Ma trận đề kiểm tra môn Văn 12 giữa học kỳ 2 có bảng đặc tả chi tiết

Ma trận đề kiểm tra môn Văn 12 giữa học kỳ 2 có bảng đặc tả chi tiết. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ma trận đề kiểm tra môn Văn 12 giữa học kỳ 2 có bảng đặc tả chi tiết

Ma trận đề kiểm tra môn Văn 12 giữa học kỳ 2 có bảng đặc tả chi tiết. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

49 25 lượt tải Tải xuống
Trang 1
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC K II, MÔN NG VĂN LỚP 12
NĂM HỌC 2020 2021
I. MC TIÊU KIM TRA
- Đánh giá kết qu hc tp ca hc sinh theo chun kiến thc năng chương trình Ng văn lp
12.
- Đánh giá vic hc sinh vn dng tng hp kiến thc năng đã học để làm bài kim tra chung gia
hc k 2, năm học 2020 - 2021.
II. HÌNH THC KIM TRA: T lun
III. THI GIAN: 90 phút
IV. THIT LP MA TRN
Mức độ
Ch đề
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Tng
Vn dng thp
Vn dng cao
I. ĐỌC - HIU
Truyện hiện đại
Việt Nam từ sau
Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến
hết thế kỉ XX
(Ngữ liệu ngoài
sách giáo khoa)
- Xác định được
đ i, cốt
truyện, chi tiết,
s việc tiêu
biểu.
- Nhận diện
phương thức
biểu đạt, ngôi
kể, hệ thống
nhân vật, biện
pháp nghệ
thuật,...của văn
bản/đoạn trích.
- Hiểu những
đặc sắc về nội
dung nghệ
thuật của văn
bản/đoạn trích:
chủ đề tưởng,
ý nghĩa của các
chi tiết, sự việc
tiêu biểu, ý nghĩa
của hình ợng
nhân vật, nghệ
thuật trần thuật,
bút pháp nghệ
thuật,...
- Hiểu một số
đặc điểm của
truyện ngắn hiện
đại Việt Nam từ
sau Cách mạng
tháng Tám năm
1945 đến hết thế
kỉ XX được thể
hiện trong văn
bản/đoạn trích.
- Nhận xét về nội
dung nghệ
thuật của n
bản/đoạn trích
truyện ngắn hiện
đại Việt Nam từ
sau Cách mạng
tháng Tám năm
1945 đến hết thế
kỉ XX.
- Bày tỏ quan
điểm của bản thân
về vấn đề đặt ra
trong văn bản
(đoạn trích).
- Rút ra thông
điệp/bài học cho
bản thân.
Trang 2
S câu
S điểm
2
1,5
1
1.0
1
0,5
4
3,0
II. LÀM VĂN
Câu 1:
Viết đoạn văn
ngh lun xã hi
(Nghị luận về một
hiện tượng đời
sống) - khoảng 150
chữ.
- Nhận diện
hiện tượng đời
sống cần nghị
luận.
- Xác định
được cách thức
trình bày đoạn
văn.
- Hiểu được thực
trạng/nguyên
nhân/ các mặt lợi
- hại, đúng - sai
của hiện tượng
đời sống.
- Vận dụng các
năng dùng từ, viết
câu, các phép liên
kết, các phương
thức biểu đạt, các
thao tác lập luận
phù hợp để triển
khai lập luận, y
tỏ quan điểm của
bản thân về hiện
ợng đời sống.
- Huy động được
kiến thức trải
nghiệm của bản
thân để bàn luận
về hiện tượng đời
sống.
- sáng tạo
trong diễn đạt, lập
luận làm cho lời
văn có giọng điệu,
hình ảnh; đoạn
văn giàu sức
thuyết phục.
S câu
S điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
2,0
Câu 2:
Viết bài văn ngh
luận văn học
Nghị luận về một
tác phẩm, một đoạn
trích văn xuôi:
- Vợ chồng A
Phủ” - Tô Hoài:
Nhân vật Mị trong
đoạn trích (từ chỗ
“Lúc ấy đã khuya
đến “A Phủ cho tôi
đi”.
- V nht- Kim
Lân:
Nhân vt c T
trong đoạn trích (t
ch “Bà lão cúi đầu
nín lặng” đến
Ngi xuống đây
cho đỡ mỏi chân”.
- Xác định kiểu
bài nghị luận,
vấn đề cần nghị
luận.
- Giới thiệu tác
giả, tác phẩm,
đoạn trích.
- Nhớ được cốt
truyện, nhân
vật; xác định
được chi tiết,
sự việc tiêu
biểu,...
- Diễn giải về giá
trnội dung, giá
tr nghệ thuật
của truyện hiện
đại: vấn đề số
phận con người,
lòng nhân ái,
nh yêu thương
con người, quê
hương đất nước;
nghệ thuật xây
dựng nhân vật,
nghệ thuật xây
dựng tình huống
truyện, bút pháp
trần thuật mới
mẻ.
- giải một số
đặc điểm bản
của truyện hiện
đại Việt Nam
được thể hiện
- Vận dụng các
năng dùng từ, viết
câu, các phép liên
kết, các phương
thức biểu đạt, các
thao tác lập luận
để phân tích, cảm
nhận về nội dung,
nghệ thuật của
truyện hiện đại
Việt Nam.
- Nhận xét về nội
dung nghệ
thuật của n
bản/đoạn trích; vị
trí đóng p
của tác giả.
- So sánh với các
tác phẩm khác,
liên hệ với thực
tiễn; vận dụng
kiến thức luận
văn học để đánh
giá, làm nổi bật
vấn đề nghị luận.
- sáng tạo
trong diễn đạt, lập
luận làm cho lời
văn có giọng điệu,
hình ảnh; bài văn
giàu sức thuyết
phục.
Trang 3
trong văn bản
(đoạn trích).
S câu
S điểm
2,0
1,5
1,0
0,5
1
5,0
Tng s câu
Tng s điểm
4,0
3,0
2,0
1,0
6
10,0
| 1/3

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
NĂM HỌC 2020 – 2021 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức – kĩ năng ở chương trình Ngữ văn lớp 12.
- Đánh giá việc học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức – kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra chung giữa
học kỳ 2, năm học 2020 - 2021.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III. THỜI GIAN: 90 phút
IV. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao I. ĐỌC - HIỂU
- Xác định được - Hiểu những - Nhận xét về nội
Truyện hiện đại đề tài, cốt đặc sắc về nội dung và nghệ
Việt Nam từ sau truyện, chi tiết, dung và nghệ thuật của văn
Cách mạng tháng sự việc tiêu thuật của văn bản/đoạn trích Tám năm 1945 đến biểu.
bản/đoạn trích: truyện ngắn hiện hết thế kỉ XX
- Nhận diện chủ đề tư tưởng, đại Việt Nam từ
(Ngữ liệu ngoài phương thức ý nghĩa của các sau Cách mạng sách giáo khoa)
biểu đạt, ngôi chi tiết, sự việc tháng Tám năm
kể, hệ thống tiêu biểu, ý nghĩa 1945 đến hết thế
nhân vật, biện của hình tượng kỉ XX. pháp
nghệ nhân vật, nghệ - Bày tỏ quan
thuật,...của văn thuật trần thuật, điểm của bản thân
bản/đoạn trích. bút pháp nghệ về vấn đề đặt ra thuật,... trong văn bản
- Hiểu một số (đoạn trích).
đặc điểm của - Rút ra thông
truyện ngắn hiện điệp/bài học cho
đại Việt Nam từ bản thân. sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Trang 1 Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,5 1.0 0,5 3,0 II. LÀM VĂN
- Nhận diện - Hiểu được thực - Vận dụng các kĩ - Huy động được Câu 1:
hiện tượng đời trạng/nguyên
năng dùng từ, viết kiến thức và trải Viết đoạn văn
sống cần nghị nhân/ các mặt lợi nghiệm của bản
nghị luận xã hội câu, các phép liên
(Nghị luận về một luận.
- hại, đúng - sai kết, các phương thân để bàn luận hiện tượng đời -
Xác định của hiện tượng thức biểu đạt, các về hiện tượng đời sống) - khoảng 150 đời sống.
thao tác lập luận sống. chữ. được cách thức phù hợp để triển trình bày đoạn - Có sáng tạo văn. trong diễn đạt, lập
khai lập luận, bày luận làm cho lời
tỏ quan điểm của văn có giọng điệu,
bản thân về hiện hình ảnh; đoạn tượng đời sống. văn giàu sức thuyết phục. Số câu 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 Câu 2:
- Xác định kiểu - Diễn giải về giá - Vận dụng các kĩ - So sánh với các
Viết bài văn nghị
bài nghị luận, trị nội dung, giá năng dùng từ, viết tác phẩm khác, luận văn học
Nghị luận về một vấn đề cần nghị trị nghệ thuật câu, các phép liên liên hệ với thực
tác phẩm, một đoạn luận.
của truyện hiện kết, các phương tiễn; vận dụng trích văn xuôi:
- Giới thiệu tác đại: vấn đề số thức biểu đạt, các kiến thức lí luận
- Vợ chồng A
phận con người, thao tác lập luận văn học để đánh Phủ” giả, tác phẩm, - Tô Hoài:
Nhân vật Mị trong đoạn trích.
lòng nhân ái, để phân tích, cảm giá, làm nổi bật
đoạn trích (từ chỗ - Nhớ được cốt tình yêu thương nhận về nội dung, vấn đề nghị luận.
“Lúc ấy đã khuya” truyện, nhân con người, quê nghệ thuật của - Có sáng tạo
đến “A Phủ cho tôi
hương đất nước; truyện hiện đại trong diễn đạt, lập đi”. vật; xác định
nghệ thuật xây Việt Nam. luận làm cho lời
- “ Vợ nhặt”- Kim được chi tiết, văn có giọng điệu, Lân:
sự việc tiêu dựng nhân vật, - Nhận xét về nội hình ảnh; bài văn
Nhân vật bà cụ Tứ biểu,...
nghệ thuật xây dung và nghệ giàu sức thuyết trong đoạ n trích (từ
dựng tình huống thuật của văn phục.
chỗ “Bà lão cúi đầu truyện, bút pháp nín lặng” đến bản/đoạn trích; vị
Ngồi xuống đây
trần thuật mới trí và đóng góp
cho đỡ mỏi chân”. mẻ. của tác giả. - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện Trang 2 trong văn bản (đoạn trích). Số câu 1 Số điểm 2,0 1,5 1,0 0,5 5,0 Tổng số câu 6 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Trang 3