Mẫu báo cáo đánh giá hồ đề xuất kỹ thuật
chỉ định thầu mới
Báo cáo kết quả đánh giá hồ đ xuất chỉ định thầu được quy định như thế
nào?
1. o cáo đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu gì?
- Đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu việc quan thẩm quyền tiến
hành xem xét nh hợp pháp, hợp lệ tính phù hợp của toàn bộ tài liệu
do nhà thầu, nhà đầu lập nộp cho bên mời thầu trong hồ đề xuất chỉ
định thầu.
- Đánh giá h đề xuất chỉ định thầu một thủ tục cùng quan trọng
trong hoạt động trong hoạt động chỉ định thầu.
- Còn Báo cáo đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu công việc của tổ chức,
nhân tham gia hoặc liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc
phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh g hồ dự thầu đối với
gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 khi
thực hiện đánh giá thông qua c tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực kinh
nghiệm, kỹ thuật giá.
- Đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu công việc phải thực hiện theo luật.
Đảm bảo tính hiệu quả trong các giai đoạn để tìm kiếm nhà thầu p hợp. Do
đó cần thiết việc báo cáo đánh giá hồ nên được lập thành văn bản. Thực
hiện việc phân ch, đánh giá kết quả thông qua nghiệp vụ chuyên môn. Công
việc này phản ánh kết quả thông qua các dữ liệu cung cấp theo mẫu. Mẫu
báo o được quan thẩm quyền quy định để thống nhất về hình thức
nội dung triển khai. Cũng như thuận lợi cho các bên trong cung cấp hay
theo dõi thông tin báo cáo liên quan.
Báo cáo đánh giá hồ đề xuất được thực hiện trong giai đoạn đấu thầu.
Đây ng việc của tổ chức, nhân tham gia hoặc liên quan đến hoạt
động lựa chọn nhà thầu. Được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá
gắn với chuyên môn phản ánh bằng văn bản báo cáo. Báo o đánh giá
hồ đề xuất ng việc của tổ chức, nhân tham gia liên quan đến
hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo
cáo đánh giá hồ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy
định về lập báo o đánh giá hồ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi
điều chỉnh quy định tại được đấu thầu khi thực hiện đánh giá thông qua các
tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực kinh nghiệm, kỹ thuật giá.
- Tuy nhiên Báo cáo đánh giá hồ đề xuất ch định thầu chỉ thực hiện khi
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu năm 2013 dựa trên các tiêu chí
sau:
+ Thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ
+ Đánh giá về năng lực kinh nghiệm
+ Đánh giá kỹ thuật giá
- Mục đích của việc đánh giá hồ đ mang đến kết luận tổng hợp trong nội
dung báo cáo theo quy định, cung cấp thông tin hiệu quả trong công tác đánh
giá chuyên môn. Giúp các chủ thể quyền lợi ích liên quan tiếp cận báo
cáo, sử dụng báo cáo làm căn cứ trong hoạt đọng của đơn vị mình.
2. Nội dung của báo cáo đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu.
- Nội dung bản của báo cáo kết quả đánh giá hồ đề xuất chỉ định thầu
gồm có:
+ Thông tin bản về giới thiệu gói thầu, dự án
+ Kết quả đánh giá hồ dự thầu
+ Kết luận kiến nghị. Đây nội dung quan trọng nhất các bên
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quan tâm
+ Ý kiến bảo lưu
+ Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ dự thầu
Các công việc chuyên môn được thực hiện thông qua các mẫu thực hiện
đánh giá:
+ Đánh giá tính hợp của hồ vụ thầu
+ Đánh giá về năng lực kinh nghiệm
+ Đánh giá về kỹ thuật
- Lưu ý: Về nội dung của báo cáo kết quả đánh giá hồ đ xuất chỉ định
thầu cần phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, các thông tin
các tổ chức, nhân cần đảm bảo các thông tin mình cung cấp chính xác
ràng trung thực.
Trong b báo cáo phải nêu làm sáng tỏ các nội dung sau đây:
+ Danh sách nhà nước được xem xét, xếp hạng thứ tự xếp hạng nhà thầu
+ Danh ch nhà thầu không đáp ứng u cầu bị loại ng với lý do loại
bỏ n thầu
+ Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình diễn ra
thực hiện hồ hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Việc đánh giá hồ đề xuất dự thầu được thực hiện như sau:
+ Thời gian đánh giá hồ dự thầu theo quy định tối đa 45 ngày đối với
đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, nh kể từ ngày
thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu chủ đầu phê duyệt kết qu lựa
chọn nhà thầu.
- Theo quy định hiện nay thì thời gian đánh giá hồ dự thầu không bao gồm:
+ Thời gian thẩm định, phê duyệt hồ
+ Thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ đề xuát về kỹ thuật đối với gói
thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ
+ Trong các trường hợp cần thiết, thời gian đánh giá thể kéo dài nhưng
không quá 20 ngày phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.
3. Trình tự đánh giá hồ đề xuất ch định thầu.
Việc thực hiện đánh giá hồ đề xuất thì sẽ thực hiện như sau:
- Đánh giá tính hợp lệ của hồ d thầu, tính hợp l của Hồ dự thầu phải
đảm bảo nh hợp lệ theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
Để kiểm tra phải dựa vào việc kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ dự
thầu, các thành phần của hồ dự thầu.
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết hồ dự thầu.
Để hồ dự thầu của nhà thầu được đánh giá hợp lệ t hồ cần đáp
ứng đầy đ các nội dung về:
+ bản gốc hồ dự thầu;
+ đơn dự thầu hợp lệ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu
phải p hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu được thể hiện , không đề
xuất c giá dự thầu khác nhau hoặc kềm theo điều kiện gây bất lợi cho
chủ đầu tư, bên mời thầu.
+ Hiệu lực của h dự thầu phải đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ
mời thầu
+ đảm bảo dự thầu với giá trị thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo
quy định trong hồ mời thầu
- Đánh giá về năng lực kinh nghiệm khi đáp ứng được các quy định về
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ mời thầu, Nhà thầu
năng lực kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ
thuật.
- Đánh giá về kỹ thuật về giá, việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu
chuẩn phương pháp đánh giá quy định trong h mời thầu, nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất.
4. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá h đề xuất k thuật chỉ định
thầu
Dưới đây Luật Minh Kh xin cung cấp mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ
đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu mới nhất. Quý khách hàng thể tải xuống hay
sửa trực tiếp sao cho phù hợp với nhu cầu thông tin của mình.
TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
Số: ....... (nếu đó)
CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
..... , ngày .... tháng .... năm 20....
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ DỰ THẦU
Gói thầu ..... (ghi tên gói thầu)
thuộc dự án ..... (ghi tên dự án)
Kính gửi: ..... (ghi n bên mời thầu)
I. Thông tin cơ bản
1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu
a) Phần này nêu khái quát về dự án, i thầu c văn bản pháp sở
để thực hiện gói thầu:
- Tên chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Tên dự án tóm tắt về dự án;
- Tên gói thầu tóm tắt về gói thầu, nội dụng của gói thầu được phê duyệt
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Một số mốc thời gian chính trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Các văn bản pháp liên quan được liệt đính kèm (bản chụp) o cáo
này.
b) Liệt danh sách nhà thầu mua hoặc nhận h mời thầu từ bên mời
thầu danh sách nhà thầu nộp hồ dự thầu.
2. Tổ chuyên gia
a) sở pháp thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được .... (ghi tên bên mời thầu/ tổ chức vấn hoặc t chức
đấu thầu chuyên nghiệp) thành lập theo Quyết định số ... (ghi số ngày ban
hành ban hành văn bản) để thực hiện đánh giá hồ dự thầu gói thầu ... (ghi
tên gói thầu) thuộc dự án .... (ghi tên dự án).
Trường hợp Chủ đầu thuê tổ chức vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp đánh giá hồ d thầu thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng
số ... (ghi số hiệu hợp đồng) ngày ... (ghi thời gian hợp đồng) giữa ... (ghi
tên bên mời thầu) ... (ghi tên tổ chức vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp) về việc thuê tổ chức / đơn vị đánh giá hồ dự thầu gói thầu ... (ghi
tên gói thầu) thuộc dự án ... (ghi tên dự án).
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Phần này mô tả số lượng, họ n, chức vụ, vị t phân công công việc cụ
thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.
Bảng số 1
STT
Họ tên
Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia
Phân công ng vic
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc,
thời gian hoàn thành ... Trường hợp quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì
chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu cách xử khi một
thành viên trong tổ chuyên gia ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên
khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu ) phải được nêu trong Mục IV
báo cáo này.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ DỰ THẦU
1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc bản chụp.
Căn cứ o kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc các bản chụp của
Hồ dự thầu do bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất
giữa bản gốc bản chụp được tổng hợp theo bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
STT
Tên Nhà thầu
Bản chụp
Ghi chú
2. Kết quả kiểm tra đánh giá tính hợp lệ của h d thầu.
a) Trên sở kiểm tra nh hợp lệ của hồ dự thầu (lập theo mẫu số 1),
đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ dự thầu (lập theo mẫu số 3), kết quả
đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ dự thầu được tổng hợp theo Bảng số
3 dưới đây:
Bảng số 3
STT
Tên nhà thầu
Kết luận (đạt, không đạt)
Ghi chú
b) Thuyết minh về các trường hợp hồ dự thầu không hợp lệ (kể cả sau khi
nhà thầu bổ sung, làm hồ dự thầu.
c) Các nội dung bổ sung, làm hồ dự thầu nhằm chứng minh cách
hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu các yêu cầu bổ sung, làm
hồ dự thầu của bên mời thầu văn bản bổ sung, làm hồ dự thầu
của n thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự b sung, làm hồ dự thầu)
3. Kết quả đánh giá về năng lực kinh nghiệm (trường hợp không áp dụng
tuyển)
a) Trên sở đánh giá về năng lực kinh nghiệm của từng n thầu (lập
theo Mẫu số 3), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4
dưới đây:
Bảng số 4
STT
Tên nhà thầu
Kết luận (Đạt, không đạt)
Ghi chú
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực
kinh nghiệm nêu trong hồ mời thầu. Phần này thuyết minh chi tiết về
việc không đáp ứng yêu cầu về ng lực kinh nghiệm của nhà thầu (k cả
sau n thầu bổ sung, làm hồ dự thầu)
c) Các nội dung làm hồ dự thầu nhằm chứng minh năng lực kinh
nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu các yêu cầu b sung, làm
hồ dự thầu của bên mời thầu văn bản bổ sung, làm hồ dự thầu
của n thầu.
5. Kết quả đánh giá về kỹ thuật
a) Trên sở đánh giá về kỹ thuật của từng hồ dự thầu, kết quả đánh giá
về kỹ thuật được tổng hợp theo bảng số 5 dưới đây:
STT
Tên nhà thầu
Kết quả đánh giá
Ghi chú
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
nêu trong hồ mời thầu. Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật của hồ dự thầu
c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu các nội dung
lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia
một hoặc một số thành viên đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên
còn lại biện pháp xử đói với trường hợp đó.
5. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên sở đánh giá về tài chính của từng hồ dự thầu, kết quả đánh giá về
tài chính được tổng hợp.
Bảng số 6
STT
Nội dung
Nhà thầu A
Nhà thầu B
6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hồ dự thầu
Trên sở đánh giá hồ d thầu của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá hồ
dự thầu được tổng hợp theo Bảng số 7 với các nội dung sau:
Bảng số 7
STT
Nội dung
Nhà thầu A
Nhà thầu B
7. Đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong hồ d thầu.
Trong trường hợp hồ mời thầu cho phép chào phương án kỹ thuật thay
thế để tìm kiếm những đề xuất sáng tạo của nhà thầu mang lại hiệu quả cao
hơn cho gói thầu thì cần đánh giá phương án đ xuất thay thế của n thầu
xếp hạng thứ nhất đề xuất các nội dung cụ thể để bên mời thầu n
thầu thương thảo trong quá trinhg thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
III. Kết luận kiến nghị
Trên sở đánh giá hồ dự thầu, tổ chuyên gia nêu các nội dung sau
đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng thứ t xếp hạng n thầu
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch hiệu quả kinh tế
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp chưa đảm bảo
cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phảo nêu lý do đ
xuất biện pháp xử
3. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham d thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến
cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc
thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, đề xuất biện pháp xử
IV. Ý kiên bảo lưu
Trường hợp ý kiến bảo lưu thì cần nêu các thông tin, nội dung đánh giá,
ý kiến bảo lưu, do đề nghị thành viên ý kiến bảo lưu tên theo bảng
dưới đây:
STT
Nội dung đánh giá
Ý kiến bảo lưu
do
Ký tên
Báo cáo đánh giá này được bởi: ....

Preview text:

Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu mới
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu được quy định như thế nào?
1. Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là gì?
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là việc cơ quan có thẩm quyền tiến
hành xem xét tính hợp pháp, hợp lệ và tính phù hợp của toàn bộ tài liệu
do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu trong hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là một thủ tục vô cùng quan trọng
trong hoạt động trong hoạt động chỉ định thầu.
- Còn Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là công việc của tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc
phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với
gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 khi
thực hiện đánh giá thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm, kỹ thuật và giá.
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là công việc phải thực hiện theo luật.
Đảm bảo tính hiệu quả trong các giai đoạn để tìm kiếm nhà thầu phù hợp. Do
đó cần thiết việc báo cáo đánh giá hồ sơ nên được lập thành văn bản. Thực
hiện việc phân tích, đánh giá kết quả thông qua nghiệp vụ chuyên môn. Công
việc này phản ánh kết quả thông qua các dữ liệu cung cấp theo mẫu. Mẫu
báo cáo được cơ quan có thẩm quyền quy định để thống nhất về hình thức
và nội dung triển khai. Cũng như thuận lợi cho các bên trong cung cấp hay
theo dõi thông tin báo cáo liên quan.
Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất được thực hiện trong giai đoạn đấu thầu.
Đây là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt
động lựa chọn nhà thầu. Được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá
gắn với chuyên môn và phản ánh bằng văn bản báo cáo. Báo cáo đánh giá
hồ sơ đề xuất là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến
hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy
định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi
điều chỉnh quy định tại được đấu thầu khi thực hiện đánh giá thông qua các
tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, kỹ thuật và giá.
- Tuy nhiên Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu chỉ thực hiện khi
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu năm 2013 dựa trên các tiêu chí sau:
+ Thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
+ Đánh giá kỹ thuật và giá
- Mục đích của việc đánh giá hồ sơ để mang đến kết luận tổng hợp trong nội
dung báo cáo theo quy định, cung cấp thông tin hiệu quả trong công tác đánh
giá chuyên môn. Giúp các chủ thể có quyền và lợi ích liên quan tiếp cận báo
cáo, sử dụng báo cáo làm căn cứ trong hoạt đọng của đơn vị mình.
2. Nội dung của báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
- Nội dung cơ bản của báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu gồm có:
+ Thông tin cơ bản về giới thiệu gói thầu, dự án
+ Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu
+ Kết luận và kiến nghị. Đây là nội dung quan trọng nhất mà các bên có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quan tâm + Ý kiến bảo lưu
+ Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
Các công việc chuyên môn được thực hiện thông qua các mẫu thực hiện đánh giá:
+ Đánh giá tính hợp lý của hồ sơ vụ thầu
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
+ Đánh giá về kỹ thuật
- Lưu ý: Về nội dung của báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định
thầu cần phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, các thông tin mà
các tổ chức, cá nhân cần đảm bảo các thông tin mà mình cung cấp chính xác rõ ràng và trung thực.
Trong bộ báo cáo phải nêu rõ và làm sáng tỏ các nội dung sau đây:
+ Danh sách nhà nước được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu
+ Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu mà bị loại cùng với lý do loại bỏ nhà thầu
+ Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình diễn ra
thực hiện hồ sơ và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Việc đánh giá hồ sơ đề xuất dự thầu được thực hiện như sau:
+ Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tối đa là 45 ngày đối với
đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, tính kể từ ngày có
thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Theo quy định hiện nay thì thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu không bao gồm:
+ Thời gian thẩm định, phê duyệt hồ sơ
+ Thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuát về kỹ thuật đối với gói
thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
+ Trong các trường hợp cần thiết, thời gian đánh giá có thể kéo dài nhưng
không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.
3. Trình tự đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
Việc thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất thì sẽ thực hiện như sau:
- Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, tính hợp lệ của Hồ sơ dự thầu phải
đảm bảo tính hợp lệ theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
Để kiểm tra phải dựa vào việc kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự
thầu, các thành phần của hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Để hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ thì hồ sơ cần đáp
ứng đầy đủ các nội dung về:
+ Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
+ Có đơn dự thầu hợp lệ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu
phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu được thể hiện rõ, không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kềm theo điều kiện gây bất lợi cho
chủ đầu tư, bên mời thầu.
+ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu
+ Có đảm bảo dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo
quy định trong hồ sơ mời thầu
- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng được các quy định về
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu, Nhà thầu
có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
- Đánh giá về kỹ thuật về giá, việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu
chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu, nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất.
4. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu
Dưới đây Luật Minh Khuê xin cung cấp mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ
đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu mới nhất. Quý khách hàng có thể tải xuống hay
sửa trực tiếp sao cho phù hợp với nhu cầu và thông tin của mình.
TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ..... . (nếu đó)
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
..... , ngày .... tháng .... năm 20.. .
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Gói thầu ..... (ghi tên gói thầu)
thuộc dự án ..... (ghi tên dự án)
Kính gửi: ..... (ghi tên bên mời thầu) I. Thông tin cơ bản
1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu
a) Phần này nêu khái quát về dự án, gói thầu và các văn bản pháp lý là cơ sở
để thực hiện gói thầu:
- Tên chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Tên dự án và tóm tắt về dự án;
- Tên gói thầu và tóm tắt về gói thầu, nội dụng của gói thầu được phê duyệt
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Một số mốc thời gian chính trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo này.
b) Liệt kê danh sách nhà thầu mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu từ bên mời
thầu và danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu. 2. Tổ chuyên gia
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được .... (ghi tên bên mời thầu/ tổ chức tư vấn hoặc tổ chức
đấu thầu chuyên nghiệp) thành lập theo Quyết định số ... (ghi số và ngày ban
hành ban hành văn bản) để thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu ... (ghi
tên gói thầu) thuộc dự án .... (ghi tên dự án).
Trường hợp Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp đánh giá hồ sơ dự thầu thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng
số ... (ghi số hiệu hợp đồng) ngày ... (ghi thời gian ký hợp đồng) giữa ... (ghi
tên bên mời thầu) và ... (ghi tên tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp) về việc thuê tổ chức / đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu ... (ghi
tên gói thầu) thuộc dự án ... (ghi tên dự án).
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ
thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1. Bảng số 1 STT Họ và tên
Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia
Phân công công việc
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc,
thời gian hoàn thành ... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì
chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một
thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên
khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.
I . KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của
Hồ sơ dự thầu do bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất
giữa bản gốc và bản chụp được tổng hợp theo bảng số 2 dưới đây: Bảng số 2 STT Tên Nhà thầu Bản gốc Bản chụp Ghi chú
2. Kết quả kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
a) Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu (lập theo mẫu số 1),
đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ sơ dự thầu (lập theo mẫu số 3), kết quả
đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ sơ dự thầu được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây: Bảng số 3 STT Tên nhà thầu
Kết luận (đạt, không đạt) Ghi chú
b) Thuyết minh về các trường hợp hồ sơ dự thầu không hợp lệ (kể cả sau khi
nhà thầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu.
c) Các nội dung bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu nhằm chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ
hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu
của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu)
3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (trường hợp không áp dụng sơ tuyển)
a) Trên cơ sở đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu (lập
theo Mẫu số 3), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới đây: Bảng số 4 STT Tên nhà thầu
Kết luận (Đạt, không đạt) Ghi chú
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực
và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu. Phần này thuyết minh chi tiết về
việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả
sau nhà thầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu)
c) Các nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu nhằm chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ
hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
5. Kết quả đánh giá về kỹ thuật
a) Trên cơ sở đánh giá về kỹ thuật của từng hồ sơ dự thầu, kết quả đánh giá
về kỹ thuật được tổng hợp theo bảng số 5 dưới đây: STT Tên nhà thầu Kết quả đánh giá Ghi chú
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
nêu trong hồ sơ mời thầu. Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật của hồ sơ dự thầu
c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung
lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có
một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên
còn lại và biện pháp xử lý đói với trường hợp đó.
5. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên cơ sở đánh giá về tài chính của từng hồ sơ dự thầu, kết quả đánh giá về
tài chính được tổng hợp. Bảng số 6 STT Nội dung Nhà thầu A Nhà thầu B
6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu
Trên cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá hồ sơ
dự thầu được tổng hợp theo Bảng số 7 với các nội dung sau: Bảng số 7 STT Nội dung Nhà thầu A Nhà thầu B
7. Đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong hồ sơ dự thầu.
Trong trường hợp hồ sơ mời thầu cho phép chào phương án kỹ thuật thay
thế để tìm kiếm những đề xuất sáng tạo của nhà thầu mang lại hiệu quả cao
hơn cho gói thầu thì cần đánh giá phương án đề xuất thay thế của nhà thầu
xếp hạng thứ nhất và đề xuất các nội dung cụ thể để bên mời thầu và nhà
thầu thương thảo trong quá trinhg thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
III. Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp chưa đảm bảo
cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phảo nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý
3. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có
cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc có
thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, đề xuất biện pháp xử lý IV. Ý kiên bảo lưu
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin, nội dung đánh giá,
ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây: STT Nội dung đánh giá Ý kiến bảo lưu Lý do Ký tên
Báo cáo đánh giá này được bởi: ....
Document Outline

  • Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật chỉ đị
    • 1. Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là
    • 2. Nội dung của báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ
    • 3. Trình tự đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
    • 4. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ t