Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định mới
nhất
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----****-----
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:./HĐCTV- Sàn BĐS ………- VN)
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.
nội, ngày ... tháng... năm 20…… tại Sàn giao dịch bất động
sản ……….Việt Nam, chúng tôi gồm:
Sàn giao dịch bất động sản ………. - Việt Nam trực thuộc Công ty ........
- Địa chỉ:
- Điện thoại: fax:
- số thuế:
- Tài khoản: tại:
- Người đại diện: Ông( bà): Chức vụ:
Sau đây gọi tắt bên A
Cộng tác viên
- Ông (bà):
- Năm sinh:
- Số CMTND: Ngày cấp Nơi cấp
- Điện thoại: fax: Email:
- Địa chỉ:
- Số tài khoản: tại Ngân ng:
Sau đây gọi tắt Bên B
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất kết Hợp đồng cộng tác viên với
những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ bất động sản của Sàn giao dịch bất động sản ...... phù hợp
với ngành nghề đăng kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư.....
- Tìm kiếm phát triển hệ thống khách hàng, các n đầu cho Sàn giao
dịch bất động sản;
- Quảng o chào các dịch vụ mua/ bán/ thuê/ cho thuê các sản phẩm bất
động sản;
- vấn, môi giới, định giá... các sản phẩm hiện của Sàn giao dịch bất
động sản.
Điều 2. Địa điểm thời giờ làm việc
1. Địa điểm: Tự do hoặc thể tại sàn giao dịch bất động sản.
2. Thời giờ làm việc: Để thuận tiện cho việc giao dịch thông tin hàng ngày,
Cộng tác viên thể trao đổi công việc với Sàn qua các phương tiên thông tin
nhưng ít nhất phải mặt Sàn hai lần trong một tuần.
Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ phương tiện cần thiết đi lại để
phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao quyền lợi của cộng tác viên
- Bên B được hưởng thù lao khi giao dịch thành công được quy đinh cụ thể
tại Quy chế .........
Điều 5. Quyền nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
- Bên A quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B
khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không
đáp ứng được yêu cầu ng việc.
- Bên A không chịu trách nhiệm về c khoản chi phí khác cho Bên B trong
quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .
2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn c chế độ quyền lợi cho bên B theo nội
dung của hợp đồng theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)
- Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.
- Bên A cấp thẻ CTV mang tên sàn giao dịch .......... cho Bên B để phục vụ
hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Điều 6. Quyền nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
- Bên B được sử dụng thẻ CTV của ........ cách pháp nhân trong từng vụ
việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội
dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ thù lao các
quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
- Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ....... để phục vụ
cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh,
đảm bảo uy tín thương hiệu của .....
- Được tham gia các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công việc nghiệp vụ
khi sự đồng ý của Sàn.
2. Nghĩa vụ của Bên B
- Cung cấp cho sàn.....: 30 thông tin/ 01( một) tháng
- Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,... các chi phí khác không ghi
trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp c với Bên A
- Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc
thực hiện.
Điều 7. Bảo mật thông tin
- Trong thời gian thực hiện khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ
mật không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên
quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
- Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A quyền
chấm dứt hợp đồng yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt
hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày
làm việc để hai bên ng thống nhất giải quyết.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai
bên sẽ thương lượng đàm phán trên tinh thần hợp tác đảm bảo quyền
lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng,
các bên sẽ yêu cầu tòa án thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án
tính chất bắt buộc đối với các bên.
Điều 9. Hiệu lực thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng ... tháng kể từ ngày ..../../.... đến ngày .../.../...
Hai bên thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp
đồng này;
- Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai
bên thống nhất thể hiện bằng văn bản;
- Hợp đồng này gồm 3 bản giá trị pháp n nhau, mối bên giữ một bản
một bản giao cho .........
Đại diện Bên A
(ký ghi họ tên)
Đại diện Bên B
(ký ghi họ tên)
In / Sửa biểu mẫu
2. Cng tác viên đóng thuế thu nhp nhân không?
Thưa luật sư, Luật cho em hỏi: Em sinh viên trường đại học hiện em
đang làm cộng tác viên cho một công ty thì phải đóng thuế thu nhập
nhân không ạ. Nếu phải đóng thuế thu nhập nhân thì mức đóng bao
nhiêu ?
Em cảm ơn Luật !
Trả lời:
Công tác viên nhân làm việc theo chế độ cộng tác với một tổ chức
không thuộc biên chế của tổ chức đó. Cộng tác viên được trả thù lao theo
từng công việc hoàn thành hoặc theo từng tiến độ thực hiện công việc. Trên
thực tế, các doanh nghiệp thường tuyển dụng tuyển dụng các công tác viên
để thực hiện, hỗ trợ c công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít
kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả gói gọn
theo công việc được giao, tính theo sản phẩm, các thức trả tạm ng tất
toán khi xong công việc.
Theo quy định theo Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về Hợp
đồng lao động như sau:
Đ
i
u 20. Lo
i h
p
đồ
ng lao
độ
ng
1. H
p
đồ
ng lao
độ
ng ph
i
đượ
c giao k
ế
t theo m
t trong
các lo
i sau
đ
ây:
a) H
p
đồ
ng lao
độ
ng không xác
đị
nh th
i h
n h
p
đồ
ng
trong
đ
ó hai bên không xác
đị
nh th
i h
n, th
i
đ
i
m
ch
m d
t hi
u l
c c
a h
p
đồ
ng;
b) H
p
đồ
ng lao
độ
ng xác
đị
nh th
i h
n h
p
đồ
ng
trong
đ
ó hai bên xác
đị
nh th
i h
n, th
i
đ
i
m ch
m d
t
hi
u l
c c
a h
p
đồ
ng trong th
i gian không quá 36 tháng
k
t
th
i
đ
i
m hi
u l
c c
a h
p
đồ
ng.
2. Khi h
p
đồ
ng lao
độ
ng quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n 1
Đ
i
u này h
ế
t h
n ng
ườ
i lao
độ
ng v
n ti
ế
p t
c làm vi
c
thì th
c hi
n nh
ư
sau:
a) Trong th
i h
n 30 ngày k
t
ngày h
p
đồ
ng lao
độ
ng
h
ế
t h
n, hai bên ph
i k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng m
i;
trong th
i gian ch
ư
a k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng m
i thì
quy
n, ngh
ĩ
a v
l
i ích c
a hai bên
đượ
c th
c hi
n
theo h
p
đồ
ng
đ
ã giao k
ế
t;
b) N
ế
u h
ế
t th
i h
n 30 ngày k
t
ngày h
p
đồ
ng lao
độ
ng h
ế
t h
n hai bên không k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng m
i
thì h
p
đồ
ng
đ
ã giao k
ế
t theo quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n
1
Đ
i
u này tr
thành h
p
đồ
ng lao
độ
ng không xác
đị
nh th
i h
n;
c) Tr
ườ
ng h
p hai bên k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng m
i h
p
đồ
ng lao
độ
ng xác
đị
nh th
i h
n thì c
ũ
ng ch
đượ
c
thêm 01 l
n, sau
đ
ó n
ế
u ng
ườ
i lao
độ
ng v
n ti
ế
p t
c làm
vi
c thì ph
i k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng không xác
đị
nh th
i h
n, tr
h
p
đồ
ng lao
độ
ng
đố
i v
i ng
ườ
i
đượ
c thuê
làm giám
đố
c trong doanh nghi
p v
n nhà n
ướ
c tr
ườ
ng h
p quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u 149, kho
n 2
Đ
i
u 151
kho
n 4
Đ
i
u 177 c
a B
lu
t này.
Theo quy định trên Hợp đồng lao động sự thỏa thuận giữa các bên. Người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải đáp ứng các điều kiện của
công việc, các quyền nghĩa vụ cụ thể. Bên cạnh đó người lao động còn
được trả lương khi làm việc.
Theo Điều 513 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ:
Đ
i
u 513. H
p
đồ
ng d
ch v
H
p
đ
ng d
ch v
s
th
a thu
n gi
a các bên, theo
đ
ó
bên cung
ng d
ch v
th
c hi
n công vi
c cho bên s
d
ng
d
ch v
, bên s
d
ng d
ch v
ph
i tr
ti
n d
ch v
cho
bên cung
ng d
ch v
.
Theo quy định pháp luật, hợp đồng cộng tác viên được xem hợp đồng dịch
vụ, trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cộng tác viên
bên thuê dịch vụ bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền
dịch vụ này.
Theo quy định trên hợp đồng cộng tác viên không phải hợp đồng lao động
là hợp đồng dịch vụ nên thuế thu nhập nhân của bạn sẽ được khấu trừ
như sau:
Theo quy
đ
nh t
i
Đ
i
m i, Kho
n 1,
Đ
i
u 25 Thông t
ư
111/2013/TT- BTC quy
đ
nh v
Kh
u tr
thu
ế
ch
ng t
kh
u tr
thu
ế
:
1. Kh
u tr
thu
ế
Kh
u tr
thu
ế
vi
c t
ch
c, nhân tr
thu nh
p th
c hi
n tính tr
s
thu
ế
ph
i n
p vào thu nh
p c
a ng
ườ
i
n
p thu
ế
tr
ướ
c khi tr
thu nh
p, c
th
nh
ư
sau:
i) Kh
u tr
thu
ế đố
i v
i m
t s
tr
ườ
ng h
p khác
Các t
ch
c, nhân tr
ti
n công, ti
n thù lao, ti
n
chi khác cho nhân c
ư
trú không h
p
đ
ng lao
đ
ng
(theo h
ướ
ng d
n t
i
đ
i
m c, d, kho
n 2,
Đ
i
u 2 Thông t
ư
này) ho
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng d
ư
i ba (03) tháng t
ng m
c tr
thu nh
p t
hai tri
u (2.000.000)
đồ
ng/l
n tr
lên thì ph
i kh
u tr
thu
ế
theo m
c 10% trên thu nh
p
tr
ướ
c khi tr
cho nhân.
Tr
ườ
ng h
p nhân ch
duy nh
t thu nh
p thu
c
đố
i t
ư
ng ph
i kh
u tr
thu
ế
theo t
l
nêu trên nh
ư
ng
ư
c
tính t
ng m
c thu nh
p ch
u thu
ế
c
a nhân sau khi tr
gia c
nh ch
ư
a
đế
n m
c ph
i n
p thu
ế
thì nhân thu
nh
p làm cam k
ế
t (theo m
u ban hành kèm theo v
ă
n b
n h
ướ
ng d
n v
qu
n thu
ế
) g
i t
ch
c tr
thu nh
p
để
t
ch
c tr
thu nh
p làm c
ă
n c
t
m th
i ch
ư
a kh
u tr
thu
ế
thu nh
p nhân.
C
ă
n c
vào cam k
ế
t c
a ng
ườ
i nh
n thu nh
p, t
ch
c tr
thu nh
p không kh
u tr
thu
ế
. K
ế
t thúc n
ă
m tính thu
ế
, t
ch
c tr
thu nh
p v
n ph
i t
ng h
p danh sách thu nh
p c
a nh
ng nhân ch
ư
a
đế
n m
c kh
u tr
thu
ế
(vào m
u
ban hành kèm theo v
ă
n b
n h
ư
ng d
n v
qu
n thu
ế
)
n
p cho c
ơ
quan thu
ế
. nhân làm cam k
ế
t ph
i ch
u trách
nhi
m v
b
n cam k
ế
t c
a mình, tr
ư
ng h
p phát hi
n
s
gian l
n s
b
x
theo quy
đ
nh c
a Lu
t qu
n
thu
ế
.
nhân làm cam k
ế
t theo h
ư
ng d
n t
i
đ
i
m này ph
i
đă
ng thu
ế
s
thu
ế
t
i th
i
đ
i
m cam k
ế
t.
Theo quy định trên, Công ty thuê bạn làm cộng tác viên phải trách nhiệm
khấu trừ thuế thu nhập nhân với mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho
bạn nếu thu nhập của bạn từ 2.000.000 đồng trở lên.
Như vậy, Khi bạn m công tác viên thu nhập của bạn từ 2.000.0000 đồng
trở lên thì bạn sẽ phải chịu khấu trừ thuế thu nhập nhân mức khấu trừ
10% trên thu nhập, nếu dưới 2.000.000 t bạn sẽ không bị khấu trừ thuế
thu nhập nhân.
3. Cộng tác viên chiếm đoạt tài sản đã bán phạm tội gì?
Thưa luật sư, Xin luật vấn cho em cách giải quyết vụ việc như sau:
Công ty em hợp đồng cộng tác viên với một số người tại các tỉnh đ
giới thiệu bán sản phẩm của Cty. Nhưng khi họ đã bán sản phẩm được
cho khách hàng thu tiền, thì sổ tiền đó họ chiếm đoạt luôn mà không gửi
về cho cty. Cty đã mời lên họ đã làm bản cam kết trả lại số tiền. nhưng đã
quá hạn họ vẫn không trả.
Xin luật vấn ch giải quyết giúp cty em với! Xin chân thành cảm ơn.
Người gửi: Duc Cong Phan
Luật vấn:
Trường hợp cộng tác viên như bạn nêu trên, công ty của bạn thể khởi kiện
họ với tội danh “Tội lam dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản” theo quy định tại
Điều 174 văn bản hiệu lực tại thời điểm hiện nay Bộ luật hình sự 2015, cụ
thể:
Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm
đoạt tài sản của người khác tr giá từ 4.000.000 đồng đến dưới
50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết
án về tội này hoặc v một trong các tội quy định tại các điều 168,
169, 170, 171, 172, 173, 174 290 của B luật này, chưa
được xóa án tích còn vi phạm hoặc tài sản phương tiện
kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản g trị đặc biệt
về mặt tinh thần đối với người bị hại, t bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài
sản của người khác bằng c hình thức hợp đồng rồi dùng thủ
đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài
sản mặc điều kiện, kh năng nhưng cố tình không trả;
b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài
sản của người khác bằng c hình thức hợp đồng đã sử
dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không
khả năng trả lại i sản.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
từ 02 năm đến 07 năm:
a) tổ chức;
b) tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa
quan, tổ chức;
đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
từ 05 năm đến 12 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng;
b) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn hội.
4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên,
thì bị phạt từ 12 năm đến 20 năm.
5. Người phạm tội còn th bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc
tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
trong mail yêu cầu vấn, bạn không trình bày cụ thể mức tiền các
cộng tác viên chiếm đoạt bao nhiêu, nên dựa vào quy định trên, công ty
bạn thể khởi kiện họ sao cho phù hợp.
4. ch tính thuế TNCN ca cng tác viên người nước ngoài?
Kính chào luật sư. Em kế toán (mới vào nghề) của cty TNHH giáo dục Úc
Châu, em thắc mắc về cách tính thuế TNCN đối với lao động người nước
ngoài xin được luật vấn n sau: Ngày 18/10/2016 cty em hợp
đồng cộng tác viên thời hạn 3 tháng (hạn hợp đồng 27/01/2017) với 1 giáo
viên người Úc, lương tính theo giờ: 400.000đ/giờ. Trung bình 1 tháng giáo
viên này dạy 36 giờ, tháng 11. 2016, giáo viên này 36 gi dạy lương
nhận được 9. 600. 000đ.
Vậy em phải tính khấu tr thuế như thế nào ?
- N.H.B
Luật trả lời:
Để khấu trừthuế thu nhập nhân (TNCN) của người nước ngoài, trước tiên
bạn cần xác định xem đó nhân trú hay không trú, cách khấu trừ
đối với 02 trường hợp này khác nhau. Theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế
TNCN:
Đ
i
u 2.
Đố
i t
ượ
ng n
p thu
ế
2. nhân c
ư
trú ng
ư
i
đ
áp
ng m
t trong các
đ
i
u
ki
n sau
đ
ây:
a) m
t t
i Vi
t Nam t
183 ngày tr
lên tính trong m
t n
ă
m d
ươ
ng l
ch ho
c tính theo 12 tháng liên t
c k
t
ngày
đầ
u tiên m
t t
i Vi
t Nam;
b) n
ơ
i
th
ườ
ng xuyên t
i Vi
t Nam, bao g
m n
ơ
i
đă
ng th
ư
ng trú ho
c nhà thuê
đ
t
i Vi
t Nam
theo h
p
đồ
ng thuê th
i h
n.
3. nhân không c
ư
trú ng
ườ
i không
đ
áp
ng
đ
i
u ki
n quy
đị
nh t
i kho
n 2
Đ
i
u này.
Dựa theo quy định tại Điều 25 của Thông 111/2013/TT-BTC Điều
16 Thông 156/2013/TT-BTC, thì:
- Khấu trừ thuế đối với nhân không trú: Tổ chức, nhân trả thu nhập
cho nhân không trú thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu
nhập.
- Khấu trừ thuế đối với nhân trú: bạn căn cứ o thời gian làm việc tại
Việt Nam của cộng tác viên người nước ngoài ghi trên Hợp đồng đ tạm khấu
trừ thuế theo:
+ Biểu lũy tiến từng phần: đối với nhân thời gian làm việc tại Việt Nam
từ 183 ngày trong năm tính thuế, hoặc
+ Theo Biểu thuế toàn phần: đối với nhân thời gian làm việc tại Việt
Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế.
Bạn lưu ý, nếu nhân trú người lao động hợp đồng lao đồng từ 3
tháng trở lên hoặc đã hợp đồng từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ việc trước
khi kết thúc hợp đồng thì tổ chức, nhân trả thu nhập vẫn khấu trừ thuế
theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

Preview text:

Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định mới nhất
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc -----****-----
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:./HĐCTV- Sàn BĐS ………- VN)
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.
Hà nội, ngày ... tháng... năm 20…… tại Sàn giao dịch bất động
sản ……….Việt Nam, chúng tôi gồm:

Sàn giao dịch bất động sản ………. - Việt Nam trực thuộc Công ty . . . . - Địa chỉ: - Điện thoại: fax: - Mã số thuế: - Tài khoản: tại:
- Người đại diện: Ông( bà): Chức vụ:
Sau đây gọi tắt là bên A Cộng tác viên - Ông (bà): - Năm sinh:
- Số CMTND: Ngày cấp Nơi cấp - Điện thoại: fax: Email: - Địa chỉ:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Sau đây gọi tắt là Bên B
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với
những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ bất động sản của Sàn giao dịch bất động sản ..... phù hợp
với ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư tư....
- Tìm kiếm và phát triển hệ thống khách hàng, các nhà đầu tư cho Sàn giao dịch bất động sản;
- Quảng cáo và chào các dịch vụ mua/ bán/ thuê/ cho thuê các sản phẩm bất động sản;
- Tư vấn, môi giới, định giá... các sản phẩm hiện có của Sàn giao dịch bất động sản.
Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc
1. Địa điểm: Tự do hoặc có thể tại sàn giao dịch bất động sản.
2. Thời giờ làm việc: Để thuận tiện cho việc giao dịch thông tin hàng ngày,
Cộng tác viên có thể trao đổi công việc với Sàn qua các phương tiên thông tin
nhưng ít nhất phải có mặt ở Sàn hai lần trong một tuần.
Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để
phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
- Bên B được hưởng thù lao khi giao dịch thành công được quy đinh cụ thể tại Quy chế ..... ...
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Quyền của Bên A
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B
khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không
đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong
quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng . 2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội
dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)
- Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.
- Bên A cấp thẻ CTV mang tên sàn giao dịch .... ... . cho Bên B để phục vụ
hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Quyền của Bên B
- Bên B được sử dụng thẻ CTV của ..... .. và tư cách pháp nhân trong từng vụ
việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội
dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các
quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
- Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến .... .. để phục vụ
cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh,
đảm bảo uy tín và thương hiệu của .....
- Được tham gia các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công việc và nghiệp vụ
khi có sự đồng ý của Sàn. 2. Nghĩa vụ của Bên B
- Cung cấp cho sàn... .: 30 thông tin/ 01( một) tháng
- Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,... và các chi phí khác không ghi
trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A
- Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện.
Điều 7. Bảo mật thông tin
- Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ
bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên
quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
- Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền
chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt
hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày
làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai
bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền
lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng,
các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án
có tính chất bắt buộc đối với các bên.
Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là ... tháng kể từ ngày ..../../.... đến ngày .../. ./..
Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai
bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
- Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản
và một bản giao cho ..... ... Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên) In / Sửa biểu mẫu
2. Cng tác viên có đóng thuế thu nhp cá nhân không?
Thưa luật sư, Luật sư cho em hỏi: Em là sinh viên trường đại học hiện em
đang làm cộng tác viên cho một công ty thì có phải đóng thuế thu nhập cá
nhân không ạ. Nếu phải đóng thuế thu nhập cá nhân thì mức đóng là bao nhiêu ạ ? Em cảm ơn Luật sư ạ! Trả lời:
Công tác viên là cá nhân làm việc theo chế độ cộng tác với một tổ chức và
không thuộc biên chế của tổ chức đó. Cộng tác viên được trả thù lao theo
từng công việc hoàn thành hoặc theo từng tiến độ thực hiện công việc. Trên
thực tế, các doanh nghiệp thường tuyển dụng tuyển dụng các công tác viên
để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít
kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả gói gọn
theo công việc được giao, tính theo sản phẩm, các thức trả là tạm ứng và tất toán khi xong công việc.
Theo quy định theo Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về Hợp đồng lao động như sau:
Điu 20. Loi hp đồng lao động
1. Hp đồng lao động phi được giao kết theo mt trong
các loi sau đây:
a) Hp đồng lao động không xác định thi hn là hp đồng
mà trong đó hai bên không xác định thi hn, thi đim
chm dt hiu lc ca hp đồng;
b) Hp đồng lao động xác định thi hn là hp đồng mà
trong đó hai bên xác định thi hn, thi đim chm dt
hiu lc ca hp đồng trong thi gian không quá 36 tháng
ktthi đim có hiu lc ca hp đồng.
2. Khi hp đồng lao động quy định ti đim b khon 1 Đi
u này hết hn mà người lao động vn tiếp tc làm vic
thì thc hin như sau:
a) Trong thi hn 30 ngày ktngày hp đồng lao động
hết hn, hai bên phi ký kết hp đồng lao động mi;
trong thi gian chưa ký kết hp đồng lao động mi thì
quyn, nghĩa vvà li ích ca hai bên được thc hin
theo hp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thi hn 30 ngày ktngày hp đồng lao độ
ng hết hn mà hai bên không ký kết hp đồng lao động mi
thì hp đồng đã giao kết theo quy định ti đim b khon
1 Điu này trthành hp đồng lao động không xác định th i hn;
c) Trường hp hai bên ký kết hp đồng lao động mi là h
p đồng lao động xác định thi hn thì cũng chỉ được ký
thêm 01 ln, sau đó nếu người lao động vn tiếp tc làm
vic thì phi ký kết hp đồng lao động không xác định th
i hn, trhp đồng lao động đối vi người được thuê
làm giám đốc trong doanh nghip có vn nhà nước và trườ
ng hp quy định ti khon 1 Điu 149, khon 2 Điu 151
và khon 4 Điu 177 ca Blut này.
Theo quy định trên Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên. Người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải đáp ứng các điều kiện của
công việc, có các quyền và nghĩa vụ cụ thể. Bên cạnh đó người lao động còn
được trả lương khi làm việc.
Theo Điều 513 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ:
Điu 513. Hp đồng dch v
Hp đồng dch vlà stha thun gia các bên, theo đó
bên cung ng dch vthc hin công vic cho bên sdng
dch v, bên sdng dch vphi trtin dch vcho
bên cung ng dch v.
Theo quy định pháp luật, hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch
vụ, trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và
bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ này.
Theo quy định trên hợp đồng cộng tác viên không phải là hợp đồng lao động
mà là hợp đồng dịch vụ nên thuế thu nhập cá nhân của bạn sẽ được khấu trừ như sau:
Theo quy định ti Đim i, Khon 1, Điu 25 Thông tư
111/2013/TT- BTC quy định vKhu trthuế và chng t
khu trthuế:
1. Khu trthuế
Khu trthuế là vic tchc, cá nhân trthu nhp th
c hin tính trsthuế phi np vào thu nhp ca người
np thuế trước khi trthu nhp, cthnhư sau:
i) Khu trthuế đối vi mt strường hp khác
Các tchc, cá nhân trtin công, tin thù lao, tin
chi khác cho cá nhân cư trú không ký hp đồng lao động
(theo hướng dn ti đim c, d, khon 2, Điu 2 Thông tư
này) hoc ký hp đồng lao động dưới ba (03) tháng có t
ng mc trthu nhp thai triu (2.000.000) đồng/ln tr
lên thì phi khu trthuế theo mc 10% trên thu nhp
trước khi trcho cá nhân.
Trường hp cá nhân chcó duy nht thu nhp thuc đối tư
ng phi khu trthuế theo tlnêu trên nhưng ước
tính tng mc thu nhp chu thuế ca cá nhân sau khi tr
gia cnh chưa đến mc phi np thuế thì cá nhân có thu
nhp làm cam kết (theo mu ban hành kèm theo văn bn hướ
ng dn vqun lý thuế) gi tchc trthu nhp để t
chc trthu nhp làm căn ctm thi chưa khu trthu
ế thu nhp cá nhân.
Căn cvào cam kết ca người nhn thu nhp, tchc tr
thu nhp không khu trthuế. Kết thúc năm tính thuế, t
chc trthu nhp vn phi tng hp danh sách và thu nh
p ca nhng cá nhân chưa đến mc khu trthuế (vào mu
ban hành kèm theo văn bn hướng dn vqun lý thuế) và
np cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phi chu trách
nhim vbn cam kết ca mình, trường hp phát hin có
sgian ln sbxlý theo quy định ca Lut qun lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dn ti đim này phi
đăng ký thuế và có mã sthuế ti thi đim cam kết.
Theo quy định trên, Công ty thuê bạn làm cộng tác viên phải có trách nhiệm
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho
bạn nếu thu nhập của bạn từ 2.000.000 đồng trở lên.
Như vậy, Khi bạn làm công tác viên mà thu nhập của bạn từ 2.000.0000 đồng
trở lên thì bạn sẽ phải chịu khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và mức khấu trừ
là 10% trên thu nhập, nếu dưới 2.000.000 thì bạn sẽ không bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
3. Cộng tác viên chiếm đoạt tài sản đã bán phạm tội gì?
Thưa luật sư, Xin luật sư tư vấn cho em cách giải quyết vụ việc như sau:
Công ty em có ký hợp đồng cộng tác viên với một số người tại các tỉnh để
giới thiệu và bán sản phẩm của Cty. Nhưng khi họ đã bán sản phẩm được
cho khách hàng và thu tiền, thì sổ tiền đó họ chiếm đoạt luôn mà không gửi
về cho cty. Cty đã mời lên và họ đã làm bản cam kết trả lại số tiền. nhưng đã
quá hạn mà họ vẫn không trả.
Xin luật sư tư vấn cách giải quyết giúp cty em với! Xin chân thành cảm ơn. Người gửi: Duc Cong Phan Luật sư tư vấn:
Trường hợp cộng tác viên như bạn nêu trên, công ty của bạn có thể khởi kiện
họ với tội danh “Tội lam dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản” theo quy định tại
Điều 174 văn bản có hiệu lực tại thời điểm hiện nay Bộ luật hình sự 2015, cụ thể:
Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm
đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới
50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết
án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168,
169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa
được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện
kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt
về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài
sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ
đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài
sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài
sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử
dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có
khả năng trả lại tài sản.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 02 năm đến 07 năm: a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt; e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 05 năm đến 12 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên,
thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc
tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Vì trong mail yêu cầu tư vấn, bạn không trình bày cụ thể là mức tiền mà các
cộng tác viên chiếm đoạt là bao nhiêu, nên dựa vào quy định trên, công ty
bạn có thể khởi kiện họ sao cho phù hợp.
4. Cách tính thuế TNCN ca cng tác viên người nước ngoài?
Kính chào luật sư. Em là kế toán (mới vào nghề) của cty TNHH giáo dục Úc
Châu, em có thắc mắc về cách tính thuế TNCN đối với lao động người nước
ngoài và xin được luật sư tư vấn như sau: Ngày 18/10/2016 cty em có ký hợp
đồng cộng tác viên thời hạn 3 tháng (hạn hợp đồng là 27/01/2017) với 1 giáo
viên người Úc, lương tính theo giờ: 400.000đ/giờ. Trung bình 1 tháng giáo
viên này dạy 36 giờ, tháng 11. 2016, giáo viên này có 36 giờ dạy và lương
nhận được là 9. 600. 000đ.
Vậy em phải tính khấu trừ thuế như thế nào ạ? - N.H.B Luật sư trả lời:
Để khấu trừthuế thu nhập cá nhân (TNCN) của người nước ngoài, trước tiên
bạn cần xác định xem đó là cá nhân cư trú hay không cư trú, vì cách khấu trừ
đối với 02 trường hợp này là khác nhau. Theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế TNCN:
Điu 2. Đối tượng np thuế
2. Cá nhân cư trú là người đáp ng mt trong các điu
kin sau đây:
a) Có mt ti Vit Nam t183 ngày trlên tính trong m
t năm dương lch hoc tính theo 12 tháng liên tc kt
ngày đầu tiên có mt ti Vit Nam;
b) Có nơi thường xuyên ti Vit Nam, bao gm có nơi
đă
ng ký thường trú hoc có nhà thuê để ở ti Vit Nam
theo hp đồng thuê có thi hn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ng điu ki
n quy định ti khon 2 Điu này.
Dựa theo quy định tại Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều
16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thì:
- Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
cho cá nhân không cư trú thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập.
- Khấu trừ thuế đối với cá nhân cư trú: bạn căn cứ vào thời gian làm việc tại
Việt Nam của cộng tác viên người nước ngoài ghi trên Hợp đồng để tạm khấu trừ thuế theo:
+ Biểu lũy tiến từng phần: đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam
từ 183 ngày trong năm tính thuế, hoặc
+ Theo Biểu thuế toàn phần: đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt
Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế.
Bạn lưu ý, nếu cá nhân cư trú là người lao động kí hợp đồng lao đồng từ 3
tháng trở lên hoặc đã kí hợp đồng từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ việc trước
khi kết thúc hợp đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn khấu trừ thuế
theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định mới nhất
    • 1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất
    • 2. Cộng tác viên có đóng thuế thu nhập cá nhân khô
    • 3. Cộng tác viên chiếm đoạt tài sản đã bán phạm tộ
    • 4. Cách tính thuế TNCN của cộng tác viên người nướ