Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
mới nhất
1. Các vấn đề pháp v góp vốn kinh doanh:
Theo Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Góp vốn là
việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để
thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của ng ty đã được thành lập.
Theo Khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định : Tài sản góp vốn
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu trí tuệ, công nghệ, quyết kỹ thuật, tài sản khác thể định giá được
bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, góp vốn thể hiểu đơn giản góp tài sản mình s hữu hợp
pháp để trở thành chủ sở hữu chung của công ty.
Vốn kinh doanh được hiểu lượng tiền tệ đầu để phục vụ cho hoạt động
kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. được hiểu cụ thể số tiền ứng
trước về toàn bộ tài sản hữu hình hình.
Vốn điều lệ tổng giá trị tài sản do c thành viên công ty, chủ sở hữu công
ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập ng ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh; tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng mua khi
thành lập ng ty cổ phần.
Định giá tài sản góp vốn:
Tài sản p vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc t chức thẩm định giá
định giá được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ
đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức
thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá t giá trị
tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp
thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của
tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên
đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu
trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị
thực tế.
Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn công ty hợp danh, Hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một
tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì
giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn chủ sở hữu, Hội đồng
thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
Trường hợp i sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản
đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn công ty hợp danh, thành
viên Hội đồng quản tr đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng
số chênh lệch giữa giá trị được định giá giá trị thực tế của tài sản góp vốn
tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt
hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
2. Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh gì?
Góp vốn kinh doanh một trong những sở của sự hình thành các doanh
nghiệp tại nước ta. Để hoạt động này được diễn ra một cách minh bạch,
khách quan thì giữa các bên thường lập biên bản thỏa thuận góp vốn,
đây căn cứ quan trọng để chứng minh tính tuân th quy định trong góp vốn.
Như vậy, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh văn bản được lập ra để
ghi chép lại tiến trình thỏa thuận góp vốn giữa các chủ thể, đồng thời ghi
nhận kết quả của quá trình góp vốn đó. Biên bản nêu thời gian địa điểm
lập biên bản, thành phần tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn,
số vốn góp...
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh dùng để làm căn cứ về tính chấp
hành trong nguyên tắc góp vốn, chứng cứ quan trọng để trả lời cho câu hỏi
chủ thể đã góp vốn hay chưa xác định chính xác số vốn chủ th đã
góp.
3. Những lưu ý khi làm biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh
Để biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh đầy đủ giá trị pháp tránh
những rắc rối không đáng có, cũng như sở để xử phần góp vốn của
các thành viên theo đúng pháp luật khi yêu cầu rút vốn đầu tư, biên bản
thoả thuận góp vốn kinh doanh cần đầy đủ c nội dung sau:
- Thông chi chi tiết của các bên góp vốn: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD,
hộ khẩu thường trú.
- Mục đích góp vốn: Ghi mục đích góp vốn
- Số vốn góp: Ghi bằng số bằng chữ ràng. Trường hợp góp vốn bằng tài
sản thay tiền mặt thì cần ghi loại tài sản giá trị cụ thể.
- Thời hạn góp vốn: Ghi thông tin chi tiết để các n cùng nắm.
- Cam kết của các bên: Thể hiện cam kết của các bên đối với số vốn góp,
quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm. Ghi thông tin để tránh tình trạng rút vốn
giữa chừng của bên p vốn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Đây thông tin quan trọng thể đề xuất
chi tiết trong biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh. Căn cứ vào số phần
trăm vốn góp c loại tài sản các bên sẽ tiến hành thống nhất về mức
lợi nhuận được hưởng. Các thoả thuận này phải dựa trên nguyên tắc tự
nguyện ng bằng.
- Chữ c nhận đóng dấu: Cuối biên bản phải chữ c nhận
đóng dấu của các bên liên quan để biên bản giá trị hiệu lực thực hiện.
Biên bản về thỏa thuận thường phụ thuộc rất lớn vào tiến trình thỏa thuận, chỉ
cần người lập biên bản ghi lại tất cả những sự kiện, nội dung được diễn ra
không cần phải quá nghiêm ngặt về mặt hình thức hay phải suy nghĩ phải
viết như thể nào. vậy, người lập biên bản cần chú ý một số chi tiết như:
Phải ghi thời gian, địa điểm diễn ra thỏa thuận, thành phần tham gia (phải ghi
đầy đủ thông tin nhân của người tham gia) ghi lần lượt các nội dung
thỏa thuận, cuối biên bản, để giá trị những người tham gia thứ phải
ghi họ tên.
4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất
CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
___________
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, vào lúc giờ, ngày ... tháng ... năm ... ... tại…
Chúng tôi gồm những Ông, tên sau:
1. Ông, Giới nh Quốc tịch:
Sinh ngày: ...
CMND/CCCD số: Ngày cấp Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
2. Ông, Giới tính Quốc tịch:
Sinh ngày: ....
CMND/CCCD số: Ngày cấp Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Ông, ..... Giới tính ...... Quốc tịch: ....
Sinh ngày:.....
CMND/CCCD số: ...... Ngày cấp .... Nơi cấp ......
Hộ khẩu thường trú: .......
Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích góp vốn: ……
2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên:
3. Thời hạn góp vốn:
4. Cử người quản phần vốn góp:
5. Cam kết của các bên:
6. Nguyên tắc chia lợi nhuận:
Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên cùng tên dưới đây:
ÔNG (BÀ)
(Ký, họ tên)
ÔNG (BÀ)
(Ký, họ tên)
ÔNG (BÀ)
(Ký, họ n)

Preview text:

Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất
1. Các vấn đề pháp lý về góp vốn kinh doanh:
Theo Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Góp vốn là
việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để
thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Theo Khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định : Tài sản góp vốn là
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, góp vốn có thể hiểu đơn giản là góp tài sản mình sở hữu hợp
pháp để trở thành chủ sở hữu chung của công ty.
Vốn kinh doanh được hiểu là lượng tiền tệ đầu tư để phục vụ cho hoạt động
kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Nó được hiểu cụ thể là số tiền ứng
trước về toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công
ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi
thành lập công ty cổ phần.
Định giá tài sản góp vốn:
– Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá
định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
– Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ
đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức
thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị
tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của
tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên
đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu
trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
– Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một
tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì
giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng
thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản
đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành
viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng
số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn
tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt
hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
2. Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?
Góp vốn kinh doanh là một trong những cơ sở của sự hình thành các doanh
nghiệp tại nước ta. Để hoạt động này được diễn ra một cách minh bạch,
khách quan thì giữa các bên thường lập biên bản thỏa thuận góp vốn,
đây là căn cứ quan trọng để chứng minh tính tuân thủ quy định trong góp vốn.
Như vậy, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là văn bản được lập ra để
ghi chép lại tiến trình thỏa thuận góp vốn giữa các chủ thể, đồng thời ghi
nhận kết quả của quá trình góp vốn đó. Biên bản nêu rõ thời gian và địa điểm
lập biên bản, thành phần tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp...
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh dùng để làm căn cứ về tính chấp
hành trong nguyên tắc góp vốn, là chứng cứ quan trọng để trả lời cho câu hỏi
chủ thể đã góp vốn hay chưa và xác định chính xác số vốn mà chủ thể đã góp.
3. Những lưu ý khi làm biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh
Để biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh có đầy đủ giá trị pháp lý và tránh
những rắc rối không đáng có, cũng như là cơ sở để xử lý phần góp vốn của
các thành viên theo đúng pháp luật khi có yêu cầu rút vốn đầu tư, biên bản
thoả thuận góp vốn kinh doanh cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Thông chi chi tiết của các bên góp vốn: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú.
- Mục đích góp vốn: Ghi rõ mục đích góp vốn
- Số vốn góp: Ghi bằng số và bằng chữ rõ ràng. Trường hợp góp vốn bằng tài
sản thay vì tiền mặt thì cần ghi rõ loại tài sản và giá trị cụ thể.
- Thời hạn góp vốn: Ghi thông tin chi tiết để các bên cùng nắm.
- Cam kết của các bên: Thể hiện rõ cam kết của các bên đối với số vốn góp,
quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm. Ghi rõ thông tin để tránh tình trạng rút vốn
giữa chừng của bên góp vốn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Đây là thông tin quan trọng có thể đề xuất
chi tiết trong biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh. Căn cứ vào số phần
trăm vốn góp và các loại tài sản mà các bên sẽ tiến hành thống nhất về mức
lợi nhuận được hưởng. Các thoả thuận này phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện và công bằng.
- Chữ ký xác nhận và đóng dấu: Cuối biên bản phải có chữ ký xác nhận và
đóng dấu của các bên liên quan để biên bản có giá trị và hiệu lực thực hiện.
Biên bản về thỏa thuận thường phụ thuộc rất lớn vào tiến trình thỏa thuận, chỉ
cần người lập biên bản ghi lại tất cả những sự kiện, nội dung được diễn ra
mà không cần phải quá nghiêm ngặt về mặt hình thức hay phải suy nghĩ phải
viết như thể nào. Vì vậy, người lập biên bản cần chú ý một số chi tiết như:
Phải ghi thời gian, địa điểm diễn ra thỏa thuận, thành phần tham gia (phải ghi
đầy đủ thông tin cá nhân của người tham gia) và ghi lần lượt các nội dung
thỏa thuận, cuối biên bản, để có giá trị những người tham gia và thứ ký phải ký và ghi rõ họ tên.
4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, vào lúc … giờ, ngày ... tháng ... năm ... ... tại…
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
1. Ông, bà… Giới tính … Quốc tịch: … Sinh ngày: ...
CMND/CCCD số: … Ngày cấp … Nơi cấp …
Hộ khẩu thường trú: …
2. Ông, bà … Giới tính … Quốc tịch: … Sinh ngày: ....
CMND/CCCD số: … Ngày cấp … Nơi cấp …
Hộ khẩu thường trú: …
3. Ông, bà ... . Giới tính ..... Quốc tịch: .... Sinh ngày:.....
CMND/CCCD số: ..... Ngày cấp .... Nơi cấp .... .
Hộ khẩu thường trú: ..... .
Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích góp vốn: ……
2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: …
3. Thời hạn góp vốn: …
4. Cử người quản lý phần vốn góp: …
5. Cam kết của các bên: …
6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: …
Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây: ÔNG (BÀ) ÔNG (BÀ) ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Document Outline

  • Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhấ
    • 1. Các vấn đề pháp lý về góp vốn kinh doanh:
    • 2. Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?
    • 3. Những lưu ý khi làm biên bản thoả thuận góp vốn
    • 4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới