




Preview text:
Mẫu giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền sử dụng xe máy, ô tô
1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy
quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy
quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
2.1 Quyền của bên được ủy quyền
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết
để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy
quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
2.2 Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm
vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong
khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
3. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền
3.1 Quyền của bên ủy quyền
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực
hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy
định tại Điều 565 của Bộ luật này.
3.2 Nghĩa vụ của bên ủy quyền
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện
công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa
thuận về việc trả thù lao.
4. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được
ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và
bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể
chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên
được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản
cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng;
nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp
người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước
cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên
được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ
lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
5. Có cần công chứng hợp đồng ủy quyền xe máy?
Theo điều 55 của Luật công chứng năm 2014 quy định như sau:
Điều 55: Công chứng hợp đồng ủy quyền
1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có
trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ
của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không
thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy
quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú
công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào
bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công
chứng hợp đồng ủy quyền.
Như vậy theo điều 55 của Luật công chứng năm 2014 thì pháp luật vẫn cho
phép việc công chứng hợp đồng ủy quyền vắng mặt một phía nhưng việc
thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền phải diễn ra hai lần, thực hiện ở
hai nơi. Bạn có thể thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền sử dụng
xe máy tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trên cả nước.
6. Phí công chứng và thù lao công chứng 6.1 Phí công chứng
- Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí
lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc,
cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
Mức thu, chế độ thu, nộp sử dụng và quản lý công chứng được thực hiện theo quy định pháp luật. 6.2 Thù lao công chứng
- Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao
chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng
đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành
nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá
mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm
yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công
chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu
cầu công chứng về thù lao công chứng. Phí khác
- Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc
thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì
người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí
do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận.
Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận.
- Tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết rõ nguyên tắc tính chi phí
khác và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các chi phí cụ thể đó
Như vậy, chi phí công chứng bao gồm: phí công chứng và thù lao cho công
chứng viên hoặc tổ chức hành nghề công chứng. Ngoài ra còn xuất hiện chi
phí khác khi việc xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ
sở của tổ chức hành nghề công chứng theo yêu cầu của người yêu cầu công
chứng (Điều 68 Luật Công chứng).
7. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy, ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- o0o --------- GIẤY ỦY QUYỀN (Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......, ngày tháng năm 2021 ; chúng tôi gồm có: I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên: ..... .... ... .... .... ... .... ...
Địa chỉ: .... .... .... ... .... ... .... ....
Số CMND: ... cấp ngày: .... nơi cấp: .... Quốc tịch: Việt Nam.
Quan hệ: Là con ruột của người được ủy quyền.
I . BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ..... .... ... .... .... ... ....
Địa chỉ: .... .... .... ... .... ... ....
Số CMND: ... cấp ngày: .... nơi cấp: ... Quốc tịch: Việt Nam.
Quan hệ: Là ..... ... của người ủy quyền.
I I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Ủy quyền sử dụng phương tiện xe máy ..... . Biển kiểm soát ..... .. giấy đăng
kí lần đầu số ... .... do công an tỉnh ..... .. cấp ngày ..... .. IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi
thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, lưu văn
phòng công chứng 01 bản. BÊN ỦY QUYỀN
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ..
Document Outline
- Mẫu giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền sử dụng xe má
- 1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền
- 2. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- 2.1 Quyền của bên được ủy quyền
- 2.2 Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- 3. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền
- 3.1 Quyền của bên ủy quyền
- 3.2 Nghĩa vụ của bên ủy quyền
- 4. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
- 5. Có cần công chứng hợp đồng ủy quyền xe máy?
- 6. Phí công chứng và thù lao công chứng
- 6.1 Phí công chứng
- 6.2 Thù lao công chứng
- 7. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy, ô tô