




Preview text:
Mẫu Biên bản ghi nhớ (MOU) mới và thông dụng nhất
1. Biên bản ghi nhớ là gì?
Biên bản ghi nhớ hay còn gọi là Memorandum of Understanding (MOU); là sự
thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm đưa ra những nội dung chi tiết về
yêu cầu và trách nhiệm giữa các bên liên quan. Biên bản ghi nhớ thường
được coi là có tính ràng buộc, ngay cả khi các quyền và nghĩa vụ được ghi
trong biên bản không đặt trên cơ sở một tuyên bố pháp lý cụ thể nào.
Biên bản ghi nhớ có hiệu lực pháp lý khi:
- Xác định được các bên tham gia vào giao ước;
- Nêu ra nội dung và mục đích;
- Tóm tắt các điều khoản của thỏa thuận giao ước;
- Có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.
Theo đó, một biên bản ghi nhớ có đầy đủ các yêu cầu trên và đã được thành
công ký kết thì vẫn có giá trị pháp lý như hợp đồng và làm phát sinh nghĩa vụ
ràng buộc giữa các bên tham gia; vì vậy, trong trường hợp có tranh chấp phát
sinh biên bản ghi nhớ sẽ được coi là chứng cứ khi khởi kiện.
2. Nội dung của biên bản ghi nhớ
Một biên bản ghi nhớ sẽ bao gồm những nội dung sau đây:
- Địa điểm, ngày, tháng, năm lập biên bản;
- Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuê, số tài khoản ngân hàng, số điện thoại, thư
điện tử, người đại diện và chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
- Nội dung vấn đề mà các bên muốn thương lượng, đàm phán;
- Các điều khoản được đàm phán, thương lượng như: giá cả, công nợ, tiến
độ thực hiện công việc, ký kết hợp đồng chính thức, trách nhiệm thông báo
trước, trách nhiệm cung cấp thông tin...;
- Thời điểm và thời hạn phát sinh hiệu lực của biên bản;
- Trường hợp biên bản ghi nhớ chấm dứt hiệu lực;
- Giá trị pháp lý của biên bản ghi nhớ so với hợp đồng chính thức.
>> Xem thêm: Biên bản ghi nhớ có giá trị pháp lý không? Mẫu biên bản ghi nhớ mới nhất
3. Những lưu ý khi soạn thảo biên bản ghi nhớ
Ngoài việc đảm bảo có đầy đủ thông tin về phần nội dung, người soạn thảo
biên bản ghi nhớ cần lưu ý một số điều như:
- Thông tin của các bên khi tham gia đàm phán phải chính xác;
- Phải ghi rõ những nội dung vấn đề các bên muốn đàm phán;
- Nội dung biên bản ghi nhớ có thể được ghi chi tiết hoặc khái quát chung, tuy
nhiên câu từ phải được diễn đạt rõ ràng và đơn nghĩa (tránh gây nhầm lẫn và
khó hiểu cho người đọc).
Các điều khoản về bảo mật, trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba sẽ được ghi
thêm vào biên bản tùy theo nhu cầu thực tế của các bên. Đồng thời phải ghi
rõ thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực của những quyền và
nghĩa vụ được ghi trong nội dung biên bản nói trên.
Cuối biên bản ghi nhớ cần có chữ ký của người đại diện và đóng dấu của cá
nhân, tổ chức đúng theo quy định pháp luật.
Biên bản ghi nhớ (MOU) không phải là hợp đồng nhưng vẫn có giá trị thi
hành nhất định với các bên, tùy theo nội dung ghi nhớ. Do đó sự rà soát chi
tiết những thông tin được ghi trong biên bản ghi nhớ là điều cần thiết trước
khi đặt bút ký xác nhận để tránh những rủi ro không đáng có.
4. Một số mẫu biên bản ghi nhớ
Dưới đây là một số mẫu biên bản ghi nhớ, quý bạn đọc có thể tham khảo, tải
về để sử dụng hoặc soạn thảo trực tuyến - in ra sử dụng trong những trường hợp cụ thể:
4.1 Biên bản ghi nhớ hợp tác (Mẫu số 1) BỘ CÔNG THƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT . . . .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC . . .
BIÊN BẢN GHI NHỚ HỢP TÁC giữa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC . . . . . . và
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT . . . . . . . .
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nguyện vọng, hai bên đồng ý thúc đẩy
hợp tác về đào tạo kỹ năng mềm, tìm kiếm các nguồn học bổng và giới thiệu việc làm cho sinh viên. ĐIỀU 1
Hai bên đồng ý thúc đẩy sự hợp tác trong các vấn đề sau:
Trường Đại học ..... ...: (Bên A)
- Đào tạo sinh viên chuyên ngành theo nhu cầu thực tiễn của thị trường cần.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp tiếp cận, giao lưu với sinh viên thường
xuyên để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, từ đó đề xuất các cải cách cần thiết
phù hợp với chương trình đào tạo, phương pháp đào tạo, nội dung đào tạo
của nhà trường, đặc biệt là các kỹ năng sống.
Công ty Cổ phần liên kết ..... .... .: (Bên B)
- Hỗ trợ đào tạo kỹ năng mềm, tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho sinh viên
các kỹ năng sống, kỹ năng thực hành cho sinh viên của bên A.
- Tìm kiếm các nguồn học bổng cho sinh viên bên A và trao đổi học bổng bằng nhiều hình thức.
- Giới thiệu cơ hội việc làm cho sinh viên bên A tại các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
- Giới thiệu các doanh nghiệp cho sinh viên bên A thực tập và tạo điều kiện
cho sinh viên được thực hành thực tế tại doanh nghiệp (Tùy yêu cầu của
doanh nghiệp và nếu sinh viên đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp).
- Ưu tiên tuyển dụng sinh viên của Đại học ..... .. vào làm việc nếu nhà trường
đào tạo ra sinh viên đạt dù những tiêu chí doanh nghiệp cần như thỏa thuận. ĐIỀU 2
Việc triển khai nội dung trong Điều 1 sẽ được lập thành hợp đồng riêng và nội
dung chi tiết sẽ được lập theo thỏa thuận của hai bên. ĐIỀU 3
Biên bản này không ràng buộc hai bên liên kết hợp tác với bên thứ ba về các vấn đề trong Điều 1. ĐIỀU 4
Biên bản ghi nhớ này gòm 02 (hai) trang, được lập thành 02 (hai) bản bằng
tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. ĐIỀU 5
Biên bản ghi nhớ này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi một trong
hai bên có văn bản đề nghị dừng hợp tác.
Ngày ..... tháng ..... năm ..... ..
Ngày .... tháng .... năm .....
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN KẾT ..... .... ... .... ... .... ... .
4.2 Biên bản ghi nhớ làm việc (Mẫu số 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GHI NHỚ LÀM VIỆC Số: ...../BBGNLV
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm ..... , tại địa chỉ ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .., chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ..... .... ... .... .... ... .... ... .... ....
Địa chỉ: .... .... .... ... .... .
Mã số thuế: ..... .... ... .... .... .
Điện thoại: .... .... .... ... ..
Tài khoản ngân hàng: ..... .... ... .... .... ... .... ...
Người đại diện: .... .... .... ... .... ... . Chức vụ: ..... .... ... .... .... ...
BÊN B: CÔNG TY ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
Địa chỉ: .... .... .... ... .... .
Mã số thuế: ..... .... ... .... ....
Điện thoại: .... .... .... ... .... ... .... ....
Tài khoản ngân hàng: ..... .... ... .... .... ..
Người đại diện: .... .... .... ... .... ... .... .... Chức vụ: ..... .... ... .... .... ... .
Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ làm việc với các điều khoản sau: Điều 1. Mục tiêu
Hai bên sẽ tiến hành các hoạt động hợp tác liên quan đến việc ..... .... ... vì
lợi ích của hai bên nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau và nhằm:
- Tạo nền tảng vững chắc cho các mối quan hệ hiện thời và trong tương lai giữa hai bên;
- Tăng cường năng lực hai bên;
- .... .... .... ... .... ... ....
Điều 2. Các hình thức hợp tác
Hai bên sẽ thảo luận và quyết định các hình thức hợp tác tư pháp phù hợp
với các thủ tục hiện hành và những ưu tiên chiến lược của các bên như sau:
- Thời gian: hằng năm / định kỳ ..... .... ... ..
- Tập trung vào các vấn đề dưới đây:
+....... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ..
+....... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ....
Điều 3. Nội dung chương trình hợp tác
Những nội dung hợp tác được liệt kê cụ thể trong Phụ lục của Biên bản ghi
nhớ này. Những lĩnh vực này được cập nhật và thay đổi dựa vào thời gian
thông qua những Phụ lục được hai bên ký kết.
Điều 4. Xem xét sửa đổi
Hai bên cùng thỏa thuận thời gian đánh giá định kỳ của hoạt động và làm việc
thực thi Biên bản ghi nhớ này cùng các Phụ lục kèm theo.
Bất cứ sửa đổi nào trong biên bản ghi nhớ này đều phải được sự đồng ý của
hai bên và được thể hiện bằng văn bản. Những sửa đổi như vậy sẽ có hiệu
lực kể từ ngày do hai bên xác định.
Điều 5. Bắt đầu và chấm dứt hiệu lực
Biên bản ghi nhớ này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Mỗi bên có thể thể chấm dứt hiệu lực của biên bản ghi nhớ này bằng việc gửi
thông báo bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực sau 3
tháng, kể từ ngày bên kia chính thức nhận được văn bản nói trên
Việc chấm dứt hiệu lực của biên bản ghi nhớ không làm ảnh hưởng đến việc
hoàn tất các dự án hoặc các hoạt động đang tiến hành theo các điều khoản mà hai bên đã cam kết.
Biên bản ghi nhớ này sẽ hết hiệu lực sau 05 năm kể từ ngày ký. Hai bên có
thể xem xét để ký một thỏa thuận khác.
Biên bản ghi nhớ này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản
và có giá trị pháp lý như nhau. BÊN A BÊN B
Document Outline
- Mẫu Biên bản ghi nhớ (MOU) mới và thông dụng nhất
- 1. Biên bản ghi nhớ là gì?
- 2. Nội dung của biên bản ghi nhớ
- 3. Những lưu ý khi soạn thảo biên bản ghi nhớ
- 4. Một số mẫu biên bản ghi nhớ
- 4.1 Biên bản ghi nhớ hợp tác (Mẫu số 1)
- 4.2 Biên bản ghi nhớ làm việc (Mẫu số 2)