lOMoARcPSD| 45734214
LUẬT SO SÁNH
VĐ 1: Tổng quan về Luật so sánh
I. Khái niệm LSS
1. LSS là gì ?
1.1. Thuật ngữ “LSS”:
Không có sự thống nhất
- Các quốc gia khác nhau:
+ Tiếng Anh, Pháp: Luật so sánh (comparative law/ droit comparê)
+ Tiếng Đức: So sánh Luật (rechtsvegleichung)
- Trong 1 quốc gia (Mỹ)
+ Luật so sánh (comparative law)
+ SS các truyền thống PL trên TG (comparative legal in tradition of the world)
+ Luật học so sánh (comparative jurisprudence)
1.2. Định nghĩa LSS
Michael Bogdan: "LSS là tiến hành so sánh các HTPL khác nhau trên thế giới
để tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt, từ đó sử dụng những điểm
tương đồng và khác biệt để giải thích nguồn gốc của HTPL đánh giá những
giải pháp được sử dụng trong các HTPL khác nhau, phân nhóm các HTPL
thành các dòng họ PL, nghiên cứu vấn đề cốt lõi của các HTPL: xử lý các vấn
đề mang tính phương pháp luận nảy sinh có liên quan đến các nhiệm vụ trên,
bao gồm những vấn đề mang tính phương pháp luận liên quan đến việc nghiên
cứu pháp luật nước ngoài”.
? Ưu – nhược điểm
1.3. Đặc điểm of LSS
(1) LSS không phải là 1 lĩnh vực luật thực định
(2) So sánh các hệ thống PL khác nhau (khác quốc gia)
Trừ các ngoại lệ sau so sánh trong cùng 1 quốc gia: + Scotland UK
+ Hongkong – TQ
+ Lousiana – Mỹ
+ Quebec – Canada
(3) Nghiên cứu LSS khác nghiên cứu luật nước ngoài (nghiên cứu luật nước
ngoài rộng hơn nghiên cứu LSS)
lOMoARcPSD| 45734214
(4) LSS là 1 ngành khoa học độc lập (có từ thời điểm tk19)
(5) Phạm vi nghiên cứu của LSS rất rộng (SS đại cương & SS chuyên ngành)
2. Đối tượng nghiên cứu
2.1. LSS nghiên cứu ??
- Hệ thống PL: thiết chế PL + QPPL
- Nhóm HTPL: điểm tương đồng
+ Dòng họ PL (legal family)
+ Truyền thống PL (legal trandition)
+ HTPL (legal system)
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- HTPL của các quốc gia/vùng lãnh thổ
- Dòng họ PL
- PL quốc tế
2.3. Cấp độ so sánh
- Phân loại: vĩ mô & vi
Lưu ý: tương đối & phối hợp
3. Phương pháp của LSS
3.1. PP nghiên cứu
- PP chung
- PP đặc thù: PP so sánh chức năng: khi nghiên cứu người nghiên cứu chỉ tập
trung vàochức năng của quy phạm, chế định mà không cần quan tâm đến vị
trí or hình thức biểu hiện ra bên ngoài of chế định đó.
3.2. Các bước of quá trình so sánh
(1) Xđ vấn đề, xd giả thuyết nghiên cứu
(2) Lựa chọn HTPL. Căn cứ vào: mđ, khả năng tiếp cận thông tin, cấp độ ss
(3) Tìm tài liệu tham khảo
(4) Xd hệ tiêu c (lưu ý: thuật ngữ)
(5) Viết báo cáo về đối tượng so sánh
(6) Đánh giá kết quả so sánh
lOMoARcPSD| 45734214
4. Phân loại LSS
???????
(1) Nêu những điểm cần lưu ý khi nghiên cứu PL nước ngoài.
Hiểu bối cảnh lịch sử văn hóa: Pháp luật của mỗi quốc gia phát triển từ bối
cảnh lịch sử, văn hóa và chính trị riêng biệt. Việc tìm hiểu về nguồn gốc, hoàn cảnh
hội và những ảnh hưởng bên ngoài sẽ giúp giải thích tại sao một hệ thống pháp luật có
các quy định và đặc điểm nhất định.
Phân tích hệ thống pháp luật: Thế giới nhiều hệ thống pháp luật khác nhau, như
hệ thống pháp luật n luật (Civil law) hthống pháp luật Thông luật (Common
law). Việc nhận biết hệ thống pháp luật sẽ giúp định hướng nghiên cứu theo đúng cấu
trúc, các nguyên tắc và quy trình ttụng phù hợp.
So sánh khái niệm thuật ngữ: Nhiều thuật ngữ pháp thể ý nghĩa khác
nhau ở các quốc gia khác nhau. Do đó, cần cẩn trọng khi dịch thuật hoặc so sánh trực
tiếp để tránh hiểu sai bản chất và mục đích của các quy định pháp luật nước ngoài.
Xác định nguồn chính thống: Khi tra cứu pháp luật nước ngoài, cần chọn các nguồn
tài liệu đáng tin cậy như văn bản pháp luật chính thức, tài liệu từ các quan nhà nước,
hoặc các bài báo và sách chuyên ngành của các nhà nghiên cứu có uy tín.
Nhận diện vai trò của án lệ tập quán pháp: nhiều quốc gia, đặc biệt các
nước theo hệ thống Common law, án lệ tập quán pháp đóng vai trò quan trọng trong
việc diễn giải luật pháp. Việc nghiên cứu án lệ giúp hiểu rõ hơn cách thức áp dụng luật
trên thực tế.
Quan tâm đến vấn đề dịch thuật và ngôn ngữ: Pháp luật thường chứa các thuật ngữ
chuyên môn, khó dịch sát nghĩa. thế, khi nghiên cứu pháp luật nước ngoài bằng
ngôn ngữ khác, việc nắm vững thuật ngữ hoặc có sự hỗ trợ từ người phiên dịch chuyên
nghiệp sẽ giúp tránh sai lệch ý nghĩa.
Xem xét tính khả thi trong bối cảnh trong nước: Khi áp dụng các kinh nghiệm từ
pháp luật nước ngoài vào Việt Nam, cần cân nhắc đến tính khả thi và những khác biệt
về hệ thống, văn hóa và chính sách pháp lý trong nước.
Theo dõi các thay đổi và cập nhật: Pháp luật mỗi quốc gia luôn thay đổi, do đó cần
chú ý cập nhật thường xuyên những sửa đổi để tránh việc nghiên cứu các thông tin
không còn phù hợp.
(2) Nêu cơ sở để lý giải điểm tương đồng & khác biệt giữa các HTPL
1. sở lịch sử: Mỗi hệ thống pháp luật được phát triển từ quá trình lịch sử
các sự kiện đặc biệt của từng quốc gia hoặc khu vực. Những sự kiện này, như
Mục đích
lOMoARcPSD| 45734214
các cuộc cách mạng, chiến tranh hay sự ảnh hưởng của các nền văn hóa và tôn
giáo, đã định hình nên cấu trúc và nội dung pháp luật của từng hệ thống. Chẳng
hạn, sự ra đời của pháp luật dân sự Pháp chịu ảnh ởng mạnh mẽ từ cuộc Cách
mạng Pháp năm 1789 và tư tưởng pháp luật của Napoléon, trong khi pháp luật
Anh lại phát triển theo hướng tập trung vào án lệ.
2. Cơ sở văn hóa hội: Pháp luật của mỗi quốc gia đều phản ánh một phần
các giá trị văn hóa chuẩn mực hội riêng. Văn hóa, phong tục tập quán,
tôn giáo và các quy chuẩn đạo đức khác nhau đã ảnh hưởng đến quy định pháp
lý của từng nước. Ví dụ, các quốc gia Hồi giáo thường luật Sharia chi phối
nhiều khía cạnh pháp luật, trong khi nhiều quốc gia phương Tây dựa trên giá
trị tự do cá nhân và quyền con người.
3. sở kinh tế chính trị: Hệ thống kinh tế cấu trúc chính trị cũng đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành các quy định pháp luật. Những quốc
gia có nền kinh tế thị trường tự do thường các quy định pháp bảo vệ quyền
sở hữu và quyền tự do kinh doanh mạnh mẽ. Ngược lại, trong các quốc gia với
nền kinh tế tập trung hoặc hội chủ nghĩa, pháp luật thường tập trung vào việc
kiểm soát tài nguyên và bảo vệ lợi ích công.
4. sở địa môi trường: Yếu tố địa môi trường ảnh ởng đến sự
phát triển của hệ thống pháp luật, đặc biệt về các quy định liên quan đến tài
nguyên thiên nhiên, đất đai, và môi trường. Các quốc gia với nguồn tài nguyên
thiên nhiên dồi dào như các nước Trung Đông có các quy định rất riêng biệt về
khai thác và sử dụng tài nguyên dầu mỏ.
5. Ảnh hưởng của các hệ thống pháp luật lớn: Những hệ thống pháp luật lớn
như Dân luật (Civil law) và Thông luật (Common law) có sức ảnh hưởng rộng
rãi, thường được nhiều quốc gia tham khảo hoặc áp dụng một phần. Các ớc
châu Âu lục địa thường theo hệ thống Dân luật, trong khi các ớc nói tiếng
Anh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ hệ thống Thông luật. Sự ảnh hưởng này cũng
thể hiện qua việc các quốc gia thuộc địa trước đây tiếp thu một phần hoặc toàn
bộ hệ thống pháp luật của quốc gia thực dân.
6. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế thúc đẩy sự tương đồng giữa các hệ thống pháp luật. Các quốc gia thông qua
các hiệp ước, công ước quốc tếtham giao các tổ chức quốc tế (như Liên
Hợp Quốc, WTO, EU) đã dẫn đến việc sửa đổi, bổ sungđồng bộ hóa một số
quy định pháp luật. Tuy nhiên, tính chất chquyền, sự khác biệt trong việc
áp dụng vẫn tồn tại do mỗi quốc gia đều có quyền tự quyết về pháp luật.
7. Mức độ phát triển của hệ thống tư pháp và cơ sở hạ tầng pháp lý: Hệ thống
pháp trình độ của các quan thực thi pháp luật mỗi nước cũng ảnh
hưởng đến sự khác biệt giữa các hệ thống pháp luật. Một hệ thống pháp mạnh
mẽ, độc lập minh bạch thường sẽ những quy định pháp luật khác so với
hệ thống tư pháp yếu, phụ thuộc vào các cơ quan hành chính.
(3) Trình bày sự hình thành và phát triển of LSS trên TG (trang 56)
(4) Trình bày sự hình thành và phát triển of LSS ở Việt Nam (trang 65)
lOMoARcPSD| 45734214
(5) Phân tích những ý nghĩa khoa học và thực tiễn of LSS (trang 45)
(6) CMR: việc phân nhóm PL trên TG chỉ tương đối
Đa dạng văn hóa và xã hội: Mỗi quốc gia đều có nền tảng văn hóa và chuẩn mực
hội riêng biệt, khiến cho quy định pháp không hoàn toàn giống nhau, ngay cả khi
các quốc gia đó được phân vào cùng một nhóm hệ thống pháp luật. dụ, các quốc
gia thuộc hệ thống Dân luật (Civil law) như Pháp và Nhật Bản đều có những quy định
pháp lý riêng biệt phản ánh văn hóa và chuẩn mực xã hội của họ.
Sự lai ghép giữa c hệ thống pháp luật: Nhiều quốc gia hệ thống pháp luật lai
ghép (mixed legal systems), nghĩa họ chịu ảnh hưởng từ nhiều hệ thống pháp luật
khác nhau. Chẳng hạn, hệ thống pháp luật của Canada Nam Phi vừa chịu nh ởng
từ Thông luật (Common law) Dân luật (Civil law), điều này m cho các quy định
pháp lý của các quốc gia này không hoàn toàn thuộc về một nhóm pháp luật nhất định.
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế: Toàn cầu hóa đã thúc đẩy sự giao thoa và học hỏi
giữa các hệ thống pháp luật. Các quy định pháp lý ngày càng đồng nhất ở nhiều quốc
gia để phù hợp với các chuẩn mực quốc tế hoặc các hiệp định toàn cầu. Tuy nhiên, các
quốc gia vẫn duy trì một phần quy định pháp đặc trưng của mình. Điều này tạo ra
sự tương đồng và khác biệt đan xen, khiến cho việc phân nhóm pháp luật trên thế giới
chỉ là tương đối.
Phát triển cải cách pháp luật: Pháp luật của mỗi quốc gia không ngừng thay đổi
và cải cách để đáp ứng các nhu cầu mới. Trong quá trình này, các quốc gia thường áp
dụng kinh nghiệm từ các hệ thống pháp luật khác. Chẳng hạn, Việt Nam thuộc hệ
thống Dân luật nhưng vẫn áp dụng một số yếu tố của hệ thống Thông luật trong c
quy định về chứng cứ và thủ tục tố tụng. Việc cải cách và đổi mới này làm cho các hệ
thống pháp luật ngày càng khó phân loại một cách cứng nhắc.
Khác biệt trong quá trình thực thi pháp luật: Mặc những quy định pháp
tương tự nhau, cách thức thực thi giải thích pháp luật thể khác nhau giữa các
quốc gia. dụ, cả Mỹ và Anh đều thuộc hệ thống Thông luật, nhưng cách thức áp
dụng án lệquá trình tố tụng có sự khác biệt lớn. Điều này cho thấy rằng việc phân
nhóm pháp luật chỉ phản ánh tương đối những điểm chung nhất định, chứ không th
mô tả đầy đủ cách thức hoạt động của từng hệ thống pháp luật.
Sự phụ thuộc vào bối cảnh lịch sử chính trị: Bối cảnh lịch sử chính trị của
mỗi quốc gia tạo ra c quy định pháp đặc thù, ngay cả khi chúng thuộc về cùng
một nhóm hệ thống pháp luật. Ví dụ, các quốc gia có hệ thống pháp luật Hồi giáo đều
áp dụng luật Sharia, nhưng mức độ áp dụng và các quy định cụ thể khác nhau dựa trên
hoàn cảnh chính trị và xã hội của từng nước.
Sd tiêu chí phân nhóm kết quả
Sd tiêu chí giống nhau những khác thời điểm kết quả
(7) Trình bày kết quả phâm nhóm điển hình trên TG (trang 85)
VĐ 2: Khái quát về các truyền thống PL trên TG
I. Sự phân nhóm các HTPL trên TG
lOMoARcPSD| 45734214
Mục đích: Giảm thiểu số lượng đối tượng nghiên cứu & sư phạm
1. Các tiêu chí phân nhóm điển hình
Kiểu tư duy
Chế định PL êu
biểu
Hệ tư tưởng
Pháp, Đức: trừu
ợng, bao quát
Anh, Mỹ: cụ thể chi
ết
Civil law: nghĩa vụ
Common law: ủy
thác
2. Các kết quả phân nhóm điển hình
Rene David
Zweigert & Kotz
- Dòng họ Civil law (luật La mã, tập
quán Giecmanh, pháp điển hóa): Châu
Âu lục địa, châu Á, châu Phi, châu Mỹ.
- Dòng họ Common law (án lệ):
Anh,
Mỹ, Úc, Canada, Singapore,…
- DHPL XHCN (Mác Lênin): Việt
Nam, TQ, Triều Tiên, CuBa, Đông Âu. -
DHPL chịu ảnh hưởng bởi tôn giáo và
truyền thống.
- 2 dự báo:
DHPL XHCN sẽ diệt vong
2 DHPL lớn sẽ hội tụ tại 1 điểm
- DHPL La Mã (LLM): Pháp, Ý, TBN
- DHPL Giecmanh (TQGM): Đức, Phổ,
BĐN
- DHPL Bắc Âu (tk14 pháp điển hóa):
Thụy Điển, Phần Lan, Nauy, Đan Mạch
- DHPL Anh Mỹ (án lệ): Anh, Mỹ, Úc,
Canada, Singapore,…
- DHPL Viễn Đông (kn PL đặc thù): NB,
HQ, TQ,…
- DHPL tôn giáo
II. Các truyền thống PL lớn trên TG
- Truyền thống PL Civil Law
- Truyền thống PL Common Law
- Truyền thống PL XHCN
?? Điểm tương đồng và khác biệt của các TTPL trên.
1. Truyền thống Civil law
1.1. Tên gọi
- DHPL Châu Âu lục địa
- DHPL La Mã – Giecmanh
- DH Dân luật
- DHPL Pháp Đức
- DHPL thành văn
- DH civil law
lOMoARcPSD| 45734214
1.2. Đặc điểm
- Các HTPL trực thuộc ít nhiều chịu ảnh hưởng bởi LLM
- Các HTPL tiếp thu có chọn lọc LLM và tập quán Giecmanh, tập quán địa
phương, luật giáo hội, luật buôn bán quốc tế,…
- Có sự phân chia PL thành Luật công và Luật tư
(Mục đích phân chia: + La Mã: phát triển Luật tư
+ Anh: xđ thủ tục tố tụng)
- Chế định PL tiêu biểu là chế định Luật nghĩa vụ (hợp đồng/ BTTH ngoài HĐ/
làm giàu bất chính = chế định ủy thác của Com Law)
- Quy mô bành trướng rất rộng (ép buộc thuộc địa/ tự nguyện)
1.3. Sự hình thành và phát triển của TTPL Civil law
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản của LLM
Thuật ngữ “LLM”:+ Tất cả sản phẩm PL từ 450 TCN đến tk6 SCN
+ Copus Juris Civilis (CJC) của Justinan
+ Sản phẩm từ 450 TCN, CJC và các công trình nghiên cứu
tới tk18
- Luật 12 bảng:
Hoàn cảnh ra đời: 450 TCN, so sánh với Hy Lạp
Vai trò: PL thành văn đầu tiên, nguồn luật chính
Nội dung: cơ bản (luật tư) tập quán pháp, tiến
bộ/lạc hậu - Tác phẩm các thiết chế (Institutions)
Hoàn cảnh ra đời: Gaius, tk3 – tk2 TCN
Vai trò: công tình khoa học đầu tiên về LLM cổ
Nội dung: + người địa vị pháp lý of công dân
+ vật tài sản, sở hữu
+ hành động nghĩa vụ
lOMoARcPSD| 45734214
- Copus Juris Civilis
Hoàn cảnh ra đời: Tây La Mã sụp đổ (476 SCN) Đông LM (Baizanti):
Justinian chủ trì soạn thảo năm 528 SCN
Vai trò: QPPL + khoa học pháp lý
Nội dung: Institutes, Digest, Codex, Novels
1.3.2. Các giai đoạn phát triển của TTPL Civil law
a. Tk5 đến đầu Tk11: Vai trò LLM sụt giảm
- Bối cảnh lịch sử: Tây LM sụp đổ Đông LM sụp đổ, các quốc gia mọc lên
rồi sụp đổ
- Luật AD: hỗn hợp: + TQP: tập quán địa phương, tập quán Giecmanh
+ LLM: CJC rơi rớt
+ Luật thành văn: tập quán Giecmanh vban; CJC bị
cải biên - Pvi AD:
+ Ban đầu: LLM LM; TQGM GM; TQ địa phương
+ TK10: LM + GM Luật AD chung
LLM và khoa học LLM biến mất
b. Giữa TK11 – đầu TK18: Phục hồi nghiên cứu LLM
- Lý do: kinh tế, chính trị phát triển luật
- Diễn biến: Irnerius, DH Bologna, Ý
+ Glossators (Bình chú luật)
+ Commentators (Bình luận luật)
+ Legal Humanist (Nhân văn pháp lý)
+ Natural Law School (PL tự nhiên)
+ Pandectist (Pháp điển hiện đại)
Sự xuất hiện của Luật chung châu Âu (Jus Communne)
c. Cuối TK18 đến nay: Pháp điển hóa, PL thành văn ra đời
TK18 TK19 TK20
Phổ, Áo Pháp, Đức Thụy Sĩ
2. Truyền thống Common Law
2.1. Tên gọi:
- DH thông luật
PĐH thất bại
PĐH thành công
PĐH thành công
lOMoARcPSD| 45734214
- DHPL chung
- DHPL Anh – Mỹ
- DHPL Anglo – Sanxo
- DHPL án lệ
- DH Common Law (đa nghĩa: án lệ hoàng gia/ án lệ/ HTPL Anh/ tên của 1
DHPL)
2.2. Đặc điểm
- Ảnh hưởng từ HTPL Anh
- Rất coi trọng án lệ
- Thẩm phán có vai trò quan trọng trong sáng tạo ra QPPL
- Không phân chia PL thành Luật công, Luật tư
- Chế định PL đặc thù: ủy thác
- Lan rộng ra khắp các châu lục khác
2.3. Sự hình thành của Common Law ở Anh
Năm 1066 Cuối TK14 Cuối TK18 Nay
Anglo-Sanxon Norman Equity Cải tổ
(common law)
a. Giai đoạn trước năm 1066
Giữa TK1 CN Cuối TK4 1066
Celtic không La Mã Đức: Anglo, Saxon, Jute, Dane. có PL
- TK5, 6: tập quán (Celtic, Đức cổ)
Vhoa
PL
- TK7: PL thành văn (TQP, 90 điều)
Tập quán Luật AD không thống nhất (TQP,
PLTV)
HĐ xét xử: + Trước TK10: Tòa
địa hạt
+ TK10: Tòa địa
phương
lOMoARcPSD| 45734214
(tòa phong
kiến)
b. Giai đoạn từ năm 1066 đến cuối tk4.
* Tiếp tục áp dụng tập quán pháp:
+ Bối cảnh lịch sử: 1066, Norman, William NN pkien tập quyền cát cứ, tiếp
tục sd TQP.
+ Thành tựu:
Sổ điền thổ 1086
Hội đồng cố vấn quốc vương tòa án hoàng gia (Westminter)
+ Hệ thống TA: tòa địa hạt, tòa địa phương (tòa pk), tòa hoàng gia, tòa giáo
hội.
* Tiểu giai đoạn áp dụng Common Law
+ Hoàn cảnh và cách thức ra đời Comlaw
Trước tk12 tòa pkien (sd TQP) kết quả khác nhau. Tòa hoàng gia có
nhiều ưu điểm hơn tòa pkien gửi đơn đến tòa hoàng gia tòa hoàng
gia không thụ lý.
Tk12 tòa hoàng gia thụ lý, xét xử lưu động, sd TQP Westminster
tuyển tập án lệ.
Tk13: hình thành hệ thống QPPL thống nhất, comlaw ra đời từ thực tiễn
xét xử lưu động của các thẩm phán tòa hoàng gia (TQP được án lệ hóa)
+ Nguyên tắc Stare Decicis/ Rule of Precident (mới ra đời không ràng buộc
tk18 ràng buc) + Đặc điểm:
Hệ thống trát đồ sộ
Thủ tục tố tụng phức tạp (coi trọng luật hình thức)
c. Giai đoạn từ tk15 đến cuối tk18
* Nguyên nhân xuất hiện equity: comlaw hạn chế:
- Luật ND:
Giải quyết không chính xác
Sự sáng tạo, linh hoạt của thẩm phán giảm
Không có án lệ từ chối
thụ lý - Luật HT:
Sai trát mất quyền khởi kiện
Thiếu trát
Tiếng Pháp
Chứng cứ giả
lOMoARcPSD| 45734214
Vua Đại pháp quan (văn phòng) Tòa đại pháp
* Tòa đại pháp
- LND: equity
- LHT: (LND > LHT)
Gửi đơn khởi kiện không theo mẫu trát triệu tập
Chú ý đến lời khai, tình tiết
Tôn giáo
Không có bồi thẩm đoàn
Equity // Comlaw
* Sự phát triển của equity
- Tk15: mềm dẻo, linh hoạt
- Tk16: xuất bản cứng ngắc
* Đóng góp của equity: chế định ủy thác (= làm giàu
bất chính) d. Giai đoạn từ tk19 đến nay * Nguyên nhân
cải tổ:
- Comlaw: + LND: stare decicis ràng buộc
+ LHT: trát > 80
- Equity: + LND: pháp quan kết quả ; cứng nhắc
+ LHT: lạc hậu
- Comlaw >< equity: + chia lĩnh vực kiện ra 2 tòa
+ tòa hoàng gia >< tòa đại pháp vua
Jeremy Bentham
?????? (chủ yếu ở giáo trình)
1. Trình bày về Jus Communne (trang 111)
2. Đk để pháp điển hóa thành công (trang 117)
3. Nêu những nguyên nhân mở rộng bành chướng of Civil law (trang 117)
4. Pvi bành chướng of Civil law (trang 117)
5. Trình bày các thành tựu of cuộc cải tổ PL Anh ở tk19 (trang 144)
6. Trình bày nguyên nhân & pvi bành trướng of HTPL Anh (trang 146)
So sánh đặc điểm của các TTPL lớn trên TG ????????
Tiêu chí
Civil Law
ComLaw
TTPL XHCN
TTPL Hồi giáo
lOMoARcPSD| 45734214
Tên gọi
- DHPL Châu
Âu lục địa
- DHPL La
Giecmanh
- DH Dân
luật
- DHPL Pháp
Đức
- DHPL thành
văn
- DH Civil
Law
- DH thông luật
- DHPL chung
- DHPL Anh – Mỹ
- DHPL Anglo –
Sanxo
- DHPL án lệ
- DH Common
Law
- DHPL
XHCN
- TTPL
Viết
- DHPL Mác-
xít
- DHPL công
hữu- DHPL kế
hoạch hóa
- DHPL Hồi giáo
(Islam Law)
- Luật Sharia
- Luật Figh
Thời điểm
ra đời
TK 13 tại Châu Âu
lục địa
TK11 sau cuộc
chinh phục nước
Anh năm 1066
Sau CMT10 Nga
1917
Năm 570-632 TCN
(TK7 SCN)
Nguồn gốc
Luật La Mã, tập
quán Giec-manh
Chịu ảnh hưởng
của HTPL Anh, tập
quán địa phương
Chịu ảnh hưởng từ
cơ sở lí luận của
CN Mác-Lênin
Thánh truyền, tôn
giáo đạo hồi
Nguồn luật
chính
PLTV
Án lệ
Các VBQPPL do
CQNN thẩm
quyền ban hành
Kinh Coran, tập
quán
Vai trò của
thẩm phán
Không có vai trò
lập pháp mà chỉ xét
xử dựa trên QĐ
của PLTV
Có vai trò quan
trọng trong việc
sáng tạo, phát triển
các QPPL trong
nhiều lĩnh vực
QHXH được điều
chỉnh bằng PL
Thẩm phán không
có vai trò trong lập
pháp mà chỉ đơn
giản thực thi các
chính sách của
Chính Phủ or Đảng
Cộng Sản
- Xem xét
tính hợp pháp
- Sáng tạo
phương pháp giải
quyết
Chế định PL
đặc thù
Nvu (trang 102)
Ủy thác (trang
125)
Sở hữu (trang 152)
- Hôn nhân gia
đình - Hình phạt
XĐ trách nhiệm
và nvu (không
quyền lợi)
Pvi ảnh
hưởng
Tất cả châu lục trừ
châu Úc
Châu Phi, Mỹ, Úc,
Á
Cộng đồng các QG
thuộc XHCN
Các QG hồi giáo
VĐ3. Cấu trúc PL và nguồn luật
1. Cấu trúc PL
1.1. Kn cấu trúc PL
- Cấu trúc PL là toàn bộ các bộ phận cấu thành của PL QG và mối liên hệ
giữa các bộ phận cấu thành đó với nhau
- Cấu trúc PL là toàn bộ những nhóm QPPL (kết quả của việc phân chia các
QPPL dựatrên những nhóm QHXH mà mỗi nhóm QPPL điều chỉnh) cấu thành
nên hệ thống QPPL của một QG (Rene Davil, GT LSS, tr201)
lOMoARcPSD| 45734214
1.2. Cấu trúc PL các nước Civil Law
Tiêu chí
Luật công
Luật tư
Kn
là nhóm các QPPL điều
chỉnh các QHXH trong đó
có ít nhất 1 bên tgia là NN
là nhóm các QPPL điều
chỉnh các QHXH trong đó
không có sự tgia của NN
Đặc điểm
Bất bình đẳng
Tự do, bình đẳng, thỏa
thuận
Mục đích
- hạn chế sự lạm quyền
- bve lợi ích chung
- duy trì trật tự công cộng
bve quyền, lợi ích hợp
pháp của từng cá nhân
trong quan hệ tư
Các ngành luật cơ bản
Hiến Pháp, Hchinh, Hsu
Dsu
Cơ quan tài phán
HTTA Hchinh
HTTA tư pháp
Nguồn gốc
Sinh ra ở Hà Lan ở Tk17
1.2. Cấu trúc PL các nước ComLaw
Luật hình sự của Anh
• Phạm vi của LHS Anh rộng lớn: Luật hình sự xác định ranh giới của những
hành vi mà xã hội có thể hoặc không thể chấp nhận; quy định quyền của cơ
quan công quyền; quy định và kiểm soát những hành vi sai trái, đi ngược lại
lợi ích cộng đồng... • Vi phạm luật hình sự là tội phạm, chống lại toàn xã hội
và bị Nhà nước truy tố.
Luật dân sự của Anh
Phạm vi điều chỉnh của LDS còn rộng hơn Luật hình sự: bao quát từ quan
hệ hợp đồng và trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng tới những quan hệ trong
lĩnh vực gia đình, di chúc, lao động, đất đai...; quyền và nghĩa vụ cá nhân.
Vi phạm luật dân sự chỉ là hành vi sai trái giữa các bên hay là hành vi phạm
lỗi dân sự (Civil wrong), không bị coi là đi ngược lợi ích cộng đồng. Có 4 loại
lỗi dân sự: Lỗi do vi phạm hợp đồng, lỗi ngoài hợp đồng, lỗi bội tín, lỗi do vi
phạm nghĩa vụ không chính thức (quasi-contractual obligation).
Luật dân sự cung cấp giải pháp giải quyết tranh chấp cá nhân giữa các công
dân và tổchức khi một bên phạm lỗi dân sự gây thiệt hại cho bên
PLTV
ComLaw
Equity
2. Nguồn luật
2.1. Nguồn luật các nước
CivLaw Nguồn luật sơ cấp:
- PLTV
lOMoARcPSD| 45734214
- Tập quán pháp
- Các nguyên tắc chung PLNguồn thứ cấp:
- Án lệ
- Các tác phẩm của các học giả pháp lý
VĐ4. Làm luật, giải thích PLADPL
I. Làm luật
1. Làm luật tại Pháp
1.1. Cơ quan có thẩm quyền làm
luật Theo Hiến pháp 1958, gồm:
Cơ quan lập pháp: Nghị viện
Nghị viện Pháp gồm: Thượng viện và Hạ viện
Thượng viện và Hạ viện có quyền giống nhau đối với hoạt động làm luật
Tuy nhiên, nếu xảy ra bất đồng ý kiến giữa Tổng thống và Nghị viện đối với
một dự luật, Hạ viện sẽ là cơ quan đưa ra ý kiến cuối cùng.
Nghị viện có quyền ban hành các đạo luật do Chính phủ hoặc một Viện của
Nghị viện đệ trình, thuộc các lĩnh vực được quy định tại Điều 34 Hiến
pháp. Cơ quan lập quy: Chính phủ
Quyền lập pháp thể hiện đối với 2 dạng văn bản: văn bản để cụ thể hoá và
thực thi các đạo luật của Nghị viện và văn bản ban hành theo thẩm quyền
riêng của Chính phủ. Điều 20 Hiến Pháp: Chính phủ xây dựng và thực hiện
chính sách của quốc gia
Điều 37 Hiến pháp: đối với các vấn đề nằm ngoài phạm vi nêu tại Điều 34,
Chính phủ sẽ ban hành văn bản QPPL để điều chỉnh.
1.2. Đề xuất xd luật (luật do Ngh viện ban hành)
Thủ Tướng Lấy ý kiến Thảo luận
(Dự án luật) của Thamchính viện tại Hội đồngBộ trưởng
Thủ tướng trình Thường vụ TV/HV Hạ/Thượng
viện
Nghị sĩ
Nghị sĩ trình trực tiếp tại Viện nơi có nghị sĩ đề xuất
(Kiến nghị luật)
lOMoARcPSD| 45734214
Một số dự án luật đặc biệt có quy định phải trình đầu ở TV/HV
1.3. Tnh tự, thủ tục làm luật
(1)Xem xét dự thảo luật tại Ủy ban thường trực của mỗi Viện
- Điều 43 Hiến pháp: Dự thảo luật phải được xem xét tại một trong các
Uỷ ban thường trực của mỗi Viện
- Ủy ban thông qua (có thể sửa đổi) hoặc không thông qua đề xuất đưa
ra phiên họp toàn thể của TV/HV
- Điều 44 Hiến pháp: thành viên Nghị viên và Chính phủ có quyền đưa
ra các sửa đổi bổ sung với dự thảo luật được trình trước Nghị viện tại
phiên họp toàn thể hoặc Uỷ ban theo quy định tại Nội quy của các Viện
(2)Xem xét dự thảo luật tại phiên họp toàn thể của Hạ viện và Thượng viện
(3)Tổng công b
- Trong vòng 15 ngày
- Có thể Dự thảo luật sẽ được xem xét tính hợp hiện bởi Hội đồng Bảo
hiến
(4)Đăng tại Công báo
lOMoARcPSD| 45734214
VĐ5. Hệ thống tòa án và thủ tục xét
xử 1. Hệ thống tòa án Pháp
- HTTA Pháp theo mô hình kim tự tháp đôi với 2 nhánh tòa án gồm 2 TATC là:
Tòa Phá án và Tham chính viện
Tiểu hệ thống tòa án tư pháp
Dân sự
Hình sự
Chuyên biệt
Tòa án sơ thẩm thẩm
quyn hẹp
Tòa án sơ thẩm thẩm
quyn rng
Tòa vi cảnh
Tòa ểu hình
Tòa thương mại
Tòa lao động
Tòa hợp đồng thuê đất
nông nghiệp
Tòa an sinh xã hội
lOMoARcPSD| 45734214
- Tòa đại hình gồm: Tòa đại hình phúc thẩm & Tòa đại hình sơ thẩm
Xét xử các tội nghiêm trọng/vụ án mà bị cáo bị tạm giữ trên sở quyết định
truy tố.
- Tòa tư pháp phúc thẩm:
Có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án của tòa cấp dưới
Được thành lập ở các thành phố lớn và lãnh thổ hải ngoại
Cơ cấu: được chia thành các ban theo mảng công việc
- Tòa Phá án: không trực tiếp xét xử tình tiết vụ việc, tòa chỉ xem xét bản án
của tòa cấp dưới áp dụng luật nd/hthuc đúng hay sai
Nếu sai tòa sẽ phá hủy bản án của tòa cấp dưới sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ
vụ án cho 1 TA khác cùng cấp với TA bị hủy bản án để xét xử lại.
Cơ cấu gồm 6 tòa chuyên trách:
1 tòa hsu
3 tòa dsu
1 tòa tmai
1 tòa lao động
lOMoARcPSD| 45734214
- Có sự xuất hiện của các thẩm phán không chuyên
Tiểu hệ thống tòa án hành chính
TA hchinh thẩm quyền chung
TAHC sơ thẩm
XX ST các vụ kiện HC thông
thường
Tư vấn cho CQHC địa phương
Thẩm quyền theo lãnh thổ
(pvi quản hạt)
TAHC phúc thẩm
Ntac phân bổ: 8 thành phố
lớn
XX PT bản án, quyết định của
TAHC ST
Tham chính viện
XX: ST, PT, Giám đốc thẩm
Tư vấn: Chính phủ (VBHC,
hoạt động HP), Nghị vin
(luật) Bảo hiến: xx nh hợp
hiến của
các VBHC
Cơ cấu tổ chức: 6 ban
- Tham chính viện vừa là CQ tư pháp vừa là CQ HC
- Tham chính viện là CQ bảo hiến t2 bên cạnh Hội đồng bảo hiến
Tòa án thẩm quyền chuyên biệt
Chỉ có thẩm quyền nhất định được quy định tại văn bản thành lập TA đó
Tòa giải quyết xung đột PL về
thẩm quyền - Có 2 tình huống để
xuất hiện tòa này:
Tranh chấp khẳng định xung đột tích cực (cả 2 tòa đều nhận bản án)
toán
trong lĩnh
vực ngân
sách tài
chính
Ủy ban QG
giải quyết
tranh chp
về định phí
ngân hàng
Ủy ban QG
quyết khiếu
lOMoARcPSD| 45734214
Tranh chấp phủ định xung đột tiêu cục (cả 2 tòa đều phủ nhận bản án)
- Thành phần TA gồm: 4TP tham chính viện + 4TP tòa phá án (+ bộ trưởng
BTP)
- Chủ tọa có nhiệm kì trong 3 năm
- Tòa không xx trực tiếp mà chỉ phân định thẩm quyền giữa các tòa Tối cao
pháp viện
Không phải TA thường trực
XX các hđ ctri xâm hại lợi ích QG của Tổng thống, Thủ tướng, Bộ trưởng
Thành phần TA: 24 TP chính thức + 12 dự khuyết
Hội đồng
bảo hiến -
Chức năng:
Tư pháp: giám sát tính hợp hiến của: Luật, Các cuộc bầu cử, Trưng cầu
ý dân (Chức năng quan trọng nhất)
Tư vấn các vấn đề “sống còn”, bầu cử, trưng cầu ý dân - Thành viên:
Cựu tổng thống
Thành viện được bổ nhiệm (9 tvien)
2. Hệ thống tòa án Đức
lOMoARcPSD| 45734214
- Các TA cấp dưới là TA tiểu bang; TATC là TA liên bang ( Mĩ)
- HTTA Đức có sự phân hóa theo các lĩnh vực
- TA hiến pháp tiểu bang không phải cấp dưới của TA hiến pháp liên bang
- Tòa hiến pháp liên bang xem xét tính hợp hiên của các đạo luật cả trước
sau khi có hiệu lực (= HĐBH ở Pháp) và xem xét cả tính hợp hiến của VBHC
(= Tham chính viện)
3. Hệ thống TA của Anh
- HTTA Anh không được phân chia thành tòa tư pháphành chính
- Thẩm quyền của các TAAnh bị chồng chéo nhau
- Không có CQBH
- CQ có thẩm quyền xx cao nhất gồm: TATC & UBTP (Hội đồng cơ mật)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214 LUẬT SO SÁNH
VĐ 1: Tổng quan về Luật so sánh I. Khái niệm LSS 1. LSS là gì ?
1.1. Thuật ngữ “LSS”:
Không có sự thống nhất - Các quốc gia khác nhau:
+ Tiếng Anh, Pháp: Luật so sánh (comparative law/ droit comparê)
+ Tiếng Đức: So sánh Luật (rechtsvegleichung) - Trong 1 quốc gia (Mỹ)
+ Luật so sánh (comparative law)
+ SS các truyền thống PL trên TG (comparative legal in tradition of the world)
+ Luật học so sánh (comparative jurisprudence)
1.2. Định nghĩa LSS
Michael Bogdan: "LSS là tiến hành so sánh các HTPL khác nhau trên thế giới
để tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt, từ đó sử dụng những điểm
tương đồng và khác biệt để giải thích nguồn gốc của HTPL đánh giá những
giải pháp được sử dụng trong các HTPL khác nhau, phân nhóm các HTPL
thành các dòng họ PL, nghiên cứu vấn đề cốt lõi của các HTPL: xử lý các vấn
đề mang tính phương pháp luận nảy sinh có liên quan đến các nhiệm vụ trên,
bao gồm những vấn đề mang tính phương pháp luận liên quan đến việc nghiên
cứu pháp luật nước ngoài”. ? Ưu – nhược điểm
1.3. Đặc điểm of LSS
(1) LSS không phải là 1 lĩnh vực luật thực định
(2) So sánh các hệ thống PL khác nhau (khác quốc gia)
Trừ các ngoại lệ sau so sánh trong cùng 1 quốc gia: + Scotland – UK + Hongkong – TQ + Lousiana – Mỹ + Quebec – Canada
(3) Nghiên cứu LSS khác nghiên cứu luật nước ngoài (nghiên cứu luật nước
ngoài rộng hơn nghiên cứu LSS) lOMoAR cPSD| 45734214
(4) LSS là 1 ngành khoa học độc lập (có từ thời điểm tk19)
(5) Phạm vi nghiên cứu của LSS rất rộng (SS đại cương & SS chuyên ngành)
2. Đối tượng nghiên cứu
2.1. LSS nghiên cứu ??
- Hệ thống PL: thiết chế PL + QPPL
- Nhóm HTPL: điểm tương đồng
+ Dòng họ PL (legal family)
+ Truyền thống PL (legal trandition) + HTPL (legal system)
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- HTPL của các quốc gia/vùng lãnh thổ - Dòng họ PL - PL quốc tế
2.3. Cấp độ so sánh
- Phân loại: vĩ mô & vi mô
Lưu ý: tương đối & phối hợp
3. Phương pháp của LSS
3.1. PP nghiên cứu - PP chung
- PP đặc thù: PP so sánh chức năng: khi nghiên cứu người nghiên cứu chỉ tập
trung vàochức năng của quy phạm, chế định mà không cần quan tâm đến vị
trí or hình thức biểu hiện ra bên ngoài of chế định đó.
3.2. Các bước of quá trình so sánh
(1) Xđ vấn đề, xd giả thuyết nghiên cứu
(2) Lựa chọn HTPL. Căn cứ vào: mđ, khả năng tiếp cận thông tin, cấp độ ss
(3) Tìm tài liệu tham khảo
(4) Xd hệ tiêu chí (lưu ý: thuật ngữ)
(5) Viết báo cáo về đối tượng so sánh
(6) Đánh giá kết quả so sánh lOMoAR cPSD| 45734214 4. Phân loại LSS Mục đích ???????
(1) Nêu những điểm cần lưu ý khi nghiên cứu PL nước ngoài.
Hiểu rõ bối cảnh lịch sử và văn hóa: Pháp luật của mỗi quốc gia phát triển từ bối
cảnh lịch sử, văn hóa và chính trị riêng biệt. Việc tìm hiểu về nguồn gốc, hoàn cảnh xã
hội và những ảnh hưởng bên ngoài sẽ giúp giải thích tại sao một hệ thống pháp luật có
các quy định và đặc điểm nhất định.
Phân tích hệ thống pháp luật: Thế giới có nhiều hệ thống pháp luật khác nhau, như
hệ thống pháp luật Dân luật (Civil law) và hệ thống pháp luật Thông luật (Common
law). Việc nhận biết hệ thống pháp luật sẽ giúp định hướng nghiên cứu theo đúng cấu
trúc, các nguyên tắc và quy trình tố tụng phù hợp.
So sánh khái niệm và thuật ngữ: Nhiều thuật ngữ pháp lý có thể có ý nghĩa khác
nhau ở các quốc gia khác nhau. Do đó, cần cẩn trọng khi dịch thuật hoặc so sánh trực
tiếp để tránh hiểu sai bản chất và mục đích của các quy định pháp luật nước ngoài.
Xác định nguồn chính thống: Khi tra cứu pháp luật nước ngoài, cần chọn các nguồn
tài liệu đáng tin cậy như văn bản pháp luật chính thức, tài liệu từ các cơ quan nhà nước,
hoặc các bài báo và sách chuyên ngành của các nhà nghiên cứu có uy tín.
Nhận diện vai trò của án lệ và tập quán pháp: Ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các
nước theo hệ thống Common law, án lệ và tập quán pháp đóng vai trò quan trọng trong
việc diễn giải luật pháp. Việc nghiên cứu án lệ giúp hiểu rõ hơn cách thức áp dụng luật trên thực tế.
Quan tâm đến vấn đề dịch thuật và ngôn ngữ: Pháp luật thường chứa các thuật ngữ
chuyên môn, khó dịch sát nghĩa. Vì thế, khi nghiên cứu pháp luật nước ngoài bằng
ngôn ngữ khác, việc nắm vững thuật ngữ hoặc có sự hỗ trợ từ người phiên dịch chuyên
nghiệp sẽ giúp tránh sai lệch ý nghĩa.
Xem xét tính khả thi trong bối cảnh trong nước: Khi áp dụng các kinh nghiệm từ
pháp luật nước ngoài vào Việt Nam, cần cân nhắc đến tính khả thi và những khác biệt
về hệ thống, văn hóa và chính sách pháp lý trong nước.
Theo dõi các thay đổi và cập nhật: Pháp luật ở mỗi quốc gia luôn thay đổi, do đó cần
chú ý cập nhật thường xuyên những sửa đổi để tránh việc nghiên cứu các thông tin không còn phù hợp.
(2) Nêu cơ sở để lý giải điểm tương đồng & khác biệt giữa các HTPL
1. Cơ sở lịch sử: Mỗi hệ thống pháp luật được phát triển từ quá trình lịch sử và
các sự kiện đặc biệt của từng quốc gia hoặc khu vực. Những sự kiện này, như lOMoAR cPSD| 45734214
các cuộc cách mạng, chiến tranh hay sự ảnh hưởng của các nền văn hóa và tôn
giáo, đã định hình nên cấu trúc và nội dung pháp luật của từng hệ thống. Chẳng
hạn, sự ra đời của pháp luật dân sự Pháp chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ cuộc Cách
mạng Pháp năm 1789 và tư tưởng pháp luật của Napoléon, trong khi pháp luật
Anh lại phát triển theo hướng tập trung vào án lệ.
2. Cơ sở văn hóa và xã hội: Pháp luật của mỗi quốc gia đều phản ánh một phần
các giá trị văn hóa và chuẩn mực xã hội riêng. Văn hóa, phong tục tập quán,
tôn giáo và các quy chuẩn đạo đức khác nhau đã ảnh hưởng đến quy định pháp
lý của từng nước. Ví dụ, các quốc gia Hồi giáo thường có luật Sharia chi phối
nhiều khía cạnh pháp luật, trong khi nhiều quốc gia phương Tây dựa trên giá
trị tự do cá nhân và quyền con người.
3. Cơ sở kinh tế và chính trị: Hệ thống kinh tế và cấu trúc chính trị cũng đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành các quy định pháp luật. Những quốc
gia có nền kinh tế thị trường tự do thường có các quy định pháp lý bảo vệ quyền
sở hữu và quyền tự do kinh doanh mạnh mẽ. Ngược lại, trong các quốc gia với
nền kinh tế tập trung hoặc xã hội chủ nghĩa, pháp luật thường tập trung vào việc
kiểm soát tài nguyên và bảo vệ lợi ích công.
4. Cơ sở địa lý và môi trường: Yếu tố địa lý và môi trường ảnh hưởng đến sự
phát triển của hệ thống pháp luật, đặc biệt là về các quy định liên quan đến tài
nguyên thiên nhiên, đất đai, và môi trường. Các quốc gia với nguồn tài nguyên
thiên nhiên dồi dào như các nước Trung Đông có các quy định rất riêng biệt về
khai thác và sử dụng tài nguyên dầu mỏ.
5. Ảnh hưởng của các hệ thống pháp luật lớn: Những hệ thống pháp luật lớn
như Dân luật (Civil law) và Thông luật (Common law) có sức ảnh hưởng rộng
rãi, thường được nhiều quốc gia tham khảo hoặc áp dụng một phần. Các nước
châu Âu lục địa thường theo hệ thống Dân luật, trong khi các nước nói tiếng
Anh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ hệ thống Thông luật. Sự ảnh hưởng này cũng
thể hiện qua việc các quốc gia thuộc địa trước đây tiếp thu một phần hoặc toàn
bộ hệ thống pháp luật của quốc gia thực dân.
6. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế thúc đẩy sự tương đồng giữa các hệ thống pháp luật. Các quốc gia thông qua
các hiệp ước, công ước quốc tế và tham gia vào các tổ chức quốc tế (như Liên
Hợp Quốc, WTO, EU) đã dẫn đến việc sửa đổi, bổ sung và đồng bộ hóa một số
quy định pháp luật. Tuy nhiên, vì tính chất chủ quyền, sự khác biệt trong việc
áp dụng vẫn tồn tại do mỗi quốc gia đều có quyền tự quyết về pháp luật.
7. Mức độ phát triển của hệ thống tư pháp và cơ sở hạ tầng pháp lý: Hệ thống
tư pháp và trình độ của các cơ quan thực thi pháp luật ở mỗi nước cũng ảnh
hưởng đến sự khác biệt giữa các hệ thống pháp luật. Một hệ thống tư pháp mạnh
mẽ, độc lập và minh bạch thường sẽ có những quy định pháp luật khác so với
hệ thống tư pháp yếu, phụ thuộc vào các cơ quan hành chính.
(3) Trình bày sự hình thành và phát triển of LSS trên TG (trang 56)
(4) Trình bày sự hình thành và phát triển of LSS ở Việt Nam (trang 65) lOMoAR cPSD| 45734214
(5) Phân tích những ý nghĩa khoa học và thực tiễn of LSS (trang 45)
(6) CMR: việc phân nhóm PL trên TG chỉ tương đối
Đa dạng văn hóa và xã hội: Mỗi quốc gia đều có nền tảng văn hóa và chuẩn mực xã
hội riêng biệt, khiến cho quy định pháp lý không hoàn toàn giống nhau, ngay cả khi
các quốc gia đó được phân vào cùng một nhóm hệ thống pháp luật. Ví dụ, các quốc
gia thuộc hệ thống Dân luật (Civil law) như Pháp và Nhật Bản đều có những quy định
pháp lý riêng biệt phản ánh văn hóa và chuẩn mực xã hội của họ.
Sự lai ghép giữa các hệ thống pháp luật: Nhiều quốc gia có hệ thống pháp luật lai
ghép (mixed legal systems), nghĩa là họ chịu ảnh hưởng từ nhiều hệ thống pháp luật
khác nhau. Chẳng hạn, hệ thống pháp luật của Canada và Nam Phi vừa chịu ảnh hưởng
từ Thông luật (Common law) và Dân luật (Civil law), điều này làm cho các quy định
pháp lý của các quốc gia này không hoàn toàn thuộc về một nhóm pháp luật nhất định.
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế: Toàn cầu hóa đã thúc đẩy sự giao thoa và học hỏi
giữa các hệ thống pháp luật. Các quy định pháp lý ngày càng đồng nhất ở nhiều quốc
gia để phù hợp với các chuẩn mực quốc tế hoặc các hiệp định toàn cầu. Tuy nhiên, các
quốc gia vẫn duy trì một phần quy định pháp lý đặc trưng của mình. Điều này tạo ra
sự tương đồng và khác biệt đan xen, khiến cho việc phân nhóm pháp luật trên thế giới chỉ là tương đối.
Phát triển và cải cách pháp luật: Pháp luật của mỗi quốc gia không ngừng thay đổi
và cải cách để đáp ứng các nhu cầu mới. Trong quá trình này, các quốc gia thường áp
dụng kinh nghiệm từ các hệ thống pháp luật khác. Chẳng hạn, Việt Nam dù thuộc hệ
thống Dân luật nhưng vẫn áp dụng một số yếu tố của hệ thống Thông luật trong các
quy định về chứng cứ và thủ tục tố tụng. Việc cải cách và đổi mới này làm cho các hệ
thống pháp luật ngày càng khó phân loại một cách cứng nhắc.
Khác biệt trong quá trình thực thi pháp luật: Mặc dù có những quy định pháp lý
tương tự nhau, cách thức thực thi và giải thích pháp luật có thể khác nhau giữa các
quốc gia. Ví dụ, cả Mỹ và Anh đều thuộc hệ thống Thông luật, nhưng cách thức áp
dụng án lệ và quá trình tố tụng có sự khác biệt lớn. Điều này cho thấy rằng việc phân
nhóm pháp luật chỉ phản ánh tương đối những điểm chung nhất định, chứ không thể
mô tả đầy đủ cách thức hoạt động của từng hệ thống pháp luật.
Sự phụ thuộc vào bối cảnh lịch sử và chính trị: Bối cảnh lịch sử và chính trị của
mỗi quốc gia tạo ra các quy định pháp lý đặc thù, ngay cả khi chúng thuộc về cùng
một nhóm hệ thống pháp luật. Ví dụ, các quốc gia có hệ thống pháp luật Hồi giáo đều
áp dụng luật Sharia, nhưng mức độ áp dụng và các quy định cụ thể khác nhau dựa trên
hoàn cảnh chính trị và xã hội của từng nước.
Sd tiêu chí phân nhóm kết quả
Sd tiêu chí giống nhau những khác thời điểm kết quả
(7) Trình bày kết quả phâm nhóm điển hình trên TG (trang 85)
VĐ 2: Khái quát về các truyền thống PL trên TG
I. Sự phân nhóm các HTPL trên TG lOMoAR cPSD| 45734214
Mục đích: Giảm thiểu số lượng đối tượng nghiên cứu & sư phạm
1. Các tiêu chí phân nhóm điển hình Chế định PL tiêu Kiểu tư duy Hệ tư tưởng biểu Pháp, Đức: trừu Civil law: nghĩa vụ tượng, bao quát Common law: ủy Anh, Mỹ: cụ thể chi thác tiết
2. Các kết quả phân nhóm điển hình Rene David Zweigert & Kotz -
Dòng họ Civil law (luật La mã, tập - DHPL La Mã (LLM): Pháp, Ý, TBN
quán Giecmanh, pháp điển hóa): Châu
- DHPL Giecmanh (TQGM): Đức, Phổ,
Âu lục địa, châu Á, châu Phi, châu Mỹ. BĐN -
Dòng họ Common law (án lệ):
- DHPL Bắc Âu (tk14 pháp điển hóa): Anh,
Thụy Điển, Phần Lan, Nauy, Đan Mạch
Mỹ, Úc, Canada, Singapore,…
- DHPL Anh Mỹ (án lệ): Anh, Mỹ, Úc, -
DHPL XHCN (Mác Lênin): Việt Canada, Singapore,…
Nam, TQ, Triều Tiên, CuBa, Đông Âu. - - DHPL Viễn Đông (kn PL đặc thù): NB,
DHPL chịu ảnh hưởng bởi tôn giáo và HQ, TQ,… truyền thống. - 2 dự báo: - DHPL tôn giáo
• DHPL XHCN sẽ diệt vong
• 2 DHPL lớn sẽ hội tụ tại 1 điểm
II. Các truyền thống PL lớn trên TG
- Truyền thống PL Civil Law
- Truyền thống PL Common Law - Truyền thống PL XHCN
?? Điểm tương đồng và khác biệt của các TTPL trên.
1. Truyền thống Civil law 1.1. Tên gọi - DHPL Châu Âu lục địa - DHPL La Mã – Giecmanh - DH Dân luật - DHPL Pháp Đức - DHPL thành văn - DH civil law lOMoAR cPSD| 45734214
1.2. Đặc điểm
- Các HTPL trực thuộc ít nhiều chịu ảnh hưởng bởi LLM
- Các HTPL tiếp thu có chọn lọc LLM và tập quán Giecmanh, tập quán địa
phương, luật giáo hội, luật buôn bán quốc tế,…
- Có sự phân chia PL thành Luật công và Luật tư
(Mục đích phân chia: + La Mã: phát triển Luật tư
+ Anh: xđ thủ tục tố tụng)
- Chế định PL tiêu biểu là chế định Luật nghĩa vụ (hợp đồng/ BTTH ngoài HĐ/
làm giàu bất chính = chế định ủy thác của Com Law)
- Quy mô bành trướng rất rộng (ép buộc thuộc địa/ tự nguyện)
1.3. Sự hình thành và phát triển của TTPL Civil law
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản của LLM
Thuật ngữ “LLM”:+ Tất cả sản phẩm PL từ 450 TCN đến tk6 SCN
+ Copus Juris Civilis (CJC) của Justinan
+ Sản phẩm từ 450 TCN, CJC và các công trình nghiên cứu tới tk18 - Luật 12 bảng:
Hoàn cảnh ra đời: 450 TCN, so sánh với Hy Lạp
Vai trò: PL thành văn đầu tiên, nguồn luật chính
Nội dung: cơ bản (luật tư) tập quán pháp, tiến
bộ/lạc hậu - Tác phẩm các thiết chế (Institutions)
Hoàn cảnh ra đời: Gaius, tk3 – tk2 TCN
Vai trò: công tình khoa học đầu tiên về LLM cổ
Nội dung: + người địa vị pháp lý of công dân
+ vật tài sản, sở hữu + hành động nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 45734214 - Copus Juris Civilis
Hoàn cảnh ra đời: Tây La Mã sụp đổ (476 SCN) Đông LM (Baizanti):
Justinian chủ trì soạn thảo năm 528 SCN
Vai trò: QPPL + khoa học pháp lý
Nội dung: Institutes, Digest, Codex, Novels
1.3.2. Các giai đoạn phát triển của TTPL Civil law
a. Tk5 đến đầu Tk11: Vai trò LLM sụt giảm
- Bối cảnh lịch sử: Tây LM sụp đổ Đông LM sụp đổ, các quốc gia mọc lên rồi sụp đổ
- Luật AD: hỗn hợp: + TQP: tập quán địa phương, tập quán Giecmanh + LLM: CJC rơi rớt
+ Luật thành văn: tập quán Giecmanh vban; CJC bị cải biên - Pvi AD:
+ Ban đầu: LLM LM; TQGM GM; TQ địa phương
+ TK10: LM + GM Luật AD chung
LLM và khoa học LLM biến mất
b. Giữa TK11 – đầu TK18: Phục hồi nghiên cứu LLM
- Lý do: kinh tế, chính trị phát triển luật
- Diễn biến: Irnerius, DH Bologna, Ý
+ Glossators (Bình chú luật)
+ Commentators (Bình luận luật)
+ Legal Humanist (Nhân văn pháp lý)
+ Natural Law School (PL tự nhiên)
+ Pandectist (Pháp điển hiện đại)
Sự xuất hiện của Luật chung châu Âu (Jus Communne)
c. Cuối TK18 đến nay: Pháp điển hóa, PL thành văn ra đời TK18 TK19 TK20 PĐH thất bại PĐH thành công PĐH thành công Phổ, Áo Pháp, Đức Thụy Sĩ
2. Truyền thống Common Law
2.1. Tên gọi: - DH thông luật lOMoAR cPSD| 45734214 - DHPL chung - DHPL Anh – Mỹ - DHPL Anglo – Sanxo - DHPL án lệ
- DH Common Law (đa nghĩa: án lệ hoàng gia/ án lệ/ HTPL Anh/ tên của 1 DHPL)
2.2. Đặc điểm
- Ảnh hưởng từ HTPL Anh - Rất coi trọng án lệ
- Thẩm phán có vai trò quan trọng trong sáng tạo ra QPPL
- Không phân chia PL thành Luật công, Luật tư
- Chế định PL đặc thù: ủy thác
- Lan rộng ra khắp các châu lục khác
2.3. Sự hình thành của Common Law ở Anh Năm 1066 Cuối TK14 Cuối TK18 Nay Anglo-Sanxon Norman Equity Cải tổ (common law)
a. Giai đoạn trước năm 1066 Giữa TK1 CN Cuối TK4 1066 Celtic không La Mã
Đức: Anglo, Saxon, Jute, Dane. có PL
- TK5, 6: tập quán (Celtic, Đức cổ) Vhoa
PL - TK7: PL thành văn (TQP, 90 điều) Tập quán
Luật AD không thống nhất (TQP, PLTV)
HĐ xét xử: + Trước TK10: Tòa địa hạt + TK10: Tòa địa phương lOMoAR cPSD| 45734214 (tòa phong kiến)
b. Giai đoạn từ năm 1066 đến cuối tk4.
* Tiếp tục áp dụng tập quán pháp:
+ Bối cảnh lịch sử: 1066, Norman, William NN pkien tập quyền cát cứ, tiếp tục sd TQP. + Thành tựu: • Sổ điền thổ 1086
• Hội đồng cố vấn quốc vương tòa án hoàng gia (Westminter)
+ Hệ thống TA: tòa địa hạt, tòa địa phương (tòa pk), tòa hoàng gia, tòa giáo hội.
* Tiểu giai đoạn áp dụng Common Law
+ Hoàn cảnh và cách thức ra đời Comlaw
• Trước tk12 tòa pkien (sd TQP) kết quả khác nhau. Tòa hoàng gia có
nhiều ưu điểm hơn tòa pkien gửi đơn đến tòa hoàng gia tòa hoàng gia không thụ lý.
• Tk12 tòa hoàng gia thụ lý, xét xử lưu động, sd TQP Westminster tuyển tập án lệ.
• Tk13: hình thành hệ thống QPPL thống nhất, comlaw ra đời từ thực tiễn
xét xử lưu động của các thẩm phán tòa hoàng gia (TQP được án lệ hóa)
+ Nguyên tắc Stare Decicis/ Rule of Precident (mới ra đời không ràng buộc
tk18 ràng buộc) + Đặc điểm:
• Hệ thống trát đồ sộ
• Thủ tục tố tụng phức tạp (coi trọng luật hình thức)
c. Giai đoạn từ tk15 đến cuối tk18
* Nguyên nhân xuất hiện equity: comlaw hạn chế: - Luật ND:
Giải quyết không chính xác
Sự sáng tạo, linh hoạt của thẩm phán giảm
Không có án lệ từ chối thụ lý - Luật HT:
Sai trát mất quyền khởi kiện Thiếu trát Tiếng Pháp Chứng cứ giả lOMoAR cPSD| 45734214
Vua Đại pháp quan (văn phòng) Tòa đại pháp * Tòa đại pháp - LND: equity - LHT: (LND > LHT)
Gửi đơn khởi kiện không theo mẫu trát triệu tập
Chú ý đến lời khai, tình tiết Tôn giáo
Không có bồi thẩm đoàn Equity // Comlaw
* Sự phát triển của equity
- Tk15: mềm dẻo, linh hoạt
- Tk16: xuất bản cứng ngắc
* Đóng góp của equity: chế định ủy thác (= làm giàu
bất chính) d. Giai đoạn từ tk19 đến nay * Nguyên nhân cải tổ:
- Comlaw: + LND: stare decicis ràng buộc + LHT: trát > 80
- Equity: + LND: pháp quan kết quả ; cứng nhắc + LHT: lạc hậu
- Comlaw >< equity: + chia lĩnh vực kiện ra 2 tòa
+ tòa hoàng gia >< tòa đại pháp vua Jeremy Bentham
?????? (chủ yếu ở giáo trình)
1. Trình bày về Jus Communne (trang 111)
2. Đk để pháp điển hóa thành công (trang 117)
3. Nêu những nguyên nhân mở rộng bành chướng of Civil law (trang 117)
4. Pvi bành chướng of Civil law (trang 117)
5. Trình bày các thành tựu of cuộc cải tổ PL Anh ở tk19 (trang 144)
6. Trình bày nguyên nhân & pvi bành trướng of HTPL Anh (trang 146)
So sánh đặc điểm của các TTPL lớn trên TG ???????? Tiêu chí Civil Law ComLaw TTPL XHCN TTPL Hồi giáo lOMoAR cPSD| 45734214 - DHPL Châu - DH thông luật - DHPL - DHPL Hồi giáo Âu lục địa - DHPL chung XHCN (Islam Law) - DHPL La - DHPL Anh – Mỹ - TTPL Xô - Luật Sharia Mã – - DHPL Anglo – Viết - Luật Figh Giecmanh Sanxo - DHPL Mác- - DH Dân - DHPL án lệ xít Tên gọi luật - DH Common - DHPL công - DHPL Pháp Law hữu- DHPL kế Đức hoạch hóa - DHPL thành văn - DH Civil Law
TK 13 tại Châu Âu TK11 sau cuộc Sau CMT10 Nga Năm 570-632 TCN Thời điểm lục địa chinh phục nước 1917 (TK7 SCN) ra đời Anh năm 1066 Luật La Mã, tập Chịu ảnh hưởng
Chịu ảnh hưởng từ Thánh truyền, tôn Nguồn gốc quán Giec-manh
của HTPL Anh, tập cơ sở lí luận của giáo đạo hồi quán địa phương CN Mác-Lênin Các VBQPPL do Nguồn luật Kinh Coran, tập CQNN có thẩm chính PLTV Án lệ quán quyền ban hành Không có vai trò Có vai trò quan Thẩm phán không - Xem xét
lập pháp mà chỉ xét trọng trong việc
có vai trò trong lập tính hợp pháp sáng tạo, phát triển - Sáng tạo
Vai trò của xử dựa trên QĐ pháp mà chỉ đơn các QPPL trong giản thực thi các phương pháp giải thẩm phán của PLTV nhiều lĩnh vực chính sách của quyết QHXH được điều Chính Phủ or Đảng chỉnh bằng PL Cộng Sản - Hôn nhân gia đình - Hình phạt Chế định PL Ủy thác (trang XĐ trách nhiệm đặc thù Nvu (trang 102) 125)
Sở hữu (trang 152) và nvu (không quyền lợi) Pvi ảnh
Tất cả châu lục trừ Châu Phi, Mỹ, Úc, Cộng đồng các QG Các QG hồi giáo hưởng châu Úc Á thuộc XHCN
VĐ3. Cấu trúc PL và nguồn luật 1. Cấu trúc PL
1.1. Kn cấu trúc PL
- Cấu trúc PL là toàn bộ các bộ phận cấu thành của PL QG và mối liên hệ
giữa các bộ phận cấu thành đó với nhau
- Cấu trúc PL là toàn bộ những nhóm QPPL (kết quả của việc phân chia các
QPPL dựatrên những nhóm QHXH mà mỗi nhóm QPPL điều chỉnh) cấu thành
nên hệ thống QPPL của một QG (Rene Davil, GT LSS, tr201) lOMoAR cPSD| 45734214
1.2. Cấu trúc PL các nước Civil Law Tiêu chí Luật công Luật tư Kn là nhóm các QPPL điều là nhóm các QPPL điều
chỉnh các QHXH trong đó chỉnh các QHXH trong đó
có ít nhất 1 bên tgia là NN không có sự tgia của NN Đặc điểm Bất bình đẳng
Tự do, bình đẳng, thỏa thuận Mục đích
- hạn chế sự lạm quyền bve quyền, lợi ích hợp - bve lợi ích chung pháp của từng cá nhân
- duy trì trật tự công cộng trong quan hệ tư Các ngành luật cơ bản Hiến Pháp, Hchinh, Hsu Dsu Cơ quan tài phán HTTA Hchinh HTTA tư pháp Nguồn gốc Sinh ra ở Hà Lan ở Tk17
1.2. Cấu trúc PL các nước ComLaw
Luật hình sự của Anh
• Phạm vi của LHS Anh rộng lớn: Luật hình sự xác định ranh giới của những
hành vi mà xã hội có thể hoặc không thể chấp nhận; quy định quyền của cơ
quan công quyền; quy định và kiểm soát những hành vi sai trái, đi ngược lại
lợi ích cộng đồng... • Vi phạm luật hình sự là tội phạm, chống lại toàn xã hội
và bị Nhà nước truy tố.
Luật dân sự của Anh
• Phạm vi điều chỉnh của LDS còn rộng hơn Luật hình sự: bao quát từ quan
hệ hợp đồng và trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng tới những quan hệ trong
lĩnh vực gia đình, di chúc, lao động, đất đai...; quyền và nghĩa vụ cá nhân.
• Vi phạm luật dân sự chỉ là hành vi sai trái giữa các bên hay là hành vi phạm
lỗi dân sự (Civil wrong), không bị coi là đi ngược lợi ích cộng đồng. Có 4 loại
lỗi dân sự: Lỗi do vi phạm hợp đồng, lỗi ngoài hợp đồng, lỗi bội tín, lỗi do vi
phạm nghĩa vụ không chính thức (quasi-contractual obligation).
• Luật dân sự cung cấp giải pháp giải quyết tranh chấp cá nhân giữa các công
dân và tổchức khi một bên phạm lỗi dân sự gây thiệt hại cho bên PLTV ComLaw Equity 2. Nguồn luật
2.1. Nguồn luật các nước
CivLaw Nguồn luật sơ cấp: - PLTV lOMoAR cPSD| 45734214 - Tập quán pháp
- Các nguyên tắc chung PLNguồn thứ cấp: - Án lệ
- Các tác phẩm của các học giả pháp lý
VĐ4. Làm luật, giải thích PL và ADPL I. Làm luật
1. Làm luật tại Pháp
1.1. Cơ quan có thẩm quyền làm
luật Theo Hiến pháp 1958, gồm:
Cơ quan lập pháp: Nghị viện
Nghị viện Pháp gồm: Thượng viện và Hạ viện
• Thượng viện và Hạ viện có quyền giống nhau đối với hoạt động làm luật
Tuy nhiên, nếu xảy ra bất đồng ý kiến giữa Tổng thống và Nghị viện đối với
một dự luật, Hạ viện sẽ là cơ quan đưa ra ý kiến cuối cùng.
• Nghị viện có quyền ban hành các đạo luật do Chính phủ hoặc một Viện của
Nghị viện đệ trình, thuộc các lĩnh vực được quy định tại Điều 34 Hiến
pháp. Cơ quan lập quy: Chính phủ
Quyền lập pháp thể hiện đối với 2 dạng văn bản: văn bản để cụ thể hoá và
thực thi các đạo luật của Nghị viện và văn bản ban hành theo thẩm quyền
riêng của Chính phủ. Điều 20 Hiến Pháp: Chính phủ xây dựng và thực hiện chính sách của quốc gia
⁎ Điều 37 Hiến pháp: đối với các vấn đề nằm ngoài phạm vi nêu tại Điều 34,
Chính phủ sẽ ban hành văn bản QPPL để điều chỉnh.
1.2. Đề xuất xd luật (luật do Nghị viện ban hành) Thủ Tướng Lấy ý kiến Thảo luận (Dự án luật) của Thamchính viện
tại Hội đồngBộ trưởng
Thủ tướng trình Thường vụ TV/HV Hạ/Thượng viện Nghị sĩ
Nghị sĩ trình trực tiếp tại Viện nơi có nghị sĩ đề xuất (Kiến nghị luật) lOMoAR cPSD| 45734214
Một số dự án luật đặc biệt có quy định phải trình đầu ở TV/HV
1.3. Trình tự, thủ tục làm luật
(1)Xem xét dự thảo luật tại Ủy ban thường trực của mỗi Viện
- Điều 43 Hiến pháp: Dự thảo luật phải được xem xét tại một trong các
Uỷ ban thường trực của mỗi Viện
- Ủy ban thông qua (có thể sửa đổi) hoặc không thông qua đề xuất đưa
ra phiên họp toàn thể của TV/HV
- Điều 44 Hiến pháp: thành viên Nghị viên và Chính phủ có quyền đưa
ra các sửa đổi bổ sung với dự thảo luật được trình trước Nghị viện tại
phiên họp toàn thể hoặc Uỷ ban theo quy định tại Nội quy của các Viện
(2)Xem xét dự thảo luật tại phiên họp toàn thể của Hạ viện và Thượng viện (3)Tổng công bố - Trong vòng 15 ngày
- Có thể Dự thảo luật sẽ được xem xét tính hợp hiện bởi Hội đồng Bảo hiến (4)Đăng tại Công báo lOMoAR cPSD| 45734214
VĐ5. Hệ thống tòa án và thủ tục xét
xử 1. Hệ thống tòa án Pháp
- HTTA Pháp theo mô hình kim tự tháp đôi với 2 nhánh tòa án gồm 2 TATC là:
Tòa Phá án và Tham chính viện
Tiểu hệ thống tòa án tư pháp Dân sự Hình sự Chuyên biệt Tòa án sơ thẩm thẩm Tòa vi cảnh quyền hẹp Tòa thương mại Tòa tiểu hình Tòa lao động Tòa án sơ thẩm thẩm
Tòa hợp đồng thuê đất quyền rộng nông nghiệp Tòa an sinh xã hội lOMoAR cPSD| 45734214
- Tòa đại hình gồm: Tòa đại hình phúc thẩm & Tòa đại hình sơ thẩm
Xét xử các tội nghiêm trọng/vụ án mà bị cáo bị tạm giữ trên cơ sở quyết định truy tố.
- Tòa tư pháp phúc thẩm:
Có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án của tòa cấp dưới
Được thành lập ở các thành phố lớn và lãnh thổ hải ngoại
Cơ cấu: được chia thành các ban theo mảng công việc
- Tòa Phá án: không trực tiếp xét xử tình tiết vụ việc, tòa chỉ xem xét bản án
của tòa cấp dưới áp dụng luật nd/hthuc đúng hay sai
Nếu sai tòa sẽ phá hủy bản án của tòa cấp dưới sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ
vụ án cho 1 TA khác cùng cấp với TA bị hủy bản án để xét xử lại.
Cơ cấu gồm 6 tòa chuyên trách: • 1 tòa hsu • 3 tòa dsu • 1 tòa tmai • 1 tòa lao động lOMoAR cPSD| 45734214
- Có sự xuất hiện của các thẩm phán không chuyên
Tiểu hệ thống tòa án hành chính
TA hchinh thẩm quyền chung TAHC sơ thẩm TAHC phúc thẩm Tham chính viện
XX ST các vụ kiện HC thông
Ntac phân bổ: 8 thành phố
XX: ST, PT, Giám đốc thẩm thường lớn
Tư vấn: Chính phủ (VBHC,
Tư vấn cho CQHC địa phương XX PT bản án, quyết định của hoạt động HP), Nghị viện
Thẩm quyền theo lãnh thổ TAHC ST
(luật) Bảo hiến: xx tính hợp (pvi quản hạt) hiến của các VBHC Cơ cấu tổ chức: 6 ban
- Tham chính viện vừa là CQ tư pháp vừa là CQ HC
- Tham chính viện là CQ bảo hiến t2 bên cạnh Hội đồng bảo hiến
Tòa án thẩm quyền chuyên biệt Ủy ban QG Ủy ban QG giải quyết trong lĩnh tranh chấp vực ngân quyết khiếu toán về định phí ngân hàng sách và tài chính
Chỉ có thẩm quyền nhất định được quy định tại văn bản thành lập TA đó
Tòa giải quyết xung đột PL về
thẩm quyền - Có 2 tình huống để xuất hiện tòa này:
Tranh chấp khẳng định xung đột tích cực (cả 2 tòa đều nhận bản án) lOMoAR cPSD| 45734214
Tranh chấp phủ định xung đột tiêu cục (cả 2 tòa đều phủ nhận bản án)
- Thành phần TA gồm: 4TP tham chính viện + 4TP tòa phá án (+ bộ trưởng BTP)
- Chủ tọa có nhiệm kì trong 3 năm
- Tòa không xx trực tiếp mà chỉ phân định thẩm quyền giữa các tòa Tối cao pháp viện
Không phải TA thường trực
XX các hđ ctri xâm hại lợi ích QG của Tổng thống, Thủ tướng, Bộ trưởng
Thành phần TA: 24 TP chính thức + 12 dự khuyết Hội đồng bảo hiến - Chức năng:
• Tư pháp: giám sát tính hợp hiến của: Luật, Các cuộc bầu cử, Trưng cầu
ý dân (Chức năng quan trọng nhất)
• Tư vấn các vấn đề “sống còn”, bầu cử, trưng cầu ý dân - Thành viên: • Cựu tổng thống
• Thành viện được bổ nhiệm (9 tvien)
2. Hệ thống tòa án Đức lOMoAR cPSD| 45734214
- Các TA cấp dưới là TA tiểu bang; TATC là TA liên bang ( Mĩ)
- HTTA Đức có sự phân hóa theo các lĩnh vực
- TA hiến pháp tiểu bang không phải cấp dưới của TA hiến pháp liên bang
- Tòa hiến pháp liên bang xem xét tính hợp hiên của các đạo luật cả trước và
sau khi có hiệu lực (= HĐBH ở Pháp) và xem xét cả tính hợp hiến của VBHC (= Tham chính viện)
3. Hệ thống TA của Anh
- HTTA Anh không được phân chia thành tòa tư pháp và hành chính
- Thẩm quyền của các TA ở Anh bị chồng chéo nhau - Không có CQBH
- CQ có thẩm quyền xx cao nhất gồm: TATC & UBTP (Hội đồng cơ mật)