Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất mới
nhất
1. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất được hiểu như thế nào?
Hợp đồng mượn tài sản được hiểu thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên
cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn
không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượng
hoặc mục đích mượn đã đạt được (Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015)
Hợp đồng mượng tiền không lãi suất được hiểu sự thỏa thuận giữa các
bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả
bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc không phải
trả lãi. So với hợp đồng vay tài sản sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó
bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả
lại cho bên cho vay đúng số lượng, chất lượng lãi theo quy định thì hợp
đồng mượn tiền không lãi suất cũng bản chất gần giống như vậy nhưng
không tính lãi suất.
2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay, ngày 25 tháng 3 năm 2023, tại địa điểm: Số a, phường X, quận Y,
thành phố Z chúng tôi gồm :
BÊN A (bên cho vay):
Ông/Bà: Nguyễn Văn A Giới tính: Nam
Sinh ngày: 09/10./1985
Số CMND/CCCD: 0101 xxxx xxxx Cấp ngày:03/02./2022
tại: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật t hội
Địa chỉ thường trú: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
Chỗ hiện tại: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
Số điện thoại: 012x xxx xxx
Bên B (bên vay):
Ông/Bà: Nguyễn Thị B Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 17/08./1988
Số CMND/CCCD: 0201 xxxx
xxxx Cấp ngày: 13/03./2022 tại: Cục cảnh sát quản
hành chính về trật tự hội
Địa chỉ thường trú: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z
Chỗ hiện tại: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z
Số điện thoại: 032x xxx xxx
Sau khi thỏa thuận cùng nhau hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền:
- Bằng số: 100.000.000 đồng
- Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn
Điều 2: Thời hạn phương thức vay
Thời hạn vay là: 12 tháng (bắt đầu từ ngày 25 tháng 3 năm 2023 đến
ngày 25 tháng 3 năm 2024)
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau): Chuyển khoản qua tài
khoản 106xxxxxxxxxx - Ngân ng M
Chuyển giao thành 2 đợt:
+ Đợt 1: 50.000.000 đồng
+ Đợt 2: 50.000.000 đồng
Điều 3: Lãi suất
- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận
tiền vay
- Trước khi hợp đồng này đáo hạn 10 ngày, nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn
phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
- Trong thời hạn hợp đồng hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay
thỏa thuận trong hợp đồng này
- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá 20 ngày nếu không sự thỏa thuận
nào khác của hai bên
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình
chiếc xe máy giao toàn bộ bản chính giấy ch quyền tài sản cho bên A
giữ (có thể nhờ người khác tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho
bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính
kèm sau khi xác nhận của phòng công chứng Nhà nước tỉnh (thành
phố) Nội
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho Bên A, thì bên này sẽ
làm c thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) trao lại bản
chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng này sau 20 ngày thì bên A quyền đề nghị quan thẩm quyền
phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản n quá hạn từ bên B
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn liên quan đến hợp đồng
Những chi phí liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu khi tài sản bảo đảm,
phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, .... bên B trách nhiệm thanh toán
Điều 6: Những cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu
những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong
hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành
- Nếu tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng
- Nếu t giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án
nhân dân thành phố Nội nơi hai bên vay trú
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2023 đến
ngày 15 tháng 4 năm 2024
Hợp đồng này giá trị pháp như nhau được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản
BÊN A
(Ký ghi họ tên)
BÊN B
(Ký ghi họ tên)
3. Một số lưu ý khi lập hợp đồng mượn tiền không lãi suất
Thứ nhất, cần căn cứ vào các điều luật, quy định cụ thể của Nhà nước,
doanh nghiệp tiến hành thỏa thuận
Thứ hai, trong hợp đồng mượn tiền cần nêu những nội dung cần thiết: số
lượng tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay
Thứ ba, cần ghi rõ hiệu lực của hợp đồng sau khi thỏa thuận
Thứ tư, hai bên cần ghi họ tên sau khi đã tiến hành thỏa thuận
giao kết hợp đồng
Thứ năm, theo quy định, bên vay sẽ trở thành chủ sở hữu tài sản vay từ thời
điểm nhận tài sản đó (Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015): Bên vay
tiền được quyền chi tiêu theo thỏa thuận không phụ thuộc vào bên cho
vay (trừ khi hai bên thỏa thuận trước về mục đích vay tiền)
Thứ sáu, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên cho vay: Giao tài
sản cho n vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng, vào thời điểm địa
điểm đã thỏa thuận; Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết
tài sản không bảo đảm chất lượng không báo cho bên vay biết, trừ trường
hợp bên vay biết nhưng vẫn nhận tài sản đó; Không được yêu cầu bên vay
trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 Bộ luật
Dân sự năm 2015 hoặc luật khác liên quan quy định khác
Thứ bảy, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên vay theo Điều 466
Bộ luật Dân sự năm 2015: Bên vay tài sản tiền thì phải trả đủ tiền khi đến
hạn, nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng trừ
trường hợp thỏa thuận khác; Trường hợp bên vay không thể trả vật thì
thể trả bằng tiền theo trị giá vật đã vay tại địa điểm thời điểm trả nợ, nếu
được bên cho vay đồng ý; Địa điểm trả nợ nơi trú hoặc nơi đặt trụ sở
của bên cho vay, trừ trường hợp thỏa thuận khác; Trường hợp vay không
lãi khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho
vay quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với
thời gian chậm trả, trừ trường hợp thỏa thuận khác hoặc luật quy định
khác; Trường hợp vay lãi khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả
không đầy đ thì bên vay phải trả lãi gồm: lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa
thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay đến hạn chưa trả,
trường hợp chậm trả t còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả
bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ
trường hợp thỏa thuận khác

Preview text:

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất mới nhất
1. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất được hiểu như thế nào?
Hợp đồng mượn tài sản được hiểu là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên
cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà
không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượng
hoặc mục đích mượn đã đạt được (Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015)
Hợp đồng mượng tiền không lãi suất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các
bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả
bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc và không phải
trả lãi. So với hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó
bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả
lại cho bên cho vay đúng số lượng, chất lượng và lãi theo quy định thì hợp
đồng mượn tiền không lãi suất cũng có bản chất gần giống như vậy nhưng không tính lãi suất.
2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay, ngày 25 tháng 3 năm 2023, tại địa điểm: Số a, phường X, quận Y,
thành phố Z chúng tôi gồm có: BÊN A (bên cho vay): Ông/Bà: Nguyễn Văn A Giới tính: Nam Sinh ngày: 09/10./1985 Số CMND/CCCD: 0101 xxxx xxxx Cấp ngày:03/02./2022
tại: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
Chỗ ở hiện tại: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
Số điện thoại: 012x xxx xxx Bên B (bên vay): Ông/Bà: Nguyễn Thị B Giới tính: Nữ Sinh ngày: 17/08./1988 Số CMND/CCCD: 0201 xxxx xxxx
Cấp ngày: 13/03./2022 tại: Cục cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z
Chỗ ở hiện tại: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z
Số điện thoại: 032x xxx xxx
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền:
- Bằng số: 100.000.000 đồng
- Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là: 12 tháng (bắt đầu từ ngày 25 tháng 3 năm 2023 đến ngày 25 tháng 3 năm 2024)
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau): Chuyển khoản qua tài
khoản 106xxxxxxxxxx - Ngân hàng M Chuyển giao thành 2 đợt: + Đợt 1: 50.000.000 đồng + Đợt 2: 50.000.000 đồng Điều 3: Lãi suất
- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay
- Trước khi hợp đồng này đáo hạn 10 ngày, nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn
phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay dã
thỏa thuận trong hợp đồng này
- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá 20 ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình
là chiếc xe máy và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A
giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho
bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính
kèm sau khi có xác nhận của phòng công chứng Nhà nước tỉnh (thành phố) Hà Nội
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho Bên A, thì bên này sẽ
làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản
chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng này sau 20 ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền
phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu khi tài sản bảo đảm,
phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, .... bên B có trách nhiệm thanh toán
Điều 6: Những cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu
những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong
hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng và chấp hành
- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng
- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội nơi hai bên vay cư trú
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2023 đến ngày 15 tháng 4 năm 2024
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như nhau và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản BÊN A BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
3. Một số lưu ý khi lập hợp đồng mượn tiền không lãi suất
Thứ nhất, cần căn cứ vào các điều luật, quy định cụ thể của Nhà nước,
doanh nghiệp và tiến hành thỏa thuận
Thứ hai, trong hợp đồng mượn tiền cần nêu rõ những nội dung cần thiết: số
lượng tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay
Thứ ba, cần ghi rõ hiệu lực của hợp đồng sau khi thỏa thuận
Thứ tư, hai bên cần ký và ghi rõ họ tên sau khi đã tiến hành thỏa thuận và giao kết hợp đồng
Thứ năm, theo quy định, bên vay sẽ trở thành chủ sở hữu tài sản vay từ thời
điểm nhận tài sản đó (Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015): Bên vay
tiền được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho
vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận trước về mục đích vay tiền)
Thứ sáu, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên cho vay: Giao tài
sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng, vào thời điểm và địa
điểm đã thỏa thuận; Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết
tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường
hợp bên vay biết nhưng vẫn nhận tài sản đó; Không được yêu cầu bên vay
trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 Bộ luật
Dân sự năm 2015 hoặc luật khác có liên quan có quy định khác
Thứ bảy, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên vay theo Điều 466
Bộ luật Dân sự năm 2015: Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến
hạn, nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng trừ
trường hợp có thỏa thuận khác; Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có
thể trả bằng tiền theo trị giá vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu
được bên cho vay đồng ý; Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở
của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; Trường hợp vay không
có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho
vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với
thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định
khác; Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả
không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi gồm: lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa
thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả,
trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả
bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất mới nhất
    • 1. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất được hiểu như
    • 2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
    • 3. Một số lưu ý khi lập hợp đồng mượn tiền không l