là:
a. Chi phi đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty.
b. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Các câu trên đều không đúng
Câu 21. Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao
dịch trên thị trường....... Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường...... a. Sơ cấp, thứ cấp b. Thử cấp, sơ cấp c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng đấu giá
Câu 22. Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
a. Cung cấp cơ chế thanh toán
b. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
c. Đầu tư vào tài sản thực
d. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân
Câu 23. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động: a. Vay b. Phân tán rủi ro c. Cho vay
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng
đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được: a. Giá trị bằng tiền tử
hoạt động giao dịch này.
b. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phi môi giới. c. Chỉ là mệnh giá cổ phần thưởng
d. Không nhận được gì. Chương 2 lOMoAR cPSD| 47882337
Câu 1: Tài sản cố định vô hình bao gồm: a. Nhà của b. Máy móc c. Nhãn hiệu d. Thiết bị
Câu 2 : Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: a. Giá mua
b. Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử
c. Các chi phí khác nếu cód Tất cả các yếu tố trên
Câu 3 : Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
a . Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng
b. Mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ
c. Môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 4: Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử
dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? a. Phương pháp tính khấu hao đều
b. Phương pháp khấu hao hỗn hợp
c. Phương pháp khấu hao nhanh d. Tất cả đều sai
Câu 5: Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về: a. . Vật chất của TSCĐ
b. Giá trị sử dụng của TSCĐ c. Giá trị của TSCĐ d. Cả a,b,c
Câu 6 : Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật
TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm của công ty? a. 20 triệu đồng
b. 24 triệu đồngC. 44 triệu đồng d. 32 triệu đồng
Câu 7 : Phương pháp khấu hao nào thu hồi ph ần lớn vốn nhanh nhất: a. Khấu hao bình quân. lOMoAR cPSD| 47882337
b. Khấu hao theo số dư giảm dần.
c. Phương pháp kết hợp a và b d. Không phương pháp nào
Câu 8 : Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
a.Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
b.Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
C.Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động. d. Không cầu nào đúng
Câu 9 : Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ
a. Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm
b. Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định
c. Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
d.Tất cả các điều kiện trên
Câu 10: Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình SXKD của DN là a. Máy móc, thiết bị b. Nhà xưởng
c. Phương tiện vận tải d. Tài sản cố định
Câu 11: Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là
10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyễn giá TSCĐ cần tinh khẩu hao
trong kỳ là: a 2000 triệu b, 1500 triệu c. 2500 triệu d. 3000 triệu
Câu 12: Nếu DN đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để SXKD thì
DN có được tiến hành trích khấu hao nữa không ? a. Có b.Không c.Có thể có d.Có thể không
Câu 13:Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải cỏ các yếu tố:
a. Sức lao động, tư liệu lao động
b. Đối tượng lao động, sức lao động lOMoAR cPSD| 47882337
c.Sức lao động, tư liệu lao động, đối tương lao động
d. Tư liệu lao động, đối tượng lao động
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình : a.
Thời gian và cường độ sử dụng
b. Sự tiến bộ của KHKT
C. Việc chấp hành các qui phạm kĩ thuật trong sử dụng & bảo dưỡng d. Cả 3 ý trên
Câu 15:Nguyên tắc khấu hao TSCĐ :
a.Phải phù hợp mức độ hao mòn TSCĐ
b.Đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu c. Cà a & b
Câu 16: Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào: a. Hình thái biểu hiện b. Mục đích sử dụng
c. Công dụng kinh tế và tình hình sử dụng d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 17: Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian)
không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ : a. Phương pháp khấu hao đều
b.Phương pháp khấu hao tuyến tính
c.Cả a & b đều đúng d.Cà a & b dèu sai
Câu 18: Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối
năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào
cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? a. 200.000$ b. 120.000$ c. 170.000$ (d) 140.000$
Câu 19: Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm: a. Thuê vận hành b. Thuê hoạt động c. Thuê tài chính d. Tất cả đều đúng lOMoAR cPSD| 47882337
Câu 20: Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu
(không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua
chịu. Nguyên giá TSCĐ này : a. Nhỏ hơn 30 triệu b. Bằng 30 triệu c. Lớn hơn 30 triệu d. Tất cả đều sai
Câu 21: Trong quá trình sử dụng. TSCĐ bị a. Hao mòn hữu hình
b. Hao mòn vô hình (c.) Cả hai loại hao mòn trên d.
Không bị hao mòn phần câu hỏi:
Câu 1 Chi phí chìm là gì ? Vì sao lại không tính chi phí chìm khi xem xét dòng
tiền của dự án đầu tư ?
Chi phí chìm (Sunk Cost) là khoản chi phí đã xảy ra và không thể thu hồi dù bạn
có đưa ra quyết định gì trong tương lai. Vì thế, chi phí chìm thông thường không
được tính đến khi đưa ra quyết định đầu tư.
Ví dụ: Bạn bỏ ra 3 triệu để mua một chiếc váy trên mạng. Khi được giao đến,
chiếc váy lại không giống với hình mà người bán đã đăng. Tuy nhiên, theo chính
sách mua hàng, bạn cũng không được hoàn trả lại tiền. Lúc này, dù bạn có quyết
định mặc hay không thì cũng không thể thu hồi lại số tiền mua váy đã bỏ ra. Số
tiền 3 triệu này chính là chi phí chìm.
Chi phí chìm không phải là chi phí tăng thêm nên không được đưa vào phân
tích. Chi phí chìm là một khoản đầu tư đã được thực hiện (hoặc được cam kết)
trước đó. Vì chúng đã được thực hiện, nó không bị ảnh hưởng bởi quyết định
lựa chọn hoặc loại bỏ dự án.
Câu 2 Chi phí cơ hội là gì ? Vì sao lại tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án đầu tư?
Chi phí cơ hội được định nghĩa là lợi ích mất đi của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ
lỡ. Trong bất kỳ quyết định nào đều có chi phí cơ hội vì khi chọn quyết định đó,
bạn sẽ bỏ qua lựa chọn khác. Vì chi phí cơ hội: lOMoAR cPSD| 47882337
Giúp bạn nhận thức được cơ hội bị mất: Chi phí cơ hội buộc bạn phải cân
nhắc giá trị thực tế, chọn phương án này sẽ đánh mất giá trị của phương án khác.
Điều này giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt và có lợi hơn.
Giúp bạn so sánh giá trị tương đối của từng lựa chọn: Tính chi phí này giúp
bạn so sánh dược lợi ích tương đối giữa các sự lựa chọn và cuối cùng đưa ra quyết định phù hợp.
Câu 3: Dòng tiền thuần của dự án đầu tư là gì ? Sự khác nhau giữa dòng tiền
thuần và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp do những nguyên nhân nào?
Dòng tiền thuần (Net cash flow) là khoản tiền thu được từ các khoản đầu tư sau
khi trừ đi các chi phí trong doanh nghiệp,bao gồm: dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính. Sự khác nhau:
Dòng tiền thuần (chênh lệch thu – chi) từ HĐKD = Tổng dòng tiền đi vào của
HĐKD – Tổng dòng tiền đi ra của HĐKD
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí – Thuế TNDN.
Sự khác biệt chính giữa lợi nhuận và dòng tiền là dòng tiền đề cập đến tất cả
các khoản tiền chảy vào và ra khỏi một doanh nghiệp, và lợi nhuận bao
gồm số tiền còn lại sau khi tất cả các chi phí đã được thanh toán
.
Câu 4: Thế nào là khấu hao và hao mòn tài sản cố định? Sự khác nhau giữa
khấu hao và hao mòn TSCĐ?
Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố định vào giá thành
sản phẩm nhằm tái sản xuất tài sản cố định sau khi hết thời gian sử dụng. Điểm giống nhau.
– Hao mòn và khấu hao đều làm giảm giá trị của tài sản cố định.
– Trong từng kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và phân bổ giá trị tài sản
cố định vào chi phí kinh doanh. .Điểm khác nhau.
a. Hao mòn tài sản cố định. Có hai
loại hao mòn tài sản cố định:
+ Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng. Do hao mòn
hữu hình nên tài sản cố định mất dần giá trị sử dụng ban đầu. Đến cuối cùng
phải thay mới tài sản cố định.
+ Hao mòn vô hình: là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của kỹ thuật. lOMoAR cPSD| 47882337
– Hao mòn là hiện tượng mang tính chất khách quan, tài sản cố định sử dụng
trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị hao mòn dưới tác động của môi
trường (nhiệt độ, độ ẩm,...).
– Hao mòn tài sản cố định là đặc tính tự nhiên của tài sản cố định, giá trị của tài
sản cố định sẽ giảm dần theo thời gian sử dụng.
– Mục đích tính hao mòn: giúp đơn vị dễ dàng quản lý và sử dụng tài sản cố
định. Giúp đơn vị biết được khi nào cần phải thay mới tài sản cố định. Hao
mòn TSCĐ = Nguyên giá x Tỷ lệ hao mòn/năm b. Khấu hao tài sản cố định.
– Khấu hao tài sản cố định là biện pháp mang tính chủ quan của nhà quản lý
nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của tài sản. Do vậy khấu hao chỉ ghi nhận
giảm giá trị của tài sản.
– Khấu hao tài sản cố định là phương pháp con người sử dụng để quy đổi tỷ lệ
hao mòn ra giá trị tiền tệ do vậy khấu hao tài sản cố định có thể nhỏ hơn hoặc
lớn hơn tỷ lệ hao mòn thực tế.
– Mục đích tính khấu hao:
+ Giúp đơn vị tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác.
+ Giúp đơn vị thu hồi dần vốn đầu tư.
– Công thức tính khấu hao tài sản cố định:
Khấu hao TSCĐ = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Câu 5: Ngân hàng sẽ cho vay nếu dự án đầu tư của doanh nghiệp có NPV>0 ?
Bình luận ý kiến trên ?
Chưa đủ để kết luận vì Còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác, NPV>O mới
chỉ cho biết dự án sẽ có lãi, về phương diện tài chính. Ngoài ra còn phải thẩm
định phuơng diện kỹ thuật, thị trường của dự án, nhân sự của dự án, rủi ro của
dự án, các vấn đề kinh tế-xã hội. Đấy là mới chỉ đứng trên phuơng diện thẩm
định dự án. Còn có cho vay không thì còn cần phải quan tâm đến
+Chính sách tín dụng của ngân hàng (quy định về ngành cho vay, tỷ trọng cho vay từng ngành)
+Các quy định hoạt động tín dụng của Nhà nước (ví dụ hạn chế cho vay bất
động sản hiện nay; không được cho vay 1 tổ chức, cá nhân quá 15% vốn tự có
của ngân hàng theo điều 127, 128 luật các tổ chức tín dụng hiện hành)
+Nguồn cho vay của ngân hàng
+Kết quả thẩm định uy tín của doanh nghiệp, năng lực tài chính, năng lực pháp
lý, môi trường kinh doanh, tài sản đảm bảo, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp ...