Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
(Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong n hộ)
1. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------&--------
Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Số: …./20... /HĐKT/BĐSTL&XDM2)
Về việc: Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ.
CÔNG TRÌNH: TOÀ NHÀ HỖN HỢP VĂN PHÒNG,
CHUNG CAO CẤP ...................
GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN …….
CÔNG TY
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KẾT HỢP ĐỒNG
- Luật Dân sự 2015 của Quốc hội nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI;
- Luật Xây dựng 2020 của Quốc hội khoá XIII;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội kh XIII;
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khoá XI;
- Luật 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/ 06/2015 của Chính phủ về quản dự
án đầu xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản
chất lượng bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản chi
phí đầu xây dựng;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng
trong hoạt động y dựng; Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
07/5/2010;
- Thông số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy
định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
- Thông số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về việc
hướng dẫn lập quản chi p đầu xây dựng công trình;
- Quyết định số 2147/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 của UBND tỉnh
Tây về việc phê duyệt Dự án đầu xây dựng Toà nhà hỗn hợp văn
phòng, chung cao cấp Sông Đà Đông;
PHẦN 2 CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 07 tháng 04 năm 2016 tại Trụ sở Công ty Cổ phần Bất động
sản Thăng Long, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU(BÊN A) - Chủ đầu
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ....
Đại diện : Ông ...............................................
Chức vụ : Tổng giám đốc
Địa chỉ : Số ……………….. Trần Phú Đông Nội
Điện thoại : (84 4)………………… Fax : (84 4) ……………..
số thuế :………………………….
Tài khoản : …………… Tại: Ngân hàng Thương mại CP Phương Đông-
CN Nội.
1.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU (BÊN B) - Nhà Thầu
- Tên giao dịch :
Đại diện :
Chức vụ :
- Địa chỉ: :
- Điện thoại: Fax:
- số thuế :
- i khoản:
HAI BÊN THỎA THUẬN KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN
SAU :
Điều 1 : Hồ hợp đồng thứ tự ưu tiên
1.1. H hợp đồng
Hồ hợp đồng bao gồm các căn cứ kết hợp đồng, các điều khoản
điều kiện của hợp đồng này các tài liệu sau:
1. Bản hợp đồng được giữa các bên;
2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế các chỉ dẫn kỹ thuật;
3.
Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng
công trình.
4. Hồ thi công của bên B được bên A CĐT phê duyệt;
5. Các Phụ lục hợp đồng;
6. Các tài liệu khác liên quan.
1.2. Th tự ưu tiên của các tài liệu
Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng quan hệ thống nhất giải thích
tương hỗ cho nhau, nhưng nếu điểm nào không ràng hoặc không thống
nhất thì các bên trách nhiệm trao đổi thống nhất. Trường hợp, các bên
không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để
xử vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
1. Bản hợp đồng phụ lục hợp đồng được giữa các bên;
2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế các chỉ dẫn kỹ thuật;
3.
Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng
công trình.
4. Các quy định, yêu cầu về quản dự án quản xây dựng của Chủ đầu
tư;
5.
Hồ thi công của bên B được bên A CĐT phê duyệt;
6. Các tài liệu khác liên quan.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
- “Hợp đồng” thỏa thuận giữa Chủ đầu Nhà thầu, th hiện bằng n
bản, được hai bên kết, bao gồm cả phụ lục tài liệu kèm theo.
- “Giá hợp đồng” tổng số tiền Chủ đầu đã thỏa thuận với nhà
thầu theo Hợp đồng.
- “Chủ đầu tư” Bên A - Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long.
- “Nhà thầu” Bên B- ………………
- “Nhà thầu phụ” nhà thầu thỏa thuận hoặc kết hợp đồng với nhà thầu
chính đ thực hiện một phần công việc y dựng.
- “Tư vấn giám sát” tại D án một bộ phận giám sát của Chủ đầu Chủ
đây một bộ phận trực thuộc Ban Quản Dự án ELIPSE TOWER thường
xuyên liên tục tại hiện trường nhằm giám t việc thi ng xây dựng công
trình, hạng mục công trình.
- "Ngày khởi công" ngày Chủ đầu quyết định cho Nhà thầu bắt đầu
thi ng công trình.
- "Thời gian hoàn thành” khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công
trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn
giao.
- “Ngày” ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ ngày nghỉ
cuối tuần.
- “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” thời gian Nhà thầu chịu trách
nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành
được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.
- "Công trường" địa điểm Chủ đầu quy định cho Nhà thầu sử dụng
để thi công công trình.
-“nước CHXHCN Việt Nam” nước Cộng Hoà hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3: Nội dung, phạm vi công việc Quy cách, chất lượng sản phẩm
3.1. Nội dung, phạm vi công việc
3.1.1 Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán nhận cung cấp, sản xuất, thi
công lắp đặt hoàn thiện nội thất trong căn hộ cho công trình “Toà nhà hỗn
hợp văn phòng, chung cao cấp Sông Đà Đông”.
3.1.2 Bên B phải lập bản vẽ thiết kế cấu tạo chi tiết các loại tủ bếp, tủ tường,
tủ giầy. kệ ti vi... đảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật, chất lượng được Bên A
phê duyệt. Bản vẽ thiết kế được lập thành phụ lục số PL02-
10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.
3.1.3. Bên B cung cấp đầy đủ hồ kỹ thuật, pháp lý, các chứng chỉ chất
lượng CO, CQ vật tư, sản phẩm đưa vào sử dụng cho công trình.
3.1.4 Khối lượng công việc của Hợp đồng việc cung cấp, lắp đặt nội thất
trong căn h theo phụ lục số PL01-10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2. Đơn giá
trong Phụ lục bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để Bên B thực hiện gói thầu.
Trong đó, công tác thí nghiệm, kiểm định lô sản phẩm nội thất trong căn hộ
lắp tại công trình cấp phép của quan PCCC (phòng cháy chữa cháy)
thẩm quyền được hiểu đã trong đơn giá bên B trách nhiệm
thực hiện đúng các quy trình sản xuất, lắp đặt nội thất trong căn hộ cho ng
trình. Các công việc không nêu ra trong Hợp đồng thể suy ra một cách
logich ràng cần thiết cho việc tiến hành, độ an toàn, đ ổn định
tính hoàn thiện, thẩm mỹ của công việc t được hiểu là đã bao hàm trong giá
trị của Hợp đồng. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ/toàn bộ các vật tư, vật liệu,
phụ tùng hoặc bất kỳ một công việc nào theo logich ràng là cần thiết cho
công tác lắp đặt và/hoặc công tác tương tự hoặc cần thiết cho việc cung
cấp thi công theo yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt và/hoặc hồ thiết
kế điều chỉnh được chủ đầu chấp thuận, và/hoặc thiết kế nội thất trong căn
hộ do Nhà thầu lập được Ch đầu xác nhận), mặc các vật tư, vật liệu
phụ tùng trên không được nhắc đến cụ thể trong yêu cầu kỹ thuật của Hợp
đồng.
3.2. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, Quy cách kỹ thuật
3.2.1. Tiêu chuẩn sản xuất công bố chất lượng sản phẩm của nhà thầu:
- Nhà thầu gửi cho Chủ đầu tư, Ban quản dự án bản phô công chứng
bản Tiêu chuẩn sản xuất công bố chất lượng sản phẩm do n thầu sản
xuất liên quan tới gói thầu.
3.2.2 Thiết kế:
- Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công cho toàn b phần nội thất trong căn hộ
trên sở Hồ thiết kế bản vẽ nhận được công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm của Nhà thầu.
3.2.3 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:
- Nhà thầu phải bảo đảm tất cả các loại Vật tư, vật liệu sử dụng vào công
trình phải đúng theo bản vẽ thiết kế thi công bên A phê duyệt, tuân thủ theo
tiêu chuẩn chỉ dẫn thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật nêu trong Hồ yêu cầu phù
hợp với hệ thống Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án các quy
định về chất lượng công trình xây dựng hiện hành của nhà nước liên quan;
- Nhà thầu phải bảo đảm vật tư, vật liệu do Nhà thầu cung cấp nguồn gốc
xuất xứ ràng, hợp pháp, phù hợp với quy định của Hồ hợp đồng;
3.2.4 Tiêu chuẩn hàng hóa:
a) Vật tư, vật liệu, thiết bị cung cấp cho Hợp đồng này phải tuân thủ c quy
định về tiêu chuẩn như sau:
- Vật tư, vật liệu trước khi sản xuất phải được lấy mấu thí nghiệm theo yêu
cầu của Ban quản dự án Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long căn
cứ theo TCVN, tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp với chủng loại vật tư, vật liệu.
- Vật tư, vật liệu, thiết bị xuất xứ ràng, hợp pháp, hợp chuẩn chất lượng
theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Trong trường hợp tiêu chuẩn Việt Nam
không quy định hoặc tiêu chuẩn Việt Nam quy định thấp hơn so với tiêu
chuẩn của Nhà sản xuất thì được phép áp dụng tiêu chuẩn của Nhà sản xuất;
- Toàn bộ khối lượng của 01 loại vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình chỉ
được cung cấp từ 01 hãng sản xuất theo phụ lục số 02 kèm theo hợp đồng
này;
- Ch đầu sẽ từ chối tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị do Nhà thầu
cung cấp không nguồn gốc ràng, không đảm bảo chất lượng (thông qua
kết qu giám định của quan chức năng), hoặc vi phạm chính sách về thuế
c chính sách khác liên quan do nhà nước Việt Nam ban hành;
- Nhà thầu phải cung cấp c tài liệu để chứng minh tính phù hợp áp ứng)
của hàng hóa nêu trên.
b) Bản quyền: Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát
sinh do việc khiếu kiện của bên thứ 3 về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
liên quan đến hàng hóa Nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư.
3.2.5. Vật tư, vật liệu:
- Tất cả các loại vật tư, vật liệu phụ kiện sẽ /phải được đóng gói bảo quản
đảm bảo chất lượng khi chuyển tới chân công trình. Vật Nhà thầu đưa vào
thi công phải bảo đảm đúng chủng loại, chất lượng theo yêu cầu trong Hồ
hợp đồng, tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, bảng Quy cách vật của hợp đồng
(phụ lục số 02), bản vẽ triển khai thi công được duyệt, giấy chứng nhận
xuất xứ (CO), chứng chỉ chất lượng (CQ), phải đúng với vật liệu Nhà
thầu trình được Chủ đầu chấp thuận.
Những vật liệu không đảm bảo yêu cầu trên, Nhà thầu buộc phải đưa ra
ngoài ng trường ngay khi Chủ đầu tư yêu cầu;
- Bảng mẫu vật tư, vật liệu, phụ kiện: Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu
02 mẫu cho mỗi loại vật tư, vật liệu phụ kiện đ Chủ đầu sở so
sánh, giám sát nghiệm thu.
Điều 4: Các quy định chung
4.1. Luật ngôn ngữ : Luật điều chỉnh hợp đồng hệ thống pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam, Ngôn ngữ của hợp đồng Tiếng Việt.
4.2. Nhượng lại: Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp
đồng này cho bên thứ 3. Tuy nhiên, các bên:
4.2.1. thể chuyển nhượng toàn bộ một phần Hợp đồng với sự thoả thuận
trước của phía bên kia;
4.2.2. th dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
Điều 5. Giá trị Hợp đồng hình thức hợp đồng
5.1. Giá trị hợp đồng là: 15.597.925.200 (Việt Nam đồng)
(Bằng chữ: Mười lăm tỷ, năm trăm chín bảy triệu, chín trăm hai lăm
nghìn, hai trăm đồng ./.)
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
5.2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
5.3. Giá trị chính thức của hợp đồng: Là giá trị được tính theo đơn giá theo
Điều 6 khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu phù hợp với nội
dung phạm vi của hợp đồng theo thiết kế bản vẽ thi công được bên A phê
duyệt.
Điều 6. Biểu giá hợp đồng
Biểu giá hợp đồng cam kết về sản phẩm nêu tại Phụ lục PL01-
10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 một bộ phận không tách rời của Hợp đồng
này, bao gồm các hạng mục công việc Nhà thầu phải thực hiện đơn
giá, chủng loại, nguồn gốc vật tư, thiết b của c hạng mục đó.
Điều 7. Điều chỉnh giá hợp đồng
Hợp đồng này không điều chỉnh đơn giá trong suốt thời gian thực hiện
Hợp đồng.
Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
8.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng thể được thực hiện trong các
trường hợp sau:
- Bổ sung hạng mục công việc, vật tư hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng
công việc phải thực hiện theo thiết kế ngoài phạm vi công việc quy định
trong Hợp đồng;
- Thay đổi về chất lượng các thông số của một hạng mục công việc nào đó;
- Thay đổi về thiết kế;
- Thay đổi thời gian thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Chủ đầu tư;
8.2. Chủ đầu nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm sở kết
phụ lục bổ sung Hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng.
8.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng, Nhà thầu phải đưa khối
lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.
Điều 9. Tạm ứng thanh toán Hợp đồng
9.1 Tạm ứng Hợp đồng:
- Giá trị tạm ứng (Bao gồm thuế VAT): Bằng 20% Giá trị Hợp đồng tương
đương 3.119.585.040 VNĐ (Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm mười
chín triệu, năm trăm tám lăm nghìn, không trăm bốn mươi đồng).
- Thời điểm tạm ứng: sau 05 ngày kể từ ngày Hợp đồng này hiệu lực
đồng thời Bên A đã nhận được các hồ sau:
Bảo đảm thực hiện Hợp đồng;
Bản tiến độ biện pháp thi công của Nhà thầu được Chủ đầu phê duyệt;
Bản vẽ thiết kế chi tiết nội thất: Tủ bếp, tủ tường, tủ giầy, kệ ti vi được chủ
đầu phê duyệt;
Văn bản đề ngh tạm ứng Hợp đồng của Bên B.
Bảo lãnh tạm ứng của ngân hàng tại Việt Nam giá trị tương đương
- Thu hồi tiền tạm ứng: Giá trị của tiền tạm ứng Hợp đồng sẽ được khấu
trừ dần trong các lần thanh toán kết thúc thu hồi khi Giá trị thanh toán đạt
85% Giá trị Hợp đồng.
- Mức thu hồi tạm ứng từng lần thanh toán không vượt quá 30% giá tr thanh
toán.
9.2. Thanh toán Hợp đồng: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân
hàng 100% vào tài khoản của bên B được chỉ định trong hợp đồng.
9.2.1. Thanh toán giai đoạn 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 60% giá
trị khối lượng sản phẩm, vật bên B đã chuyển đến ng trình theo khối
lượng Hợp đồng (bao gồm cả tiền tạm ứng, tạm ứng vật được trừ theo t
lệ), sau khi được Bên A nghiệm thu sản phẩm, vật tư trước khi lắp đặt
bên B cung cấp tài liệu, chứng chỉ CO, CQ sản phẩm, hồ thanh toán hợp
lệ được bên A phê duyệt.
9.2.2. Thanh toán giai đoạn 2: Thanh toán theo khối lượng hoàn thành. Bên
A sẽ thanh toán cho Bên B trên sở các hạng mục công việc lắp đặt được
nghiệm thu đủ h thanh toán được phê duyệt. Bên A sẽ thanh toán
cho bên B đến 85% giá trị khối lượng hoàn thành (bao gồm cả tiền tạm ứng,
tạm ứng vật được trừ theo tỷ lệ).
- Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng thanh toán đồng Việt Nam.
Điều kiện thanh toán:
- Hồ chất lượng phải đầy đủ: Chứng chỉ, biên bản nghiệm thu, nhật thi
công, bản vẽ hoàn công giai đoạn các hồ khác theo đúng quy định hiện
hành về Quản đầu xây dựng.
- Khối lượng công việc hoàn thành được bên A nghiệm thu, xác nhận đúng
với hồ thiết kế đã được p duyệt. Thanh toán khối lượng phát sinh khi
được cấp thẩm quyền Bên A phê duyệt với đầy đủ hồ chất lượng, hồ
pháp lý.
Hồ thanh toán:
Tới kỳ thanh toán thì n thầu phải nộp 08 bộ Hồ thanh toán lên chủ đầu
tư. B hồ thanh toán bao gồm:
- Phần 1: Hồ nghiệm thu kỹ thuật (Hồ hoàn công giai đoạn, nhật thi
công, hồ chất lượng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành..) đã
được các bên xác nhận;
- Phần 2: Phiếu giá thanh toán: (Bảng tổng hợp giá trị thanh toán khối lượng
công việc hoàn thành theo hợp đồng tương ứng với giai đoạn thanh toán)
được 02 bên xác nhận (Phiếu giá thanh toán thể hiện đầy đủ giá trị thanh
toán, giá trị khấu trừ tiền tạm ứng); Bảng tổng hợp giá trị khối lượng phát sinh
ngoài hợp đồng (nếu có).
- Phần 3: Văn bản đ nghị thanh toán, nội dung thể hiện rõ giá trị của khối
lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị của khối lượng các công việc phát
sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn.
- Phần 4: Hóa đơn giá trị gia tăng của Bên B.
Chỉnh sửa hồ thanh toán:
- Trong trường hợp bên A không chấp nhận hồ thanh toán của bên B, bên
A phải nêu các nội dung do cần phải sửa đổi.
Nếu u cầu cần chỉnh sửa, b sung hồ thanh toán của một đợt thanh
toán, bên A trách nhiệm thống toàn bộ c lỗi cần chỉnh sửa trong một
lần duy nhất bằng văn bản không muộn hơn 07 ngày kể từ ngày bên A
nhận được h đề nghị thanh toán từ bên B.
- Nếu các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của bên A đúng so với quy định hiện
hành của nhà nước theo đúng các quy định của hợp đồng này đã được
thống nhất giữa hai bên t bên B phải trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi bên B đã chỉnh sửa, b sung theo những yêu cầu đúng của bên A,
bên A trách nhiệm phê duyệt thanh toán cho bên B. Trường hợp Bên B
chưa chỉnh sửa hồ theo yêu cầu hợp lệ của Bên A thì n A quyền từ
chối thanh toán cho Bên.
Thời gian thanh toán:
- Bên B trách nhiệm nộp hồ thanh toán cho Bên A theo quy định như
trên ngay sau khi các khối lượng đó được Bên A nghiệm thu.
- Bên A kiểm tra hồ thanh toán tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày n A
nhận được đầy đủ hồ hợp lệ của bên B.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành trong ng 10 ngày làm việc kể từ ngày
hồ thanh toán được các phòng Ban của n A xác nhận xong.
Thanh toán bị chậm:
Sau khi Hồ nghiệm thu, thanh toán được Bên A chấp thuận, trong vòng
10 ngày Bên A trách nhiệm thanh toán cho Bên B. Nếu quá 10 ngày
Bên A không thanh toán, Bên A phải thanh toán thêm cho Bên B tiền lãi chậm
trả theo lãi suất cho vay của Ngân hàng BIDV tại thời điểm thanh toán, nhưng
không quá 15 ngày, nếu quá 15 ngày Bên B quyền tạm dừng thi ng, số
ngày tạm dừng thi ng được cộng thêm vào tiến độ thực hiện hợp đồng
Bên A phải bồi thường chi phí thiết hại do dừng thi công gây ra cho Bên B.
9.3 Quyết toán Hợp đồng:
- Sau khi hoàn thành tất cả các hạng mục công việc trong hợp đồng, hai bên
làm thủ tục quyết toán công trình bên A thanh toán cho bên B đến 95% giá
trị Hợp đồng. 5% giá trị Hợp đồng còn lại sẽ được thanh toán khi công trình
được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B thực hiện xong nghĩa vụ bảo hành
ng trình đã được kiểm toán.
Hồ quyết toán Hợp đồng (08 bộ) bao gồm:
Bản đề nghị Quyết toán.
Hồ nghiệm thu kỹ thuật (H hoàn công, nhật thi công, hồ chất
lượng..)
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng.
Biên bản xác nhận giá trị khối lượng phát sinh.
Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng;
Bảng tổng hợp các khoản thưởng phạt.( Các biên bản liên quan kèm theo)
Hoá đơn tài chính hợp lệ.
Biên bản thanh hợp đồng.
Bảo lãnh bảo hành công trình.
- Thời gian quyết toán Hợp đồng trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ
ngày: Bên B bàn giao đầy đủ hồ quyết toán hợp lệ được Bên A kiểm tra
xác nhận, đồng thời hai bên tiến hành thanh hợp đồng.
9.4. Thanh lý Hợp đồng:
- Khi Bên A Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp
đồng này bị chấm dứt.
- Thời hạn thanh lý: Trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày Bên A Bên
B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp đồng này b chấm
rứt.
- n cứ đ thanh lý: Căn cứ vào Hợp đồng chính các phụ lục Hợp đồng
liên quan đến quá trình thực hiện Hợp đồng, hồ quyết toán các hạng
mục công trình, hoặc các do khác dẫn đến việc huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng
c văn bản pháp hiện hành của Nhà nước.
- Sau khi Hợp đồng được thanh lý, Bên B chuyển sang thực hiện nghĩa vụ
bảo hành.Tuy nhiên, nghĩa vụ bảo hành của Bên B theo Điều 22- Bảo hành
công trình, sản phẩm của hợp đồng này vẫn hiệu lực đến hết thời hạn
bảo hành xác nhận Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình
đối với Bên A. Trong thời hạn 20 ngày m việc biên bản Thanh hợp
đồng đã được kết, Bên A nhân được giấy bảo lãnh bảo hành Ngân Hàng
bên B, bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị quyết toán của Hợp đồng.
Điều 10. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng
10.1. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng: Nhà thầu (Bên B) phải thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ trách nhiệm của
mình trong việc thực hiện Hợp đồng này.
- nh thức thực hiện: Thư bảo lãnh của Ngân Hàng tại Việt Nam.
- G trị bảo đảm thực hiện Hợp đồng: bằng 10% Giá trị Hợp đồng.
- Hiệu lực bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng hiệu
lực kể từ ngày Hợp đồng hiệu lực cho đến ngày công trình được nghiệm
thu, bàn giao Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài hơn quy định thì Bên B
phải gia hạn thời gian hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Bảo đảm thực hiện Hợp đồng được nộp cho Bên A trước thời điểm Hợp
đồng này hiệu lực. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ hết hiệu lực khi Bên B
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành Bên A nhận được bảo đảm bảo
hành.
- Bên B không được nhận lại bảo đảm thực hiện Hợp đồng trong trường hợp
từ chối thực hiện Hợp đồng khi hợp đồng hiệu lực c trường hợp vi
phạm được quy định trong Hợp đồng này.
- Chủ đầu sẽ hoàn trả bảo đảm thực hiện Hợp đồng này cho Nhà thầu đến
giai đoạn khi Nhà thầu chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.
10.2. Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng:
- Trước khi Bên A thực hiện tạm ứng Hợp đồng cho Bên B, Bên B phải nộp
cho bên A bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng với giá trị tương đương với khoản tiền
tạm ứng (100% giá trị tạm ứng) để đảm bảo vốn tạm ứng n B sử dụng
sử dụng đúng mục đích.
- Hiệu lực bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng: Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng hiệu
lực từ ngày Bên B nhận được khoản tạm ứng cho đến ngày kết thúc thu hồi
hết số tiền tạm ứng, tuỳ theo ngày nào đến sớm hơn.
- Giá trị bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng sẽ t động giảm trừ theo đúng số tiền
thu hồi tạm ứng theo từng đợt thanh toán.
Điều 11. Thời gian tiến độ thực hiện
11.1. Tiến độ thi công: 60 ngày kể từ ngày hợp đồng hiệu lực, Bên B
hoàn thành công việc cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ bàn
giao cho Bên A.
11.1.1. Ngày khởi công: ngày khi hợp đồng hiệu lực Chủ đầu tư sẽ
thông báo bằng văn bản trước cho nhà thầu không ít hơn 05 ngày về ngày
khởi công nhà thầu phải tiến hành thi công công trình ngay sau ngày khởi
công, đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ.
11.1.2. Thời hạn hoàn thành: Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ Công việc
của hợp đồng, các phát sinh nếu theo đúng bản vẽ thiết kế thi công
những điều chỉnh được Chủ đầu phê duyệt, chấp thuận trong khoản thời
hạn hoàn thành công trình.
11.2. Tiến độ thi công: Trong vòng 07 ngày sau ngày khởi công, nhà thầu
phải trình cho Chủ đầu bảng tiến độ thi công chi tiết biện pháp thi công
(bao gồm cả bản vẽ thuyết minh biện pháp) cho Công việc của hợp đồng.
Trong thời hạn 03 ngày sau khi nhận được bảng tiến độ biện pháp của
nhà thầu, Chủ đầu sẽ thông báo cho nhà thầu biết những không hợp
toàn bộ nội dung cần chỉnh sửa trong bảng tiến độ biện pháp thi công.
Sau khi nhận được thông báo nhà thầu phải chỉnh sửa đ hoàn thiện bảng
tiến độ biện pháp thi công, nộp lên Chủ đầu để phê duyệt.
11.3. Báo cáo tiến độ thực hiện thi công:
- Bên B phải nộp cho bên A các báo cáo: Báo cáo tuần vào ngày thứ 5 hàng
tuần; Báo cáo tháng vào ngày 5 tháng sau; Báo cáo quý vào ngày 15 tháng
sau của kỳ kế hoạch.
- Chế độ báo cáo: Các vấn đề liên quan đến báo cáo tiến độ thi công, các bên
cần ý kiến chính thức bằng văn bản đồng thời thể liên hệ trực tiếp với
các phòng ban liên quan để đảm bảo tiến độ chung của Dự án.
- Thời gian xử báo cáo: sau 02 ngày nhận được văn bản c bên phải
trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan.
Điều 12. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng
12.1. Chủ đầu Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:
- Chủ đầu không giao quyền sử dụng công trường (mặt bằng thi công) cho
nhà thầu vào đúng thời gian quy định;
- Chủ đầu chậm trễ không do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu
công trình;
12.2. Chủ đầu thể yêu cầu Nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện
chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.
12.3. Trường hợp cần t ngắn thời gian thực hiện Hợp đồng, Chủ đầu
phải tiến hành thương thảo với Nhà thầu về các nội dung liên quan.
Điều 13. Hợp tác với nhà thầu khác: Trong quá trình triển khai công việc,
Nhà thầu phải chủ động hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng ng
trường. Nếu vướng mắc về việc sử dụng ng trường Nhà thầu phải báo
cáo Chủ đầu các bên kết hợp giải quyết.
Điều 14. Nhân s của nhà thầu
Bên B phải đảm bảo sử dụng các nhân sự để thực hiện hợp đồng. Việc
bên B thay thế bất kỳ nhân sự chủ chốt nào đều phải được sự chấp thuận
trước của Bên A. Nếu bên B tự ý thay thế không được sự đồng ý của Bên
A thì bị phạt bằng 1% giá trị hợp đồng.
Nhân lực chủ chốt (như Chỉ huy trưởng công trình, đội trưởng thi công,
kỹ giám sát quản của Bên B, các tổ trưởng...) phải thường xuyên
mặt trên công trường trong suốt thời gian thi công. Trong trường hợp Chủ
đầu kiểm tra nếu thấy thiếu bất kỳ sự hiện diện của các nhân lực chủ chốt
hay số lượng công nhân kể trên sẽ được lập biên bản phạt theo hợp đồng;
tiền phạt sẽ được trừ o lần thanh toán kế tiếp của Bên B, đồng thời dừng
thi ng hoặc từ chối nghiệm thu các ng việc hiện trường.
Nếu Chủ đầu yêu cầu Nhà thầu buộc thôi việc một hoặc nhiều thành
viên trong số nhân viên của Nhà thầu với do chính đáng, Nhà thầu phải bảo
đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 5 ngày làm việc
không n mối liên hệ nào với công việc trong Hợp đồng này.
Điều 15. Công trình tạm: Nhà thầu phải trình thiết kế các tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho Chủ đầu phê duyệt.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc chấp
thuận của Ch đầu sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu về
việc thiết kế công trình tạm.
Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n
16.1. An toàn lao động
- Nhà thầu thi công y dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người
công trình trên công trường xây dựng, kể cả c công trình phụ cận.
- Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được th hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng
tai nạn.
- Các bên liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn
lao động trên công trường. Khi phát hiện vi phạm về an toàn lao động thì
phải đình ch thi ng xây dựng. Tổ chức, nhân để xảy ra vi phạm về an
toàn lao động thuộc phạm vi quản của mình phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- Nhà thầu thi công xây dựng trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một
số công việc u cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động
phải giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
- Nhà thầu thi công xây dựng trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo h
lao động, an toàn lao động cho người lao động .
Khi sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng các bên
liên quan trách nhiệm tổ chức xử báo cáo quan quản nhà nước
về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời nhà thầu hoàn
toàn chịu mọi trách nhiệm khắc phục bồi thường những thiệt hại do Nhà
thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
16.2. Bảo vệ môi trường
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm biện pháp chống bụi, chống ồn, xử phế thải thu dọn
hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến
đúng nơi quy định.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải biện pháp
che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
- Các bên phải trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi
trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám t của quan quản
nhà nước về môi trường. Trường hợp n thầu thi công xây dựng không tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, quan quản nhà
nước về môi trường quyền tạm ngừng thi công xây dựng yêu cầu Nhà
thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong
quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
bồi thường thiệt hại do lỗi của mình y ra.
16.3. Phòng chống cháy nổ: c bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân
thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
Điều 17. Quyền sử dụng công trường: Chủ đầu sẽ giao quyền sử dụng
công trường (Mặt bằng thi công) cho Nhà thầu bằng việc thông o cho nhà
thầu bằng văn bản cụ thể.
Điều 18. Yêu cầu về khối lượng, kỹ thuật, chất lượng thi công
- Khối lượng thi công các công việc được giao theo hồ thiết kế được duyệt.
- Thi công theo biện pháp tổ chức thi công được bên A phê duyệt.
- Chất lượng thi công đảm bảo theo hồ thiết kế được Bên A phê duyệt
các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước.
- Các loại vật tư, vật liệu bên B sử dụng đ lắp đặt công trình phải đảm bảo
các tiêu chuẩn về quy cách, chủng loại chất lượng đúng với hồ thiết kế.
hồ xuất xứ hàng hoá chứng chỉ kiểm định được bên A nghiệm thu
trước khi đưa vào thi công.
Hồ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục cửa g dự án T nhà hỗn hợp
văn phòng, chung cao cấp Sông Đà Đông” được phê duyệt một
phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 19. Nghiệm thu, bàn giao công trình
19.1. Nghiệm thu k thuật: Khi thi ng đến điểm dừng kỹ thuật, các hạng
mục, kết cấu bị che khuất; trước khi đưa vào sử dụng hoặc chuyển bước thi
công, bên B phải lập đầy đủ hồ để mời bên A nhà vấn tổ chức
nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo yêu cầu của hồ thiết kế, theo Quy
định quản chất lượng công trình ban hành các quy định hiện hành của
Nhà nước do bên A ban hành các quy định khác của Ch đầu tư.
19.2. Nghiệm thu khối lượng hoàn thành:
- Sau khi thi công xong từng phần việc, từng hạng mục hoặc toàn bộ hạng
mục công trình bên B lập đầy đủ h theo qui định chuyển bên A kiểm
tra nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành cho bên B;
- Đối với khối lượng do thay đổi thiết kế, khối lượng phát sinh, bên B chỉ được
phép thi công sau khi sự đồng ý của bên A.
- Các khối lượng, hạng mục công trình chỉ được nghiệm thu khi Bên B thi
công đảm bảo đúng hồ thiết kế bản vẽ thi công những thay đổi đã được
duyệt, đảm bảo chất lượng đạt các tiêu chuẩn quy trình, quy phạm , yêu
cầu kỹ thuật mỹ thuật trong xây dựng.
19.3. Nghiệm thu n giao công trình đưa vào sử dụng:
- Tuân thủ đúng các u cầu về nguyên tắc, nội dung trình tự bàn giao
công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về
quản xây dựng.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc nghiệm thu bàn giao công trình do Hội đồng nghiệm thu, bàn giao công
trình thực hiện theo theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về
nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
Điều 20. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Sản phẩm của Bên B phải được sản xuất theo đúng thiết kế cấu tạo chi tiết
đã được bên A chấp thuận.
- Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu cấu thành
sản phẩm. Các kết quả thí nghiệm y phải được thực hiện bởi phòng thí
nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
- Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp nguồn gốc xuất xứ như
quy định của h hợp đồng; Cung cấp chứng chỉ chất lượng của vật ,
thiết bị n B cung cấp.
- Nhà thầu phải đảm bảo tất cả sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với sảm phẩm để
kiểm tra làm sở nghiệm thu công trình.
- Ch đầu sẽ kiểm tra sản phẩm tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại
công trường vào bất kỳ thời điểm nào.
- Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ các điều kiện cần thiết cho việc
kiểm tra sản phẩm nêu trên.
Điều 21. X sai sót
- B phận vấn giám sát của Chủ đầu phải chịu trách nhiệm kiểm tra,
đánh giá chất lượng các công việc của Nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai
sót u cầu Nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân biện pháp khắc
phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực
hiện hợp đồng của Nhà thầu.
- Trường hợp B phận vấn giám sát của Chủ đầu yêu cầu Nhà thầu
tiến hành một t nghiệm không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để
kiểm tra bất kỳ công việc nào xem sai sót không việc kiểm tra cho thấy
sai t, t Nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không
sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để Chủ đầu thanh toán
cho Nhà thầu.
Điều 22. Bảo hành công trình, sản phẩm
22.1. Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày Chủ đầu tư Biên
bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được
gia hạn cho đến khi khắc phục xong c sai sót do lỗi của Nhà thầu.
22.2. Giá tr thời hạn bảo hành, hình thức bảo đảm bảo hành
Giá trị bảo hành: 5% Giá Hợp đồng.
Thời gian bảo hành: 12 tháng chung đối với hạng mục công trình.
Hình thức : bằng bảo lãnh của Ngân hàng tại nước CHXHCN Việt Nam.
22.3. Trong thời gian bảo hành, Chủ đầu thông báo cho Nhà thầu về
những hỏng liên quan tới công trình do lỗi của Nhà thầu gây ra .Trong
vòng ba ngày kể từ ngày thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu trách
nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của Nhà thầu trong khoảng thời
gian Chủ đầu quy định.
22.4. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian
được Chủ đầu quy định, Chủ đầu thể thuê tổ chức khác khắc phục
sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót Nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản
chi phí này.
22.5. Nhà thầu được hoàn trả lại bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành được Chủ đầu xác nhận đã hoàn thành việc bảo
hành.
Điều 23. Bồi thường thiệt hại
23.1. Nhà thầu phải bồi thường chịu trách nhiệm về những tổn hại cho
Chủ đầu tư, nhân viên của Chủ đầu đối với các thiệt hại, mất mát các
chi phí liên quan đến:
- Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ
người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ
bản vẽ của Nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai
sót, trừ trường hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của ch đầu cẩu thả, cố
ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng;
- Hỏng hóc hay mất t bất cứ tài sản nào (không phải công trình) xảy ra
trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của Nhà
thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường
hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu cẩu thả, cố ý phạm lỗi
hoặc vi phạm Hợp đồng.
23.2. Chủ đầu phải bồi thường chịu trách nhiệm về những tổn hại cho
Nhà thầu, c nhân viên của Nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát các
chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính
mạng được xác định do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu cẩu thả,
cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng.
Điều 24. Rủi ro của Chủ đầu
Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà
thầu, Chủ đầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:
- Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hỏng tài
sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) do lỗi của Chủ đầu tư;
- Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi
của Chủ đầu tư, do thiết kế của Ch đầu hoặc do bất khả kháng.
Điều 25. Rủi ro của Nhà thầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:
25.1. Các rủi ro không phải rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về
thương tích, tử vong, mất mát hay hỏng tài sản (kể cả đối với công trình,
vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa
vụ bảo hành.
25.2. Rủi ro về tổn thất, hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn
giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu do:
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra o ngày hoàn thành;
- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải
rủi ro của Chủ đầu tư;
- c hoạt động của Nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.
Điều 26. Trường hợp bất khả kháng
- Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến
tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lụt, dịch bệnh, ch ly do
kiểm dịch.
- Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị nh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó
nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về
sự kiện bất kh kháng đó được cấp bởi một tổ chức thẩm quyền tại nơi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả
kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép phải
tìm mọi biện pháp hợp để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi
sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu sẽ xem xét để bồi
hoàn cho Nhà thầu các khoản ph phí cần thiết hợp mà Nhà thầu phải
gánh chịu.
- Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng
sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy
ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định
Điều 27. Thưởng phạt vi phạm hợp đồng
27.1. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ hoàn thành Hợp đồng theo
tiến độ (Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi do Bên A) thì n B sẽ
bị phạt 1% Giá trị Hợp đồng cho 1 tuần chậm tiến độ.
27.2. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ đảm bảo chất lượng cho
Công trình, Bên B sẽ chịu mọi kinh phí khắc phục, sửa chữa, thay thế theo
yêu cầu của Bên A bị phạt 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm về chất
lượng (phần giá trị Hợp đồng này được tính căn cứ theo đơn giá trong Phụ
lục Hợp đồng kèm theo hợp đồng này). Trường hợp do sửa chữa phải
kéo dài thời gian hoàn thành Công trình thì tiếp tục xử phạt theo điều 31.1.
27.3. Trong trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng không phải do
lỗi của Bên A hoặc Bên B vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm đã thỏa thuận trong
hợp đồng, Bên B sẽ bị phạt một khoản tiền bằng giá trị bảo đảm thực hiện
hợp đồng, khi đó Bên A quyền yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh cho Bên B chi
trả cho Bên A khoản tiền đúng bằng giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng
bảo lãnh tạm ứng không cần sự đồng ý của Bên B.
27.4. Trong quá trình thi công nếu bên B vi phạm các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ c quy định quản của
Chủ đầu thì sẽ bị xử phạt, mức phạt cụ thể như sau:
- Phạt 2.000.000 đồng cho 1 lần vi phạm các quy định về đảm bảo vệ sinh,
phòng chống cháy nổ trên công trường sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;
- Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp công nhân không bảo hộ lao
động sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;
- Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp Bên A kiểm tra thấy vắng cán b
chủ chốt (chỉ huy trưởng công trường, các đội trưởng thi công,..) trên công
trường.
- Phạt 2.000.000 đồng/1 ngày/1 thiết bị nếu Bên A kiểm tra thấy thiếu 01 máy
móc, thiết bị thi công chính hoặc máy móc thiết bị không đúng chủng loại n
trong H chào giá không được sự đồng ý của Bên A.
27.5. Các khoản tiền phạt sẽ do Bên B trả trực tiếp cho Bên A hoặc được
khấu trừ vào kỳ thanh toán ngay sau đó. Tổng số tiền phạt do vi phạm không
không quá 12% Giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp tổng số tiền phạt vượt
quá 12% Giá trị Hợp đồng, Bên A quyền chấm dứt hợp đồng Bên B
phải bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại gây ra do việc chấm dứt hợp đồng.
27.6. Ngoài các khoản phạt theo mục 30.1 đến 30.4 của Điều này, Nhà thầu
còn bị xử phạt theo “Quy định về phạt, khắc phục hậu quả đối với các vi
phạm của Nhà thầu” do Chủ đầu ban hành.
Điều 28: Tạm dừng hợp đồng.
28.1. Các trường hợp bất khả kháng sự kiện xảy ra mang tính khách quan
nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: việc dừng thi công không do
lỗi của bên B gây lên, động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn;
chiến tranh hoặc nguy xảy ra chiến tranh, ... các thảm hoạ khác
chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của quan
thẩm quyền của Việt Nam ...
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng bên bị
ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
28.2. Bên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng xây dựng
khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động tiến
độ theo hợp đồng đã kết.
28.3. Bên B thực hiện quyền tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng
xây dựng khi bên giao thầu không thanh toán cho Bên B đúng thời hạn.
28.4. Trước khi một bên tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, t
phải báo cho bên kia biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ do tạm ngừng thực
hiện; Bên B, Bên A phải trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp
tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã kết, trừ trường hợp bất khả
kháng.
Điều 29. Giới hạn v trách nhiệm pháp
29.1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp đối với bên kia sự mất
mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián
tiếp liên quan đến Hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực
hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp
đồng, bồi thường thiệt hại.
29.2. Trách nhiệm pháp của Nhà thầu đối với Chủ đầu theo Hợp đồng
hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu
tại Điều 23 không được vượt quá tổng số tiền hai bên kết theo Hợp đồng
này.
29.3. Không giới hạn trách nhiệm pháp trong các trường hợp gian lận, lỗi
cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.
Điều 30. Giải quyết tranh chấp
30.1. Các bên trách nhiệm thương lượng, giải quyết trên sở nội dung
Hợp đồng đã kết.Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên
thông qua thương lượng, hòa giải thì một trong các bên quyền đề nghị T
án kinh tế tại nội sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
30.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp t bất kỳ bên nào
cũng đều thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết tại Toà án kinh tế
tại Nội.
30.3. Thời hiệu khởi kiện lên Toà án giải quyết tranh chấp Hợp đồng xây
dựng này hai năm, kể từ ngày quyền lợi ích các bên b m phạm.

Preview text:

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
(Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ)
1. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------&--------
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Số: …./20. . /HĐKT/BĐSTL&XDM2)
Về việc: Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ.
CÔNG TRÌNH: TOÀ NHÀ HỖN HỢP VĂN PHÒNG,
CHUNG CƯ CAO CẤP . . . . . . . . . .
GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ……. CÔNG TY
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Luật Dân sự 2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI;
- Luật Xây dựng 2020 của Quốc hội khoá XIII;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khoá XIII;
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khoá XI;
- Luật 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/ 06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng
trong hoạt động xây dựng; Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010;

- Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy
định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về việc
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 2147/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 của UBND tỉnh Hà
Tây về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Toà nhà hỗn hợp văn
phòng, chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông;
PHẦN 2 CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 07 tháng 04 năm 2016 tại Trụ sở Công ty Cổ phần Bất động
sản Thăng Long, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU(BÊN A) - Chủ đầu tư
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN . .  Đại diện là
: Ông .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .  Chức vụ : Tổng giám đốc 
Địa chỉ : Số ……………….. Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội  Điện thoại : (84 4)………………… Fax : (84 4) ……………..  Mã số thuế
:………………………….  Tài khoản
: …………… Tại: Ngân hàng Thương mại CP Phương Đông- CN Hà Nội.
1. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU (BÊN B) - Nhà Thầu - Tên giao dịch :  Đại diện :  Chức vụ : - Địa chỉ: : - Điện thoại: Fax: - Mã số thuế : - Tài khoản:
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU :
Điều 1 : Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên 1.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và
điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1. Bản hợp đồng được ký giữa các bên;
2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
3. Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến chất lượng công trình.
4. Hồ sơ thi công của bên B được bên A và CĐT phê duyệt;
5. Các Phụ lục hợp đồng;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích
tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống
nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên
không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để
xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
1. Bản hợp đồng và phụ lục hợp đồng được ký giữa các bên;
2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
3. Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến chất lượng công trình.
4. Các quy định, yêu cầu về quản lý dự án và quản lý xây dựng của Chủ đầu tư;
5. Hồ sơ thi công của bên B được bên A và CĐT phê duyệt;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
- “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn
bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
- “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà Chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo Hợp đồng.
- “Chủ đầu tư” là Bên A - Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long.
- “Nhà thầu” là Bên B- ………………
- “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu
chính để thực hiện một phần công việc xây dựng.
- “Tư vấn giám sát” tại Dự án là một bộ phận giám sát của Chủ đầu tư Chủ ở
đây là một bộ phận trực thuộc Ban Quản lý Dự án ELIPSE TOWER thường
xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công
trình, hạng mục công trình.
- "Ngày khởi công" là ngày mà Chủ đầu tư quyết định cho Nhà thầu bắt đầu thi công công trình.
- "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công
trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.
- “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
- “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian Nhà thầu chịu trách
nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành
được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.
- "Công trường" là địa điểm mà Chủ đầu tư quy định cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình.
-“nước CHXHCN Việt Nam” là nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3: Nội dung, phạm vi công việc và Quy cách, chất lượng sản phẩm
3.1. Nội dung, phạm vi công việc
3.1.1 Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán và nhận cung cấp, sản xuất, thi
công lắp đặt hoàn thiện nội thất trong căn hộ cho công trình “Toà nhà hỗn
hợp văn phòng, chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông”.
3.1.2 Bên B phải lập bản vẽ thiết kế cấu tạo chi tiết các loại tủ bếp, tủ tường,
tủ giầy. kệ ti vi... đảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật, chất lượng được Bên A
phê duyệt. Bản vẽ thiết kế được lập thành phụ lục số PL02-
10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.
3.1.3. Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, pháp lý, các chứng chỉ chất
lượng CO, CQ vật tư, sản phẩm đưa vào sử dụng cho công trình.
3.1.4 Khối lượng công việc của Hợp đồng là việc cung cấp, lắp đặt nội thất
trong căn hộ theo phụ lục số PL01-10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2. Đơn giá
trong Phụ lục bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để Bên B thực hiện gói thầu.
Trong đó, công tác thí nghiệm, kiểm định lô sản phẩm nội thất trong căn hộ
lắp tại công trình và cấp phép của Cơ quan PCCC (phòng cháy chữa cháy)
có thẩm quyền được hiểu là đã có trong đơn giá và bên B có trách nhiệm
thực hiện đúng các quy trình sản xuất, lắp đặt nội thất trong căn hộ cho Công
trình. Các công việc không nêu ra trong Hợp đồng mà có thể suy ra một cách
logich và rõ ràng là cần thiết cho việc tiến hành, độ an toàn, độ ổn định và
tính hoàn thiện, thẩm mỹ của công việc thì được hiểu là đã bao hàm trong giá
trị của Hợp đồng. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ/toàn bộ các vật tư, vật liệu,
phụ tùng hoặc bất kỳ một công việc nào theo logich và rõ ràng là cần thiết cho
công tác lắp đặt và/hoặc công tác tương tự hoặc là cần thiết cho việc cung
cấp và thi công theo yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt và/hoặc hồ sơ thiết
kế điều chỉnh được chủ đầu tư chấp thuận, và/hoặc thiết kế nội thất trong căn
hộ do Nhà thầu lập được Chủ đầu tư xác nhận), mặc dù các vật tư, vật liệu
phụ tùng trên không được nhắc đến cụ thể trong yêu cầu kỹ thuật của Hợp đồng.
3.2. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, Quy cách kỹ thuật
3.2.1. Tiêu chuẩn sản xuất và công bố chất lượng sản phẩm của nhà thầu:
- Nhà thầu gửi cho Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án bản phô tô có công chứng
bản Tiêu chuẩn sản xuất và công bố chất lượng sản phẩm do nhà thầu sản
xuất có liên quan tới gói thầu. 3.2.2 Thiết kế:
- Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công cho toàn bộ phần nội thất trong căn hộ
trên cơ sở Hồ sơ thiết kế bản vẽ nhận được và công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm của Nhà thầu.
3.2.3 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:
- Nhà thầu phải bảo đảm tất cả các loại Vật tư, vật liệu sử dụng vào công
trình phải đúng theo bản vẽ thiết kế thi công bên A phê duyệt, tuân thủ theo
tiêu chuẩn và chỉ dẫn thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật nêu trong Hồ sơ yêu cầu phù
hợp với hệ thống Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy
định về chất lượng công trình xây dựng hiện hành của nhà nước có liên quan;
- Nhà thầu phải bảo đảm vật tư, vật liệu do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc
xuất xứ rơ ràng, hợp pháp, phù hợp với quy định của Hồ sơ hợp đồng;
3.2.4 Tiêu chuẩn hàng hóa:
a) Vật tư, vật liệu, thiết bị cung cấp cho Hợp đồng này phải tuân thủ các quy
định về tiêu chuẩn như sau:
- Vật tư, vật liệu trước khi sản xuất phải được lấy mấu thí nghiệm theo yêu
cầu của Ban quản lý dự án Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long căn
cứ theo TCVN, tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp với chủng loại vật tư, vật liệu.
- Vật tư, vật liệu, thiết bị có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, hợp chuẩn chất lượng
theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Trong trường hợp tiêu chuẩn Việt Nam
không quy định hoặc tiêu chuẩn Việt Nam quy định thấp hơn so với tiêu
chuẩn của Nhà sản xuất thì được phép áp dụng tiêu chuẩn của Nhà sản xuất;
- Toàn bộ khối lượng của 01 loại vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình chỉ
được cung cấp từ 01 hãng sản xuất theo phụ lục số 02 kèm theo hợp đồng này;
- Chủ đầu tư sẽ từ chối tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị do Nhà thầu
cung cấp không có nguồn gốc rõ ràng, không đảm bảo chất lượng (thông qua
kết quả giám định của cơ quan chức năng), hoặc vi phạm chính sách về thuế
và các chính sách khác có liên quan do nhà nước Việt Nam ban hành;
- Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa nêu trên.
b) Bản quyền: Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát
sinh do việc khiếu kiện của bên thứ 3 về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
liên quan đến hàng hóa mà Nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư.
3.2.5. Vật tư, vật liệu:
- Tất cả các loại vật tư, vật liệu và phụ kiện sẽ /phải được đóng gói bảo quản
đảm bảo chất lượng khi chuyển tới chân công trình. Vật tư Nhà thầu đưa vào
thi công phải bảo đảm đúng chủng loại, chất lượng theo yêu cầu trong Hồ sơ
hợp đồng, tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, bảng Quy cách vật tư của hợp đồng
(phụ lục số 02), bản vẽ triển khai thi công được duyệt, có giấy chứng nhận
xuất xứ (CO), có chứng chỉ chất lượng (CQ), và phải đúng với vật liệu Nhà
thầu trình được Chủ đầu tư chấp thuận.
Những vật liệu không đảm bảo yêu cầu trên, Nhà thầu buộc phải đưa ra
ngoài công trường ngay khi Chủ đầu tư yêu cầu;
- Bảng mẫu vật tư, vật liệu, phụ kiện: Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư
02 mẫu cho mỗi loại vật tư, vật liệu và phụ kiện để Chủ đầu tư có cơ sở so
sánh, giám sát và nghiệm thu.
Điều 4: Các quy định chung
4.1. Luật và ngôn ngữ : Luật điều chỉnh hợp đồng là hệ thống pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam, Ngôn ngữ của hợp đồng là Tiếng Việt.
4.2. Nhượng lại: Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp
đồng này cho bên thứ 3. Tuy nhiên, các bên:
4.2.1. Có thể chuyển nhượng toàn bộ một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía bên kia;
4.2.2. Có thể dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
Điều 5. Giá trị Hợp đồng và hình thức hợp đồng
5.1. Giá trị hợp đồng là: 15.597.925.200
(Việt Nam đồng)
(Bằng chữ: Mười lăm tỷ, năm trăm chín bảy triệu, chín trăm hai lăm nghìn, hai trăm đồng ./.)
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
5.2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
5.3. Giá trị chính thức của hợp đồng: Là giá trị được tính theo đơn giá theo
Điều 6 và khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu phù hợp với nội
dung và phạm vi của hợp đồng theo thiết kế bản vẽ thi công được bên A phê duyệt.
Điều 6. Biểu giá hợp đồng
Biểu giá hợp đồng và cam kết về sản phẩm nêu tại Phụ lục PL01-
10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng
này, bao gồm các hạng mục công việc mà Nhà thầu phải thực hiện và đơn
giá, chủng loại, nguồn gốc vật tư, thiết bị của các hạng mục đó.
Điều 7. Điều chỉnh giá hợp đồng
Hợp đồng này không điều chỉnh đơn giá trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.
Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
8.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Bổ sung hạng mục công việc, vật tư hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng
công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong Hợp đồng;
- Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;
- Thay đổi về thiết kế;
- Thay đổi thời gian thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Chủ đầu tư;
8.2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết
phụ lục bổ sung Hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng.
8.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng, Nhà thầu phải đưa khối
lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.
Điều 9. Tạm ứng và thanh toán Hợp đồng 9.1 Tạm ứng Hợp đồng:
- Giá trị tạm ứng (Bao gồm thuế VAT): Bằng 20% Giá trị Hợp đồng tương đương
3.119.585.040 VNĐ (Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm mười
chín triệu, năm trăm tám lăm nghìn, không trăm bốn mươi đồng).
- Thời điểm tạm ứng: sau 05 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và
đồng thời Bên A đã nhận được các hồ sơ sau: 
Bảo đảm thực hiện Hợp đồng; 
Bản tiến độ và biện pháp thi công của Nhà thầu được Chủ đầu tư phê duyệt; 
Bản vẽ thiết kế chi tiết nội thất: Tủ bếp, tủ tường, tủ giầy, kệ ti vi được chủ đầu tư phê duyệt; 
Văn bản đề nghị tạm ứng Hợp đồng của Bên B.
Bảo lãnh tạm ứng của ngân hàng tại Việt Nam có giá trị tương đương
- Thu hồi tiền tạm ứng: Giá trị của tiền tạm ứng Hợp đồng sẽ được khấu
trừ dần trong các lần thanh toán và kết thúc thu hồi khi Giá trị thanh toán đạt 85% Giá trị Hợp đồng.
- Mức thu hồi tạm ứng từng lần thanh toán không vượt quá 30% giá trị thanh toán.
9.2. Thanh toán Hợp đồng: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân
hàng 100% vào tài khoản của bên B được chỉ định trong hợp đồng.
9.2.1. Thanh toán giai đoạn 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 60% giá
trị khối lượng sản phẩm, vật tư mà bên B đã chuyển đến công trình theo khối
lượng Hợp đồng (bao gồm cả tiền tạm ứng, tạm ứng vật tư được trừ theo tỷ
lệ), sau khi được Bên A nghiệm thu sản phẩm, vật tư trước khi lắp đặt và
bên B cung cấp tài liệu, chứng chỉ CO, CQ sản phẩm, hồ sơ thanh toán hợp
lệ được bên A phê duyệt.
9.2.2. Thanh toán giai đoạn 2: Thanh toán theo khối lượng hoàn thành. Bên
A sẽ thanh toán cho Bên B trên cơ sở các hạng mục công việc lắp đặt được
nghiệm thu và có đủ hồ sơ thanh toán được phê duyệt. Bên A sẽ thanh toán
cho bên B đến 85% giá trị khối lượng hoàn thành (bao gồm cả tiền tạm ứng,
tạm ứng vật tư được trừ theo tỷ lệ).
- Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng thanh toán là đồng Việt Nam.  Điều kiện thanh toán:
- Hồ sơ chất lượng phải đầy đủ: Chứng chỉ, biên bản nghiệm thu, nhật ký thi
công, bản vẽ hoàn công giai đoạn và các hồ sơ khác theo đúng quy định hiện
hành về Quản lý đầu tư xây dựng.
- Khối lượng công việc hoàn thành được bên A nghiệm thu, xác nhận đúng
với hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Thanh toán khối lượng phát sinh khi
được cấp có thẩm quyền Bên A phê duyệt với đầy đủ hồ sơ chất lượng, hồ sơ pháp lý.  Hồ sơ thanh toán:
Tới kỳ thanh toán thì nhà thầu phải nộp 08 bộ Hồ sơ thanh toán lên chủ đầu
tư. Bộ hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Phần 1: Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (Hồ sơ hoàn công giai đoạn, nhật ký thi
công, hồ sơ chất lượng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành..) đã
được các bên xác nhận;
- Phần 2: Phiếu giá thanh toán: (Bảng tổng hợp giá trị thanh toán khối lượng
công việc hoàn thành theo hợp đồng tương ứng với giai đoạn thanh toán)
được 02 bên xác nhận (Phiếu giá thanh toán thể hiện đầy đủ giá trị thanh
toán, giá trị khấu trừ tiền tạm ứng); Bảng tổng hợp giá trị khối lượng phát sinh
ngoài hợp đồng (nếu có).
- Phần 3: Văn bản đề nghị thanh toán, nội dung thể hiện rõ giá trị của khối
lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị của khối lượng các công việc phát
sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn.
- Phần 4: Hóa đơn giá trị gia tăng của Bên B. 
Chỉnh sửa hồ sơ thanh toán:
- Trong trường hợp bên A không chấp nhận hồ sơ thanh toán của bên B, bên
A phải nêu rõ các nội dung và lý do cần phải sửa đổi.
Nếu có yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thanh toán của một đợt thanh
toán, bên A có trách nhiệm thống kê toàn bộ các lỗi cần chỉnh sửa trong một
lần duy nhất bằng văn bản và không muộn hơn 07 ngày kể từ ngày bên A
nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán từ bên B.
- Nếu các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của bên A là đúng so với quy định hiện
hành của nhà nước và theo đúng các quy định của hợp đồng này đã được
thống nhất giữa hai bên thì bên B phải có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi bên B đã chỉnh sửa, bổ sung theo những yêu cầu đúng của bên A,
bên A có trách nhiệm phê duyệt và thanh toán cho bên B. Trường hợp Bên B
chưa chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu hợp lệ của Bên A thì Bên A có quyền từ chối thanh toán cho Bên.  Thời gian thanh toán:
- Bên B có trách nhiệm nộp hồ sơ thanh toán cho Bên A theo quy định như
trên ngay sau khi các khối lượng đó được Bên A nghiệm thu.
- Bên A kiểm tra hồ sơ thanh toán tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của bên B.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
hồ sơ thanh toán được các phòng Ban của Bên A xác nhận xong.  Thanh toán bị chậm:
Sau khi Hồ sơ nghiệm thu, thanh toán được Bên A chấp thuận, trong vòng
10 ngày Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B. Nếu quá 10 ngày mà
Bên A không thanh toán, Bên A phải thanh toán thêm cho Bên B tiền lãi chậm
trả theo lãi suất cho vay của Ngân hàng BIDV tại thời điểm thanh toán, nhưng
không quá 15 ngày, nếu quá 15 ngày Bên B có quyền tạm dừng thi công, số
ngày tạm dừng thi công được cộng thêm vào tiến độ thực hiện hợp đồng và
Bên A phải bồi thường chi phí thiết hại do dừng thi công gây ra cho Bên B.
9.3 Quyết toán Hợp đồng:
- Sau khi hoàn thành tất cả các hạng mục công việc trong hợp đồng, hai bên
làm thủ tục quyết toán công trình và bên A thanh toán cho bên B đến 95% giá
trị Hợp đồng. 5% giá trị Hợp đồng còn lại sẽ được thanh toán khi công trình
được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B thực hiện xong nghĩa vụ bảo hành
và công trình đã được kiểm toán.
Hồ sơ quyết toán Hợp đồng (08 bộ) bao gồm: 
Bản đề nghị Quyết toán. 
Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ chất lượng..) 
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng. 
Biên bản xác nhận giá trị khối lượng phát sinh. 
Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng; 
Bảng tổng hợp các khoản thưởng phạt.( Các biên bản liên quan kèm theo) 
Hoá đơn tài chính hợp lệ. 
Biên bản thanh lý hợp đồng. 
Bảo lãnh bảo hành công trình.
- Thời gian quyết toán Hợp đồng là trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ
ngày: Bên B bàn giao đầy đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ và được Bên A kiểm tra
xác nhận, đồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
9.4. Thanh lý Hợp đồng:
- Khi Bên A và Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp
đồng này bị chấm dứt.
- Thời hạn thanh lý: Trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày Bên A và Bên
B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp đồng này bị chấm rứt.
- Căn cứ để thanh lý: Căn cứ vào Hợp đồng chính và các phụ lục Hợp đồng
có liên quan đến quá trình thực hiện Hợp đồng, hồ sơ quyết toán các hạng
mục công trình, hoặc các lý do khác dẫn đến việc huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng
và các văn bản pháp lý hiện hành của Nhà nước.
- Sau khi Hợp đồng được thanh lý, Bên B chuyển sang thực hiện nghĩa vụ
bảo hành.Tuy nhiên, nghĩa vụ bảo hành của Bên B theo Điều 22- Bảo hành
công trình, sản phẩm
của hợp đồng này vẫn có hiệu lực đến hết thời hạn
bảo hành và có xác nhận Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình
đối với Bên A. Trong thời hạn 20 ngày làm việc và biên bản Thanh lý hợp
đồng đã được ký kết, Bên A nhân được giấy bảo lãnh bảo hành Ngân Hàng
bên B, bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị quyết toán của Hợp đồng.
Điều 10. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng
10.1. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng:
Nhà thầu (Bên B) phải thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình trong việc thực hiện Hợp đồng này.
- Hình thức thực hiện: Thư bảo lãnh của Ngân Hàng tại Việt Nam.
- Giá trị bảo đảm thực hiện Hợp đồng: bằng 10% Giá trị Hợp đồng.
- Hiệu lực bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu
lực kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày công trình được nghiệm
thu, bàn giao và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài hơn quy định thì Bên B
phải gia hạn thời gian hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Bảo đảm thực hiện Hợp đồng được nộp cho Bên A trước thời điểm Hợp
đồng này có hiệu lực. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ hết hiệu lực khi Bên B
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành và Bên A nhận được bảo đảm bảo hành.
- Bên B không được nhận lại bảo đảm thực hiện Hợp đồng trong trường hợp
từ chối thực hiện Hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi
phạm được quy định trong Hợp đồng này.
- Chủ đầu tư sẽ hoàn trả bảo đảm thực hiện Hợp đồng này cho Nhà thầu đến
giai đoạn khi Nhà thầu chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.
10.2. Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng:
- Trước khi Bên A thực hiện tạm ứng Hợp đồng cho Bên B, Bên B phải nộp
cho bên A bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng với giá trị tương đương với khoản tiền
tạm ứng (100% giá trị tạm ứng) để đảm bảo vốn tạm ứng Bên B có sử dụng
và sử dụng đúng mục đích.
- Hiệu lực bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng: Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng có hiệu
lực từ ngày Bên B nhận được khoản tạm ứng cho đến ngày kết thúc thu hồi
hết số tiền tạm ứng, tuỳ theo ngày nào đến sớm hơn.
- Giá trị bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng sẽ tự động giảm trừ theo đúng số tiền
thu hồi tạm ứng theo từng đợt thanh toán.
Điều 11. Thời gian và tiến độ thực hiện
11.1. Tiến độ thi công:
60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên B
hoàn thành công việc cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ bàn giao cho Bên A.
11.1.1. Ngày khởi công: Là ngày khi hợp đồng có hiệu lực và Chủ đầu tư sẽ
thông báo bằng văn bản trước cho nhà thầu không ít hơn 05 ngày về ngày
khởi công và nhà thầu phải tiến hành thi công công trình ngay sau ngày khởi
công, đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ.
11.1.2. Thời hạn hoàn thành: Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ Công việc
của hợp đồng, các phát sinh nếu có theo đúng bản vẽ thiết kế thi công và
những điều chỉnh được Chủ đầu tư phê duyệt, chấp thuận trong khoản thời
hạn hoàn thành công trình.
11.2. Tiến độ thi công: Trong vòng 07 ngày sau ngày khởi công, nhà thầu
phải trình cho Chủ đầu tư bảng tiến độ thi công chi tiết và biện pháp thi công
(bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh biện pháp) cho Công việc của hợp đồng.
Trong thời hạn 03 ngày sau khi nhận được bảng tiến độ và biện pháp của
nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ thông báo cho nhà thầu biết những gì không hợp lý
và toàn bộ nội dung cần chỉnh sửa trong bảng tiến độ và biện pháp thi công.
Sau khi nhận được thông báo nhà thầu phải chỉnh sửa để hoàn thiện bảng
tiến độ và biện pháp thi công, nộp lên Chủ đầu tư để phê duyệt.
11.3. Báo cáo tiến độ thực hiện thi công:
- Bên B phải nộp cho bên A các báo cáo: Báo cáo tuần vào ngày thứ 5 hàng
tuần; Báo cáo tháng vào ngày 5 tháng sau; Báo cáo quý vào ngày 15 tháng sau của kỳ kế hoạch.
- Chế độ báo cáo: Các vấn đề liên quan đến báo cáo tiến độ thi công, các bên
cần có ý kiến chính thức bằng văn bản đồng thời có thể liên hệ trực tiếp với
các phòng ban có liên quan để đảm bảo tiến độ chung của Dự án.
- Thời gian xử lý báo cáo: sau 02 ngày nhận được văn bản các bên phải có
trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan.
Điều 12. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng
12.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:
- Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường (mặt bằng thi công) cho
nhà thầu vào đúng thời gian quy định;
- Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;
12.2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện
chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.
12.3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện Hợp đồng, Chủ đầu tư
phải tiến hành thương thảo với Nhà thầu về các nội dung liên quan.
Điều 13. Hợp tác với nhà thầu khác: Trong quá trình triển khai công việc,
Nhà thầu phải chủ động hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công
trường. Nếu có vướng mắc về việc sử dụng công trường Nhà thầu phải báo
cáo Chủ đầu tư và các bên kết hợp giải quyết.
Điều 14. Nhân sự của nhà thầu
Bên B phải đảm bảo sử dụng các nhân sự để thực hiện hợp đồng. Việc
bên B thay thế bất kỳ nhân sự chủ chốt nào đều phải được sự chấp thuận
trước của Bên A. Nếu bên B tự ý thay thế mà không được sự đồng ý của Bên
A thì bị phạt bằng 1% giá trị hợp đồng.
Nhân lực chủ chốt (như Chỉ huy trưởng công trình, đội trưởng thi công,
kỹ sư giám sát và quản lý của Bên B, các tổ trưởng...) phải thường xuyên có
mặt trên công trường trong suốt thời gian thi công. Trong trường hợp Chủ
đầu tư kiểm tra nếu thấy thiếu bất kỳ sự hiện diện của các nhân lực chủ chốt
hay số lượng công nhân kể trên sẽ được lập biên bản và phạt theo hợp đồng;
tiền phạt sẽ được trừ vào lần thanh toán kế tiếp của Bên B, đồng thời dừng
thi công hoặc từ chối nghiệm thu các công việc ở hiện trường.
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu buộc thôi việc một hoặc nhiều thành
viên trong số nhân viên của Nhà thầu với lý do chính đáng, Nhà thầu phải bảo
đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 5 ngày làm việc và
không còn mối liên hệ nào với công việc trong Hợp đồng này.
Điều 15. Công trình tạm: Nhà thầu phải trình thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho Chủ đầu tư phê duyệt.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc chấp
thuận của Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu về
việc thiết kế công trình tạm.
Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ 16.1. An toàn lao động
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và
công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
- Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
- Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn
lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì
phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an
toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một
số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ
lao động, an toàn lao động cho người lao động .
Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có
liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời nhà thầu hoàn
toàn chịu mọi trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Nhà
thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
16.2. Bảo vệ môi trường
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn
hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp
che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
- Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi
trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà
thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong
quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
16.3. Phòng chống cháy nổ: Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân
thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
Điều 17. Quyền sử dụng công trường: Chủ đầu tư sẽ giao quyền sử dụng
công trường (Mặt bằng thi công) cho Nhà thầu bằng việc thông báo cho nhà
thầu bằng văn bản cụ thể.
Điều 18. Yêu cầu về khối lượng, kỹ thuật, chất lượng thi công
- Khối lượng thi công các công việc được giao theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Thi công theo biện pháp tổ chức thi công được bên A phê duyệt.
- Chất lượng thi công đảm bảo theo hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt và
các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước.
- Các loại vật tư, vật liệu bên B sử dụng để lắp đặt công trình phải đảm bảo
các tiêu chuẩn về quy cách, chủng loại và chất lượng đúng với hồ sơ thiết kế.
Có hồ sơ xuất xứ hàng hoá và chứng chỉ kiểm định được bên A nghiệm thu
trước khi đưa vào thi công.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục cửa gỗ dự án Toà nhà hỗn hợp
văn phòng, chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông” được phê duyệt là một
phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 19. Nghiệm thu, bàn giao công trình
19.1. Nghiệm thu kỹ thuật
: Khi thi công đến điểm dừng kỹ thuật, các hạng
mục, kết cấu bị che khuất; trước khi đưa vào sử dụng hoặc chuyển bước thi
công, bên B phải lập đầy đủ hồ sơ để mời bên A và nhà Tư vấn tổ chức
nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, theo Quy
định quản lý chất lượng công trình ban hành và các quy định hiện hành của
Nhà nước và do bên A ban hành các quy định khác của Chủ đầu tư.
19.2. Nghiệm thu khối lượng hoàn thành:
- Sau khi thi công xong từng phần việc, từng hạng mục hoặc toàn bộ hạng
mục công trình bên B lập đầy đủ hồ sơ theo qui định và chuyển bên A kiểm
tra nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành cho bên B;
- Đối với khối lượng do thay đổi thiết kế, khối lượng phát sinh, bên B chỉ được
phép thi công sau khi có sự đồng ý của bên A.
- Các khối lượng, hạng mục công trình chỉ được nghiệm thu khi Bên B thi
công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi đã được
duyệt, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn quy trình, quy phạm , yêu
cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
19.3. Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Tuân thủ đúng các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao
công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý xây dựng.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc nghiệm thu bàn giao công trình do Hội đồng nghiệm thu, bàn giao công
trình thực hiện theo theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về
nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
Điều 20. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Sản phẩm của Bên B phải được sản xuất theo đúng thiết kế cấu tạo chi tiết
đã được bên A chấp thuận.
- Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu cấu thành
sản phẩm. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí
nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
- Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như
quy định của hồ sơ hợp đồng; Cung cấp chứng chỉ chất lượng của vật tư ,
thiết bị Bên B cung cấp.
- Nhà thầu phải đảm bảo tất cả sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với sảm phẩm để
kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.
- Chủ đầu tư sẽ kiểm tra sản phẩm tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại
công trường vào bất kỳ thời điểm nào.
- Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc
kiểm tra sản phẩm nêu trên.
Điều 21. Xử lý sai sót
- Bộ phận Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm kiểm tra,
đánh giá chất lượng các công việc của Nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai
sót yêu cầu Nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc
phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực
hiện hợp đồng của Nhà thầu.
- Trường hợp Bộ phận Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu
tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để
kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy
có sai sót, thì Nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có
sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu.
Điều 22. Bảo hành công trình, sản phẩm
22.1. Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày Chủ đầu tư ký Biên
bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được
gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của Nhà thầu.
22.2. Giá trị và thời hạn bảo hành, hình thức bảo đảm bảo hành 
Giá trị bảo hành: 5% Giá Hợp đồng. 
Thời gian bảo hành: 12 tháng chung đối với hạng mục công trình. 
Hình thức : bằng bảo lãnh của Ngân hàng tại nước CHXHCN Việt Nam.
22.3. Trong thời gian bảo hành, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về
những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của Nhà thầu gây ra .Trong
vòng ba ngày kể từ ngày có thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách
nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của Nhà thầu trong khoảng thời
gian Chủ đầu tư quy định.
22.4. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian
được Chủ đầu tư quy định, Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục
sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và Nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.
22.5. Nhà thầu được hoàn trả lại bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành và được Chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành việc bảo hành.
Điều 23. Bồi thường thiệt hại
23.1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho
Chủ đầu tư, nhân viên của Chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:
- Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ
người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ
bản vẽ của Nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai
sót, trừ trường hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố
ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng;
- Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra
trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của Nhà
thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường
hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi
hoặc vi phạm Hợp đồng.
23.2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho
Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các
chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính
mạng được xác định do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư cẩu thả,
cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng.
Điều 24. Rủi ro của Chủ đầu tư
Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà
thầu, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:
- Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài
sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) do lỗi của Chủ đầu tư;
- Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi
của Chủ đầu tư, do thiết kế của Chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.
Điều 25. Rủi ro của Nhà thầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:
25.1. Các rủi ro không phải là rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về
thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình,
vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.
25.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn
giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu do:
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;
- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải
là rủi ro của Chủ đầu tư;
- Các hoạt động của Nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.
Điều 26. Trường hợp bất khả kháng
- Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến
tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
- Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và
nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về
sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả
kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải
tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi
sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư sẽ xem xét để bồi
hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà Nhà thầu phải gánh chịu.
- Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng
sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy
ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định
Điều 27. Thưởng và phạt vi phạm hợp đồng
27.1.
Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ hoàn thành Hợp đồng theo
tiến độ (Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi do Bên A) thì Bên B sẽ
bị phạt 1% Giá trị Hợp đồng cho 1 tuần chậm tiến độ.
27.2. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ đảm bảo chất lượng cho
Công trình, Bên B sẽ chịu mọi kinh phí khắc phục, sửa chữa, thay thế theo
yêu cầu của Bên A và bị phạt 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm về chất
lượng (phần giá trị Hợp đồng này được tính căn cứ theo đơn giá trong Phụ
lục Hợp đồng kèm theo hợp đồng này). Trường hợp do sửa chữa mà phải
kéo dài thời gian hoàn thành Công trình thì tiếp tục xử lý phạt theo điều 31.1.
27.3. Trong trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng mà không phải do
lỗi của Bên A hoặc Bên B vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm đã thỏa thuận trong
hợp đồng, Bên B sẽ bị phạt một khoản tiền bằng giá trị bảo đảm thực hiện
hợp đồng, khi đó Bên A có quyền yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh cho Bên B chi
trả cho Bên A khoản tiền đúng bằng giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng và
bảo lãnh tạm ứng mà không cần sự đồng ý của Bên B.
27.4. Trong quá trình thi công nếu bên B vi phạm các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và các quy định quản lý của
Chủ đầu tư thì sẽ bị xử phạt, mức phạt cụ thể như sau:
- Phạt 2.000.000 đồng cho 1 lần vi phạm các quy định về đảm bảo vệ sinh,
phòng chống cháy nổ trên công trường sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;
- Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp công nhân không có bảo hộ lao
động sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;
- Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp Bên A kiểm tra thấy vắng cán bộ
chủ chốt (chỉ huy trưởng công trường, các đội trưởng thi công,..) trên công trường.
- Phạt 2.000.000 đồng/1 ngày/1 thiết bị nếu Bên A kiểm tra thấy thiếu 01 máy
móc, thiết bị thi công chính hoặc máy móc thiết bị không đúng chủng loại như
trong Hồ sơ chào giá mà không được sự đồng ý của Bên A.
27.5. Các khoản tiền phạt sẽ do Bên B trả trực tiếp cho Bên A hoặc được
khấu trừ vào kỳ thanh toán ngay sau đó. Tổng số tiền phạt do vi phạm không
không quá 12% Giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp tổng số tiền phạt vượt
quá 12% Giá trị Hợp đồng, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và Bên B
phải bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại gây ra do việc chấm dứt hợp đồng.
27.6. Ngoài các khoản phạt theo mục 30.1 đến 30.4 của Điều này, Nhà thầu
còn bị xử phạt theo “Quy định về phạt, khắc phục hậu quả đối với các vi
phạm của Nhà thầu” do Chủ đầu tư ban hành.
Điều 28: Tạm dừng hợp đồng.
28.1.
Các trường hợp bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan
và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: việc dừng thi công không do
lỗi của bên B gây lên, động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác
chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam ...
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị
ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
28.2. Bên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng xây dựng
khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến
độ theo hợp đồng đã ký kết.
28.3. Bên B thực hiện quyền tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng
xây dựng khi bên giao thầu không thanh toán cho Bên B đúng thời hạn.
28.4. Trước khi một bên tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì
phải báo cho bên kia biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng thực
hiện; Bên B, Bên A phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp
tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 29. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý
29.1.
Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất
mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián
tiếp liên quan đến Hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực
hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp
đồng, bồi thường thiệt hại.
29.2. Trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư theo Hợp đồng
hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu
tại Điều 23 không được vượt quá tổng số tiền hai bên ký kết theo Hợp đồng này.
29.3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi
cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.
Điều 30. Giải quyết tranh chấp
30.1.
Các bên có trách nhiệm thương lượng, giải quyết trên cơ sở nội dung
Hợp đồng đã ký kết.Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên
thông qua thương lượng, hòa giải thì một trong các bên có quyền đề nghị Toà
án kinh tế tại Hà nội sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
30.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào
cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết tại Toà án kinh tế tại Hà Nội.
30.3. Thời hiệu khởi kiện lên Toà án giải quyết tranh chấp Hợp đồng xây
dựng này là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích các bên bị xâm phạm.