Mẫu Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên
mầm non mới nhất
1. Quy định v chương trình bồi dưỡng thường xuyên của giáo
viên mầm non
- Những giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em tại nhà trẻ,
nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mần non thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân. Khi quy định về chương trình bồi dưỡng thường xuyên,
Bộ giáo dục đào tạo hướng đến bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên
ngành bắt buộc hàng năm đối với giao viên mầm non, căn cứ để quản lý,
chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm
non, xem xét về việc đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp
ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non yêu
cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Bộ giáo dục Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi
dưỡng về ch trương, chính sách phát triển giáo dục mầm non, chương trình
giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục mầm
non.
- Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
gồm 03 nội dung chương trình bồi dưỡng đã xác định, thời lượng bồi dưỡng
cụ th như sau:
+ Chương trình mỗi giáo viên thực hiện Chương trình bồi ỡng thường
xuyên với thời lượng 120tiết/năm học, bao gồm:
= Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/ năm
học);
= Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/ năm học (khoảng 40 tiết/năm
học);
= Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học)
+ Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng
năm, các cấp quản giáo dục thể thay đổi thời lượng chương trình bồi
dưỡng 01 chương trình bồi ỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời
lượng Chương trình bồi dưỡng thương xuyên bắt xuyên bắt buộc trong năm
học của mỗi giáo viên mầm non (đảm bảo thời lượng 120tiết/năm);
+ Căn cứ nội dung chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên tự chọn các quy
đun cần bồi dưỡng p hợp với nhu cầu nhân trong từng năm đảm bảo
thời theo quy định.
2. Những nội dung cần phải trong bài thu hoạch chương
trình bồi dưỡng mầm non
- Phần đầu, các sở các căn cứ pháp để làm sở xây dựng chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, các sở này xuất phát từ trên xuống dưới,
từ các văn bản quy phạm pháp luật đến các chỉ đạo của các cấp địa phương,
đoàn trường về việc tổ chức chương trình bồi dưỡng.
- Phần nội dung bao gồm, các phần nội dung của chương trình, báo cáo tổng
hợp lại những nội dung diễn ra tại buổi bồi dưỡng.
- Phần cuối đưa ra các phân tích về chuyên môn bài học đạt rút ra sau
buổi bồi dưỡng liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ.
>> Xem thêm: i Thu Hoạch Kiến Tập Sự Phạm Tiểu Học, Mầm Non
3. Hướng dẫn phân tích i thu hoạch về chương trình bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ
Dưới đây một vài nội dung của chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ
của giáo viên mầm non, thông qua nội dung chương trình đào tạo giáo
viên mầm non sẽ bám sát nội dung để phân ch, đánh giá trong bài thu hoạch
bồi dưỡng thường xuyên, cụ thể n sau:
mô
đun
Tên nội dung chính của đun trong
chương trình bồi dưỡng
Hướng dẫn phân tích trong bài thu hoạch
GVMN1
Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN
1. Khái niệm: đạo đức nghề nghiệp GVMN.
2. Đặc thù lao động nghề nghiệp yêu cầu về
đạo đức nghề nghiệp GVMN.
3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề
nghiệp của người GVMN.
4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực
hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của
người GVMN
- Phân tích được các yêu cầu quy định về đạo
đức nghề nghiệp của người GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang vào tự đánh giá
mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu
quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng
xử trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện
nâng cao đạo đức nghề nghiệp.
GVMN
2
Quản cảm xúc bản thân của người GVMN
trong hoạt động nghề nghiệp
1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt
động nghề nghiệp.
2. Quản cảm xúc bản thân của GVMN trong
hoạt động nghề nghiệp.
- Phân tích được sự cần thiết phải quản cảm xúc
của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
- Vận dụng kiến thức được trang bị đ xác định
các hạn chế trong quản cảm xúc của bản thân
của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
3. K năng quản cảm xúc bản thân của
GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
4. Rèn luyện kỹ năng quản cảm xúc bản thân
của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
- Đề xuất được một số biện pháp để t rèn luyện
hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện hỗ trợ đồng
nghiệp rèn luyện kỹ năng quản cảm xúc bản
thân trong hoạt động nghề nghiệp.
GVMN 3
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của
người GVMN
1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm yêu cầu
yêu cầu về phong ch làm việc khoa học của
người GVMN.
2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp sự cần
thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa
học của người GVMN.
3. Rèn luyện phong ch làm việc khoa học của
người GVMN. K năng làm việc với cấp trên,
đồng nghiệp cha mẹ trẻ
- Phân tích được sự cần thiết đặc điểm yêu
cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa
học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
trên đồng nghiệp cha mẹ trẻ.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh
giá mức độ đáp ứng của bản thân đồng nghiệp
đối với những yêu cầu về phong cách làm việc
khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với
cấp trên đồng nghiệp cha mẹ trẻ.
- Xác định được các biện pháp t rèn luyện h
trợ đồng nghiệp trong rèn luyện hỗ trợ đồng
nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa
học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
trên đồng nghiệp cha mẹ trẻ.
GVMN 4
Sinh hoạt chuyên môn sở GDMN
1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn
sở GDMN.
2. Nội dung, các hình thức phương pháp
sinh hoạt chuyên môn sở GDMN.
3. Hướng dẫn đổi mới nâng cao hiệu quả
sinh hoạt chuyên môn sở GDMN.
- Phân tích đuộc vai trò của sinh hoạt chuyên môn
sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn
sở GDMN.
- Đề xuất biện pháp đổi mới nâng cao hiệu quả
sinh hoạt chuyên môn sở GDMN.
GVMN 5
Hoạt động t bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ của GVMN
1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.
2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người
GVMN.
3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người
GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.
- Phân tích được sự cần thiết yêu cầu, nội
dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị đ xác định
các hạn chế trong hoạt động t bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp.
- Xây dựng được kế hoạch thực hiện tự bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp GVMN.
GVMN
66
Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm
1. sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy
trẻ em làm trung tâm trong GDMN.
2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy
trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi
trường giáo dục.
3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch,
thực hiện đánh giá các hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ em.
- Phân tích được sở khoa học của quan điểm
lấy tr em làm trung tâm trong GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm sở GDMN.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận
dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
sở GDMN.
gGVMN
7
Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự
phát triển của trẻ em bối cảnh địa phương
1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển
Chương trình giáo dục của sở GDMN.
2. S cần thiết yêu cầu đối với phát triển
Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát
triển của trẻ em bối cảnh địa phương.
3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục
của sở GDMN phù hợp với sự phát triển của
trẻ em bối cảnh địa phương
- Phân tích được sự cần thiết u cầu của phát
triển Chương trình giáo dục các sở GDMN
trong bối cảnh hiện nay.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển
Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển
của trẻ em bối cảnh địa phương.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình
giáo dục tại sở GDMN.
GVMN 8
Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp
trong các sở GDMN
1. Các loại kế hoạch giáo dục yêu cầu đối
với xây dựng kế hoạch giáo dục tr em trong
nhóm, lớp.
2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ c độ
tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt
động giáo dục chuẩn bị đ dùng, phương tiện,
xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh
giá điều chỉnh kế hoạch
- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch
giáo dục
- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập
được các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong
nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em
điệu kiện thực tiễn.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong kế hoạch giáo dục
GVMN 9
Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
em trong nhóm , lớp
1. Đặc điểm phát triển của trẻ em những yêu
cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
- Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
- Vận dụng kiến thức được trang b vào tổ chức
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm c trẻ em trong
nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em
2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong
nhóm, lớp
3. Hướng dẫn theo dõi sức khoẻ giám sát
sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.
4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm,
lớp.
5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khoẻ cho
trẻ em trong nhóm, lớp.
điều kiện thực tiễn.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi
dưỡng, chăm sóc tr em trong nhóm, lớp.
GVMN
10
Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các sở
GDMN
1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em
trong sở GDMN
2. Nguy gây mất an toàn cho trẻ em trong
sở GDMN cách phòng tránh
3. Quy trình xử khi xảy ra tình huống mất an
toàn cho tr em (bao gồm cả các tình huống
khẩn cấp)
4. Xử tình huống liên quan.
- Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm
bảo an toàn cho trẻ em trong sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh
giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của sở
GDMN mình đang công c c định được hạn chế
nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất biện pháp ng cao hiệu quả phòng
tránh xử một số tình huống mất an toàn cho
trẻ em trong sở GDMN.
GVMN
11
năng cứu - phòng tránh xử một số
tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp trẻ
em
1. Quy trình cách thứ xử một số tình
huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết
thương hở; gãy xương;dị vật i vào mắt, tai,
mũi; điện giật, bỏng, đối nước.
2. Nhận biết, phòng tránh xử một số bệnh
thường gặp trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh xử một số bệnh
về sinh dưỡng trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh xử bệnh ngoài da
trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh xử bệnh về
hấp trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh xử bệnh về tâm
bệnh về tâm thần kinh trẻ em
- Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận
diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp trẻ
em trong sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
mức độ thực hiện năng cứu, xử một số
tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ
em trong sở GDMN.
- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện cứu phòng tránh, xử được
một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp
trẻ em trong sở GDMN.
GVMN
Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức
- Phân tích được sở luận của phát triển nhận
12
cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em,
mục tiêu kết quả mong đợi theo Chương
trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển nhận thức cho trẻ em
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển
nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm
thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
em m trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng phát hiện các hạn chế trong tổ chức
hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ em m trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu qu tổ chức
hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp
tại sở GDMN.
GVMN
13
Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho
trẻ em theo quan điểm giáo dục làm trung m
1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ, mục
tiêu kết quả mong đợi theo Chương trình
GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển vận động cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận
động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm.
- Phân tích được sở luận của phát triển vận
động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạngvà phát hiện các hạn chế trong tổ chức
hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biên pháp nâng cao hiệu qu tổ chức
hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại
sở GDMN.
GVMN
14
Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn
ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em,
mục tiêu kết quả mong đợi theo Chương
trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển ngôn ngữ.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm.
4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển
ngôn ngữ trong giáo dục hoà nhập theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:
- Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc
- Phân tích được sở luận của giáo dục phát
triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng phát hiện các hạn chế trong tổ chức
hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/ tăng
cường tiéng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
em m trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu qu tổ chức
hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng
cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại sở
GDMN.
- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử
dụng c ng cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy
thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về
ngôn ngữ thông thông qua việc sử dụng c
bộ công cụ hỗ trợ.
- Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học
hoà nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về
ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ phận
công cụ hỗ trợ.
hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với
các nhóm trẻ học hoà nhập.
GVMN
15
Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm,
năng hội cho trẻ em theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, năng hội
của trẻ em, mục tiêu kết quả mong đợi theo
Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
trong phát triển tình cảm, năng hội cho trẻ
em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình
cảm, năng hội theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ em làm trung tâm.
- Phân tích được sở luận của phát triển tình
cảm, kỹ năng hội theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng phát hiện các hạn chế trong tổ chức
hoạt động phát triển tình cảm năng hội
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu qu tổ chức
hoả động phát triển tình cảm năng hội cho
trẻ.
GVMN
16
Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho
trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm
1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em,
mục tiêu kết quả mong đợi theo Chương
trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
cho phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển
thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm
- Phân tích được sở luận của giáo dục phát
triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng phát hiện các hạn chế trong tổ chức
hoạt động phát triển thẩm mỹ.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu qu tổ chức
hoạt động phát triển thẩm mỹ.

Preview text:

Mẫu Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên mầm non mới nhất
1. Quy định về chương trình bồi dưỡng thường xuyên của giáo
viên mầm non
- Những giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ,
nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mần non thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân. Khi quy định về chương trình bồi dưỡng thường xuyên,
Bộ giáo dục và đào tạo hướng đến bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên
ngành bắt buộc hàng năm đối với giao viên mầm non, là căn cứ để quản lý,
chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm
non, xem xét về việc đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp
ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non và yêu
cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Bộ giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi
dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục mầm non, chương trình
giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục mầm non.
- Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
gồm 03 nội dung chương trình bồi dưỡng đã xác định, thời lượng bồi dưỡng cụ thể như sau:
+ Chương trình mỗi giáo viên thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên với thời lượng 120tiết/năm học, bao gồm:
= Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/ năm học);
= Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/ năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
= Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học)
+ Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng
năm, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng chương trình bồi
dưỡng 01 và chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời
lượng Chương trình bồi dưỡng thương xuyên bắt xuyên bắt buộc trong năm
học của mỗi giáo viên mầm non (đảm bảo thời lượng 120tiết/năm);
+ Căn cứ nội dung chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên tự chọn các quy mô
đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân trong từng năm đảm bảo thời theo quy định.
2. Những nội dung cần phải có trong bài thu hoạch chương
trình bồi dưỡng mầm non
- Phần đầu, các cơ sở các căn cứ pháp lý để làm cơ sở xây dựng chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, các cơ sở này xuất phát từ trên xuống dưới,
từ các văn bản quy phạm pháp luật đến các chỉ đạo của các cấp địa phương,
đoàn trường về việc tổ chức chương trình bồi dưỡng.
- Phần nội dung bao gồm, các phần nội dung của chương trình, báo cáo tổng
hợp lại những nội dung diễn ra tại buổi bồi dưỡng.
- Phần cuối là đưa ra các phân tích về chuyên môn và bài học đạt rút ra sau
buổi bồi dưỡng liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ.
>> Xem thêm: Bài Thu Hoạch Kiến Tập Sự Phạm Tiểu Học, Mầm Non
3. Hướng dẫn phân tích bài thu hoạch về chương trình bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ
Dưới đây là một vài nội dung của chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ
của giáo viên mầm non, thông qua nội dung và chương trình đào tạo giáo
viên mầm non sẽ bám sát nội dung để phân tích, đánh giá trong bài thu hoạch
bồi dưỡng thường xuyên, cụ thể như sau: Mã mô
Tên và nội dung chính của mô đun trong đun
chương trình bồi dưỡng
Hướng dẫn phân tích trong bài thu hoạch
Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN
- Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo
1. Khái niệm: đạo đức nghề nghiệp GVMN.
đức nghề nghiệp của người GVMN.
2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về - Vận dụng kiến thức được trang vào tự đánh giá
đạo đức nghề nghiệp GVMN. GVMN1
mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu
3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề và quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng nghiệp của người GVMN. xử trong nhà trường.
4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực - Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện
hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của nâng cao đạo đức nghề nghiệp. người GVMN
Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN - Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm xúc
trong hoạt động nghề nghiệp
của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
GVMN 1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt - Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định 2 động nghề nghiệp.
các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân
2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm
hoạt động nghề nghiệp. sóc, giáo dục trẻ em.
3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của - Đề xuất được một số biện pháp để tự rèn luyện
GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện và hỗ trợ đồng
4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản
của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
thân trong hoạt động nghề nghiệp.
- Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu
cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp người GVMN
trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.
1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu và - Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh
yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp người GVMN. GVMN 3
đối với những yêu cầu về phong cách làm việc
2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với
thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ. học của người GVMN.
- Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ
3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của trợ đồng nghiệp trong rèn luyện và hỗ trợ đồng
người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa
đồng nghiệp và cha mẹ trẻ
học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.
- Phân tích đuộc vai trò của sinh hoạt chuyên môn
Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN
ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn,
1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ của GVMN. ở cơ sở GDMN. GVMN 4
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
2. Nội dung, các hình thức và phương pháp hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở
sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN. cơ sở GDMN.
3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả - Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả
sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.
sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.
Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp - Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội vụ của GVMN
dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn,
1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ GVMN.
chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định
GVMN 5 2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi các hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp. GVMN.
- Xây dựng được kế hoạch và thực hiện tự bồi
3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng chuẩn
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người nghề nghiệp GVMN.
GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.
Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
- Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm
1. Cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.
trẻ em làm trung tâm trong GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy GVMN
thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm 66
trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi trung tâm ở cơ sở GDMN. trường giáo dục.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận
3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở
trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, cơ sở GDMN.
thực hiện và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự
phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương
- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát
1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN
Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN. trong bối cảnh hiện nay.
gGVMN 2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển - Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển 7
Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển
triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.
của trẻ em và bối cảnh địa phương.
3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục - Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình
của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của giáo dục tại cơ sở GDMN.
trẻ em và bối cảnh địa phương
Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp trong các cơ sở GDMN
- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch
1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối giáo dục
với xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ em trong - Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập GVMN 8 nhóm, lớp.
được các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong
2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em
tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt và điệu kiện thực tiễn.
động giáo dục chuẩn bị đồ dùng, phương tiện, - Hỗ trợ đồng nghiệp trong kế hoạch giáo dục
xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh
giá và điều chỉnh kế hoạch
Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ - Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động em trong nhóm , lớp
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
GVMN 9 1. Đặc điểm phát triển của trẻ em và những yêu - Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong
sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em
2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong và điều kiện thực tiễn. nhóm, lớp
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi
3. Hướng dẫn theo dõi sức khoẻ và giám sát dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.
4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp.
5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khoẻ cho trẻ em trong nhóm, lớp.
Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở - Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm GDMN
bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em - Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh trong cơ sở GDMN
giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở
GVMN 2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em trong 10
GDMN mình đang công tác xác định được hạn chế
cơ sở GDMN và cách phòng tránh
và nguyên nhân của hạn chế.
3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng
toàn cho trẻ em (bao gồm cả các tình huống tránh và xử lí một số tình huống mất an toàn cho khẩn cấp) trẻ em trong cơ sở GDMN.
4. Xử lí tình huống có liên quan.
Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh và xử lí một số
tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em
1. Quy trình và cách thứ xử lý một số tình - Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận
huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ
thương hở; gãy xương;dị vật rơi vào mắt, tai, em trong cơ sở GDMN.
mũi; điện giật, bỏng, đối nước.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số GVMN 11 thường gặp ở trẻ em.
tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh em trong cơ sở GDMN.
về sinh dưỡng ở trẻ em.
- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được ở trẻ em.
một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô trẻ em trong cơ sở GDMN. hấp ở trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí
bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em
GVMN Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức - Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận 12
cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm em làm trung tâm.
1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em, - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức trình GDMN.
hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
trong phát triển nhận thức cho trẻ em
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm
nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp làm trung tâm tại cơ sở GDMN.
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển vận
Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
trẻ em theo quan điểm giáo dục làm trung tâm tâm.
1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ, mục - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình thực trạngvà phát hiện các hạn chế trong tổ chức GVMN GDMN. 13
hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm dục lấy trẻ em làm trung tâm.
trong phát triển vận động cho trẻ em.
- Đề xuất biên pháp nâng cao hiệu quả tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo
động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại trung tâm. cơ sở GDMN.
Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn - Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát
ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức trình GDMN.
hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/ tăng
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm cường tiéng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ GVMN 14
trong phát triển ngôn ngữ. em làm trung tâm.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức
ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng làm trung tâm.
cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở
ngôn ngữ trong giáo dục hoà nhập theo quan GDMN.
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:
- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử
- Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc dụng các công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy
thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với
ngôn ngữ thông tư thông qua việc sử dụng các các nhóm trẻ học hoà nhập. bộ công cụ hỗ trợ.
- Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học
hoà nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về
ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ phận công cụ hỗ trợ.
Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ
năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo - Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình
dục lấy trẻ em làm trung tâm
cảm, kỹ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội trẻ làm trung tâm.
của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá GVMN Chương trình GDMN.
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức 15
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. em.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình hoả động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội cho
cảm, lĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ. trẻ em làm trung tâm.
Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho
trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm - Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát trung tâm
triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, làm trung tâm.
mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương GVMN
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá trình GDMN. 16
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm hoạt động phát triển thẩm mỹ.
cho phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển hoạt động phát triển thẩm mỹ.
thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
Document Outline

  • Mẫu Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên mầm non m
    • 1. Quy định về chương trình bồi dưỡng thường xuyên
    • 2. Những nội dung cần phải có trong bài thu hoạch
    • 3. Hướng dẫn phân tích bài thu hoạch về chương trì