điện thoại Việt Nam hiện nay bao nhiêu?
1. điện thoại Việt Nam hiện nay là gì?
Giống như nhiều quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam ng vùng riêng,
đó không chỉ một con số còn mang ý nghĩa đặc biệt trong việc xác định
danh tính, đặt tên phân chia khu vực trên lãnh thổ. vùng đóng vai trò
quan trọng trong quản hệ thống viễn thông cả nước trên quy toàn
cầu. Phân chia xác định vùng tại Việt Nam, cũng như trên thế giới,
giúp tối ưu a quản cuộc gọi, tạo điều kiện thuận lợi hiệu quả hơn
trong liên kết với hệ thống viễn thông quốc tế. Việc xác định vùng không
chỉ h trợ trong việc quản cuộc gọi còn góp phần đơn giản hóa quản trị
hệ thống mạng toàn cầu, tạo nên sự thống nhất đồng bộ.
điện thoại Việt Nam, hay còn gọi vùng Việt Nam, đó một hệ thống
định danh quốc gia, đồng thời biểu tượng của ng điện thoại
tương ứng của Việt Nam. Theo tiêu chuẩn quốc tế, mã điện thoại Việt Nam
được c định +84, kèm theo đó tên miền quốc gia VN hiệu
ISO VNM.
Theo quy ước quốc tế, số điện thoại Việt Nam thường được viết với dấu "+"
phía trước mã quốc gia. Khi cuộc gọi từ nước ngoài đến Việt Nam, người
gọi sẽ thêm quốc gia +84 o đầu số điện thoại. dụ, nếu số điện thoại
0989xxxxxx, thì khi gọi từ nước ngoài, sẽ được viết +84989xxxxxx.
Trong nước, chúng ta chỉ cần bấm số 0989xxxxxx, trong khi từ nước ngoài,
thể bấm +84989xxxxxx hoặc 00840989xxxxxx.
điện thoại Việt Nam không chỉ tác dụng trong việc quản cuộc gọi
giữa các khu vực trong nước còn quan trọng trong việc liên kết với các
quốc gia trên toàn thế giới. Việc đặt vùng điện thoại không chỉ đơn giản
một con số, còn cách để xác định định danh tên, vị trí của tỉnh thành
hay quốc gia. Dường như chỉ những con số hình thức, nhưng vùng lại
đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết toàn cầu.
Để gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam, người dùng cần biết vùng
ng của tỉnh/thành phố số đó đăng ký. Đồng thời, việc gọi phải
tuân theo quy tắc thông lệ để đảm bảo thành công trong việc giao tiếp. Để
giúp bạn thuận tiện, bạn thể tra cứu vùng của tỉnh/thành phố dựa trên
thông tin chia sẻ đây thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau:
Cách 1: Quay số theo định dạng [+]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc].
Cách 2: Bấm các số sau: [00]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc].
Qua đó, người dùng sẽ thể thực hiện cuộc gọi một cách chính xác hiệu
quả, đảm bảo rằng vùng các thông tin kỹ thuật khác được áp dụng
đúng cách. Đây những hướng dẫn cụ thể để giúp mọi người dễ dàng thực
hiện cuộc gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam.
2. Bảng vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay như thế nào?
Kể từ năm 2017, hệ thống vùng điện thoại cố định đã trải qua một quá
trình thay đổi toàn diện. vùng điện thoại của 59 tỉnh, thành phố đã trải qua
điều chỉnh, trong khi đó, vùng của 4 tỉnh Vĩnh Phúc (211), P Thọ
(210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn được duy trì không thay đổi.
Dưới đây danh sách vùng điện thoại cố định Việt Nam bạn th
tham khảo để nắm bắt thông tin chi tiết.
STT
Tên tỉnh thành
vùng điện thoại
1
An Giang
296
2
Rịa Vũng Tàu
254
3
Bạc Liêu
291
4
Bắc Kạn
209
5
Bắc Giang
204
6
Bắc Ninh
222
7
Bến Tre
275
8
Bình Dương
274
9
Bình Định
256
10
Bình Phước
271
11
Bình Thuận
252
12
Mau
290
13
Cao Bằng
206
14
Cần T
292
15
Đà Nẵng
236
16
Đắk Lắk
262
17
Đắk Nông
261
18
Điện Biên
215
19
Đồng Nai
251
20
Đồng Tháp
277
21
Gia Lai
269
22
Giang
219
23
Nam
226
24
Nội
24
25
Tĩnh
239
26
Hải Dương
220
27
Hải Phòng
225
28
Hòa nh
218
29
Hồ Chí Minh
28
30
Hậu Giang
293
31
Hưng Yên
221
32
Khánh Hòa
258
33
Kiên Giang
297
34
Kon Tum
260
35
Lai Châu
213
36
Lào Cai
214
37
Lạng Sơn
205
38
Lâm Đồng
263
39
Long An
272
40
Nam Định
228
41
Nghệ An
238
42
Ninh Bình
229
43
Ninh Thuận
259
44
Phú Thọ
210
45
Phú Yên
257
46
Quảng Bình
232
47
Quảng Nam
235
48
Quảng Ngãi
255
49
Quảng Ninh
203
50
Quảng Trị
233
51
Sóc Trăng
299
52
Sơn La
212
53
Tây Ninh
276
54
Thái nh
227
55
Thái Nguyên
208
56
Thanh Hóa
237
57
Thừa Thiên Huế
234
58
Tiền Giang
273
59
Trà Vinh
294
60
Tuyên Quang
207
61
Vĩnh Long
270
62
Vĩnh Phúc
211
63
Yên Bái
216
3. Thông tin thuê bao di động gồm những thông tin gì?
Dựa trên quy định của Điều 15 trong Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi
bởi Điều 1 của Nghị định 49/2017/NĐ-CP, các thông tin cần thiết về thuê bao
di động bao gồm:
- S thuê bao đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao, bao gồm các đối
tượng như nhân (cho bản thân, cho con dưới 14 tuổi, cho người được
giám hộ, cho thiết bị) tổ chức (cho c nhân thuộc tổ chức, cho thiết bị).
- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của nhân, bao gồm họ tên, ngày tháng
năm sinh, quốc tịch, số, ngày cấp, quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân,
i đăng hộ khẩu thường trú (nếu quốc tịch Việt Nam).
- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm tên tổ chức địa chỉ trụ sở
giao dịch.
- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thông tin trên giấy tờ y thân của mỗi nhân
thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao tổ chức giao cho nhân đó sử
dụng.
- Bản số hóa toàn bộ c giấy tờ của nhân hoặc tổ chức đã xuất trình khi
giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao
dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động).
- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin
thuê bao chữ điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước).
- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau).
- Họ tên nhân viên giao dịch.
- Thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các
trường hợp nhân, t chức cập nhật lại thông tin th bao).
- Địa chỉ số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
4. Những hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng
dịch vụ viễn thông
Dựa trên quy định của Điều 15 trong Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi
bởi Điều 1 của Nghị định 49/2017/NĐ-CP, các hành vi bị cấm đối với thuê
bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông gồm:
- Giả mạo hoặc sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của
nhân hoặc tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung.
- Nhập sẵn thông tin thuê bao hoặc kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho
SIM thuê bao khi chưa thực hiện hoặc hoàn thành việc giao kết hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định.
- Mua bán hoặc lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn
thông tin thuê bao hoặc ch hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước.
- Tiết lộ hoặc sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật.
- Sử dụng SIM đa ng hoặc thiết bị chức năng kích hoạt SIM thuê bao
không cần phải b SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao hoặc kích hoạt
sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao.

Preview text:

Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
1. Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là gì?
Giống như nhiều quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam cũng có mã vùng riêng,
đó không chỉ là một con số mà còn mang ý nghĩa đặc biệt trong việc xác định
danh tính, đặt tên và phân chia khu vực trên lãnh thổ. Mã vùng đóng vai trò
quan trọng trong quản lý hệ thống viễn thông cả nước và trên quy mô toàn
cầu. Phân chia và xác định mã vùng tại Việt Nam, cũng như trên thế giới,
giúp tối ưu hóa quản lý cuộc gọi, tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả hơn
trong liên kết với hệ thống viễn thông quốc tế. Việc xác định mã vùng không
chỉ hỗ trợ trong việc quản lý cuộc gọi mà còn góp phần đơn giản hóa quản trị
hệ thống mạng toàn cầu, tạo nên sự thống nhất và đồng bộ.
Mã điện thoại Việt Nam, hay còn gọi là Mã vùng Việt Nam, đó là một hệ thống
mã định danh quốc gia, đồng thời là biểu tượng của mã vùng điện thoại
tương ứng của Việt Nam. Theo tiêu chuẩn quốc tế, mã điện thoại Việt Nam
được xác định là +84, và kèm theo đó là tên miền quốc gia là VN và ký hiệu ISO là VNM.
Theo quy ước quốc tế, số điện thoại Việt Nam thường được viết với dấu "+"
phía trước mã quốc gia. Khi có cuộc gọi từ nước ngoài đến Việt Nam, người
gọi sẽ thêm mã quốc gia +84 vào đầu số điện thoại. Ví dụ, nếu số điện thoại
là 0989xxxxxx, thì khi gọi từ nước ngoài, nó sẽ được viết là +84989xxxxxx.
Trong nước, chúng ta chỉ cần bấm số 0989xxxxxx, trong khi từ nước ngoài,
có thể bấm +84989xxxxxx hoặc 00840989xxxxxx.
Mã điện thoại Việt Nam không chỉ có tác dụng trong việc quản lý cuộc gọi
giữa các khu vực trong nước mà còn quan trọng trong việc liên kết với các
quốc gia trên toàn thế giới. Việc đặt mã vùng điện thoại không chỉ đơn giản là
một con số, mà còn là cách để xác định và định danh tên, vị trí của tỉnh thành
hay quốc gia. Dường như chỉ là những con số hình thức, nhưng mã vùng lại
đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết toàn cầu.
Để gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam, người dùng cần biết mã vùng
và mã vùng của tỉnh/thành phố mà số đó đăng ký. Đồng thời, việc gọi phải
tuân theo quy tắc thông lệ để đảm bảo thành công trong việc giao tiếp. Để
giúp bạn thuận tiện, bạn có thể tra cứu mã vùng của tỉnh/thành phố dựa trên
thông tin chia sẻ ở đây và thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau:
Cách 1: Quay số theo định dạng [+]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc].
Cách 2: Bấm các số sau: [00]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc].
Qua đó, người dùng sẽ có thể thực hiện cuộc gọi một cách chính xác và hiệu
quả, đảm bảo rằng mã vùng và các thông tin kỹ thuật khác được áp dụng
đúng cách. Đây là những hướng dẫn cụ thể để giúp mọi người dễ dàng thực
hiện cuộc gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam.
2. Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay như thế nào?
Kể từ năm 2017, hệ thống mã vùng điện thoại cố định đã trải qua một quá
trình thay đổi toàn diện. Mã vùng điện thoại của 59 tỉnh, thành phố đã trải qua
điều chỉnh, trong khi đó, mã vùng của 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ
(210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn được duy trì không thay đổi.
Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại cố định Việt Nam mà bạn có thể
tham khảo để nắm bắt thông tin chi tiết. STT Tên tỉnh thành
Mã vùng điện thoại 1 An Giang 296 2 Bà Rịa – Vũng Tàu 254 3 Bạc Liêu 291 4 Bắc Kạn 209 5 Bắc Giang 204 6 Bắc Ninh 222 7 Bến Tre 275 8 Bình Dương 274 9 Bình Định 256 10 Bình Phước 271 11 Bình Thuận 252 12 Cà Mau 290 13 Cao Bằng 206 14 Cần Thơ 292 15 Đà Nẵng 236 16 Đắk Lắk 262 17 Đắk Nông 261 18 Điện Biên 215 19 Đồng Nai 251 20 Đồng Tháp 277 21 Gia Lai 269 22 Hà Giang 219 23 Hà Nam 226 24 Hà Nội 24 25 Hà Tĩnh 239 26 Hải Dương 220 27 Hải Phòng 225 28 Hòa Bình 218 29 Hồ Chí Minh 28 30 Hậu Giang 293 31 Hưng Yên 221 32 Khánh Hòa 258 33 Kiên Giang 297 34 Kon Tum 260 35 Lai Châu 213 36 Lào Cai 214 37 Lạng Sơn 205 38 Lâm Đồng 263 39 Long An 272 40 Nam Định 228 41 Nghệ An 238 42 Ninh Bình 229 43 Ninh Thuận 259 44 Phú Thọ 210 45 Phú Yên 257 46 Quảng Bình 232 47 Quảng Nam 235 48 Quảng Ngãi 255 49 Quảng Ninh 203 50 Quảng Trị 233 51 Sóc Trăng 299 52 Sơn La 212 53 Tây Ninh 276 54 Thái Bình 227 55 Thái Nguyên 208 56 Thanh Hóa 237 57 Thừa Thiên – Huế 234 58 Tiền Giang 273 59 Trà Vinh 294 60 Tuyên Quang 207 61 Vĩnh Long 270 62 Vĩnh Phúc 211 63 Yên Bái 216
3. Thông tin thuê bao di động gồm những thông tin gì?
Dựa trên quy định của Điều 15 trong Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi
bởi Điều 1 của Nghị định 49/2017/NĐ-CP, các thông tin cần thiết về thuê bao di động bao gồm:
- Số thuê bao và đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao, bao gồm các đối
tượng như cá nhân (cho bản thân, cho con dưới 14 tuổi, cho người được
giám hộ, cho thiết bị) và tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức, cho thiết bị).
- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm họ và tên, ngày tháng
năm sinh, quốc tịch, số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân,
và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu có quốc tịch Việt Nam).
- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm tên tổ chức và địa chỉ trụ sở giao dịch.
- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân
thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng.
- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân hoặc tổ chức đã xuất trình khi
giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao
dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động).
- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin
thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước).
- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau).
- Họ tên nhân viên giao dịch.
- Thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung và thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các
trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao).
- Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
4. Những hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông
Dựa trên quy định của Điều 15 trong Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi
bởi Điều 1 của Nghị định 49/2017/NĐ-CP, các hành vi bị cấm đối với thuê
bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông gồm:
- Giả mạo hoặc sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của cá
nhân hoặc tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Nhập sẵn thông tin thuê bao hoặc kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho
SIM thuê bao khi chưa thực hiện hoặc hoàn thành việc giao kết hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định.
- Mua bán hoặc lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn
thông tin thuê bao hoặc kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước.
- Tiết lộ hoặc sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật.
- Sử dụng SIM đa năng hoặc thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao
mà không cần phải bẻ SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao hoặc kích hoạt
sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao.
Document Outline

  • Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
    • 1. Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là gì?
    • 2. Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay nh
    • 3. Thông tin thuê bao di động gồm những thông tin
    • 4. Những hành vi bị cấm đối với thuê bao di động k