Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận theo quy định mới nhất

Mẫu biên bản làm việc là văn bản được lập giữa các bên (cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp) nghi lại những thông tin, thỏa thuận cụ thể về một vấn đề trong quá khứ hoặc hiện tại tạo ra cơ sở pháp lý và cam kết thực hiện giữa các bên. Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu biên bản làm việc để qúy khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Biểu mẫu 101 tài liệu

Trường:

Biểu mẫu - Văn bản 130 tài liệu

Thông tin:
13 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận theo quy định mới nhất

Mẫu biên bản làm việc là văn bản được lập giữa các bên (cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp) nghi lại những thông tin, thỏa thuận cụ thể về một vấn đề trong quá khứ hoặc hiện tại tạo ra cơ sở pháp lý và cam kết thực hiện giữa các bên. Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu biên bản làm việc để qúy khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

11 6 lượt tải Tải xuống
Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận theo quy định mới nhất
Mẫu Biên Bản Làm Việc Mới Nhất, Mẫu Biên Bản Của Buổi Làm Việc Hai Bên, Ba Bên, Làm Việc Vi
Khách Hàng. Tải VMiễn Phí Các Biểu Mẫu Mới Nhất , Luật Sư Tư Vấn Sử Dụng Các Biểu Mẫu Chun
Nhất Qua Tổng Đài Qua Điện Thoại, Dịch VLuật Sư Uy Tín Toàn Quốc.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận
Mẫu biên bản làm việc là văn bản được lập giữa các bên (cá nhân, tchức hoặc doanh nghiệp) nghi lại
những thông n, thỏa thuận cụ thể về mt vấn đề trong quá khứ hoặc hiện tại tạo ra cơ sở pháp lý
cam kết thực hiện giữa các bên.
Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu biên bản làm việc để qúy khách hàng tham khảo và áp dụng trên
thực ễn. Thông n chi ết vui lòng liên hệ trực ếp qua số Hotline 24/7: 1900.6162 để được luật sư tư
vấn và giải đáp về các nội dung liên quan đến biên bản làm việc, cách thức soạn thảo các nội dung phù
hợp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(v/v Thỏa thuận………… )
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…., tại trụ sở Công ty cphần đầu tư xây dựng …, Chúng tôi gồm có:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …
Đại diện bởi : Ông ………… Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Số ……., phường …… , quận ……, thành phố …
Mã số thuế : …………………...
BÊN B :
1. Ông : ……………………………..
CMTND số : ………… Cấp ngày: …../….. /20…..
Địa chỉ TT : ……….....………………………………
Chỗ ở hiện tại: ............………………………………
2. Ông : ……………………………..
CMTND số : ……… Cấp ngày: …../…../20............
Địa chỉ TT : ……………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………
Nội dung làm việc hai bên thống nht cth như sau:
Hai bên thống nhất các nội dung sau:
1…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Hai Bên cùng thống nhất phương thức thanh toán kể trên và cam kết không khiếu nại, khiếu kin.
Biên bản làm việc thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm 02 trang và được lập thành 04 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
……………………..
2. Mẫu biên bản làm việc bằng ếng anh
Trong công việc, với đối tác là người nước ngoài rt cần được lập một văn bản thỏa thuận bằng ếng anh
để làm cam kết, cơ sở để cùng thỏa thuận về các vấn đề, nội dung đã được trao đổi cụ thể. Luật Minh
Khuê cung cấp biểu mẫu biên bản làm việc bằng ếng anh để quý khách hàng tham khảo và vận dụng.
Biên bản cũng có thể được lập song ngữ (Anh việt hoặc Việt Anh) để tạo điều kiện cho cả hai bên trong
quá trình thực hiện có thể đọc hiểu tốt nhất các nội dung đã thỏa thuận:
Giới thiệu mẫu biên bản thỏa thuận, biên bản làm việc bằng ếng anh:
……. JOINT STOCK COMPANY
————-
No:...../20...../BB-…….
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independent – Freedom – Happiness
————-
......... City,…../……/20.......
MINUTES OF THE GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS OF
…….. JOINT STOCK COMPANY
(RE: .........................................)
I. Time, address, vong method:
At ..........am,…../…./.20........, at principal oce of ……….. JOINT STOCK COMPANY.
Address: …………………………………………………………………………………..
II. Parcipants
Mr. ……….. owns ……. common shares accounted for ........ charter capital of the company.
Mr. ……….. owns ……. common shares accounted for .......charter capital of the company.
……. Joint Stock Company – owns xxx common shares accounted for 17,19% charter capital of the
company – Representave is Mr. ………….. in according to the Decision on the appointment of the
representaves of contributed capital in …… Joint Stock Company No: ....../QĐ-HĐQT dated
.....th January, 20.....
…….. One-member Limited Liability Company– owns ……….. common shares accounted for 0,80% charter
capital of the company – Representave is Mr. …………………..
………. Pte., Ltd– owns …….. common shares accounted for ...... % charter capital of the company
Representave is Mr. ………..
……. Pte., Ltd– owns ………….shares accounted for ......% charter capital of the company in which there are
101.351 preference shares accounted for 20% charter capital and 25.338 common shares accounted for
....... % charter capital of the company – Representave is Mr. ……………
The following shareholders have sent authorizaon leer whereby they authorizes Mr. …………….. to
aend and vote in the meeng of shareholders under the leer of authorizaon No: ...../VBUQ-……..
dated April,,,,,th, 20......:
– Ms. ………….. – owns ………….. common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………….. common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Ms. ……………….. – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
Chairman of the meeng: Mr. …………………………
Secretary of the meeng: Ms. ……………………….
Absent: 0
Mr ………….. declares the number of shareholders represenng 100% the total shares with vong rights,
have eligible for organizing Meeng of Shareholders
III. Contents of the meeng
1. The establishment of a branch oce in Hanoi
1.1. The name of branch.
The name of branch in Vietnamese: CHI NHANH CONG TY CO PHAN ……………. TAI HA NOI
The name of branch in language (if any):
Abbreviate (if any) :
1.2. Address of branch.
……………………………, Cau Giay District, Hanoi City
Tel: …………..
1.3. Line of business.
Number
Sector
Industry
code
1
Portal
Detail: Services commerce electronic ( Decree No 52/2013/NĐ-CP
6312
2
Publishing Soware
Detai: computer soware producon
5820
3
Computer program
Detail: programming service
6210
4
Consulng Managing computers and computer systems
Detail: Services related to the installaon of computer hardware
6202
5
Adversement
Detail: Adversing service
7310
1.4. The head of branch
Full name: …………………… Gender: Male
Date of birth: ……………… Ethnic: Kinh Naonality: Vietnam
ID number: ………………
Dated: …………………… Issued by: Provincial police ………………..
Permanent residence: …………………………..
Current residence: ………………………………….
Vong:
Approval vong: 12 votes accounted for 100% total votes of shareholders aending the meeng.
Disapproval vong: 0
Another idea: 0
2. The decision is adopted
Decision on the establishment of the ……………… branch in Hanoi
The meeng ended at 11am, ………. 20..... The minutes was read for shareholders to hear and sign and it
began to take eect from the date of signing.
Signature of the chairman and secretary (or signatures of all founders)
SECRETARY
__________________________
Ms. ……………………..
3. Lưu ý khi soạn thảo biên bản làm việc
Trong quá trình soạn thảo biên bản làm việc, thỏa thuận các Bạn cần chú ý những nguyên tắc sau:
+ Biên bản làm việc phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp của các bên. Ví dụ: Giữa hai công ty lập
bên bản làm việc thì cần có chữ ký của giám đốc/người đại diện theo pháp luật ca công ty. Nếu Trường
phòng ký chẳng hạn thì phải có giấy ủy quyền của giám đốc hoặc người có thẩm quyền, giấy ủy quyền sẽ
được lập và nghi vào nội dung biên bản làm việc. Tương tự nếu là hai cá nhân thì nội dung thỏa thuận chỉ
được liên quan đến những vấn đề của cá nhân đó, không liên quan đến tài sản chung (với vhoc
chng) của cá nhân này. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận về thuê hoặc mượn tài sản chung của hai vợ chồng thì
bên ký phải có chữ ký của cả hai vợ chồng mới đảm bảo nh pháp lý.
>> Nếu vi phm: Biên bản làm việc có thể bị vô hiệu do yếu tchthể của giao dịch không đảm bảo.
+ Nội dung và phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp, không được trái với quy định của pháp luật.
Ví dụ: Hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã ... Những thỏa thuận này là trái
luật nên không có giá trị pháp lý. Do vậy, mọi thỏa thuận phải hợp pháp, không trái luật là yếu tố quan
trọng trong nội dung thỏa thuận.
+ Nên khống chế hoặc đưa ra định lượng vthời gian thực hiện. Nếu không đưa được những nội dung
ràng buộc về thời gian thì thỏa thuận strở nên vô nghĩa và khó thực thi. VD: Bên A có nghĩa vụ bàn giao
toàn bộ số tài sản đã thỏa thuận cho bên B trước ny .... tháng .... năm.
Và nhiều nội dung khác bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký vào các biên bản hoặc xây
dựng các nội dung sao cho phù hợp, đảm bảo lợi ích pháp lý.
Hoặc yêu cầu:
- Luật sư tư vấn soạn thảo, cung cấp mẫu hoặc rà soát các vấn đề pháp lý liên quan đến biên bản làm
việc giữa các bên;
- Đặt lịch đ lut sư tư vấn trực ếp với luật sư tại trụ sở của công ty luật Minh Kh và hỗ trợ các vn
đề pháp lý khác liên quan đến vấn đề trên.
4. Mẫu giấy biên bản làm việc với cơ quan nhà nước
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu giấy biên bản làm việc (Mẫu số 05-KN) ban hành kèm theo Thông tư
số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ:
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ……… (3). ....... ;
Chúng tôi gm:
1. Người trách nhiệm c minh: ……… (4) ............
2. Người làm việc với người trách nhiệm xác minh: … (5) .....
3. Nội dung làm việc: …………………… (6) ...............
4. Kết qu làm việc: …………………… (7) ..................
5. Những nội dung khác liên quan: ……… (8) .........
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản y đã được đọc cho nhng người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung
biên bản xác nhận ới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên gi 01 bản./.
Người làm việc với người
trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
Người trách nhiệm xác minh
(ký ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
______
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực ếp ến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác
minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tchức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau,
đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm vic.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hin ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có ngưi
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghngười làm chứng ký vào biên bản.
5. Mẫu biên bản làm việc về vic giải trình, bổ sung thông n, tài liệu
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu biên bản làm việc vviệc giải trình, bổ sung thông n, tài liệu ((Mẫu
số 02/KTTT) ban hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính:
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
............, ngày........ tháng........... năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
V việc giải trình, bổ sung thông n, tài liệu
Căn cứ Thông báo số...../TB-... ngày ...... tháng ....... năm .... của ...
(tên quan thuế)... về việc đề ngh người nộp thuế giải trình, bổ sung thông n, tài liu.
Hôm nay, hồi ..... gi..... ngày ..... tháng ..... năm ...
Tại :........................................................................
Chúng tôi gm:
I. Đại diện quan thuế:
1. Ông/Bà: ....................... - Chức vụ: ...................
2. Ông/Bà: ......................... - Chức vụ: .................
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà): ..................................................................
CMND/hộ chiếu số: .................................................
Chức vụ: ... đại diện cho....(tên người nộp thuế)..., Mã số thuế: .....
Địa chỉ: .....................................................................
III. Nội dung làm vic:
..........................................................................................
...........................................................................................
..........................................................................................
IV. Các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho quan thuế:
1.........................................................................................
2..........................................................................................
..........................................................................................
V. Đề xuất kiến nghị:
1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chnh theo qui định của pháp luật thuế:
..........................................................................................
...........................................................................................
2. Các nội dung chưa được làm rõ: .................................
..........................................................................................
...........................................................................................
Biên bản y gồm ..... trang, được lập thành .......... bản nội dung và giá tr pháp như nhau. 01
bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người mặt đồng ý v nội dung biên bản, không ý
kiến khác cùng xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................
...........................................................................................
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi h tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
1. Việc giải trình, bổ sung thông n, tài liệu trực ếp của người nộp thuế phải được thực hiện tại trụ sở
cơ quan thuế.
2. Đối với các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ
tên tài liệu, bản chính hay bản sao.
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ
họ tên.
6. Mẫu biên bản làm việc về vic cung cấp thông n
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu biên bản làm việc vviệc cung cấp thông n (Mẫu số 09/KTTT) ban
hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
........, ngày........ tháng........... năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
V việc cung cấp thông n
Căn cứ Thông báo số....../TB-... ngày ........... tháng ....... năm... của ...(tên quan thuế)
................v việc yêu cầu cung cấp thông n bằng tr lời trực ếp phục vụ công tác thanh tra thuế.
Hôm nay, hồi ..... gi..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:..................................................................
I. Đại diện quan thuế:
Ông/Bà: ...................... - Chức vụ: .................
Ông/Bà: ...................... - Chức vụ: .................
II. Người cung cấp thông n:
Ông (bà): .......................................................
CMND/hộ chiếu số: ........................................
Chức vụ: .......... đại diện cho ... tên t chức/cá nhân) .......
- số thuế:...................................................
Địa chỉ: ...........................................................
III. Nội dung làm vic:
....................................................................
.....................................................................
IV. Các tài liệu người cung cấp thông n cung cấp cho quan thuế:
1...................................................................
2...................................................................
Biên bản y gồm ..... trang, được lập thành .......... bản nội dung và giá tr pháp như nhau.
01(một) bản được giao cho người cung cấp thông n.
Sau khi đọc lại biên bản, những người mặt đồng ý v nội dung biên bản, không ý
kiến khác cùng xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc ý kiến bổ sung khác (nếu có)
như sau: .............................
NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN
CÔNG CHỨC THUẾ
(Ký, ghi h tên)
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
1. Việc thu thập thông n phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.
2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.
3. Đối với các tài liệu người cung cấp thông n cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ
tên tài liệu, bản chính, bản sao.
4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ
họ tên.
7. Trách nhiệm khi ký vào biên bản làm việc bảo lãnh thanh toán ?
Chào luật sư! tôi có ký một biên bản làm việc, trong đó tôi là ngườii bảo lãnh em của tôi có nợ một công
ty gồm một chiếc xe và 8tr3, tôi đã thay mặt trả chiếc xe còn 8tr3 bên cty kêu tôi phải làm biên bản làm
việc để bảo lãnh em của tôi.
Nếu không cty sẽ mang ra pháp luật, tôi sợ em tôi vào tù nên đã ký vào biên bản làm việc (bblv) đó.
Trong biên bản làm việc (bblv) có ghi tôi có trách nhiệm 15 hàng tháng phải nộp cho công ty 2tr đến khi
hết nợ cty sẽ trả lại giấy tờ liên quan đến em tôi mà cty đã giữ. Nhưng tôi và em tôi đã thoả thuận đến
15 em tôi sẽ đưa ền lên cty nộp, em tôi đã nộp đựợc 1 tháng sang tháng sau em tôi không chịu nộp
nữa,bên cty gọi điện cho tôi kêu tôi phải nộp ền cho cty. Vậy nếu tôi không nộp thì có sao không? Và
nếu tôi muốn huỷ biên bản làm việc đó thì phải làm sao? Trong biên gồm tôi và ngừơi đại diện cty và
ngừơi làm chứng nhưng chỉ có tôi và ngừơi đại diện cty ký (không có công chứng). Biên bản đựơc chia
làm 2 bản mỗi bên giữ một bản.
Mong luật sư giải đáp thắc mắc dùm tôi sớm. cảm ơn luật sư .
Trả lời:
Quy định của Bộ lut dân sự 2015 quy định về biện pháp bảo lãnh như sau:
Điều 336. Phạm vi bảo lãnh
1. Bên bảo lãnh có thể cam kết bo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
2. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả ền lãi trên nợ gốc, ền phạt, ền bồi thường thiệt hại, lãi trên số ền
chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh.
4. Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không
bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại
Điều 339. Quan hgiữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
1. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì
bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường
hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.
2. Bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh
khi nghĩa vụ chưa đến hạn.
3. Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể
trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh.
Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh
1. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh
phải thực hiện nghĩa vụ đó.
2. Trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có quyền
yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Như vy, trong trường hợp của anh, do anh đã ký vào biên bản bảo lãnh cho em trai nên anh có nghĩa vụ
phải thực hiện đúng theo thỏa thuận đã được ghi trong biên bản. Trong trường hợp anh không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng theo thỏa thuận, bên công ty có thể kiện anh ra tòa về vi phạm nghĩa vụ
dân sự. Biên bản này của anh không thuộc các văn bản liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở nên
không bắt buộc phải công chứng.
Theo quy định tại điều 343 việc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh chỉ đặt ra khi:
1. Nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt.
2. Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Theo thỏa thuận của các bên.
Ngoài ra, anh cũng có thể hủy bỏ biên bản làm việc đó nếu chứng minh được biên bản đó vô hiệu. Biên
bản vô hiệu nếu nó không đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự đưc xác
lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyn;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có
quy định
| 1/13

Preview text:

Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận theo quy định mới nhất
Mẫu Biên Bản Làm Việc Mới Nhất, Mẫu Biên Bản Của Buổi Làm Việc Hai Bên, Ba Bên, Làm Việc Với
Khách Hàng. Tải Về Miễn Phí Các Biểu Mẫu Mới Nhất , Luật Sư Tư Vấn Sử Dụng Các Biểu Mẫu Chuẩn
Nhất Qua Tổng Đài Qua Điện Thoại, Dịch Vụ Luật Sư Uy Tín Toàn Quốc.

Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận
Mẫu biên bản làm việc là văn bản được lập giữa các bên (cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp) nghi lại
những thông tin, thỏa thuận cụ thể về một vấn đề trong quá khứ hoặc hiện tại tạo ra cơ sở pháp lý và
cam kết thực hiện giữa các bên.
Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu biên bản làm việc để qúy khách hàng tham khảo và áp dụng trên
thực tiễn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp qua số Hotline 24/7: 1900.6162 để được luật sư tư
vấn và giải đáp về các nội dung liên quan đến biên bản làm việc, cách thức soạn thảo các nội dung phù hợp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(v/v Thỏa thuận………… )
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…., tại trụ sở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng …, Chúng tôi gồm có:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …
Đại diện bởi : Ông ………… Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Số ……., phường …… , quận ……, thành phố …
Mã số thuế : …………………... và BÊN B :
1. Ông : ……………………………..
CMTND số : ………… Cấp ngày: …../….. /20…..
Địa chỉ TT : ……….....………………………………
Chỗ ở hiện tại: ............………………………………
2. Ông : ……………………………..
CMTND số : ……… Cấp ngày: …../…../20............
Địa chỉ TT : ……………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………
Nội dung làm việc hai bên thống nhất cụ thể như sau:
Hai bên thống nhất các nội dung sau:
1…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Hai Bên cùng thống nhất phương thức thanh toán kể trên và cam kết không khiếu nại, khiếu kiện.
Biên bản làm việc thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm 02 trang và được lập thành 04 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ……………………… ……………………..
2. Mẫu biên bản làm việc bằng tiếng anh
Trong công việc, với đối tác là người nước ngoài rất cần được lập một văn bản thỏa thuận bằng tiếng anh
để làm cam kết, cơ sở để cùng thỏa thuận về các vấn đề, nội dung đã được trao đổi cụ thể. Luật Minh
Khuê cung cấp biểu mẫu biên bản làm việc bằng tiếng anh để quý khách hàng tham khảo và vận dụng.
Biên bản cũng có thể được lập song ngữ (Anh việt hoặc Việt Anh) để tạo điều kiện cho cả hai bên trong
quá trình thực hiện có thể đọc hiểu tốt nhất các nội dung đã thỏa thuận:
Giới thiệu mẫu biên bản thỏa thuận, biên bản làm việc bằng tiếng anh:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
……. JOINT STOCK COMPANY
Independent – Freedom – Happiness ————- ————- No:...../20...../BB-…….
......... City,…../……/20.......
MINUTES OF THE GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS OF
…….. JOINT STOCK COMPANY
(RE: .........................................)
I. Time, address, voting method:
At ..........am,…../…./.20........, at principal office of ……….. JOINT STOCK COMPANY.
Address: ………………………………………………………………………………….. II. Participants
Mr. ……….. – owns ……. common shares accounted for ........ charter capital of the company.
Mr. ……….. – owns ……. common shares accounted for .......charter capital of the company.
……. Joint Stock Company – owns xxx common shares accounted for 17,19% charter capital of the
company – Representative is Mr. ………….. in according to the Decision on the appointment of the
representatives of contributed capital in …… Joint Stock Company No: ....../QĐ-HĐQT dated .....th January, 20.....
…….. One-member Limited Liability Company– owns ……….. common shares accounted for 0,80% charter
capital of the company – Representative is Mr. …………………..
………. Pte., Ltd– owns …….. common shares accounted for ...... % charter capital of the company –
Representative is Mr. ………..
……. Pte., Ltd– owns ………….shares accounted for ......% charter capital of the company in which there are
101.351 preference shares accounted for 20% charter capital and 25.338 common shares accounted for
....... % charter capital of the company – Representative is Mr. ……………
The following shareholders have sent authorization letter whereby they authorizes Mr. …………….. to
attend and vote in the meeting of shareholders under the letter of authorization No: ...../VBUQ-…….. dated April,,,,,th, 20......:
– Ms. ………….. – owns ………….. common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………….. common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
– Ms. ……………….. – owns ………… common shares accounted for ....... charter capital of the company.
Chairman of the meeting: Mr. …………………………
Secretary of the meeting: Ms. ………………………. Absent: 0
Mr ………….. declares the number of shareholders representing 100% the total shares with voting rights,
have eligible for organizing Meeting of Shareholders III. Contents of the meeting
1. The establishment of a branch office in Hanoi 1.1. The name of branch.
The name of branch in Vietnamese: CHI NHANH CONG TY CO PHAN ……………. TAI HA NOI
The name of branch in language (if any): Abbreviate (if any) : 1.2. Address of branch.
……………………………, Cau Giay District, Hanoi City Tel: ………….. 1.3. Line of business. Industry Number Sector code Portal 1 6312
Detail: Services commerce electronic ( Decree No 52/2013/NĐ-CP Publishing Software 2 5820
Detai: computer software production Computer program 3 6210 Detail: programming service
Consulting Managing computers and computer systems 4 6202
Detail: Services related to the installation of computer hardware Advertisement 5 7310 Detail: Advertising service 1.4. The head of branch
Full name: …………………… Gender: Male
Date of birth: ……………… Ethnic: Kinh Nationality: Vietnam ID number: ………………
Dated: …………………… Issued by: Provincial police ………………..
Permanent residence: ……………………………..
Current residence: …………………………………. Voting:
Approval voting: 12 votes accounted for 100% total votes of shareholders attending the meeting. Disapproval voting: 0 Another idea: 0 2. The decision is adopted
Decision on the establishment of the ……………… branch in Hanoi
The meeting ended at 11am, ………. 20..... The minutes was read for shareholders to hear and sign and it
began to take effect from the date of signing.
Signature of the chairman and secretary (or signatures of all founders) CHAIRMAN SECRETARY _____________________________ __________________________ Mr. ………………….
Ms. ……………………..
3. Lưu ý khi soạn thảo biên bản làm việc
Trong quá trình soạn thảo biên bản làm việc, thỏa thuận các Bạn cần chú ý những nguyên tắc sau:
+ Biên bản làm việc phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp của các bên. Ví dụ: Giữa hai công ty lập
bên bản làm việc thì cần có chữ ký của giám đốc/người đại diện theo pháp luật của công ty. Nếu Trường
phòng ký chẳng hạn thì phải có giấy ủy quyền của giám đốc hoặc người có thẩm quyền, giấy ủy quyền sẽ
được lập và nghi vào nội dung biên bản làm việc. Tương tự nếu là hai cá nhân thì nội dung thỏa thuận chỉ
được liên quan đến những vấn đề của cá nhân đó, không liên quan đến tài sản chung (với vợ hoặc
chồng) của cá nhân này. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận về thuê hoặc mượn tài sản chung của hai vợ chồng thì
bên ký phải có chữ ký của cả hai vợ chồng mới đảm bảo tính pháp lý.
>> Nếu vi phạm: Biên bản làm việc có thể bị vô hiệu do yếu tố chủ thể của giao dịch không đảm bảo.
+ Nội dung và phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp, không được trái với quy định của pháp luật.
Ví dụ: Hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã ... Những thỏa thuận này là trái
luật nên không có giá trị pháp lý. Do vậy, mọi thỏa thuận phải hợp pháp, không trái luật là yếu tố quan
trọng trong nội dung thỏa thuận.
+ Nên khống chế hoặc đưa ra định lượng về thời gian thực hiện. Nếu không đưa được những nội dung
ràng buộc về thời gian thì thỏa thuận sẽ trở nên vô nghĩa và khó thực thi. VD: Bên A có nghĩa vụ bàn giao
toàn bộ số tài sản đã thỏa thuận cho bên B trước ngày .... tháng .... năm.
Và nhiều nội dung khác bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký vào các biên bản hoặc xây
dựng các nội dung sao cho phù hợp, đảm bảo lợi ích pháp lý. Hoặc yêu cầu:
- Luật sư tư vấn soạn thảo, cung cấp mẫu hoặc rà soát các vấn đề pháp lý liên quan đến biên bản làm việc giữa các bên;
- Đặt lịch để luật sư tư vấn trực tiếp với luật sư tại trụ sở của công ty luật Minh Khuê và hỗ trợ các vấn
đề pháp lý khác liên quan đến vấn đề trên.
4. Mẫu giấy biên bản làm việc với cơ quan nhà nước
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu giấy biên bản làm việc (Mẫu số 05-KN) ban hành kèm theo Thông tư
số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ: ……….(1)………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….(2)………..
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ----------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ……… (3). ....... ; Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……… (4) ............
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh: … (5) .....
3. Nội dung làm việc: …………………… (6) ...............
4. Kết quả làm việc: …………………… (7) ..................
5. Những nội dung khác có liên quan: ……… (8) .........
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung
biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người
Người có trách nhiệm xác minh
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
………………(9)……………. ______
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác
minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau,
đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
5. Mẫu biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu ((Mẫu
số 02/KTTT) ban hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TÊN CƠ QUAN THUẾ
............, ngày........ tháng........... năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Căn cứ Thông báo số...../TB-... ngày ...... tháng ....... năm .... của ...
(tên cơ quan thuế)... về việc đề nghị người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm ...
Tại :........................................................................ Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan thuế:
1. Ông/Bà: ....................... - Chức vụ: ...................
2. Ông/Bà: ......................... - Chức vụ: .................
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà): ..................................................................
CMND/hộ chiếu số: .................................................
Chức vụ: ... đại diện cho....(tên người nộp thuế)..., Mã số thuế: .....
Địa chỉ: .....................................................................
III. Nội dung làm việc:
..........................................................................................
...........................................................................................
..........................................................................................
IV. Các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế:
1.........................................................................................
2..........................................................................................
..........................................................................................
V. Đề xuất và kiến nghị:
1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh theo qui định của pháp luật thuế:
..........................................................................................
...........................................................................................
2. Các nội dung chưa được làm rõ: .................................
..........................................................................................
...........................................................................................
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01
bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý
kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................
...........................................................................................
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú:
1. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu trực tiếp của người nộp thuế phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.
2. Đối với các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ
tên tài liệu, bản chính hay bản sao.

3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
6. Mẫu biên bản làm việc về việc cung cấp thông tin
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu biên bản làm việc về việc cung cấp thông tin (Mẫu số 09/KTTT) ban
hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TÊN CƠ QUAN THUẾ
........, ngày........ tháng........... năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc cung cấp thông tin
Căn cứ Thông báo số....../TB-... ngày ........... tháng ....... năm... của ...(tên cơ quan thuế)
................về việc yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp phục vụ công tác thanh tra thuế.
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:..................................................................
I. Đại diện cơ quan thuế:
Ông/Bà: ...................... - Chức vụ: .................
Ông/Bà: ...................... - Chức vụ: .................
II. Người cung cấp thông tin:
Ông (bà): .......................................................
CMND/hộ chiếu số: ........................................
Chức vụ: .......... đại diện cho ... tên tổ chức/cá nhân) .......
- Mã số thuế:...................................................
Địa chỉ: ...........................................................
III. Nội dung làm việc:
....................................................................
.....................................................................
IV. Các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế:
1...................................................................
2...................................................................
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.
01(một) bản được giao cho người cung cấp thông tin.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý
kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có)
như sau: .............................
NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN CÔNG CHỨC THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú:
1. Việc thu thập thông tin phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.
2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.
3. Đối với các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ
tên tài liệu, bản chính, bản sao.

4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
7. Trách nhiệm khi ký vào biên bản làm việc bảo lãnh thanh toán ?
Chào luật sư! tôi có ký một biên bản làm việc, trong đó tôi là ngườii bảo lãnh em của tôi có nợ một công
ty gồm một chiếc xe và 8tr3, tôi đã thay mặt trả chiếc xe còn 8tr3 bên cty kêu tôi phải làm biên bản làm
việc để bảo lãnh em của tôi.
Nếu không cty sẽ mang ra pháp luật, tôi sợ em tôi vào tù nên đã ký vào biên bản làm việc (bblv) đó.
Trong biên bản làm việc (bblv) có ghi tôi có trách nhiệm 15 hàng tháng phải nộp cho công ty 2tr đến khi
hết nợ cty sẽ trả lại giấy tờ liên quan đến em tôi mà cty đã giữ. Nhưng tôi và em tôi đã thoả thuận đến
15 em tôi sẽ đưa tiền lên cty nộp, em tôi đã nộp đựợc 1 tháng sang tháng sau em tôi không chịu nộp
nữa,bên cty gọi điện cho tôi kêu tôi phải nộp tiền cho cty. Vậy nếu tôi không nộp thì có sao không? Và
nếu tôi muốn huỷ biên bản làm việc đó thì phải làm sao? Trong biên gồm tôi và ngừơi đại diện cty và
ngừơi làm chứng nhưng chỉ có tôi và ngừơi đại diện cty ký (không có công chứng). Biên bản đựơc chia
làm 2 bản mỗi bên giữ một bản.
Mong luật sư giải đáp thắc mắc dùm tôi sớm. cảm ơn luật sư . Trả lời:
Quy định của Bộ luật dân sự 2015 quy định về biện pháp bảo lãnh như sau:
Điều 336. Phạm vi bảo lãnh
1. Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
2. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền
chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không
bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại
Điều 339. Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
1. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì
bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường
hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.
2. Bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh
khi nghĩa vụ chưa đến hạn.
3. Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù
trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh.
Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh
1. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh
phải thực hiện nghĩa vụ đó.
2. Trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có quyền
yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Như vậy, trong trường hợp của anh, do anh đã ký vào biên bản bảo lãnh cho em trai nên anh có nghĩa vụ
phải thực hiện đúng theo thỏa thuận đã được ghi trong biên bản. Trong trường hợp anh không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng theo thỏa thuận, bên công ty có thể kiện anh ra tòa về vi phạm nghĩa vụ
dân sự. Biên bản này của anh không thuộc các văn bản liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở nên
không bắt buộc phải công chứng.
Theo quy định tại điều 343 việc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh chỉ đặt ra khi:
1. Nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt.
2. Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Theo thỏa thuận của các bên.
Ngoài ra, anh cũng có thể hủy bỏ biên bản làm việc đó nếu chứng minh được biên bản đó vô hiệu. Biên
bản vô hiệu nếu nó không đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định