Mẫu đơn báo mất chứng minh nhân dân (CMND,
CCCD) mới nhất
Chứng minh nhân dân hay hiện nay căn cước công dân một trong những
giấy tờ cùng quan trọng của mỗi nhân. Nhưng việc chứng minh nhân
dân hay căn cước công dân rất nhỏ nên rất dễ hay bị rơi mất cũng chính
tính chất nhỏ gọn của nó.
1. Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được quy định
như thế nào?
- Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân những giấy tờ chứa, mang,
ghi nhận những thông tin bản về lai lịch, nhân dạng, thông tin bản của
công dân.
- Riêng đối với Căn cước công dân thì theo Luật Căn cước công dân năm
2014 thì trong căn ớc công dân, cụ thể căn cước công n gắn chíp sẽ
mạng các thông tin của nhân được thu thập cập nhật gồm:
+ Họ, chữ đệm tên khai sinh;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ i đăng khai sinh;
+ Q quán;
+ Dân tộc;
+ Tôn giáo;
+ Quốc tịch;
+ nh trạng hôn nhân;
+ i thường trú;
+ i hiện tại;
+ Nhóm máu (khi công dân yêu cầu cập nhật xuất trình bản kết luận về xét
nghiệm xác định nhóm máu của người đó);
+ Họ, chữ đệm tên, số định danh nhân hoặc số chứng minh nhân dân,
quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
+ Họ, ch đệm tên, số định danh nhân hoặc số chứng minh nhân dân
của ch hộ, quan hệ với chủ hộ;
+ Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
- Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân được cấp cho công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang trú trên lãnh thổ Việt Nam t đều
quyền trách nhiệm đến quan công an thẩm quyền đ làm thủ tục cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân theo quy định.
- Nhưng theo quy định hiện nay thì đã dừng cấp chứng minh nhân dân
thay bằng thẻ Căn cước công n gắn chíp nhưng không phải chứng minh
nhân dân không còn giá trị sử dụng chỉ một số trường hợp phải đổi sang
căn cước công dân gắn chíp như sau:
+ Chứng minh nhân dân hết hạn: sau 15 năm kể t ngày cấp, chứng minh
nhân dân sẽ hết giá trị sử dụng. Nên sau thời gian này thì chứng minh nhân
dân phải đổi sang căn cước công dân gắn chíp.
+ Chứng minh nhân dân bị hỏng không sử dụng được, chứng minh nhân
dân được coi hỏng không sử dụng được khi bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ hoặc quá nát, không c định được nội dung.
+ Khi nhân thay đổi h tên, ngày tháng năm sinh: Đây trường hợp
chứng minh nhân dân phải chuyển sang căn cước công dân gắn chíp
những thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh những thông tin bản,
quan trọng nên nếu các thông tin này bị thay đổi thì thông tin trên các giấy tờ
nhân cũng được thay đổi để thống nhất sử dụng.
+ Khi thay đổi nơi thường trú, khi công dân thay đổi nơi đăng hộ khẩu
thường trú ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì cũng
phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chíp để cập nhật
thông tin.
+ Khi thay đổi đặc điểm nhận dạng, đặc điểm nhân dạng thể vết sẹo, nốt
ruồi hoặc các đặc điểm nhận dạng khác.
- Khi sử dụng chứng minh nhân dân đặc biệt n cước công dân gắn
chíp như hiện nay thì công dân các quyền sau đây:
+ Được bảo đảm bí mật nhân, mật gia đình trong sở d liệu quốc gia
về dân sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp
thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật.
+ Yêu cầu quan quản căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin
khi thông tin trong sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sở d liệu căn cước
công dân hoặc thẻ căn cước ng dân chưa có, chưa chính xác hoặc sự
thay đổi theo quy định của pháp luật.
+ Được cấp, đổi, cấp lại thẻ, căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
+ Sử dụng thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi
phạm pháp luật về căn cước công dân, sở dữ liệu quốc gia về dân
sở dữ liệu căn cước công dân.
- Ngoài quyền thì công dân cũng c nghĩa vụ sau đây:
+ Chấp hành quy định của luật căn cước ng dân pháp luật liên quan.
+ Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định của pháp
luật.
+ Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân
để cập nhật o sở dữ liệu quốc gia về dân sở dữ liệu căn cước
công dân theo quy định của pháp luật.
+ Xuất trình thẻ n cước công dân khi người thẩm quyền yêu cầu kiểm
tra theo quy định của pháp luật.
+ Bảo quản, gi gìn thẻ căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp
thời trình báo với quan quản căn cước ng dân.
+ Nộp lại thẻ căn cước công dân cho quan thẩm quyền trong trường
hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo quy định.
- Về phía quan quản thì các trách nhiệm sau đây:
+ Thu thập, cập nhật chính xác thông tin về ng dân.
+ Chỉnh sửa kịp thời khi căn cứ xác định thông tin về công dân chưa chính
xác hoặc sự thay đổi.
+ Niêm yết công khai hướng dẫn các thủ tục hành chính về căn cước công
dân, sở dữ liệu quốc gia về dân sở dữ liệu căn ớc công dân
liên quan đến quan, tổ chức, nhân theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm an toàn, mật thông tin trong sở dữ liệu quốc gia về dân
sở dữ liệu căn cước công n.
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về công dân khi được
quan, tổ chức, nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.
+ Cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định của luật.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo xử vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Như vậy theo quy định thì chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
khi bị mất thì công dân phải trình báo quan công an thẩm quyền về việc
mất chứng minh nhân dân, căn cước công dân của mình. Từ đó công n sẽ
được cấp lại chứng minh nhân dân, căn cước công dân quan quản
phải trách nhiệm cấp lại cho các công dân mất chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn trình báo mất chứng minh nhân dân, căn cước công
dân mới nhất
- Như đã trình bày các thông tin trên thì khi mất căn cước công dân, chứng
minh nhân dân thì nhân sẽ đến quan công an để trình báo về việc mất
giấy t của mình. Dưới đây chúng tôi sẽ trình bày mẫu đơn trình báo mất
chứng minh nhân dân, căn cước công dân để quý khách hàng thể tham
khảo sử dụng vào tình huống thực tế.
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
.... , ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN TRÌNH BÁO
(V/v: Mất Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân)
Kính gửi: Công an xã/phường: ....
Tên tôi là: ....
CMND/CCCD số: .... cấp ngày: .... tại: .....
Hộ khẩu thường trú: ....
Chỗ hiện nay: ...
Tôi làm đơn này xin trình bày với quý quan một vấn đề như sau:
Ngày .... tháng ... năm ... trên đường đi làm về tôi làm rơi một tiền trong
đó căn cước công dân của tôi như đã nêu trên. Hiện tại i vẫn đi tìm
kiếm nhưng cùng với đó i muốn hoàn thiện các hồ để xin cấp lại căn
cước ng dân để thực hiện các giao dịch theo nhu cầu của tôi.
Vậy tôi làm đơn này xin xác nhận về việc mất thẻ căn cước công dân của tôi
đúng sự thật. Tạo điều kiện cho tôi hoàn thiện thủ tục để cấp lại căn cước
công dân sau này.
Kính mong quý quan giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an /phường
Người làm đơn

Preview text:

Mẫu đơn báo mất chứng minh nhân dân (CMND, CCCD) mới nhất
Chứng minh nhân dân hay hiện nay là căn cước công dân là một trong những
giấy tờ vô cùng quan trọng của mỗi cá nhân. Nhưng việc chứng minh nhân
dân hay căn cước công dân rất nhỏ nên rất dễ hay bị rơi mất cũng chính vì
tính chất nhỏ gọn của nó.
1. Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được quy định như thế nào?
- Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân là những giấy tờ chứa, mang,
ghi nhận những thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng, thông tin cơ bản của công dân.
- Riêng đối với Căn cước công dân thì theo Luật Căn cước công dân năm
2014 thì trong căn cước công dân, cụ thể là căn cước công dân gắn chíp sẽ
mạng các thông tin của cá nhân được thu thập và cập nhật gồm:
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh; + Ngày, tháng, năm sinh; + Giới tính; + Nơi đăng ký khai sinh; + Quê quán; + Dân tộc; + Tôn giáo; + Quốc tịch; + Tình trạng hôn nhân; + Nơi thường trú; + Nơi ở hiện tại;
+ Nhóm máu (khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình bản kết luận về xét
nghiệm xác định nhóm máu của người đó);
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân,
quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân
của chủ hộ, quan hệ với chủ hộ;
+ Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
- Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân được cấp cho công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thì đều có
quyền và trách nhiệm đến cơ quan công an có thẩm quyền để làm thủ tục cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân theo quy định.
- Nhưng theo quy định hiện nay thì đã dừng cấp chứng minh nhân dân và
thay bằng thẻ Căn cước công dân gắn chíp nhưng không phải là chứng minh
nhân dân không còn giá trị sử dụng mà chỉ một số trường hợp phải đổi sang
căn cước công dân gắn chíp như sau:
+ Chứng minh nhân dân hết hạn: sau 15 năm kể từ ngày cấp, chứng minh
nhân dân sẽ hết giá trị sử dụng. Nên sau thời gian này thì chứng minh nhân
dân phải đổi sang căn cước công dân gắn chíp.
+ Chứng minh nhân dân bị hư hỏng không sử dụng được, chứng minh nhân
dân được coi là hư hỏng không sử dụng được khi bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ hoặc quá cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Khi cá nhân thay đổi họ tên, ngày tháng năm sinh: Đây là trường hợp
chứng minh nhân dân phải chuyển sang căn cước công dân gắn chíp vì
những thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh là những thông tin cơ bản,
quan trọng nên nếu các thông tin này bị thay đổi thì thông tin trên các giấy tờ
cá nhân cũng được thay đổi để thống nhất sử dụng.
+ Khi thay đổi nơi thường trú, khi công dân thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì cũng
phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chíp để cập nhật thông tin.
+ Khi thay đổi đặc điểm nhận dạng, đặc điểm nhân dạng có thể là vết sẹo, nốt
ruồi hoặc các đặc điểm nhận dạng khác.
- Khi sử dụng chứng minh nhân dân và đặc biệt là căn cước công dân gắn
chíp như hiện nay thì công dân có các quyền sau đây:
+ Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp
thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật.
+ Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin
khi thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước
công dân hoặc thẻ căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc có sự
thay đổi theo quy định của pháp luật.
+ Được cấp, đổi, cấp lại thẻ, căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
+ Sử dụng thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi
phạm pháp luật về căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
- Ngoài quyền thì công dân cũng có các nghĩa vụ sau đây:
+ Chấp hành quy định của luật căn cước công dân và pháp luật có liên quan.
+ Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
+ Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân
để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước
công dân theo quy định của pháp luật.
+ Xuất trình thẻ căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm
tra theo quy định của pháp luật.
+ Bảo quản, giữ gìn thẻ căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp
thời trình báo với cơ quan quản lý căn cước công dân.
+ Nộp lại thẻ căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường
hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo quy định.
- Về phía cơ quan quản lý thì có các trách nhiệm sau đây:
+ Thu thập, cập nhật chính xác thông tin về công dân.
+ Chỉnh sửa kịp thời khi có căn cứ xác định thông tin về công dân chưa chính
xác hoặc có sự thay đổi.
+ Niêm yết công khai và hướng dẫn các thủ tục hành chính về căn cước công
dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước công dân
liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về công dân khi được
cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.
+ Cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định của luật.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Như vậy theo quy định thì chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
khi bị mất thì công dân phải trình báo cơ quan công an có thẩm quyền về việc
mất chứng minh nhân dân, căn cước công dân của mình. Từ đó công dân sẽ
được cấp lại chứng minh nhân dân, căn cước công dân và cơ quan quản lý
phải có trách nhiệm cấp lại cho các công dân mất chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn trình báo mất chứng minh nhân dân, căn cước công dân mới nhất
- Như đã trình bày các thông tin ở trên thì khi mất căn cước công dân, chứng
minh nhân dân thì cá nhân sẽ đến cơ quan công an để trình báo về việc mất
giấy tờ của mình. Dưới đây chúng tôi sẽ trình bày mẫu đơn trình báo mất
chứng minh nhân dân, căn cước công dân để quý khách hàng có thể tham
khảo và sử dụng vào tình huống thực tế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
.... , ngày ... tháng ... năm ... ĐƠN TRÌNH BÁO
(V/v: Mất Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân)
Kính gửi: Công an xã/phường: .... Tên tôi là: .... CMND/CCCD số: .... cấp ngày: .... tại: ....
Hộ khẩu thường trú: .... Chỗ ở hiện nay: ...
Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan một vấn đề như sau:
Ngày ... tháng ... năm ... trên đường đi làm về tôi có làm rơi một ví tiền trong
đó có căn cước công dân của tôi như đã nêu ở trên. Hiện tại tôi vẫn đi tìm
kiếm nhưng cùng với đó tôi muốn hoàn thiện các hồ sơ để xin cấp lại căn
cước công dân để thực hiện các giao dịch theo nhu cầu của tôi.
Vậy tôi làm đơn này xin xác nhận về việc mất thẻ căn cước công dân của tôi
là đúng sự thật. Tạo điều kiện cho tôi hoàn thiện thủ tục để cấp lại căn cước công dân sau này.
Kính mong quý cơ quan giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an xã/phường Người làm đơn
Document Outline

  • Mẫu đơn báo mất chứng minh nhân dân (CMND, CCCD) m
    • 1. Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được quy
    • 2. Mẫu đơn trình báo mất chứng minh nhân dân, căn