Mẫu sổ cổ đông của công ty cổ phần mới nhất
Trả lời:
1. Quy định về sổ đăng cổ đông
1.1 Khái niệm sổ đăng cổ đông
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì
sổ cổ đông thể được hiểu văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại
này. Sổ đăng cổ đông như một hình thức chứng thực quyền sở hữu cổ
phần của ng ty cổ phần. Công ty cổ phần phải lập lưu giữ sổ đăng cổ
đông từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp, sổ
đăng cổ đông thể văn bản hoặc tập tin dữ liệu điện t ghi nhận
thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần.
1.2 Nội dung thể hiện trên sổ cổ đông
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì sổ cổ
đông phải các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
số cổ phần được quyền chào n của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy t pháp của nhân đối với cổ
đông nhân; tên, số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng cổ phần.
1.3 Vai t ý nghĩa của sổ cổ đông
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành thì sổ cổ động không
phải văn bản được quan n nước cấp như Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp. Tuy nhiên, sổ cổ vai t rất quan trọng trong nội bộ công ty
cổ phần, cụ thể sổ cổ đông mang những ý nghĩa như sau:
- Lưu trữ đầy đủ thông tin của các cổ đông trong công ty cổ phần: Bên cạnh
Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp, sổ cổ đông lưu giữ c thông tin
nhân bản của cổ đông như:
+ Họ, tên,
+ Địa chỉ liên lạc, trường hợp cổ đông công ty thay đổi địa chỉ liên lạc thì
cổ đông phải nghĩa vụ thông báo khịp thời với ng ty để làm thủ tục cập
nhật thông tin vào sổ cổ đông (căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 122
Luật doanh nghiệp năm 2020),
+ Số giấy tờ pháp lý....để phục vụ cho việc quản trị công ty (Ví dụ: Lập danh
sách dự họp Đại hội đồng cổ đông; Phân chia lợi nhuận...)
- Sổ cổ đông tài liệu c nhận việc sở hữu cổ phần của cổ đông trong công
ty cổ phần: Sổ cổ đông phải thể hiện thông tin về tổng số cổ phần được
quyền chào bán, đã bán của từng loại giá trị vốn cổ phần đã góp. Đối với
các thủ tục chuyển nhượng cổ phần, cổ phần được coi đã bán khi:
+ Được thanh toán đủ;
+ Những thông tin về người mua cần phải được thể hiện đầy đủ theo quy
định tại khoản 2 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ cổ
đông kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công
ty (theo khoản 4 Điều 124 Luật Doanh nghiệp 2020).
Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, ng ty phát hành giao cổ phiếu
cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông
được ghi vào sổ cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông
đó trong công ty.
Như vậy thể thấy sổ ng đông một văn bản nội bộ rất quan trọng trong
công ty cổ phần. Sổ cổ đông văn bản nội bộ chính xác kịp thời nhất để
xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần sở hữu cổ phần của cổ đông,
căn cứ để tiến hành việc phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần.
2. Mẫu sổ đăng cổ đông công ty cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN ……… CỘNG HOÀ XÃ HI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ: …./…../…….. Đc lp -
Tự do - Hạnh phúc
……, ngày ……… tháng năm ..
SỔ ĐĂNG CỔ ĐÔNG
1. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ……
Tên giao dịch: …………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng kinh doanh số …… Do Phòng đăng kinh doanh Sở Kế hoạch và đu tư
Thành phố Nội cấp ngày
Địa chỉ trụ sở chính: ……………… , thành phố Nội
2. Vốn điều lệ: ………… đồng (……… đồng Việt Nam).
3. Tổng số cổ phần: …… C phần (………. cổ phần)
- Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: Cổ phần (…… cổ phần)
- Cổ phần chào bán: 0 cổ phần.
Loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông: …… Cổ phần (Mười tám nghìn cổ phần)
- Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: đồng ( nghìn đồng Việt Nam)
4. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng c phần của từng loại cổ đông:
STT
Họ
tên
Nơi đăng hộ
khẩu thường trú
Chỗ
hiện tại
Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc hộ chiếu)
Số cổ
phần
Loại cổ
phần
1
2
3
Sổ cổ đông đã được lập lưu giữ tại trụ sở ng ty.
Đi din theo
pháp luật của Doanh nghiệp
(Ký
ghi họ tên)
2.2 Cách lập sổ cổ đông
Sổ đăng cổ đông giấy tờ ghi thông tin của tất cả cổ đông của công ty,
công ty phải lập lưu giữ theo các quy định của pháp luật. Theo quy định
của Luật doanh nghiệp năm 2014 (thay thế bởi Luật doanh nghiệp năm 2020),
khi lập sổ đăng cổ đông cần đảm bảo các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
số cổ phần được quyền chào n của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, H
chiếu hoặc chứng thực nhân hợp pháp khác đối với cổ đông nhân;
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng
kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng cổ phần.
Sổ đăng cổ đông sẽ được công ty lưu trữ tại trụ sở, mỗi thành viên công ty
đều được trích sao thông tin của sổ đăng cổ đông này.
Khi thay đổi về sổ cổ đông, thông tin các cổ đông, thông tin cổ phần trên
sổ cổ đông công ty phải làm thủ tục thông báo đến Sở kế hoạch đầu tư theo
đúng quy định của pháp luật.
Không lập sổ cổ đông, không thông báo thay đổi khi sổ cổ đông biến động
sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Sổ cổ đông của công ty cổ phần có bắt buộc phải lập không?
Sổ cổ đông một chứng từ pháp quan trọng đối với công ty cổ phần
sự xác nhận của công ty về quyền sở hữu cổ phần đối với các cổ đông
trong ng ty cổ phần cũng như xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần khi
cổ đông thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng hay tặng
cho cổ phần cho người khác. Cá nhân thực hiện mua cổ phần khi công ty
chào bán hoặc người nhận thực hiện nhận phần chuyển nhượng cổ phần ch
thể trở thành cổ đông công ty khi những thông tin về cổ phần thông
tin về cổ đông được ghi nhận đầy đủ tại Sổ đăng cổ đông. Do đó việc lập
sổ đăng cổ đông bắt buộc cần thiết đối với công ty cổ phần, bởi
những do như sau:
- Công ty cổ phần phải tiến hành lập lưu giữ sổ đăng cổ đông từ khi
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp. S đăng thể
tài liệu điện tử, dạng văn bản hoặc cả hai loại này.
- Sổ đăng cổ đông được lưu giữ tại tr sở chính của công ty hoặc thể
lưu giữ tại Trung tâm lưu chứng khoán. Các cổ đông được quyền tra cứu,
kiểm tra, xin trích lục hoặc sao chép nội dung của Sổ trong giờ làm việc của
công ty hoặc của Trung tâm lưu chứng khoán.
- Trường hợp ng ty không thực hiện lập sổ đăng cổ đông sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định tại khoản 2, Điều 34 Nghị định số 50/2016/NĐ-
CP với mức phạt nêu trên.
"
Đ
i
u 34. Vi ph
m khác liên quan
đế
n t
ch
c, qu
n
doanh nghip
1. Ph
t ti
n t
5.000.000
đồ
ng
đế
n 10.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Không ti
ế
n hành h
p
Đạ
i h
i
đồ
ng c
đ
ông th
ườ
ng niên
trong th
i h
n quy
đị
nh;
b) B
nhi
m ng
ườ
i không
đượ
c quy
n qu
n doanh nghi
p
gi
các ch
c danh qu
n doanh nghi
p;
c) B
nhi
m ng
ườ
i không
đủ
tiêu chu
n
đ
i
u ki
n làm
Giám
đố
c (T
ng Giám
đố
c).
2. Ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 15.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Không c
p gi
y ch
ng nh
n ph
n v
n góp cho thành viên
công ty;
b) Không l
p s
đă
ng thành viên, s
đă
ng ký c
đ
ông;
c) Không g
n tên doanh nghi
p t
i tr
s
chính, chi
nhánh, v
ă
n phòng
đạ
i di
n c
a doanh nghi
p; không vi
ế
t
ho
c g
n tên chi nhánh, v
ă
n phòng
đạ
i di
n,
đị
a
đ
i
m
kinh doanh t
i tr
s
chi nhánh, v
ă
n phòng
đạ
i di
n,
đị
a
đ
i
m kinh doanh;
d) Không l
ư
u gi
các tài li
u t
i tr
s
chính ho
c
đị
a
đ
i
m khác
đượ
c quy
đị
nh trong
Đ
i
u l
công ty.
3. Bi
n pháp kh
c ph
c h
u qu
:
a) Bu
c ti
ế
n hành h
p
Đạ
i h
i
đồ
ng c
đ
ông th
ườ
ng niên
theo quy
đị
nh
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
Đ
i
m
a Kho
n 1
Đ
i
u này;
b) Bu
c mi
n nhi
m ch
c danh qu
n c
a ng
ườ
i không
đư
c quy
n qu
n doanh nghi
p
đố
i v
i hành vi vi ph
m
quy
đị
nh t
i
Đ
i
m b Kho
n 1
Đ
i
u này;
c) Bu
c mi
n nhi
m ch
c danh Giám
đố
c (T
ng Giám
đố
c)
công ty c
ph
n
đố
i v
i ng
ườ
i không
đủ
tiêu chu
n
đ
i
u ki
n
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
Đ
i
m c Kho
n 1
Đ
i
u này;
d) Bu
c c
p gi
y ch
ng nh
n ph
n v
n góp cho thành viên
theo quy
đị
nh
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
Đ
i
m
a Kho
n 2
Đ
i
u này;
đ
) Bu
c l
p s
đă
ng thành viên, s
đă
ng c
đ
ông
theo quy
đị
nh
đố
i v
i nh vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
Đ
i
m
b Kho
n 2
Đ
i
u này;
e) Bu
c g
n n doanh nghi
p t
i tr
s
chính, chi nhánh,
v
ă
n phòng
đạ
i di
n c
a doanh nghi
p, vi
ế
t ho
c g
n tên
chi nhánh, v
ă
n phòng
đạ
i di
n,
đị
a
đ
i
m kinh doanh
đố
i v
i hành vi vi ph
m t
ươ
ng
ng quy
đị
nh t
i
Đ
i
m c Kho
n
2
Đ
i
u này;
g) Bu
c l
ư
u gi
tài li
u theo quy
đị
nh
đố
i v
i hành vi
vi ph
m quy
đị
nh t
i
Đ
i
m d Kho
n 2
Đ
i
u này".

Preview text:

Mẫu sổ cổ đông của công ty cổ phần mới nhất Trả lời:
1. Quy định về sổ đăng ký cổ đông
1.1 Khái niệm sổ đăng ký cổ đông
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì
sổ cổ đông có thể được hiểu là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại
này. Sổ đăng ký cổ đông như một hình thức chứng thực quyền sở hữu cổ
phần của công ty cổ phần. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ
đông từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ
đăng ký cổ đông có thể là văn bản hoặc là tập tin dữ liệu điện tử ghi nhận
thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần.
1.2 Nội dung thể hiện trên sổ cổ đông
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì sổ cổ
đông phải có các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ
đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
1.3 Vai trò và ý nghĩa của sổ cổ đông
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành thì sổ cổ động không
phải là văn bản được cơ quan nhà nước cấp như Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Tuy nhiên, sổ cổ có vai trò rất quan trọng trong nội bộ công ty
cổ phần, cụ thể sổ cổ đông mang những ý nghĩa như sau:
- Lưu trữ đầy đủ thông tin của các cổ đông trong công ty cổ phần: Bên cạnh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ cổ đông lưu giữ các thông tin cá
nhân cơ bản của cổ đông như: + Họ, tên,
+ Địa chỉ liên lạc, trường hợp cổ đông công ty có thay đổi địa chỉ liên lạc thì
cổ đông phải có nghĩa vụ thông báo khịp thời với công ty để làm thủ tục cập
nhật thông tin vào sổ cổ đông (căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 122
Luật doanh nghiệp năm 2020),
+ Số giấy tờ pháp lý....để phục vụ cho việc quản trị công ty (Ví dụ: Lập danh
sách dự họp Đại hội đồng cổ đông; Phân chia lợi nhuận...)
- Sổ cổ đông là tài liệu xác nhận việc sở hữu cổ phần của cổ đông trong công
ty cổ phần: Sổ cổ đông phải thể hiện thông tin về tổng số cổ phần được
quyền chào bán, đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp. Đối với
các thủ tục chuyển nhượng cổ phần, cổ phần được coi là đã bán khi: + Được thanh toán đủ;
+ Những thông tin về người mua cần phải được thể hiện đầy đủ theo quy
định tại khoản 2 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ cổ
đông và
kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công
ty (theo khoản 4 Điều 124 Luật Doanh nghiệp 2020).
Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ phiếu
cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông
được ghi vào sổ cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
Như vậy có thể thấy sổ công đông là một văn bản nội bộ rất quan trọng trong
công ty cổ phần. Sổ cổ đông là văn bản nội bộ chính xác và kịp thời nhất để
xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần và sở hữu cổ phần của cổ đông, là
căn cứ để tiến hành việc phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần.
2. Mẫu sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN ………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ: …./…../…….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày ……… tháng ……… năm …..
SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG
1. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ……
Tên giao dịch: …………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày …
Địa chỉ trụ sở chính: ……………… , thành phố Hà Nội
2. Vốn điều lệ: ………… đồng (……… đồng Việt Nam).
3. Tổng số cổ phần: …… Cổ phần (………. cổ phần)
- Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: … Cổ phần (…… cổ phần)
- Cổ phần chào bán: 0 cổ phần. Loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông: …… Cổ phần (Mười tám nghìn cổ phần)
- Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: … đồng (… nghìn đồng Việt Nam)
4. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng loại cổ đông:
Họ và Nơi đăng ký hộ Chỗ ở
Số, ngày, nơi cấp chứng minh
Số cổ Loại cổ Số GCN
STT tên khẩu thường trú hiện tại thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) phần phần Vốn góp 1 2 3
Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty. Đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên)
2.2 Cách lập sổ cổ đông
Sổ đăng kí cổ đông là giấy tờ ghi thông tin của tất cả cổ đông của công ty,
công ty phải lập và lưu giữ theo các quy định của pháp luật. Theo quy định
của Luật doanh nghiệp năm 2014 (thay thế bởi Luật doanh nghiệp năm 2020),
khi lập sổ đăng kí cổ đông cần đảm bảo các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân;
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký
kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Sổ đăng kí cổ đông sẽ được công ty lưu trữ tại trụ sở, mỗi thành viên công ty
đều được trích sao thông tin của sổ đăng kí cổ đông này.
Khi có thay đổi về sổ cổ đông, thông tin các cổ đông, thông tin cổ phần trên
sổ cổ đông công ty phải làm thủ tục thông báo đến Sở kế hoạch đầu tư theo
đúng quy định của pháp luật.
Không lập sổ cổ đông, không thông báo thay đổi khi sổ cổ đông có biến động
sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Sổ cổ đông của công ty cổ phần có bắt buộc phải lập không?
Sổ cổ đông là một chứng từ pháp lý quan trọng đối với công ty cổ phần vì nó
là sự xác nhận của công ty về quyền sở hữu cổ phần đối với các cổ đông
trong công ty cổ phần cũng như là xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần khi
cổ đông thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng hay tặng
cho cổ phần cho người khác. Cá nhân thực hiện mua cổ phần khi công ty
chào bán hoặc người nhận thực hiện nhận phần chuyển nhượng cổ phần chỉ
có thể trở thành cổ đông công ty khi có những thông tin về cổ phần và thông
tin về cổ đông được ghi nhận đầy đủ tại Sổ đăng ký cổ đông. Do đó việc lập
sổ đăng ký cổ đông là bắt buộc và cần thiết đối với công ty cổ phần, bởi những lý do như sau:
- Công ty cổ phần phải tiến hành lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký có thể
là tài liệu điện tử, dạng văn bản hoặc là cả hai loại này.
- Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc có thể
lưu giữ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. Các cổ đông được quyền tra cứu,
kiểm tra, xin trích lục hoặc sao chép nội dung của Sổ trong giờ làm việc của
công ty hoặc của Trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Trường hợp công ty không thực hiện lập sổ đăng ký cổ đông sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định tại khoản 2, Điều 34 Nghị định số 50/2016/NĐ-
CP với mức phạt nêu trên.
"Điu 34. Vi phm khác liên quan đến tchc, qun lý doanh nghip
1. Pht tin t5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Không tiến hành hp Đại hi đồng cổ đông thường niên
trong thi hn quy định;
b) Bnhim người không được quyn qun lý doanh nghip
gicác chc danh qun lý doanh nghip;
c) Bnhim người không đủ tiêu chun và điu kin làm
Giám đốc (Tng Giám đốc).
2. Pht tin t10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Không cp giy chng nhn phn vn góp cho thành viên công ty;
b) Không lp sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông;
c) Không gn tên doanh nghip ti trschính, chi
nhánh, văn phòng đại din ca doanh nghip; không viết
hoc gn tên chi nhánh, văn phòng đại din, địa đim
kinh doanh ti trschi nhánh, văn phòng đại din, địa
đim kinh doanh;
d) Không lưu gicác tài liu ti trschính hoc địa
đim khác được quy định trong Điu lcông ty.
3. Bin pháp khc phc hu qu:
a) Buc tiến hành hp Đại hi đồng cổ đông thường niên
theo quy định đối vi hành vi vi phm quy định ti Đim
a Khon 1 Điu này;
b) Buc min nhim chc danh qun lý ca người không đư
c quyn qun lý doanh nghip đối vi hành vi vi phm
quy định ti Đim b Khon 1 Điu này;
c) Buc min nhim chc danh Giám đốc (Tng Giám đốc)
công ty cphn đối vi người không đủ tiêu chun và đi
u kin đối vi hành vi vi phm quy định ti Đim c Kho
n 1 Điu này;
d) Buc cp giy chng nhn phn vn góp cho thành viên
theo quy định đối vi hành vi vi phm quy định ti Đim
a Khon 2 Điu này;
đ) Buc lp sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông
theo quy định đối vi hành vi vi phm quy định ti Đim
b Khon 2 Điu này;
e) Buc gn tên doanh nghip ti trschính, chi nhánh,
văn phòng đại din ca doanh nghip, viết hoc gn tên
chi nhánh, văn phòng đại din, địa đim kinh doanh đối v
i hành vi vi phm tương ng quy định ti Đim c Khon 2 Điu này;
g) Buc lưu gitài liu theo quy định đối vi hành vi
vi phm quy định ti Đim d Khon 2 Điu này".
Document Outline

  • Mẫu sổ cổ đông của công ty cổ phần mới nhất
    • 1. Quy định về sổ đăng ký cổ đông
      • 1.1 Khái niệm sổ đăng ký cổ đông
      • 1.2 Nội dung thể hiện trên sổ cổ đông
      • 1.3 Vai trò và ý nghĩa của sổ cổ đông
    • 2. Mẫu sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần
      • 2.2 Cách lập sổ cổ đông
    • 3. Sổ cổ đông của công ty cổ phần có bắt buộc phải