lOMoARcPSD| 61554836
Câu 4 điểm:
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức
vấn đề cơ bản của triết học?
* Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học;
- Theo Ăng ghen, vấn đề bản của triết học, đặc biệt triết học hiện đại, mối
quan hệ giữa tư duy tồn tại (hay còn được biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và
vật chất)
+ Tư duy tức là ý thức, tinh thần.
+ Tồn tại tức là vật chất
* Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
+ Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi “vật chất và ý thức, cái nào trước, cái nào
sau. Cái nào quyết định cái nào?”. Để trả lời câu hỏi này 3 cách. Chủ nghĩa
duy vật cho rằng vật chất cái trước quyết định ý thức. Ngược lại, chủ
nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất. Các nhà
triết học theo trường phái nhị nguyên lại cho rằng vật chất và ý thức là 2 tồn tại
độc lập, không nằm trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
+ Mặt thứ 2 trả lời cho câu hỏi “con người khả năng nhận thức được thế giới
hay không?”. Câu hỏi này có 2 cách trả lời. Các nhà triết học cho rằng khả tri cho
rằng con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà
triết học bất khả tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế
giới, hoặc chỉ thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài không thể nắm được
bản chất bên trong.
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của svật với thuộc tính của sự vật được không?
Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng, đó sự thống nhất hữu của những thuộc tính, những yếu tố cấu thành
sự vật, hiện tượng, nói lên svật, hiện tượng đó gì, phân biệt với các svật,
hiện tượng khác. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều những chất vốn có,
làm nên chính chúng. Nhờ đó chúng mới khác với các sự vật, hiện tượng khác.
Chất có tính khách quan, là cái vốn có của sự vật, hiện tượng, do những thuộc tính,
những yếu tố cấu thành quy định. Thuộc tính của sự vật những tính chất, những
lOMoARcPSD| 61554836
trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật. Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi
sự vật được sinh ra hoặc được hình thành trong sự vận động phát triển của nó.
Tuy nhiên những thuộc tính vốn có của sự vật, hiện tượng chỉ được bộc lộ ra thông
qua sự tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác.
- Lý giải tại sao (2 điểm)
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản
năng của động vật hoạt động của người máy ( bốt) - Bản chất ý thức
(1đ)
Tư duy tức là ý thức, tinh thần.
- Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người hoạt động bản năng củ-
Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người hoạt động bản năng của
động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động
nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật
hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công c lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu
sẵn có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con
vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động ý thức của con người hoạt động mục đích, sáng tạo, kế
hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng
tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy (
rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng.
lOMoARcPSD| 61554836
Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn. a động vật.( 1.5đ)
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
Ý thức xã hội là phản ánh của tồn tại xã hội ở những giai đoạn lích sử nhất định.
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt
là tư tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối
liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH khnăng vượt trước TTXH do YTXH tính độc lập tương
đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH;
phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêhu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ,
thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức bản của hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ)
* Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử, hội của con người nhằm cải biến tự nhiên hội. * Tính chất
của hoạt động thực tiễn:
lOMoARcPSD| 61554836
- Là hoạt động có tính cộng đồng xã hi.
- Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
- Là hoạt động tính sáng tạo, mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
* 3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình ca con người sử dụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội
VD: Hoạt động gặt lúa của nông dân, lao động của các công nhân trong các nhà
máy, xí nghiệp
- Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong hội nhàm cải tiến những quan hệ chính trị- hội để thúc
đẩy xã hội phát triển
VD: hoạt đồng của đoàn thanh niên, hội sinh viên.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra giông hoặc gần giống, lặp
đi lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật
biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
VD: Hoạt động nghiên cứu để tìm ra vắc xin phòng ngừa bệnh mới.
- Tại sao? (2đ)
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố o giữ vai trò quyết định nhất? Tại
sao?
- Người lao động là yếu t giữ vai trò quyết định nhất
LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
Lực lượng sản xuất: mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất vật chất, tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn cải biến giới tnhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển
của con người.
Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+ Trong các nguyên tố thuộc người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức, của
người lao động)
+ Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trở, ...)
lOMoARcPSD| 61554836
Quan hệ sản xuất: mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất.
Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động lực lượng bản sáng tạo ra công cụ lao động trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêụ
quả thực tế của công cụ lao đông p ụ thuôc  ào trình đô t ực tế sử dụng
và sáng tạo của người lao đông.
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm
vụ, phương hướng ,quy mô, trình đ… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông  ản xuất, sức mạnh kỹ ng lao đông c
ủa con người ngày càng tăng lên, đăc biệ t à hàm lượng trí tuê làm cho
họ trở thành yếụ tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại
sao?
-CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
-LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
-Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động yếu tố con người luôn tìm cách cả tiến phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu ca con người trong sản xuất:
tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông.
+ yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi cả một PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho dụ ?
-LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
-Lý giải tại s+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát
minh; sáng chế; quy trình công nghtrở thành ngành sản xuất với đầu ngày
càng tăng.
lOMoARcPSD| 61554836
+ Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu ào mọi thành tố của LLSX, trở thành
mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong
sản xuất:
+) khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng
suất lao động.
+) phát minh khoa học làm xuất hiên n ững ngành sản xuất mới, những máy
móc thiết bị mới, công nghê  ới, nguyên vât liệ u  ới, năng lượng mới.
+) Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ n đ
ại,
tạo ra những năng lực lao đông,  ỹ xảo lao đông  à tri thức quản cho
người lao đông. => lấy ví dụ
ao? Ví dụ (2 đ)
.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa)
(2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Phân tích bản chất và ý
nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tạihội? Cho ví
dụ chứng minh? c khái niệm:
- Tồn tại hội: phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội.
- Ý thức xã hội: là phương diện xã hội tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh tồn tại xã hội tring những giai đoạn phát triển nhất định. * Tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức xã hội có tính độc lập tương đối,
ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì:
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tn tại xã hội bởi các nguyên nhân:
lOMoARcPSD| 61554836
+ Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hi nên nó có sau tồn tại xã hội.
+ Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo th
của một số hình thái ý thức hội. Mặt khác tồn tại hội tính biến đổi
nhanh, ý thức xã hội không thể phán ánh kịp.
+ Ý thức hội luôn gắn bó với lợi ích của những giai cấp nhất định. vậy, những
tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ và truyền bá
nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
VD: ý thức tư tưởng phong kiến, phản ánh xã hội phong kiến, nhưng khi hội
phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp. Thời nay khoa học phát
triển mạnh nhưng vẫn còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu như: “Trọng nam
khinh nữ”, “ép duyên”, “gia trưởng’’.
Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của
triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ)
- Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT
và các hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ) Câu2.
Tại sao nói triết học Mác ra đời là mt tất yếu lch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach)
+ KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp
lOMoARcPSD| 61554836
-Tiền đề khoa học tự nhiên: (1 đ)
+ Định luật bảo toàn
+ Học thuyết tế bào
+ Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân t chủ quan (0.5 điểm)
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của
định nghĩa?
- Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ)
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ)
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
- Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ)
- Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
Quan điểm ca CNDVBC về vận động (5đ)
+ Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức)
(1,5đ)
+ Đứng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức?
- Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
lOMoARcPSD| 61554836
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ) +
Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ) -Bản
chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích sở luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
(2,5đ)
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ Đổi mới toàn diện
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề …
Câu 7: Phân tích sluận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ)
Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển
Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đổi mới để phát triển đất nước
lOMoARcPSD| 61554836
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực KT,Chính trị…
+ Thành quat đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC giữa Cái chung Cái riêng CĐN (có VD minh hoạ)
(3,5đ)
(Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả?
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phm trù này?
Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ)
(trình bày 4 ý)
Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu quy luật này?
Vị trí và vai trò của quy luật
Nội dung quy luật
Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng?
lOMoARcPSD| 61554836
Mối quan hệ giữa Chất Lượng. (3 đ) + Độ? Điểm
nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng
Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luậtthống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vị trí và vai trò của quy luật
Nội dung quy luật
Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sphát triển
(2,5)
Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận
thức?
Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn)
(2 đ)
Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ)
+ Cơ sở, động lực,
+ Mục đích,
+ Tiêu chuẩn)
Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
lOMoARcPSD| 61554836
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý c
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến duy trừu tượng từ
duy trừu tượng đến thực tiễn đó con đường biện chứng của sự nhn thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và
rút ra ý nghĩa của nó?
Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức ca NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ)
Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ)
Ý nghĩa (0,5 đ)
+ Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời
kỳ đổi mới ?
Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX?
+ QHSX ? Kết cấu QHSX?
+ Tnh độ của LLSX?
Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định ca LLSX
lOMoARcPSD| 61554836
+ sự tác động trở lại của QHSX
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời
kỳ đổi mới?
Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm)
+ Vai trò quyết định ca tồn tại xã hi đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức hội (5 biểu hiện) (3 đ)
Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp
quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ)
Ý nghĩa (1đ)
Phê phán quan điểm sai lầm: (1 đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61554836 Câu 4 điểm:
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là
vấn đề cơ bản của triết học?
* Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học;
- Theo Ăng ghen, vấn đề cơ bản của triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là mối
quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay còn được biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất)
+ Tư duy tức là ý thức, tinh thần.
+ Tồn tại tức là vật chất
* Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
+ Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi “vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào
có sau. Cái nào quyết định cái nào?”. Để trả lời câu hỏi này có 3 cách. Chủ nghĩa
duy vật cho rằng vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. Ngược lại, chủ
nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất. Các nhà
triết học theo trường phái nhị nguyên lại cho rằng vật chất và ý thức là 2 tồn tại
độc lập, không nằm trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
+ Mặt thứ 2 trả lời cho câu hỏi “con người có khả năng nhận thức được thế giới
hay không?”. Câu hỏi này có 2 cách trả lời. Các nhà triết học cho rằng khả tri cho
rằng con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà
triết học bất khả tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế
giới, hoặc chỉ có thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm được bản chất bên trong.
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng, đó là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính, những yếu tố cấu thành
sự vật, hiện tượng, nói lên sự vật, hiện tượng đó là gì, phân biệt nó với các sự vật,
hiện tượng khác. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều có những chất vốn có,
làm nên chính chúng. Nhờ đó chúng mới khác với các sự vật, hiện tượng khác.
Chất có tính khách quan, là cái vốn có của sự vật, hiện tượng, do những thuộc tính,
những yếu tố cấu thành quy định. Thuộc tính của sự vật là những tính chất, những lOMoAR cPSD| 61554836
trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật. Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi
sự vật được sinh ra hoặc được hình thành trong sự vận động và phát triển của nó.
Tuy nhiên những thuộc tính vốn có của sự vật, hiện tượng chỉ được bộc lộ ra thông
qua sự tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác.
- Lý giải tại sao (2 điểm)
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản
năng của động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt) - Bản chất ý thức (1đ)
Tư duy tức là ý thức, tinh thần.
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng củ-
Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động
nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật
hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu
sẵn có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con
vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế
hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. lOMoAR cPSD| 61554836
Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn. a động vật.( 1.5đ)
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
Ý thức xã hội là phản ánh của tồn tại xã hội ở những giai đoạn lích sử nhất định.
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt
là tư tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối
liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương
đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. -Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH;
phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêhu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ,
thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ)
* Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử, xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội. * Tính chất
của hoạt động thực tiễn: lOMoAR cPSD| 61554836
- Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
- Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
- Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
* 3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội
VD: Hoạt động gặt lúa của nông dân, lao động của các công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
- Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong xã hội nhàm cải tiến những quan hệ chính trị- xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triển
VD: hoạt đồng của đoàn thanh niên, hội sinh viên.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra giông hoặc gần giống, lặp
đi lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật
biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
VD: Hoạt động nghiên cứu để tìm ra vắc xin phòng ngừa bệnh mới. - Tại sao? (2đ)
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ) •
Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người. •
Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+ Trong các nguyên tố thuộc người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức, … của người lao động)
+ Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trở, ...) lOMoAR cPSD| 61554836 •
Quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất. Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêụ
quả thực tế của công cụ lao đông pḥ ụ thuôc ṿ ào trình đô tḥ ực tế sử dụng
và sáng tạo của người lao đông.̣
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm
vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông ṣ
ản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao đông c ̣
ủa con người ngày càng tăng lên, đăc biệ
t ḷ à hàm lượng trí tuê và làm cho
họ trở thành yếụ tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
-CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
-LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ) -Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất:
tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông.
+ là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi cả một PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
-LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
-Lý giải tại s+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát
minh; sáng chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng. lOMoAR cPSD| 61554836
+ Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu ṿ ào mọi thành tố của LLSX, trở thành
mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+) khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+) phát minh khoa học làm xuất hiên nḥ ững ngành sản xuất mới, những máy
móc thiết bị mới, công nghê ṃ
ới, nguyên vât liệ u ṃ ới, năng lượng mới.
+) Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ n đ ̣ ại,
tạo ra những năng lực lao đông, ḳ ỹ xảo lao đông ṿ à tri thức quản lý cho
người lao đông.̣ => lấy ví dụ ao? Ví dụ (2 đ) .
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Phân tích bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví
dụ chứng minh? Các khái niệm: -
Tồn tại xã hội: là phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. -
Ý thức xã hội: là phương diện xã hội tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh tồn tại xã hội tring những giai đoạn phát triển nhất định. * Tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức xã hội có tính độc lập tương đối,
ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì:
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội bởi các nguyên nhân: lOMoAR cPSD| 61554836
+ Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.
+ Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ
của một số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi
nhanh, ý thức xã hội không thể phán ánh kịp.
+ Ý thức xã hội luôn gắn bó với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy, những
tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ và truyền bá
nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
VD: ý thức tư tưởng phong kiến, phản ánh xã hội phong kiến, nhưng khi xã hội
phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp. Thời nay khoa học phát
triển mạnh nhưng vẫn còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu như: “Trọng nam
khinh nữ”, “ép duyên”, “gia trưởng’’. Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ) - Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT
và các hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ) Câu2.
Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach) + KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp lOMoAR cPSD| 61554836
-Tiền đề khoa học tự nhiên: (1 đ) + Định luật bảo toàn + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
- Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ)
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ)
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
- Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ) - Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
Quan điểm của CNDVBC về vận động (5đ) + Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5đ) + Đứng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức?
- Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ) lOMoAR cPSD| 61554836
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ) +
Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ) -Bản
chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ) •
Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB •
Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) (2,5đ) •
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Đổi mới toàn diện
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề …
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ) •
Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển •
Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) •
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đổi mới để phát triển đất nước lOMoAR cPSD| 61554836
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực KT,Chính trị… + Thành quat đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ) (3,5đ) (Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả?
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ) •
Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ) (trình bày 4 ý) •
Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vị trí và vai trò của quy luật • Nội dung quy luật
Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng? lOMoAR cPSD| 61554836 •
Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ) + Độ? Điểm nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng • Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luậtthống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vị trí và vai trò của quy luật • Nội dung quy luật • Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất) •
Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sự phát triển (2,5) •
Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức?
Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ) •
Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ) + Cơ sở, động lực, + Mục đích, + Tiêu chuẩn) •
Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn lOMoAR cPSD| 61554836
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và
rút ra ý nghĩa của nó?

Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn. •
Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ) •
Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ) • Ý nghĩa (0,5 đ) + Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX? + QHSX ? Kết cấu QHSX? + Trình độ của LLSX? • Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX lOMoAR cPSD| 61554836
+ sự tác động trở lại của QHSX •
Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ) •
Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm)
+ Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ)
 Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ) •
Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ) • Ý nghĩa (1đ) •
Phê phán quan điểm sai lầm: (1 đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học