Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà theo quy định mới
nhất
1. Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do Hạnh Phúc
-----------***----------
HỢP ĐỒNG P DỠ NHÀ
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......
Tại số nhà:……đường ………, phường…….……, quận……, tỉnh/tp……….Hai
bên gồm có:
BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ PHÁ DỠ NHÀ (gọi tắt Bên A)
Ông/bà: ……………………....……………………………………………….
Số CMTND: ……………………….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an …..
Địa chỉ: …………………..…..………………………………………………..
Điện thoại: …………………..……………………………………………….
BÊN NHẬN DỊCH VỤ PHÁ DỠ NHÀ (gọi tắt Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..……………
Địa chỉ: số nhà .................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu Công ty) ……
Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………………
Hai bên thỏa thuận hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm
nhận việc phá dỡ tạo mặt bằng cho công trình nhà tại địa
chỉ ………….......……............ với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Tiến độ phá dỡ, Trị giá hợp đồng
1. Nội dung công việc: Sau khi hai bên đã thẩm định công trình xây dựng,
Bên B đồng ý nhận phá dỡ công trình trên với các hạng mục công việc cụ thể
như sau:
+ P dỡ phần nhà , bao gồm :
- Tổng diện tích cần phá dỡ: …………….…….. m2
+ P dỡ phần công trình phụ, bao gồm:
- Nhà bếp:…………………………………..
- Nhà tắm:…………………………………..
- Chuồng trại chăn nuôi (nếu ):…………..
+ Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn
cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng………. Được hai bên thỏa thuận
như sau:…………………
2. Tiến độ thi công.:
- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
- Thời gian hoàn thiện việc phá dỡ công trình bàn giao mặt bằng đ Bên A
xây dựng vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng.
3. Trị giá hợp đồng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B trong việc phá dỡ
các công trình trên đất, Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo diện tích …….m2 phá dỡ .
Tổng giá trị thanh toán sau khi nghiệm thu là: …………000.000 VNĐ (…..triệu
đồng Việt Nam)
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp địa điểm tập kết vật sau khi phá d công trình;
- Cử người trực tiếp giám sát việc p dỡ công trình nhằm đảm bảo về tiến
độ, biện pháp kỹ thuật, khối lượng thi công, bàn giao vật liệu p dỡ;
- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình
phá dỡ nếu việc phá dỡ cần phải làm các th tục xin phép chính quyền địa
phương;
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn
lao động hoặc thất thoát vật tư.
2. Trách nhiệm của Bên B
- Cung cấp các trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động phá dỡ công trình
(cốp pha lát, gỗ, cột chống…. theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian
số lượng (chi phí thuộc về bên B );
- Cung cấp nguồn nhân lực phù hợp với u cầu của hoạt động phá dỡ, luôn
luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thực hiện
hoạt động phá dỡ trong ngày;
- Việc phá dỡ phải đảm bảo an toàn về kỹ thuật, sử dụng hợp nguyên vật
liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, thất thoát thì Bên B chịu trách nhiệm phải bồi
thường theo quy định pháp luật;
- Việc lập tiến độ phá dỡ, biện pháp kỹ thuật an toàn phải được sự nhất trí
của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được
phá dỡ tiếp;
- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người công trình. Nếu tai nạn
xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật;
- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư,
an ninh, khai báo tạm trú;
Điều 3: Thanh toán
- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành được
nghiệm thu:
Thanh toán đợt 1: Thanh toán tạm ứng thực hiện hợp đồng số tiền
là: …000.000 VNĐ (Bằng chữ : ………..triệu đồng) tương đương với 20% giá
trị hợp đồng;
Thanh toán đợt 2: Số tiền tiền còn lại sẽ được bên A thanh toán sau 20
ngày kể từ ngày hai bên biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đã
được p dỡ, tương đương với 20% giá tr hợp đồng;
Điều 4: Cam kết
- Trong quá trình phá dỡ thi công nếu vướng mắc, hai bên phải gặp nhau
bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc - Việc thỏa
thuận phải được lập thành biên bản;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu t thấy bên B không đảm bảo về
năng lực tổ chức, công cụ phương tiện trang bị cho hoạt động phá dỡ công
trình như đã thoả thuận, bên A quyền đình chỉ huỷ bỏ hợp đồng. Trong
trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán phần diện tích đã được p dỡ
theo biên bản nghiệm thu giữa hai bên. Đối với phần phải tháo dỡ do không
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công bên B phải
bồi thường thiệt hại hỏng;
- Hợp đồng giá tr từ ngày đến ngày thanh hợp đồng. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu
trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản giá trị pháp như nhau. Mỗi bên
giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIN N A
ĐẠI DIN N B
In / Sửa biểu mẫu
2. Quyn ca các bên trong hp đồng dch v
2.1 Quyn ca bên s dng dch v
Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về quyền của bên sử dụng dịch vụ khi giao
kết hợp đồng dịch vụ tại Điều 516, cụ thể những quyền như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ quyền yêu cầu bên thực hiện công việc cho mình
thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn. địa điểm
thảo thuận khác được quy định trong nội dung hợp đồng dịch vụ các bên
đã giao kết.
- Trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ quyền đơn
phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ
phải nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
2.2 Quyn ca bên cung ng dch v
Điều 518 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về các quyền của bên cung ứng
dịch vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ, cụ thể n sau:
- Bên cung ứng dịch vụ phải quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ phải cung
cấp c thông tin, tài liệu phương tiện đ thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ lợi ích của n sử dụng dịch vụ
không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến
của sẽ gây ra những thiệt hại cho bên sử dụng dịch, nhưng bên cung ứng
dịch vụ sẽ phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
- Bên cung ứng dịch vụ quyền u cầu bên sử dụng dịch vụ tr tiền dịch vụ.
2.3 Nghĩa v ca bên s dng dch v
Điều 515 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của bên sử dụng
dịch vụ khi giao kết hợp đồng dịch vụ, cụ thể n sau:
- Bên sử dụng dịch vụ nghĩa vụ cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ đầy
đủ các thông tin, tài liệu vad các phương tiện cần thiết để thực hiện ng việc,
nếu các bên thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Bên sử dụng dịch vụ trách nhiệm trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ theo
sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dịch vụ.
2.4 Nghĩa v ca bên cung ng dch v
Điều 517 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của bên cung ứng
dịch vụ, cụ thể như sau:
- Bên cung ứng dịch vụ phải trách nhiệm thực hiện công việc đúng chất
lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm theo sự thỏa thuận giữa các bên trong
hợp đồng dịch vụ.
- Bên cung ứng dịch vụ không được giao cho người khác thay mình thực hiện
các công việc được quy định trong hợp đồng dịch vụ nếu không sự đồng ý
của bên sử dụng dịch vụ.
- Phải trách nhiệm bảo quản phải bàn giao lại cho bên sử dụng dịch vụ
tài liệu phương tiện bên sử dụng dịch vụ đã giao khi hoàn thành công
việc.
- Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ,
phương tiện không bảo đảm chất lượng đ hoàn thành công việc.
- Giữ mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện ng việc,
nếu thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu,
phương tiện được giao hoặc tiết lộ mật thông tin.
3. Nhng trưng hp đưc đơn phương chm dt vic thc
hin hp đồng dch v
Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về những trường hợp các bên trong hợp
đồng dịch vụ được quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng
dịch vụ, cụ thể được quy định tại Điều 520, như sau:
"
Đ
i
u 520.
Đơ
n ph
ươ
ng ch
m d
t th
c hi
n h
p
đồ
ng d
ch v
1. Tr
ườ
ng h
p vi
c ti
ế
p t
c th
c hi
n công vi
c không
l
i cho bên s
d
ng d
ch v
thì bên s
d
ng d
ch v
quy
n
đơ
n ph
ươ
ng ch
m d
t th
c hi
n h
p
đồ
ng, nh
ư
ng ph
i báo cho bên cung
ng d
ch v
bi
ế
t tr
ướ
c m
t th
i gian
h
p lý; bên s
d
ng d
ch v
ph
i tr
ti
n công theo ph
n
d
ch v
bên cung
ng d
ch v
đ
ã th
c hi
n b
i th
ườ
ng thi
t h
i.
2. Tr
ườ
ng h
p bên s
d
ng d
ch v
vi ph
m nghiêm tr
ng
ngh
ĩ
a v
thì bên cung
ng d
ch v
quy
n
đơ
n ph
ươ
ng ch
m d
t th
c hi
n h
p
đồ
ng yêu c
u b
i th
ườ
ng thi
t h
i".
Như vậy:
- Bên sử dụng dịch vụ quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch
vụ khi nhận thấy việc tiếp tục công việc trong hợp đồng dịch vụ không lợi
cho bên sử dụng dịch vụ. Khi muốn thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng dịch vụ bên sử dụng dịch vụ phải nghĩa vụ báo trước cho bên
cung ứng dịch vụ một thời gian hợp phải trách nhiệm trả phần tiền
công theo phần dịch vụ bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện phải
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
- Bên cung ứng dịch vụ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ khi
căn cứ chứng minh bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng dịch vụ. Bên cung ứng dịch vụ quyền yêu
cầu bồi thường thiệt hại.

Preview text:

Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà ở theo quy định mới nhất
1. Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc -----------***----------
HỢP ĐỒNG PHÁ DỠ NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.. ...
Tại số nhà:……đường ………, phường…….……, quận……, tỉnh/tp……….Hai bên gồm có:
BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ PHÁ DỠ NHÀ Ở (gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ……………………....……………………………………………….
Số CMTND: ……………………….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an …..
Địa chỉ: …………………..…..………………………………………………..
Điện thoại: …………………..……………………………………………….
BÊN NHẬN DỊCH VỤ PHÁ DỠ NHÀ Ở (gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..……………
Địa chỉ: số nhà ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ...
Điện thoại: …………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty) ……
Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm
nhận việc phá dỡ tạo mặt bằng cho công trình nhà ở tại địa
chỉ …………..... .……..... .... . với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Tiến độ phá dỡ, Trị giá hợp đồng
1. Nội dung công việc:
Sau khi hai bên đã thẩm định công trình xây dựng,
Bên B đồng ý nhận phá dỡ công trình trên với các hạng mục công việc cụ thể như sau:
+ Phá dỡ phần nhà ở, bao gồm :
- Tổng diện tích cần phá dỡ: …………….…….. m2
+ Phá dỡ phần công trình phụ, bao gồm:
- Nhà bếp:…………………………………..
- Nhà tắm:…………………………………..
- Chuồng trại chăn nuôi (nếu có):…………..
+ Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn
cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng………. Được hai bên thỏa thuận như sau:………………… 2. Tiến độ thi công.:
- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
- Thời gian hoàn thiện việc phá dỡ công trình và bàn giao mặt bằng để Bên A
xây dựng vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng.
3. Trị giá hợp đồng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B trong việc phá dỡ
các công trình trên đất, Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo diện tích …….m2 phá dỡ .
Tổng giá trị thanh toán sau khi nghiệm thu là: …………000.000 VNĐ (…..triệu đồng Việt Nam)
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp địa điểm tập kết vật tư sau khi phá dỡ công trình;
- Cử người trực tiếp giám sát việc phá dỡ công trình nhằm đảm bảo về tiến
độ, biện pháp kỹ thuật, khối lượng thi công, bàn giao vật liệu phá dỡ;
- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình
phá dỡ nếu việc phá dỡ cần phải làm các thủ tục xin phép chính quyền địa phương;
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn
lao động hoặc thất thoát vật tư.
2. Trách nhiệm của Bên B
- Cung cấp các trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động phá dỡ công trình
(cốp pha lát, xà gỗ, cột chống…. theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và
số lượng (chi phí thuộc về bên B );
- Cung cấp nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của hoạt động phá dỡ, luôn
luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thực hiện
hoạt động phá dỡ trong ngày;
- Việc phá dỡ phải đảm bảo an toàn về kỹ thuật, sử dụng hợp lý nguyên vật
liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, thất thoát thì Bên B chịu trách nhiệm và phải bồi
thường theo quy định pháp luật;
- Việc lập tiến độ phá dỡ, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí
của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được phá dỡ tiếp;
- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn
xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú; Điều 3: Thanh toán
- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
Thanh toán đợt 1: Thanh toán tạm ứng thực hiện hợp đồng số tiền
là: …000.000 VNĐ (Bằng chữ : ………..triệu đồng) tương đương với 20% giá trị hợp đồng;
Thanh toán đợt 2: Số tiền tiền còn lại sẽ được bên A thanh toán sau 20
ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình đã
được phá dỡ, tương đương với 20% giá trị hợp đồng; Điều 4: Cam kết
- Trong quá trình phá dỡ thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau
bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc - Việc thỏa
thuận phải được lập thành biên bản;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về
năng lực tổ chức, công cụ phương tiện trang bị cho hoạt động phá dỡ công
trình như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong
trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán phần diện tích đã được phá dỡ
theo biên bản nghiệm thu giữa hai bên. Đối với phần phải tháo dỡ do không
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải
bồi thường thiệt hại hư hỏng;
- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu
trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên
giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIN BÊN A
ĐẠI DIN BÊN B In / Sửa biểu mẫu
2. Quyn ca các bên trong hp đồng dch v
2.1 Quyn ca bên sdng dch v
Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về quyền của bên sử dụng dịch vụ khi giao
kết hợp đồng dịch vụ tại Điều 516, cụ thể có những quyền như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thực hiện công việc cho mình
thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn. địa điểm và
thảo thuận khác được quy định trong nội dung hợp đồng dịch vụ mà các bên đã giao kết.
- Trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ có vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn
phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bên cung ứng dịch vụ
phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
2.2 Quyn ca bên cung ng dch v
Điều 518 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về các quyền của bên cung ứng
dịch vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Bên cung ứng dịch vụ phải có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ phải cung
cấp các thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà
không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến
của sẽ gây ra những thiệt hại cho bên sử dụng dịch, nhưng bên cung ứng
dịch vụ sẽ phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
- Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
2.3 Nghĩa vca bên sdng dch v
Điều 515 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của bên sử dụng
dịch vụ khi giao kết hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ đầy
đủ các thông tin, tài liệu vad các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc,
nếu các bên có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ theo
sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dịch vụ.
2.4 Nghĩa vca bên cung ng dch v
Điều 517 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của bên cung ứng
dịch vụ, cụ thể như sau:
- Bên cung ứng dịch vụ phải có trách nhiệm thực hiện công việc đúng chất
lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm theo sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng dịch vụ.
- Bên cung ứng dịch vụ không được giao cho người khác thay mình thực hiện
các công việc được quy định trong hợp đồng dịch vụ nếu không có sự đồng ý
của bên sử dụng dịch vụ.
- Phải có trách nhiệm bảo quản và phải bàn giao lại cho bên sử dụng dịch vụ
tài liệu và phương tiện mà bên sử dụng dịch vụ đã giao khi hoàn thành công việc.
- Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ,
phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc,
nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu,
phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
3. Nhng trường hp được đơn phương chm dt vic thc
hin hp đồng dch v
Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về những trường hợp các bên trong hợp
đồng dịch vụ được quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng
dịch vụ, cụ thể được quy định tại Điều 520, như sau:
"Điu 520. Đơn phương chm dt thc hin hp đồng dch v
1. Trường hp vic tiếp tc thc hin công vic không
có li cho bên sdng dch vthì bên sdng dch v
quyn đơn phương chm dt thc hin hp đồng, nhưng ph
i báo cho bên cung ng dch vbiết trước mt thi gian
hp lý; bên sdng dch vphi trtin công theo phn
dch vmà bên cung ng dch vụ đã thc hin và bi thườ
ng thit hi.
2. Trường hp bên sdng dch vvi phm nghiêm trng
nghĩa vthì bên cung ng dch vcó quyn đơn phương ch
m dt thc hin hp đồng và yêu cu bi thường thit h i". Như vậy:
- Bên sử dụng dịch vụ có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch
vụ khi nhận thấy việc tiếp tục công việc trong hợp đồng dịch vụ không có lợi
cho bên sử dụng dịch vụ. Khi muốn thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng dịch vụ bên sử dụng dịch vụ phải có nghĩa vụ báo trước cho bên
cung ứng dịch vụ một thời gian hợp lý và phải có trách nhiệm trả phần tiền
công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và phải có
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
- Bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ khi
có căn cứ chứng minh bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng dịch vụ. Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu
cầu bồi thường thiệt hại.
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà ở theo quy định mới nhất
    • 1. Mẫu hợp đồng phá dỡ nhà ở
    • 2. Quyền của các bên trong hợp đồng dịch vụ
      • 2.1 Quyền của bên sử dụng dịch vụ
      • 2.2 Quyền của bên cung ứng dịch vụ
      • 2.3 Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
      • 2.4 Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
    • 3. Những trường hợp được đơn phương chấm dứt việc