Mẫu Biên bản họp ban chấp hành công đoàn
sở hàng tháng
1. Biên bản họp công đoàn sở gì?
Công đoàn sở tổ chức sở của công đoàn, nơi tập hợp đông đảo
đoàn viên công đoàn. Các đoàn viên công đoàn thể nằm trong một hoặc
một số quan, tổ chức, doanh nghiệp khác nhau.
Trong tổ chức công đoàn sở t Ban chấp hành công đoàn sở tổ
chức cao nhất, đại diện cho tiếng nói của người lao động. Đây chính
quan lãnh đạo được đại hội công đoàn cấp sở bầu ra.
Biên bản họp công đoàn sở hàng tháng mẫu biên bản được lập ra khi
họp công đoàn sở. Đây văn bản ghi lại toàn bộ nội dung của cuộc họp
cũng như những ý kiến thảo luận, đóng góp của các thành viên tham gia
nhằm mục tiêu xây dựng tổ chức công đoàn sở vững mạnh, bảo vệ quyền
lợi hợp pháp cho người lao động.
2. Biên bản họp công đoàn sở để làm gì?
Người sử dụng lao động phải thừa nhận, tạo điều kiện đ công đoàn sở
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, không can thiệp vào các công việc
riêng của nội bộ công đoàn sở tôn trọng, đảm bảo quyền lợi hợp pháp
của công đoàn.
Theo đó, biên bản họp công đoàn sở mẫu biên bản được lập ra khi họp
ban chấp hành công đoàn sở. Mẫu biên bản ghi nội dung cuộc họp,
những người tham gia cuộc họp, thời gian họp, nội dung thảo luận, những ý
kiến góp của các thành viên tham gia, kết luận của chủ trì biểu quyết của
các thành viên ban chấp hành đối với các vấn đề được u ra trong cuộc họp
công đoàn sở.
3. Mẫu biên bản họp công đoàn cơ s hàng tháng
CÔNG ĐOÀN............................
Số:........./BB-CĐCS
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày ......., tháng......, năm..........
BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG ĐOÀN
I. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
- Thời gian bắt đầu: ....................................................
- Địa điểm: ..................................................................
- Thành phần tham dự: .................................................
Số lượng ....... người/ Tổng số ...... người
Vắng: số lượng ....... người.
Tên người vắng .................................... do ....................................
- Chủ trì: ...............................................................................................
- Thư (người ghi biên bản): ..............................................................
II. Nội dung cuộc họp công đoàn sở (theo diễn biến cuộc họp/ hội nghị
thể gồm các thành phần sau):
1. Sinh hoạt văn bản
- Đồng chí Nguyễn Văn A sinh hoạt các văn bản chỉ đạo, chế độ chính sách
mới ban hành gồm (liệt tên các văn bản)...
2. kết tháng qua phương hướng của tháng tiếp theo
- Đồng chí Trần Thị B thông qua báo cáo tháng...., chương trình hoạt động
tháng... (đính kèm).
3. Thảo luận
3.1. Đồng chí n C gợi ý thảo luận gồm các nội dung sau (ghi tóm tắt)
3.2. Đồng chí Nguyễn Thị D phát biểu (ghi m tắt)
3.3. Đồng chí ......................................
4. Kết luận của người chủ trì
Đồng chí ............... kết luận về nội dung thảo luận (tóm tắt nội dung kết luận).
5. Thông qua dự thảo Nghị quyết Hội nghị (nếu Hội nghị)
Đồng chí ..................... thông qua dự thảo Nghị quyết hội nghị (đính kèm)
Hội nghị biểu quyết nhất trí ...../...... (tỉ lệ ....%)
Cuộc họp/ Hội nghị kết thúc vào ..... giờ....., ngày ..... tháng ..... năm ......../.
Thư
(Chữ ký, đóng dấu nếu có)
Họ tên
Chủ Trì
(Chữ của người chủ trì)
Họ tên
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp công đoàn sở hàng
tháng
Để đảm bảo tính pháp như mọi biên bản khác, biên bản họp công đoàn
sở hàng tháng cần đầy đ ch của chủ tọa thư ký. Biên bản cũng
cần phải được lưu lại trong hồ công đoàn sở. Nội dung cụ thể của biên
bản họp công đoàn sở hàng tháng cần đảm bảo:
4.1. Phần mở đầu
- Ghi đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm ngày tháng lập biên bản.
- Tên công đoàn cấp trên trực tiếp tên công đoàn sở, số biên bản họp
ban chấp hành công đoàn sở.
- Tên biên bản cụ thể về việc họp công đoàn sở.
- Thời gian địa điểm lập biên bản.
4.2. Phần nội dung chính
- Đề cập đủ ràng về thời gian bắt đầu cuộc họp, địa điểm họp.
- Điểm danh thành phần tham dự cuộc họp công đoàn sở, ghi rõ: tổng
số, số lượng mặt, số lượng vắng mặt t ghi tên do.
- Tên Chủ tọa cuộc họp (thường Chủ tịch công đoàn) thư (thường do
chủ tọa cuộc họp chỉ định nhưng phải nằm trong Ban chấp hành công đoàn
sở).
- Nội dung cuộc họp nên ghi cụ thể theo trình tự, thể kể ra như sinh
hoạt các văn bản chỉ đạo, chế đ chính sách mới ban hành. kết tháng,
quý. Đưa ra chương trình hoạt động tháng, quý tiếp theo. Các ý kiến thảo
luận, đóng góp (thư cuộc họp ghi tóm tắt nội dung mỗi ý kiến). Chủ tọa
cuộc họp tiếp thu, ghi nhận, giải trình các ý kiến kết luận. Thông qua d
thảo Nghị quyết (nếu hội nghị), ghi số lượng tỉ lệ biểu quyết n thành,
không tán thành hoặc đoàn viên không ý kiến.
4.3. Phần cuối
- Thư ghi thời gian kết thúc cuộc họp tên vào biên bản
- Chủ tọa cuộc họp ký, ghi họ tên đóng dấu.
5. Một số quy định của pháp luật về công đoàn
Hiện nay, hệ thống tổ chức công đoàn gồm Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam công đoàn các cấp theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Công đoàn sở được tổ chức trong quan n nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - hội, tổ chức chính trị hội - nghề nghiệp, tổ chức hội -
nghề nghiệp, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức khác sử dụng lao động theo
quy định của pháp luật về lao động, quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Như vậy, Điều 6 Luật Công đoàn 2012 nêu rõ, công đoàn được thành lập trên
sở tự nguyện, tổ chức hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Chính vậy, việc doanh nghiệp thành lập công đoàn hay không hoàn toàn
xuất phát từ sự tự nguyện của tập thể lao động không phải nghĩa vụ
của doanh nghiệp.
Trong đó, công đoàn sở cấp được tổ chức trong các doanh nghiệp,
quan, đơn vị sử dụng lao động. Thực tế, trong mỗi doanh nghiệp, việc
một tổ chức đại diện cho tập thể người lao động thực sự cần thiết, bởi
không phải lúc nào cũng thể lấy được ý kiến của toàn bộ người lao động
trong doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân ng.
Đồng thời, tổ chức này sẽ thay mặt cho người lao động bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng trước người sử dụng lao động.
Hiện nay, doanh nghiệp, quan, đơn vị sử dụng lao động được thành lập
công đoàn sở khi đ 02 điều kiện sau:
- ít nhất 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động tự nguyện gia
nhập.
- cách pháp nhân.
Bên cạnh đó, trong một số trường hợp thì các doanh nghiệp, quan, đơn vị
được thành lập công đoàn sở ghép khi:
- Các quan, đơn vị đủ cách pháp nhân nhưng dưới 20 đoàn viên
hoặc dưới 20 người lao động tự nguyện gia nhập công đoàn;
- Các quan, đơn vị trên 20 đoàn viên hoặc trên 20 người lao động tự
nguyện gia nhập công đoàn nhưng không ch pháp nhân hoặc cách
pháp nhân không đầy đủ;
- c doanh nghiệp đủ điều kiện về đoàn viên, cách pháp nhân nhưng
chung ch sở hữu hoặc cùng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động trên địa bàn
nếu tự nguyện liên kết t thành lập công đoàn sở tổ chức công đoàn
sở thành viên.

Preview text:

Mẫu Biên bản họp ban chấp hành công đoàn cơ sở hàng tháng
1. Biên bản họp công đoàn cơ sở là gì?
Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của công đoàn, nơi tập hợp đông đảo
đoàn viên công đoàn. Các đoàn viên công đoàn có thể nằm trong một hoặc
một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác nhau.
Trong tổ chức công đoàn cơ sở thì Ban chấp hành công đoàn cơ sở là tổ
chức cao nhất, đại diện cho tiếng nói của người lao động. Đây chính là cơ
quan lãnh đạo được đại hội công đoàn cấp cơ sở bầu ra.
Biên bản họp công đoàn cơ sở hàng tháng là mẫu biên bản được lập ra khi
họp công đoàn cơ sở. Đây là văn bản ghi lại toàn bộ nội dung của cuộc họp
cũng như những ý kiến thảo luận, đóng góp của các thành viên tham gia
nhằm mục tiêu xây dựng tổ chức công đoàn cơ sở vững mạnh, bảo vệ quyền
lợi hợp pháp cho người lao động.
2. Biên bản họp công đoàn cơ sở để làm gì?
Người sử dụng lao động phải thừa nhận, tạo điều kiện để công đoàn cơ sở
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, không can thiệp vào các công việc
riêng của nội bộ công đoàn cơ sở và tôn trọng, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công đoàn.
Theo đó, biên bản họp công đoàn cơ sở là mẫu biên bản được lập ra khi họp
ban chấp hành công đoàn cơ sở. Mẫu biên bản ghi rõ nội dung cuộc họp,
những người tham gia cuộc họp, thời gian họp, nội dung thảo luận, những ý
kiến góp của các thành viên tham gia, kết luận của chủ trì và biểu quyết của
các thành viên ban chấp hành đối với các vấn đề được nêu ra trong cuộc họp công đoàn cơ sở.
3. Mẫu biên bản họp công đoàn cơ sở hàng tháng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN. . . . . . . . . . . . . .
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:.... ..../BB-CĐCS
..... .... , ngày .... .., tháng..... , năm. .... ...
BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG ĐOÀN
I. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
- Thời gian bắt đầu: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ...
- Địa điểm: .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .
- Thành phần tham dự: .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ..
Số lượng .... .. người/ Tổng số .... . người
Vắng: số lượng ..... . người.
Tên người vắng ..... .... ... .... .... ... .... .. lý do ..... .... ... .... .... ... .... ..
- Chủ trì: .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...
- Thư ký (người ghi biên bản): .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... .
I . Nội dung cuộc họp công đoàn cơ sở (theo diễn biến cuộc họp/ hội nghị
có thể gồm các thành phần sau): 1. Sinh hoạt văn bản
- Đồng chí Nguyễn Văn A sinh hoạt các văn bản chỉ đạo, chế độ chính sách
mới ban hành gồm (liệt kê tên các văn bản)...
2. Sơ kết tháng qua và phương hướng của tháng tiếp theo
- Đồng chí Trần Thị B thông qua báo cáo tháng...., chương trình hoạt động tháng... (đính kèm). 3. Thảo luận
3.1. Đồng chí Lê Văn C gợi ý thảo luận gồm các nội dung sau (ghi tóm tắt)
3.2. Đồng chí Nguyễn Thị D phát biểu (ghi tóm tắt)
3.3. Đồng chí ..... .... ... .... .... ... .... ...
4. Kết luận của người chủ trì
Đồng chí ..... ... .... kết luận về nội dung thảo luận (tóm tắt nội dung kết luận).
5. Thông qua dự thảo Nghị quyết Hội nghị (nếu là Hội nghị)
Đồng chí ..... ... .... .... . thông qua dự thảo Nghị quyết hội nghị (đính kèm)
Hội nghị biểu quyết nhất trí ...../... .. (tỉ lệ ....%)
Cuộc họp/ Hội nghị kết thúc vào ..... giờ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... ../. Thư Ký Chủ Trì
(Chữ ký, đóng dấu nếu có)
(Chữ ký của người chủ trì) Họ và tên Họ và tên
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp công đoàn cơ sở hàng tháng
Để đảm bảo tính pháp lý như mọi biên bản khác, biên bản họp công đoàn cơ
sở hàng tháng cần có đầy đủ chữ ký của chủ tọa và thư ký. Biên bản cũng
cần phải được lưu lại trong hồ sơ công đoàn cơ sở. Nội dung cụ thể của biên
bản họp công đoàn cơ sở hàng tháng cần đảm bảo: 4.1. Phần mở đầu
- Ghi đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm ngày tháng lập biên bản.
- Tên công đoàn cấp trên trực tiếp và tên công đoàn cơ sở, số biên bản họp
ban chấp hành công đoàn cơ sở.
- Tên biên bản cụ thể về việc họp công đoàn cơ sở.
- Thời gian và địa điểm lập biên bản.
4.2. Phần nội dung chính
- Đề cập đủ và rõ ràng về thời gian bắt đầu cuộc họp, địa điểm họp.
- Điểm danh thành phần tham dự cuộc họp công đoàn cơ sở, ghi rõ: tổng
số, số lượng có mặt, số lượng vắng mặt thì ghi rõ tên và lý do.
- Tên Chủ tọa cuộc họp (thường là Chủ tịch công đoàn) và thư ký (thường do
chủ tọa cuộc họp chỉ định nhưng phải nằm trong Ban chấp hành công đoàn cơ sở).
- Nội dung cuộc họp nên ghi cụ thể và theo trình tự, có thể kể ra như sinh
hoạt các văn bản chỉ đạo, chế độ chính sách mới ban hành. Sơ kết tháng,
quý. Đưa ra chương trình hoạt động tháng, quý tiếp theo. Các ý kiến thảo
luận, đóng góp (thư ký cuộc họp ghi tóm tắt nội dung mỗi ý kiến). Chủ tọa
cuộc họp tiếp thu, ghi nhận, giải trình các ý kiến và kết luận. Thông qua dự
thảo Nghị quyết (nếu là hội nghị), ghi rõ số lượng và tỉ lệ biểu quyết tán thành,
không tán thành hoặc đoàn viên không có ý kiến. 4.3. Phần cuối
- Thư ký ghi rõ thời gian kết thúc cuộc họp và ký tên vào biên bản
- Chủ tọa cuộc họp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
5. Một số quy định của pháp luật về công đoàn
Hiện nay, hệ thống tổ chức công đoàn gồm có Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam và công đoàn các cấp theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Công đoàn cơ sở được tổ chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức khác có sử dụng lao động theo
quy định của pháp luật về lao động, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Như vậy, Điều 6 Luật Công đoàn 2012 nêu rõ, công đoàn được thành lập trên
cơ sở tự nguyện, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Chính vì vậy, việc doanh nghiệp có thành lập công đoàn hay không hoàn toàn
xuất phát từ sự tự nguyện của tập thể lao động mà không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Trong đó, công đoàn cơ sở là cấp được tổ chức trong các doanh nghiệp, cơ
quan, đơn vị có sử dụng lao động. Thực tế, trong mỗi doanh nghiệp, việc có
một tổ chức đại diện cho tập thể người lao động là thực sự cần thiết, bởi
không phải lúc nào cũng có thể lấy được ý kiến của toàn bộ người lao động
trong doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân công.
Đồng thời, tổ chức này sẽ thay mặt cho người lao động bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng trước người sử dụng lao động.
Hiện nay, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị có sử dụng lao động được thành lập
công đoàn cơ sở khi có đủ 02 điều kiện sau:
- Có ít nhất 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động tự nguyện gia nhập. - Có tư cách pháp nhân.
Bên cạnh đó, trong một số trường hợp thì các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
được thành lập công đoàn cơ sở ghép khi:
- Các cơ quan, đơn vị có đủ tư cách pháp nhân nhưng có dưới 20 đoàn viên
hoặc dưới 20 người lao động tự nguyện gia nhập công đoàn;
- Các cơ quan, đơn vị có trên 20 đoàn viên hoặc trên 20 người lao động tự
nguyện gia nhập công đoàn nhưng không có tư cách pháp nhân hoặc tư cách
pháp nhân không đầy đủ;
- Các doanh nghiệp có đủ điều kiện về đoàn viên, tư cách pháp nhân nhưng
có chung chủ sở hữu hoặc cùng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động trên địa bàn
nếu tự nguyện liên kết thì thành lập công đoàn cơ sở có tổ chức công đoàn cơ sở thành viên.
Document Outline

  • Mẫu Biên bản họp ban chấp hành công đoàn cơ sở hàn
    • 1. Biên bản họp công đoàn cơ sở là gì?
    • 2. Biên bản họp công đoàn cơ sở để làm gì?
    • 3. Mẫu biên bản họp công đoàn cơ sở hàng tháng
    • 4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp công đoàn cơ s
      • 4.1. Phần mở đầu
      • 4.2. Phần nội dung chính
      • 4.3. Phần cuối
    • 5. Một số quy định của pháp luật về công đoàn