Mẫu hợp đồng ủy quyền rút hồ gốc của ô tô,
xe máy mới nhất
Luật vấn:
1. Hợp đồng ủy quyền rút hồ gốc ô tô, xe máy gì?
Căn cứ theo Điều 562, Bộ°luật Dân sự năm 2015 quy định
"Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền sự thỏa thuận giữa c bên, theo đó bên
được ủy quyền nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên
ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu thỏa thuận
hoặc pháp luật quy định."
Như vậy, thể hiểu hợp đồng ủy quyền rút hồ gốc của ô tô, xe máy sự
thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền nghĩa vụ thực hiên
việc đến quan thẩm quyền thực hiện việc rút giấy tờ xe gốc bên ủy
quyền thể trả hoặc không trả thù lao dựa theo thỏa thuận của hai bên hoặc
theo quy định của pháp luật.
2. Người được ủy quyền cần làm những để được rút hồ
gốc?
Theo Điều 9, Thông 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 06 năm 2020 quy
định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông giới
đường bộ quy định:
"Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực
lượng trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc
Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ
trưởng quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng,
Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp
không giấy chứng minh của lực lượng trang).
2. Chủ xe người Việt Nam định nước ngoài về sinh sống,
làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu
hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác giá trị
thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các quan đại diện ngoại
giao, quan lãnh sự, quan đại diện của tổ chức quốc tế:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ
xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh t
công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập Việt Nam: Xuất trình
thị thực (visa) thời hạn từ một m trở lên hoặc giấy tờ khác
giá trị thay visa.
4. Chủ xe quan, tổ chức:
a) Chủ xe quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến
đăng xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải Giấy giới thiệu
do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng đóng dấu;
b) Chủ xe quan đại diện ngoại giao, quan lãnh sự
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu
của Cục Lễ tân Nhà ớc hoặc Sở Ngoại vụ xuất trình
Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn
giá trị sử dụng) của người đến đăng xe;
c) Chủ xe doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, n phòng
đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ
chức phi chính phủ: Xuất trình n cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của
người đến đăng xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết c thủ tục đăng xe,
ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều này, n phải xuất trình thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao,
Chứng minh t ng vụ (còn giá trị sử dụng)."
Người được ủy quyền đầy đủ giấy tờ của chủ xe theo đúng quy định của
pháp luật ng với đó phải xuất trình được thẻ n cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh t công
vụ đều phải còn giá trị sử dụng thì mới quyền được rút giấy tờ xe gốc.
3. Trình tự, thủ tục cần phải thực hiện khi t hồ sơ gốc của
phương tiện đi lại?
3.1. Thủ tục thực hiện rút hồ gốc của phương tiện đi lại
Thủ tục để rút hồ gốc giấy đăng xe được quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông 58/2020/TT-BCA quy định về sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác như sau:
"2. Đăng sang tên:
a) Tổ chức, nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc
thừa kế xe: Khai báo nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông này;
b) n bộ, chiến làm nhiệm vụ đăng xe thực hiện thu hồi
đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng xe, cấp giấy chứng
nhận thu hồi đăng xe cấp biển số tạm thời;
c) Tổ chức, nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ
hoặc được thừa kế xe liên hệ với quan đăng xe i trú:
Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8,
giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng
trường hợp sang tên ngay trong ng tỉnh sau khi hoàn thành
thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) xuất trình giấy tờ của chủ
xe theo quy định tại Điều 9 Thông này để làm thủ tục đăng
sang n. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm
b, điểm đ (đối với ô sang tên trong cùng tỉnh, sang tên
trong cùng điểm đăng ký) điểm b, điểm c điểm d, điểm đ
khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh)."
3.2. Trình tự cần phải thực hiện để rút hồ gốc của ô tô, xe máy:
Theo quy định của pháp luật thủ tục rút hồ gốc cách gọi khác của thủ
tục mua bán xe thực hiện việc sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác. Để thực hiện được thủ tục rút hồ thì trước hết
bên mua bên chuyển nhượng phương tiện phải thống nhất, thỏa thuận với
nhau về giao dịch dân sự theo mong muốn của hai bên như mua bán, tặng
cho, thừa kế Giao dịch này phải đáp ứng điều kiện hiệu lực của Bộ luật
dân sự về mặt nội dung, nh thức ý chí của hai bên. đối tượng tài sản
giao dịch dân sự tài sản đăng nên căn cứ theo Thông 58/2020/TT-
BCA của Bộ Công an thì cả hai bên tham gia giao dịch phải lập hợp đồng thể
hiện giao dịch như mua bán, tặng cho công chứng của tổ chức công
chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Sau khi đã thống nhất soạn thảo hợp đồng mua bán, tặng cho chuyển
nhượng phương tiện thì bên nhận chuyển nhượng hoặc được tặng thì phải
đến Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
nếu như đối tượng của hợp đồng xe ô tô, xe tô chủ sở hữu xe
thành phố thuộc tỉnh; bên nhận chuyển nhượng phải đến công an quận huyện
đối với xe tô, xe gắn máy đối với trường hợp khác để làm thủ tục rút hồ
sơ. Trong trường hợp nếu các bên sử dụng dịch vụ rút hồ bên ngoài thì
thể viết giấy ủy quyền. Khi đến các quan chức năng làm việc thì người
liên quan cần phải xuất trình các giấy tờ như sau: Giấy tờ nhân thân của chủ
xe bao gồm chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy ủy quyền của chủ xe
xác nhận của quan thẩm quyền, giấy tờ nhân thân của người đi rút h
sơ. Sau khi xuất trình giấy tờ cần thiết thì bên nhận chuyển nhượng, bên
nhận ủy quyền nộp hồ cho bên quan thẩm quyền.
quan thẩm quyền cụ thể cán bộ cảnh sát giao thông sẽ tiến hành
thực hiện các thủ tục tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ chưa đầy đủ
hợp lệ thì phải yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu hồ đầy đủ hợp l thì
xác nhận cấp giấy biên nhận hẹn ngày lấy hồ gốc theo quy định của
pháp luật. Sau 2 ngày kể từ ngày nhận hồ hợp lệ, đến ngày hẹn thì
quan chức năng sẽ tiến hành giao lại hồ gốc các giấy t liên quan cho
người yêu cầu; đồng thời thu lại biển số xe đã cấp. một điểm lưu ý
người yêu cầu sẽ không cần phải mang xe đến quan cảnh sát giao thông
để làm việc chỉ cần nộp biển số xe.
Sau khi nhận được hồ gốc của phương tiện thì bên được nhận chuyển
nhượng cầm h y để đi đăng lại xe tại quan thẩm quyền theo
quy định của pháp luật để làm thủ tục hợp pháp hóa tài sản này mang tên của
người nhận chuyển nhượng.
Để làm th tục t giấy tờ xe thì hồ cần những giấy tờ:
- Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng xe biển số xe.
- Giấy tờ mua xe.
- Đăng đăng kiểm xe
- Giấy tờ y thân n S hộ khẩu, Chứng minh nhân dân.
Nơi nộp hồ : Cơ quan công an đã đăng xe trước đây.
4. Mẫu hợp đồng ủy quyền rút giấy tờ xe:
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Bên y quyền (sau đây gọi n A):
Ông (Bà): ................................. Sinh ngày: ......................................................
Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ...................tại ....................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Cùng vợ bà: ): .................................. Sinh ngày: ...........................................
Chứng minh nhân dân số: ..................... cấp ngày ..................tại ..................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Bên được ủy quyền (sau đây gọi Bên B):
Ông (Bà): ...................................... Sinh
ngày: .....................................................
Chứng minh nhân dân số: .................... cấp
ngày ......................tại ....................
Hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………………………………
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng y quyền với các thỏa thuận sau
đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI Y QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện việc rút hồ gốc của chiếc xe đặc
điểm sau đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: ………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………………. ;
Màu sơn:………………………………………….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:……………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng xe số:....................... do ……… cấp ngày ……………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ thời điểm hai bên kết hợp đồng đến thời thực hiện xong công việc
được ủy quyền.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
a. Cung cấp thông tin, i liệu phương tiện cần thiết để bên B thực hiện
công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ QUYỀN CỦA BÊN
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền báo cho bên A về việc
thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm
vi ủy quyền việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu phương tiện được giao để thực hiện việc y
quyền;
d. Giữ mật thông tin mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận những lợi ích thu được trong khi
thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm c nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau
đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc
2. Thực hiện đúng đầy đ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa hậu quả pháp của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng vào Hợp đồng này trước sự mặt của Công chứng
viên.
3. Hợp đồng này hiệu lực từ thời điểm các bên kết vào hợp đồng này;
Bên A
Bên B
(ký, điểm chỉ ghi họ tên)
(ký, điểm ch ghi họ n)

Preview text:

Mẫu hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc của ô tô, xe máy mới nhất Luật sư tư vấn:
1. Hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc ô tô, xe máy là gì?
Căn cứ theo Điều 562, Bộ°luật Dân sự năm 2015 quy định
"Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên
được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên
ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận
hoặc pháp luật có quy định."
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc của ô tô, xe máy là sự
thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiên
việc đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc rút giấy tờ xe gốc và bên ủy
quyền có thể trả hoặc không trả thù lao dựa theo thỏa thuận của hai bên hoặc
theo quy định của pháp luật.
2. Người được ủy quyền cần làm những gì để được rút hồ sơ gốc?
Theo Điều 9, Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 06 năm 2020 quy
định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định:
"Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực
lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc
Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng,
Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp
không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống,
làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu
hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và
xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư
công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình
thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến
đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu
do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu
của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình
Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn
giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng
đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ
chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe,
ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao,
Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng)."
Người được ủy quyền có đầy đủ giấy tờ của chủ xe theo đúng quy định của
pháp luật và cùng với đó phải xuất trình được thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công
vụ đều phải còn giá trị sử dụng thì mới có quyền được rút giấy tờ xe gốc.
3. Trình tự, thủ tục cần phải thực hiện khi rút hồ sơ gốc của phương tiện đi lại?
3.1. Thủ tục thực hiện rút hồ sơ gốc của phương tiện đi lại

Thủ tục để rút hồ sơ gốc giấy đăng kí xe được quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác như sau: "2. Đăng ký sang tên:
a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc
thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
b) Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi
đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời;
c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ
hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú:
Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8,
giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng
trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành
thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ
xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký
sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm
b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên
trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ
khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh)."
3.2. Trình tự cần phải thực hiện để rút hồ sơ gốc của ô tô, xe máy:
Theo quy định của pháp luật thủ tục rút hồ sơ gốc là cách gọi khác của thủ
tục mua bán xe và thực hiện việc sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác. Để thực hiện được thủ tục rút hồ sơ thì trước hết
bên mua và bên chuyển nhượng phương tiện phải thống nhất, thỏa thuận với
nhau về giao dịch dân sự theo mong muốn của hai bên như mua bán, tặng
cho, thừa kế… Giao dịch này phải đáp ứng điều kiện có hiệu lực của Bộ luật
dân sự về mặt nội dung, hình thức và ý chí của hai bên. Vì đối tượng tài sản
giao dịch dân sự là tài sản có đăng ký nên căn cứ theo Thông tư 58/2020/TT-
BCA của Bộ Công an thì cả hai bên tham gia giao dịch phải lập hợp đồng thể
hiện giao dịch như mua bán, tặng cho có công chứng của tổ chức công
chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Sau khi đã thống nhất và soạn thảo hợp đồng mua bán, tặng cho chuyển
nhượng phương tiện thì bên nhận chuyển nhượng hoặc được tặng thì phải
đến Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
nếu như đối tượng của hợp đồng là xe ô tô, xe mô tô có chủ sở hữu xe ở
thành phố thuộc tỉnh; bên nhận chuyển nhượng phải đến công an quận huyện
đối với xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp khác để làm thủ tục rút hồ
sơ. Trong trường hợp nếu các bên sử dụng dịch vụ rút hồ sơ bên ngoài thì có
thể viết giấy ủy quyền. Khi đến các cơ quan chức năng làm việc thì người có
liên quan cần phải xuất trình các giấy tờ như sau: Giấy tờ nhân thân của chủ
xe bao gồm chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy ủy quyền của chủ xe có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ nhân thân của người đi rút hồ
sơ. Sau khi xuất trình giấy tờ cần thiết thì bên nhận chuyển nhượng, bên
nhận ủy quyền nộp hồ sơ cho bên cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan có thẩm quyền cụ thể là cán bộ cảnh sát giao thông sẽ tiến hành
thực hiện các thủ tục tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ thì phải yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì ký
xác nhận và cấp giấy biên nhận hẹn ngày lấy hồ sơ gốc theo quy định của
pháp luật. Sau 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đến ngày hẹn thì cơ
quan chức năng sẽ tiến hành giao lại hồ sơ gốc và các giấy tờ liên quan cho
người yêu cầu; đồng thời thu lại biển số xe đã cấp. Có một điểm lưu ý là
người yêu cầu sẽ không cần phải mang xe đến cơ quan cảnh sát giao thông
để làm việc mà chỉ cần nộp biển số xe.
Sau khi nhận được hồ sơ gốc của phương tiện thì bên được nhận chuyển
nhượng cầm hồ sơ này để đi đăng ký lại xe tại cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật để làm thủ tục hợp pháp hóa tài sản này mang tên của
người nhận chuyển nhượng.
Để làm thủ tục rút giấy tờ xe thì hồ sơ cần những giấy tờ:
- Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. - Giấy tờ mua xe. - Đăng ký đăng kiểm xe
- Giấy tờ tùy thân như Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân.
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan công an đã đăng ký xe trước đây.
4. Mẫu hợp đồng ủy quyền rút giấy tờ xe:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): ..... .... ... .... .... ... .... Sinh ngày: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ..
Chứng minh nhân dân số: ..... .... ... .... cấp ngày ..... .... ... ....tại ..... .... ... ....
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Cùng vợ là bà: ): ..... .... ... .... .... ... .... Sinh ngày: ..... .... ... .... .... ... .... ... ....
Chứng minh nhân dân số: ..... .... ... .... . cấp ngày ..... .... ... ...tại ..... .... ... ...
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B): Ông (Bà):
..... .... ... .... .... ... .... ... Sinh
ngày: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . Chứng minh nhân dân số: ..... .... ... .... cấp
ngày ... .... ... .... ....tại ..... .... ... .... Hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………………………………
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện việc rút hồ sơ gốc của chiếc xe có đặc điểm sau đây: 1. Đặc điểm xe:
Biển số: ………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………………. ;
Màu sơn:………………………………………….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:……………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:.... .... ... .... .... do ……… cấp ngày ……………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ thời điểm hai bên ký kết hợp đồng đến thời thực hiện xong công việc được ủy quyền.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc
thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm
vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi
thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết vào hợp đồng này; Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Document Outline

  • Mẫu hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc của ô tô, xe m
    • 1. Hợp đồng ủy quyền rút hồ sơ gốc ô tô, xe máy là
    • 2. Người được ủy quyền cần làm những gì để được rú
    • 3. Trình tự, thủ tục cần phải thực hiện khi rút hồ
      • 3.1. Thủ tục thực hiện rút hồ sơ gốc của phương ti
      • 3.2. Trình tự cần phải thực hiện để rút hồ sơ gốc
    • 4. Mẫu hợp đồng ủy quyền rút giấy tờ xe: