Mẫu báo cáo Môn học phân tích thiết kế hệ thống | Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội

Mẫu báo cáo Môn học phân tích thiết kế hệ thống/ Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 19 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
19 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mẫu báo cáo Môn học phân tích thiết kế hệ thống | Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội

Mẫu báo cáo Môn học phân tích thiết kế hệ thống/ Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 19 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|41967345
MU BÁO CÁO
MÔN HC PHÂN TÍCH THIT K H THNG
Đề tài
Xây dng h thng website BookStore online
Chương 1. Tổng quan v h thng
1.1. Gii thiu tng quan
1.1.1. Mc tiêu ca h thng
Người qun lý ca hàng sách cn xây dng mt website BookstoreOnline mô phng theo
cách bán hàng ca mt ca hàng sách truyn thng nhm nâng cao hiu qu trong hot
động mua bán, x các đơn hàng và mang lại s tin ích cho khách hàng.
1.1.2. T chc ca h thng
- Các phòng ban ca doanh nghip? Chức năng của phòng ban?
1.1.3. Các qui trình nghip v chính 1.1.4. Các loi thông tin s dng trong h
thng 1.1.5. Các yêu cầu đặt ra đối vi h thống tương lai
o V chức năng
o V cht lượng, hiệu năng, ... o V các ưu tiên, hn chế,
ràng buc
Mc tiêu chính ca d án to ra mt ca hàng sách trc tuyến cho phép người dùng tìm
kiếm và mua mt cun sách trc tuyến, người dùng có th đặt mua sách và thanh toán trc
tuyến. S dụng trang web này, người dùng có th mua mt cun sách trc tuyến thay vì đi
ra ca hàng sách và lãng phí thi gian.
BookstoreOnline cũng giúp nâng cao hiệu qu làm việc cho nhân viên và người qun lý, các
nhân viên có th d dàng theo dõi, x lý các đơn hàng, cập nht thông tin sách, qun lý kho
sách. Người qun lý có th quản lý nhân viên, theo dõi được hot đng ca h thng.
lOMoARcPSD|41967345
1.2. Mô t yêu cu ca h thng (yêu cu ca khách hàng v h thng)
BookstoreOnline lưu giữ mt s ng lớn sách in và kho sách điện t (file). Mi cun sách
được xác định bởi ISBN, đồng thi h thng phải lưu trữ các thông tin gm tên tác gi, tên
sách, n bn, s trang, năm xut bn, th loi, nhà xut bn, s ng tn kho, giá mua và
giá bán. Các cun sách đưc chia thành nhiu loi da trên ch đề như Phần mm, Tiu
thuyết, Tiếng Anh, Kiến trúc, vv
Website Bookstore online giúp khách hàng có th tìm kiếm và mua sách trc tuyến vi c
hai dạng sách điện tsách in vi nhiu hình thc thanh toán khác nhau. Nhm mục đích
giúp khách hàng d dàng tìm kiếm sách, h thng hin hin th danh sách các quyn sách
theo loi, theo tác gi, hoc hin th nhng quyn sách mi, sách hay.
Đề mua hàng trên website Bookstore online, khách hàng cn phi to tài khon trên h
thng, và cung cp các thông tin h tên, địa ch, Email, S CM, Điện thoi. Mi khách hàng
ch có mt tài khon trên h thng, mt tài khon ch ca mt khách hàng. H thng cần lưu
tr và qun lý thông tin ca khách hàng.
Khi chọn được các quyn sách cn mua cho vào gi hàng, khách hàng cũa thể xóa
bt các sn phẩm đã chọn trong gi hàng, khi hoàn tt, khách hàng chn chức năng đặt
hàng, hêt thng yêu cu khách hàng phải điền thông tin vào form đặt hàng do h thng cung
cấp. Đối vi sách in thì khách hàng cung cp các thông tin gm s ng quyển sách, địa
ch giao sách, chn hình thc thanh toán th hoc trc tiếp khi nhận sách, đối vi sách
đin t thì sau khi thanh toán trc tuyến h thng s cp tài khoản để khách hàng đăng nhập
ti v. Mỗi đơn hàng khi được to thì h thng t động phát sinh một đơn hàng duy
nht.
Sau khi đặt hàng thành công thì khách hàngth xem lại đơn hàng bao gồm các thông tin:
s đầu sách đã đặt, mỗi đầu sách gm s ng, thành tin, tng tin của đơn hàng. Khi
khách hàng xác nhận thông tin trên đơn hàng là đúng thì hệ thng s u đơn hàng.
Mt khách hàng có th đặt nhiều đơn đặt hàng. Một đơn hàng chỉ ca mt khách hàng duy
nhất. Đối vi mỗi đơn hàng, hệ thng cần lưu lại thông tin ngày tạo đơn hàng, trạng thái đơn
hàng, tổng giá, địa ch giao hàng, phương thức thanh toán.
Ngoài ra, website cũng h tr nhân viên trong vic quản lý đơn hàng, tạo hóa đơn giao hàng,
qun lý kho sách, cp nht danh mục sách đin t, thng báo cáo s ng sách tn kho,
lOMoARcPSD|41967345
báo cáo doanh thu. H thống lưu trữ thông tin ca nhân viên, mỗi nhân viên được xác định
bng mt s nhân viên duy nht các thông tin h tên, địa ch, mức lương, một trong
s các nhân viên được phân công là người qun lý, thc hin vic qun lý nhân viên, phân
công nhân viên x đơn hàng và phân quyền người dùng.
Người qun tr thc hin vic qun lý, cp nht các chức năng của h thng, th cp nht
cơ sở d liu khi có yêu cu cp nâng cp hoặc thay đổi, qun lý tài khoản người dùng bao
gm thêm hoc xóa hoc cp nht.
Các nhà quản cũng mong muốn h thng phigiao din thân thin d s dụng, thường
xuyên hin th nhng quyn sách nhiu người đọc nht, h thng phi an toàn, bo mt các
thông tin ca khách hàng, có chức năng sao lưu dữ liu t động.
1.3. Phương pháp phân tích thiết kế h thng
S dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
Công c h tr trong phân tích thiết kế: UML
Thiết kế theo kiến trúc 3 tiers
lOMoARcPSD|41967345
Chương 2. Phân tích hệ thống hướng đối tượng
S phát trin ca mt h thng bt đầu bằng cách xác định mục tiêu bản ý tưởng h
thống cơ bản. H thng d định đạt đưc là gì?
Mc tiêu của giai đoạn phân tích hướng đối tượng xác định các đối tượng được lưu trữ trong
h thng và các chc năng hệ thng phải đáp ứng để thc hin các yêu cu của người dùng.
2.1. Xác định các quy trình nghip v
Xác định các quy trình nghip v mà h thng s h tr?
Mt quy trình nghip vs kết hp ca các hoạt động ca mt t chức, nhưng liên quan đến
k thut cn thiết để x lý mt s kiện thương mại theo hướng kết qu. Các hoạt động ca mt
quy trình nghip v thường liên quan đến thi gian và logic vi nhau. Mt quy trình nghip v
liên quan đến nhiều đối tượng người dùng nhiu chức năng do đó thể bao gm mt tp
hp các use case.
Bookstore online h tr khách hàng đặt mua sách in trc tuyến bng cách chn sách cn mua,
đưa vào giỏ hàng, điền thông tin vào form đặt mua ca h thng, cung cấp các thông tin địa ch,
đin thoi, hình thức thanh toán…, hệ thng hin th thông tin đơn đặt hàng, khách hàng xem và
xác nhn, h thng thông báo quá trình đặt mua thành công và lưu đơn hàng.
Qui trình đặt mua sách điện t, h thng h tr khách hàng đặt mua bằng cách đăng nhập vào
tài khon ca h thng, chn ch cần mua sau đó cho vào giỏ hàng, thc hin thanh toán, khi
hoàn tt vic thanh toán thì h thng cung cấp mã đăng nhập để ti sách.
Đối với nhân viên và ngưi qun thì cn phải đăng nhập vào h thống để thc hin các công
vic ca mình.
H thng h tr nhân viên thc hin vic quản lý đơn đặt mua sách ca khách hàng bng cách:
sau khi nhân viên đăng nhập vào h thng thì nhân viên th xem danh sách các đơn hàng,
nhân viên tạo hóa đơn giao hàng, và chuyển cho b phân giao hàng. ….
2.2. Quy tc nghip v
Quy tc nghip v là các ràng buc trong khi thc thi các nghip v liên quan đến h thng
Quy tc nghip v trong đặt mua sách thanh toán: Đối với sách điện t thì sau khi
khách hàng đặt mua thành công, khách hàng phi thanh toán xong thì h thng cp
để khách hàng có th ti sách.
lOMoARcPSD|41967345
2.3. T đin d liu
Liệt kê và định nghĩa các thuật ng chuyên môn liên quan đến h thng
ISBN (International Standard Book Number)
Là mã s tiêu chun quc tế có tính chất thương mại duy nht đ xác định mt quyn sách.
H thống ISBN được to Anh năm 1966 bi các nhà phân phi sách và văn phòng phẩm W
H Smith cùng bạn bè, ban đầu được gi là Standard Book Numbering (mã s tiêu chun cho
sách) hay SBN. Sau đó được công nhn quc theo tiêu chun ISO 2108 năm 1970. Mt dng
định dạng tương tự, International Standard Serial Number (mã s tiêu chun quc tế cho tp
chí) hay ISSN, được dùng cho các n phm định k như tp chí.
Sách điện t
một phương tiện s tương ng ca các loi sách in thông thường. Loi sách này ngày
càng ph biến do vic d dàng phân phi, chia s vi bạn đọc trên Internet
Sách in
Sách in là sách được in và đóng thành thành quyển sách.
Đơn hàng
mt yêu cu xut phát t phía ngưi mua được đưa ra dưới hình thức đơn đặt hàng. Trong
đơn đặt hàng, người mua nêu c th nhng quyển sách đnh mua tt c nhng ni dung
cn thiết cho vic kết hợp đồng bao gm: tên các quyn sách, s ng, thi gian giao
sách.
Hóa đơn giao hàng
Hoá đơn là mt giy t yêu cu thanh toán các mt hàng vi s ợng đơn giá liệt kê trong
giy t đó. Hóa đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên bán s xác nhn
vào hóa đơn chẳng hạn như đóng dấu chng nhận đã trả tiền, hóa đơn có cả tác dng ging
như biên lai hay giy biên nhn.
Đầu sách
Đầu sách là tên quyn sách ví d có 2 đầu sách là và Vật lý đại cương và Tin học
đại cương, nhưng mỗi đầu sách có 1000 quyn.
lOMoARcPSD|41967345
2.4. Phân tích cu trúc ca h thng
Phân tích hướng đối tượng liên quan đến vic to ra mt t phm vi ca h thống theo hướng
đối tưng, bằng cách xác đnh các khái nim, thuc tính và các liên kết gi các đối tượng trong
phm vi ca h thng. Kết qu ca hot đng này là mt domain model,
c này thc hin bng cách tìm các lp khái niệm (được biu din bng danh t hoc
cum5 danh t) trong phn mô t h thng hoc trong quy trình nghip v.
2.4.1. Tìm lp khái nim
Da vào mô t yêu cu ca khách hàng thì h thng website Bookstore online cn phải lưu trữ
lâu dài các đối tượng, bao gm:
Sách vi c thông tin t gm, s ISBN, tác gi, tên sách, s trang, năm xuất bn, th
loi, nhà xut bn, s ng tn kho, giá mua và giá bán
Loi sách, sách được phân theo tng loi, d, sách tin hc, tiu thuyết, văn học… Khách
hàng: gm các thông tin h tên, địa ch, Email, S CM, Điện thoi.
Đơn hàng: khi khách hàng thc hiện đặt hàng thành công thì một đơn hàng được to ra và
lưu trữ với các thông tin đơn hàng, số đầu sách đã đặt, mỗi đầu sách gm s ng, thành
tin, tng tin của đơn hàng. Một khách hàng có th đăt nhiếu đơn hàng, một đơn hàng chỉ
ca duy nht mt khách hàng.
Một đơn hàng thể cha nhiều đầu sách, mỗi đầu sách th xut hin trên nhiều đơn
hàng. Trên mỗi đơn hàng, mỗi đầu sách là duy nht, có mt s ợng xác định.
Nhân viên ca h thống cũng được lưu trữ vi các thông tin s nhân viên duy nht
các thông tin h tên, địa ch, mức lương.
Người qun cũng là nhân viên của h thng những ngưi gi vai trò qun lý, mỗi người
quản lý được xác định bằng Mã người qun lý.
Ngoài ra, hê thống còn có đối tượng gi hàng, đi tượng này tn ti khi h thng hot đng.
Hóa đơn giao hàng gồm các thông tin Mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày giao hàng.
Hóa đơn được mt nhân viên lp cho một khách hàng đã đặt mua loi sách in.
2.4.2. Mô hình hóa các lp khái nim
2.4.2.1. Giải thích ý nghĩa của các lp và mi quan h trong sơ đồ domain
Lp gi hàng: tn ti khi khách hàng thc hin hoạt động đặt mua ch, khi kết thúc giao
dch thì gi hàng cũng kết thúc và tr v trng thái rng. Khi thc hin giao dch tmt khách
hàng có mt gi hàng, ngược li, mt gi ng cũng chỉ ca mt khách hàng.
lOMoARcPSD|41967345
Đối vi sách in: khi nhận được đơn đặt mua, nhân viên x đơn hàng và tạo hóa đơn giao
hàng, mt nhân viên có th lp nhiều hóa đơn giao hàng, một hóa đơn do một nhân viên lp,
một hóa đơn của mt khách hàng, mt khách hàng có th có nhiu hóa đơn. Một hóa đơn
th có nhiu sách in, ít nht là 1 quyn, một đầu sách có th có trên nhiều hóa đơn. Lớp kết
hp Chi tiết hoa đơn giao hàng đ lưu số ng sách ca một đầu sách trên một hóa đơn
giao hàng.
Sách: gm hai loại sách, sách in sách điện t, hai lớp sách in sách điện t các thuc
tính chung: s ISBN, tên sách, nhà xut bản, năm xuất bn, s trang, gbán, gmua, th
loi. Sách in có thuc tính s ợng trong kho, sách điện tthuộc tính riêng là dung lượng
file.
Hóa đơn giao hàng: thc hiện đối vi sách in.
Nhân viên: Mt nhân viên có th qun lý nhiu nhân viên.
Loi sách: sách được phân theo th loi, mt Loi sách nhiều đầu sách, mt sách chì
thuc mt loi sách.
2.5. Phân tích yêu cu ca h thng
2.5.1. Phân tích yêu cu chức năng
2.5.1.1. Xác định các Actor:
Actor chính: T đặc t yêu cu ca h thng, Bookstore online gm các đối tượng người
dùng tương tác với h thng:
Khách hàng: những người tham gia mua sách trc tuyến trên Bookstore online.
Nhân viên: người thc hin các chức năng quản lý và x lý đơn hàng trên hệ thng
lOMoARcPSD|41967345
Người qun tr: là người có quyn cao nht và có kh năng hiểu biết v k thut, thc
hin vic qun lý, cp nht các chức năng của h thng, và phân quyền người dùng.
Người qun lý: ngưi qun lý v nghip v kinh doanh ca h thng (ví dụ, giám đốc,
qun lý phòng ban), phân công vic, phân quyền cho người dùng trên h thng.
Actor ph
Ngân hàng: khi khách hàng thanh toán thì cn s h tr ca h thống ngân hàng để
thc hin vic kim tra tính hp l ca th và thông tin tài khon
2.5.1.2. Xác định các use case ca h thng
Mỗi use case đại din cho mt chức năng của h thống, được thc hin bi một actor để đáp
ng mt yêu cầu xác định của ngưi dùng. H thng Bookstore online bao gm các use case
sau:
Các chức năng của h thng h tr khách hàng: h thng Bookstore online h tr
khách hàng thc hin các chức năng sau:
Tìm kiếm: khách hàng có th tìm kiếm sách theo các tiêu chí như thể loi, tên sách, s
ISBN, tác gi, hoc theo t khóa.
To tài khoản người dùng mi: để đặt mua sách trc tuyến thì người dùng phi to
tài khon.
Đăng nhập: chc năng đăng nhập được thc hin bi tt c người dùng để thc hin
các công vic theo phân quyn của người qun tr, đi với khách hàng thì đăng nhập
thc hiện khi đặt mua sách.
Đặt mua sách: khách hàng sau khi tìm được các quyn sách phù hp thì cho vào gi
hàng, chn chức năng đặt hàng. (khi chọn đặt hàng thì tt c thông tin trong gi hàng
này s b xóa khỏi cơ sở d liu).
Qun lý tài khon cá nhân: Người dùng có th cp nht đa ch, mt khu, v.v.
Cp nht gi hàng: Thêm hoc xóa sách t gi hàng
Theo i đơn hàng: chức năng này giúp khách hàng th xem li lch s đặt mua
sách ca mình.
Ti sách: khi đặt mua sách điện tử, sau kh thanh toán thì khách hàng được cp tài
khoản để ti sách
Các chức năng của h thng h tr cho nhân viên: h thng h tr nhân viên thc hin
các chức năng sau:
lOMoARcPSD|41967345
Qun lý sách: Qun s ng sách trong kho danh mục sách điện t bao gm
chèn thêm sách mi hoặc xóa sách mà trong kho đã hết.
X lý đơn hàng: Cp nht trạng thái đơn hàng khi đơn hàng đã được thanh toán và
giao hàng.
Thng kê: chức năng này giúp nhân viên thng kê tng s sách đã bán theo thời gian
(tháng, quý, năm), sách được bán nhiu nht, sách được bán ít nht.
Báo cáo: nhân viên thc hin báo cáo doanh thu theo thời gian (tháng, quý, năm), hoặc
theo đầu sách.
Chc năng ca h thng h tr ngưi qun lý:
Qun lý nhân viên: phân công công vic cho các nhân viên.
Phân quyn: mi nhân viên khi thc hin công vic trên h thng có mt s quyn nht
định tùy theo nhim v đưc phân công.
Chức năng của h thng h tr ngưi qun tr:
Qun lý chức năng của h thng: thêm chức năng mới hoc cp nht chức năng đã
có.
Cp nht sở d liu: chức năng này được thc hin khi h thng yêu cu m
rng phm vi qun lý.
2.5.2. Xác định yêu cu phi chức năng của h thng
H thng Bookstore online s cung cp một phương tiện an toàn giúp khách hàng
th thanh toán trc tuyến.
H thng phi giao din thân thin d s dụng, thường xuyên hin th nhng quyn
sách nhiều người đọc nht,
Bo mt các thông tin ca khách hàng, có chức năng sao lưu dữ liu t động.
Hiu sách s duy trì xếp hng trên sách, dựa trên đơn đặt hàng ca khách hàng.
2.5.3. Mô hình hóa yêu cu chức năng của h thng
Da vào vic xác định các use case, ta s dụng sơ đồ use case để mô hình hóa chức năng của
h thng.
Giải thích sơ đồ use case
Khách hàng sau khi to tài khon thì th qun tài khon, hoặc đăng nhập vào tài
khon va to.
Để đặt hàng, thanh toán qun tài khon, khách hàng bt buc phải đăng nhập, hot
động thanh toán phải được thc hiện sau khi đặt hàng thành công
lOMoARcPSD|41967345
Sau khi cp nht gi hàng xong thì khách hàng có th đặt mua
Ti sách bt buc phi thanh toán, mun thanh toán thì bt buc phải đăng nhập thành
công.
Các hot đng của nhân viên, người quản lý và người qun tr đều phải đăng nhập thành
công.
Người qun tr quyn cao nhất, người qun th thc hiện được các hoạt động
ca nhân viên.
lOMoARcPSD|41967345
2.5.4. Đặc t use case
t tun t các bước tương tác giữa người dùng và h thống để thc hin use case t lúc bt
đầu đến kết thúc và có mt kết qu xác định, có th s dụng prototype để đặc t chính xác hơn
giúp d dàng cho vic hin thc.
2.5.4.1. Use case đặt mua sách
S dng Prototype mô phỏng quá trình đặt mua sách
Ti trang ch của Bookstore online người dùng có th tìm sách theo danh mc
Khi click mt danh mc thì h thng hin th mt danh sách các quyn sách
theo danh mục được chn.
lOMoARcPSD|41967345
Khi người dùng chn mt quyn
sách, h thng hin th chi tiết
của sách đã chọn (sơ lược ni
dung, tác giả, năm xuất bn, giá
c) y chn thêm vào gi
hàng.
Khi người dùng quyết định mua thêm sách vào gi hàng, người dùng phi
cung cp s ng. Sau khi chp nhn s ng, ca s xác nhận đưc hin
th.
Nhn xét: khi người dùng nhn nút thêm vào gi hàng, mt (modal view container)
hp thoi xut hin yêu cu s ng sách. Giá tr này, cùng với Sách được chn s
là tham s đầu vào của hành động thêm vào gi hàng.
Viết đặc t use case đặt mua sách
Tên use case:
Đặt mua sách
lOMoARcPSD|41967345
Mô t sơ lược:
Khách hàng thc hin yêu cầu đặt mua sách trên h thng
BooksotreOnline.
Actor chính:
khách hàng
Actor ph:
không
Tiền điều kin:
khách hàng phải đăng nhập thành công.
Hậu điều kin:
Một đơn hàng được lưu trong hệ thng
S ợng sách trong kho được cp nht
Lung s kin chính
Actor
System
1. Khách hàng chn mt danh mc sách
(loi sách)
3. Khách hàng chn mt quyn sách
5. Khách hàng thêm sách vào gi hàng.
7. Khách hàng nhp s ng
10.Khách hàng click nút xác nhn và kết
thúc.
2. H thng hin th danh sách các quyn sách
theo danh mục đã chọn.
4. H thng hin th thông tin chi tiết ca quyn
sách.
6. H thng hin th thông báo yêu cu nhp s
ng.
8. H thng kim tra s ng sách.
9. H thống thông báo đặt sách thành công.
Lung s kin thay thế
8.2.a. Khách hàng chn kết
thúc.
8.2.b. Khách hàng chn tiếp
tc.
8.1. H thng hin th thông báo s ng sách không
đủ.
8.2.a.1. H thng hin th li trang ch.
8.2.b.1. H thng quay lại bước 6
lOMoARcPSD|41967345
Sơ đồ activity biu din lung s kin của use case đặt hàng
lOMoARcPSD|41967345
Sơ đồ tun t biu diễn tương tác giữa các đối tượng bên trong h thng
trong quá trình thc hiện use case đặt mua sách
Khi người dùng đã quyết định thc hin thanh toán, anh ta phi cung cp thông tin cá nhân
ca mình và nhn vào nút Tiếp theo
. Use case thanh toán
Gi ng là danh ch
các quyn sách đưc
ngưi ng la chn
trưc đó, và tng tin v
s ng và chi tiết đt
ng. Ni dùng th
cp nht gi hàng bng
cách thay đi s ng.
Khi người dùng chn cp
nht gi hàng, tng s
tiền được tính toán li.
lOMoARcPSD| 41967345
lOMoARcPSD|41967345
Chương 3. Thiết kế h thng
3.1. Thiết kế kiến trúc tng th
3.1.1. Kiến trúc logic ca h thng :
3.1.2. Kiến trúc vt lý ca h thng :
3.2. Thiết kế chi tiết lp 3.3. Thiết kế lưu trữ d liu 3.4. Thiết kế giao din
3.5. Thiết kế bo mt
lOMoARcPSD|41967345
Chương 4. Đánh giá hệ thng
Đánh giá hệ thng sau quá trình phân tích thiết kế bước quan trọng để đảm bo rng h
thống được triển khai đáp ứng đúng yêu cầu mc tiêu ca d án. Dưới đây một s khía
cnh quan trng cần đánh giá:
4.1. Tuân th yêu cu
Đảm bo rng h thng thc hiện đầy đủ các yêu cầu đã được phân tích t người dùng và các
bên liên quan.
Kim tra xem mi chức năng đã được triển khai đúng cách và đáp ứng đúng nhu cầu của người
s dng.
4.2. Hiu sut
Đánh giá khả năng của h thng x lý và phn hi trong các điu kin ti cao.
Kim tra thi gian phn hi, ti trng, và các ch s hiu sut khác.
4.3. Bo mt
Kim tra tính an toàn ca h thng, bao gm các bin pháp bo mật như mã hóa, kiểm soát truy
cp, và giám sát bo mt.
Đảm bo rng h thng không l hng bo mt ni bật đã được kiểm tra đối vi các mi
đe dọa tim n.
4.4. Tính m rng
Xác định kh năng của h thng m rộng để đáp ứng nhu cầu tăng cường trong tương lai.
Kim tra kh năng tích hợp vi các h thng khác và mức độ linh hot ca kiến trúc.
4.5. D bo trì và qun lý
Đánh giá cách mà hệ thống được t chc và cấu trúc để đảm bo tính d bo trì.
Kim tra việc đặt log, qun lý li, và các công c h tr qun lý h thng.
lOMoARcPSD|41967345
4.6. Tương tác ngưi dùng
Kim tra tri nghiệm người dùng đm bo rng giao diện người dùng thân thin d s
dng.
Xác định kh năng đáp ứng và phn hi t người s dng thc tế.
4.7. Kim th và chp nhn:
Đảm bo rng tt c các bài kim th đã được thc hin và kết qu đạt được đáp ng các tiêu
chí chp nhn.
Xác nhn rng các yêu cu và mong mun t phía người s dụng đều được đáp ứng.
4.8. Chi phí và ngun lc:
Đánh giá chi phí triển khai và duy trì h thng so vi ngân sách và ngun lc có sn. 4.9.
Tư duy và quản lý ri ro
Xác định các ri ro có th xy ra và xác định cách x chúng.
Kim tra liu có các kế hoch d phòng và khôi phc nhanh chóng khi xy ra s c hay không.
4.10. Phn hi t người dùng và nhóm phát trin
Thu thp ý kiến phn hi t người s dụng và đội ngũ phát triển để ci thiện điều chnh h
thng
| 1/19

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345 MẪU BÁO CÁO
MÔN HỌC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài
Xây dựng hệ thống website BookStore online
Chương 1. Tổng quan về hệ thống
1.1. Giới thiệu tổng quan
1.1.1. Mục tiêu của hệ thống
Người quản lý cửa hàng sách cần xây dựng một website BookstoreOnline mô phỏng theo
cách bán hàng của một cửa hàng sách truyền thống nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt
động mua bán, xử lý các đơn hàng và mang lại sự tiện ích cho khách hàng.
1.1.2. Tổ chức của hệ thống -
Các phòng ban của doanh nghiệp? Chức năng của phòng ban?
1.1.3. Các qui trình nghiệp vụ chính 1.1.4. Các loại thông tin sử dụng trong hệ
thống 1.1.5. Các yêu cầu đặt ra đối với hệ thống tương lai o Về chức năng
o Về chất lượng, hiệu năng, ... o Về các ưu tiên, hạn chế, ràng buộc
Mục tiêu chính của dự án là tạo ra một cửa hàng sách trực tuyến cho phép người dùng tìm
kiếm và mua một cuốn sách trực tuyến, người dùng có thể đặt mua sách và thanh toán trực
tuyến. Sử dụng trang web này, người dùng có thể mua một cuốn sách trực tuyến thay vì đi
ra cửa hàng sách và lãng phí thời gian.
BookstoreOnline cũng giúp nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên và người quản lý, các
nhân viên có thể dễ dàng theo dõi, xử lý các đơn hàng, cập nhật thông tin sách, quản lý kho
sách. Người quản lý có thể quản lý nhân viên, theo dõi được hoạt động của hệ thống. lOMoARcPSD| 41967345
1.2. Mô tả yêu cầu của hệ thống (yêu cầu của khách hàng về hệ thống)
BookstoreOnline lưu giữ một số lượng lớn sách in và kho sách điện tử (file). Mỗi cuốn sách
được xác định bởi ISBN, đồng thời hệ thống phải lưu trữ các thông tin gồm tên tác giả, tên
sách, ấn bản, số trang, năm xuất bản, thể loại, nhà xuất bản, số lượng tồn kho, giá mua và
giá bán. Các cuốn sách được chia thành nhiều loại dựa trên chủ đề như Phần mềm, Tiểu
thuyết, Tiếng Anh, Kiến trúc, vv
Website Bookstore online giúp khách hàng có thể tìm kiếm và mua sách trực tuyến với cả
hai dạng sách điện tử và sách in với nhiều hình thức thanh toán khác nhau. Nhằm mục đích
giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm sách, hệ thống hiển hiển thị danh sách các quyển sách
theo loại, theo tác giả, hoặc hiển thị những quyển sách mới, sách hay.
Đề mua hàng trên website Bookstore online, khách hàng cần phải tạo tài khoản trên hệ
thống, và cung cấp các thông tin họ tên, địa chỉ, Email, Số CM, Điện thoại. Mỗi khách hàng
chỉ có một tài khoản trên hệ thống, một tài khoản chỉ của một khách hàng. Hệ thống cần lưu
trữ và quản lý thông tin của khách hàng.
Khi chọn được các quyển sách cần mua và cho vào giỏ hàng, khách hàng cũa có thể xóa
bớt các sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng, khi hoàn tất, khách hàng chọn chức năng đặt
hàng, hêt thống yêu cầu khách hàng phải điền thông tin vào form đặt hàng do hệ thống cung
cấp. Đối với sách in thì khách hàng cung cấp các thông tin gồm số lượng quyển sách, địa
chỉ giao sách, và chọn hình thức thanh toán thẻ hoặc trực tiếp khi nhận sách, đối với sách
điện tử thì sau khi thanh toán trực tuyến hệ thống sẽ cấp tài khoản để khách hàng đăng nhập
và tải về. Mỗi đơn hàng khi được tạo thì hệ thống tự động phát sinh một mã đơn hàng duy nhất.
Sau khi đặt hàng thành công thì khách hàng có thể xem lại đơn hàng bao gồm các thông tin:
số đầu sách đã đặt, mỗi đầu sách gồm số lượng, thành tiền, tổng tiền của đơn hàng. Khi
khách hàng xác nhận thông tin trên đơn hàng là đúng thì hệ thống sẽ lưu đơn hàng.
Một khách hàng có thể đặt nhiều đơn đặt hàng. Một đơn hàng chỉ của một khách hàng duy
nhất. Đối với mỗi đơn hàng, hệ thống cần lưu lại thông tin ngày tạo đơn hàng, trạng thái đơn
hàng, tổng giá, địa chỉ giao hàng, phương thức thanh toán.
Ngoài ra, website cũng hỗ trợ nhân viên trong việc quản lý đơn hàng, tạo hóa đơn giao hàng,
quản lý kho sách, cập nhật danh mục sách điện tử, thống kê báo cáo số lượng sách tồn kho, lOMoARcPSD| 41967345
báo cáo doanh thu. Hệ thống lưu trữ thông tin của nhân viên, mỗi nhân viên được xác định
bằng một Mã số nhân viên duy nhất và các thông tin họ tên, địa chỉ, mức lương, một trong
số các nhân viên được phân công là người quản lý, thực hiện việc quản lý nhân viên, phân
công nhân viên xử lý đơn hàng và phân quyền người dùng.
Người quản trị thực hiện việc quản lý, cập nhật các chức năng của hệ thống, có thể cập nhật
cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu cập nâng cấp hoặc thay đổi, quản lý tài khoản người dùng bao
gồm thêm hoặc xóa hoặc cập nhật.
Các nhà quản lý cũng mong muốn hệ thống phải có giao diện thân thiện dễ sử dụng, thường
xuyên hiển thị những quyển sách nhiều người đọc nhất, hệ thống phải an toàn, bảo mật các
thông tin của khách hàng, có chức năng sao lưu dữ liệu tự động.
1.3. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
Công cụ hỗ trợ trong phân tích thiết kế: UML
Thiết kế theo kiến trúc 3 tiers lOMoARcPSD| 41967345
Chương 2. Phân tích hệ thống hướng đối tượng
Sự phát triển của một hệ thống bắt đầu bằng cách xác định mục tiêu cơ bảný tưởng hệ
thống cơ bản. Hệ thống dự định đạt được là gì?
Mục tiêu của giai đoạn phân tích hướng đối tượng là xác định các đối tượng được lưu trữ trong
hệ thống và các chức năng mà hệ thống phải đáp ứng để thực hiện các yêu cầu của người dùng.
2.1. Xác định các quy trình nghiệp vụ
Xác định các quy trình nghiệp vụ mà hệ thống sẽ hỗ trợ?
Một quy trình nghiệp vụ là sự kết hợp của các hoạt động của một tổ chức, nhưng liên quan đến
kỹ thuật cần thiết để xử lý một sự kiện thương mại theo hướng kết quả. Các hoạt động của một
quy trình nghiệp vụ thường liên quan đến thời gian và logic với nhau. Một quy trình nghiệp vụ có
liên quan đến nhiều đối tượng người dùng và nhiều chức năng do đó có thể bao gồm một tập hợp các use case.
Bookstore online hỗ trợ khách hàng đặt mua sách in trực tuyến bằng cách chọn sách cần mua,
đưa vào giỏ hàng, điền thông tin vào form đặt mua của hệ thống, cung cấp các thông tin địa chỉ,
điện thoại, hình thức thanh toán…, hệ thống hiển thị thông tin đơn đặt hàng, khách hàng xem và
xác nhận, hệ thống thông báo quá trình đặt mua thành công và lưu đơn hàng.
Qui trình đặt mua sách điện tử, hệ thống hỗ trợ khách hàng đặt mua bằng cách đăng nhập vào
tài khoản của hệ thống, chọn sách cần mua sau đó cho vào giỏ hàng, thực hiện thanh toán, khi
hoàn tất việc thanh toán thì hệ thống cung cấp mã đăng nhập để tải sách.
Đối với nhân viên và người quản lý thì cần phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của mình.
Hệ thống hỗ trợ nhân viên thực hiện việc quản lý đơn đặt mua sách của khách hàng bằng cách:
sau khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống thì nhân viên có thể xem danh sách các đơn hàng,
nhân viên tạo hóa đơn giao hàng, và chuyển cho bộ phân giao hàng. ….
2.2. Quy tắc nghiệp vụ
Quy tắc nghiệp vụ là các ràng buộc trong khi thực thi các nghiệp vụ liên quan đến hệ thống
Quy tắc nghiệp vụ trong đặt mua sách và thanh toán: Đối với sách điện tử thì sau khi
khách hàng đặt mua thành công, khách hàng phải thanh toán xong thì hệ thống cấp mã
để khách hàng có thể tải sách. lOMoARcPSD| 41967345
2.3. Từ điển dữ liệu
Liệt kê và định nghĩa các thuật ngữ chuyên môn liên quan đến hệ thống
ISBN (International Standard Book Number)
Là mã số tiêu chuẩn quốc tế có tính chất thương mại duy nhất để xác định một quyển sách.
Hệ thống ISBN được tạo ở Anh năm 1966 bởi các nhà phân phối sách và văn phòng phẩm W
H Smith cùng bạn bè, ban đầu được gọi là Standard Book Numbering (mã số tiêu chuẩn cho
sách) hay SBN. Sau đó được công nhận quốc theo tiêu chuẩn ISO 2108 năm 1970. Một dạng
định dạng tương tự, International Standard Serial Number (mã số tiêu chuẩn quốc tế cho tạp
chí) hay ISSN, được dùng cho các ấn phẩm định kỳ như tạp chí.
Sách điện tử
Là một phương tiện số tương ứng của các loại sách in thông thường. Loại sách này ngày
càng phổ biến do việc dễ dàng phân phối, chia sẻ với bạn đọc trên Internet Sách in
Sách in là sách được in và đóng thành thành quyển sách. Đơn hàng
Là một yêu cầu xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đơn đặt hàng. Trong
đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể những quyển sách định mua và tất cả những nội dung
cần thiết cho việc ký kết hợp đồng bao gồm: tên các quyển sách, số lượng, thời gian giao sách.
Hóa đơn giao hàng
Hoá đơn là một giấy tờ yêu cầu thanh toán các mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê trong
giấy tờ đó. Hóa đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên bán sẽ xác nhận
vào hóa đơn chẳng hạn như đóng dấu chứng nhận đã trả tiền, hóa đơn có cả tác dụng giống
như biên lai hay giấy biên nhận. Đầu sách
Đầu sách là tên quyển sách ví dụ có 2 đầu sách là và Vật lý đại cương và Tin học
đại cương, nhưng mỗi đầu sách có 1000 quyển. lOMoARcPSD| 41967345
2.4. Phân tích cấu trúc của hệ thống
Phân tích hướng đối tượng liên quan đến việc tạo ra một mô tả phạm vi của hệ thống theo hướng
đối tượng, bằng cách xác định các khái niệm, thuộc tính và các liên kết giữ các đối tượng trong
phạm vi của hệ thống. Kết quả của hoạt động này là một domain model,
Bước này thực hiện bằng cách tìm các lớp khái niệm (được biểu diễn bằng danh từ hoặc
cum5 danh từ) trong phần mô tả hệ thống hoặc trong quy trình nghiệp vụ.
2.4.1. Tìm lớp khái niệm
Dựa vào mô tả yêu cầu của khách hàng thì hệ thống website Bookstore online cần phải lưu trữ
lâu dài các đối tượng, bao gồm:
Sách với các thông tin mô tả gồm, số ISBN, tác giả, tên sách, số trang, năm xuất bản, thể
loại, nhà xuất bản, số lượng tồn kho, giá mua và giá bán
Loại sách, sách được phân theo từng loại, ví dụ, sách tin học, tiểu thuyết, văn học… Khách
hàng: gồm các thông tin họ tên, địa chỉ, Email, Số CM, Điện thoại.
Đơn hàng: khi khách hàng thực hiện đặt hàng thành công thì một đơn hàng được tạo ra và
lưu trữ với các thông tin mã đơn hàng, số đầu sách đã đặt, mỗi đầu sách gồm số lượng, thành
tiền, tổng tiền của đơn hàng. Một khách hàng có thể đăt nhiếu đơn hàng, một đơn hàng chỉ
của duy nhất một khách hàng.
Một đơn hàng có thể chứa nhiều đầu sách, mỗi đầu sách có thể xuất hiện trên nhiều đơn
hàng. Trên mỗi đơn hàng, mỗi đầu sách là duy nhất, có một số lượng xác định.
Nhân viên của hệ thống cũng được lưu trữ với các thông tin Mã số nhân viên duy nhất và
các thông tin họ tên, địa chỉ, mức lương.
Người quản lý cũng là nhân viên của hệ thống là những người giữ vai trò quản lý, mỗi người
quản lý được xác định bằng Mã người quản lý.
Ngoài ra, hê thống còn có đối tượng giỏ hàng, đối tượng này tồn tại khi hệ thống hoạt động.
Hóa đơn giao hàng gồm các thông tin Mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày giao hàng.
Hóa đơn được một nhân viên lập cho một khách hàng đã đặt mua loại sách in.
2.4.2. Mô hình hóa các lớp khái niệm
2.4.2.1. Giải thích ý nghĩa của các lớp và mối quan hệ trong sơ đồ domain
Lớp giỏ hàng: tồn tại khi khách hàng thực hiện hoạt động đặt mua sách, khi kết thúc giao
dịch thì giỏ hàng cũng kết thúc và trở về trạng thái rỗng. Khi thực hiện giao dịch thì một khách
hàng có một giỏ hàng, ngược lại, một giỏ hàng cũng chỉ của một khách hàng. lOMoARcPSD| 41967345
Đối với sách in: khi nhận được đơn đặt mua, nhân viên xử lý đơn hàng và tạo hóa đơn giao
hàng, một nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn giao hàng, một hóa đơn do một nhân viên lập,
một hóa đơn của một khách hàng, một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn. Một hóa đơn có
thể có nhiều sách in, ít nhất là 1 quyển, một đầu sách có thể có trên nhiều hóa đơn. Lớp kết
hợp Chi tiết hoa đơn giao hàng để lưu số lượng sách của một đầu sách trên một hóa đơn giao hàng.
Sách: gồm hai loại sách, sách in và sách điện tử, hai lớp sách in và sách điện tử có các thuộc
tính chung: số ISBN, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang, giá bán, giá mua, thể
loại. Sách in có thuộc tính số lượng trong kho, sách điện tử có thuộc tính riêng là dung lượng file.
Hóa đơn giao hàng: thực hiện đối với sách in.
Nhân viên: Một nhân viên có thể quản lý nhiều nhân viên.
Loại sách: sách được phân theo thể loại, một Loại sách có nhiều đầu sách, một sách chì thuộc một loại sách.
2.5. Phân tích yêu cầu của hệ thống
2.5.1. Phân tích yêu cầu chức năng
2.5.1.1. Xác định các Actor:
Actor chính: Từ đặc tả yêu cầu của hệ thống, Bookstore online gồm các đối tượng người
dùng tương tác với hệ thống:
Khách hàng: những người tham gia mua sách trực tuyến trên Bookstore online.
Nhân viên: người thực hiện các chức năng quản lý và xử lý đơn hàng trên hệ thống lOMoARcPSD| 41967345
Người quản trị: là người có quyền cao nhất và có khả năng hiểu biết về kỹ thuật, thực
hiện việc quản lý, cập nhật các chức năng của hệ thống, và phân quyền người dùng.
Người quản lý: người quản lý về nghiệp vụ kinh doanh của hệ thống (ví dụ, giám đốc,
quản lý phòng ban), phân công việc, phân quyền cho người dùng trên hệ thống. Actor phụ
Ngân hàng: khi khách hàng thanh toán thì cần sự hỗ trợ của hệ thống ngân hàng để
thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của thẻ và thông tin tài khoản
2.5.1.2. Xác định các use case của hệ thống
Mỗi use case đại diện cho một chức năng của hệ thống, được thực hiện bởi một actor để đáp
ứng một yêu cầu xác định của người dùng. Hệ thống Bookstore online bao gồm các use case sau:
Các chức năng của hệ thống hỗ trợ khách hàng: hệ thống Bookstore online hỗ trợ
khách hàng thực hiện các chức năng sau:
Tìm kiếm: khách hàng có thể tìm kiếm sách theo các tiêu chí như thể loại, tên sách, số
ISBN, tác giả, hoặc theo từ khóa.
Tạo tài khoản người dùng mới: để đặt mua sách trực tuyến thì người dùng phải tạo tài khoản.
Đăng nhập: chức năng đăng nhập được thực hiện bởi tất cả người dùng để thực hiện
các công việc theo phân quyền của người quản trị, đối với khách hàng thì đăng nhập
thực hiện khi đặt mua sách.
Đặt mua sách: khách hàng sau khi tìm được các quyển sách phù hợp thì cho vào giỏ
hàng, chọn chức năng đặt hàng. (khi chọn đặt hàng thì tất cả thông tin trong giỏ hàng
này sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu).
Quản lý tài khoản cá nhân: Người dùng có thể cập nhật địa chỉ, mật khẩu, v.v.
Cập nhật giỏ hàng: Thêm hoặc xóa sách từ giỏ hàng
Theo dõi đơn hàng: chức năng này giúp khách hàng có thể xem lại lịch sử đặt mua sách của mình.
Tải sách: khi đặt mua sách điện tử, sau kh thanh toán thì khách hàng được cấp tài khoản để tải sách
Các chức năng của hệ thống hỗ trợ cho nhân viên: hệ thống hỗ trợ nhân viên thực hiện các chức năng sau: lOMoARcPSD| 41967345
Quản lý sách: Quản lý số lượng sách trong kho và danh mục sách điện tử bao gồm
chèn thêm sách mới hoặc xóa sách mà trong kho đã hết.
Xử lý đơn hàng: Cập nhật trạng thái đơn hàng khi đơn hàng đã được thanh toán và giao hàng.
Thống kê: chức năng này giúp nhân viên thống kê tổng số sách đã bán theo thời gian
(tháng, quý, năm), sách được bán nhiều nhất, sách được bán ít nhất.
Báo cáo: nhân viên thực hiện báo cáo doanh thu theo thời gian (tháng, quý, năm), hoặc theo đầu sách.
Chức năng của hệ thống hỗ trợ người quản lý:
Quản lý nhân viên: phân công công việc cho các nhân viên.
Phân quyền: mỗi nhân viên khi thực hiện công việc trên hệ thống có một số quyền nhất
định tùy theo nhiệm vụ được phân công.
Chức năng của hệ thống hỗ trợ người quản trị:
Quản lý chức năng của hệ thống: thêm chức năng mới hoặc cập nhật chức năng đã có.
Cập nhật cơ sở dữ liệu: chức năng này được thực hiện khi hệ thống có yêu cầu mở rộng phạm vi quản lý.
2.5.2. Xác định yêu cầu phi chức năng của hệ thống
Hệ thống Bookstore online sẽ cung cấp một phương tiện an toàn giúp khách hàng có
thể thanh toán trực tuyến.
Hệ thống phải có giao diện thân thiện dễ sử dụng, thường xuyên hiển thị những quyển
sách nhiều người đọc nhất,
Bảo mật các thông tin của khách hàng, có chức năng sao lưu dữ liệu tự động.
Hiệu sách sẽ duy trì xếp hạng trên sách, dựa trên đơn đặt hàng của khách hàng.
2.5.3. Mô hình hóa yêu cầu chức năng của hệ thống
Dựa vào việc xác định các use case, ta sử dụng sơ đồ use case để mô hình hóa chức năng của hệ thống.
Giải thích sơ đồ use case
Khách hàng sau khi tạo tài khoản thì có thể quản lý tài khoản, hoặc đăng nhập vào tài khoản vừa tạo.
Để đặt hàng, thanh toán quản lý tài khoản, khách hàng bắt buộc phải đăng nhập, hoạt
động thanh toán phải được thực hiện sau khi đặt hàng thành công lOMoARcPSD| 41967345
Sau khi cập nhật giỏ hàng xong thì khách hàng có thể đặt mua
Tải sách bắt buộc phải thanh toán, muốn thanh toán thì bắt buộc phải đăng nhập thành công.
Các hoạt động của nhân viên, người quản lý và người quản trị đều phải đăng nhập thành công.
Người quản trị có quyền cao nhất, người quản lý có thể thực hiện được các hoạt động của nhân viên. lOMoARcPSD| 41967345
2.5.4. Đặc tả use case
Mô tả tuần tự các bước tương tác giữa người dùng và hệ thống để thực hiện use case từ lúc bắt
đầu đến kết thúc và có một kết quả xác định, có thể sử dụng prototype để đặc tả chính xác hơn
giúp dễ dàng cho việc hiện thực.
2.5.4.1. Use case đặt mua sách
Sử dụng Prototype mô phỏng quá trình đặt mua sách
Tại trang chủ của Bookstore online người dùng có thể tìm sách theo danh mục
Khi click một danh mục thì hệ thống hiển thị một danh sách các quyển sách
theo danh mục được chọn. lOMoARcPSD| 41967345
Khi người dùng chọn một quyển
sách, hệ thống hiển thị chi tiết
của sách đã chọn (sơ lược nội
dung, tác giả, năm xuất bản, giá
cả) và tùy chọn thêm vào giỏ hàng.
Khi người dùng quyết định mua và thêm sách vào giỏ hàng, người dùng phải
cung cấp số lượng. Sau khi chấp nhận số lượng, cửa sổ xác nhận được hiển thị.
Nhận xét: khi người dùng nhấn nút thêm vào giỏ hàng, một (modal view container)
hộp thoại xuất hiện yêu cầu số lượng sách. Giá trị này, cùng với Sách được chọn sẽ
là tham số đầu vào của hành động thêm vào giỏ hàng.
Viết đặc tả use case đặt mua sách Tên use case: Đặt mua sách lOMoARcPSD| 41967345 Mô tả sơ lược:
Khách hàng thực hiện yêu cầu đặt mua sách trên hệ thống BooksotreOnline. Actor chính: khách hàng Actor phụ: không
Tiền điều kiện:
khách hàng phải đăng nhập thành công.
Một đơn hàng được lưu trong hệ thống Hậu điều kiện:
Số lượng sách trong kho được cập nhật
Luồng sự kiện chính Actor System
1. Khách hàng chọn một danh mục sách
2. Hệ thống hiển thị danh sách các quyển sách (loại sách) theo danh mục đã chọn.
3. Khách hàng chọn một quyển sách
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của quyển sách.
5. Khách hàng thêm sách vào giỏ hàng.
6. Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu nhập số
7. Khách hàng nhập số lượng lượng.
10.Khách hàng click nút xác nhận và kết thúc.
8. Hệ thống kiểm tra số lượng sách.
9. Hệ thống thông báo đặt sách thành công.
Luồng sự kiện thay thế
8.2.a. Khách hàng chọn kết
8.1. Hệ thống hiển thị thông báo số lượng sách không thúc. đủ.
8.2.a.1. Hệ thống hiển thị lại trang chủ.
8.2.b. Khách hàng chọn tiếp
8.2.b.1. Hệ thống quay lại bước 6 tục. lOMoARcPSD| 41967345
Sơ đồ activity biểu diễn luồng sự kiện của use case đặt hàng lOMoARcPSD| 41967345
Sơ đồ tuần tự biểu diễn tương tác giữa các đối tượng bên trong hệ thống
trong quá trình thực hiện use case đặt mua sách lOMoAR cPSD| 41967345
2.5.4.2 . Use case thanh toán Giỏ hàng là danh sách các quyển sách được người dùng lựa chọn
trước đó, và thông tin về
số lượng và chi tiết đặt
hàng. Người dùng có thể
cập nhật giỏ hàng bằng
cách thay đổi số lượng.
Khi người dùng chọn cập
nhật giỏ hàng, tổng số
tiền được tính toán lại.
Khi người dùng đã quyết định thực hiện thanh toán, anh ta phải cung cấp thông tin cá nhân
của mình và nhấn vào nút Tiếp theo lOMoARcPSD| 41967345
Chương 3. Thiết kế hệ thống
3.1. Thiết kế kiến trúc tổng thể
3.1.1. Kiến trúc logic của hệ thống :
3.1.2. Kiến trúc vật lý của hệ thống :
3.2. Thiết kế chi tiết lớp 3.3. Thiết kế lưu trữ dữ liệu 3.4. Thiết kế giao diện
3.5. Thiết kế bảo mật lOMoARcPSD| 41967345
Chương 4. Đánh giá hệ thống
Đánh giá hệ thống sau quá trình phân tích và thiết kế là bước quan trọng để đảm bảo rằng hệ
thống được triển khai đáp ứng đúng yêu cầu và mục tiêu của dự án. Dưới đây là một số khía
cạnh quan trọng cần đánh giá:
4.1. Tuân thủ yêu cầu
Đảm bảo rằng hệ thống thực hiện đầy đủ các yêu cầu đã được phân tích từ người dùng và các bên liên quan.
Kiểm tra xem mọi chức năng đã được triển khai đúng cách và đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng. 4.2. Hiệu suất
Đánh giá khả năng của hệ thống xử lý và phản hồi trong các điều kiện tải cao.
Kiểm tra thời gian phản hồi, tải trọng, và các chỉ số hiệu suất khác. 4.3. Bảo mật
Kiểm tra tính an toàn của hệ thống, bao gồm các biện pháp bảo mật như mã hóa, kiểm soát truy
cập, và giám sát bảo mật.
Đảm bảo rằng hệ thống không có lỗ hổng bảo mật nổi bật và đã được kiểm tra đối với các mối đe dọa tiềm ẩn. 4.4. Tính mở rộng
Xác định khả năng của hệ thống mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng cường trong tương lai.
Kiểm tra khả năng tích hợp với các hệ thống khác và mức độ linh hoạt của kiến trúc.
4.5. Dễ bảo trì và quản lý
Đánh giá cách mà hệ thống được tổ chức và cấu trúc để đảm bảo tính dễ bảo trì.
Kiểm tra việc đặt log, quản lý lỗi, và các công cụ hỗ trợ quản lý hệ thống. lOMoARcPSD| 41967345
4.6. Tương tác người dùng
Kiểm tra trải nghiệm người dùng và đảm bảo rằng giao diện người dùng là thân thiện và dễ sử dụng.
Xác định khả năng đáp ứng và phản hồi từ người sử dụng thực tế.
4.7. Kiểm thử và chấp nhận:
Đảm bảo rằng tất cả các bài kiểm thử đã được thực hiện và kết quả đạt được đáp ứng các tiêu chí chấp nhận.
Xác nhận rằng các yêu cầu và mong muốn từ phía người sử dụng đều được đáp ứng.
4.8. Chi phí và nguồn lực:
Đánh giá chi phí triển khai và duy trì hệ thống so với ngân sách và nguồn lực có sẵn. 4.9.
Tư duy và quản lý rủi ro
Xác định các rủi ro có thể xảy ra và xác định cách xử lý chúng.
Kiểm tra liệu có các kế hoạch dự phòng và khôi phục nhanh chóng khi xảy ra sự cố hay không.
4.10. Phản hồi từ người dùng và nhóm phát triển
Thu thập ý kiến phản hồi từ người sử dụng và đội ngũ phát triển để cải thiện và điều chỉnh hệ thống