lOMoARcPSD| 40551442
VẤN ĐỀ 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1.1. định nghĩa
Luật đất đai là 1 ngành độc lập trong hệ thống pluat VN, gồm tổng hợp các quy
phạm pháp luật do cơ quan nn có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan
hệ xh phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất dai nhằm sử dụng
đất đạt hiệu quả phù hợp vs lợi ích của NN, của ng sd đất và phù hợp vs lợi ich
chung của xh
=> nganh luật đc lập: đối tượng điều chỉnh, pp, nguồn
1.2. Đối tượng điều chỉnh
QH đất đai phát sinh theo chiều dọc, đó là quan hệ phát sinh
giữa nn vs ng sử dụng đất
QH đất đai phát dinh theo chiều ngang, đó là qh phát sinh giữa
những ng sd đất vs nhau
=> là những quan hệ phát sinh trực tiếp, trên thực tế có những mqh lquan đến
đất đai nhưng LDD k trực tiếp điều chnh ( hợp đng quyền sd đất LDS- coi
đất như một TS đặc biệt để thực hiện giao dịch dân sự)
1.3. PP điều chỉnh
a. Phương pháp mệnh lệnh hành chính
Quyết định giao đất, cho thuê đất của CQNN có thẩm quyền
Quyết định về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng, chuyển quyền sd
đất
Quyết định thu hồi đất
Quyết định về giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Quyết định về xử lí vi phạm pl đất đai
Có khác gì giữa mệnh lệnh hành chính trong luật đất đai và luật hành chính ?
b. PP bình đẳng
Dùng để điều chnh mqh giữa những ng sd đất vs nhau khi tgia vào quan
hệ đất đai
Thể hiện ở hai phg diện:
lOMoARcPSD| 40551442
Cùng sd tsan k thuộc quyền sở hữu của mk Đều p tôn trọng NV của
nhau vs tư cách là ng sd đất
Pp bình đẳng trong DS khác gì so vs pp bình đẳng trong LDD ?
2. NGUỒN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Là hệ thống VBPL chứa đựng các QPPL đất đai, do cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành để điều chỉnh qh đất đai. Các QPPL này p đang có hiệu lực Văn bản
luật:
MỤC ĐÍCH SỬA ĐỔI LUẬT ĐẤT ĐAI:
CƠ SỞ XD LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
Cơ sở chính trị
Cơ sở thực tiễn
BỐ CỤC LUẬT 2024: 16 CHƯƠNG; 260 ĐIỀU
VĂN BẢN DƯỚI LUẬT:
1. nghị định102/2024/ND-CP ngày 30 tháng7 quy định chi tiết thi hành luật đất
đai
2. nghị định 103/2024/ND-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
3. nghị định 104/2024/ ND-CP quy định về quỹ phát triển đất
4.nghị định 71/2024/ND-CP quy định về giá đất
5. nghị định 88/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi
đất
6.nghị định 101/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai, đky, cấp giấy chứng
nhận quyền sd đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đât và hệ thống thông tin
đất đai
7. nghị định 91/2019 xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai
8. nghnij định 04/2022 xử phạt VPHC trong lv đất đai, tài nguyên nc và khoáng
sản,..
9. nghị định số 10/2022 quy định về lệ phí trước bạ
10.TT 85/2019 quy định về phí và lệ phí
11. TT 106/2021 sửa đổi BS TT 85/2019
lOMoARcPSD| 40551442
3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
- NT 1 xuyên suốt, hiến định đc ghi nhận trong HP, LDDm là nền tảng để xd các
NT khác
Tính đbiet của SHTD mà NN đại diện: NN là đại diện SH Đất đai nhưng NN k
trực tiêp sd đất mà giao cho các tc,cn có nhu cầu sd tgruwjc tiếp chiếm hữu và
sdung đất đai
Toàn bộ đất đai trên pvi lãnh thổ dù đang do ai sd và sd vs mục đích gì thì đất
đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện CSH
Đất đai là tài nguyên qgia quý giá, kp là hh thông thường mà là một thương hiệu
sx đặc biệt trong sx và đời sống, NN nghiêm cấm những hvi định đoạt đất đai
bất hợp pháp, hủy hoại đất đai, sd đất k đúng mc đích: lập quy hoạch sd đất,
giao đất,…
Thống nhất quản lí đất đai để duy trì sở hữu toàn dân:
Các CQ thực hiện việc quản lí đất đai: BTNVMT; STNVMT;
- quyền và lơi ích hp: là quyền dc hưởng những lợi ích vc khai thác từ đất do ng
sd đất tạo ra và được NN thừa nhận hoặc NN đưa lại cho họ hoặc do ngkhac
chuyển giao trong quá trình sd đất mà k thuộc lĩnh vực pl cấm; NT này dc biểu
hiện trong luật: NN giao đất ổn định cho nsd đất, nsd đất đc hưởng thành quả
lao động kqua đầu tư trên đất đc giao; ng đang sd đất hợp pháp bị NN thu nhồi
đất vì mục đích qphong,an ninh,… đc NN bồi thường; NN mở rộng các quyền
năng cho nsd đất, khuyến khích họ sd có hiệu quả
- NT NN ưu tiên bảo vệ quỹ đât nông nghiệp: tăng đất này giảm đất kia,..
4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
CHƯƠNG II: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT
ĐAI Ở VN
1. Một số luận điểm của CN Mác-Lênin về tính tất yếu khách quan của
việc quốc hữu hóa đất đai.
Quốc hữu hóa đất đai là việc mang tính tất yếu bởi lẽ:
Xét trên PD kinh tế:
lOMoARcPSD| 40551442
Việc tihcs tụ, tập trung đất đai đem lại năng suất lao động và hiệu quả kinh tế
cao hơn só với việc sản xuất nông nghiệp trong điều kiện duy trì hình thức sở
hữu tư nhân về đất đai
Nguồn gốc phát sinh: k do bcu ai tạo ra, có trc con ng và là tặng vật ca thiên
nhiên ban tặng
2. cơ sở thực tiễn của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
đai3. Một số đặc điểm của việc chiếm hữu ruộng đất trong lịch sử VN
a. Quyền sở hữu tối cao về ruộng đất của NN
VẤN ĐỀ 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT
ĐAI
II.
Yêu cầu cho việc hoàn thiện:
Phải xcas định đc sự vận động và pt ca các quan hệ đất đai là tết yếu
trong bất kỳ ch nào
Phải đưa đất đai vào sử dụng có hiệu quả, xác định ng chủ thực sự trên
đất đai vs quyền và NV rõ ràng
Đất đai cần p đuoejc quản chặt chẽ bởi đây là tài nguyên qgia có ý
nghĩa về mặt kinh tế, xtri,xh. Lợi ích xh cần p được đặt ra khi xây dựng
chế độ sh và quản ly đất đai Đảng và NN đã xác định::
Chế độ xhtd về đất đai vẫn dc duy trì đx thời p thay đổi, xd các chính
scahs..
3. các vấn đề pháp lý về chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai
3.1. khái niệm
Chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai là tổng hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ sở hữu đất đai trong đó
xác nhận, quy định và bảo vệ quyền lợi của NN, đại diện cho
toàn dân trong việc chiếm hữu, sd, định đoạt đất đai
Chế độ sở hữu TD đối vs đất đai mà NN là ng đại diện, theo đó
NN có quyền
lOMoARcPSD| 40551442
3.2. KN QSH đất đai
Là quyền SH của toàn dân đối với đất đai mà NN là người đại diện, theo đó NN
có quyền chiếm hữu, sd và định đoạt số phận pháp lý của đất đai theo quy định
của pháp luật
..
Lưu ý:
Thứ nhất, NN là chủ thể đặcx biệt của quyền sở hữu đất đai, NN
vừa là CSH vừa là ng nắm quyền lực chính trị nên tự minhf
bằng pháp luật, quy định những biện pháp, cách thức thực hiện
các quyền năng của CSH
NN vừa là CSH vừaa là chủ thể quản lý đất đai
Thứ hai, quyeenf SH đại diện của NN đi với đất đai mang tính
chất duy nhất và tuyệt đi
Tính duy nhất,pháp luật k cho phép tồn gtaij bcu hình thức sở
hữu nào khác ngoài hình thức sở hữutoanf dân đối với đất đai
mà NN là người đại diện, NN là đại diện CSH duy nhất đối đất
đai
Tính tuyệt đối, toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước, chưa
đc giao hoặc đã giao cho ai sử dụng và sd với bất cứ mục đích
gì thì đất đó đều thuộc sh toàn dân do NN đại diện CSH
THẢO LUẬN TUẦN 2
1. Tại sao Luật đất đai lại sử dụng hai phương pháp hành chính- mệnh lệnh và
bình đẳng thỏa thuận ? LHC
2. Pp điều chỉnh xuất phát từ tính chất đặc điểm của quan hệ mà pl điều chỉnh:
Quan hệ mà LDD điều chỉnh:
PP MỆNH LỆNH HÀNH CHÍNH: Là pp tạo sự bất bình đẳng trogn quan qh
đất đai giữa những chủ thể sau đây : QH giữa NN vs NSD ĐẤT và QH giữa
CQNN với nhau ( cấp trên cấp dưới): giao đất, cho thuê,.. ( một bên có quyền
định đoạt…
Về bản chất so với LHC là giống nhau, nhưng qh đất đai k chỉ đơn thuần
là qhe hành chính mà còn là qhe kinh tế bởi đất đai là hh đặc biệt
lOMoARcPSD| 40551442
Áp dụng trong luật đất đai mang tính mềm dẻo, linh hoạt hơn; Nn k trực
tiếp sd đất mà trao quyền cho nng sdd
Hài hòa về mặt lợi ích ( NSD đất có thể thỏa thuận vs NN về phương án
bồi thường tái định cư)
PP BÌNH ĐẲNG THỎA THUẬN:
giữa những ng sd đất với nhau ( NN chỉ quy định các nguyên tắc chuyển
quyền
Đây là tsan theo HT thông thường có thể mua đi bán lại tùy ý
Trong DS: quyền sd đất với các TS thông thg có thể tự do tráo đổi, sd
định đoạt Đất đai:
Và PP bình đẳng khác gì vs LDS ?
TẠO SAO PL ƯU TIÊN PT ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Gìn giữ quỹ đất NN nhất định, ưu tiên bảo vệ đất nôn g nghiệp như tn
Gìn giữ quỹ đất hiện có, giá trị sd đất
Chuyển quyền sd đất p nộp tiền
Chế tài nghiêm khắc đối với những ng hủy hoại đất đai
Khuyến khích ng dân cải tạo, đưa dất vào mục đích sd đất NN
Quan tâm bảo vệ, chế độ ưu đãi đs vs ng đang sd đất trên đất nông
nghiệp, ng sx; động viên khuyến khích: miễn thuế; giao đất k thu tiền (
thực hiện đầy đủ, trọn vẹn các gdds); mở rộng hạn mức quyền sd đất
( gấn 15 lần); h trợ vay vốn để ptsx
Câu hỏi: chuyển đất NN sang phi NN
Luật đất đai 2013 điều 26… đào tạo nghề
LDD 2024 Đ15
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
A. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái niệm, vai trò ( Điều 3 Luật đất đai 2024)
lOMoARcPSD| 40551442
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo kh
gian – sử dụng cho các mục tiêu nhất định - trên cơ sở tiềm năng đất đai
của các ngành, lĩnh vực- đối với một khu vữ và trong 1 khoảng tgian xác
định
Kế hoạch sử dng đất là việc phân chia quy hoạch theo thời gian
Vai trò: công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả hợp lý, khoa học, tiết
kiệm
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sd đất:
Vì sao trong lĩnh vực dất đai lại nhiều vấn đề tiêu cực nvay ?
Vì gắn liền vs lợi ích và giá trị kinh tế
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỌ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. khái niệm thu hồi đất
Là việc bằng một quyết định hành chính của CQNN có thẩm quyền
chấm dứt QHPL đất đai, chấm dứt bhoatj động sử dụng đất của các chủ thể
=> ý nghĩa:
Phân bổ và điều chỉnh quỹ đất
Đảm bảo pháp chế XHCN
Xuất phát từ triết lí : lợi ích của thiểu số luôn đặt dưới lợi ích của số đông, NN
là cơ quan quyền lực công điều tiết kt- xh trong đó có quyền tác động đến quyền
sd đất ở VN 2. các TH thu hồi đất
K có quyền sở hữu đất đai nhưng có quyền sở hữu một loại tài sản là quyền
sdung đất
1. Thu hồi đất do nhu cầu NN:
Mục đích:
Qphong an ninh ( Đ78)
Kinh tế -xh Phân loại dự án:
Dự án do quốc hội, chính phủ HDND cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư => Thu hồi đất
Dự án khác: Nhà đầu tư p tha thuận với dân để: nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn; thuê
lOMoARcPSD| 40551442
=> Ưu thế vượt trội: nằm ở lợi ích, nằm ở giá đất do NN quyết định ( vừa thực
hiện cnang của thị trg vừa thực hiện chức năng của cơ quan quyền lực ) => dễ
thao túng quyền lực
=> vận hành theo quy luật thị trường cung cầu, công bằng minh bạch hơn
2. Thu hồi do vi phạm pl
3. Thu hồi do hết thời hạn sử dụng , tự nguyện trả hoặc do có nguy cơ đe dọa
tính mạng cn
3. thẩm quyền thu hồi đất
Điều 83 Luật đất đai
4. trình tự, thủ tục thu hồi đất
4.1. Thu hồi đất phục vụ cho nhu cầu NN
4.2. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
Có biên bản xử phạt vi phạm hành chính
4.3. Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng cn
5. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
5.1. Bồi thường
Khái niệm: là việc NN trả lại gia strij tài sản bị thiệt hại cho NSDD
Bồi thường về đất
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
Bồi thường thiệt hại TS trên đất
Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất
Bồi thường chi phí di chuyển TS
Quyết định về mức bồi thg; k có sự thỏa thuận
lOMoARcPSD| 40551442
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG:
Thu hồi đất do nhu cầu NN
Thu hồi đất ở trong khu vực có nguy cơ đe dọe tính mạng
con người
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BỒI THƯỜNG:
Bồi thường cho chủ đất ( có GCNQSD Đ hoặc đủ điều kiện
đc cấp
GCNQSD Đ)
Hình thức sd đất: kp all các hình thức,
Kh được bồi thường về đất vẫn có thể được bồi thường thiệt
hại khác Bồi thường về tài sản:
Tài sản hợp pháp
Tài sản được tạo lập trước khiTbao về việc thu hồi đất
Tình trạng: còn sử dụng
Các TH kh bồi thường: Điều 105
5.2. Hỗ trợ
Là việc NN trợ giúp cho người có đất thu hồi để sớm ổn
định lại đời sống
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
Hỗ trợ tái đnh cư ( lưu ý khác: tái định cư)
5.3. Tái định cư ( Đ110, 111)
Hộ gia đình, cá nhân ng VN định cư ở NN
Là chủ thể sd đất hợp pháp
Thu hồi toàn bộ hoặc 1 phần đất ở 6. TTTT trưng dụng đất
d. Hình thức pháp lý
C. GIAO ĐẤT , CHO THUÊ ĐẤT
1. khái niệm
NN trao quyền sd đất:
lOMoARcPSD| 40551442
Quyết dịnh giao đất
Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất
Quyết định công nhận QSD Đ( ng dân đã có đất từ trc)
2. căn cứ
Điều 116:
Trc đây chỉ quy đnh nhu cầu sd đất, 2024 quy định cụ thể đó là những nhu cầu
3. hình thức giao đất, cho thuê đất
3.1. Giao đất:
8 TH giao đất kh thu tiền sd đất ( Điều 118)
4 TH giao đất có thu tiền sd đất ( Điều 119)
=> 2024: mở rộng thuê đất trả tiền hàng năm, thu hẹp thuê đất TT một lần
3.2. Thuê đất’
Các TH cho thuê đất – Thu tiền thuê đất một lần ( Đ120)
4. chuyển mục đích sd đất
Là việc thay đi mục đích sd đất từ mục đích này sang mục đích khác
Tại sao lại có TH phải xin phép ? đảm bảo sự kiểm soát đặc biệt của NN đối với
chuyển mục đích; vd: đảm bảo MT hệ sinh thái ; từ đất thu tiền sang có thu tiền
để thực hiện nguồn thu tài chính
Sự thay đổi trong thẩm quyền giữa 2013 và 2024
THẢO LUẬN TUẦN 5
BÀI TẬP 1:
THUYẾT
VẤN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
lOMoARcPSD| 40551442
1. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm, đặc điểm
Là việc kê khai, ghi nhận tình trạng pháp lý về QSD Đ, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất và quyền quản lý đi với một thửa đất vào hồ sơ địa chính
Đặc điểm:
Là thủ tục hành chính bắt buộc
Đăng ký đối với loại tài sản đặc biệt
Thực hiện 2 việc: ghi vào hồ sơ địa chính phục vụ quản lý; vừa
cấp GCN cho ng sd đất
Người sử dụng đất:
Ng giao đất để quản lý => thực hiện đúng NV được giao; thay
mặt NN để quản
Trc đây đk quyền sd đất mang bản chất là xác lập quyền
Bayh bản chất đk là kê khai cung cấp TT ,tình trạng pháp lý,
đảm bảo trc nt3
TS đặc biệt:
Chế độ sở hữu
Giá trị lớn
Mang đặc tính tự nhiên: cố định về kgian
1.2. Phân loại
Đăng ký lần đầu (132):
Là việc thực hiện và ghi nhận các TT đối với thửa đất
Đki đất đai là bắt buộc
Đki TS gắn liền vs đất là theo nhu cầu của CSH
=> đki lần đầu mang yếu tố cung cấp thông tin về mục đích, ranh giới, chủ thể
sd,… => các CQ tiến hanh thẩm tra xác minh về nguồn đất, đkien đế sd đất =>
sd làm căn cứ cho việc cấp giấy CN, hoặc làm căn cứ cho việc xử lí các hành vi
vi phạm
Đăng ký biến động ( 133):
lOMoARcPSD| 40551442
Laf hoatj ddoongj đki được thực hiện đối vs các chủ thể đã được cấp giấy CN
nhưng có những thay đổi về 1 trong những thông tin ghi trên giấy CN thì NSD
đất p đi đki lại
=> là h đọng đki thay đổi quyền=> giúp cho Nn nắm giữ những TT biến đôgnj
thg xuyên trogn quá trình sd đất
Nghị định 101/2024
2. CẤP GIẤY CN QUYỀN SD ĐẤT
Giấy CN QSD đất, quyền SH
2.1. Khái niệm GCNQSD đất
Là chứng thư pháp lý để NN xác nhận tính hợp pháp v
QSD gắn liền vs đất cho ng quyền SD đất, QSH tài sản gắn liền
vs đất
GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền vs đất
theo quy định của các luật có liên quan có giá trị pháp lý tương
đương Giấy tờ hợp lệ về đất đai (137)
Là các loại giấy tờ đc quy định tại điều 137 Luật đất đai
2024
Có giá trị chứng minh nguồn gốc đất
Là căn cứ để câp GCNQSD đất
Những ng có giây stowf hợp lệ giá trị pháp lý thâp hơn và là căn cứ để cấp GCN
=> Thể hiện sự tôn trọng của Nn về giá trị lịch sự=> sự ghi nhận các giấy tờ pl
của NN qua các giai đoạn lsu khác nhau
VAI TRÒ CỦA GCNQSD ĐẤT:
Đối với NN:
Thống nhất qly
Minh bạch thị trg BDS
Cơ sở bồi thường khi thu hồi đất
Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp Đối với NSD
đất:
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp
lOMoARcPSD| 40551442
Điều kiện thực hiện giao dịch dsu
2.2. Nguyên tắc cấp GCN ( Đ135)
2.3. Điều kiện cấp
137,138 điều 34 Nddinhj 101/2024 hướng dẫn căn cứ xác định việc sd đất ổn
định ( ví dụ: biên lai nộp thuế; giây stowf nộp các khoản tiền như điện nc có địa
chỉ thuộc thửa đất; giấy tờ đk thường trú, giấy tờ mua bán/chuyển nhượng QSD
đất)
Đất lấn, chiếm trc ngày luật đất đai… điều 25 ndinh
101/2024’
Kh cấp GCNQSDD cho thửa đất nhỏ hơn S tối thiểu ( đ146)
Thửa đất hình thành trc khi có quyết định của UBND tỉnh
S tối thiểu
Tách thửa kết hợp với hợp thửa thành thửa đất có S k nhỏ
hơn S tối thiểu
2.5. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
UBND cấp tỉnh: điều 136 luật đất đai 2024
UBND cấp huyện: Điều 13 nghị định 102/2024
2.6. Trình tự thủ tục cấp
Mục 4 chương 3 nghị định 101/2024
Chi tiết kê khai: thông tư 10/2024
THẢO LUẬN
Nhóm 1 CCPL:
Khoản 5 Điều 23
Khoản 7 điều 26
Khoản điều 95 bồi thg vì mục đích ptrien kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia
Điểm d khoản 2 điều 95
Điều 96
Điều 101.
lOMoARcPSD| 40551442
Điểm d khoản 3 điều 138
Khoản 6 điều 138
Nhóm 8:
Hồ sơ khởi kiện:
Tìm những CC xác minh nguồn gốc đất
THUYẾT
CHƯƠNG 5: GIÁ ĐẤT VÀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
I. GIÁ ĐẤT
1. khái niệmKhoản 19 điều 3
Đặc điểm của giá:
Giá đất được hiểu là giá tr quyền sd đất; biểu thị giá trị của QSDD được tiền tệ
khi tham gia các giao dịch trên thị trường:
Giá trị là giá của hai bên thỏa thuận vs nhau: chuyển nhượng, cho thuê,…
Giá đất khó xác dịnh đầy đủ và chính xác:
o Tác động bởi nhiều yếu tố: tâm lý đám đông, đất đai k ch là tsan
còn gắn vs yếu tố tâm linh vì là cội nguồn nuôi dưỡng cn
Giá đất là khái niệm vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính pháp lý: trở
thành một ts qtrong vì nó hình thành nên chủ quyền,
2. Các loại giá đất
a. Giá đất do NN quy định
Là giá đất theo từng khu vực, vị trí được UBND cấp tỉnh công bố định kỳ hàng
năm trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp định giá đất và giá đất thị trường vào
thời điểm quyết định
Bảng giá đất:
Thẩm quyền: UBND xây dựng,, hội đồng ND cùng cấp quyết định
Thời hạn; hàng năm
Khoản 1 điều 159
lOMoARcPSD| 40551442
Giá đất cụ thể
Điểm mơi: thay trc đây khung giá đất công bố 5 năm một lần và chỉ
điều tiết trong TH cần thiết, và điều chỉnh k vượt quá 20%; hiện giờ công
bố 1 năm mt lần
Vì sao có sự thay đổi: 2015 -> 2020 sẽ xuất hiện tình trạng giá đất tăng
lên ( vì quy hoạch cao hơn) => NN k điều tiết được dc giá trị tăng thêm
của giá đất
Bảng giá đất áp dụng trong các TH:
Giá đất do NN quy định:
Giá đất cụ thể: là giá đất theo mục đích sử dụng dâtd và thời hạn sdung
đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDD, quyết
định thu hồi đất do CT UBND cấp tỉnh, CT UBND cấp huyện quyết định.
Giá đất hàng năm: áp dụng trong all các TH phát sinh trong năm đó
Thẩm quyền :
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Cấp huyện
Giá đất thị trường:
Nguồn hình thành:
o Giá do sự thỏa thuận tự nguyện, khách quan của các bên trong giao
dịch về quyền sử dụng đất, dưới tác động của các cung cầu và cạnh
tranh
o Giá trúng đấu giá quyền sd đất, đâu sthaauf dự án do có sử dụng
đất
1.3. Nguyên tắc xác định giá đất
Điều 158
1.4. các pp xác đnh giá đất
lOMoARcPSD| 40551442
THẢO LUẬN
Luật năm 2024 thẩm quyền của giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp GCN
quyền sd đất ( So sánh và xem xét mối liên hệ giữa những vấn đề này so với
Luật năm 2013)
1. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
- về cơ bản là sự kế thừa luật đất đai 2013:
Cơ quan cho TQ giao, cho thuê tập trung vào tỉnh và huyện, căn cứ để phân
định thẩm quyền là vào đối tượng sử dụng đất, k có cơ chế ủy quyền
2. THU HỒI ĐẤT
- 2013 : Đ66
- 2024: Đ83
3. CẤP GIẤY CN QSD ĐẤT
2024 chia ra 2TH: ĐKI lần đầu và đk biến động Đối với lần
đầu:
Đối với biến động:
Mối quan hệ giữa đăng ký đất đai với cấp GCN quyền sd đất ?
Đki là trách nhiệm của nsdd đi với NN nhưng cũng là quyền, cũng là trách
nhiệm của NN
Đki đất đai => giúp kiểm soát và có những thông tin để cấp giấy CNQSD đất
Đki đất đai được cấp giấy => quyền năng quan trọng của NSD đất, GCN và là
chứng thư pháp lý , điều kiện quan trng k thể thiếu để thực hiện các giao dịch
dân sự, bồi thường đất, cơ sở để NN giải quyết tranh chấp về các quyền, nvu
liên quan đến đất đai
Có nhu cầu sd đất => làm đơn xin NN giao đất, cho thuê đất => ban hành văn
bản giao đất, cho thuê đất => khi nhận đất thì tiến hành các NV ( kê khai đki,
nộp tiền,…) => cấp GCN quyền sd đất, quyền sh tài sản gắn liền vs đất => hoàn
thành
BT: gia đinh ông H được giao 2 Ha đất để trông lua đã nhiều năm nhưng do
điều kiện khí hậu hạn hán nhiều, đất lại ở rất cao nên trồng lúa k năng suất. Qua
một số lần trồng thử nghiệm, ô H nhận thấy chất đất này phù hợp vs việc trồng
các loại cây khác hơn. Vì vậy ô muốn chuyển qua một số cây như lạc, đ, cà
lOMoARcPSD| 40551442
phê. Khi ông H nêu vdde này vs cán bộ xã, thì dược tloi ông k được phép trồng
cây CN trên đất trồng lúa, nếu muốn phải lên UBND xã xin phép. Cán bộ xã
gthich nvay có đúng k, ac tư vấn cho ông H ntn ?
Điểm a khoản 1 điều 121
Điểm a khoản 2 điều 123
Điều 57 2013 để tìm sự khác nhau có giống vs 121 k
Nếu áp theo 2013 thì ntn ?
THẢO LUẬN
BTTH: Hãy xem xét các giá trị pháp lý của các quyết định sau
a. để ứng cứu kịp thời với các sự cố thiên tai có thể xảy ra trong thời mưa
bão,ngày 8/9/2024 CT UBND xã B đã ra quyết định trưng dụng 500m vuông
đất vườn của hộ gia đình ông C để tập kết nguyên vật liệu bảo vệ đê điều khoản
3 điều 90
b. ngày 24/1/2010 UBND tỉnh K ký quyết định cho DN M thuê 10.000 mét
vuông đất để sx, kd trong thơi fhajn 50 năm, với hình thức thuê đất trả tiền một
lần cho cả tgian thuê.
Luật 2003
Sai
Điểm e khoản 1 điều 35
Luật 2003 chỉ cho phép chủ thể trong nc: thuê hàng năm; chủ thể nc ngoài, trả
hàng năm; trả 1 lần
2013: k phân biệt chủ thể đều có thể lauwj chọcn cả 2 hình thuc: điều 55: bị thu
hẹp về chủ thể
c. UBND xã quyết đnh cho ông H là cán bộ về hưu thuê 1000 mét vuông
đâtn nông nghiệp trogn quỹ đất công ích của xã để trồng cây ăn quả với thời
hạn 10 năm.
K2 UBND xã có thẩm quyền cho cá nhân thuê đất
d. căn cứ vào quy hoạch sd đất ca tỉnh và thừa ủy quyền của UBND tỉnh
H. Ngày 18/8/2024 CT UBND huyện Y thuộc tỉnh H đã ký quyết định giao 1ha
lOMoARcPSD| 40551442
đất canh tác cho trg trung cấp nông nghiệp B để xdung khu nghiên cứu thí
nghiệm về nông nghiệp
điều 123: k5 k được ủy quyền
giao đất cho tổ chức thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh sự khác nhau giữa
thu hồi đất và trưng dụng đất ?
mục đích ?
cách thức thực hiện ? văn bản hay… thẩm quyền thực hiện ?
chấm dứt quyền sd đất ntn ? ( vô hạn, hay có thời hạn)
THUYẾT
VẤN ĐỀ : ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
I. NHỮNG VẪN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT
1. Khái niệm về địa vị pháp lý của người sử dụng đất 1. Người sử dụng đất ở
VN, do tính chất đặc thù của chế độ sở hữu đất đai: đaats đai thuộc SH toàn
dân do NN đại diện CSh và thống nhất quản lý, điều này dc quy định trong HP
năm 2013 và Luật đất đai năm 2024. Theo Luât đất đai 2024 NN thực hiện
quyền đại diện CSH đất đai thông qua 1 trong các phg thức là trao quyền sd đất
cho NSD bằng giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất. nvay xét về mặt ply
NSD đất là ng được NN – đại diện CSH – trao quyền sd đất để sdung do đó
khoa học pháp lý ở nc ta quan niệm NSD đất nsau: NSD đất là ng đc NN trao
quyền sd đất thông qua hành vi giáo đất, cho thuê đất, công nhận quyền sd đất
lưu ý:
theo khoa học pháp lý nc ta quan niệm NSD đất là ngươi theo quy định của pl
đc NN trao quyền sd đất, nvay NSD đất dc đề cập ở đây là NSD về mặt pháp lý
họ là những chủ thể dc pl đất đai quy định là NSD đất, trên thực tế có những tổ
chức cá nhân sd đất nhưng k được pl công nhận là NSD đất. Điều này lí giải tại
sao Luật đất đai 2024 lại quy định hộ gia đình nông, lân, trg viên ký hợp đồng
vs nông lâm trường sd đất hoặc hộ gia đình cá nhân sx nông lâm nghiệp tại địa
phg đc UBND cấp xã kí hợp đồng cho thuê đất công ích để sx nông, lâm,
nghiệp hoặc những ng lấn chiếm đất đai mua bán chuyển nhượng đất đai k đúng
quy định của pl, k được cấp giấy cn quyền sd đất ( hay nói cách khác, k được
thừa nhận là NSD đất về mặt ply
lOMoARcPSD| 40551442
NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất là cơ sở ply làm phát sinh tư
cách của NSD đất thông qua các cơ quan NN có thẩm quyền, đây là các cơ quan
được luật đất đai 2024 quy định có thẩm quyền giao đất, cho thuê đât gồm
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, nvay k phải cơ quan Nn nào cũng có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất mà chỉ những CQNN có thẩm quyền theo quy định
của luật đất đai mới được giao đất, cho thuê đất – là căn cứ ply phát sinh tư cách
của NSD đất. Có nghĩa là chỉ những TC,CN ĐC cácc CQNN có thẩm quyền bao
gồm: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện giao đất , cho thuê đất công nhận QSD
đất thì họ ms được hưởng các quyền và NV của NSD đất theo quy định của pl
( đây là 1 phần của nội hàm về địa ply của NSD đất quyền và NV của công
dân và NSD đất ? ( CD là ng có thể có tư cách sd đất hoặc k )
b. Phân loại người sd đất
- về tư cách ch thể:
NSD đất dc phân thành tổ chức ( hay còn dc gọi là pháp nhân)
Cá nhân, hay còn dc gọi là thể nhan
Hộ gia đình
Cộng đồng dân cư
Tổ chức, tôn giáo
- về dâu hiệu địa lý:
NSD đất dc phân thành TC trong nc gồm: cơ quan NN , TC chính trị, TC chính
trị - xã hội, TC xã hội; TCXH nghề nghiệp, TC kte ( cty, doanh nghiệp, HTX,
lực lượng vũ trang và tổ chức khác Hộ gia đình, cá nhân trong nc
Tổ chức kte có vốn đầu tư NN
Ng VN định cư ở NN ( là ng có qtich VN nhưng sinh sống, cư trú, học tập, lv
lâu dài ở NN
Ng gốc VN (là ng có qtich VN nhưng đã thôi qtich VN và nhập qtich nc khác
hoặc là ng NN nhưng có cha mẹ, ông bà,… là ng có qtich VN ( gốc VN), là TC
cá nhân NN, là TC qte bao gồm các Tc của LHQ, TC phi chính phủ các địa sứ
quán, lãnh sự quán sd đất tại VN Lưu ý:
Kể từ ngày 1/8/2024 theo quy định của luật đất đai năm 2024 thì hộ gia đình k
còn là ng SD đất, có nghĩa là hộ gia đình k dc NN giao đất cho thuê đất. Bởi
lOMoARcPSD| 40551442
để đảm bảo tính thống nhât svs quy định của BLDS 2015 vfa luật HNGD đồng
thời tuân thủ đúng cơ sở khoa học đó là chru thể của quan hệ pl, là pháp nhân
Luật đất đai 2013, sử dụng thuật ngữ “DN có vônd đầu tư NN” đến luật đất đai
2024 thay bằng thuật ngữ “TCKT có vốn đầu tư NN” nhằm đảm bảo sự thống
nhất tương thích vs quy định của luật DN 2020, luật đầu tư
Bổ sung một đi tượng sd đất mới, đó là TC tôn giao trực thuộc nhằm phù hợp
vs thực tế sd đất hiện nay
THẢO LUẬN
Chủ thể sd đất là ai ? Điều 4 Luật 2024 và có gì khác so với 2013 ?
Tiếp cận quyền sd đấttheo những hình thức nào ? Hình thức sd đất ? Mục đích ?
Quyền của họ trong quá trình sd đất ? Khi tham gia quan hệ đất đai thì có quyền
và nghĩa vụ chung ( quyền dc cấp GCN, quyền dc khiếu nại, tố cáo…; quyền dc
bồi thường…: nghĩa vụ tài chính, sd đúng mục đích. Và cũng có quyền riêng
TH: ông K cbi thành lập DN và muốn dc NN cho phép sd một dtich đất lớn để
đầu tư kinh doanh theo quy định của pl đất đai hiện hành thì TC kinh tế trong nc
có thể dc NN cho phép sd đất vs những hình thức nào ? ông K muốn biết sự
khác nhau giữa các hình thức sd đất theo quy định của pl để có thể lựa chọn cho
phù hợp. hãy cho ông K thấy rõ các quyền lợi của mk trong từng hình thức sd
đất
Luật đất đai 2013 thu hẹp ng dc giao đất có thu tiền so vs 2003; quy định lựa
chọn hình thức trả tiền thue đất
2024 hạn chế giao đất có thu tiền, hướng ng sd đất theo hướng thuê đất trả tiền
hàng năm
TH: Anh T là việt kiều định cư tại Mỹ, chú ruột của anh T là ông S khi mất đã
để lại thừa kế cho a T ( di chúc bằng văn bản), một khu đồi dtich ( 5.nghìn
mét vuông đất) trồng cây ăn quả. Ông S k có vợ con và chỉ còn anh T là ng thân
duy nhất. Hỏi anh T đang định cư ở NN thì có dc thừa kế khu đất do ông S để
lại k ? pluat VN quy định về quyền thừa kế, quyền sd đất của ng VN định cư ở
NN ntn ?
Ng VN định cư NN : là công dân VN có qtich => coi giống như ch thể trong
NN
Ng VN định cư NN là ng gốc VN, k có qtich => coi họ như ng NN

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
VẤN ĐỀ 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 1.1. định nghĩa
Luật đất đai là 1 ngành độc lập trong hệ thống pluat VN, gồm tổng hợp các quy
phạm pháp luật do cơ quan nn có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan
hệ xh phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất dai nhằm sử dụng
đất đạt hiệu quả phù hợp vs lợi ích của NN, của ng sd đất và phù hợp vs lợi ich chung của xh
=> nganh luật độc lập: đối tượng điều chỉnh, pp, nguồn
1.2. Đối tượng điều chỉnh
QH đất đai phát sinh theo chiều dọc, đó là quan hệ phát sinh
giữa nn vs ng sử dụng đất
QH đất đai phát dinh theo chiều ngang, đó là qh phát sinh giữa những ng sd đất vs nhau
=> là những quan hệ phát sinh trực tiếp, trên thực tế có những mqh lquan đến
đất đai nhưng LDD k trực tiếp điều chỉnh ( hợp đồng quyền sd đất – LDS- coi
đất như một TS đặc biệt để thực hiện giao dịch dân sự) 1.3. PP điều chỉnh
a. Phương pháp mệnh lệnh hành chính
Quyết định giao đất, cho thuê đất của CQNN có thẩm quyền
Quyết định về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng, chuyển quyền sd đất
Quyết định thu hồi đất
Quyết định về giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về đất đai
Quyết định về xử lí vi phạm pl đất đai
Có khác gì giữa mệnh lệnh hành chính trong luật đất đai và luật hành chính ? b. PP bình đẳng
Dùng để điều chỉnh mqh giữa những ng sd đất vs nhau khi tgia vào quan hệ đất đai
Thể hiện ở hai phg diện: lOMoAR cPSD| 40551442
Cùng sd tsan k thuộc quyền sở hữu của mk Đều p tôn trọng NV của
nhau vs tư cách là ng sd đất
Pp bình đẳng trong DS khác gì so vs pp bình đẳng trong LDD ?
2. NGUỒN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Là hệ thống VBPL chứa đựng các QPPL đất đai, do cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành để điều chỉnh qh đất đai. Các QPPL này p đang có hiệu lực Văn bản luật:
MỤC ĐÍCH SỬA ĐỔI LUẬT ĐẤT ĐAI:
CƠ SỞ XD LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 Cơ sở chính trị Cơ sở thực tiễn
BỐ CỤC LUẬT 2024: 16 CHƯƠNG; 260 ĐIỀU
VĂN BẢN DƯỚI LUẬT:
1. nghị định102/2024/ND-CP ngày 30 tháng7 quy định chi tiết thi hành luật đất đai
2. nghị định 103/2024/ND-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
3. nghị định 104/2024/ ND-CP quy định về quỹ phát triển đất
4.nghị định 71/2024/ND-CP quy định về giá đất
5. nghị định 88/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất
6.nghị định 101/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai, đky, cấp giấy chứng
nhận quyền sd đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đât và hệ thống thông tin đất đai
7. nghị định 91/2019 xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai
8. nghnij định 04/2022 xử phạt VPHC trong lv đất đai, tài nguyên nc và khoáng sản,..
9. nghị định số 10/2022 quy định về lệ phí trước bạ
10.TT 85/2019 quy định về phí và lệ phí
11. TT 106/2021 sửa đổi BS TT 85/2019 lOMoAR cPSD| 40551442
3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
- NT 1 xuyên suốt, hiến định đc ghi nhận trong HP, LDDm là nền tảng để xd các NT khác
Tính đbiet của SHTD mà NN đại diện: NN là đại diện SH Đất đai nhưng NN k
trực tiêp sd đất mà giao cho các tc,cn có nhu cầu sd tgruwjc tiếp chiếm hữu và sdung đất đai
Toàn bộ đất đai trên pvi lãnh thổ dù đang do ai sd và sd vs mục đích gì thì đất
đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện CSH
Đất đai là tài nguyên qgia quý giá, kp là hh thông thường mà là một thương hiệu
sx đặc biệt trong sx và đời sống, NN nghiêm cấm những hvi định đoạt đất đai
bất hợp pháp, hủy hoại đất đai, sd đất k đúng mục đích: lập quy hoạch sd đất, giao đất,…
Thống nhất quản lí đất đai để duy trì sở hữu toàn dân:
Các CQ thực hiện việc quản lí đất đai: BTNVMT; STNVMT;
- quyền và lơi ích hp: là quyền dc hưởng những lợi ích vc khai thác từ đất do ng
sd đất tạo ra và được NN thừa nhận hoặc NN đưa lại cho họ hoặc do ngkhac
chuyển giao trong quá trình sd đất mà k thuộc lĩnh vực pl cấm; NT này dc biểu
hiện trong luật: NN giao đất ổn định cho nsd đất, nsd đất đc hưởng thành quả
lao động kqua đầu tư trên đất đc giao; ng đang sd đất hợp pháp bị NN thu nhồi
đất vì mục đích qphong,an ninh,… đc NN bồi thường; NN mở rộng các quyền
năng cho nsd đất, khuyến khích họ sd có hiệu quả
- NT NN ưu tiên bảo vệ quỹ đât nông nghiệp: tăng đất này giảm đất kia,..
4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
CHƯƠNG II: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI Ở VN 1.
Một số luận điểm của CN Mác-Lênin về tính tất yếu khách quan của
việc quốc hữu hóa đất đai.
Quốc hữu hóa đất đai là việc mang tính tất yếu bởi lẽ:
Xét trên PD kinh tế: lOMoAR cPSD| 40551442
Việc tihcs tụ, tập trung đất đai đem lại năng suất lao động và hiệu quả kinh tế
cao hơn só với việc sản xuất nông nghiệp trong điều kiện duy trì hình thức sở
hữu tư nhân về đất đai
Nguồn gốc phát sinh: k do bcu ai tạo ra, có trc con ng và là tặng vật của thiên nhiên ban tặng 2.
cơ sở thực tiễn của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
đai3. Một số đặc điểm của việc chiếm hữu ruộng đất trong lịch sử VN
a. Quyền sở hữu tối cao về ruộng đất của NN
VẤN ĐỀ 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI II.
Yêu cầu cho việc hoàn thiện:
Phải xcas định đc sự vận động và pt của các quan hệ đất đai là tết yếu trong bất kỳ ch nào
Phải đưa đất đai vào sử dụng có hiệu quả, xác định ng chủ thực sự trên
đất đai vs quyền và NV rõ ràng
Đất đai cần p đuoejc quản lý chặt chẽ bởi đây là tài nguyên qgia có ý
nghĩa về mặt kinh tế, xtri,xh. Lợi ích xh cần p được đặt ra khi xây dựng
chế độ sh và quản ly đất đai Đảng và NN đã xác định::
Chế độ xhtd về đất đai vẫn dc duy trì đx thời p thay đổi, xd các chính scahs..
3. các vấn đề pháp lý về chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai 3.1. khái niệm
Chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai là tổng hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ sở hữu đất đai trong đó
xác nhận, quy định và bảo vệ quyền lợi của NN, đại diện cho
toàn dân trong việc chiếm hữu, sd, định đoạt đất đai
Chế độ sở hữu TD đối vs đất đai mà NN là ng đại diện, theo đó NN có quyền lOMoAR cPSD| 40551442 3.2. KN QSH đất đai
Là quyền SH của toàn dân đối với đất đai mà NN là người đại diện, theo đó NN
có quyền chiếm hữu, sd và định đoạt số phận pháp lý của đất đai theo quy định của pháp luật .. Lưu ý:
Thứ nhất, NN là chủ thể đặcx biệt của quyền sở hữu đất đai, NN
vừa là CSH vừa là ng nắm quyền lực chính trị nên tự minhf
bằng pháp luật, quy định những biện pháp, cách thức thực hiện các quyền năng của CSH
NN vừa là CSH vừaa là chủ thể quản lý đất đai
Thứ hai, quyeenf SH đại diện của NN đối với đất đai mang tính
chất duy nhất và tuyệt đối
Tính duy nhất,pháp luật k cho phép tồn gtaij bcu hình thức sở
hữu nào khác ngoài hình thức sở hữutoanf dân đối với đất đai
mà NN là người đại diện, NN là đại diện CSH duy nhất đối đất đai
Tính tuyệt đối, toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước, dù chưa
đc giao hoặc đã giao cho ai sử dụng và sd với bất cứ mục đích
gì thì đất đó đều thuộc sh toàn dân do NN đại diện CSH THẢO LUẬN TUẦN 2
1. Tại sao Luật đất đai lại sử dụng hai phương pháp hành chính- mệnh lệnh và
bình đẳng thỏa thuận ? LHC
2. Pp điều chỉnh xuất phát từ tính chất đặc điểm của quan hệ mà pl điều chỉnh:
Quan hệ mà LDD điều chỉnh:
PP MỆNH LỆNH HÀNH CHÍNH: Là pp tạo sự bất bình đẳng trogn quan qh
đất đai giữa những chủ thể sau đây : QH giữa NN vs NSD ĐẤT và QH giữa
CQNN với nhau ( cấp trên cấp dưới): giao đất, cho thuê,.. ( một bên có quyền định đoạt…
Về bản chất so với LHC là giống nhau, nhưng qh đất đai k chỉ đơn thuần
là qhe hành chính mà còn là qhe kinh tế bởi đất đai là hh đặc biệt lOMoAR cPSD| 40551442
Áp dụng trong luật đất đai mang tính mềm dẻo, linh hoạt hơn; Nn k trực
tiếp sd đất mà trao quyền cho nng sdd
Hài hòa về mặt lợi ích ( NSD đất có thể thỏa thuận vs NN về phương án
bồi thường tái định cư)
PP BÌNH ĐẲNG THỎA THUẬN:
giữa những ng sd đất với nhau ( NN chỉ quy định các nguyên tắc chuyển quyền
Đây là tsan theo HT thông thường có thể mua đi bán lại tùy ý
Trong DS: quyền sd đất với các TS thông thg có thể tự do tráo đổi, sd định đoạt Đất đai:
Và PP bình đẳng khác gì vs LDS ?
TẠO SAO PL ƯU TIÊN PT ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Gìn giữ quỹ đất NN nhất định, ưu tiên bảo vệ đất nôn g nghiệp như tn
Gìn giữ quỹ đất hiện có, giá trị sd đất
Chuyển quyền sd đất p nộp tiền
Chế tài nghiêm khắc đối với những ng hủy hoại đất đai
Khuyến khích ng dân cải tạo, đưa dất vào mục đích sd đất NN
Quan tâm bảo vệ, chế độ ưu đãi đs vs ng đang sd đất trên đất nông
nghiệp, ng sx; động viên khuyến khích: miễn thuế; giao đất k thu tiền (
thực hiện đầy đủ, trọn vẹn các gdds); mở rộng hạn mức quyền sd đất
( gấn 15 lần); hỗ trợ vay vốn để ptsx
Câu hỏi: chuyển đất NN sang phi NN
Luật đất đai 2013 điều 26… đào tạo nghề LDD 2024 Đ15
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
A. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái niệm, vai trò ( Điều 3 Luật đất đai 2024) lOMoAR cPSD| 40551442
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo kh
gian – sử dụng cho các mục tiêu nhất định - trên cơ sở tiềm năng đất đai
của các ngành, lĩnh vực- đối với một khu vữ và trong 1 khoảng tgian xác định
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch theo thời gian
Vai trò: công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả hợp lý, khoa học, tiết kiệm
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sd đất:
Vì sao trong lĩnh vực dất đai lại nhiều vấn đề tiêu cực nvay ?
Vì gắn liền vs lợi ích và giá trị kinh tế
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỌ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. khái niệm thu hồi đất
Là việc bằng một quyết định hành chính của CQNN có thẩm quyền
chấm dứt QHPL đất đai, chấm dứt bhoatj động sử dụng đất của các chủ thể => ý nghĩa:
Phân bổ và điều chỉnh quỹ đất Đảm bảo pháp chế XHCN
Xuất phát từ triết lí : lợi ích của thiểu số luôn đặt dưới lợi ích của số đông, NN
là cơ quan quyền lực công điều tiết kt- xh trong đó có quyền tác động đến quyền
sd đất ở VN 2. các TH thu hồi đất
K có quyền sở hữu đất đai nhưng có quyền sở hữu một loại tài sản là quyền sdung đất
1. Thu hồi đất do nhu cầu NN: Mục đích: Qphong an ninh ( Đ78)
Kinh tế -xh Phân loại dự án:
Dự án do quốc hội, chính phủ HDND cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư => Thu hồi đất
Dự án khác: Nhà đầu tư p thỏa thuận với dân để: nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn; thuê lOMoAR cPSD| 40551442
=> Ưu thế vượt trội: nằm ở lợi ích, nằm ở giá đất do NN quyết định ( vừa thực
hiện cnang của thị trg vừa thực hiện chức năng của cơ quan quyền lực ) => dễ thao túng quyền lực
=> vận hành theo quy luật thị trường cung cầu, công bằng minh bạch hơn 2. Thu hồi do vi phạm pl
3. Thu hồi do hết thời hạn sử dụng , tự nguyện trả hoặc do có nguy cơ đe dọa tính mạng cn
3. thẩm quyền thu hồi đất Điều 83 Luật đất đai
4. trình tự, thủ tục thu hồi đất
4.1. Thu hồi đất phục vụ cho nhu cầu NN
4.2. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
Có biên bản xử phạt vi phạm hành chính
4.3. Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng cn
5. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 5.1. Bồi thường
Khái niệm: là việc NN trả lại gia strij tài sản bị thiệt hại cho NSDD Bồi thường về đất
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
Bồi thường thiệt hại TS trên đất
Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất
Bồi thường chi phí di chuyển TS
Quyết định về mức bồi thg; k có sự thỏa thuận lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG:
Thu hồi đất do nhu cầu NN
Thu hồi đất ở trong khu vực có nguy cơ đe dọe tính mạng con người
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BỒI THƯỜNG:
Bồi thường cho chủ đất ( có GCNQSD Đ hoặc đủ điều kiện đc cấp GCNQSD Đ)
Hình thức sd đất: kp all các hình thức,
Kh được bồi thường về đất vẫn có thể được bồi thường thiệt
hại khác Bồi thường về tài sản: Tài sản hợp pháp
Tài sản được tạo lập trước khi có Tbao về việc thu hồi đất
Tình trạng: còn sử dụng
Các TH kh bồi thường: Điều 105 5.2. Hỗ trợ
Là việc NN trợ giúp cho người có đất thu hồi để sớm ổn định lại đời sống
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
Hỗ trợ tái định cư ( lưu ý khác: tái định cư)
5.3. Tái định cư ( Đ110, 111)
Hộ gia đình, cá nhân ng VN định cư ở NN
Là chủ thể sd đất hợp pháp
Thu hồi toàn bộ hoặc 1 phần đất ở 6. TTTT trưng dụng đất d. Hình thức pháp lý
C. GIAO ĐẤT , CHO THUÊ ĐẤT 1. khái niệm
NN trao quyền sd đất: lOMoAR cPSD| 40551442 Quyết dịnh giao đất
Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất
Quyết định công nhận QSD Đ( ng dân đã có đất từ trc) 2. căn cứ Điều 116:
Trc đây chỉ quy định nhu cầu sd đất, 2024 quy định cụ thể đó là những nhu cầu gì
3. hình thức giao đất, cho thuê đất 3.1. Giao đất:
8 TH giao đất kh thu tiền sd đất ( Điều 118)
4 TH giao đất có thu tiền sd đất ( Điều 119)
=> 2024: mở rộng thuê đất trả tiền hàng năm, thu hẹp thuê đất TT một lần 3.2. Thuê đất’
Các TH cho thuê đất – Thu tiền thuê đất một lần ( Đ120)
4. chuyển mục đích sd đất
Là việc thay đổi mục đích sd đất từ mục đích này sang mục đích khác
Tại sao lại có TH phải xin phép ? đảm bảo sự kiểm soát đặc biệt của NN đối với
chuyển mục đích; vd: đảm bảo MT hệ sinh thái ; từ đất thu tiền sang có thu tiền
để thực hiện nguồn thu tài chính
Sự thay đổi trong thẩm quyền giữa 2013 và 2024 THẢO LUẬN TUẦN 5 BÀI TẬP 1: LÝ THUYẾT
VẤN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT lOMoAR cPSD| 40551442 1. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm, đặc điểm
Là việc kê khai, ghi nhận tình trạng pháp lý về QSD Đ, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất và quyền quản lý đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính Đặc điểm:
Là thủ tục hành chính bắt buộc
Đăng ký đối với loại tài sản đặc biệt
Thực hiện 2 việc: ghi vào hồ sơ địa chính phục vụ quản lý; vừa cấp GCN cho ng sd đất
Người sử dụng đất:
Ng giao đất để quản lý => thực hiện đúng NV được giao; thay mặt NN để quản lý
Trc đây đk quyền sd đất mang bản chất là xác lập quyền
Bayh bản chất đk là kê khai cung cấp TT ,tình trạng pháp lý, đảm bảo trc nt3 TS đặc biệt: Chế độ sở hữu Giá trị lớn
Mang đặc tính tự nhiên: cố định về kgian 1.2. Phân loại
Đăng ký lần đầu (132):
Là việc thực hiện và ghi nhận các TT đối với thửa đất
Đki đất đai là bắt buộc
Đki TS gắn liền vs đất là theo nhu cầu của CSH
=> đki lần đầu mang yếu tố cung cấp thông tin về mục đích, ranh giới, chủ thể
sd,… => các CQ tiến hanh thẩm tra xác minh về nguồn đất, đkien đế sd đất =>
sd làm căn cứ cho việc cấp giấy CN, hoặc làm căn cứ cho việc xử lí các hành vi vi phạm
Đăng ký biến động ( 133): lOMoAR cPSD| 40551442
Laf hoatj ddoongj đki được thực hiện đối vs các chủ thể đã được cấp giấy CN
nhưng có những thay đổi về 1 trong những thông tin ghi trên giấy CN thì NSD đất p đi đki lại
=> là h đọng đki thay đổi quyền=> giúp cho Nn nắm giữ những TT biến đôgnj
thg xuyên trogn quá trình sd đất Nghị định 101/2024
2. CẤP GIẤY CN QUYỀN SD ĐẤT
Giấy CN QSD đất, quyền SH
2.1. Khái niệm GCNQSD đất
Là chứng thư pháp lý để NN xác nhận tính hợp pháp về
QSD gắn liền vs đất cho ng có quyền SD đất, QSH tài sản gắn liền vs đất
GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền vs đất
theo quy định của các luật có liên quan có giá trị pháp lý tương
đương Giấy tờ hợp lệ về đất đai (137)
Là các loại giấy tờ đc quy định tại điều 137 Luật đất đai 2024
Có giá trị chứng minh nguồn gốc đất
Là căn cứ để câp GCNQSD đất
Những ng có giây stowf hợp lệ giá trị pháp lý thâp hơn và là căn cứ để cấp GCN
=> Thể hiện sự tôn trọng của Nn về giá trị lịch sự=> sự ghi nhận các giấy tờ pl
của NN qua các giai đoạn lsu khác nhau
VAI TRÒ CỦA GCNQSD ĐẤT: Đối với NN: Thống nhất qly Minh bạch thị trg BDS
Cơ sở bồi thường khi thu hồi đất
Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp Đối với NSD đất:
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp lOMoAR cPSD| 40551442
Điều kiện thực hiện giao dịch dsu
2.2. Nguyên tắc cấp GCN ( Đ135) 2.3. Điều kiện cấp
137,138 điều 34 Nddinhj 101/2024 hướng dẫn căn cứ xác định việc sd đất ổn
định ( ví dụ: biên lai nộp thuế; giây stowf nộp các khoản tiền như điện nc có địa
chỉ thuộc thửa đất; giấy tờ đk thường trú, giấy tờ mua bán/chuyển nhượng QSD đất)
Đất lấn, chiếm trc ngày luật đất đai… điều 25 ndinh 101/2024’
Kh cấp GCNQSDD cho thửa đất nhỏ hơn S tối thiểu ( đ146)
Thửa đất hình thành trc khi có quyết định của UBND tỉnh và S tối thiểu
Tách thửa kết hợp với hợp thửa thành thửa đất có S k nhỏ hơn S tối thiểu
2.5. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
UBND cấp tỉnh: điều 136 luật đất đai 2024
UBND cấp huyện: Điều 13 nghị định 102/2024
2.6. Trình tự thủ tục cấp
Mục 4 chương 3 nghị định 101/2024
Chi tiết kê khai: thông tư 10/2024 THẢO LUẬN Nhóm 1 CCPL: Khoản 5 Điều 23 Khoản 7 điều 26
Khoản điều 95 bồi thg vì mục đích ptrien kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia
Điểm d khoản 2 điều 95 Điều 96 Điều 101. lOMoAR cPSD| 40551442
Điểm d khoản 3 điều 138 Khoản 6 điều 138 Nhóm 8: Hồ sơ khởi kiện:
Tìm những CC xác minh nguồn gốc đất LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 5: GIÁ ĐẤT VÀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI I. GIÁ ĐẤT
1. khái niệmKhoản 19 điều 3 Đặc điểm của giá:
Giá đất được hiểu là giá trị quyền sd đất; biểu thị giá trị của QSDD được tiền tệ
khi tham gia các giao dịch trên thị trường:
Giá trị là giá của hai bên thỏa thuận vs nhau: chuyển nhượng, cho thuê,…
Giá đất khó xác dịnh đầy đủ và chính xác:
o Tác động bởi nhiều yếu tố: tâm lý đám đông, đất đai k chỉ là tsan
còn gắn vs yếu tố tâm linh vì là cội nguồn nuôi dưỡng cn
Giá đất là khái niệm vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính pháp lý: trở
thành một ts qtrong vì nó hình thành nên chủ quyền, 2. Các loại giá đất
a. Giá đất do NN quy định
Là giá đất theo từng khu vực, vị trí được UBND cấp tỉnh công bố định kỳ hàng
năm trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp định giá đất và giá đất thị trường vào
thời điểm quyết định Bảng giá đất:
Thẩm quyền: UBND xây dựng,, hội đồng ND cùng cấp quyết định Thời hạn; hàng năm Khoản 1 điều 159 lOMoAR cPSD| 40551442 Giá đất cụ thể
Điểm mơi: thay vì trc đây khung giá đất công bố 5 năm một lần và chỉ
điều tiết trong TH cần thiết, và điều chỉnh k vượt quá 20%; hiện giờ công bố 1 năm một lần
Vì sao có sự thay đổi: 2015 -> 2020 sẽ xuất hiện tình trạng giá đất tăng
lên ( vì quy hoạch cao hơn) => NN k điều tiết được dc giá trị tăng thêm của giá đất
Bảng giá đất áp dụng trong các TH:
Giá đất do NN quy định:
Giá đất cụ thể: là giá đất theo mục đích sử dụng dâtd và thời hạn sdung
đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDD, quyết
định thu hồi đất do CT UBND cấp tỉnh, CT UBND cấp huyện quyết định.
Giá đất hàng năm: áp dụng trong all các TH phát sinh trong năm đó Thẩm quyền :
Chủ tịch UBND cấp tỉnh Cấp huyện
Giá đất thị trường: Nguồn hình thành:
o Giá do sự thỏa thuận tự nguyện, khách quan của các bên trong giao
dịch về quyền sử dụng đất, dưới tác động của các cung cầu và cạnh tranh
o Giá trúng đấu giá quyền sd đất, đâu sthaauf dự án do có sử dụng đất
1.3. Nguyên tắc xác định giá đất Điều 158
1.4. các pp xác định giá đất lOMoAR cPSD| 40551442 THẢO LUẬN
Luật năm 2024 thẩm quyền của giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp GCN
quyền sd đất ( So sánh và xem xét mối liên hệ giữa những vấn đề này so với Luật năm 2013)
1. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
- về cơ bản là sự kế thừa luật đất đai 2013:
Cơ quan cho TQ giao, cho thuê tập trung vào tỉnh và huyện, căn cứ để phân
định thẩm quyền là vào đối tượng sử dụng đất, k có cơ chế ủy quyền 2. THU HỒI ĐẤT - 2013 : Đ66 - 2024: Đ83 3. CẤP GIẤY CN QSD ĐẤT
2024 chia ra 2TH: ĐKI lần đầu và đk biến động Đối với lần đầu: Đối với biến động:
Mối quan hệ giữa đăng ký đất đai với cấp GCN quyền sd đất ?
Đki là trách nhiệm của nsdd đối với NN nhưng cũng là quyền, cũng là trách nhiệm của NN
Đki đất đai => giúp kiểm soát và có những thông tin để cấp giấy CNQSD đất
Đki đất đai được cấp giấy => quyền năng quan trọng của NSD đất, GCN và là
chứng thư pháp lý , điều kiện quan trọng k thể thiếu để thực hiện các giao dịch
dân sự, bồi thường đất, cơ sở để NN giải quyết tranh chấp về các quyền, nvu liên quan đến đất đai
Có nhu cầu sd đất => làm đơn xin NN giao đất, cho thuê đất => ban hành văn
bản giao đất, cho thuê đất => khi nhận đất thì tiến hành các NV ( kê khai đki,
nộp tiền,…) => cấp GCN quyền sd đất, quyền sh tài sản gắn liền vs đất => hoàn thành
BT: gia đinh ông H được giao 2 Ha đất để trông lua đã nhiều năm nhưng do
điều kiện khí hậu hạn hán nhiều, đất lại ở rất cao nên trồng lúa k năng suất. Qua
một số lần trồng thử nghiệm, ô H nhận thấy chất đất này phù hợp vs việc trồng
các loại cây khác hơn. Vì vậy ô muốn chuyển qua một số cây như lạc, đỗ, cà lOMoAR cPSD| 40551442
phê. Khi ông H nêu vdde này vs cán bộ xã, thì dược tloi ông k được phép trồng
cây CN trên đất trồng lúa, nếu muốn phải lên UBND xã xin phép. Cán bộ xã
gthich nvay có đúng k, ac tư vấn cho ông H ntn ?
Điểm a khoản 1 điều 121
Điểm a khoản 2 điều 123
Điều 57 2013 để tìm sự khác nhau có giống vs 121 k
Nếu áp theo 2013 thì ntn ? THẢO LUẬN
BTTH: Hãy xem xét các giá trị pháp lý của các quyết định sau a.
để ứng cứu kịp thời với các sự cố thiên tai có thể xảy ra trong thời mưa
bão,ngày 8/9/2024 CT UBND xã B đã ra quyết định trưng dụng 500m vuông
đất vườn của hộ gia đình ông C để tập kết nguyên vật liệu bảo vệ đê điều khoản 3 điều 90 b.
ngày 24/1/2010 UBND tỉnh K ký quyết định cho DN M thuê 10.000 mét
vuông đất để sx, kd trong thơi fhajn 50 năm, với hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả tgian thuê. Luật 2003 Sai
Điểm e khoản 1 điều 35
Luật 2003 chỉ cho phép chủ thể trong nc: thuê hàng năm; chủ thể nc ngoài, trả hàng năm; trả 1 lần
2013: k phân biệt chủ thể đều có thể lauwj chọcn cả 2 hình thuc: điều 55: bị thu hẹp về chủ thể c.
UBND xã quyết định cho ông H là cán bộ về hưu thuê 1000 mét vuông
đâtn nông nghiệp trogn quỹ đất công ích của xã để trồng cây ăn quả với thời hạn 10 năm.
K2 UBND xã có thẩm quyền cho cá nhân thuê đất d.
căn cứ vào quy hoạch sd đất của tỉnh và thừa ủy quyền của UBND tỉnh
H. Ngày 18/8/2024 CT UBND huyện Y thuộc tỉnh H đã ký quyết định giao 1ha lOMoAR cPSD| 40551442
đất canh tác cho trg trung cấp nông nghiệp B để xdung khu nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp
điều 123: k5 k được ủy quyền
giao đất cho tổ chức thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh sự khác nhau giữa
thu hồi đất và trưng dụng đất ? mục đích ?
cách thức thực hiện ? văn bản hay… thẩm quyền thực hiện ?
chấm dứt quyền sd đất ntn ? ( vô hạn, hay có thời hạn) LÝ THUYẾT
VẤN ĐỀ : ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
I. NHỮNG VẪN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái niệm về địa vị pháp lý của người sử dụng đất 1. Người sử dụng đất ở
VN, do tính chất đặc thù của chế độ sở hữu đất đai: đaats đai thuộc SH toàn
dân do NN đại diện CSh và thống nhất quản lý, điều này dc quy định trong HP
năm 2013 và Luật đất đai năm 2024. Theo Luât đất đai 2024 NN thực hiện
quyền đại diện CSH đất đai thông qua 1 trong các phg thức là trao quyền sd đất
cho NSD bằng giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất. nvay xét về mặt ply
NSD đất là ng được NN – đại diện CSH – trao quyền sd đất để sdung do đó
khoa học pháp lý ở nc ta quan niệm NSD đất nsau: NSD đất là ng đc NN trao
quyền sd đất thông qua hành vi giáo đất, cho thuê đất, công nhận quyền sd đất lưu ý:
theo khoa học pháp lý nc ta quan niệm NSD đất là ngươi theo quy định của pl
đc NN trao quyền sd đất, nvay NSD đất dc đề cập ở đây là NSD về mặt pháp lý
họ là những chủ thể dc pl đất đai quy định là NSD đất, trên thực tế có những tổ
chức cá nhân sd đất nhưng k được pl công nhận là NSD đất. Điều này lí giải tại
sao Luật đất đai 2024 lại quy định hộ gia đình nông, lân, trg viên ký hợp đồng
vs nông lâm trường sd đất hoặc hộ gia đình cá nhân sx nông lâm nghiệp tại địa
phg đc UBND cấp xã kí hợp đồng cho thuê đất công ích để sx nông, lâm,
nghiệp hoặc những ng lấn chiếm đất đai mua bán chuyển nhượng đất đai k đúng
quy định của pl, k được cấp giấy cn quyền sd đất ( hay nói cách khác, k được
thừa nhận là NSD đất về mặt ply lOMoAR cPSD| 40551442
NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất là cơ sở ply làm phát sinh tư
cách của NSD đất thông qua các cơ quan NN có thẩm quyền, đây là các cơ quan
được luật đất đai 2024 quy định có thẩm quyền giao đất, cho thuê đât gồm
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, nvay k phải cơ quan Nn nào cũng có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất mà chỉ những CQNN có thẩm quyền theo quy định
của luật đất đai mới được giao đất, cho thuê đất – là căn cứ ply phát sinh tư cách
của NSD đất. Có nghĩa là chỉ những TC,CN ĐC cácc CQNN có thẩm quyền bao
gồm: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện giao đất , cho thuê đất công nhận QSD
đất thì họ ms được hưởng các quyền và NV của NSD đất theo quy định của pl
( đây là 1 phần của nội hàm về địa ply của NSD đất quyền và NV của công
dân và NSD đất ? ( CD là ng có thể có tư cách sd đất hoặc k )
b. Phân loại người sd đất - về tư cách chủ thể:
NSD đất dc phân thành tổ chức ( hay còn dc gọi là pháp nhân)
Cá nhân, hay còn dc gọi là thể nhan Hộ gia đình Cộng đồng dân cư Tổ chức, tôn giáo
- về dâu hiệu địa lý:
NSD đất dc phân thành TC trong nc gồm: cơ quan NN , TC chính trị, TC chính
trị - xã hội, TC xã hội; TCXH nghề nghiệp, TC kte ( cty, doanh nghiệp, HTX,
lực lượng vũ trang và tổ chức khác Hộ gia đình, cá nhân trong nc
Tổ chức kte có vốn đầu tư NN
Ng VN định cư ở NN ( là ng có qtich VN nhưng sinh sống, cư trú, học tập, lv lâu dài ở NN
Ng gốc VN (là ng có qtich VN nhưng đã thôi qtich VN và nhập qtich nc khác
hoặc là ng NN nhưng có cha mẹ, ông bà,… là ng có qtich VN ( gốc VN), là TC
cá nhân NN, là TC qte bao gồm các Tc của LHQ, TC phi chính phủ các địa sứ
quán, lãnh sự quán sd đất tại VN Lưu ý:
Kể từ ngày 1/8/2024 theo quy định của luật đất đai năm 2024 thì hộ gia đình k
còn là ng SD đất, có nghĩa là hộ gia đình k dc NN giao đất cho thuê đất. Bởi vì lOMoAR cPSD| 40551442
để đảm bảo tính thống nhât svs quy định của BLDS 2015 vfa luật HNGD đồng
thời tuân thủ đúng cơ sở khoa học đó là chru thể của quan hệ pl, là pháp nhân
Luật đất đai 2013, sử dụng thuật ngữ “DN có vônd đầu tư NN” đến luật đất đai
2024 thay bằng thuật ngữ “TCKT có vốn đầu tư NN” nhằm đảm bảo sự thống
nhất tương thích vs quy định của luật DN 2020, luật đầu tư
Bổ sung một đối tượng sd đất mới, đó là TC tôn giao trực thuộc nhằm phù hợp
vs thực tế sd đất hiện nay THẢO LUẬN
Chủ thể sd đất là ai ? Điều 4 Luật 2024 và có gì khác so với 2013 ?
Tiếp cận quyền sd đấttheo những hình thức nào ? Hình thức sd đất ? Mục đích ?
Quyền của họ trong quá trình sd đất ? Khi tham gia quan hệ đất đai thì có quyền
và nghĩa vụ chung ( quyền dc cấp GCN, quyền dc khiếu nại, tố cáo…; quyền dc
bồi thường…: nghĩa vụ tài chính, sd đúng mục đích. Và cũng có quyền riêng
TH: ông K cbi thành lập DN và muốn dc NN cho phép sd một dtich đất lớn để
đầu tư kinh doanh theo quy định của pl đất đai hiện hành thì TC kinh tế trong nc
có thể dc NN cho phép sd đất vs những hình thức nào ? ông K muốn biết sự
khác nhau giữa các hình thức sd đất theo quy định của pl để có thể lựa chọn cho
phù hợp. hãy cho ông K thấy rõ các quyền lợi của mk trong từng hình thức sd đất
Luật đất đai 2013 thu hẹp ng dc giao đất có thu tiền so vs 2003; quy định lựa
chọn hình thức trả tiền thue đất
2024 hạn chế giao đất có thu tiền, hướng ng sd đất theo hướng thuê đất trả tiền hàng năm
TH: Anh T là việt kiều định cư tại Mỹ, chú ruột của anh T là ông S khi mất đã
để lại thừa kế cho a T ( có di chúc bằng văn bản), một khu đồi dtich ( 5.nghìn
mét vuông đất) trồng cây ăn quả. Ông S k có vợ con và chỉ còn anh T là ng thân
duy nhất. Hỏi anh T đang định cư ở NN thì có dc thừa kế khu đất do ông S để
lại k ? pluat VN quy định về quyền thừa kế, quyền sd đất của ng VN định cư ở NN ntn ?
Ng VN định cư NN : là công dân VN có qtich => coi giống như chủ thể trong NN
Ng VN định cư NN là ng gốc VN, k có qtich => coi họ như ng NN