.
THANH TOÁN QUỐC T
MỤC LỤC
Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI
1.
Khái niệm.................................................................................................................1
2.
Phương pháp biểu thị tỷ giá...................................................................................1
3.
Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế................................................. 2
3.1.
hiệu tiền tệ....................................................................................................2
3.2.
Cách viết tỷ giá.................................................................................................. 2
3.3.
Cách đọc tỷ giá.................................................................................................. 2
3.3.1.
Đối với cách viết 1 A = X B....................................................................... 2
3.3.2.
Đối với cách viết A / B = X........................................................................ 3
BÀI TẬP CHƯƠNG 1.................................................................................................3
4.
Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo........................................................4
5.
sở xác định t giá hồi đoái................................................................................ 9
5.1.
Chế độ bản vị vàng............................................................................................ 9
5.2.
Chế độ tiền tệ ngày nay................................................................................... 10
6.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối.....................................................12
7.
Các loại tỷ giá hối đoái..........................................................................................14
Chương 2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1.
Khái niệm...............................................................................................................17
2.
Đặc điểm thị trường ngoại hi............................................................................. 17
3.
Đối tượng tham gia................................................................................................18
4.
Phương thức giao dịch..........................................................................................20
5.
Các nghiệp vụ ngoại hối........................................................................................20
5.1.
Giao ngay (Spot Operations)...........................................................................20
5.2.
Kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage)........................................................... 24
5.3.
Kinh doanh ngoại tệ có kỳ hạn (Forward).......................................................29
BÀI TẬP CHƯƠNG 2...............................................................................................36
5.4.
Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swap)...............................................................38
5.5.
Nghiệp vụ quyền chọn (Option)......................................................................42
5.5.1.
Quyền chọn mua (Call Option)................................................................43
5.5.2.
Quyền chọn bán (Put Option)..................................................................44
5.5.3.
Phí option (Premium)...............................................................................44
5.6.
Thị trường ngoại t giao sau (Future Market).................................................46
Chương 3. PHƯƠNG THỨC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC T
1.
Phương tiện thanh toán........................................................................................ 49
1.1.
Hối phiếu......................................................................................................... 49
1.2.
c....................................................................................................................52
1.3.
Thẻ ngân hàng..................................................................................................54
2.
Phương thức thanh toán.......................................................................................54
2.1.
Phương thức chuyển tiền (Remittance)...........................................................57
2.2.
Phương thức nhờ thu (ủy thác thu)..................................................................57
2.3.
Phương thức tín dụng chứng từ (L/C).............................................................59
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI
1.
Khái niệm
Tỷ giá hối đối (Foreign Exchange Rate - EX):
-
Sự so nh mối tương quan giá trị giữa 02 đồng tiền.
-
Tỷ lệ trao đổi giữa đơn vị tiền tệ nước này với đơn vị tiền tệ nước khác.
-
Giá cả đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
2.
Phương pháp biểu thị tỷ giá
1 ĐỒNG YẾT GIÁ = X ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
Đồng yết giá (Commodity Currency / Base Currency).
Đồng định giá (Terms Currency / Quote Currency).
dụ. Ngày 28/7/2016, USD / VND = 22,345.52 trên thị trường hối đoái quốc tế.
-
USD đồng yết giá.
-
VND đồng định giá.
- 1 USD = 22.345,52 VND.
Phương pháp yết giá (Quotation): 02 phương pháp yết giá.
Phương pháp 01. Yết giá gián tiếp (Indirect Quotation).
1 NỘI TỆ = X NGOẠI TỆ
dụ. Tại New York, 1 USD = 83,84 JPY ; 1 USD = 1,0338 CAD. Tại Sydney, 1
AUD = 0,9231 USD. Tại London, 1 GBP = 1,4263 USD.
Phương pháp 2. Yết giá trực tiếp (Direct Quotation).
1 NGOẠI TỆ = X NỘI TỆ
dụ. Tại Singapore, 1 USD = 1,3990 SGD. Tại Việt Nam, 1 USD = 20.470 VND
; 1 JPY = 220,56 VND ; 1 EUR = 26.482 VND. Tại Tokyo, 1 USD = 83,89 JPY.
1
3.
Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế
3.1.
hiệu tiền tệ
hiệu tiền tệ bằng chữ in hoa, gồm 03 tự.
A B C
Trong đó:
-
A B : Tên viết tắt tên quốc gia.
-
C : Tên gọi đồng tiền quốc gia đó.
dụ.
VND : Việt Nam Đồng
USD : United States Dollars
AUD : Australian Dollar
GBP : Great Britain Pound
JPY : Japanese Yen
CHF : Confederation Helvetique Franc (Swiss Franc)
3.2.
Cách viết tỷ giá
1 A = X B hoặc A / B = X
3.3.
Cách đọc tỷ giá
3.3.1.
Đối với cách viết 1 A = X B
dụ.
1 GBP = 1,3112 USD
Trong đó:
-
32 : Figure.
-
12 : Point.
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT - BA HAI - MỘT HAI
2
3.3.2.
Đối với cách viết A / B = X
dụ.
GBP / USD = 1,3212 - 1,3215 = 1.3112 / 15
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT - BA HAI - MỘT HAI ĐẾN MỘT NĂM
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT HAI ĐẾN MỘT NĂM
Chú ý:
A / B = E
mua
- E
bán
-
E
mua
Ngân hàng mua A, bán B.
-
E
bán
Ngân hàng bán A, mua B.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Cho các tỷ giá sau:
1.
GBP / USD = 1,3180 / 83
2.
USD / JPY = 103,45 / 67
3.
USD / VND = 22.303 / 11
4.
USD / AUD = 1,3272 / 76
5.
EUR / USD = 1,1122 / 25
6.
USD / SGD = 1,3443 / 50
7.
USD / HKD = 7,7586 / 93
8.
USD / CHF = 0,9867 / 72
9.
GBP / EUR = 1,1851 / 57
Ngân hàng chào tỷ giá nào khi:
a.
Khách hàng mua USD bằng VND?
3. USD / VND = 22.303 / 11
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ bán USD.
Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá
22.311 VND.
b.
Khách ng bán USD lấy JPY?
2. USD / JPY = 103,45 / 67
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ mua USD.
Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá
103,45 JPY.
c.
Khách hàng bán EUR mua USD?
5. EUR / USD = 1,1122 / 25
Đồng yết giá EUR.
Ngân hàng sẽ mua EUR.
Ngân hàng sẽ mua 1 EUR với giá
1,1122 USD.
d.
Khách hàng mua USD bằng CHF?
8. USD / CHF = 0,9867 / 72
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ bán USD.
Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá
0,9872 CHF.
3
e.
Khách hàng mua EUR bằng GBP?
9. GBP / EUR = 1,1851 / 57
Đồng yết giá GBP.
Ngân hàng sẽ mua GBP.
Ngân hàng sẽ mua 1 GBP với giá
1,1851 EUR.
f.
Khách hàng mua AUD bằng USD?
4. USD / AUD = 1,3272 / 76
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ mua USD.
Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá
1,3272 AUD.
g.
Khách hàng đổi USD lấy HKD?
7. USD / HKD = 7,7586 / 93
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ mua USD.
Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá
7,7586 HKD.
h.
Khách hàng mua SGD bằng USD?
6. USD / SGD = 1,3443 / 50
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ mua USD.
Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá
1,3443 SGD.
k. Khách hàng mua GBP bằng USD?
1. GBP / USD = 1,3180 / 83
Đồng yết giá GBP.
Ngân hàng sẽ bán GBP.
Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá
1,3183 USD.
4.
Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo
Tỷ giá chéo giữa 01 đồng tiền yết giá trực tiếp 01 đồng tiền yết giá gián tiếp:
hoặc
Tỷ giá chéo giữa 02 đồng tiền yết giá trực tiếp hoặc gián tiếp:
hoặc
dụ 1. Công ty Ngân Khánh Việt Nam thu tiền hàng xuất khẩu 100.000 EUR.
Công ty bán cho EXIM Bank để lấy nội tệ. Hỏi: Số nội tệ ng ty nhận được bao
nhiêu? Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau:
USD / VND = 22.303 - 22.311
EUR / USD = 1,1122 / 25
Bài làm
Theo đề bài, tính được: EUR / VND.
Ngân hàng: Mua EUR, bán VND E
mua
.
4
EUR
USD
Bán VND
VND
Do đó:
Mua USD







  
Ngân hàng sẽ mua 1 EUR với giá 24.805,3966 VND.
Số nội tệ công ty nhận được 24.805,3966 x 100.000 = 2.480.539.660 VND.
d 2. Công ty K Việt Nam mua 200.000 SGD với ACB Bank để thanh toán
hàng nhập khẩu. Hỏi: Số nội tệ công ty phải trả cho ngân hàng bao nhiêu? Biết rằng
tỷ giá trên thị trường như sau:
USD / VND = 22.303 - 11
USD / SGD = 1,3443 / 50
Bài làm
Theo đề bài, tính được: SGD / VND.
Ngân hàng: Bán SGD, mua VND E
bán
.
VND
Bán USD
Mua VND
USD
Bán SGD
SGD
Mua USD
Do đó:
   


 


Ngân hàng sẽ bán 1 SGD với giá 16.596,7418 VND.
Số nội tệ công ty phải trả 16.596,7418 x 200.000 = 3.319.348.360 VND.
dụ 3. T giá trên th trường như sau:
USD / VND = 22.303 - 22.311
GBP / USD = 1,3180 / 83
a.
Khách ng bán 15.000 USD lấy GBP. Số GBP nhận được?
b.
Khách hàng n 500 triệu VND lấy USD. S USD nhận được?
5
c.
Khách hàng mua 30.000 GBP bằng VND. Số VND phải trả?
Bài làm
a.
GBP / USD = 1,3180 / 83
Đồng yết giá GBP.
Ngân hàng sẽ bán GBP.
Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá 1,3183 USD.
Số GBP khách ng nhận được là 15.000 : 1,3183 = 11.378,2902 GBP.
b.
USD / VND = 22.303 - 22.311
Đồng yết giá USD.
Ngân hàng sẽ bán USD.
Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá 22.311 VND.
Số USD khách hàng nhận được 500.000.000 : 22.311 = 22.410,4702 USD.
c.
Theo đề bài, tính được: GBP / VND.
Ngân hàng: Bán GBP, mua VND E
bán
.
Bán USD
Bán GBP
VND
USD
GBP
Do đó:
Mua VND
Mua USD
  




  
Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá 29.412,5913 VND.
Số nội tệ khách hàng phải trả 29.412,5913 x 30.000 = 882.377.739 VND.
dụ 4. T giá trên th trường như sau:
USD / VND = 22.303 - 22.311
GBP / USD = 1,6735 / 67
USD / CHF = 1,1112 / 17
6
USD / AUD = 1,1139 / 45
USD / JPY = 93,78 / 90
EUR / USD = 1,4167 / 89
Xác định tỷ giá khi khách hàng mua: AUD / VND ; GBP / JPY ; EUR / VND ;
CHF / VND ; AUD / JPY ; GBP / EUR ; EUR / JPY ; GBP / CHF?
Bài làm
Khách hàng mua AUD / VND:
   


 


Khách hàng mua GBP / JPY:
 


 
  

Khách hàng mua EUR / VND:
  




  
Khách hàng mua CHF / VND:
   


 


Khách hàng mua AUD / JPY:
   


   
Khách hàng mua GBP / EUR:
   







 

Khách hàng mua EUR / JPY:
 


 
  

Khách hàng mua GBP / CHF:
  




  
7
dụ 5. T giá trên th trường như sau:
GBP / USD = 1,6735 / 67
EUR / USD = 1,4167 / 89
AUD / USD = 0,7481 / 06
USD / JPY = 93,78 / 90
USD / VND = 22.303 - 22.311
Xác định tỷ giá mua bán của ngân hàng: EUR / VND ; GBP / VND ; JPY / VND
; GBP / AUD ; AUD / JPY?
Bài làm
EUR / VND:
  




  
  




  
EUR / VND = 31.596,6601 - 31.657,0779.
GBP / VND:
  




  
  




  
GBP / VND = 37.324,0705 - 37.408,8537.
JPY / VND:






 
 
 
 






JPY / VND = 237,5186 - 237,9079.
GBP / AUD:
   










8
   










GBP / AUD = 2,2295 - 2,2413
AUD / JPY:
 


 
  

 


 
  

AUD / JPY = 70,1568 - 70,4813
5.
sở xác định tỷ giá hồi đoái
5.1.
Chế độ bản vị vàng
Chế độ bản vị vàng: Giấy bạc ngân hàng c nước chuyển đổi được ra ng thì tỷ
giá hối đối được xác định trên sở đồng giá vàng của chúng.
dụ. 1 USD = 1,504 gram vàng 1 GBP = 7,32 gram vàng thì GBP / USD =
7,32 / 1,504 = 4,8650.
Hệ thống tiền tệ Bretton Wood:
Hội nghị Bretton Woods:
-
Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới II (1939-1945), tình hình tài chính tiền t
của các nước bản chủ nghĩa hỗn loạn.
-
Năm 1944, các quốc gia bao gồm Mỹ, Anh một số nước đồng minh của họ đã
họp tại Bretton Woods, New Hampshire (cách Boston 150 km), 44 quốc gia tham dự đã
đi đến thỏa thuận:
+ Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF).
+ Thành lập Ngân hàng Thế giới (The World Bank Group - WB).
+ nh thành hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods (The Gold Exchange Standard).
Việt nam gia nhập IMF kể từ ngày 21 tháng 9 năm 1956. Cổ phần của Việt nam
hiện 329,1 triệu SDR (tương đương khoảng 475,3 triệu USD). Tổng khoản nợ của
Việt Nam đối với IMF tính đến 31/01/2007 120,06 triệu SDR. SDR (The Special
9
Drawing Right) quyền rút vốn đặc biệt. Ngày nay, SDR được s dụng hạn chế chức
năng chính một loại tiền ghi sổ của IMF hoặc i tổ chức tài chính khác.
Ngân hàng Thế giới gồm:
-
Ngân hàng Tái thiết Phát triển Quốc tế (IBRD - The International Bank for
Reconstruction and Development).
-
Hiệp hội Phát Triển Quốc tế (IDA - The International Development Association).
-
Công ty Tài chính Quốc tế (IFC - The International Finance Corporation).
-
Công ty Đảm lãnh đầu đa biên (MIGA - The Multilateral Investment Guarantee
Agency).
-
Trung m Hoà giải tranh chấp đầu Quốc tế (ICSID - The International Centre
for Settlement of Investment Disputes).
Ngân hàng Thế giới có nhiệm vụ:
-
Thực hiện sứ mệnh giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu.
-
Cung cấp những khoản vay i suất thấp hoặc không trả i suất tài trợ
không hoàn lại.
-
IBRD tập trung vào những quốc gia nghèo thu nhập trung bình.
-
IDA tập trung vào những quốc gia nghèo nhất trên thế giới.
-
Ngân ng Thế giới không hoạt động lợi nhuận.
Hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods:
-
USD đồng tiền chuẩn.
-
Tỷ giá chính thức xác định trên cơ sở so nh m lượng vàng với USD (35 USD
= 1 ounce vàng = 0,888671 gram vàng).
-
Tỷ giá chính thức không biến động vượt quá biên độ X% (lúc bấy giờ 1%) của
tỷ giá chính thức đã đăng tại IMF.
-
Ngày 15/8/1971, Tổng thống Mỹ Nixon tuyên bố phá giá USD (X = 2,25%). m
1973, IMF chính thức hủy bỏ chế tỷ giá Bretton Woods.
5.2.
Chế độ tiền tệ ngày nay
Chế độ tiền tệ ngày nay: Xác định tỷ giá dựa vào học thuyết ngang giá sức mua
(PPP - Purchashing Power Pairty).
10
Gọi:
-
A đơn vị tiền tệ nước A.
-
B đơn vị tiền tệ nước B.
Giả sử cùng 01 mặt hàng X:
-
Tại nước A: Số tiền phải tr aA.
-
Tại nước B: S tiền phải trả bB.
dụ. Gi sử ng 01 điện thoại di động iPhone 6 Plus chính hãng, Việt Nam
được bán với giá 15.000.000 VND. Trong khi Mỹ, chiếc điện thoại này giá 680
USD. ràng:
1 iPhone 6 Plus = 15.000.000 VND = 680 USD.
USD / VND = 15.000.000 : 680 = 22.058,82
Tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate): tỷ giá không biến động thường xuyên,
không ph thuộc vào quy luật cung cầu ph thuộc vào ý muốn chủ quan của Chính
phủ.
dụ. Ngày 01/9/1998, Malaysia thực hiện chế tỷ giá cố định cho đồng Ringgit
(MYR)-21/07/05 thả nổi (3,80 MYR / USD).
Tỷ giá th nổi tự do (Freely Floating Exchange Rate): Tỷ giá s do cung cầu
quyết định không s can thiệp của Chính phủ. Ch yếu do các quốc gia thị
trường tài chính vững mạnh.
Tỷ giá thả nổi quản (Managed Float Exchange Rate): Từ năm 1973.
-
tỷ giá thả nổi nhưng sự can thiệp của Chính phủ.
-
Chính phủ (Ngân hàng Trung ương) sử dụng các công c tài chính tiền tệ hoặc
công c hành chính để tác động lên tỷ giá hối đoái phục vụ cho chiến lược chung của
nước mình, trong đó Việt Nam.
11
-
Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. T ngày 25/02/1999, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng, các ngân hàng thương mại mua bán trong phạm vi 0,1%, hiện nay ± 3%.
dụ. Sự can thiệp của Chính phủ Việt Nam. Đầu năm 2010, tâm lo ngại lạm
phát, kỳ vọng USD ng, tình trạng găm giữ ngoại tệ xảy ra. Chính phủ đã:
-
Buộc các tập đoàn, tổng công ty bán ngay số ngoại tệ.
-
Giảm tỷ l dự tr bắt buộc bằng ngoại tệ từ 7% xuống 4% (<12tháng) từ 3%
xuống 2% (>12 tháng).
-
Giảm i suất tiền gửi USD 1 năm từ 4%-4,5% xuống 1%.
Các biện pháp can thiệp của Ngân hàng Trung ương đối với tỷ giá:
6.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối
- Lãi suất.
Điều chỉnh cung cầu Giá trị của 02 đồng tiền Tỉ giá Dựa vào công thức
tính tỉ giá 02 đồng tiền 1 A = X x B. Liên quan đến học thuyết ngang giá i suất, trong
cùng thời điểm, lãi suất VND 8% - USD 3% (vì hai giá trị này bằng nhau nếu cùng quy
về một loại hàng hoá).
Nếu Ngân hàng Trung ương tác động vào lãi suất VND thì làm phá vỡ t lệ cân
bằng giữa 8% VND 3% USD Ảnh hưởng cung cầu của 02 đồng tiền t giá này
sẽ thay đổi.
Nếu tăng lãi VND lên 20% thì sẽ xảy ra kinh doanh chênh lệch giá.
12
Nếu USD trong ngân hàng Rút USD ra Bán USD đổi sang tiền Việt Gửi
tiền Việt lãi suất cao hơn bán USD ra nhiều thì cung USD tăng/cầu VND tăng
Giá USD giám/giá VND tăng.
dụ. E = USD/VND USD giữ nguyên, VND tăng E giảm. Hoặc USD giảm,
VND giữ nguyên E giảm.
- Lạm phát.
nhân tố chính ảnh hưởng đến tỉ g.
Lạm phát ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền của quốc gia đó . Như dụ trên, lạm
phát VND tăng hơn so với USD Mẫu giảm nhiều hơn tử Tỉ giá tăng Tỉ giá phụ
thuộc vào sức mua (học thuyết ngang giá sức mua) Lạm phát.
Tác động trực tiếp vào cung cầu, Ngân hàng Trung ương bán ngoại tệ ra thị trường
Cung ngoại tệ nhiều Giá ngoại tuệ giảm Giá giảm.
Tác động trực tiếp vào tỉ giá Thay đổi Tự quy định Ngân hàng Trung
ương sẽ tự động điều chỉnh giá trị đồng nội tệ của quốc gia mình để thay đổi tỉ giá.
Đối với quốc gia đang phát triển, định giá đồng tiền thấp hơn bình thường tác động
khuyến khích đến xuất khẩu GDP Xuất khẩu tăng Thu về ngoại tệ.
-
Cán cân thanh toán quốc tế.
Thặng tăng Có nhiều ngoại tệ Cung ngoại tệ nhiều USD giảm.
Thặng dự thâm hụt Có ít ngoại tệ Cầu ngoại tệ nhiều đồng doll USD tăng.
-
Các chính sách tài kh - tiền tệ.
Dùng công cụ i khóa để kiểm soát thu chi nhà nước gồm mở rộng, thắt chặt.
Nhà nước tác động vào cung cầu tiền tệ bằng Ngân hàng Trung ương, dựa vào lưu
thông tiền (bản chất đều cung cầu).
-
Tăng trưởng kinh tế.
-
Hoạt động đầu ngoại tệ.
Yếu tố m lý, giống đầu nhưng mang tính chất tiêu cực Dự đoán giá tăng/giá
giảm Thực hiện mua tích hoặc bán ra thị trường.
-
Các yếu tố khác: Tâm lý, khủng hoảng tài chính, chính trị, thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh…
Tác động của lạm phát lên tỷ giá: Dựa vào PPP.
13
Gọi:
-
A đơn vị tiền tệ nước A.
-
B đơn vị tiền tệ nước B.
Giả sử cùng 01 mặt hàng X:
-
Đầu kỳ:

-
Cuối kỳ:
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜

󰇛
󰇜
󰇛
󰇜


󰇛
󰇜
Tác động của cán cân thanh toán quốc tế lên tỷ giá:
-
Nếu cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt: Dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ giảm,
tình hình ngoại tệ căng thẳng, từ đó tạo ra nhu cầu ngoại tệ tăng lên, giá ngoại tệ tăng.
-
Nếu cán cân thanh toán quốc tế thặng dư: Dự trữ ngoại tệ ng, cung ngoại tệ trên
thị trường tăng, giá ngoại tệ khuynh hướng giảm.
7.
Các loại tỷ giá hối đoái
Các loại tỷ giá hối đoái:
-
Tỷ giá chính thức.
-
Tỷ giá kinh doanh ngân hàng thương mại.
-
Tỷ giá xuất nhập khẩu.
Các loại tỷ giá kinh doanh ngân hàng thương mại:
-
Dựa vào chiều mua bán ngoại tệ.
+ Tỷ giá mua.
+ Tỷ giá bán.
14
-
Dựa vào hình thái tiền tệ.
+ Tỷ giá tiền mặt
+ Tỷ giá chuyển khoản.
-
Dựa vào thời điểm niêm yết.
+ Tỷ giá mở cửa.
+ Tỷ giá đóng cửa.
-
Dựa vào phương thức mua bán.
+ Tỷ giá giao ngay.
+ Tỷ giá kỳ hạn.
Tỷ giá xuất nhập khẩu:
-
Tỷ giá xuất khẩu.
Tỷ giá xuất khẩu = Giá vốn hàng xuất tính tới cảng nước xuất : Số ngoại tệ thu về theo
giá FOB tính tới cảng nước xuất
-
Tỷ giá nhập khẩu.
Tỷ giá nhập khẩu = Giá bán hàng nhập sang tay tại cảng nước nhập : Số ngoại tệ chi
ra theo giá CIF tính tới cảng nước nhập
Tỷ giá hối đoái Việt Nam:
-
Giai đoạn 1985 đến trước tháng 3 m 1989:
+ Thực hiện chính sách tỷ giá cố định.
+ Tỷ giá USD /VND chỉ mang tính tham khảo.
-
Giai đoạn từ tháng 3 năm 1989 đến ngày 25/2/1999:
+ T giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh theo tín hiệu thị trường
(Quyết định số 217/CTHĐBT).
+ T giá điều chỉnh căn cứ vào: Lãi suất, cán cân thanh toán quốc tế, chỉ s lạm
phát, giá vàng, thị trường chợ đen.
+ Ngày 25/10 /1991, biện pháp quản ngoại hối là thành lập 02 trung m giao
dịch ngoại tệ (Hà Nội TP Hồ Chí Minh) theo Quyết định số 337/HĐBT.
15
+ Ngày 20/9/1994, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ra đời theo Quyết định s
203/QĐ-NH.
+ Từ 1994 đến 1996, tỷ giá USD / VND bị bỏ quên. Tháng 12/1994, tỷ giá USD /
VND = 10.840. Tháng 12/1995, tỷ giá USD / VND = 11.000. Tháng 12/1996, tỷ giá
USD / VND = 11.040.
+ Nhập siêu gần 4 t USD.
+ Do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính châu Á, phá giá 2 lần. Ngày 16/2/1998, với
mức 5,3%. Ngày 07/8/1998, với mức 9,1%.
+ Từ 1997, tỷ giá luôn được điều chỉnh.
-
Giai đoạn 25/2/1999 đến nay:
+ Ngày 17/8/1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 63/NĐ-CP. Tỷ giá hỗi đối
của VND so ngoại tệ được hình thành trên sở cung cầu ngoại tệ sự điều chỉnh
của Chính phủ.
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao động bình quân liên ngân
hàng (USD / VND) quy định biên độ dao động tuỳ theo từng thời kỳ so với tỷ giá
giao động bình quân liên ngân hàng, ngân hàng thương mại xác định tỷ giá mua bán.
+ Tỷ giá giao động bình quân liên ngân hàng tỷ giá được c định trên sở tỷ
giá thực tế nh quân trên thị trường của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
+ Ngày 25/02/1999, Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam công b tỷ giá giao động bình
quân liên ngân hàng (USD / VND) = 13.880 ± 0,1%.
+ Tỷ giá hối đoái Việt Nam qua các lần điều chỉnh biên độ giao dịch: Tháng
7/2002 ± 0,25% ; Tháng 01/2007 ± 0,5% ; Tháng 12/2007 ± 0,75% ; Tháng 3/2008 ±
1% ; Tháng 11/2009 ± 3% ; Tháng 3/2009 ± 5% ; Tháng 11/2008 ± 3% ; Tháng 6/2008
± 2% ; Tháng 02/2011 ± 1% ; Ngày 12/8/2015 ± 2% ; Ngày 19/8/2015 ± 3%.
16
Chương 2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1.
Khái niệm
Thị trường hối đoái: nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ phương tiện
chi trả giá trị như ngoại tệ, giá cả ngoại tệ được xác định trên sở cung cầu.
Kênh chính thông qua c hệ thống ngân hàng.
Việt Nam không thị trường này chỉ thị trường liên ngân ng, theo tỉ giá
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố dựa theo tỉ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng (bình quân trọng số) hoặc Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam nước quy định trạng
thái ngoại hối trong biên độ 2% Nhiều quá thì ảnh hưởng đến ngoại hối.
Ngoại hối âm: Bán > mua.
Ngoại hối dương: Bán < mua.
dụ. Ai sẽ lời, ai sẽ lỗi khi phá giá (làm giảm giá trị VND) 1%?
Dương Mua USD nhiều, khi phá giá thì USD ng Tỉ giá tăng Lời.
Âm Bán nhiều hơn mua Tỉ giá giảm Lỗ.
2.
Đặc điểm thị trường ngoại hồi
Thứ nhất, thị trường lớn nhất thế giới.
-
Ước lượng giao dịch ng ngày của thị trường này năm 2014 khoảng 4.500 tỷ
USD. nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải hiếm.
-
Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân 20 lần mỗi phút. Đặc biệt với những
đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18.000 lần trong ngày.
Thứ hai, hoạt động 24 mỗi ngày và 5 ngày cho một tuần.
Thứ ba, thị trường mang tính quốc tế.
-
Các dealer của các trung m tài chính như NewYork, Chicago, London, Tokyo,
Hong Kong, Singapore… kinh doanh với nhau họ mua bán cùng một loại đồng tiền.
-
Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng thời gần như tức khắc đến
cho các dealers trên toàn cầu. thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sôi động gần
như giống nhau rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo hội cho kinh
doanh chênh lệch giá.
17
Thứ , tỷ giá thị trường được xác định trên sở cung cầu ngoại tệ trên thị
trường.
Thứ năm, thị trường mua bán một số đồng tiền tự do chuyển đổi.
-
Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD… gi vị trí quan
trọng của thị trường, đặc biệt đồng Đôla Mỹ (USD).
-
Theo nghiên cứu 1998, USD được ước tính chiếm 87% giao dịch của thị trường
(chiếm khoảng 1.300 tỷ USD).
-
Các cặp tiền tệ thường được giao dịch: USD / JPY ; USD / SGD ; USD / MYR ;
AUD / USD ; EUR / USD ; GBP / USD ; AUD / SGD ; GBP / SGD ; USD / IDR ; USD
/ CNY ; USD / CNY.
Thứ sáu, thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over
The Counter), th trường hình, mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính… thị
trường Mỹ, đến 90% giao dịch được thực hiện trên thị trường OTC.
Ưu điểm:
-
Người mua bán gặp nhau nhanh chóng.
-
Giá cả hợp theo thị trường.
-
Ngân hàng Trung ương giám sát th trường.
3.
Đối tượng tham gia
Gồm:
-
Các ngân hàng thương mại (Commercial Banks). Trong Dealing Room thường
bao gồm các nhóm sau:
+ Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối.
+ Bộ phận gồm các nhà phân tích để d đoán tỷ giá, tính toán tỷ giá.
+ Bộ phận quản trị, kiểm soát.
-
Các nhà môi giới (Broker, Courtier).
-
Ngân hàng Trung ương (Central Bank).
-
nhân, hộ gia đình, các công ty kinh doanh (Corporate Customers).
Tổ chức thị trường ngoại hi:
18

Preview text:

. THANH TOÁN QUỐC TẾ MỤC LỤC
Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI
1. Khái niệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
2. Phương pháp biểu thị tỷ giá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
3. Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3.1. Ký hiệu tiền tệ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3.2. Cách viết tỷ giá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3.3. Cách đọc tỷ giá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3.3.1. Đối với cách viết 1 A = X B. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3.3.2. Đối với cách viết A / B = X
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
BÀI TẬP CHƯƠNG 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
4. Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
5. Cơ sở xác định tỷ giá hồi đoái. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
5.1. Chế độ bản vị vàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
5.2. Chế độ tiền tệ ngày nay. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
6. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12
7. Các loại tỷ giá hối đoái. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Chương 2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
2. Đặc điểm thị trường ngoại hồi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3. Đối tượng tham gia. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4. Phương thức giao dịch. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
5. Các nghiệp vụ ngoại hối. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
5.1. Giao ngay (Spot Operations). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .20
5.2. Kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
5.3. Kinh doanh ngoại tệ có kỳ hạn (Forward). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .36
5.4. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swap). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .38
5.5. Nghiệp vụ quyền chọn (Option). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
5.5.1. Quyền chọn mua (Call Option). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
5.5.2. Quyền chọn bán (Put Option). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
5.5.3. Phí option (Premium). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44
5.6. Thị trường ngoại tệ giao sau (Future Market). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .46
Chương 3. PHƯƠNG THỨC VÀ PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Phương tiện thanh toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
1.1. Hối phiếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
1.2. Séc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
1.3. Thẻ ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2. Phương thức thanh toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .54
2.1. Phương thức chuyển tiền (Remit ance). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57
2.2. Phương thức nhờ thu (ủy thác thu). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .59 THANH TOÁN QUỐC TẾ
Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI 1. Khái niệm
Tỷ giá hối đối (Foreign Exchange Rate - EX):
- Sự so sánh mối tương quan giá trị giữa 02 đồng tiền.
- Tỷ lệ trao đổi giữa đơn vị tiền tệ nước này với đơn vị tiền tệ nước khác.
- Giá cả đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
2. Phương pháp biểu thị tỷ giá
1 ĐỒNG YẾT GIÁ = X ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
Đồng yết giá (Commodity Currency / Base Currency).
Đồng định giá (Terms Currency / Quote Currency).
Ví dụ. Ngày 28/7/2016, USD / VND = 22,345.52 trên thị trường hối đoái quốc tế. - USD là đồng yết giá.
- VND là đồng định giá. - 1 USD = 22.345,52 VND.
Phương pháp yết giá (Quotation): Có 02 phương pháp yết giá.
Phương pháp 01. Yết giá gián tiếp (Indirect Quotation). 1 NỘI TỆ = X NGOẠI TỆ
Ví dụ. Tại New York, 1 USD = 83,84 JPY ; 1 USD = 1,0338 CAD. Tại Sydney, 1
AUD = 0,9231 USD. Tại London, 1 GBP = 1,4263 USD.
Phương pháp 2. Yết giá trực tiếp (Direct Quotation). 1 NGOẠI TỆ = X NỘI TỆ
Ví dụ. Tại Singapore, 1 USD = 1,3990 SGD. Tại Việt Nam, 1 USD = 20.470 VND
; 1 JPY = 220,56 VND ; 1 EUR = 26.482 VND. Tại Tokyo, 1 USD = 83,89 JPY. 1
3. Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế
3.1. Ký hiệu tiền tệ
Ký hiệu tiền tệ bằng chữ in hoa, gồm 03 ký tự. A B C Trong đó:
- A B : Tên viết tắt tên quốc gia.
- C : Tên gọi đồng tiền quốc gia đó. Ví dụ. VND : Việt Nam Đồng USD : United States Dollars AUD : Australian Dollar GBP : Great Britain Pound JPY : Japanese Yen
CHF : Confederation Helvetique Franc (Swiss Franc)
3.2. Cách viết tỷ giá 1 A = X B hoặc A / B = X
3.3. Cách đọc tỷ giá
3.3.1. Đối với cách viết 1 A = X B Ví dụ. 1 GBP = 1,3112 USD Trong đó: - 32 : Figure. - 12 : Point.
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT - BA HAI - MỘT HAI 2
3.3.2. Đối với cách viết A / B = X Ví dụ.
GBP / USD = 1,3212 - 1,3215 = 1.3112 / 15
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT - BA HAI - MỘT HAI ĐẾN MỘT NĂM
BẢNG ANH - DOLLAR - MỘT HAI ĐẾN MỘT NĂM Chú ý: A / B = Emua - Ebán
- Emua → Ngân hàng mua A, bán B.
- Ebán → Ngân hàng bán A, mua B. BÀI TẬP CHƯƠNG 1
b. Khách hàng bán USD lấy JPY? Cho các tỷ giá sau: 2. USD / JPY = 103,45 / 67 1. GBP / USD = 1,3180 / 83 Đồng yết giá là USD. 2. USD / JPY = 103,45 / 67 Ngân hàng sẽ mua USD. 3. USD / VND = 22.303 / 11
→ Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá 4. USD / AUD = 1,3272 / 76 103,45 JPY. 5. EUR / USD = 1,1122 / 25
c. Khách hàng bán EUR mua USD? 6. USD / SGD = 1,3443 / 50 5. EUR / USD = 1,1122 / 25 7. USD / HKD = 7,7586 / 93 Đồng yết giá là EUR. 8. USD / CHF = 0,9867 / 72 Ngân hàng sẽ mua EUR. 9. GBP / EUR = 1,1851 / 57
→ Ngân hàng sẽ mua 1 EUR với giá 1,1122 USD.
Ngân hàng chào tỷ giá nào khi:
d. Khách hàng mua USD bằng CHF?
a. Khách hàng mua USD bằng VND? 8. USD / CHF = 0,9867 / 72 3. USD / VND = 22.303 / 11 Đồng yết giá là USD. Đồng yết giá là USD. Ngân hàng sẽ bán USD. Ngân hàng sẽ bán USD.
→ Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá
→ Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá 0,9872 CHF. 22.311 VND. 3
e. Khách hàng mua EUR bằng GBP? Ngân hàng sẽ mua USD. 9. GBP / EUR = 1,1851 / 57
→ Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá Đồng yết giá là GBP. 7,7586 HKD. Ngân hàng sẽ mua GBP.
h. Khách hàng mua SGD bằng USD?
→ Ngân hàng sẽ mua 1 GBP với giá 6. USD / SGD = 1,3443 / 50 1,1851 EUR. Đồng yết giá là USD.
f. Khách hàng mua AUD bằng USD? Ngân hàng sẽ mua USD. 4. USD / AUD = 1,3272 / 76
→ Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá Đồng yết giá là USD. 1,3443 SGD. Ngân hàng sẽ mua USD.
k. Khách hàng mua GBP bằng USD?
→ Ngân hàng sẽ mua 1 USD với giá 1. GBP / USD = 1,3180 / 83 1,3272 AUD. Đồng yết giá là GBP.
g. Khách hàng đổi USD lấy HKD? Ngân hàng sẽ bán GBP. 7. USD / HKD = 7,7586 / 93
→ Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá Đồng yết giá là USD. 1,3183 USD.
4. Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo
Tỷ giá chéo giữa 01 đồng tiền yết giá trực tiếp và 01 đồng tiền yết giá gián tiếp: A = A x C hoặc B = B × C B C B A C A
Tỷ giá chéo giữa 02 đồng tiền yết giá trực tiếp hoặc gián tiếp: A = C/B hoặc B = C/A B C / A A C / B
Ví dụ 1. Công ty Ngân Khánh ở Việt Nam thu tiền hàng xuất khẩu 100.000 EUR.
Công ty bán cho EXIM Bank để lấy nội tệ. Hỏi: Số nội tệ công ty nhận được là bao
nhiêu? Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau: USD / VND = 22.303 - 22.311 EUR / USD = 1,1122 / 25 Bài làm
Theo đề bài, tính được: EUR / VND.
Ngân hàng: Mua EUR, bán VND → Emua. 4 Bán USD Bán VND EUR → USD → VND Mua EUR Mua USD Do đó: EUR EUR USD Emua = x VND = USD
= 1,1122 × 22.303 = 24.805,3966 VND
Ngân hàng sẽ mua 1 EUR với giá 24.805,3966 VND.
Số nội tệ công ty nhận được là 24.805,3966 x 100.000 = 2.480.539.660 VND.
Ví dụ 2. Công ty K ở Việt Nam mua 200.000 SGD với ACB Bank để thanh toán
hàng nhập khẩu. Hỏi: Số nội tệ công ty phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu? Biết rằng
tỷ giá trên thị trường như sau: USD / VND = 22.303 - 11 USD / SGD = 1,3443 / 50 Bài làm
Theo đề bài, tính được: SGD / VND.
Ngân hàng: Bán SGD, mua VND → Ebán. Bán USD Bán SGD VND → USD → SGD Mua VND Mua USD Do đó: SGD USD / VND 22.311
Ebán = VND = USD / SGD = 1,3443 = 16.596,7418
Ngân hàng sẽ bán 1 SGD với giá 16.596,7418 VND.
Số nội tệ công ty phải trả là 16.596,7418 x 200.000 = 3.319.348.360 VND.
Ví dụ 3. Tỷ giá trên thị trường như sau: USD / VND = 22.303 - 22.311 GBP / USD = 1,3180 / 83
a. Khách hàng bán 15.000 USD lấy GBP. Số GBP nhận được?
b. Khách hàng bán 500 triệu VND lấy USD. Số USD nhận được? 5
c. Khách hàng mua 30.000 GBP bằng VND. Số VND phải trả? Bài làm a. GBP / USD = 1,3180 / 83 Đồng yết giá là GBP. Ngân hàng sẽ bán GBP.
→ Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá 1,3183 USD.
→ Số GBP khách hàng nhận được là 15.000 : 1,3183 = 11.378,2902 GBP. b. USD / VND = 22.303 - 22.311 Đồng yết giá là USD. Ngân hàng sẽ bán USD.
→ Ngân hàng sẽ bán 1 USD với giá 22.311 VND.
→ Số USD khách hàng nhận được là 500.000.000 : 22.311 = 22.410,4702 USD. c.
Theo đề bài, tính được: GBP / VND.
Ngân hàng: Bán GBP, mua VND → Ebán. Bán USD Bán GBP VND → USD → GBP Mua VND Mua USD Do đó: GBP GBP USD
Ebán = VND = USD × VND = 1,3183 × 22.311 = 29.412,5913
Ngân hàng sẽ bán 1 GBP với giá 29.412,5913 VND.
Số nội tệ khách hàng phải trả là 29.412,5913 x 30.000 = 882.377.739 VND.
Ví dụ 4. Tỷ giá trên thị trường như sau: USD / VND = 22.303 - 22.311 GBP / USD = 1,6735 / 67 USD / CHF = 1,1112 / 17 6 USD / AUD = 1,1139 / 45 USD / JPY = 93,78 / 90 EUR / USD = 1,4167 / 89
Xác định tỷ giá khi khách hàng mua: AUD / VND ; GBP / JPY ; EUR / VND ;
CHF / VND ; AUD / JPY ; GBP / EUR ; EUR / JPY ; GBP / CHF? Bài làm Khách hàng mua AUD / VND: AUD USD / VND 22.311
Ebán = VND = USD / AUD = 1,1139 = 20.029,6256 Khách hàng mua GBP / JPY: GBP GBP USD Ebán = = × = 1,6767 × 93,90 = 157,4421 JPY USD JPY Khách hàng mua EUR / VND: EUR EUR USD
Ebán = VND = USD × VND = 1,4189 × 22.311 = 31.657,0779 Khách hàng mua CHF / VND: CFF USD / VND 22.311
Ebán = VND = USD / CHF = 1,1112 = 20.078,2937 Khách hàng mua AUD / JPY: AUD USD / JPY 93,90 Ebán = = = = 84,2984 JPY USD / AUD 1,1139 Khách hàng mua GBP / EUR: GBP GBP USD GBP 1 1 Ebán = = × = ×
EUR USD EUR USD EUR = 1,6767 × = 1,1835 1,4167 USD Khách hàng mua EUR / JPY: EUR EUR USD Ebán = = × = 1,4189 × 93,90 = 133,2347 JPY USD JPY Khách hàng mua GBP / CHF: GBP GBP USD
Ebán = CHF = USD × CHF = 1,6767 × 1,1117 = 1,8640 7
Ví dụ 5. Tỷ giá trên thị trường như sau: GBP / USD = 1,6735 / 67 EUR / USD = 1,4167 / 89 AUD / USD = 0,7481 / 06 USD / JPY = 93,78 / 90 USD / VND = 22.303 - 22.311
Xác định tỷ giá mua và bán của ngân hàng: EUR / VND ; GBP / VND ; JPY / VND ; GBP / AUD ; AUD / JPY? Bài làm EUR / VND: EUR EUR USD
Emua = VND = USD × VND = 1,4167 × 22.303 = 31.596,6601 EUR EUR USD
Ebán = VND = USD × VND = 1,4189 × 22.311 = 31.657,0779
→ EUR / VND = 31.596,6601 - 31.657,0779. GBP / VND: GBP GBP USD
Emua = VND = USD × VND = 1,6735 × 22.303 = 37.324,0705 GBP GBP USD
Ebán = VND = USD × VND = 1,6767 × 22.311 = 37.408,8537
→ GBP / VND = 37.324,0705 - 37.408,8537. JPY / VND: JPY USD / VND 22.303 Emua = = = 237,5186 VND = USD / JPY 93,90 JPY USD / VND 22.311 Ebán = = = 237,9079 VND = USD / JPY 93,78
→ JPY / VND = 237,5186 - 237,9079. GBP / AUD: GBP GBP USD GBP 1 1
Emua = AUD = USD × AUD = USD × AUD = 1,6735 × 0,7506 = 2,2295 USD 8 GBP GBP USD GBP 1 1
Ebán = AUD = USD × AUD = USD × AUD = 1,6767 × 0,7481 = 2,2413 USD
→ GBP / AUD = 2,2295 - 2,2413 AUD / JPY: AUD AUD USD Emua = = × = 0,7481 × 93,78 = 70,1568 JPY USD JPY AUD AUD USD Ebán = = × = 0,7506 × 93,90 = 70,4813 JPY USD JPY
→ AUD / JPY = 70,1568 - 70,4813
5. Cơ sở xác định tỷ giá hồi đoái
5.1. Chế độ bản vị vàng
Chế độ bản vị vàng: Giấy bạc ngân hàng các nước chuyển đổi được ra vàng thì tỷ
giá hối đối được xác định trên cơ sở đồng giá vàng của chúng.
Ví dụ. 1 USD = 1,504 gram vàng và 1 GBP = 7,32 gram vàng thì GBP / USD = 7,32 / 1,504 = 4,8650.
Hệ thống tiền tệ Bretton Wood:
Hội nghị Bretton Woods:
- Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới II (1939-1945), tình hình tài chính tiền tệ
của các nước tư bản chủ nghĩa hỗn loạn.
- Năm 1944, các quốc gia bao gồm Mỹ, Anh và một số nước đồng minh của họ đã
họp tại Bretton Woods, New Hampshire (cách Boston 150 km), 44 quốc gia tham dự đã đi đến thỏa thuận:
+ Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF).
+ Thành lập Ngân hàng Thế giới (The World Bank Group - WB).
+ Hình thành hệ thống tỷ giá hối đoái Bret on Woods (The Gold Exchange Standard).
Việt nam gia nhập IMF kể từ ngày 21 tháng 9 năm 1956. Cổ phần của Việt nam
hiện là 329,1 triệu SDR (tương đương khoảng 475,3 triệu USD). Tổng khoản nợ của
Việt Nam đối với IMF tính đến 31/01/2007 là 120,06 triệu SDR. SDR (The Special 9
Drawing Right) là quyền rút vốn đặc biệt. Ngày nay, SDR được sử dụng hạn chế và chức
năng chính là một loại tiền ghi sổ của IMF hoặc vài tổ chức tài chính khác.
Ngân hàng Thế giới gồm:
- Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD - The International Bank for
Reconstruction and Development).
- Hiệp hội Phát Triển Quốc tế (IDA - The International Development Association).
- Công ty Tài chính Quốc tế (IFC - The International Finance Corporation).
- Công ty Đảm lãnh đầu tư đa biên (MIGA - The Multilateral Investment Guarantee Agency).
- Trung tâm Hoà giải tranh chấp đầu tư Quốc tế (ICSID - The International Centre
for Settlement of Investment Disputes).
Ngân hàng Thế giới có nhiệm vụ:
- Thực hiện sứ mệnh giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu.
- Cung cấp những khoản vay có lãi suất thấp hoặc không trả lãi suất và tài trợ không hoàn lại.
- IBRD tập trung vào những quốc gia nghèo có thu nhập trung bình.
- IDA tập trung vào những quốc gia nghèo nhất trên thế giới.
- Ngân hàng Thế giới không hoạt động vì lợi nhuận.
Hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods:
- USD là đồng tiền chuẩn.
- Tỷ giá chính thức xác định trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng với USD (35 USD
= 1 ounce vàng = 0,888671 gram vàng).
- Tỷ giá chính thức không biến động vượt quá biên độ X% (lúc bấy giờ là 1%) của
tỷ giá chính thức đã đăng ký tại IMF.
- Ngày 15/8/1971, Tổng thống Mỹ Nixon tuyên bố phá giá USD (X = 2,25%). Năm
1973, IMF chính thức hủy bỏ cơ chế tỷ giá Bretton Woods.
5.2. Chế độ tiền tệ ngày nay
Chế độ tiền tệ ngày nay: Xác định tỷ giá dựa vào học thuyết ngang giá sức mua
(PPP - Purchashing Power Pairty). 10 Gọi:
- A là đơn vị tiền tệ nước A.
- B là đơn vị tiền tệ nước B.
Giả sử cùng 01 mặt hàng X:
- Tại nước A: Số tiền phải trả là aA.
- Tại nước B: Số tiền phải trả là bB. → a × A = b × B A b → = B a
Ví dụ. Giả sử cùng 01 điện thoại di động iPhone 6 Plus chính hãng, ở Việt Nam
được bán với giá 15.000.000 VND. Trong khi ở Mỹ, chiếc điện thoại này có giá 680 USD. Rõ ràng:
1 iPhone 6 Plus = 15.000.000 VND = 680 USD.
→ USD / VND = 15.000.000 : 680 = 22.058,82
Tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate): Là tỷ giá không biến động thường xuyên,
không phụ thuộc vào quy luật cung cầu mà phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của Chính phủ.
Ví dụ. Ngày 01/9/1998, Malaysia thực hiện cơ chế tỷ giá cố định cho đồng Ringgit
(MYR)-21/07/05 thả nổi (3,80 MYR / USD).
Tỷ giá thả nổi tự do (Freely Floating Exchange Rate): Tỷ giá sẽ do cung cầu
quyết định và không có sự can thiệp của Chính phủ. Chủ yếu là do các quốc gia có thị
trường tài chính vững mạnh.
Tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Float Exchange Rate): Từ năm 1973.
- Là tỷ giá thả nổi nhưng có sự can thiệp của Chính phủ.
- Chính phủ (Ngân hàng Trung ương) sử dụng các công cụ tài chính tiền tệ hoặc
công cụ hành chính để tác động lên tỷ giá hối đoái phục vụ cho chiến lược chung của
nước mình, trong đó có Việt Nam. 11
- Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. Từ ngày 25/02/1999, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng, các ngân hàng thương mại mua bán trong phạm vi 0,1%, hiện nay ± 3%.
Ví dụ. Sự can thiệp của Chính phủ Việt Nam. Đầu năm 2010, tâm lý lo ngại lạm
phát, kỳ vọng USD tăng, tình trạng găm giữ ngoại tệ xảy ra. Chính phủ đã:
- Buộc các tập đoàn, tổng công ty bán ngay số dư ngoại tệ.
- Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ từ 7% xuống 4% (<12tháng) và từ 3% xuống 2% (>12 tháng).
- Giảm lãi suất tiền gửi USD 1 năm từ 4%-4,5% xuống 1%.
Các biện pháp can thiệp của Ngân hàng Trung ương đối với tỷ giá:
6. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối - Lãi suất.
Điều chỉnh cung cầu → Giá trị của 02 đồng tiền → Tỉ giá → Dựa vào công thức
tính tỉ giá 02 đồng tiền 1 A = X x B. Liên quan đến học thuyết ngang giá lãi suất, trong
cùng thời điểm, lãi suất VND 8% - USD 3% (vì hai giá trị này bằng nhau nếu cùng quy về một loại hàng hoá).
Nếu Ngân hàng Trung ương tác động vào lãi suất VND thì làm phá vỡ tỉ lệ cân
bằng giữa 8% VND và 3% USD → Ảnh hưởng cung cầu của 02 đồng tiền và tỉ giá này sẽ thay đổi.
Nếu tăng lãi VND lên 20% thì sẽ xảy ra kinh doanh chênh lệch giá. 12
Nếu USD trong ngân hàng → Rút USD ra → Bán USD đổi sang tiền Việt → Gửi
tiền Việt lãi suất cao hơn → Mà bán USD ra nhiều thì cung USD tăng/cầu VND tăng → Giá USD giám/giá VND tăng.
Ví dụ. E = USD/VND → USD giữ nguyên, VND tăng → E giảm. Hoặc USD giảm,
VND giữ nguyên → E giảm. - Lạm phát.
Là nhân tố chính ảnh hưởng đến tỉ giá.
Lạm phát ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền của quốc gia đó và . Như ví dụ trên, lạm
phát VND tăng hơn so với USD → Mẫu giảm nhiều hơn tử → Tỉ giá tăng → Tỉ giá phụ
thuộc vào sức mua (học thuyết ngang giá sức mua) → Lạm phát.
Tác động trực tiếp vào cung cầu, Ngân hàng Trung ương bán ngoại tệ ra thị trường
→ Cung ngoại tệ nhiều → Giá ngoại tuệ giảm → Giá giảm.
Tác động trực tiếp vào tỉ giá → Thay đổi → Tự quy định → Ngân hàng Trung
ương sẽ tự động điều chỉnh giá trị đồng nội tệ của quốc gia mình để thay đổi tỉ giá.
Đối với quốc gia đang phát triển, định giá đồng tiền thấp hơn bình thường tác động
khuyến khích đến xuất khẩu GDP → Xuất khẩu tăng → Thu về ngoại tệ.
- Cán cân thanh toán quốc tế.
Thặng dư tăng → Có nhiều ngoại tệ → Cung ngoại tệ nhiều → USD giảm.
Thặng dự thâm hụt → Có ít ngoại tệ → Cầu ngoại tệ nhiều đồng doll → USD tăng.
- Các chính sách tài khoá - tiền tệ.
Dùng công cụ tài khóa để kiểm soát thu chi nhà nước gồm mở rộng, thắt chặt.
Nhà nước tác động vào cung cầu tiền tệ bằng Ngân hàng Trung ương, dựa vào lưu
thông tiền (bản chất đều là cung cầu). - Tăng trưởng kinh tế.
- Hoạt động đầu cơ ngoại tệ.
Yếu tố tâm lý, giống đầu tư nhưng mang tính chất tiêu cực → Dự đoán giá tăng/giá
giảm → Thực hiện mua tích hoặc bán ra thị trường.
- Các yếu tố khác: Tâm lý, khủng hoảng tài chính, chính trị, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…
Tác động của lạm phát lên tỷ giá: Dựa vào PPP. 13 Gọi:
- A là đơn vị tiền tệ nước A.
- B là đơn vị tiền tệ nước B.
Giả sử cùng 01 mặt hàng X: - Đầu kỳ: A b
a × A = b × B → Eđk = B = a - Cuối kỳ:
a × A × (1 + ��) = b × B × (1 + ��) A b × (1 + ��)
→ ECk = B = a × (1 + ��) (1 + ) → ECk = Eđk × (1 + � )
Tác động của cán cân thanh toán quốc tế lên tỷ giá:
- Nếu cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt: Dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ giảm,
tình hình ngoại tệ căng thẳng, từ đó tạo ra nhu cầu ngoại tệ tăng lên, giá ngoại tệ tăng.
- Nếu cán cân thanh toán quốc tế thặng dư: Dự trữ ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ trên
thị trường tăng, giá ngoại tệ có khuynh hướng giảm.
7. Các loại tỷ giá hối đoái
Các loại tỷ giá hối đoái:
- Tỷ giá chính thức.
- Tỷ giá kinh doanh ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá xuất nhập khẩu.
Các loại tỷ giá kinh doanh ngân hàng thương mại:
- Dựa vào chiều mua bán ngoại tệ. + Tỷ giá mua. + Tỷ giá bán. 14
- Dựa vào hình thái tiền tệ. + Tỷ giá tiền mặt + Tỷ giá chuyển khoản.
- Dựa vào thời điểm niêm yết. + Tỷ giá mở cửa. + Tỷ giá đóng cửa.
- Dựa vào phương thức mua bán. + Tỷ giá giao ngay. + Tỷ giá kỳ hạn.
Tỷ giá xuất nhập khẩu:
- Tỷ giá xuất khẩu.
Tỷ giá xuất khẩu = Giá vốn hàng xuất tính tới cảng nước xuất : Số ngoại tệ thu về theo
giá FOB tính tới cảng nước xuất - Tỷ giá nhập khẩu.
Tỷ giá nhập khẩu = Giá bán hàng nhập sang tay tại cảng nước nhập : Số ngoại tệ chi
ra theo giá CIF tính tới cảng nước nhập
Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam:
- Giai đoạn 1985 đến trước tháng 3 năm 1989:
+ Thực hiện chính sách tỷ giá cố định.
+ Tỷ giá USD /VND chỉ mang tính tham khảo.
- Giai đoạn từ tháng 3 năm 1989 đến ngày 25/2/1999:
+ Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh theo tín hiệu thị trường
(Quyết định số 217/CTHĐBT).
+ Tỷ giá điều chỉnh căn cứ vào: Lãi suất, cán cân thanh toán quốc tế, chỉ số lạm
phát, giá vàng, thị trường chợ đen.
+ Ngày 25/10 /1991, biện pháp quản lý ngoại hối là thành lập 02 trung tâm giao
dịch ngoại tệ (Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) theo Quyết định số 337/HĐBT. 15
+ Ngày 20/9/1994, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ra đời theo Quyết định số 203/QĐ-NH.
+ Từ 1994 đến 1996, tỷ giá USD / VND bị bỏ quên. Tháng 12/1994, tỷ giá USD /
VND = 10.840. Tháng 12/1995, tỷ giá USD / VND = 11.000. Tháng 12/1996, tỷ giá USD / VND = 11.040.
+ Nhập siêu gần 4 tỷ USD.
+ Do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính châu Á, phá giá 2 lần. Ngày 16/2/1998, với
mức 5,3%. Ngày 07/8/1998, với mức 9,1%.
+ Từ 1997, tỷ giá luôn được điều chỉnh.
- Giai đoạn 25/2/1999 đến nay:
+ Ngày 17/8/1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 63/NĐ-CP. Tỷ giá hỗi đối
của VND so ngoại tệ được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ và có sự điều chỉnh của Chính phủ.
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao động bình quân liên ngân
hàng (USD / VND) và quy định biên độ dao động tuỳ theo từng thời kỳ so với tỷ giá
giao động bình quân liên ngân hàng, ngân hàng thương mại xác định tỷ giá mua bán.
+ Tỷ giá giao động bình quân liên ngân hàng là tỷ giá được xác định trên cơ sở tỷ
giá thực tế bình quân trên thị trường của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
+ Ngày 25/02/1999, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao động bình
quân liên ngân hàng (USD / VND) = 13.880 ± 0,1%.
+ Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam qua các lần điều chỉnh biên độ giao dịch: Tháng
7/2002 ± 0,25% ; Tháng 01/2007 ± 0,5% ; Tháng 12/2007 ± 0,75% ; Tháng 3/2008 ±
1% ; Tháng 11/2009 ± 3% ; Tháng 3/2009 ± 5% ; Tháng 11/2008 ± 3% ; Tháng 6/2008
± 2% ; Tháng 02/2011 ± 1% ; Ngày 12/8/2015 ± 2% ; Ngày 19/8/2015 ± 3%. 16
Chương 2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm
Thị trường hối đoái: Là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phương tiện
chi trả có giá trị như ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
Kênh chính thông qua các hệ thống ngân hàng.
Việt Nam không có thị trường này mà chỉ có thị trường liên ngân hàng, theo tỉ giá
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố dựa theo tỉ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng (bình quân có trọng số) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nước quy định trạng
thái ngoại hối trong biên độ 2% → Nhiều quá thì ảnh hưởng đến ngoại hối.
Ngoại hối âm: Bán > mua.
Ngoại hối dương: Bán < mua.
Ví dụ. Ai sẽ lời, ai sẽ lỗi khi phá giá (làm giảm giá trị VND) 1%?
Dương → Mua USD nhiều, khi phá giá thì USD tăng → Tỉ giá tăng → Lời.
Âm → Bán nhiều hơn mua → Tỉ giá giảm → Lỗ.
2. Đặc điểm thị trường ngoại hồi
Thứ nhất, là thị trường lớn nhất thế giới.
- Ước lượng giao dịch hàng ngày của thị trường này năm 2014 là khoảng 4.500 tỷ
USD. Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải là hiếm.
- Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần mỗi phút. Đặc biệt với những
đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18.000 lần trong ngày.
Thứ hai, hoạt động 24 mỗi ngày và 5 ngày cho một tuần.
Thứ ba, thị trường mang tính quốc tế.
- Các dealer của các trung tâm tài chính như NewYork, Chicago, London, Tokyo,
Hong Kong, Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền.
- Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng thời và gần như là tức khắc đến
cho các dealers trên toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sôi động gần
như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá. 17
Thứ tư, tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở cung và cầu ngoại tệ trên thị trường.
Thứ năm, là thị trường mua bán một số đồng tiền tự do chuyển đổi.
- Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD… giữ vị trí quan
trọng của thị trường, đặc biệt là đồng Đôla Mỹ (USD).
- Theo nghiên cứu 1998, USD được ước tính chiếm 87% giao dịch của thị trường
(chiếm khoảng 1.300 tỷ USD).
- Các cặp tiền tệ thường được giao dịch: USD / JPY ; USD / SGD ; USD / MYR ;
AUD / USD ; EUR / USD ; GBP / USD ; AUD / SGD ; GBP / SGD ; USD / IDR ; USD / CNY ; USD / CNY.
Thứ sáu, thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over
The Counter), thị trường vô hình, mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính… Ở thị
trường Mỹ, có đến 90% giao dịch được thực hiện trên thị trường OTC. Ưu điểm:
- Người mua bán gặp nhau nhanh chóng.
- Giá cả hợp lý theo thị trường.
- Ngân hàng Trung ương giám sát thị trường.
3. Đối tượng tham gia Gồm:
- Các ngân hàng thương mại (Commercial Banks). Trong Dealing Room thường bao gồm các nhóm sau:
+ Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối.
+ Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đoán tỷ giá, tính toán tỷ giá.
+ Bộ phận quản trị, kiểm soát.
- Các nhà môi giới (Broker, Courtier).
- Ngân hàng Trung ương (Central Bank).
- Cá nhân, hộ gia đình, các công ty kinh doanh (Corporate Customers).
Tổ chức thị trường ngoại hối: 18