Mẫu phiếu lịch pháp số 1, s 2 theo quy
định mới nhất
1. lịch pháp gì? Phiếu lịch pháp gì?
lịch pháp lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết
định hình sự của Tòa án đã hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án về
việc cấm nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản doanh nghiệp, hợp
tác trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch pháp 2009)
Phiếu lịch pháp phiếu do quan quản sở dữ liệu lịch pháp
cấp giá trị chứng minh nhân hay không án tích; bị cấm hay không
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản doanh nghiệp, hợp tác
trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(khoản 4 Điều 2 Luật lịch pháp)
Trong đó, quản quản sở dữ liệu lịch pháp bao gồm Trung tâm lý
lịch pháp quốc gia Sở pháp.
1.1 Mẫu phiếu lịch pháp số 1 mới nhất
Mẫu phiếu lịch pháp số 1 mẫu số 06/2013/TT-LLTP được ban hành tại
phụ lục của Thông 16/2013/TT-BTP.
.............
.................. (1)
Số: ...../.... ......
CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày ..... tháng . ..... năm ......
PHIẾU LỊCH PHÁP SỐ 1
Căn cứ Luật lịch pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Ngh định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lịch
pháp;
Căn cứ Thông số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ pháp về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu xác
nhận mẫu sổ lịch pháp;
Căn cứ Thông số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng B pháp về việc ban hành hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu mẫu sổ lịch pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ tên: (2) ......................................... 2. Giới tính: .............
3. Ngày, tháng, năm sinh: ..../....../...... 4. Nơi sinh (3): ...............
5. Quốc tịch: .................................................................................
6. i thường trú (4): ....................................................................
.......................................................................................................
7. i tạm trú (5): ........................................................................
8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ............ (6) Số: ...........
Cấp ngày ....................... tháng ............ năm ....... Tại: .................
9. nh trạng án tích:
SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ
TUYÊN
TỘI
DANH
HÌNH PHẠT
CHÍNH
HÌNH PHT B
SUNG
10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản doanh
nghiệp, hợp tác xã (7):
.............................................................................
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN DOANH NGHIỆP,
HỢP C
Trang.
...
(Phiếu
này gồm .... trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi họ tên)
Hướng dẫn ghi Phiếu lịch pháp số 1:
(1) Ghi tên quan quản sở dữ liệu lịch pháp;
(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu
(3) Ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(4) (5) Trường hợp nơi thường trú i tạm trú thì ghi cả hai nơi.
(6) Ghi Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu hay Căn cước công dân.
(7) Trường hợp nhân không yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản thì mục 10 không ghi vào Phiếu lịch
pháp số 1.
(8) Thủ trưởng quan quản sở dữ liệu lịch pháp hoặc người
được ủy quyền Phiếu lịch pháp.
Cách ghi Tình trạng án tích trong Phiếu lịch pháp số 1:
- Đối với người không bị kết án, người bị kết án nhưng được xóa án tích,
người được đại thì ghi "Không án tích"; trường hợp người nước ngoài
đã trú tại Việt Nam thì ghi "Không án tích trong thời gian trú tại Việt
Nam". c ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lịch pháp.
- Đối với người đã bị kết án chưa đ điều kiện được a án tích thì ghi
"Có án tích" ghi nội dung bản án vào c ô, cột trong Phiếu lịch
pháp.
Trường hợp người được cấp Phiếu lịch tư pháp án tích án tích đó
được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì cập nhật án tích đó vào Phiếu lý lịch
pháp số 1, cụ thể như sau:
+ Nội dung cập nhật o cột" số bản án, ngày tháng năm, a án đã tuyên"
được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.
Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấp nhận kháng cáo, kháng
nghị giữ nguyên bản án hình sự thẩm thì cập nhật thông tin về tội dah,
hình phạt chính, hình phạt b sung trong bản án hình sự thẩm vào Phiếu
lịch pháp.
Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, hình
phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự thẩm t cập nhật nội
dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt b sung đã được sửa theo bản
án phúc thẩm vào Phiếu lịch pháp.
Trường hợp bản án nh sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về tội
danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự thẩm thì
Trung tâm Lý lịch pháp quốc gia, Sở pháp cập nhật nội dungu đã sửa
theo bản án hình sự phúc thẩm nội dung được giữ nguyên của bản án
hình sự thẩm vào Phiếu lịch pháp.
1.2. Mẫu phiếu lịch pháp số 2 mới nhất
Mẫu phiếu lịch pháp số 2 Mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông 16/2013/TT-BTP.
................
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.................. (1)
Số: ........./......
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày .... tháng ..... năm .....
PHIẾU LỊCH PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật lịch pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Ngh định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lịch
pháp;
Căn cứ Thông số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ pháp về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu mẫu
sổ lịch pháp;
Căn cứ Thông 16/2013/TT-BTP sửa đổi, b sung một số điều của Thông
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ pháp
về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu mẫu sổ lịch pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ tên (2): ........................................... 2. Giới tính: .............
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...../........./...... 4. Nơi sinh (3): ...............
5. Quốc tịch: ....................................................................................
6. i thường trú (4): ......................................................................
7. i tạm trú (5): .............................................................................
8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: .......... (6) Số: ...... Cấp ngày .....
tháng ..... năm ....... Tại: .....
9. Họ tên cha:.................................................................................
10. Họ tên mẹ: ...............................................................................
11. Họ tên vợ/chồng: ....................................................................
12. Tình trạng án tích (7) : .............................................................
Bản án số ........./ .... ngày ..... tháng ..... năm ........ của Tòa án nhân dân .....
Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ...............
Hình phạt chính: ..................................................................................
Hình phạt bổ sung: ............................................................................
Nghĩa vụ dân sự, án phí: ....................................................................
Tình trạng thi hành án:
Xóa án tích: (8)
Ghi chú:
Trang.....
(Phiếu này gồm ... trang)
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản doanh
nghiệp, hợp tác xã:
............................................................................................
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết
định, Tòa án ra quyết định
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm
Thời hạn không được thành lập, quản
doanh nghiệp, hợp c
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi họ tên)
.............. (9)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn ghi thông tin trong Phiếu lịch pháp số 2:
(1) Ghi quan quản sở d liệu lý lịch pháp.
(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
(3) Ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(4) (5) Trường hợp nơi thường trú i tạm trú thì ghi cả hai nơi.
(6) Ghi chứng minh nhân dân, Hộ chiếu.
(7) Đối với những người không bị kết án t ghi theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 14 Thông số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 m 2011 về
việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu mẫu sổ lịch pháp.
Đối với người đã bị kết án t ghi theo quy dịnh tại khoản 12 Điều 1 Thông
số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 13/2011/TT_BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ pháp về việc ban hành hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu mẫu sổ lịch pháp.
(8) Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày ...
tháng... năm ...
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
(9) Thủ trưởng quan quản sở dữ liệu lịch pháp hoặc người
được ủy quyền Phiếu lịch pháp.
Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lịch pháp số 2:
- Đối với người không bị kết án thì ghi "Không án tích"; trường hợp
người nước ngoài đã trú tại Việt Nam thì ghi "Không án tích trong thời
gian trú tại Việt Nam". Các ô, cột trong mục này không ghi o Phiếu
lịch pháp.
- Đối với người đã bị kết án thì chỉ ghi nội dung án tích vào các ô, mục tương
ứng trong Phiếu lịch pháp ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm
được xóa án tích, án tích chưa được xóa.
- Án tích nào không các nội dung tại các mục Hình phạt bổ sung, Nghĩa vụ
dân sự, án phí thì ghi dấu "//" vào các mục đó.
- Trường hợp người bị kết án nhiều án tích thì thông tin về án tích của
người đó được ghi theo thứ tự thời gian bị kết án.
- Trường hợp người bị kết án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì án tích
đó được cập nhật vào Phiếu lịch pháp số 2, cụ thể như sau:
+ Nội dung cập nhật vào mục "Bản án số ...ngày ... tháng... năm .... của Tòa
án ..." được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấm nhận kháng cáo,
kháng nghị giữ nguyên bản án hình sự thẩm thì cập nhạt nội dung của
bản án hình sự thẩm vào Phiếu lịch pháp, đồng thời cập nhật vào
mục ghi chú "giữ nguyên bản án thẩm số.... ngày... tháng.... m ... của
Tòa án ....".
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, điều
khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng, nh phạt chính, hình phạt b sung,
nghĩa vụ n sự, án phí của bản án hình sự thẩm thì cập nhật nội dung đã
được sửa theo bản án phúc thẩm vào Phiếu lịch pháp, đồng thời cập
nhật vào mục ghi chú "sửa bản án thẩm số .... ngày... tháng.... năm ...
của Tòa án ....".
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về
tội danh, điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng, hình phạt chính, hình
phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí của bản án hình sự thẩm thì cập
nhật nội dung đã được sửa theo bản án hình sự phúc thẩm nội dung được
giữ nguyên của bản án hình sự thẩm vào Phiếu lịch pháp, đồng thời
cập nhật vào mục ghi chú những nội dung nào được sửa theo bản án hình sự
phúc thẩm.
- Nội dung về "Tình trạng thi hành án" ghi theo nội dung được cập nhật trong
lịch pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp.
dụ: Tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp, trong lịch pháp
của Nguyễn Văn A được cập nhật đến mục "Quyết định hoãn chấp hành án
phạt tù" thì Phiếu lịch pháp số 2 của Nguyễn Văn A trong mục "Tình
trạng thi hành án" ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số ...,
ngày... tháng... năm ... của Tòa án nhân dân....
Trường hợp người bị kết án đã được xóa án tích thì mục "Tình trạng thi hành
án" ghi : "Đã chấp hành xong bản án".
Cách ghi mục "Thông tin v cấm đảm nhi chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác ":
- Đối với người được cấp Phiếu lịch pháp không bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản doanh nghiệp, hợp tác thì ghi "không bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản doanh nghiệp, hợp tác xã",
- Trường hợp người được cấp Phiếu lịch pháp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác thì ghi chức vụ bị cấm đảm
nhiệm, thời hạn không được thành lạp, quản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Xem thêm: Mẫu t khai yêu cầu cấp phiếu lịch pháp (dùng cho
nhân)
2. Phiếu lịch pháp số 1 được dùng khi nào?
Theo quy định tại Điều 41 Luật lịch pháp 2009 thì Phiếu lịch tư pháp
gồm Phiếu lịch pháp số 1 Phiếu lịch pháp số 2. Mỗi loại Phiếu
lịch pháp được cấp cho các đối ợng khác nhau sử dụng vào mục đích
khác nhau.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật lịch pháp 2009 thì Phiếu
lịch pháp số 1 cấp cho nhân, quan, tổ chức quy định tại khoản 1
khoản 3 Điều 7. Cụ thể, cấp cho:
+ ng dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang trú tại Việt Nam;
+ quan nhà nước, tổ chức chính trị, t chức chính trị - hội để phục vụ
công tác quản nhân sự, hoạt động đăng kinh doanh, thành lập, quản
doanh nghiệp, hợp c xã.
3. Phiếu lịch pháp số 2 được dùng khi nào?
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Luật lịch pháp 2009
thì Phiếu lý lịch pháp số 2 cấp cho:
+ quan tiến hành t tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
+ nhân để người đó biệt được nội dung về lịch pháp của mình.
4. Quy trình xin cấp Phiếu lịch pháp mới nhất
4.1. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch pháp số 1
Hồ sơ: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật lịch pháp 2009.
Người u cầu cấp Phiếu lịch pháp chuẩn bị c giấy tờ gồm:
(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp theo mẫu;
(ii) Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp
Phiếu lịch pháp.
quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp chuẩn bị Văn bản yêu
cầu cấp Phiếu lịch pháp số 1 theo mẫu.
Quy trình:
Bước 1: Nộp hồ
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không
nơi thường trú thì nộp tại nơi tạm trú; trường hợp trú nước ngoài thì
nộp tại S pháp nơi trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài trú tại Việt Nam nộp tại Sở pháp nơi trú; trường
hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lịch pháp quốc gia.
- quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - hội gửi văn bản
yêu cầu đến Sở pháp nơi người được cấp Phiếu lịch pháp thường
trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi
tạm trú của người được cấp Phiếu lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lịch
pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi địa chỉ quan, tổ chức, mục
đích sử dụng Phiếu lịch pháp thông tin về người được cấp Phiếu
lịch pháp theo quy định.
Lưu ý: nhân thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm thủ tục
yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp (tr trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu
lịch pháp cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lịch
pháp).
Bước 2: Giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể t ngày nhận được yêu cầu hợp lệ người yêu cầu
sẽ nhận được Phiếu lịch pháp.
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của
người được cấp Phiếu lịch pháp công dân Việt Nam đã trú nhiều
nơi hoặc thời gian t nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
4.2. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch pháp số 2
Hồ sơ:
nhân chuẩn bị hồ gồm:
(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp theo mẫu;
(ii) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp
Phiếu lịch pháp.
quan tiến hành tố tụng chuẩn bị Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lịch
pháp số 2 theo mẫu.
Quy trình:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- nhân yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp số 2 thực hiện nộp hồ như khi
xin cấp Phiếu lịch pháp số 1.
- Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở pháp nơi người
được cấp Phiếu lịch pháp thường trú hoặc tạm trú.
+ Trường hợp không c định được nơi thường trú hoặc nơi tạm t của
người được cấp Phiếu lý lịch pháp hoặc người được cấp Phiếu lịch
pháp người nước ngoài đã trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến
Tung m lịch pháp quốc gia.
+ Trong trường hợp khẩn cấp, người thẩm quyền của quan tiến hành tố
tụng thể yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng
hình thức khác trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi yêu cầu
theo một trong các hình thức trên thì phải gửi văn bản yêu cầu.
Lưu ý: nhân yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp số 2 thì không được ủy
quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lịch pháp.
Bước 2: Giải quyết
Thời gian giải quyết tương tự như trường hợp đề nghị cấp Phiếu lịch
pháp số 1.
Riêng đối với quan tiến hành t tụng, trong trường hợp khẩn cấp thì thời
hạn được giải quyết không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
4.3. Mức phí xin cấp Phiếu lịch pháp
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông 244/2016/TT-BTC thì mức thu phí cung
cấp thông tin lịch pháp được thực hiện như sau:
- P cung cấp thông tin lịch pháp 200.000 đồng/lần/người.
- P cung cấp thông tin lịch pháp của sinh viên, người công với cách
mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi,
người công nuôi dưỡng liệt sỹ) 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp đề nghị cấp trên 02
Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi t chức
thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để đắp chi phí cần thiết cho việc
in mẫu Phiếu lịch pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp trong 01
lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp đề ngh cấp 02 loại Phiếu
(Phiếu lịch pháp số 1 Phiếu lịch pháp số 2)/ thì Sở pháp ng
thực hiện mức thu như trên.
4.4. Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch pháp
Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật lịch pháp 2009 thì quan quản lý
sở dữ liệu lịch pháp quyền từ chối cấp Phiếu lcihj pháp trong các
trường hợp gồm:
- Việc cấp Phiếu lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền (Thẩm quyền xem
tại Điều 44 Luật lịch pháp);
- Người yêu cầu cấp Phiếu lịch cho người khác không đ điều kiện theo
quy định (Điều 7 khoản 3 Điều 45 Luật lịch pháp).
- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lịch pháp không đầy đủ
hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lịch pháp thì phải thông báo bằng văn
bản nêu do cũng phải đảm bảo trong thời hạn giải quyết theo quy
định.

Preview text:

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 theo quy định mới nhất
1. Lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết
định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về
việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp)
Trong đó, cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.
1.1 Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là mẫu số 06/2013/TT-LLTP được ban hành tại
phụ lục của Thông tư 16/2013/TT-BTP. . . . . . . .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . . . . . (1)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ...../.... .....
....., ngày ..... tháng . ..... năm .....
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu xác
nhận mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. XÁC NHẬN:
1. Họ và tên: (2) ... .... ... .... .... ... .... ... .... 2. Giới tính: ..... .... ..
3. Ngày, tháng, năm sinh: ..../..... /.. ... 4. Nơi sinh (3): .... .... ....
5. Quốc tịch: .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ..
6. Nơi thường trú (4): .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... ....
7. Nơi tạm trú (5): ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... .
8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ..... .... . (6) Số: ..... ....
Cấp ngày .... .... .... ... .... tháng ..... .... . năm ..... . Tại: .... .... .... ..
9. Tình trạng án tích:
SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ TỘI HÌNH PHẠT HÌNH PHẠT BỔ TUYÊN DANH CHÍNH SUNG
10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (7):
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ..
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ Trang. ... (Phiếu này gồm có .... trang) NGƯỜI LẬP PHIẾU (8)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
(1) Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu
(3) Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(4) (5) Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
(6) Ghi rõ là Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu hay Căn cước công dân.
(7) Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
(8) Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người
được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Cách ghi Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Đối với người không bị kết án, người bị kết án nhưng được xóa án tích,
người được đại xá thì ghi "Không có án tích"; trường hợp người nước ngoài
đã cư trú tại Việt Nam thì ghi "Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt
Nam". Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
- Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi
"Có án tích" và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có án tích và án tích đó
được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì cập nhật án tích đó vào Phiếu lý lịch
tư pháp số 1, cụ thể như sau:
+ Nội dung cập nhật vào cột" số bản án, ngày tháng năm, Tòa án đã tuyên"
được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.
Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấp nhận kháng cáo, kháng
nghị và giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật thông tin về tội dah,
hình phạt chính, hình phạt bổ sung trong bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, hình
phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật nội
dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung đã được sửa theo bản
án phúc thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về tội
danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở tư pháp cập nhật nội dungu đã sửa
theo bản án hình sự phúc thẩm và nội dung được giữ nguyên của bản án
hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.
1.2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP. . . . . . . . .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . . . . . (1)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ..... .../.... .
....., ngày .... tháng ... . năm ....
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. XÁC NHẬN:
1. Họ và tên (2): ... .... ... .... .... ... .... ... .... .. 2. Giới tính: ..... .... ..
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...../.... ... /... .. 4. Nơi sinh (3): ..... .... ...
5. Quốc tịch: .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .
6. Nơi thường trú (4): .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ....
7. Nơi tạm trú (5): ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ..
8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: .... .... (6) Số: ..... Cấp ngày ....
tháng ..... năm .... .. Tại: ....
9. Họ và tên cha:.... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ...
10. Họ và tên mẹ: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ....
11. Họ và tên vợ/chồng: .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
12. Tình trạng án tích (7) : ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
Bản án số .... ..../ .... ngày ..... tháng ..... năm ..... .. của Tòa án nhân dân .....
Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ... .... ... ..
Hình phạt chính: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ..
Hình phạt bổ sung: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .
Nghĩa vụ dân sự, án phí: .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... Tình trạng thi hành án: Xóa án tích: (8) Ghi chú: Trang.....
(Phiếu này gồm có ... trang)
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... ...
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết
định, Tòa án ra quyết định
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã NGƯỜI LẬP PHIẾU . . . . . . . (9)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn ghi thông tin trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
(1) Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
(3) Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(4) (5) Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
(6) Ghi rõ là chứng minh nhân dân, Hộ chiếu.
(7) Đối với những người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy dịnh tại khoản 12 Điều 1 Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT_BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
(8) Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày ... tháng... năm ...
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
(9) Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người
được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Đối với người không bị kết án thì ghi là "Không có án tích"; trường hợp
người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi "Không có án tích trong thời
gian cư trú tại Việt Nam". Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
- Đối với người đã bị kết án thì chỉ ghi nội dung án tích vào các ô, mục tương
ứng trong Phiếu lý lịch tư pháp và ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm
được xóa án tích, án tích chưa được xóa.
- Án tích nào không có các nội dung tại các mục Hình phạt bổ sung, Nghĩa vụ
dân sự, án phí thì ghi dấu "//" vào các mục đó.
- Trường hợp người bị kết án có nhiều án tích thì thông tin về án tích của
người đó được ghi theo thứ tự thời gian bị kết án.
- Trường hợp người bị kết án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì án tích
đó được cập nhật vào Phiếu lý lịch tư pháp số 2, cụ thể như sau:
+ Nội dung cập nhật vào mục "Bản án số ...ngày ... tháng... năm .... của Tòa
án ..." được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấm nhận kháng cáo,
kháng nghị và giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhạt nội dung của
bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp, đồng thời cập nhật vào
mục ghi chú là "giữ nguyên bản án sơ thẩm số.... ngày... tháng.... năm ... của Tòa án ....".
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, điều
khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung,
nghĩa vụ dân sự, án phí của bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật nội dung đã
được sửa theo bản án phúc thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp, đồng thời cập
nhật vào mục ghi chú là "sửa bản án sơ thẩm số .... ngày... tháng.... năm ... của Tòa án ....".
+ Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về
tội danh, điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng, hình phạt chính, hình
phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí của bản án hình sự sơ thẩm thì cập
nhật nội dung đã được sửa theo bản án hình sự phúc thẩm và nội dung được
giữ nguyên của bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp, đồng thời
cập nhật vào mục ghi chú những nội dung nào được sửa theo bản án hình sự phúc thẩm.
- Nội dung về "Tình trạng thi hành án" ghi theo nội dung được cập nhật trong
Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ví dụ: Tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, trong Lý lịch tư pháp
của Nguyễn Văn A được cập nhật đến mục "Quyết định hoãn chấp hành án
phạt tù" thì Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A trong mục "Tình
trạng thi hành án" ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số ...,
ngày... tháng... năm ... của Tòa án nhân dân...
Trường hợp người bị kết án đã được xóa án tích thì mục "Tình trạng thi hành
án" ghi rõ: "Đã chấp hành xong bản án".
Cách ghi mục "Thông tin về cấm đảm nhiệ chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã":
- Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi "không bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã",
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm
nhiệm, thời hạn không được thành lạp, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Xem thêm: Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân)
2. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?
Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp
gồm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Mỗi loại Phiếu lý
lịch tư pháp được cấp cho các đối tượng khác nhau và sử dụng vào mục đích khác nhau.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1
và khoản 3 Điều 7. Cụ thể, cấp cho:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ
công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng lý kinh doanh, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng khi nào?
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009
thì Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
+ Cá nhân để người đó biệt được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
4. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất
4.1. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Hồ sơ:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị các giấy tờ gồm:
(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;
(i ) Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị Văn bản yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo mẫu. Quy trình: Bước 1: Nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không
có nơi thường trú thì nộp tại nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì
nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường
hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi văn bản
yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường
trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi
tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch
tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục
đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo quy định.
Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm thủ tục
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp).
Bước 2: Giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ người yêu cầu
sẽ nhận được Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
4.2. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ gồm:
(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;
(i ) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Cơ quan tiến hành tố tụng chuẩn bị Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu. Quy trình: Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thực hiện nộp hồ sơ như khi
xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
- Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở tư pháp nơi người
được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
+ Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến
Tung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
+ Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố
tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng
hình thức khác và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi yêu cầu
theo một trong các hình thức trên thì phải gửi văn bản yêu cầu.
Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy
quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 2: Giải quyết
Thời gian giải quyết tương tự như trường hợp đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Riêng đối với cơ quan tiến hành tố tụng, trong trường hợp khẩn cấp thì thời
hạn được giải quyết không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
4.3. Mức phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức thu phí cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách
mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi,
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02
Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức
thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc
in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01
lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu
(Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2)/ thì Sở tư pháp cũng
thực hiện mức thu như trên.
4.4. Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì Cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lcihj tư pháp trong các trường hợp gồm:
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền (Thẩm quyền xem
tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp);
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch cho người khác mà không đủ điều kiện theo
quy định (Điều 7 và khoản 3 Điều 45 Luật lý lịch tư pháp).
- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do và cũng phải đảm bảo trong thời hạn giải quyết theo quy định.
Document Outline

  • Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 theo quy định
    • 1. Lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp là
      • 1.1 Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất
      • 1.2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất
    • 2. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?
    • 3. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng khi nào?
    • 4. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp mới nhấ
      • 4.1. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
      • 4.2. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
      • 4.3. Mức phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
      • 4.4. Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư p