Mẫu Bảng chứng từ thanh toán mới nhất
1. Mẫu bảng chứng từ thanh toán
Bảng chứng từ thanh toán văn bản khai tất cả các chứng từ thuộc
nghiệp vụ kế toán đã được phê duyệt kể kiểm tra xem đã ăn khớp với nội
dung chi tiêu trong doanh nghiệp hay chưa. Đảm bảo về sự minh bạch tài
chính cho việc chi tiêu trong doanh nghiệp.
Bảng chứng từ thanh toán được sử dụng trong trường hợp:
Doanh nghiệp cần lập hồ phục vụ cho mục đích tạm ứng.
Doanh nghiệp cần chi trả cho công tác theo đề nghị tạm ứng, tiến hành
thông qua các hình thức phổ biến như chuyển khoản,…
Khi lập bảng chứng t thanh toán, người lập thể sử dụng một trong
nhưng mẫu dưới đây:
Mẫu số 01:
Đơn vị SDNS:
đơn vị:
nguồn:
CTMTQG, Dự án ODA:
BẢNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN, TẠM ỨNG
Thanh toán trực tiếp
Thanh toán tạm ứng
Tạm ứng
STT
Hóa đơn
Chứng từ
NDKT
Nội dung ghi
Số tiền
Số
Ngày/ tháng/ năm
Số
Ngày/ tháng/ năm
Định mức
1
2
Tổng số tiền viết bằng chữ:
..., ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú: Mẫu này do đơn vị sử dụng ngân sách lập 2 liên:
- 01 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản
- 01 liên lưu tại đơn vị sử dụng NSNN
- Đối với những khoản chi không hợp đồng giá trị trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đng) đơn v
khai chi tiết cột 8, cột 9 theo đúng tiêu chuẩn, định mức do quan thẩm quyền ban hành.
- Đối với những khoản chi giá trị dưới 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị khai ct 10 theo
tổng số, không cần khai chi tiết cột 8, cột 9.
Mẫu s 02:
Quý khách thể tham khảo tải: Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán số 2
BẢNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN
STT
Chng t gc
Ni dung chi
S tin
S
Ngày
Đề
ngh
thanh toán
P.TC duy
t thanh toán
TNG CNG
Số tiền viết bằng chữ: ………………..………………………………
.…………………………………………………………………………
Đính kèm: …………….. chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán
Phần dành cho Phòng Tài Chính ghi
- Định tài khoản kế toán:
Nợ ……………..………….…………………
………………………………………..…...
- Định mục chi cho các khoản được thanh toán:
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
Kế toán thanh toán
2. Mẫu bảng các chứng từ thanh toán qua tài khoản thanh
toán tại Ngân ng Nhà nước
Căn cứ tại Ph lục 01 ban hành kèm theo Thông 46/2014/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hành Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
dịch vụ thành toán không ng tiền mặt thì mẫu bảng các chứng từ thanh
toán qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước được quy định như
sau:
Đơn vị:
Số:
BẢNG CÁC CHỨNG T THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHNN
Ngày….. tháng….. năm…….
Tổ chức cung ứng DVTT bên trả tiền:
Số hiệu TK:
Tại Ngân hàng Nhà nước:
Tổ chức cung ứng DVTT bên thụ hưởng:
Số hiệu TK:
Tại Ngân hàng Nhà nước.:
Số
TT
Số chứng
từ
Bên trả tiền
Bên thụ hưởng
Tên
Số hiệu tài
khoản
Tên
Số hiệu tài
khoản
Tên tổ chức cung ứng DVTT mở tài
khoản
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cng:
Tổng số tiền bằng chữ:
T
ch
c cung
ng DVTT bên tr
ti
n
Ngân hàng Nhà
nước
Ngày tháng năm
Tổ chức cung ứng DVTT bên th hưng
Ngày tháng năm
Kế
toán
Kiểm
soát
Chủ tài khoản (Ký, đóng
dấu)
Kế toán
Tp. Kế toán
Kế
toán
Kiểm
soát
Chủ tài khoản (Ký, đóng
dấu)
3. Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại
Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông 46/2014/TT-NHNN thì quy trình thanh
toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước được
quy định như sau:
Bước 1: Lập, giao nhận chứng từ
- Đối với các khoản thanh toán của bản thân đơn vị trả tiền: đơn vị tr tiền lập
nộp chứng từ thanh toán (ủy nhiệm chi, các chứng từ thanh toán thích hợp
khác) vào Ngân hàng Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán yêu cầu trích
một số tiền nhất định trên tài khoản của đơn vị mình để trả hoặc chuyển cho
đơn vị thụ hưởng.
- Đối với các khoản thanh toán cho khách hàng của đơn vị trả tiền: đơn vị trả
tiền căn cứ o các chứng từ của khách hàng để lập Bảng các chứng từ
thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước (theo Phụ lục 01 đính kèm Thông
này) nộp vào Ngân hàng Nhà nước kèm các chứng từ thanh toán của
khách hàng. Bảng các chứng từ được lập riêng cho từng đơn v thụ hưởng;
trong trường hợp đơn vị trả tiền đơn vị thụ hưởng tài khoản thanh toán
khác địa bàn tỉnh, thành phố, Bảng các chứng từ phải ghi số hiệu tài
khoản bên thụ hưởng, đơn vị thụ hưởng.
Bước 2: Xử chứng t hạch toán
- Khi nhận được c chứng t thanh toán do đơn vị trả tiền nộp, Ngân hàng
Nhà nước kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ; đối chiếu sự khớp
đúng giữa Bảng c chứng từ với các chứng từ m theo kiểm tra khả
năng thanh toán của đơn vị trả tiền.
- Sau khi kiểm soát, nếu chứng từ không hợp lệ thì Ngân hàng Nhà nước báo
cho đơn vị trả tiền để chỉnh sửa hoặc trả lại cho đơn vị trả tiền. Nếu đơn vị trả
tiền không đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thông báo để b
sung khả năng thanh toán hoặc trả lại chứng từ cho đơn vị trả tiền.
Nếu chứng từ hợp lệ đơn vị trả tiền đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng
Nhà nước tiến hành thanh toán ngay xử lý:
+ Trường hợp đơn vị trả tiền đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại cùng một
đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hạch toán vào tài khoản
thanh toán của đơn vị trả tiền, đơn vị th hưởng và báo Nợ cho đơn vị trả tiền,
báo kèm các chứng từ thanh toán của khách ng cho đơn vị thụ hưởng
(nếu có).
+ Trường hợp đơn vị trả tiền đơn vị thụ hưởng không mở tài khoản tại
cùng một đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hạch toán o
tài khoản thanh toán của đơn vị trả tiền, báo Nợ cho đơn vị trả tiền lập lệnh
chuyển tiền đi qua hệ thống thanh toán thích hợp.
- Khi nhận được lệnh chuyển tiền đến, sau khi kiểm soát xử chứng từ
theo quy định của hệ thống thanh toán, Ngân hàng Nhà nước nhận lệnh hạch
toán vào tài khoản thanh toán của đơn vị thụ hưởng (hoặc tài khoản thích
hợp nếu đơn vị thụ hưởng không tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nước) báo cho đơn vị thụ hưởng.
4. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định
như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông 46/2014/TT-NHNN thì chứng t thanh toán không
dùng tiền mặt được quy định n sau:
- Chứng từ sử dụng trong thanh toán phải được lập, ký, kiểm soát, luân
chuyển, quản lý, sử dụng bảo quản theo đúng quy định về chế đ chứng
từ kế toán ngân hàng p hợp với quy định tại Thông này.
- Chứng t sử dụng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về quy cách, mẫu biểu, in ấn, phát
hành sử dụng.
- Chứng từ sử dụng trong thanh toán qua ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân,
tổ chức tài chính vi do ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, t chức i
chính vi quy định quy ch, mẫu biểu, in ấn, phát hành hướng dẫn
thực hiện đảm bảo phù hợp với quy trình thanh toán đối với từng loại hình
dịch vụ theo quy định tại Thông này các quy định của pháp luật liên
quan.
- Các thông tin, dữ liệu của chứng t điện tử phải được kiểm soát đầy đủ
đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ nh toàn vẹn của thông tin. Đồng thời,
chứng từ phải được kiểm soát, quản bảo mật để ngăn ngừa tránh việc
lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép thông tin bất hợp pháp.

Preview text:

Mẫu Bảng kê chứng từ thanh toán mới nhất
1. Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán
Bảng kê chứng từ thanh toán là văn bản kê khai tất cả các chứng từ thuộc
nghiệp vụ kế toán đã được phê duyệt kể kiểm tra xem đã ăn khớp với nội
dung chi tiêu trong doanh nghiệp hay chưa. Đảm bảo về sự minh bạch tài
chính cho việc chi tiêu trong doanh nghiệp.
Bảng kê chứng từ thanh toán được sử dụng trong trường hợp: 
Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phục vụ cho mục đích tạm ứng. 
Doanh nghiệp cần chi trả cho công tác theo đề nghị tạm ứng, tiến hành
thông qua các hình thức phổ biến như chuyển khoản,…
Khi lập bảng kê chứng từ thanh toán, người lập có thể sử dụng một trong nhưng mẫu dưới đây: Mẫu số 01: Đơn vị SDNS: Mã đơn vị: Mã nguồn: Mã CTMTQG, Dự án ODA:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN, TẠM ỨNG
Thanh toán trực tiếp Thanh toán tạm ứng Tạm ứng STT Hóa đơn Chứng từ Mã NDKT Nội dung ghi Số tiền
Số Ngày/ tháng/ năm Số Ngày/ tháng/ năm
Số lượng Định mức 1 2
Tổng số tiền viết bằng chữ:
..., ngày ... tháng ... năm ... Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Mẫu này do đơn vị sử dụng ngân sách lập 2 liên:
- 01 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản
- 01 liên lưu tại đơn vị sử dụng NSNN
- Đối với những khoản chi không có hợp đồng và có giá trị trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị
kê khai chi tiết cột 8, cột 9 theo đúng tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Đối với những khoản chi có giá trị dưới 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị kê khai cột 10 theo
tổng số, không cần kê khai chi tiết cột 8, cột 9. Mẫu số 02:
Quý khách có thể tham khảo và tải: Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán số 2
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN Chứng từ gốc Nội dung chi Số tiền STT Số Ngày Đề nghị thanh toán P.TC duyệt thanh toán TNG CNG
Số tiền viết bằng chữ: ………………..………………………………
.…………………………………………………………………………
Đính kèm: …………….. chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán
Phần dành cho Phòng Tài Chính ghi
- Định tài khoản kế toán:
Nợ ……………..………….…………………
Có ………………………………………..…...
- Định mục chi cho các khoản được thanh toán:
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….
+ Tiểu mục…….……Số tiền……………. Kế toán thanh toán
2. Mẫu bảng kê các chứng từ thanh toán qua tài khoản thanh
toán tại Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 46/2014/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hành Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
dịch vụ thành toán không dùng tiền mặt thì mẫu bảng kê các chứng từ thanh
toán qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước được quy định như sau: Đơn vị: Số:
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHNN
Ngày….. tháng….. năm…….
Tổ chức cung ứng DVTT bên trả tiền: Số hiệu TK:
Tại Ngân hàng Nhà nước:
Tổ chức cung ứng DVTT bên thụ hưởng: Số hiệu TK:
Tại Ngân hàng Nhà nước.: Bên trả tiền Bên thụ hưởng Số Số chứng TT từ Số hiệu tài Số hiệu tài
Tên tổ chức cung ứng DVTT mở tài Tên Tên khoản khoản khoản 1 2 3 4 5 6 7 Tổng cộng:
Tổng số tiền bằng chữ: Ngân hàng Nhà
Tổ chức cung ứng DVTT bên thụ hưởng
Tchc cung ng DVTT bên trtin nước Ngày tháng năm Ngày tháng năm Kế Kiểm
Chủ tài khoản (Ký, đóng Kế Kiểm
Chủ tài khoản (Ký, đóng Kế toán Tp. Kế toán toán soát dấu) toán soát dấu)
3. Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 46/2014/TT-NHNN thì quy trình thanh
toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước được quy định như sau:
Bước 1: Lập, giao nhận chứng từ
- Đối với các khoản thanh toán của bản thân đơn vị trả tiền: đơn vị trả tiền lập
và nộp chứng từ thanh toán (ủy nhiệm chi, các chứng từ thanh toán thích hợp
khác) vào Ngân hàng Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán yêu cầu trích
một số tiền nhất định trên tài khoản của đơn vị mình để trả hoặc chuyển cho đơn vị thụ hưởng.
- Đối với các khoản thanh toán cho khách hàng của đơn vị trả tiền: đơn vị trả
tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng để lập Bảng kê các chứng từ
thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước (theo Phụ lục 01 đính kèm Thông tư
này) và nộp vào Ngân hàng Nhà nước kèm các chứng từ thanh toán của
khách hàng. Bảng kê các chứng từ được lập riêng cho từng đơn vị thụ hưởng;
trong trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng có tài khoản thanh toán
khác địa bàn tỉnh, thành phố, Bảng kê các chứng từ phải ghi rõ số hiệu tài
khoản bên thụ hưởng, đơn vị thụ hưởng.
Bước 2: Xử lý chứng từ và hạch toán
- Khi nhận được các chứng từ thanh toán do đơn vị trả tiền nộp, Ngân hàng
Nhà nước kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ; đối chiếu sự khớp
đúng giữa Bảng kê các chứng từ với các chứng từ kèm theo và kiểm tra khả
năng thanh toán của đơn vị trả tiền.
- Sau khi kiểm soát, nếu chứng từ không hợp lệ thì Ngân hàng Nhà nước báo
cho đơn vị trả tiền để chỉnh sửa hoặc trả lại cho đơn vị trả tiền. Nếu đơn vị trả
tiền không đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thông báo để bổ
sung khả năng thanh toán hoặc trả lại chứng từ cho đơn vị trả tiền.
Nếu chứng từ hợp lệ và đơn vị trả tiền đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng
Nhà nước tiến hành thanh toán ngay và xử lý:
+ Trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại cùng một
đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hạch toán vào tài khoản
thanh toán của đơn vị trả tiền, đơn vị thụ hưởng và báo Nợ cho đơn vị trả tiền,
báo Có kèm các chứng từ thanh toán của khách hàng cho đơn vị thụ hưởng (nếu có).
+ Trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng không mở tài khoản tại
cùng một đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hạch toán vào
tài khoản thanh toán của đơn vị trả tiền, báo Nợ cho đơn vị trả tiền và lập lệnh
chuyển tiền đi qua hệ thống thanh toán thích hợp.
- Khi nhận được lệnh chuyển tiền đến, sau khi kiểm soát và xử lý chứng từ
theo quy định của hệ thống thanh toán, Ngân hàng Nhà nước nhận lệnh hạch
toán vào tài khoản thanh toán của đơn vị thụ hưởng (hoặc tài khoản thích
hợp nếu đơn vị thụ hưởng không có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nước) và báo Có cho đơn vị thụ hưởng.
4. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-NHNN thì chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt được quy định như sau:
- Chứng từ sử dụng trong thanh toán phải được lập, ký, kiểm soát, luân
chuyển, quản lý, sử dụng và bảo quản theo đúng quy định về chế độ chứng
từ kế toán ngân hàng và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
- Chứng từ sử dụng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về quy cách, mẫu biểu, in ấn, phát hành và sử dụng.
- Chứng từ sử dụng trong thanh toán qua ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân,
tổ chức tài chính vi mô do ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài
chính vi mô quy định quy cách, mẫu biểu, in ấn, phát hành và hướng dẫn
thực hiện đảm bảo phù hợp với quy trình thanh toán đối với từng loại hình
dịch vụ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
- Các thông tin, dữ liệu của chứng từ điện tử phải được kiểm soát đầy đủ
đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ và tính toàn vẹn của thông tin. Đồng thời,
chứng từ phải được kiểm soát, quản lý bảo mật để ngăn ngừa và tránh việc
lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép thông tin bất hợp pháp.
Document Outline

  • Mẫu Bảng kê chứng từ thanh toán mới nhất
    • 1. Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán
    • 2. Mẫu bảng kê các chứng từ thanh toán qua tài kho
    • 3. Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản tha
    • 4. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được qu