-
Thông tin
-
Quiz
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024
Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú là một văn bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định theo một mẫu nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!
Biểu mẫu 130 tài liệu
Biểu mẫu - Văn bản 172 tài liệu
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024
Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú là một văn bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định theo một mẫu nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Biểu mẫu 130 tài liệu
Trường: Biểu mẫu - Văn bản 172 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Biểu mẫu - Văn bản
Preview text:
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024
Rất nhiều khách hàng còn lăn tăn, bỡ ngỡ và vướng mắc về điền mẫu xác nhận thông tin về cư trú, bài
viết này Luật Minh Khuê sẽ làm rõ và hướng dẫn bạn đọc về mẫu xác nhận này
Mục lục bài viết
1. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú
Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã..
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú là một văn bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
theo một mẫu nhất định. Mẫu này được sử dụng để gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền với
mục đích: Xác định nơi thường trú, nơi tạm trú của công dân.
Với thời điểm hiện nay, Nhà nước ta đang dần hoàn thiện việc phát triển hệ thống thủ tục hành chính
theo hình thức online. Vì vậy, thủ tục hành chính xác nhận nơi cư trú hiện này có hai hình thức chủ
yếu là: Theo hình thức trực tiếp hoặc online. Đối với những địa phương đã có hình thức xác nhận qua
hình thức online thì người dân khá thuận tiện trong việc xin xác nhận, hình thức này đem đến cho
người dân về: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức của những người ở xa, hoặc những người có
công việc bận rộn khó sắp xếp thời gian đến tận nơi làm việc.
2. Những trường hợp được xác nhận thông tin về cư trú
Hiện nay, theo Điều 17 Nghị định 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật cư trú nêu rõ về việc xác nhận thông tin cư trú như sau:
- Thứ nhất, nếu bất cứ công dân nào có yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thì có thể thực hiện thông qua hình hình thức:
+ Hình thức 1: Đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước, tức là công dân có thể đến bất kỳ cơ quan
đăng ký cư trú nào mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú.
+ Hình thức 2: Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ
công Bộ công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Như vây, có thể hiểu bất cứ khi nào và vì lý do gì (lý do phải pháp) nếu người dân cần sử dụng mẫu xác
nhận thông tin về cư trú thì có thể làm thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú. Thông thường những
lý do mà người dân xin xác nhận lại thông tin cư trú là: giấy tờ cư trú bị mất, hư hỏng, mà không thể
cung cấp bản gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc hoặc người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp
giấy cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp...
3. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú
Nội dung xác nhận thông tin về cư trú phải gồm những thông tin sau: Thời gian, địa điểm, hình thức
đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp: Nơi
cư trú của người không có cả nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở
hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không
có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
Xác nhận về việc khai báo cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông
tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập
nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
4. Các bước cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT 07)
Bước 1. Người dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ là tờ khai xác nhận thông tin cư trú và thẻ căn cước công dân
Bước 2: Người dân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc
có thể thực hiện theo hình thức gửi qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ công an,
cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú
dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản
điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong cơ sở
dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú.
Bước 4. Nhận giấy xác nhận thông tin về cư trú
Theo giấy hẹn, công dân đến nhận giấy xác nhận thông tin về cư trú
5. Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú
Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, điện điểm, hình thức
đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07)
Biểu mẫu CT07 được tích hợp trong phần mềm quản lý cư trú và in ra để sử dụng. Đối với biểu mẫu có
số thì số của biểu mẫu đó được cơ quan đăng ký cư trú ghi theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 01 vào
ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Tháng 9 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương lập dự trù kinh phí in mẫu CT07 sử dụng cho Công
an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý.
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú...);
(4) có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật cư trú và
có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư
trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác
nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Hướng dẫn cách điền cụ thể:
Luật Minh Khuê sẽ hướng dẫn theo từng mục đã đánh số (1, 2, 3 ...trong mẫu CT07)
1. Quý khách điền đầy đủ họ tên của Quý khách;
2. Ghi rõ ngày tháng năm sinh theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân
3. giới tính ghi theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân
4. Điền số căn cước công dân/chứng minh nhân dân
5, 6, 7 Quý khách điền các thông tin như trên thông tin Căn cước công dân
Tiếp tục tại mục II (2)
Đây là mục mà công dân sẽ xác nhận vào các mục cần thiết cho công dân.