Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất áp
dụng năm 2025
1. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất
Luật Minh Khuê cung cấp cho quý bạn đọc mẫu hợp đồng lao động mới nhất
theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019 (sẽ hiệu lực vào ngày
01/1/2021) để tham khảo áp dụng trên thực tiễn.
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm 20…
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: /HĐLĐ/20...
Hôm nay, tại …............................ Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)
Công ty :...........................................................
Đại diện(Ông/bà) :.................. Chức vụ:..........
Địa chỉ: ............................................................
số thuế:......................................................
2. BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG)
Sinh ngày :............................ Giới tính :.........................
Số CMTND: ......................... Ngày cấp: ........ Nơi cấp:.....
Trình độ :............................. Chuyên ngành: .................
Địa chỉ :.......................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các
điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
1. Loại HĐLĐ: Hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng
2. Thời hạn HĐLĐ:
3. Thời điểm bắt đầu:
4. Thời điểm kết thúc:
5. Địa điểm làm việc:
6. Bộ phận công tác:
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự
quản lý, điều hành của người thẩm quyền.
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong ng ty để phát huy
tối đa hiệu quả công việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty
theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc:
2. Do tính chất ng việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ
phận, Công ty thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người
được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt thể không tuân thủ lịch làm việc
cố định bình thường làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đ số gi làm
việc theo quy định.
3. Thiết bị công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu
của công việc.
4. Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi m việc theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động:
a) Tiền lương phụ cấp:
- Mức lương chính:...................... VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có):............................ VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của
công ty.
- Hình thức trả lương: ...........................
b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất tinh thần
khi thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước quy chế tiền lương
của Công ty.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần:
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được Hợp đồng chính thức
thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm hưởng lương
(mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì
thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm
việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của nhà nước:
- Chế độ phúc lợi:
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng
việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật nội
quy công ty.
2. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành
của người thẩm quyền.
b) Hoàn thành công việc được giao sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động
khi yêu cầu.
c) Nắm chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động
các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty pháp
luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do B
phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động các thỏa thuận bằng
văn bản khác với Công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều nh người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (b trí,
điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên
môn).
b) quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác,
ngừng việc áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện
hành theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định
của pháp luật nội quy công ty.
d) quyền đòi bồi thường, khiếu nại với quan liên đới để bảo vệ quyền
lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của
hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao
động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho
người lao động theo Hợp đồng đã ký.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ quyền lợi cho người lao
động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên nhu cầu thay đổi nội
dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày kết
bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành
thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu cam kết thực hiện các điều khoản quy
định ghi tại Hợp đồng lao động.
Sau khi hết thời hạn của hợp đồng này người lao động sẽ được thỏa thuận
tiếp với người sử dụng lao động về việc kết hợp đồng. Việc thỏa thuận
kết tăng thời hạn của hợp đồng sẽ dựa trên sự thỏa thuận đồng ý của cả
hai bên.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng y thì áp dụng theo
quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động pháp luật lao động.
Khi hai bên kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp
đồng lao động cũng giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản giá trị pháp như nhau, mỗi bên
giữ 01 bản./
NGƯỜI S DỤNG LAO ĐỘNG
NGƯỜI LAO ĐỘNG
2. Hp đồng lao động thi v là ?
Hợp đồng lao động thời vụ (mùa vụ) thường được giao kết khi người sử dụng
lao động cần người lao động thực hiện những công việc phát sinh mang tính
chất ngắn hạn, theo mùa vụ, không thường xuyên. Bài viết này sẽ cung cấp
tới bạn đọc mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất một số vấn đề pháp
liên quan về hợp đồng lao động thời vụ.
Trên thực tế tại các khu công nghiệp cho thấy, những công việc mang tính
chất thời vụ thường yêu cầu thấp về chuyên môn, năng lực, giấy tờ pháp
linh hoạt thời gian do đó, những công việc này thường thu hút nhiều đối
với người lao động.
thể nêu định nghĩa khái quát về hợp đồng lao động thời vụ như sau: hợp
đồng lao động được giao kết giữa người sử dụng lao động người lao động
làm những công việc mang tính chất mùa vụ, ngắn hạn không thường
xuyên.
3. Lưu ý khi hp đồng lao đng thi v
Về loại hợp đồng lao động giao kết:
Trước đây, khi B luật lao động năm 2012 còn hiệu lực thi hành, người sử
dụng lao động nhu cầu tuyển dụng lao động thời vụ thì sẽ tiến hành kết
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời
hạn dưới 12 tháng. Tuy nhiên, khi Bộ luật lao động 2019 được ban hành thì
loại hợp đồng lao động theo mùa vụ đã bị loại bỏ. Tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật
lao động năm 2019 quy định 02 loại hợp đồng lao động đó là:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (trong đó hai bên không xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng)
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (trong đó hai bên xác định thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ
thời điểm hiệu lực của hợp đồng).
Như vậy, hiện hành, nếu cần sử dụng lao động làm công việc thời vụ, các
bên phải tiến hành hợp đồng lao động thời hạn. Thời hạn cụ thể của
hợp đồng này do người lao động người sử dụng lao động tự thỏa thuận
trên sở tính chất công việc: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng nhưng không
quá 36 tháng.
Về hình thức hợp đồng lao động thời vụ:
Bộ luật lao động 2019 quy định các nh thức hợp đồng lao động gồm: bằng
văn bản, dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử hoặc bằng lời i.
Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 thì
khi hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên phải hợp đồng
lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng thời hạn làm việc từ đủ 01 tháng trở lên.
- Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm ng việc thời vụ (điểm a
khoản 1 Điều 145)
- Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162)
- Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền
(khoản 2 Điều 18)
Ngoài các trường hợp bắt buộc hợp đồng lao động đối với người lao động
làm công việc mang tính chất thời vụ nêu trên thì các bên được giao kết hợp
đồng lao động bằng lời nói.
Về nội dung hợp đồng lao động thời vụ:
Như đã trình bày trên, hiện hành pháp luật lao động không ghi nhận riêng
biệt về hợp đồng lao động theo mùa vụ, đồng thời bản chất của hợp đồng lao
động thời vụ ng chính là một hợp đồng lao động, do đó, nội dung của hợp
đồng giao kết với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ cũng
phải đầy đủ những nội dung chính theo quy định của Bộ luật lao động năm
2019 hướng dẫn chi tiết tại Thông 10/2020/TT-BLĐTBXH: Tên, địa chỉ của
người sử dụng lao động họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng
lao động bên phía người sử dụng lao động; Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới
tính, nơi trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; Công
việc địa điểm làm việc; Thời hạn của hợp đồng lao động; Mức lương theo
công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp
lương các khoản bổ sung khác; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Tranh bị bảo hộ lao động cho người lao động; bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế
bảo hiểm thất nghiệp; trường hợp công việc mang tính chất thời vụ
nhưng vị trí công việc liên quan tới mật kinh doanh, mật công nghệ thì
các bên cũng thể thêm nội dung này vào nội dung hợp đồng lao động.
Về vấn đề bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy pháp luật hiện hành để xác định người lao động thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hay không t
căn cứ vào loại hợp đồng lao động người đó đã với người sử dụng lao
động.
Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm hội năm 2014,
người lao động hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm hội bắt buộc. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y
tế. Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, người lao động hợp
đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia
bảo hiểm thất nghiệp.
Như vậy, thể thấy, nếu người lao động làm việc thời vụ hợp đồng từ
đủ 03 tháng trở lên thì sẽ thuộc đối tượng tham gia đầy đ bảo hiểm hội
bắt buộc, bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp. n nếu chỉ hợp đồng
lao động từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì người lao động chỉ thuộc đối
tượng được tham gia bảo hiểm hội bắt buộc: ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Tuy nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 168 Bộ luật lao động năm 2019
quy định rằng đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng
lao động trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền
cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo
hiểm hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động theo quy định của pháp luật. Do đó, ngay cả khi người lao động làm
công việc tính chất thời vụ hợp đồng lao động với thời hạn dưới 01
tháng hay dưới 03 tháng t vẫn sẽ nhận được khoản tiền tương ng mức
đóng bảo hiểm hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của
người sử dụng lao động theo quy định pháp luật cho người lao động vào kỳ
trả lương. Khoản tiền này được coi như khoản bù đắp cho người lao động.
Như vậy, pháp luật lao động hiện hành không ghi nhận loại hợp đồng lao
động thời vụ song chúng ta vẫn đủ căn cứ pháp để xác lập hợp đồng lao
động đối với công việc tính chất thời vụ cũng như các quy định đảm bảo
quyền lợi cho người lao động trong trường hợp hợp đồng lao động làm
công việc mang tính chất thời vụ.
Nắm chắc những nội dung lưu ý đã phân tích tại mục này sẽ giúp người sử
dụng lao động xác định được rõ quyền hạn nghĩa vụ của mình để chủ
động thực hiện giúp loại bỏ được những rủi ro pháp khi kết hợp đồng với
người lao động làm ng việc thời vụ. Về phía người lao động cũng cần nắm
chắc những lưu ý này để biết được phạm vi quyền lợi chính đáng ng như
nghĩa vụ của mình để quá trình giao kết thực hiện hợp đồng lao động hiệu
quả, đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho chính mình khi kết hợp
đồng lao động làm ng việc mang tính chất thời vụ.

Preview text:

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất áp dụng năm 2025
1. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất
Luật Minh Khuê cung cấp cho quý bạn đọc mẫu hợp đồng lao động mới nhất
theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019 (sẽ có hiệu lực vào ngày
01/1/2021) để tham khảo và áp dụng trên thực tiễn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm 20…
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ Số: /HĐLĐ/20...
Hôm nay, tại ….... .... ... .... ... .... Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)
Công ty :.... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
Đại diện(Ông/bà) :.... .... ... .... Chức vụ:.... ... .
Địa chỉ: .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... ....
Mã số thuế:.. .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ....
2. BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG)
Sinh ngày :.... .... ... .... .... ... Giới tính :... .... ... .... ... ...
Số CMTND: .... ... .... ... .... .. Ngày cấp: ..... .. Nơi cấp:.. ..
Trình độ :.... .... ... .... .... ... . Chuyên ngành: ..... .... ... ..
Địa chỉ :.... .... ... .... .... ... .... ... ..
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
1. Loại HĐLĐ: Hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng 2. Thời hạn HĐLĐ:
3. Thời điểm bắt đầu: 4. Thời điểm kết thúc: 5. Địa điểm làm việc: 6. Bộ phận công tác:
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự
quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy
tối đa hiệu quả công việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và
theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc:
2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ
phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người
được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc
cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động:
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính:. ... .... ... .... .. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có):.... ... .... ... .... .... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: ..... .... ... .... .... .. b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần
khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước. + Nghỉ hàng tuần:
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có
thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương
(mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì
thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của nhà nước: - Chế độ phúc lợi:
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng
việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy công ty.
2. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành
của người có thẩm quyền.
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và
các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp
luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ
phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng
văn bản khác với Công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí,
điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác,
ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện
hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định
của pháp luật và nội quy công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền
lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao
động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho
người lao động theo Hợp đồng đã ký.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội
dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết
bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành
thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy
định ghi tại Hợp đồng lao động.
Sau khi hết thời hạn của hợp đồng này người lao động sẽ được thỏa thuận
tiếp với người sử dụng lao động về việc ký kết hợp đồng. Việc thỏa thuận ký
kết tăng thời hạn của hợp đồng sẽ dựa trên sự thỏa thuận và đồng ý của cả hai bên.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo
quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp
đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
2. Hp đồng lao động thi vlà gì?
Hợp đồng lao động thời vụ (mùa vụ) thường được giao kết khi người sử dụng
lao động cần người lao động thực hiện những công việc phát sinh mang tính
chất ngắn hạn, theo mùa vụ, không thường xuyên. Bài viết này sẽ cung cấp
tới bạn đọc mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất và một số vấn đề pháp
lý liên quan về hợp đồng lao động thời vụ.
Trên thực tế tại các khu công nghiệp cho thấy, những công việc mang tính
chất thời vụ thường có yêu cầu thấp về chuyên môn, năng lực, giấy tờ pháp
lý và linh hoạt thời gian do đó, những công việc này thường thu hút nhiều đối với người lao động.
Có thể nêu định nghĩa khái quát về hợp đồng lao động thời vụ như sau: hợp
đồng lao động được giao kết giữa người sử dụng lao động và người lao động
làm những công việc mang tính chất mùa vụ, ngắn hạn và không thường xuyên.
3. Lưu ý khi ký hp đồng lao động thi v
Về loại hợp đồng lao động giao kết:
Trước đây, khi Bộ luật lao động năm 2012 còn hiệu lực thi hành, người sử
dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng lao động thời vụ thì sẽ tiến hành ký kết
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời
hạn dưới 12 tháng. Tuy nhiên, khi Bộ luật lao động 2019 được ban hành thì
loại hợp đồng lao động theo mùa vụ đã bị loại bỏ. Tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật
lao động năm 2019 quy định 02 loại hợp đồng lao động đó là:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (trong đó hai bên không xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng)
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (trong đó hai bên xác định thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ
thời điểm có hiệu lực của hợp đồng).
Như vậy, hiện hành, nếu cần sử dụng lao động làm công việc thời vụ, các
bên phải tiến hành ký hợp đồng lao động có thời hạn. Thời hạn cụ thể của
hợp đồng này do người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận
trên cơ sở tính chất công việc: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng nhưng không quá 36 tháng.
Về hình thức hợp đồng lao động thời vụ:
Bộ luật lao động 2019 quy định các hình thức hợp đồng lao động gồm: bằng
văn bản, dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử hoặc bằng lời nói.
Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 thì
khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên phải lý hợp đồng
lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng có thời hạn làm việc từ đủ 01 tháng trở lên.
- Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm công việc thời vụ (điểm a khoản 1 Điều 145)
- Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162)
- Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18)
Ngoài các trường hợp bắt buộc hợp đồng lao động đối với người lao động
làm công việc mang tính chất thời vụ nêu trên thì các bên được giao kết hợp
đồng lao động bằng lời nói.
Về nội dung hợp đồng lao động thời vụ:
Như đã trình bày ở trên, hiện hành pháp luật lao động không ghi nhận riêng
biệt về hợp đồng lao động theo mùa vụ, đồng thời bản chất của hợp đồng lao
động thời vụ cũng chính là một hợp đồng lao động, do đó, nội dung của hợp
đồng giao kết với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ cũng
phải có đầy đủ những nội dung chính theo quy định của Bộ luật lao động năm
2019 hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH: Tên, địa chỉ của
người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng
lao động bên phía người sử dụng lao động; Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới
tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; Công
việc và địa điểm làm việc; Thời hạn của hợp đồng lao động; Mức lương theo
công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Tranh bị bảo hộ lao động cho người lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và bảo hiểm thất nghiệp; trường hợp là công việc mang tính chất thời vụ
nhưng vị trí công việc có liên quan tới bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì
các bên cũng có thể thêm nội dung này vào nội dung hợp đồng lao động.
Về vấn đề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy pháp luật hiện hành để xác định người lao động có thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hay không thì
căn cứ vào loại hợp đồng lao động mà người đó đã ký với người sử dụng lao động.
Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014,
người lao động ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y
tế. Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, người lao động ký hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Như vậy, có thể thấy, nếu người lao động làm việc thời vụ mà ký hợp đồng từ
đủ 03 tháng trở lên thì sẽ thuộc đối tượng tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội
bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Còn nếu chỉ ký hợp đồng
lao động từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì người lao động chỉ thuộc đối
tượng được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Tuy nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 168 Bộ luật lao động năm 2019 có
quy định rằng đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng
lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền
cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động theo quy định của pháp luật. Do đó, ngay cả khi người lao động làm
công việc có tính chất thời vụ ký hợp đồng lao động với thời hạn dưới 01
tháng hay dưới 03 tháng thì vẫn sẽ nhận được khoản tiền tương ứng mức
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của
người sử dụng lao động theo quy định pháp luật cho người lao động vào kỳ
trả lương. Khoản tiền này được coi như là khoản bù đắp cho người lao động.
Như vậy, pháp luật lao động hiện hành không ghi nhận loại hợp đồng lao
động thời vụ song chúng ta vẫn có đủ căn cứ pháp lý để xác lập hợp đồng lao
động đối với công việc có tính chất thời vụ cũng như các quy định đảm bảo
quyền lợi cho người lao động trong trường hợp ký hợp đồng lao động làm
công việc mang tính chất thời vụ.
Nắm chắc những nội dung lưu ý đã phân tích tại mục này sẽ giúp người sử
dụng lao động xác định được rõ quyền hạn và nghĩa vụ của mình để chủ
động thực hiện giúp loại bỏ được những rủi ro pháp lý khi ký kết hợp đồng với
người lao động làm công việc thời vụ. Về phía người lao động cũng cần nắm
chắc những lưu ý này để biết được phạm vi quyền lợi chính đáng cũng như
nghĩa vụ của mình để quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng lao động hiệu
quả, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho chính mình khi ký kết hợp
đồng lao động làm công việc mang tính chất thời vụ.
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất áp dụng năm
    • 1. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất
    • 2. Hợp đồng lao động thời vụ là gì?
    • 3. Lưu ý khi ký hợp đồng lao động thời vụ