





Preview text:
Mẫu sổ cổ đông của công ty cổ phần mới nhất Trả lời:
1. Quy định về sổ đăng ký cổ đông
1.1 Khái niệm sổ đăng ký cổ đông
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì
sổ cổ đông có thể được hiểu là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại
này. Sổ đăng ký cổ đông như một hình thức chứng thực quyền sở hữu cổ
phần của công ty cổ phần. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ
đông từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ
đăng ký cổ đông có thể là văn bản hoặc là tập tin dữ liệu điện tử ghi nhận
thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần.
1.2 Nội dung thể hiện trên sổ cổ đông
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì sổ cổ
đông phải có các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ
đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
1.3 Vai trò và ý nghĩa của sổ cổ đông
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành thì sổ cổ động không
phải là văn bản được cơ quan nhà nước cấp như Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Tuy nhiên, sổ cổ có vai trò rất quan trọng trong nội bộ công ty
cổ phần, cụ thể sổ cổ đông mang những ý nghĩa như sau:
- Lưu trữ đầy đủ thông tin của các cổ đông trong công ty cổ phần: Bên cạnh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ cổ đông lưu giữ các thông tin cá
nhân cơ bản của cổ đông như: + Họ, tên,
+ Địa chỉ liên lạc, trường hợp cổ đông công ty có thay đổi địa chỉ liên lạc thì
cổ đông phải có nghĩa vụ thông báo khịp thời với công ty để làm thủ tục cập
nhật thông tin vào sổ cổ đông (căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 122
Luật doanh nghiệp năm 2020),
+ Số giấy tờ pháp lý....để phục vụ cho việc quản trị công ty (Ví dụ: Lập danh
sách dự họp Đại hội đồng cổ đông; Phân chia lợi nhuận...)
- Sổ cổ đông là tài liệu xác nhận việc sở hữu cổ phần của cổ đông trong công
ty cổ phần: Sổ cổ đông phải thể hiện thông tin về tổng số cổ phần được
quyền chào bán, đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp. Đối với
các thủ tục chuyển nhượng cổ phần, cổ phần được coi là đã bán khi: + Được thanh toán đủ;
+ Những thông tin về người mua cần phải được thể hiện đầy đủ theo quy
định tại khoản 2 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ cổ
đông và kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công
ty (theo khoản 4 Điều 124 Luật Doanh nghiệp 2020).
Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ phiếu
cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông
được ghi vào sổ cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
Như vậy có thể thấy sổ công đông là một văn bản nội bộ rất quan trọng trong
công ty cổ phần. Sổ cổ đông là văn bản nội bộ chính xác và kịp thời nhất để
xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần và sở hữu cổ phần của cổ đông, là
căn cứ để tiến hành việc phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần.
2. Mẫu sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN ……… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ: …./…../…….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày ……… tháng ……… năm …..
SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG
1. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ……
Tên giao dịch: …………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày …
Địa chỉ trụ sở chính: ……………… , thành phố Hà Nội
2. Vốn điều lệ: ………… đồng (……… đồng Việt Nam).
3. Tổng số cổ phần: …… Cổ phần (………. cổ phần)
- Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: … Cổ phần (…… cổ phần)
- Cổ phần chào bán: 0 cổ phần. Loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông: …… Cổ phần (Mười tám nghìn cổ phần)
- Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: … đồng (… nghìn đồng Việt Nam)
4. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng loại cổ đông:
Họ và Nơi đăng ký hộ Chỗ ở
Số, ngày, nơi cấp chứng minh
Số cổ Loại cổ Số GCN
STT tên khẩu thường trú hiện tại thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) phần phần Vốn góp 1 2 3
Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty. Đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên)
2.2 Cách lập sổ cổ đông
Sổ đăng kí cổ đông là giấy tờ ghi thông tin của tất cả cổ đông của công ty,
công ty phải lập và lưu giữ theo các quy định của pháp luật. Theo quy định
của Luật doanh nghiệp năm 2014 (thay thế bởi Luật doanh nghiệp năm 2020),
khi lập sổ đăng kí cổ đông cần đảm bảo các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần;
- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán
và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân;
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký
kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Sổ đăng kí cổ đông sẽ được công ty lưu trữ tại trụ sở, mỗi thành viên công ty
đều được trích sao thông tin của sổ đăng kí cổ đông này.
Khi có thay đổi về sổ cổ đông, thông tin các cổ đông, thông tin cổ phần trên
sổ cổ đông công ty phải làm thủ tục thông báo đến Sở kế hoạch đầu tư theo
đúng quy định của pháp luật.
Không lập sổ cổ đông, không thông báo thay đổi khi sổ cổ đông có biến động
sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Sổ cổ đông của công ty cổ phần có bắt buộc phải lập không?
Sổ cổ đông là một chứng từ pháp lý quan trọng đối với công ty cổ phần vì nó
là sự xác nhận của công ty về quyền sở hữu cổ phần đối với các cổ đông
trong công ty cổ phần cũng như là xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần khi
cổ đông thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng hay tặng
cho cổ phần cho người khác. Cá nhân thực hiện mua cổ phần khi công ty
chào bán hoặc người nhận thực hiện nhận phần chuyển nhượng cổ phần chỉ
có thể trở thành cổ đông công ty khi có những thông tin về cổ phần và thông
tin về cổ đông được ghi nhận đầy đủ tại Sổ đăng ký cổ đông. Do đó việc lập
sổ đăng ký cổ đông là bắt buộc và cần thiết đối với công ty cổ phần, bởi những lý do như sau:
- Công ty cổ phần phải tiến hành lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký có thể
là tài liệu điện tử, dạng văn bản hoặc là cả hai loại này.
- Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc có thể
lưu giữ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. Các cổ đông được quyền tra cứu,
kiểm tra, xin trích lục hoặc sao chép nội dung của Sổ trong giờ làm việc của
công ty hoặc của Trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Trường hợp công ty không thực hiện lập sổ đăng ký cổ đông sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định tại khoản 2, Điều 34 Nghị định số 50/2016/NĐ-
CP với mức phạt nêu trên.
"Điều 34. Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
với một trong các hành vi sau:
a) Không tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
trong thời hạn quy định;
b) Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp
giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp;
c) Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm
Giám đốc (Tổng Giám đốc).
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối
với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông;
c) Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; không viết
hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh;
d) Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa
điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc miễn nhiệm chức danh quản lý của người không đư
ợc quyền quản lý doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Buộc miễn nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc)
công ty cổ phần đối với người không đủ tiêu chuẩn và đi
ều kiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoả
n 1 Điều này;
d) Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên
theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều này;
đ) Buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông
theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều này;
e) Buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp, viết hoặc gắn tên
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối v
ới hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
g) Buộc lưu giữ tài liệu theo quy định đối với hành vi
vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này".
Document Outline
- Mẫu sổ cổ đông của công ty cổ phần mới nhất
- 1. Quy định về sổ đăng ký cổ đông
- 1.1 Khái niệm sổ đăng ký cổ đông
- 1.2 Nội dung thể hiện trên sổ cổ đông
- 1.3 Vai trò và ý nghĩa của sổ cổ đông
- 2. Mẫu sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần
- 2.2 Cách lập sổ cổ đông
- 3. Sổ cổ đông của công ty cổ phần có bắt buộc phải
- 1. Quy định về sổ đăng ký cổ đông