Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất kèm tải
File
1. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại ……………………chúng tôi gồm có:
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi bên A):
Ông(Bà) :......................................…………
Sinh ngày ……………………………………
Chứng minh nhân n số:...cấp ngày ....... tháng ....... năm ... tại ...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng
tạm trú) : ...
Chỗ hiện tại : ………………………………
Bên nhận cầm c tài sản (sau đây gọi bên B):
Ông(Bà) :.......................................................
Sinh ngày ………………………………………
Chứng minh nhân n số: ... cấp ngày ....... tháng ... năm ... tại ...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng
tạm trú): ...
Chỗ hiện tại : …………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình đ bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả n cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn
phí).
2. Số tiền bên B cho bên A vay là: ... đ (bằngchữ: ... đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể
trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố ............... , đặc điểm n sau:
- ...........................................................................
2. Theo ........................................…………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
thì bên A ch sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi
chi tiết về bên giữ tài sản)
…………………………………………………………
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ... đ (bằng chữ:... đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ đ làm sở xác định
mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, t phải giao cho bên B bản gốc
giấy tờ đó, trừ trường hợp thoả thuận khác;
- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
- Đăng việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
- Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố,
trừ trường hợp thoả thuận khác;
- Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được
bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn chỉ được sử dụng tài sản cầm
cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng tài sản cầm cố
nguy bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử
dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của n A
- Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng i sản cầm cố, nếu do sử dụng tài
sản cầm cố nguy bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố
hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ
nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì u cầu hoàn trả
giấy tờ đó;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi
thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm
cố.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
- Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên,
trong trường hợp làm mất, hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản
cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
- Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố,
nếu không được bên A đồng ý;
- Trả lại tài sản cầm cố các giấy t về tài sản cầm cố nêu trên cho n A
khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác.
2. Quyền của n B
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài
sản đó;
- Yêu cầu bên A thực hiện đăng việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo
quy định của pháp luật đ thực hiện nghĩa vụ, nếu n A không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
- Được khai thác công dụng tài sản cầm cố hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố, nếu thoả thuận;
- Được thanh toán chi p hợp bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản
cho bên A.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên .................... chịu trách nhiệm nộp lệ p công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
XỬ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ bên A không
trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B quyền yêu cầu xử tài sản cầm cố
nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
- Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay
thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực
tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba
nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)
2. Việc xử tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện đ thanh toán cho bên B
theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi
đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá các chi p khác liên
quan đến việc xử tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên quyền khởi
kiện để yêu cầu toà án thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau
đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng
này đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị quan nhà nước thẩm quyền xử theo quy
định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc;
e. Thực hiện đúng đầy đ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết về tài sản cầm cố nêu trên các giấy tờ về tài sản
cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc;
d. Thực hiện đúng đầy đ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu quyền, nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng vào Hợp đồng.
3. Hợp đồng y hiệu lực kể từ ..........................
Bên A
(ký, điểm chỉ ghi họ tên)
Bên B
(ký, đóng dấu ghi họ tên)
2. Mu hp đng cm c tài sn lp ti văn phòng công ch
ng
Hợp đồng cầm cố tài sản: (soạn thảo theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng
hoà hội chủ nghĩa Việt; - Căn cứ nhu cầu khả năng của hai bên,
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại Phòng Công chứng số ... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện
ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng Phòng Công chứng),
chúng tôi gồm
BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI N A):
Ông (Bà):……………… Sinh ngày :………………………
Chứng minh nhân n số :……… cấp ngày …..… tại
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú): ...
…………………………………………………………………
Hoặc thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể vợ chồng:
Ông :……………………………… Sinh ngày :……………
Chứng minh nhân n số:… cấp ngày …… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú): ...
…………………………………………………………
Cùng vợ :………………… Sinh ngày:………
Chứng minh nhân n số :………….….. cấp ngày tại
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú):
………………………………………………………………
(Trường hợp vợ chồng hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu
thường trú của từng người).
2. Chủ thể hộ gia đình:
Họ tên chủ hộ: ………………… Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân n số:……… cấp ngày…… tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú):
………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ tên: …………………… Sinh ngày :…………………
Chứng minh nhân n số :…… cấp ngày ……… tại ……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú):
…………………………………………………………………
* Trong trường hợp các chủ th nêu trên đại diện thì ghi:
Họ tên người đại diện: ……… Sinh ngày :……………
Chứng minh nhân n số :…… cấp ngày …… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không hộ khẩu thường trú thì ghi đăng
tạm trú): ...
…………………………………………………………………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:
ngày ……………….do ………………………… lập.
3. Chủ thể tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………
Trụ sở: ……………………………………………………
Quyết định thành lập số :………… ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………… cấp.
Giấy chứng nhận đăng kinh doanh số: ... ngày…. tháng …. năm
do ……………………………………………………………… cấp.
Số Fax: …………………………………… S điện thoại: .....
Họ tên người đại diện: : …………… Sinh ngày: : ………
Chức vụ: : ………………………………………………………
Chứng minh nhân n số: : ……… cấp ngày: ……… tại:
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……
ngày ……………….do ……………………………………… lập.
BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI BÊN B):
(Chọn một trong các ch thể nêu trên)
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA V ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình đ bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả n cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn
phí).
2. Số tiền bên B cho bên A vay là: …………………
(bằng chữ:..........................................…… đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể
trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố ....................... , đặc điểm như sau:
2. Theo ……………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………………………………………………………………
thì bên A ch sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi
chi tiết về bên giữ tài sản)
…………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ................ đ
(Bằng chữ: ................................................. đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ đ làm sở xác định
mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử tài sản đ thu hồi nợ.
ĐIỀU 4: NGHĨA V QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, t phải giao cho bên B bản gốc
giấy tờ đó, trừ trường hợp thoả thuận khác;
- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
- Đăng việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
- Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố,
trừ trường hợp thoả thuận khác;
-Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được
bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn chỉ được sử dụng tài sản cầm
cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng tài sản cầm cố
nguy bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử
dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của n A
- Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng i sản cầm cố, nếu do sử dụng tài
sản cầm cố nguy bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố
hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ
nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì u cầu hoàn trả
giấy tờ đó;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi
thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm
cố.
ĐIỀU 5: NGHĨA V QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
- Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên,
trong trường hợp làm mất, hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản
cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
- Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố,
nếu không được bên A đồng ý;
- Trả lại tài sản cầm cố các giấy t về tài sản cầm cố nêu trên cho n A
khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác.
2. Quyền của n B
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài
sản đó;
- Yêu cầu bên A thực hiện đăng việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo
quy định của pháp luật đ thực hiện nghĩa vụ, nếu n A không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
- Được khai thác công dụng tài sản cầm cố hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố, nếu thoả thuận;
- Được thanh toán chi p hợp bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản
cho bên A.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ P NG CHỨNG
Bên .................... chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: XỬ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ bên A không
trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B quyền yêu cầu xử tài sản cầm cố
nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:
- Bán đấu giá tài sản cầm cố
- Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ
được bảo đảm
- Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên th ba trong
trường hợp bên thứ ba nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A
2. Việc xử tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện đ thanh toán cho bên B
theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi
đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá các chi p khác liên
quan đến việc xử tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên quyền khởi
kiện để yêu cầu toà án thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau
đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng
này đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị quan nhà nước thẩm quyền xử theo quy
định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc;
e. Thực hiện đúng đầy đ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết về tài sản cầm cố nêu trên các giấy tờ về tài sản
cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc;
d. Thực hiện đúng đầy đ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu quyền, nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng vào Hợp đồng này trước sự mặt của công chứng
viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong
Hợp đồng ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự mặt của công
chứng viên.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong
Hợp đồng điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự mặt của công chứng
viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng vào Hợp đồng này trước sự mặt
của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước
sự mặt của ng chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự
mặt của công chứng viên.
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng vào Hợp đồng này trước sự mặt
của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước
sự mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự
mặt của ng chứng viên;
3. Hợp đồng y hiệu lực kể từ ..................................
BÊN A
(ký, điểm chỉ ghi họ tên)
BÊN B
(ký, đóng dấu ghi họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng ch ................. .)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu
cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc
đơn)
tại Phòng Công chứng số.....................
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm
thực hiện công chứng Phòng Công chứng)
Tôi........................... , Công chứng viên Phòng Công chứng số...............
Chứng nhận:
Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A ... bên B .. ; các
bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng cam đoan chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng năng lực hành
vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật,
đạo đức hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng đã vào Hợp đồng này trước sự mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự mặt của
tôi;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng đã vào Hợp đồng này trước sự
mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng đã điểm ch vào Hợp đồng này
trước sự mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước
sự mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn b nội dung ghi trong Hợp đồng đó điểm chỉ vào Hợp đồng này
trước sự mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó điểm ch vào Hợp đồng này trước
sự mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó vào Hợp đồng này trước sự
mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm .........
tờ, ........trang), cấp cho:
+ Bên A ..... bản chính;
+ Bên B ..... bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ………………………, quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(ký, đóng dấu ghi họ tên)
3. Mt s câu hi, vướng mc liên quan đến cm c tài sn,
giy t
Luật Minh Khuê giải đáp một số câu hỏi pháp người dân thường gặp
liên quan đến hoạt động cầm cố, cụ thể:
3.1 Giy t cm c không ràng x thế nào?
Bộ luật dân sự năm 2015 định nghĩa về việc cầm cố tài sản tại điều 309
như sau: "Cầm cố tài sản việc một bên (sau đây gọi bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi n nhận cầm
cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ."
Nghĩa vụ dân sự trong trường hợp của bạn nghĩa vụ phải trả khoản nợ
3.000.000 đồng các khoản tiền lãi, chi p khác phát sinh theo đúng thỏa
thuận trong giấy thỏa thuận cầm đ giữa hai bên. Do đó, bên nhận cầm cố
không thể ép bạn tr hơn những khoản tiền đã nêu trên.
Bên cạnh đó, việc bạn thay đổi tài sản cầm cố cũng không ảnh ởng tới
khoản tiền bạn phải trả cho bên nhận cầm cố, nếu hai bên không thêm
thỏa thuận nào khác ngoài việc đổi tài sản cầm cố, do Bộ luật n sự quy
định đây một trong những quyền của bạn khi cầm cố:
"
Đ
i
u 312. Quy
n c
a bên c
m c
1. Yêu c
u bên nh
n c
m c
ch
m d
t vi
c s
d
ng tài s
n c
m c
trong tr
ườ
ng h
p quy
đị
nh t
i kho
n 3
Đ
i
u 314
c
a B
lu
t này n
ế
u do s
d
ng tài s
n c
m c
nguy
c
ơ
b
m
t giá tr
ho
c gi
m sút giá tr
.
2. Yêu c
u bên nh
n c
m c
tr
l
i tài s
n c
m c
gi
y t
liên quan, n
ế
u khi ngh
ĩ
a v
đượ
c b
o
đả
m b
ng c
m c
ch
m d
t.
3. Yêu c
u bên nh
n c
m c
b
i th
ườ
ng thi
t h
i x
y ra
đố
i v
i tài s
n c
m c
.
4.
Đượ
c bán, thay th
ế
, trao
đổ
i, t
ng cho tài s
n c
m c
n
ế
u
đượ
c bên nh
n c
m c
đ
ng ý ho
c theo quy
đị
nh c
a
lu
t...."
Mặt khác, về việc bên nhận cầm cố yêu cầu bạn thanh toán khoản nợ hay
thanh tài sản, pháp luật dân sự cũng quy định rõ:
Đ
i
u 313. Ngh
ĩ
a v
c
a n nh
n c
m c
1. B
o qu
n, gi
gìn tài s
n c
m c
; n
ế
u làm m
t, th
t l
c ho
c h
ư
h
ng tài s
n c
m c
thì ph
i b
i th
ườ
ng thi
t h
i cho bên c
m c
.
2. Không
đượ
c bán, trao
đổ
i, t
ng cho, s
d
ng tài s
n
c
m c
để
b
o
đả
m th
c hi
n ngh
ĩ
a v
khác.
3. Không
đượ
c cho thuê, cho m
ượ
n, khai thác công d
ng,
h
ưở
ng hoa l
i, l
i t
c t
tài s
n c
m c
, tr
tr
ườ
ng h
p th
a thu
n khác.
4. Tr
l
i tài s
n c
m c
gi
y t
liên quan, n
ế
u
khi ngh
ĩ
a v
đượ
c b
o
đả
m b
ng c
m c
ch
m d
t ho
c
đượ
c thay th
ế
b
ng bi
n pháp b
o
đả
m khác.
Đ
i
u 314. Quy
n c
a bên nh
n c
m c
1. Yêu c
u ng
ườ
i
đ
ang chi
ế
m h
u, s
d
ng trái pháp lu
t
tài s
n c
m c
tr
l
i tài s
n
đ
ó.
2. X
tài s
n c
m c
theo ph
ươ
ng th
c
đ
ã th
a thu
n
ho
c theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t.
3.
Đượ
c cho thuê, cho m
ượ
n, khai thác công d
ng tài s
n
c
m c
h
ưở
ng hoa l
i, l
i t
c t
tài s
n c
m c
, n
ế
u
th
a thu
n.
4.
Đượ
c thanh toán chi phí h
p b
o qu
n tài s
n c
m
c
khi tr
l
i tài s
n cho bên c
m c
.
Đ
i
u 303. Ph
ươ
ng th
c x
tài s
n c
m c
, th
ế
ch
p
1. Bên b
o
đả
m bên nh
n b
o
đả
m quy
n th
a thu
n m
t trong các ph
ươ
ng th
c x
tài s
n c
m c
, th
ế
ch
p
sau
đ
ây:
a) Bán
đấ
u giá tài s
n;
b) Bên nh
n b
o
đả
m t
bán tài s
n;
c) Bên nh
n b
o
đả
m nh
n chính tài s
n
để
thay th
ế
cho
vi
c th
c hi
n ngh
ĩ
a v
c
a bên b
o
đả
m;
d) Ph
ươ
ng th
c khác.
2. Tr
ườ
ng h
p không th
a thu
n v
ph
ươ
ng th
c x
tài s
n b
o
đả
m theo quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u này thì
tài s
n
đượ
c bán
đấ
u giá, tr
tr
ườ
ng h
p lu
t quy
đị
nh khác.
Theo đó, bên nhận cầm cố quyền thanh tài sản của bạn để thay thế
khoản nợ, trong trường hợp y bạn không nghĩa vụ phải trả nợ nữa, việc
này là hoàn toàn theo đúng quy định pháp luật. Nhưng nếu bên nhận cầm cố
chọn phương án yêu cầu bạn trả tiền chứ không thanh tài sản thì bạn phải
hoàn trả khoản nợ này theo quy định của pháp luật, khi đó bên nhận cầm cố
cũng nghĩa vụ trả lại các tài sản bạn đã đem cầm để vay tiền. Đặc biệt,
bên nhận cầm cố phải chứng minh được những tài sản này chưa bị thanh
thì bạn mới phải trả nợ. Nếu không hoàn trả nợ, bên nhận cầm cố quyền
kiện bạn ra tòa để yêu cầu tòa giải quyết theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
3.2 Tiền lãi cầm cố quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định của BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015 đối với trường hợp cầm
cố tài sản: "Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, th lập thành
văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính."
Theo đó, việc cầm cố xe máy giữa bố bạn với ông ch cửa hàng hợp đồng
miệng, không phù hợp với quy định pháp luật trường hợp nầy bắt buộc
phải lập hợp hhồng bằng văn bản. Vậy đây giao dịch dân sự hiệu.
Căn cứ vào Điều 131 Bộ luật dân sự quy định:
"
Đ
i
u 131. H
u qu
pháp c
a giao d
ch dân s
hi
u
1. Giao d
ch dân s
hi
u không làm phát sinh, thay
đổ
i,
ch
m d
t quy
n, ngh
ĩ
a v
dân s
c
a các bên k
t
th
i
đ
i
m giao d
ch
đượ
c xác l
p.
2. Khi giao d
ch dân s
hi
u thì các bên khôi ph
c l
i
tình tr
ng ban
đầ
u, hoàn tr
cho nhau nh
ng
đ
ã nh
n.
Tr
ườ
ng h
p không th
hoàn tr
đượ
c b
ng hi
n v
t thì tr
giá thành ti
n
để
hoàn tr
.
3. Bên ngay tình trong vi
c thu hoa l
i, l
i t
c không
ph
i hoàn tr
l
i hoa l
i, l
i t
c
đ
ó.
4. Bên l
i gây thi
t h
i thì ph
i b
i th
ườ
ng.
5. Vi
c gi
i quy
ế
t h
u qu
c
a giao d
ch dân s
hi
u
liên quan
đế
n quy
n nhân thân do B
lu
t này, lu
t khác
liên quan quy
đị
nh."
Vậy lúc này 2 bên hoàn trả cho nhau những đã nhận: ông chủ cửa hàng trả
lại xe máy cho bố bạn còn bố bạn trả lại 20.000.000 đồng cho ông ch cửa
hàng.
Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất vay như sau: “Lãi suất vay do các
bên thoả thuận nhưng không được vượt quá 150% của lãi suất bản do
Ngân hàng Nhà ớc công bố đối với loại cho vay tương ứng”. Theo Quyết
định số 2868/QĐ-NHNN về mức lãi suất bản bằng đồng Việt Nam của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, lãi suất bản 9%/ năm.
Như vậy, lãi suất do các bên thỏa thuận sẽ không được vượt quá: 9% x
150% = 13,5%/ năm
Lãi suất cho vay tối đa trung bình một tháng sẽ là: 13,5 :12 = 1,125%/tháng,
tương ứng mức lãi suất tính theo ngày: 13,5 : 365 = 0,037%/ngày (làm tròn
chữ số thập phân thứ 3)
Hợp đồng vay tiền với số tiền cho vay 1 triệu VND thì mức lãi suất tối đa
các bên thể thỏa thuận khi vay tiền là:
+ Số tiền lãi suất năm là: 1 triệu x 150 % = 135.000/năm
+ Tương ứng 11.250 VND /tháng 370 VND/ngày
3.3 Người chưa thành niên được cm c s h khu, giy t không?
* Trước tiên, việc cầm cố sổ hộ khẩu vi phạm quy định pháp luật thể
bị xử phạt hành chính do hiện nay việc này bị nghiêm cấm.
* Về vấn đề không trả được nợ cho bên nhận cầm cố. Theo quy định của Bộ
luật dân sự năm 2015, do em bạn người chưa thành niên nên bố mẹ
trách nhiệm trả nơi.
Đối với trường hợp của em bạn thì đã đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự (16
tuổi trở lên). Do vậy gia đình nên biện pháp khắc phục phòng trường hợp
em bạn sẽ phải chịu các hình phạt theo quy định nêu trên.

Preview text:

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất kèm tải File
1. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại ……………………chúng tôi gồm có:
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà) :.... .... ... .... .... ... .... ... .…………
Sinh ngày ……………………………………
Chứng minh nhân dân số:...cấp ngày ..... . tháng .... .. năm ... tại ...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : ...
Chỗ ở hiện tại : ………………………………
Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):
Ông(Bà) :.... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ....
Sinh ngày ………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày .... .. tháng ... năm ... tại ...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ...
Chỗ ở hiện tại : …………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ... đ (bằngchữ: ... đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể
trong Hợp đồng tín dụng. ĐIỀU 2 TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là ..... .... ... , có đặc điểm như sau:
- .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ....
2. Theo .... ... .... ... .... .... ... .... ...…………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ
chi tiết về bên giữ tài sản)
…………………………………………………………
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ... đ (bằng chữ:... đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định
mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc
giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
- Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
- Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố,
trừ trường hợp có thoả thuận khác;
- Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được
bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm
cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có
nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử
dụng theo yêu cầu của bên B; 2. Quyền của bên A
- Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài
sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố
hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ
nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi
thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố. ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
- Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên,
trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản
cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
- Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố,
nếu không được bên A đồng ý;
- Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A
khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. 2. Quyền của bên B
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
- Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng
ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo
quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
- Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A. ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ..... .... ... .... chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này. ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không
trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố
nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
- Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay
thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực
tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba
có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)
2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B
theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi
đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên
quan đến việc xử lý tài sản cầm cố. ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi
kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; g. Các cam đoan khác… 2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản
cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; e. Các cam đoan khác… ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ... .... ... .... .... ... Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
2. Mu hp đồng cm ctài sn lp ti văn phòng công chng
Hợp đồng cầm cố tài sản: (soạn thảo theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt; - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại Phòng Công chứng số ... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện
ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng)
, chúng tôi gồm có
BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):……………… Sinh ngày :………………………
Chứng minh nhân dân số :……… cấp ngày …..… tại …
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ...
…………………………………………………………………
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông :……………………………… Sinh ngày :……………
Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày …… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ...
…………………………………………………………
Cùng vợ là Bà :………………… Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số :………….….. cấp ngày … tại …
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …
………………………………………………………………
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu
thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………………… Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân dân số:……… cấp ngày…… tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …
………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: …………………… Sinh ngày :…………………
Chứng minh nhân dân số :…… cấp ngày ……… tại ……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …
…………………………………………………………………
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: ……… Sinh ngày :……………
Chứng minh nhân dân số :…… cấp ngày …… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ...
…………………………………………………………………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …
ngày ……………….do ………………………… lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………
Trụ sở: ……………………………………………………
Quyết định thành lập số :………… ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………… cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... ngày…. tháng …. năm …
do ……………………………………………………………… cấp.
Số Fax: …………………………………… Số điện thoại: .....
Họ và tên người đại diện: : …………… Sinh ngày: : ………
Chức vụ: : ………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: : ……… cấp ngày: ……… tại: …
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……
ngày ……………….do ……………………………………… lập.
BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: …………………
(bằng chữ:... .... .... ... .... ... .... .... ... .…… đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể
trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là ..... .... ... .... ... , có đặc điểm như sau:
2. Theo ……………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………………………………………………………………
thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ
chi tiết về bên giữ tài sản)
…………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ..... .... ... . đ
(Bằng chữ: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... . đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định
mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc
giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
- Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
- Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố,
trừ trường hợp có thoả thuận khác;
-Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được
bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm
cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có
nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử
dụng theo yêu cầu của bên B; 2. Quyền của bên A
- Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài
sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố
hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ
nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi
thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
- Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên,
trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản
cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
- Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố,
nếu không được bên A đồng ý;
- Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A
khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. 2. Quyền của bên B
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
- Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng
ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo
quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
- Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ..... .... ... .... chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không
trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố
nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:
- Bán đấu giá tài sản cầm cố
- Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm
- Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong
trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A
2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B
theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi
đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên
quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi
kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; g. Các cam đoan khác… 2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản
cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong
Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong
Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước
sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự
có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước
sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả
các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự
có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ... .... ... .... .... ... .... .. BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...... ....năm.. ... .... .. (bằng chữ ..... .... ... .. .)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu
cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
tại Phòng Công chứng số..... .... ... .... .
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm
thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi..... ... .... ... .... ... , Công chứng viên Phòng Công chứng số..... ... .... Chứng nhận:
Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ... và bên B là .. ; các
bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành
vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này
trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này
trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý
toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .... ... . bản chính (mỗi bản chính gồm .... ....
tờ, .... ...trang), cấp cho: + Bên A ..... bản chính; + Bên B ..... bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ………………………, quyển số ..... ....TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Mt scâu hi, vướng mc liên quan đến cm ctài sn, giy t
Luật Minh Khuê giải đáp một số câu hỏi pháp lý mà người dân thường gặp
liên quan đến hoạt động cầm cố, cụ thể:
3.1 Giy tcm ckhông rõ ràng xlý thế nào?
Bộ luật dân sự năm 2015 có định nghĩa về việc cầm cố tài sản tại điều 309
như sau: "Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm
cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ."

Nghĩa vụ dân sự ở trong trường hợp của bạn là nghĩa vụ phải trả khoản nợ
3.000.000 đồng và các khoản tiền lãi, chi phí khác phát sinh theo đúng thỏa
thuận trong giấy thỏa thuận cầm đồ giữa hai bên. Do đó, bên nhận cầm cố
không thể ép bạn trả hơn những khoản tiền đã nêu trên.
Bên cạnh đó, việc bạn thay đổi tài sản cầm cố cũng không ảnh hưởng gì tới
khoản tiền bạn phải trả cho bên nhận cầm cố, nếu hai bên không có thêm
thỏa thuận nào khác ngoài việc đổi tài sản cầm cố, do Bộ luật dân sự có quy
định đây là một trong những quyền của bạn khi cầm cố:
"Điu 312. Quyn ca bên cm c
1. Yêu cu bên nhn cm cchm dt vic sdng tài s
n cm ctrong trường hp quy định ti khon 3 Điu 314
ca Blut này nếu do sdng mà tài sn cm ccó nguy
cơ bmt giá trhoc gim sút giá tr.
2. Yêu cu bên nhn cm ctrli tài sn cm cvà gi
y tliên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bo đảm bng c
m cchm dt.
3. Yêu cu bên nhn cm cbi thường thit hi xy ra
đối vi tài sn cm c.
4. Được bán, thay thế, trao đổi, tng cho tài sn cm c
nếu được bên nhn cm cố đồng ý hoc theo quy định ca lut...."
Mặt khác, về việc bên nhận cầm cố yêu cầu bạn thanh toán khoản nợ hay
thanh lý tài sản, pháp luật dân sự cũng quy định rõ:
Điu 313. Nghĩa vca bên nhn cm c
1. Bo qun, gigìn tài sn cm c; nếu làm mt, tht l
c hoc hư hng tài sn cm cthì phi bi thường thi
t hi cho bên cm c.
2. Không được bán, trao đổi, tng cho, sdng tài sn
cm cố để bo đảm thc hin nghĩa vkhác.
3. Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dng,
hưởng hoa li, li tc ttài sn cm c, trtrường h
p có tha thun khác.
4. Trli tài sn cm cvà giy tliên quan, nếu có
khi nghĩa vụ được bo đảm bng cm cchm dt hoc đượ
c thay thế bng bin pháp bo đảm khác.
Điu 314. Quyn ca bên nhn cm c
1. Yêu cu người đang chiếm hu, sdng trái pháp lut
tài sn cm ctrli tài sn đó.
2. Xlý tài sn cm ctheo phương thc đã tha thun
hoc theo quy định ca pháp lut.
3. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dng tài sn
cm cvà hưởng hoa li, li tc ttài sn cm c, nếu
có tha thun.
4. Được thanh toán chi phí hp lý bo qun tài sn cm
ckhi trli tài sn cho bên cm c.
Điu 303. Phương thc xlý tài sn cm c, thế chp
1. Bên bo đảm và bên nhn bo đảm có quyn tha thun m
t trong các phương thc xlý tài sn cm c, thế chp sau đây:
a) Bán đấu giá tài sn;
b) Bên nhn bo đảm tbán tài sn;
c) Bên nhn bo đảm nhn chính tài sn để thay thế cho
vic thc hin nghĩa vca bên bo đảm;
d) Phương thc khác.
2. Trường hp không có tha thun vphương thc x
tài sn bo đảm theo quy định ti khon 1 Điu này thì
tài sn được bán đấu giá, trtrường hp lut có quy đị nh khác.
Theo đó, bên nhận cầm cố có quyền thanh lý tài sản của bạn để thay thế
khoản nợ, trong trường hợp này bạn không có nghĩa vụ phải trả nợ nữa, việc
này là hoàn toàn theo đúng quy định pháp luật. Nhưng nếu bên nhận cầm cố
chọn phương án yêu cầu bạn trả tiền chứ không thanh lý tài sản thì bạn phải
hoàn trả khoản nợ này theo quy định của pháp luật, khi đó bên nhận cầm cố
cũng có nghĩa vụ trả lại các tài sản bạn đã đem cầm để vay tiền. Đặc biệt,
bên nhận cầm cố phải chứng minh được những tài sản này chưa bị thanh lý
thì bạn mới phải trả nợ. Nếu không hoàn trả nợ, bên nhận cầm cố có quyền
kiện bạn ra tòa để yêu cầu tòa giải quyết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3.2 Tiền lãi cầm cố quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định của BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015 đối với trường hợp cầm
cố tài sản: "Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành
văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính."

Theo đó, việc cầm cố xe máy giữa bố bạn với ông chủ cửa hàng là hợp đồng
miệng, không phù hợp với quy định pháp luật vì trường hợp nầy bắt buộc
phải lập hợp hhồng bằng văn bản. Vậy đây là giao dịch dân sự vô hiệu.
Căn cứ vào Điều 131 Bộ luật dân sự quy định:
"Điu 131. Hu qupháp lý ca giao dch dân svô hiu
1. Giao dch dân svô hiu không làm phát sinh, thay đổi,
chm dt quyn, nghĩa vdân sca các bên ktthi
đim giao dch được xác lp.
2. Khi giao dch dân svô hiu thì các bên khôi phc li
tình trng ban đầu, hoàn trcho nhau nhng gì đã nhn.
Trường hp không thhoàn trả được bng hin vt thì tr
giá thành tin để hoàn tr.
3. Bên ngay tình trong vic thu hoa li, li tc không
phi hoàn trli hoa li, li tc đó.
4. Bên có li gây thit hi thì phi bi thường.
5. Vic gii quyết hu quca giao dch dân svô hiu
liên quan đến quyn nhân thân do Blut này, lut khác
có liên quan quy định."
Vậy lúc này 2 bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận: ông chủ cửa hàng trả
lại xe máy cho bố bạn còn bố bạn trả lại 20.000.000 đồng cho ông chủ cửa hàng.
Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về lãi suất vay như sau: “Lãi suất vay do các
bên thoả thuận nhưng không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng”. Theo Quyết
định số 2868/QĐ-NHNN về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, lãi suất cơ bản là 9%/ năm.
Như vậy, lãi suất do các bên thỏa thuận sẽ không được vượt quá: 9% x 150% = 13,5%/ năm
Lãi suất cho vay tối đa trung bình một tháng sẽ là: 13,5 :12 = 1,125%/tháng,
tương ứng mức lãi suất tính theo ngày: 13,5 : 365 = 0,037%/ngày (làm tròn
chữ số thập phân thứ 3)
Hợp đồng vay tiền với số tiền cho vay là 1 triệu VND thì mức lãi suất tối đa
mà các bên có thể thỏa thuận khi vay tiền là:
+ Số tiền lãi suất năm là: 1 triệu x 150 % = 135.000/năm
+ Tương ứng là 11.250 VND /tháng và 370 VND/ngày
3.3 Người chưa thành niên có được cm cshkhu, giy tkhông?
* Trước tiên, việc cầm cố sổ hộ khẩu là vi phạm quy định pháp luật và có thể
bị xử phạt hành chính do hiện nay việc này bị nghiêm cấm.
* Về vấn đề không trả được nợ cho bên nhận cầm cố. Theo quy định của Bộ
luật dân sự năm 2015, do em bạn là người chưa thành niên nên bố mẹ có trách nhiệm trả nơi.
Đối với trường hợp của em bạn thì đã đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự (16
tuổi trở lên). Do vậy gia đình nên có biện pháp khắc phục phòng trường hợp
em bạn sẽ phải chịu các hình phạt theo quy định nêu trên.
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất kèm tải File
    • 1. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất
    • 2. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản lập tại văn phòng c
    • 3. Một số câu hỏi, vướng mắc liên quan đến cầm cố
      • 3.1 Giấy tờ cầm cố không rõ ràng xử lý thế nào?
      • 3.2 Tiền lãi cầm cố quy định như thế nào?
      • 3.3 Người chưa thành niên có được cầm cố sổ hộ khẩ