lOMoARcPSD|59149108
Downloaded by Quang Lê Ngô (n.quang03062003@gmail.com)
Đ
TÒA GIÁM M
C XUÂN L
C
TRƯỜNG
ĐẠI HC QUC T HNG BÀNG
GIÁO TRÌNH
MÔN H
C:
ĐIỆ
N T
CƠ BẢ
N
NGÀNH:
ĐIỆ
N CÔNG NGHI
P
TRÌNH ĐỘ
:
CAO ĐẲ
NG
(
Ban hành kèm theo Quy
ết ị
nh s
ố…../
-
CĐHBXL
ngày….tháng….năm…..
c
a Hi
ệu trưở
ng
trường Cao ẳ
ng Hòa Bình Xuân L
c)
Đồ
ng Nai
, năm 2
021
(
Lưu hành nộ
i b
)
lOMoARcPSD|59149108
TUYÊN B BN QUYN
Tài liệu y thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin thể ược phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục ích về ào tạo và tham khảo.
Mọi mục ích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục ích kinh doanh thiếu lành mạnh
sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong kỷ nguyên công nghệ hiện ại, iện tử óng vai trò thiết yếu trong việc phát triển
ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Môn học Điện tử cơ bản cung cấp nền tảng vững chắc về các
nguyên lý k thuật cơ bản của iện tử, từ ó mở ra những cơ hội mới cho việc thiết kế, phát triển
và ứng dụng các hệ thống iện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
lOMoARcPSD|59149108
Môn học này sẽ giúp bạn hiểu vcác linh kiện iện tử bản như iện trở, tụ iện, transistor,
và các mạch iện cơ bản. Bạn sẽ ược trang bị kiến thức về cách hoạt ng, cách phân tích và thiết
kế mạch iện.
Mục tiêu của môn học không chỉ cung cấp kiến thức thuyết còn trang bị k
năng thực hành qua các bài tập, thí nghiệm. Bạn sẽ học cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, giải
quyết các vấn ề thực tế và phát triển khả năng tư duy phản biện trong lĩnh vực.
Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau:
Bài 1: Sử dụng các loại ồng hồ o Bài 2:
Linh kiện thụ ộng
Bài 3: Linh kiện bán dẫn
Bài 4: ổn áp
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi ã tham khảo trích dẫn từ nhiều tài liệu ược liệt
tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu
mà chúng tôi ã tham khảo.
Bên cạnh ó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất ịnh. Nhóm tác giả rất
mong nhận ược những ý kiến óng góp, phản hồi từ quý ồng nghiệp, các bạn người học và bạn ọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Đồng Nai, ngày tháng năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Ks . Nguyễn Đình Khiêm
2. Ks . Trần Quang Minh
3. Ths . Nguyễn Thành Hưng
4. Ths . Nguyễn Văn Sang
5. Ths . Đinh Công Sang
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4
BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO ......................................................... 10
BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG ............................................................................... 20
BÀI 3 : LINH KIỆN BÁN DẪN ................................................................................. 31
lOMoARcPSD|59149108
BÀI 4: ỔN ÁP ............................................................................................................... 39
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
2. môn học: MĐ11
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình ộ Cao ẳng tại trường Cao ẳng Hòa Bình
Xuân Lộc.
3.2. Tính chất: môn học cơ sở trong chương trình ào tạo
3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho ối tượng là người học
thuộc chuyên ngành Điện công nghiệp. Môn học này ã ược ưa vào giảng dạy tại
trường Cao ẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 ến nay. Nội dung chủ yếu của môn
học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực iện tử cơ bản chuyên ngành
nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh
kiện cơ bản như iện trở, tụ iện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh
kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị iện tử . Đây là
mảng kiến thức cần thiết cho người lao ộng nói chung và thợ iện tử nói riêng công
tác trong môi trường công nghiệp.
4. Mục tiêu của môn học:
4.1. Về kiến thức:
A1. Giải thích, phân tích cấu tạo nguyên lý làm việc của các linh kiện kiện iện tử thông dụng.
A2. Phân tích nguyên lý một số mạch chỉnh lưu.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Sử dụng ược các lọai ồng hồ o thông dụng như: VOM chỉ thị Kim/Số, dao ộng B2.
Nhận dạng chính xác ký hiệu của từng linh kiện, ọc chính xác trị số của chúng.
B3. Kiểm tra ược các thông số kỹ thuật của các linh kiện cơ bản
B4. Xác ịnh chính xác chân linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một smạch chỉnh lưu ạt yêu
cầu kỹ thuật và an toàn.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Cẩn thận, học tập nghiêm túc.
C2. Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học.
C3. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, ảm bảo an toàn lao ộng.
C4. Có khả năng tự chủ với công việc
lOMoARcPSD|59149108
C5. Trách nhiệm hoàn thành công việc ược giao
5. Nội dung của môn học
5.1. Chương trình khung
MH/
Tên môn học/mô un
Số
tín
chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng
số
Trong ó
thuyết
Thực hành/
Thực
tập/Thí
nghiệm/Bài
tập/Thảo
luận
Kiểm
tra
I
Các môn học chung
21
435
172
240
23
MH01
Giáo dục chính trị
4
75
41
29
5
MH02
Pháp luật
2
30
18
10
2
MH03
Giáo dục thể chất
2
60
5
51
4
MH04
Giáo dục Quốc phòng và An
ninh
4
75
36
35
4
MH05
Tin học
3
75
15
58
2
MH06
Tiếng Anh
6
120
57
57
6
II
Các môn học, un chuyên
môn
97
2265
703
1476
86
II.1
Môn học, mô un cơ sở
15
270
133
122
15
MH07
An toàn lao ộng
2
30
28
2
MH08
Mạch iện
4
75
45
26
4
lOMoARcPSD|59149108
MH09
Auto cad
2
30
15
13
2
MH10
Vẽ iện
2
30
15
13
2
MĐ11
Điện tử cơ bản
3
60
15
42
3
MĐ12
Qua ban cơ khí
2
45
15
28
2
II.2
Môn học, mô un chuyên
môn
82
1995
570
1354
71
MĐ13
Kỹ thuật lắp ặt iện
3
75
15
56
4
MĐ14
Máy iện 1
6
120
60
54
6
MĐ15
Máy iện 2
5
120
30
85
5
MĐ16
Máy iện 3
4
90
30
56
4
MĐ17
Trang bị iện 1
5
120
30
85
5
MĐ18
Trang bị iện 2
5
120
30
85
5
MĐ19
Trang bị iện 3
5
120
30
85
5
MH20
Cung cấp iện 1
3
45
30
12
3
MH21
Cung cấp iện 2
4
90
30
56
4
MĐ22
PLC cơ bản
5
120
30
85
5
MĐ23
Điều khiển Điện - Khí nén
7
150
60
85
5
MĐ24
Phần mềm chuyên nghành
iện
4
90
30
56
4
MĐ25
Kỹ thuật xung - số
4
90
30
56
4
MĐ26
Điện tử công suất
6
120
60
56
4
lOMoARcPSD|59149108
MĐ27
Kỹ thuật cảm biến
4
75
45
26
4
MĐ28
PLC nâng cao
4
90
30
56
4
MĐ29
Thực tập xí nghiệp
8
360
360
Tổng cộng
118
2700
875
1716
109
6. Điều kiện thực hiện môn học:
6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,…
6.4. Các iều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án
khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp ánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng:
Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi ến lớp.
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học ược ánh giá tích lũy môn học như sau:
7.2.1. Cách ánh giá
- Áp dụng quy chế ào tạo Cao ăng hệ chính quy ban hành m theo
Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao
ộng – Thương binh và Xã hội.
lOMoARcPSD|59149108
- Hướng dẫn thực hiện quy chế ào tạo áp dụng tại Trường Cao ẳng Hòa
Bình Xuân Lộc như sau:
Điểm ánh giá
Trọng số
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
40%
+ Điểm kiểm tra ịnh kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học
60%
7.2.2. Phương pháp ánh giá
Phương pháp
ánh giá
Phương pháp
tổ chức
Hình thức
kiểm tra
Chuẩn ầu ra ánh
giá
Số
cột
Thời iểm
kiểm tra
Thường xuyên
Viết/ Thuyết
trình
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
A1, A2,
B1, B2, B3,B4
C1, C2,C3,C4,C5
1
Sau … giờ.
Định kỳ
Viết/ Thuyết
trình
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
A1, B4, C3
2
Sau… giờ
Kết thúc môn
học
Viết
Tự luận và
trắc nghiệm
A1, A2,
B1, B2, B3, B4,
C1, C2, C3,
1
Sau… giờ
7.2.3. Cách tính iểm
- Điểm ánh giá thành phần và iểm thi kết thúc môn học ược chấm theo
thang iểm 10 (từ 0 ến 10), làm tròn ến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học tổng iểm của tất cả iểm ánh gthành phần của môn
học nhân với trọng số tương ng. Điểm môn học theo thang iểm 10 làm tròn
ến một chữ số thập phân, sau ó ược quy ổi sang iểm chữ iểm số theo
thang iểm 4 theo quy ịnh của Bộ Lao ộng Thương binh và Xã hội về ào tạo
theo niên chế.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
lOMoARcPSD|59149108
8.1. Phạm vi, ối tượng áp dụng: Đối tượng Cao ẳng iện công nghiệp
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn ề,
hướng dẫn ọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung ề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung ề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu,
nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình y nội dung, ghi
chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kbài học tại nhà trước khi ến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ ược cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết
lý thuyết phải học lại môn học mới ược tham dự kì thi lần sau.
- Tự học thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm làm việc nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ ược cung cấp chủ thảo luận
trước khi học thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chmà nhóm ã phân ng phát triển hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ thảo
luận của nhóm.
- Tham dự ủ các bài kiểm tra thường xuyên, ịnh kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ ộng tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình iện tử cơ bản của tổng cục dạy nghề
- Giáo trình Điện tbản: Từ thuyết ến thực hành của ThS Hoàng Văn Thắng NXB
Kinh tế -2018
Giáo trình Điện tử bản Ứng dụng trong Công nghiệp của Đinh Thị Mai-nhà xuất bản
Khoa học Xã hội và Nhân văn -2020BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO
GIỚI THIỆU BÀI 1
lOMoARcPSD|59149108
Trong lĩnh vực iện tử và kỹ thuật, việc o lường chính xác các thông số iện tử là rất
quan trọng. Đồng hồ o là công cụ thiết yếu giúp chúng ta thực hiện các phép o y. Mỗi
loại ồng hồ o các chức năng ứng dụng riêng, việc hiểu biết cách sử dụng chúng
là cần thiết ể ảm bảo kết quả o chính xác và hiệu quả.
MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Về kiến thức:
+ Hiểu ược cấu tạo, chức năng cơ bản của các loại ồng hồ o.
+ Biết cách sử dụng các chức năng của các loại ồng hồ o.
Về kỹ năng:
+ Đo ạc ược các thông số kỹ thuật của các mạch iện tử bằng các loại ồng hồ o.
+ Biết sửa chữa những hư hỏng của ồng hồ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn ược tính cẩn thận, phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn áp,
dạy học theo vấn ề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận bài tập bài 1 (cá
nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ ộng ọc trước giáo trình bài 1 trước buổi học; hoàn thành ầy ủ câu
hỏi thảo luận bài tập tình huống bài mở ầu theo nhân hoặc nhóm nộp lại cho
người dạy úng thời gian quy ịnh.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng
- Trang thiết bị máy móc: y chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các iều kiện khác: Không có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và ánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức
lOMoARcPSD|59149108
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài
trước khi ến lớp
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 iểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra ịnh kỳ : Không có
NỘI DUNG BÀI 1
1. Đồng hồ VOM chỉ thị kim
1.1 Giới thiệu và cách sử dụng
Đồng hồ vạn năng hiển thị kim là gì ?
Một ồng hồ vạn năng hiển thị kim gồm có những bộ phận bên ngoài như sau :
1 Kim chỉ thị
2 Vít kiểm soát và iều chỉnh iểm 0 tĩnh
3 Đầu o iện áp thuần xoay chiều
lOMoARcPSD|59149108
4 Đầu o dương ( + ), hoặc P. ( Bán dẫn dương )
5 Đầu o chung ( Com ), hoặc N ( Bán dẫn âm )
6 Vỏ trước
7 Mặt thông tư
8 Mặt kính
9 Vỏ sau
10 Nút kiểm soát và iều chỉnh 0 Ω ( 0 Ω ADJ ) 11 Chuyển mạch chọn thang o
12 Đầu o dòng iện xoay chiều 15A
Một số ký hiệu sử dụng trên ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Khi sử dụng ồng hồ vạn năng hiển thị kim bạn cần chú ý quan tâm 1 số ít kí hiệu như
:
Nội trở của ồng hồ : 20 KΩ / VDC 9K Ω / VDC
hiệu o cả dòng xoay chiều và một chiều Phương ặt
ồng hồ :
┌ ┐ hoặc → : Phương ặt nằm ngang
┴ hoặc ↑ : Phương ặt thẳng ứng
Đ : Phương ặt xiên góc ( thường là 450 )
Điện áp thử cách iện : 5 KV
Bảo vệ bằng cầu chì và diode
DC.V ( Direct Current Voltage ) : Thang o iện áp một chiều .
AC.V ( Alternating Current Voltage ) : Thang o iện áp xoay chiều .
DC.A ( Direct Current Ampe ) : Thang o dòng iện một chiều .
AC.A ( Alternating Current Ampe ) : Thang o dòng iện xoay chiều Ω :
Thang o iện trở
0 Ω ADJ ( 0 Ω Adjust ) : Chỉnh không ôm ( chỉnh iểm không ộng )
COM ( Common ) : Đầu chung, cắm que o màu en
+ : Đầu o dương
OUTPUT cắm que o màu ỏ trong trường hợp o iện áp thuần xoay chiều
AC15A cắm que o màu trong trường hợp o dòng xoay chiều lớn cỡ A m hiểu
về cung chia ộ của ồng hồ vạn năng hiển thị kim
lOMoARcPSD|59149108
Các cung chia ộ trên mặt ồng hồ Kyoritsu KEW 1109S Trong ó :
A Cung chia thang o iện trở Ω : Dùng ể ọc giá trị khi sử dụng thang o iện trở. Cung
chia ộ thang o Ω có giá trị lớn nhất bên trái và nhỏ nhất bên phải ( ngược lại với toàn bộ
những cung còn lại ) .
B Mặt gương : Dùng giảm thiểu sai số khi ọc hiệu quả, khi ọc hiệu quả hướng
nhìn phải vuông góc với mặt gương tức kim thông phải che khuất bóng của
trong gương .
C Cung chia ộ thang o iện áp : Dùng ể ọc giá trị khi o iện áp một chiều và khi o iện
áp xoay chiều 50V trở lên. Cungy có 3 vạch chia ộ là : 250V ; 50V ; 10V D Cung
chia iện áp xoay chiều dưới 10V : Trong trường hợp o iện áp xoay chiều thấp không
ọc giá trị trong cung C ược. Vì thang o iện áp xoay chiều dùng diode bán dẫn chỉnh lưu
nên có sụt áp trên diode sẽ gây ra sai số .
E Cung chia ộ dòng iện xoay chiều tới 15A .
F Cung chia ộ o thông số khuếch ại dòng 1 chiều của transistor – hfe G, H Cung
chia ộ kiểm tra dòng iện và iện áp của tải ầu cuối .
I Cung chia ộ thang o kiểm tra dB : Dùng ể o ầu ra tín hiệu tần số thấp hoặc âm tần so
với mạch xoay chiều. Thang o y sử dụng khuếch ại suy giảm bởi tsố giữa
nguồn vào và ầu ra mạch khuếch ại và truyền ạt tín hiệu theo ơn vị chức năng ề xi ben .
*Cách ọc giá trị trên các cung chia ộ của ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Đồng hồ vạn năng hiển thị kim có rất nhiều thang o, mà mặt hiển thị có kích thước giới
hạn, không thể ghi tất cả các cung chia ộ cho mỗi thang o. Chính vì vậy, khi o chúng ta
lOMoARcPSD|59149108
phải ọc gtrị của các cung chia bản sau ó nhân (hoặc cộng) với hệ smở rộng
thang o theo bảng sau:
lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108
Bảng giá trị trên cung chia ộ với mỗi thang o
Chức năng của ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Đồng hồ vạn năng loại này thường chỉ ược dùng trong việc o các ại lượng liên quan ến
iện học quan trọng như o cường ộ dòng iện, o mức hiệu iện thế và tốc ộ iện trở. Cụ thể:
+ Đo iện áp : AC, DC
+ Đo dòng iện : DC ( mA, uA ), AC ( mA, uA ), DC ( A ), AC ( A )
+ Đo iện trở : Đo thông mạch, kiểm tra Diode, LED + Đo tụ iện : tụ
hóa, tụ gốm, ..
+ Đo dB : o tín hiệu ầu ra với tần số thấp
+ Li : o dòng rò của transistor
lOMoARcPSD|59149108
+ Hv : o iện áp cao áp DC ( sử dụng que o cao áp )
+ hFe : o thông số khuếch ại transistor
1.2 Cách o kiểm các ại lượng cơ bản
1.2.1 Đo iện áp một chiều và xoay chiều
* Đối với o iện áp một chiều
Bước 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ thang DC.V 0,5 ến 1000V ( ước lượng giá trị o
chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o (Nếu kim quay ngược ta ổi que ồng
hồ lại.
Bước 4: Đọc kết quả o
* Đối với o iện áp xoay chiều
ớc 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ thang AC.V 10 ến 1000V ( ước lượng giá trị o
chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o
Bước 4: Đọc kết quả o
1.2.2 Đo dòng iện 1 chiều
Bước 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ thang DC.mA 0,5 ến 250 ( ước lượng giá trị o
chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o. Đo nối tiếp với vật cần o (Nếu kim
quay ngược ta ổi que ồng hồ lại.) Bước 4: Đọc kết quả o
1.2.3 Các hư hỏng thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục
2. Đồng hồ VOM chỉ thị số
2.1 Giới thiệu và cách sử dụng
Đồng hồ VOM chỉ thị số còn ược gọi là ồng hồ a năng, là thiết bị o lường iện tử ược
sử dụng ể o các thông số iện như iện áp , iện trở , và dòng iện . Phiên bản chỉ thị số
của ồng hồ VOM, thường ược gọi là ồng hồ vạn năng kthuật số , cung cấp các kết
quả o dưới dạng số trên màn hình iện tử thay chỉ thị kim như các phiên bản analog.
n hình số: Hiển thị các giá trị o dưới dạng số, giúp ọc kết quả dễ dàng và chính xác
hơn.
Các chức năng chính:
o Đo iện áp: Có thể o iện áp DC (một chiều) và AC (xoay chiều). o Đo dòng iện: Đo
dòng iện DC và AC. o Đo iện trở: Đo giá trị iện trở của các linh kiện hoặc mạch.
lOMoARcPSD|59149108
o Chức năng tiếp xúc: Một số ồng hồ còn tích hợp các chức ng khác như o tần số,
kiểm tra thông mạch, hoặc o dung kháng.
Cách sử dụng ồng hồ VOM chỉ thị số: 2.2 Cách o kiểm các ại lượng cơ bản Đo iện
áp:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng trên ồng hồ ến chế ộ o iện áp (V). Chọn chế ộ
DC hoặc AC tùy thuộc vào loại iện áp bạn cần o.
o Bước 2: Kết nối dây o (cảm biến) với hai ầu của mạch hoặc thiết bị cần o. y
nối với iểm có iện áp cao hơn, dây en nối với iểm có iện áp thấp hơn hoặc ất.
o Bước 3: Đọc giá trị iện áp trên màn hình số.
Đo dòng iện:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng ến chế o dòng iện (A). Chọn DC hoặc AC
tùy thuộc vào loại dòng iện bạn cần o.
o Bước 2: Để o dòng iện, bạn cần cắt mạch dòng iện i qua ồng hồ. Kết nối y o
theo hướng dòng iện.
o Bước 3: Đọc giá trị dòng iện trên màn hình số.
Đo iện trở:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng ến chế ộ o iện trở (Ω).
o Bước 2: Kết nối dây o với hai ầu của iện trở hoặc mạch cần o. Đảm bảo mạch
không có nguồn iện hoạt ộng khi o iện trở.
o Bước 3: Đọc giá trị iện trở trên màn hình số.
Kiểm tra thông mạch:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức ng ến chế o liên tục hoặc kiểm tra thông mạch
(thường có biểu tượng sóng âm hoặc hình cái loa).
o Bước 2: Kết nối dây o với hai iểm cần kiểm tra.
o Bước 3: Nếu mạch thông, ồng h sẽ phát ra âm thanh hoặc hiện chữ "OL"
(Overload) trên màn hình nếu không thông mạch.
Lưu ý khi sử dụng ồng hồ VOM chỉ thị số:
Đọc hướng dẫn: Hãy luôn ọc hướng dẫn sử dụng cụ thể i kèm với ồng hồ nắm
rõ các chức năng và quy trình o lường.
Chọn úng thang o: Đảm bảo rằng bạn ã chọn úng thang o chế o tránh lỗi
hoặc hỏng thiết bị.
lOMoARcPSD|59149108
Kiểm tra pin: Đồng hVOM số thường sử dụng pin cung cấp năng lượng cho
màn hình các mạch o. Nếu màn hình không hiển thị hoặc kết quả o không chính
xác, có thể bạn cần thay pin.
TÓM TẮT BÀI 1
Trong chương này, một số nội dung chính ược giới thiệu:
o Đồng hồ o bằng kim o
Đồng hồ o số iện tử
CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. y trình bày phương pháp sử dụng ồng hồ o?
Câu hỏi 2. Những biện pháp hư hỏng và cách sửa chữa các loại ồng hồ o?
BÀI 2: LINH KIN TH ĐỘNG
GIỚI THIỆU BÀI 2
Linh kiện thụ ộng, một phần cơ bản nhưng rất quan trọng trong thiết kế mạch iện.
Các linh kiện thụ ộng không yêu cầu nguồn ng lượng bên ngoài ể hoạt ộng và óng vai
trò quan trọng trong việc iều chỉnh, kiểm soát và xử lý tín hiệu iện trong các mạch iện tử.
MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Về kiến thức:
+ Phân biệt iện trở, biến trở, tụ iện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các ặc nh của
linh kiện.
+ Phân tích úng trị số iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo qui ước quốc tế.
lOMoARcPSD|59149108
Về kỹ năng:
+ Đo kiểm tra chất lượng iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo giá trị của linh kiện.
+ Thay thế/thay tương ương iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo yêu cầu kỹ thuật của mạch iện
công tác.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, học tập nghiêm túc.
+ Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học.
+ Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, ảm bảo an toàn lao ộng.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn áp,
dạy học theo vấn ề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận bài tập bài 2 (cá nhân
hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ ộng ọc trước giáo trình bài 2 trước buổi học; hoàn thành ầy ủ câu
hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy úng
thời gian quy ịnh..
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng
- Trang thiết bị máy móc: y chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu ln quan.
- Các iều kiện khác: Không có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và ánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài
trước khi ến lớp
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:

Preview text:

lOMoARcPSD| 59149108
TÒA GIÁM M C XUÂN L C
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG GIÁO TRÌNH
MÔN H C: ĐIỆ N T CƠ BẢ N
NGÀNH: ĐIỆ N CÔNG NGHI P
TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲ NG
( Ban hành kèm theo Quy ết ị nh s ố…../ - CĐHBXL ngày….tháng….năm…..
c a Hi ệu trưở ng trường Cao ẳ ng Hòa Bình Xuân L c)
Đồ ng Nai , năm 2 021
( Lưu hành nộ i b ) Đ
Downloaded by Quang Lê Ngô (n.quang03062003@gmail.com) lOMoARcPSD| 59149108
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể ược phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục ích về ào tạo và tham khảo.
Mọi mục ích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục ích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU
Trong kỷ nguyên công nghệ hiện ại, iện tử óng vai trò thiết yếu trong việc phát triển và
ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Môn học Điện tử cơ bản cung cấp nền tảng vững chắc về các
nguyên lý và kỹ thuật cơ bản của iện tử, từ ó mở ra những cơ hội mới cho việc thiết kế, phát triển
và ứng dụng các hệ thống iện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau. lOMoARcPSD| 59149108
Môn học này sẽ giúp bạn hiểu rõ về các linh kiện iện tử cơ bản như iện trở, tụ iện, transistor,
và các mạch iện cơ bản. Bạn sẽ ược trang bị kiến thức về cách hoạt ộng, cách phân tích và thiết kế mạch iện.
Mục tiêu của môn học không chỉ là cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn là trang bị kỹ
năng thực hành qua các bài tập, thí nghiệm. Bạn sẽ học cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, giải
quyết các vấn ề thực tế và phát triển khả năng tư duy phản biện trong lĩnh vực.
Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau:
Bài 1: Sử dụng các loại ồng hồ o Bài 2:
Linh kiện thụ ộng
Bài 3: Linh kiện bán dẫn Bài 4: ổn áp
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi ã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu ược liệt kê
tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu
mà chúng tôi ã tham khảo.
Bên cạnh ó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất ịnh. Nhóm tác giả rất
mong nhận ược những ý kiến óng góp, phản hồi từ quý ồng nghiệp, các bạn người học và bạn ọc. Trân trọng cảm ơn./.
Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Ks . Nguyễn Đình Khiêm 2. Ks . Trần Quang Minh
3. Ths . Nguyễn Thành Hưng 4. Ths . Nguyễn Văn Sang 5. Ths . Đinh Công Sang MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4
BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO ......................................................... 10
BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG ............................................................................... 20
BÀI 3 : LINH KIỆN BÁN DẪN ................................................................................. 31 lOMoARcPSD| 59149108
BÀI 4: ỔN ÁP ............................................................................................................... 39
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
2. Mã môn học: MĐ11
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1.
Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình ộ Cao ẳng tại trường Cao ẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2.
Tính chất: Là môn học cơ sở trong chương trình ào tạo 3.3.
Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho ối tượng là người học
thuộc chuyên ngành Điện công nghiệp. Môn học này ã ược ưa vào giảng dạy tại
trường Cao ẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 ến nay. Nội dung chủ yếu của môn
học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực iện tử cơ bản chuyên ngành
nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh
kiện cơ bản như iện trở, tụ iện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh
kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị iện tử . Đây là
mảng kiến thức cần thiết cho người lao ộng nói chung và thợ iện tử nói riêng công
tác trong môi trường công nghiệp.
4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức:
A1. Giải thích, phân tích cấu tạo nguyên lý làm việc của các linh kiện kiện iện tử thông dụng.
A2. Phân tích nguyên lý một số mạch chỉnh lưu. 4.2. Về kỹ năng:
B1. Sử dụng ược các lọai ồng hồ o thông dụng như: VOM chỉ thị Kim/Số, dao ộng ký B2.
Nhận dạng chính xác ký hiệu của từng linh kiện, ọc chính xác trị số của chúng.
B3. Kiểm tra ược các thông số kỹ thuật của các linh kiện cơ bản
B4. Xác ịnh chính xác sơ ồ chân linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một số mạch chỉnh lưu ạt yêu
cầu kỹ thuật và an toàn. 4.3.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Cẩn thận, học tập nghiêm túc.
C2. Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học.
C3. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, ảm bảo an toàn lao ộng.
C4. Có khả năng tự chủ với công việc lOMoARcPSD| 59149108
C5. Trách nhiệm hoàn thành công việc ược giao
5. Nội dung của môn học 5.1.
Chương trình khung
Thời gian học tập (giờ) Trong ó Số Thực hành/ MH/
Tên môn học/mô un tín Tổng Thực chỉ số tập/Thí Kiểm
thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4
Giáo dục Quốc phòng và An MH04 4 75 36 35 4 ninh MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6
Các môn học, mô un chuyên II 97 2265 703 1476 86 môn II.1
Môn học, mô un cơ sở 15 270 133 122 15 MH07 An toàn lao ộng 2 30 28 2 MH08 Mạch iện 4 75 45 26 4 lOMoARcPSD| 59149108 MH09 Auto cad 2 30 15 13 2 MH10 Vẽ iện 2 30 15 13 2 MĐ11 Điện tử cơ bản 3 60 15 42 3 MĐ12 Qua ban cơ khí 2 45 15 28 2
Môn học, mô un chuyên II.2 82 1995 570 1354 71 môn
MĐ13 Kỹ thuật lắp ặt iện 3 75 15 56 4 MĐ14 Máy iện 1 6 120 60 54 6 MĐ15 Máy iện 2 5 120 30 85 5 MĐ16 Máy iện 3 4 90 30 56 4 MĐ17 Trang bị iện 1 5 120 30 85 5 MĐ18 Trang bị iện 2 5 120 30 85 5 MĐ19 Trang bị iện 3 5 120 30 85 5 MH20 Cung cấp iện 1 3 45 30 12 3 MH21 Cung cấp iện 2 4 90 30 56 4 MĐ22 PLC cơ bản 5 120 30 85 5
MĐ23 Điều khiển Điện - Khí nén 7 150 60 85 5 Phần mềm chuyên nghành MĐ24 iện 4 90 30 56 4
MĐ25 Kỹ thuật xung - số 4 90 30 56 4
MĐ26 Điện tử công suất 6 120 60 56 4 lOMoARcPSD| 59149108
MĐ27 Kỹ thuật cảm biến 4 75 45 26 4 MĐ28 PLC nâng cao 4 90 30 56 4
MĐ29 Thực tập xí nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 118 2700 875 1716 109
6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1.
Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2.
Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3.
Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4.
Các iều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án
khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp ánh giá: 7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng:
Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi ến lớp.
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp:
Người học ược ánh giá tích lũy môn học như sau:
7.2.1. Cách ánh giá -
Áp dụng quy chế ào tạo Cao ăng hệ chính quy ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao
ộng – Thương binh và Xã hội. lOMoARcPSD| 59149108 -
Hướng dẫn thực hiện quy chế ào tạo áp dụng tại Trường Cao ẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm ánh giá Trọng số
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40%
+ Điểm kiểm tra ịnh kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học 60%
7.2.2. Phương pháp ánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức
Chuẩn ầu ra ánh Số Thời iểm ánh giá tổ chức kiểm tra giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thuyết Thường xuyên
Trắc nghiệm/ B1, B2, B3,B4 1 Sau … giờ. trình Báo cáo C1, C2,C3,C4,C5 Tự luận/ Viết/ Thuyết Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B4, C3 2 Sau… giờ trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết học B1, B2, B3, B4, 1 Sau… giờ trắc nghiệm C1, C2, C3,
7.2.3. Cách tính iểm -
Điểm ánh giá thành phần và iểm thi kết thúc môn học ược chấm theo
thang iểm 10 (từ 0 ến 10), làm tròn ến một chữ số thập phân. -
Điểm môn học là tổng iểm của tất cả iểm ánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang iểm 10 làm tròn
ến một chữ số thập phân, sau ó ược quy ổi sang iểm chữ và iểm số theo
thang iểm 4 theo quy ịnh của Bộ Lao ộng Thương binh và Xã hội về ào tạo theo niên chế.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học lOMoARcPSD| 59149108 8.1.
Phạm vi, ối tượng áp dụng: Đối tượng Cao ẳng iện công nghiệp 8.2.
Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn ề,
hướng dẫn ọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung ề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung ề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu,
nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi
chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: -
Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi ến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ ược cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) -
Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết
lý thuyết phải học lại môn học mới ược tham dự kì thi lần sau. -
Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ ược cung cấp chủ ề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ ề mà nhóm ã phân công ể phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ ề thảo luận của nhóm. -
Tham dự ủ các bài kiểm tra thường xuyên, ịnh kỳ. -
Tham dự thi kết thúc môn học. -
Chủ ộng tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình iện tử cơ bản của tổng cục dạy nghề
- Giáo trình Điện tử Cơ bản: Từ lý thuyết ến thực hành của ThS Hoàng Văn Thắng NXB Kinh tế -2018
Giáo trình Điện tử Cơ bản và Ứng dụng trong Công nghiệp của Đinh Thị Mai-nhà xuất bản
Khoa học Xã hội và Nhân văn -2020BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO
GIỚI THIỆU BÀI 1 lOMoARcPSD| 59149108
Trong lĩnh vực iện tử và kỹ thuật, việc o lường chính xác các thông số iện tử là rất
quan trọng. Đồng hồ o là công cụ thiết yếu giúp chúng ta thực hiện các phép o này. Mỗi
loại ồng hồ o có các chức năng và ứng dụng riêng, và việc hiểu biết cách sử dụng chúng
là cần thiết ể ảm bảo kết quả o chính xác và hiệu quả. MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Về kiến thức:
+ Hiểu ược cấu tạo, chức năng cơ bản của các loại ồng hồ o.
+ Biết cách sử dụng các chức năng của các loại ồng hồ o.
Về kỹ năng:
+ Đo ạc ược các thông số kỹ thuật của các mạch iện tử bằng các loại ồng hồ o.
+ Biết sửa chữa những hư hỏng của ồng hồ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn ược tính cẩn thận, phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn áp,
dạy học theo vấn ề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ ộng ọc trước giáo trình bài 1 trước buổi học; hoàn thành ầy ủ câu
hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở ầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy úng thời gian quy ịnh.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các iều kiện khác: Không có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và ánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức lOMoARcPSD| 59149108
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài
trước khi ến lớp
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 iểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra ịnh kỳ : Không có NỘI DUNG BÀI 1
1. Đồng hồ VOM chỉ thị kim
1.1 Giới thiệu và cách sử dụng
Đồng hồ vạn năng hiển thị kim là gì ?
Một ồng hồ vạn năng hiển thị kim gồm có những bộ phận bên ngoài như sau : 1 – Kim chỉ thị
2 – Vít kiểm soát và iều chỉnh iểm 0 tĩnh
3 – Đầu o iện áp thuần xoay chiều lOMoARcPSD| 59149108
4 – Đầu o dương ( + ), hoặc P. ( Bán dẫn dương )
5 – Đầu o chung ( Com ), hoặc N ( Bán dẫn âm ) 6 – Vỏ trước 7 – Mặt thông tư 8 – Mặt kính 9 – Vỏ sau 10
– Nút kiểm soát và iều chỉnh 0 Ω ( 0 Ω ADJ ) 11 – Chuyển mạch chọn thang o
12 – Đầu o dòng iện xoay chiều 15A
Một số ký hiệu sử dụng trên ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Khi sử dụng ồng hồ vạn năng hiển thị kim bạn cần chú ý quan tâm 1 số ít kí hiệu như :
Nội trở của ồng hồ : 20 KΩ / VDC 9K Ω / VDC Kí
hiệu o cả dòng xoay chiều và một chiều Phương ặt ồng hồ :
┌ ┐ hoặc → : Phương ặt nằm ngang
┴ hoặc ↑ : Phương ặt thẳng ứng
Đ : Phương ặt xiên góc ( thường là 450 )
Điện áp thử cách iện : 5 KV
Bảo vệ bằng cầu chì và diode
DC.V ( Direct Current Voltage ) : Thang o iện áp một chiều .
AC.V ( Alternating Current Voltage ) : Thang o iện áp xoay chiều .
DC.A ( Direct Current Ampe ) : Thang o dòng iện một chiều .
AC.A ( Alternating Current Ampe ) : Thang o dòng iện xoay chiều Ω : Thang o iện trở
0 Ω ADJ ( 0 Ω Adjust ) : Chỉnh không ôm ( chỉnh iểm không ộng )
COM ( Common ) : Đầu chung, cắm que o màu en + : Đầu o dương
OUTPUT cắm que o màu ỏ trong trường hợp o iện áp thuần xoay chiều
AC15A cắm que o màu ỏ trong trường hợp o dòng xoay chiều lớn cỡ A Tìm hiểu
về cung chia ộ của ồng hồ vạn năng hiển thị kim lOMoARcPSD| 59149108
Các cung chia ộ trên mặt ồng hồ Kyoritsu KEW 1109S Trong ó : A
– Cung chia thang o iện trở Ω : Dùng ể ọc giá trị khi sử dụng thang o iện trở. Cung
chia ộ thang o Ω có giá trị lớn nhất bên trái và nhỏ nhất bên phải ( ngược lại với toàn bộ những cung còn lại ) . B
– Mặt gương : Dùng ể giảm thiểu sai số khi ọc hiệu quả, khi ọc hiệu quả hướng
nhìn phải vuông góc với mặt gương – tức là kim thông tư phải che khuất bóng của nó trong gương . C
– Cung chia ộ thang o iện áp : Dùng ể ọc giá trị khi o iện áp một chiều và khi o iện
áp xoay chiều 50V trở lên. Cung này có 3 vạch chia ộ là : 250V ; 50V ; 10V D – Cung
chia ộ iện áp xoay chiều dưới 10V : Trong trường hợp o iện áp xoay chiều thấp không
ọc giá trị trong cung C ược. Vì thang o iện áp xoay chiều dùng diode bán dẫn chỉnh lưu
nên có sụt áp trên diode sẽ gây ra sai số .
E – Cung chia ộ dòng iện xoay chiều tới 15A .
F – Cung chia ộ o thông số khuếch ại dòng 1 chiều của transistor – hfe G, H – Cung
chia ộ kiểm tra dòng iện và iện áp của tải ầu cuối .
I – Cung chia ộ thang o kiểm tra dB : Dùng ể o ầu ra tín hiệu tần số thấp hoặc âm tần so
với mạch xoay chiều. Thang o này sử dụng ể ộ khuếch ại và ộ suy giảm bởi tỷ số giữa
nguồn vào và ầu ra mạch khuếch ại và truyền ạt tín hiệu theo ơn vị chức năng ề xi ben .
*Cách ọc giá trị trên các cung chia ộ của ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Đồng hồ vạn năng hiển thị kim có rất nhiều thang o, mà mặt hiển thị có kích thước giới
hạn, không thể ghi tất cả các cung chia ộ cho mỗi thang o. Chính vì vậy, khi o chúng ta lOMoARcPSD| 59149108
phải ọc giá trị của các cung chia ộ cơ bản sau ó nhân (hoặc cộng) với hệ số mở rộng thang o theo bảng sau: lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108
Bảng giá trị trên cung chia ộ với mỗi thang o
Chức năng của ồng hồ vạn năng hiển thị kim
Đồng hồ vạn năng loại này thường chỉ ược dùng trong việc o các ại lượng liên quan ến
iện học quan trọng như o cường ộ dòng iện, o mức hiệu iện thế và tốc ộ iện trở. Cụ thể: + Đo iện áp : AC, DC
+ Đo dòng iện : DC ( mA, uA ), AC ( mA, uA ), DC ( A ), AC ( A )
+ Đo iện trở : Đo thông mạch, kiểm tra Diode, LED + Đo tụ iện : tụ hóa, tụ gốm, ..
+ Đo dB : o tín hiệu ầu ra với tần số thấp
+ Li : o dòng rò của transistor lOMoARcPSD| 59149108
+ Hv : o iện áp cao áp DC ( sử dụng que o cao áp )
+ hFe : o thông số khuếch ại transistor
1.2 Cách o kiểm các ại lượng cơ bản
1.2.1 Đo iện áp một chiều và xoay chiều
* Đối với o iện áp một chiều
Bước 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu ỏ vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ ở thang DC.V – 0,5 ến 1000V ( ước lượng giá trị o ể chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o (Nếu kim quay ngược ta ổi que ồng hồ lại.
Bước 4: Đọc kết quả o
* Đối với o iện áp xoay chiều
Bước 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu ỏ vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ ở thang AC.V – 10 ến 1000V ( ước lượng giá trị o ể chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o
Bước 4: Đọc kết quả o
1.2.2 Đo dòng iện 1 chiều
Bước 1: Cắm que o màu en vào ầu COM, que o màu ỏ vào ầu (+). Bước 2: Đặt
chuyển mạch của ồng hồ ở thang DC.mA – 0,5 ến 250 ( ước lượng giá trị o ể chọn thang o phù hợp)
Bước 3: Đưa 2 que ồng hồ vào vị trí cần o. Đo nối tiếp với vật cần o (Nếu kim
quay ngược ta ổi que ồng hồ lại.) Bước 4: Đọc kết quả o
1.2.3 Các hư hỏng thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục
2. Đồng hồ VOM chỉ thị số
2.1 Giới thiệu và cách sử dụng
Đồng hồ VOM chỉ thị số còn ược gọi là ồng hồ a năng, là thiết bị o lường iện tử ược
sử dụng ể o các thông số iện như iện áp , iện trở , và dòng iện . Phiên bản chỉ thị số
của ồng hồ VOM, thường ược gọi là ồng hồ vạn năng kỹ thuật số , cung cấp các kết
quả o dưới dạng số trên màn hình iện tử thay vì chỉ thị kim như các phiên bản analog.
Màn hình số: Hiển thị các giá trị o dưới dạng số, giúp ọc kết quả dễ dàng và chính xác hơn.
Các chức năng chính:
o Đo iện áp: Có thể o iện áp DC (một chiều) và AC (xoay chiều). o Đo dòng iện: Đo
dòng iện DC và AC. o Đo iện trở: Đo giá trị iện trở của các linh kiện hoặc mạch. lOMoARcPSD| 59149108
o Chức năng tiếp xúc: Một số ồng hồ còn tích hợp các chức năng khác như o tần số,
kiểm tra thông mạch, hoặc o dung kháng.
Cách sử dụng ồng hồ VOM chỉ thị số: 2.2 Cách o kiểm các ại lượng cơ bản Đo iện áp:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng trên ồng hồ ến chế ộ o iện áp (V). Chọn chế ộ
DC hoặc AC tùy thuộc vào loại iện áp bạn cần o.
o Bước 2: Kết nối dây o (cảm biến) với hai ầu của mạch hoặc thiết bị cần o. Dây ỏ
nối với iểm có iện áp cao hơn, dây en nối với iểm có iện áp thấp hơn hoặc ất.
o Bước 3: Đọc giá trị iện áp trên màn hình số. Đo dòng iện:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng ến chế ộ o dòng iện (A). Chọn DC hoặc AC
tùy thuộc vào loại dòng iện bạn cần o.
o Bước 2: Để o dòng iện, bạn cần cắt mạch ể dòng iện i qua ồng hồ. Kết nối dây o theo hướng dòng iện.
o Bước 3: Đọc giá trị dòng iện trên màn hình số. Đo iện trở:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng ến chế ộ o iện trở (Ω).
o Bước 2: Kết nối dây o với hai ầu của iện trở hoặc mạch cần o. Đảm bảo mạch
không có nguồn iện hoạt ộng khi o iện trở.
o Bước 3: Đọc giá trị iện trở trên màn hình số.
Kiểm tra thông mạch:
o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng ến chế ộ o liên tục hoặc kiểm tra thông mạch
(thường có biểu tượng sóng âm hoặc hình cái loa).
o Bước 2: Kết nối dây o với hai iểm cần kiểm tra.
o Bước 3: Nếu mạch thông, ồng hồ sẽ phát ra âm thanh hoặc hiện chữ "OL"
(Overload) trên màn hình nếu không thông mạch.
Lưu ý khi sử dụng ồng hồ VOM chỉ thị số:
Đọc hướng dẫn: Hãy luôn ọc hướng dẫn sử dụng cụ thể i kèm với ồng hồ ể nắm
rõ các chức năng và quy trình o lường.
Chọn úng thang o: Đảm bảo rằng bạn ã chọn úng thang o và chế ộ o ể tránh lỗi hoặc hỏng thiết bị. lOMoARcPSD| 59149108
Kiểm tra pin: Đồng hồ VOM số thường sử dụng pin ể cung cấp năng lượng cho
màn hình và các mạch o. Nếu màn hình không hiển thị hoặc kết quả o không chính
xác, có thể bạn cần thay pin.  TÓM TẮT BÀI 1
Trong chương này, một số nội dung chính ược giới thiệu: o Đồng hồ o bằng kim o
Đồng hồ o số iện tử
CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Hãy trình bày phương pháp sử dụng ồng hồ o?
Câu hỏi 2. Những biện pháp hư hỏng và cách sửa chữa các loại ồng hồ o?
BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
GIỚI THIỆU BÀI 2
Linh kiện thụ ộng, một phần cơ bản nhưng rất quan trọng trong thiết kế mạch iện.
Các linh kiện thụ ộng không yêu cầu nguồn năng lượng bên ngoài ể hoạt ộng và óng vai
trò quan trọng trong việc iều chỉnh, kiểm soát và xử lý tín hiệu iện trong các mạch iện tử. MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Về kiến thức:
+ Phân biệt iện trở, biến trở, tụ iện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các ặc tính của linh kiện.
+ Phân tích úng trị số iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo qui ước quốc tế. lOMoARcPSD| 59149108 
Về kỹ năng:
+ Đo kiểm tra chất lượng iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo giá trị của linh kiện.
+ Thay thế/thay tương ương iện trở, tụ iện, cuộn cảm theo yêu cầu kỹ thuật của mạch iện công tác. 
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, học tập nghiêm túc.
+ Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học.
+ Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, ảm bảo an toàn lao ộng.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn áp,
dạy học theo vấn ề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ ộng ọc trước giáo trình bài 2 trước buổi học; hoàn thành ầy ủ câu
hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy úng thời gian quy ịnh..
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các iều kiện khác: Không có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và ánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung ã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài
trước khi ến lớp
+ Chuẩn bị ầy ủ tài liệu học tập.
+ Tham gia ầy ủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: